Đáp án
1D
2A
3C
4D
5C
6C
7B
8A
9B
10B
11B
12B
13D
14B
15A
16C
17D
18B
19B
20D
21A
22A
23C
24A
25A
26A
27A
28A
29D
30A
31C
32A
33C
34C
35A
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
51C
52D
53B
54A
55B
56C
57B
58D
59B
60B
61B
62B
63B
64C
65D
66B
67D
68A
69C
70B
71B
72C
73B
74A
75B
76B
77D
78A
79D
80D
81C
82B
83D
84A
85D
86C
87B
88B
89C
90B
91D
92B
93A
94B
95D
96C
97A
98C
99D
100B
101B
102D
103A
104C
105D
106C
107A
108B
109B
110C
111D
112B
113B
114A
115B
116A
117B
118D
119A
120C
121B
122D
123A
124C
125B
126B
127A
128B
129A
130
131A
132A
133A
134D
135B
136C
137A
138A
139C
140
141B
142C
143C
144A
145D
146B
147D
148B
149C
150
Phần 1. Tư duy định lượng - Lĩnh vực Toán học
Đọc và trả lời câu hỏi từ 1 đến 50:
Câu 1 [361848]: Theo thống kê về độ tuổi trung bình của một số đội tại giải U23 Châu Á năm 2018 và 2020, với trục tung là độ tuổi của các cầu thủ, trục hoành là thông tin thống kê từng năm, ta có biểu đồ như hình vẽ sau:
Trong năm 2018, đội tuyển nào dưới đây có trung bình cộng số tuổi cao nhất?
Trong năm 2018, đội tuyển nào dưới đây có trung bình cộng số tuổi cao nhất?
A, Nhật Bản.
B, Qatar.
C, Uzbekistan.
D, Việt Nam.
Dựa vào biểu đồ ta thấy trong năm 2018 Việt Nam có trung bình số tuổi cao nhất là 20,7.
Chọn đáp án D.
Chọn đáp án D.
Câu 2 [361849]: Cho hai hàm số và có và Đạo hàm của hàm số tại điểm bằng
A,
B,
C,
D,
Ta có:
Suy ra tại thì
Chọn đáp án A.
Suy ra tại thì
Chọn đáp án A.
Câu 3 [361850]: Phương trình có hai nghiệm Khi đó, giá trị của bằng
A,
B,
C,
D,
ĐKXĐ:
Ta có:
Đặt
Suy ra: (vì )
Chọn đáp án C.
Ta có:
Đặt
Suy ra: (vì )
Chọn đáp án C.
Câu 4 [361851]: Hệ phương trình có bao nhiêu nghiệm?
A,
B,
C,
D,
Ta có:
Với thay vào ta có
Với thay vào ta có
Với thay vào ta có
Suy ra có 6 cặp nghiệm .
Chọn đáp án D.
Câu 5 [361852]: Trong không gian cho ba điểm lần lượt là các điểm biểu diễn các số phức và Tọa độ trọng tâm của tam giác là
A,
B,
C,
D,
Ta có:
Ba điểm lần lượt là điểm biểu diễn của 3 số phức
Nên ta có tọa độ 3 điểm lần lượt là .
Gọi là trọng tâm của tam giác
Suy ra
Vậy tọa độ cần tìm là .
Chọn đáp án C.
Ba điểm lần lượt là điểm biểu diễn của 3 số phức
Nên ta có tọa độ 3 điểm lần lượt là .
Gọi là trọng tâm của tam giác
Suy ra
Vậy tọa độ cần tìm là .
Chọn đáp án C.
Câu 6 [361853]: Trong không gian cho hai điểm và Phương trình mặt phẳng qua và vuông góc với là
A,
B,
C,
D,
Ta có:
Mặt mặt phẳng qua và vuông góc với nhận làm vectơ pháp tuyến nên có phương trình là .
Chọn đáp án C.
Mặt mặt phẳng qua và vuông góc với nhận làm vectơ pháp tuyến nên có phương trình là .
Chọn đáp án C.
Câu 7 [361854]: Có bao nhiêu số nguyên thoả mãn ?
A,
B,
C,
D,
Điều kiện:
Ta có
Mà suy ra
Vậy có 10 giá trị nguyên của thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Chọn đáp án B.
Ta có
Mà suy ra
Vậy có 10 giá trị nguyên của thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Chọn đáp án B.
Câu 8 [361855]: Trong không gian tọa độ điểm đối xứng của điểm qua mặt phẳng là
A,
B,
C,
D,
Gọi là hình chiếu của lên mặt phẳng
Gọi là điểm đối xứng với qua mặt phẳng
là trung điểm của
Chọn đáp án A.
Gọi là điểm đối xứng với qua mặt phẳng
là trung điểm của
Chọn đáp án A.
Câu 9 [361856]: Cho phương trình với là tham số. Giá trị nguyên lớn nhất của để phương trình đã cho có nghiệm là
A,
B,
C,
D,
Ta có
có nghiệm khi
Do và là số lớn nhất nên
Chú ý: bài toán trên áp dụng kiến thức sau:
Phương trình có nghiệm
Chọn đáp án B.
có nghiệm khi
Do và là số lớn nhất nên
Chú ý: bài toán trên áp dụng kiến thức sau:
Phương trình có nghiệm
Chọn đáp án B.
Câu 10 [361857]: Một công ty trách nhiệm hữu hạn thực hiện việc trả lương cho các kỹ sư theo phương thức sau: Mức lương của quý làm việc đầu tiên cho công ty là 13,5 triệu đồng/quý, và kể từ quý làm việc thứ hai, mức lương sẽ được tăng thêm 500.000 đồng mỗi quý. Tính tổng số tiền lương một kỹ sư nhận được sau ba năm làm việc cho công ty.
A, 198 triệu đồng.
B, 195 triệu đồng.
C, 228 triệu đồng.
D, 114 triệu đồng.
Ba năm có 12 quý
Ta có:
Lương làm việc quý thứ nhất: (triệu đồng)
Lương làm việc quý thứ hai: (triệu đồng)
Lương làm việc quý thứ ba: (triệu đồng)
...
Lương làm việc quý thứ mười hai: (triệu đồng)
Suy ra tổng số tiền lương sau 3 năm làm việc là
(triệu đồng)
Chọn đáp án B.
Ta có:
Lương làm việc quý thứ nhất: (triệu đồng)
Lương làm việc quý thứ hai: (triệu đồng)
Lương làm việc quý thứ ba: (triệu đồng)
...
Lương làm việc quý thứ mười hai: (triệu đồng)
Suy ra tổng số tiền lương sau 3 năm làm việc là
(triệu đồng)
Chọn đáp án B.
Câu 11 [361858]: Cho hàm số có đạo hàm và Biết là nguyên hàm của thỏa mãn khi đó bằng
A,
B,
C,
D,
Ta có
Mà nên suy ra
Khi đó
Lại có
Mà suy ra
Vậy
Chọn đáp án B.
Mà nên suy ra
Khi đó
Lại có
Mà suy ra
Vậy
Chọn đáp án B.
Câu 12 [361859]: Cho hàm số có bảng biến thiên như sau:
Tất cả các giá trị thực của tham số để hàm số nghịch biến trên khoảng là
Tất cả các giá trị thực của tham số để hàm số nghịch biến trên khoảng là
A,
B,
C,
D,
Ta có
Hàm số nghịch biến trên
Lưu ý: Ta có bảng biến thiên của trên như sau:
Chọn đáp án B.
Hàm số nghịch biến trên
Lưu ý: Ta có bảng biến thiên của trên như sau:
Chọn đáp án B.
Câu 13 [361860]: Một ô tô đang chạy với vận tốc 10 m/s thì người lái đạp phanh, từ thời điểm đó, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc (m/s). Hỏi từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển bao nhiêu mét?
A, 20 m.
B, 2 m.
C, 0,2 m.
D, 10 m.
Khi dừng hẳn
Suy ra từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển:
Chọn đáp án D.
Suy ra từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển:
Chọn đáp án D.
Câu 14 [361861]: Bất phương trình có bao nhiêu nghiệm nguyên?
A,
B,
C,
D,
Điều kiện: .
Khi đó
Kết hợp với điều kiện, ta được
Mà nên Chọn đáp án B.
Khi đó
Kết hợp với điều kiện, ta được
Mà nên Chọn đáp án B.
Câu 15 [361862]: Năm 2020, một hãng xe ô tô niêm yết giá bán loại xe X là 850 000 000 đồng và dự định trong 10 năm tiếp theo, mỗi năm giảm 2% giá bán của năm liền trước. Theo dự định đó, năm 2025 hãng xe ô tô niêm yết giá bán xe X là bao nhiêu (kết quả làm tròn đến hàng nghìn)?
A, 768 333 000 đồng.
B, 765 000 000 đồng.
C, 752 966 000 đồng.
D, 784 013 000 đồng.
Năm 2021 hãng xe ô tô niêm yết giá bán xe X là triệu đồng
Năm 2022 hãng xe ô tô niêm yết giá bán xe X là triệu đồng
Năm 2023 hãng xe ô tô niêm yết giá bán xe X là triệu đồng
Năm 2024 hãng xe ô tô niêm yết giá bán xe X là triệu đồng
Năm 2025 hãng xe ô tô niêm yết giá bán xe X là triệu đồng
Vậy 2025 hãng xe ô tô niêm yết giá bán xe X là đồng
Chọn đáp án A.
Năm 2022 hãng xe ô tô niêm yết giá bán xe X là triệu đồng
Năm 2023 hãng xe ô tô niêm yết giá bán xe X là triệu đồng
Năm 2024 hãng xe ô tô niêm yết giá bán xe X là triệu đồng
Năm 2025 hãng xe ô tô niêm yết giá bán xe X là triệu đồng
Vậy 2025 hãng xe ô tô niêm yết giá bán xe X là đồng
Chọn đáp án A.
Câu 16 [361863]: Gọi là hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số và trục hoành. Thể tích khối tròn xoay được tạo thành khi quay quanh trục hoành bằng
A,
B,
C,
D,
Hàm số cắt trục hoành tại 2 điểm phân biệt
Thể tích khối tròn xoay cần tìm là
Chọn đáp án C.
Thể tích khối tròn xoay cần tìm là
Chọn đáp án C.
Câu 17 [361864]: Giá trị của tham số để hàm số đồng biến trên khoảng là
A,
B,
C,
D,
Yêu cầu bài toán tương đương:
Xét hàm trên ta có
.
Ta có BBT của như sau:
Suy ra
Xét hàm trên ta có
.
Ta có BBT của như sau:
Suy ra
Chọn đáp án D.
Câu 18 [361865]: Gọi là hai nghiệm phức của phương trình Tính giá trị của biểu thức
A,
B,
C,
D,
Theo định lí Vi-et, ta có
Suy ra
Chọn đáp án B.
Suy ra
Chọn đáp án B.
Câu 19 [361866]: Trên mặt phẳng tọa độ cho điểm và hai đường thẳng có phương trình lần lượt là Gọi và sao cho tam giác nhận điểm làm trọng tâm. Tính giá trị của biểu thức
A,
B,
C,
D,
Vì
Vì tam giác nhận điểm là trọng tâm nên
Chọn đáp án B.
Câu 20 [361867]: Trên mặt phẳng tọa độ cho điểm và đường thẳng luôn đi qua 1 điểm cố định với là tham số thực. Giá trị của để khoảng cách từ đến đường thẳng lớn nhất là
A,
B,
C,
D,
Ta có
có vô số nghiệm với
Khi và chỉ khi:
Do đó luôn đi qua điểm cố định là
Dựng ta có với mọi
Vậy lớn nhất bằng khi và chỉ khi trùng hay
Ta có có vectơ chỉ phương
Chọn đáp án D.
Câu 21 [361868]: Trên mặt phẳng tọa độ tập hợp các điểm biểu diễn số phức thỏa mãn là hình gồm
A, Hai đường thẳng.
B, Hai đường tròn.
C, Một đường tròn.
D, Một đường thẳng.
Đặt với
Số phức có điểm biểu diễn
Ta có
Chọn đáp án A.
Số phức có điểm biểu diễn
Ta có
Chọn đáp án A.
Câu 22 [361869]: Trong không gian cho hai mặt phẳng Mặt phẳng vuông góc với cả và đồng thời cắt trục tại điểm có hoành độ bằng Phương trình của mặt phẳng là
A,
B,
C,
D,
có vectơ pháp tuyến có vectơ pháp tuyến
Vì mặt phẳng vuông góc với cả và nên có một vectơ pháp tuyến là
Vì mặt phẳng cắt trục tại điểm có hoành độ bằng 3 nên đi qua điểm
Vậy đi qua điểm và có vectơ pháp tuyến nên có phương trình:
Chọn đáp án A.
Vì mặt phẳng vuông góc với cả và nên có một vectơ pháp tuyến là
Vì mặt phẳng cắt trục tại điểm có hoành độ bằng 3 nên đi qua điểm
Vậy đi qua điểm và có vectơ pháp tuyến nên có phương trình:
Chọn đáp án A.
Câu 23 [361870]: Cho hình nón đỉnh Biết rằng nếu cắt hình nón bởi một mặt phẳng đi qua trục, ta được một tam giác vuông cân có cạnh huyền bằng Diện tích xung quanh của hình nón đã cho bằng
A,
B,
C,
D,
Giả sử thiết diện qua trục là tam giác
Theo để bài ta có tam giác vuông cân tại có cạnh huyền
Suy ra đường sinh và bán kính
Khi đó diện tích xung quanh của hình nón là
Chọn đáp án C.
Câu 24 [361871]: Cho hàm số xác định trên Hàm số có đồ thị là một parabol với tọa độ đỉnh và đi qua điểm Hỏi hàm số nghịch biến trên khoảng nào dưới đây?
A,
B,
C,
D,
Xét hàm số có đồ thị là một parabol nên có phương trình dạng:
Vì có đỉnh nên
đi qua điểm nên
Ta có hệ phương trình nên
Đồ thị của hàm là:
Theo đồ thị ta thấy
Đặt khi đó
Vậy nghịch biến trên khoảng
Chọn đáp án A.
Vì có đỉnh nên
đi qua điểm nên
Ta có hệ phương trình nên
Đồ thị của hàm là:
Theo đồ thị ta thấy
Đặt khi đó
Vậy nghịch biến trên khoảng
Chọn đáp án A.
Câu 25 [361872]: Cho hình chóp có đáy là tam giác đều, Mặt phẳng cách một khoảng bằng và hợp với mặt phẳng góc Thể tích của khối chóp bằng
A,
B,
C,
D,
Gọi là trung điểm của suy ra góc giữa và là
là hình chiếu vuông góc của trên suy ra
Xét tam giác vuông tại suy ra
Giả sử tam giác đều có cạnh bằng
Mà là đường cao suy ra
Diện tích tam giác đều là
Xét tam giác vuông tại suy ra
Vậy
Chọn đáp án A.
Câu 26 [361873]: Trong không gian cho mặt cầu và một điểm Từ kẻ được vô số tiếp tuyến tới biết tập hợp tất cả các tiếp điểm là đường tròn Tính bán kính của đường tròn
A,
B,
C,
D,
Mặt cầu tâm và bán kính
Ta có và
Gọi là một tiếp điểm tùy ý khi kẻ tiếp tuyến từ đến mặt cầu, khi đó
Gọi là tâm đường tròn khi đó và
Ta có
Chọn đáp án A.
Câu 27 [361874]: Một cái cột có hình dạng như hình bên (gồm một khối nón và một khối trụ ghép lại). Chiều cao đo được ghi trên hình vẽ, chu vi đáy là cm. Thể tích của cột bằng
A,
B,
C,
D,
Ta có:
Thể tích khối nón .
Thể tích khối trụ
Vậy thể tích của cột là
Chọn đáp án A.
Thể tích khối nón .
Thể tích khối trụ
Vậy thể tích của cột là
Chọn đáp án A.
Câu 28 [361875]: Cho khối lăng trụ đứng có đáy là tam giác vuông vuông tại Đường thẳng tạo với mặt phẳng góc Tính thể tích của khối lăng trụ đã cho.
A,
B,
C,
D,
Ta có: dễ thấy góc giữa đường thẳng tạo với mặt phẳng là góc
Suy ra
Vậy Chọn đáp án A.
Suy ra
Vậy Chọn đáp án A.
Câu 29 [361876]: Trong không gian viết phương trình tham số của đường thẳng đi qua điểm và song song với giao tuyến của hai mặt phẳng
A,
B,
C,
D,
Véc tơ chỉ phương của giao tuyến của 2 mặt phẳng và là tích 2 vectơ pháp tuyến của 2 mặt phẳng. Suy ra
Ta có: là đường thẳng cần tìm, nhận là vectơ chỉ phương và đi qua .
Suy ra
Chọn đáp án D.
Ta có: là đường thẳng cần tìm, nhận là vectơ chỉ phương và đi qua .
Suy ra
Chọn đáp án D.
Câu 30 [361877]: Trong không gian cho hình thang cân có hai đáy thỏa mãn và diện tích bằng đỉnh phương trình đường thẳng chứa cạnh là Tìm tọa độ điểm biết hoành độ điểm lớn hơn hoành độ điểm
A,
B,
C,
D,
Gọi điểm là hình chiếu vuông góc của lên đường thẳng
Khi đó
Đường thẳng có vtcp là:
Ta có:
Đường thẳng đi qua và song song với Phương trình là:
Theo bài ra ta có:
Với (loại vì hoành độ điểm lớn hơn hoành độ điểm ).
Với (thỏa mãn).
Ta có:
Chọn đáp án A.
Câu 31 [361878]: Cho hàm số liên tục trên và có đồ thị như hình sau:
Xét hàm số
Xét hàm số
Tìm giá trị của tham số để
A,
B,
C,
D,
Đặt với Ta có
Suy ra hàm số đồng biến nên
Từ đồ thị hàm số ta có
Theo yêu cầu bài toán ta cần có:
Chọn đáp án C.
Suy ra hàm số đồng biến nên
Từ đồ thị hàm số ta có
Theo yêu cầu bài toán ta cần có:
Chọn đáp án C.
Câu 32 [361879]: Có bao nhiêu giá trị nguyên của để phương trình (với là tham số) có hai nghiệm phân biệt?
A,
B,
C,
D,
Ta có:
Để phương trình ban đầu có hai nghiệm phân biệt thì phương trình có hai nghiệm phân biệt thỏa mãn:
Xét hàm số:
BBT của hàm số :
Theo BBT và yêu cầu đề bài
Vậy có 4 giá trị nguyên của thỏa mãn yêu cầu đề bài.
Chọn đáp án A.
Để phương trình ban đầu có hai nghiệm phân biệt thì phương trình có hai nghiệm phân biệt thỏa mãn:
Xét hàm số:
BBT của hàm số :
Theo BBT và yêu cầu đề bài
Vậy có 4 giá trị nguyên của thỏa mãn yêu cầu đề bài.
Chọn đáp án A.
Câu 33 [361880]: Cho hàm số có đạo hàm, liên tục trên khoảng thỏa mãn và Tính
A,
B,
C,
D,
Ta biến đổi:
Ta lấy nguyên hàm hai vế được:
Ta có
Suy ra
Chọn đáp án C.
Ta lấy nguyên hàm hai vế được:
Ta có
Suy ra
Chọn đáp án C.
Câu 34 [361881]: Duy và Hưng cùng tham gia kì thi THPT Quốc Gia 2016, ngoài thi ba môn Văn, Toán, Anh bắt buộc thì Duy và Hưng đều đăng kí thêm hai môn tự chọn khác trong ba môn: Vật Lí, Hoá Học, Sinh Học dưới hình thức thi trắc nghiệm để xét tuyển vào Đại học, Cao đẳng. Mỗi môn tự chọn trắc nghiệm có 6 mã đề thi khác nhau, mã đề thi của các môn khác nhau là khác nhau. Tính xác suất để Duy và Hưng chỉ có chung đúng một môn tự chọn và một mã đề thi.
A,
B,
C,
D,
Phân tích:
Không gian mẫu là số cách chọn môn tự chọn và số mã đề thi có thể nhận được của Duy và Hưng.
● Duy có cách chọn môn tự chọn, có mã đề thi có thể nhận cho 2 môn tự chọn của Duy.
● Hưng có cách chọn môn tự chọn, có mã đề thi có thể nhận cho 2 môn tự chọn của Hưng.
Suy ra số phần tử của không gian mẫu là .
Gọi là biến cố “Duy và Hưng chỉ có chung đúng một môn thi tự chọn và một mã đề thi”. Để tính số kết quả thuận lợi cho , ta mô tả cách chọn 2 môn tự chọn của Duy và Hưng và cách nhận mã đề thi thỏa mãn yêu cầu bài toán.
● Cách chọn môn. Giả sử Duy chọn trước 2 môn tự chọn trong 3 môn nên có cách. Để Hưng chọn 2 trong 3 môn tự chọn nhưng chỉ có đúng 1 môn trùng với Duy nên Hưng phải chọn 1 trong 2 môn Duy đã chọn và 1 môn còn lại Duy không chọn, suy ra Hưng có cách. Do đó có cách chọn môn thỏa yêu cầu bài toán.
● Cách chọn mã đề. Vì Duy chọn trước nên cách chọn mã đề của An là . Để Hưng có chung đúng 1 mã đề với Duy thì trong 2 môn Hưng chọn, môn trùng với Duy phải chọn mã đề giống như Duy nên có 1 cách, môn không trùng với Duy thì được chọn tùy ý nên có cách, suy ra số cách chọn mã đề của Hưng là .
Do đó có cách chọn mã đề thỏa yêu cầu bài toán. Suy ra số phần tử của biến cố là .
Vậy xác suất cần tính
Chọn đáp án C.
Không gian mẫu là số cách chọn môn tự chọn và số mã đề thi có thể nhận được của Duy và Hưng.
● Duy có cách chọn môn tự chọn, có mã đề thi có thể nhận cho 2 môn tự chọn của Duy.
● Hưng có cách chọn môn tự chọn, có mã đề thi có thể nhận cho 2 môn tự chọn của Hưng.
Suy ra số phần tử của không gian mẫu là .
Gọi là biến cố “Duy và Hưng chỉ có chung đúng một môn thi tự chọn và một mã đề thi”. Để tính số kết quả thuận lợi cho , ta mô tả cách chọn 2 môn tự chọn của Duy và Hưng và cách nhận mã đề thi thỏa mãn yêu cầu bài toán.
● Cách chọn môn. Giả sử Duy chọn trước 2 môn tự chọn trong 3 môn nên có cách. Để Hưng chọn 2 trong 3 môn tự chọn nhưng chỉ có đúng 1 môn trùng với Duy nên Hưng phải chọn 1 trong 2 môn Duy đã chọn và 1 môn còn lại Duy không chọn, suy ra Hưng có cách. Do đó có cách chọn môn thỏa yêu cầu bài toán.
● Cách chọn mã đề. Vì Duy chọn trước nên cách chọn mã đề của An là . Để Hưng có chung đúng 1 mã đề với Duy thì trong 2 môn Hưng chọn, môn trùng với Duy phải chọn mã đề giống như Duy nên có 1 cách, môn không trùng với Duy thì được chọn tùy ý nên có cách, suy ra số cách chọn mã đề của Hưng là .
Do đó có cách chọn mã đề thỏa yêu cầu bài toán. Suy ra số phần tử của biến cố là .
Vậy xác suất cần tính
Chọn đáp án C.
Câu 35 [361882]: Cho hình chóp có đáy là hình bình hành và có thể tích là Gọi là trung điểm của là điểm thuộc cạnh sao cho Mặt phẳng cắt cạnh tại Tính thể tích của khối đa diện theo
A,
B,
C,
D,
Gọi
Khi đó:
Đặt ta có:
Chọn đáp án A.
Câu 36 [361883]: Cho hàm số có đồ thị Có bao nhiêu tiếp tuyến của đồ thị song song với đường thẳng
Ta có:
Vì tiếp tuyến song song với đường thẳng nên hệ số góc của tiếp tuyến là hoành độ tiếp điểm là nghiệm của phương trình
Với ta có phương trình tiếp tuyến là (loại vì trùng với đường thẳng ).
Với ta có phương trình tiếp tuyến là
Điền đáp án:
Vì tiếp tuyến song song với đường thẳng nên hệ số góc của tiếp tuyến là hoành độ tiếp điểm là nghiệm của phương trình
Với ta có phương trình tiếp tuyến là (loại vì trùng với đường thẳng ).
Với ta có phương trình tiếp tuyến là
Điền đáp án:
Câu 37 [361884]: Cho hàm số liên tục trên hàm số có bảng xét dấu như sau:
Số điểm cực trị của hàm số là
Số điểm cực trị của hàm số là
Chú ý rằng hàm số liên tục trên nên không làm cho xác định nhưng vẫn là điểm cực trị của hàm số
Điền đáp án:
Sai lầm thường gặp:
▪ Cho rằng không phải là điểm cực trị của hàm số
▪ Lấy cả điểm là điểm cực trị của hàm số
Điền đáp án:
Sai lầm thường gặp:
▪ Cho rằng không phải là điểm cực trị của hàm số
▪ Lấy cả điểm là điểm cực trị của hàm số
Câu 38 [361885]: Trong không gian cho bốn điểm và Có bao nhiêu mặt phẳng chứa hai điểm và cách đều hai điểm
Kiểm tra được: không đồng phẳng.
Vậy tồn tại hai mặt phẳng chứa và cách đều hai điểm là:
+ Trường hợp 1: Mặt phẳng chứa và song song với đường thẳng
+ Trường hợp 2: Mặt phẳng chứa và đi qua trung điểm của đoạn thẳng
Điền đáp án:
Vậy tồn tại hai mặt phẳng chứa và cách đều hai điểm là:
+ Trường hợp 1: Mặt phẳng chứa và song song với đường thẳng
+ Trường hợp 2: Mặt phẳng chứa và đi qua trung điểm của đoạn thẳng
Điền đáp án:
Câu 39 [361886]: Khi sử dụng một loại thuốc gây mê mới, tác dụng của thuốc được đo bằng công thức với là thời gian tính bằng giờ sau khi tiêm. Hỏi sau bao nhiêu phút kể từ lúc bắt đầu tiêm thì thuốc gây mê có hiệu quả nhất?
Thuốc gây mê có hiệu quả nhất khi đạt giá trị lớn nhất
Ta có
Suy ra khi và chỉ khi giờ 40 phút.
Điền đáp án: 40.
Ta có
Suy ra khi và chỉ khi giờ 40 phút.
Điền đáp án: 40.
Câu 40 [361887]: Cho hàm số có đạo hàm Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số để hàm số đã cho có đúng một điểm cực trị?
Hàm số có đúng một điểm cực trị khi và chỉ khi tam thức vô nghiệm hoặc có hai nghiệm phân biệt trong đó một nghiệm là hoặc có nghiệm kép.
Tức là
Do đó tập các giá trị nguyên thỏa mãn yêu cầu bài toán là
Điền đáp án: 6.
Câu 41 [361888]: Cho đa thức thoả mãn Tính
Ta có
Lại có
Suy ra
Điền đáp án:
Lại có
Suy ra
Điền đáp án:
Câu 42 [361889]: Giá trị dương của tham số sao cho diện tích hình phẳng bởi đồ thị của hàm số và các đường thẳng bằng 10 là
Vì nên
Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số và các đường thẳng là:
Theo giả thiết ta có:
(do ).
Điền đáp án:
Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số và các đường thẳng là:
Theo giả thiết ta có:
(do ).
Điền đáp án:
Câu 43 [361890]: Một hộp đựng 10 viên bi, gồm 3 viên bi xanh, 3 viên bi đỏ và 4 viên bi vàng. Bạn Duy lấy ngẫu nhiên 2 viên bi từ hộp 10 viên bi đó. Sau đó bạn Hưng lấy ngẫu nhiên 2 viên bi từ 8 viên bi còn lại trong hộp. Hỏi có bao nhiêu cách để Duy lấy được 2 viên bi cùng màu, đồng thời Hưng cũng lấy được hai viên bi cùng màu.
+ TH1: Duy lấy 2 bi xanh Hưng lấy 2 bi đỏ hoặc 2 bi vàng
Nên có (cách)
+ TH2: Duy lấy 2 bi đỏ Hưng lấy 2 bi xanh hoặc 2 bi vàng
Tương tự TH1 có 27 (cách)
+ TH3: Duy lấy 2 bi vàng Hưng lấy 2 bi xanh hoặc 2 bi đỏ hoặc 2 bi vàng
Có (cách)
+ Số cách để 2 bạn đều lấy được 2 bi cùng màu là: (cách)
Điền đáp án: .
Nên có (cách)
+ TH2: Duy lấy 2 bi đỏ Hưng lấy 2 bi xanh hoặc 2 bi vàng
Tương tự TH1 có 27 (cách)
+ TH3: Duy lấy 2 bi vàng Hưng lấy 2 bi xanh hoặc 2 bi đỏ hoặc 2 bi vàng
Có (cách)
+ Số cách để 2 bạn đều lấy được 2 bi cùng màu là: (cách)
Điền đáp án: .
Câu 44 [361891]: Cho hàm số bậc ba có đồ thị như hình sau:
Tập tất cả các giá trị của tham số m để phương trình có nhiều nghiệm nhất là với Khi đó, giá trị bằng
Tập tất cả các giá trị của tham số m để phương trình có nhiều nghiệm nhất là với Khi đó, giá trị bằng
Ta có:
.
Đặt ta có hàm
Để có nhiều nghiệm nhất thì phải có nhiều nghiệm nhất
các nghiệm của phải là
Xét hàm trên có BBT như sau:
Khi đó để có nhiều nghiệm nhất thì
Suy ra
Điền đáp án:
.
Đặt ta có hàm
Để có nhiều nghiệm nhất thì phải có nhiều nghiệm nhất
các nghiệm của phải là
Xét hàm trên có BBT như sau:
Khi đó để có nhiều nghiệm nhất thì
Suy ra
Điền đáp án:
Câu 45 [361892]: Có bao nhiêu số phức thỏa mãn và là số thuần ảo.
Đặt , ta có:
Điền đáp án:
Mà theo bài ra là số thuần ảo nên .
Mặt khác:
Câu 46 [361893]: Cho hình chóp tứ giác đều có đáy là hình vuông, là điểm đối xứng của qua trung điểm Gọi lần lượt là trung điểm của và Góc giữa hai đường thẳng và bằng bao nhiêu độ?
Gọi là trung điểm thì là hình bình hành nên
Ta có mà nên góc giữa hai đường thẳng và bằng
Cách khác: có thể dùng hệ trục tọa độ của lớp tính tích vô hướng
Điền đáp án:
Câu 47 [361894]: Trong không gian cho mặt phẳng và hai điểm Điểm thuộc sao cho nhỏ nhất. Tính giá trị của biểu thức
Ta có nằm một phía của Gọi đối xứng với qua suy ra
Ta có Dấu bằng xảy ra khi
Xác định được Suy ra
Điền đáp án:
Nhận xét
Thoạt nhìn cách giải tuy ngắn gọn, tức là nêu cách giải và đưa ra đáp số tính sẵn, nhưng thực tế thì mất nhiều thời gian. Bài toán còn phát biểu tương tương “ Tìm thuộc để chu vi tam giác nhỏ nhất”.
Sau đây ta phân tích hình học và vị trí tương đối để thấy rõ bản chất của bài toán, ngoài ra còn liên quan đến cách giải khác, bài toán khác và cách giải tổng quát.
Gọi là mặt phẳng chứa và vuông góc với các điểm lần lượt là hình chiếu của trên
Nếu ngoài thì hạ vuông góc với nên và khi đó không đạt nhỏ nhất. Nếu thuộc nhưng ngoài đoạn thì hoặc khi đó cũng không đạt nhỏ nhất.
Vậy ta phải có thuộc đoạn ta có:
(Mincopxki)
Dấu bằng có khi
Ta cũng có:
Cách 2: (Phương pháp quỹ tích + đại số)
Ta có suy ra phương trình chứa và vuông góc với là:
Nên giao tuyến
Đến đây ta có:
đạt được khi
Khi đó tọa độ Suy ra
(Khi nhỏ nhất thì cũng có
Cách 3: (Tổng quát + CASIO)
Ghi CALC nhập tọa độ kết quả CALC nhập tọa độ kết quả
Gọi là điểm sao cho
Điểm cần tìm là hình chiếu của trên
Ghi CALC (nhập tọa độ STO bấm AC
Ghi bấm ta được
Câu 48 [361895]: Có tất cả bao nhiêu giá trị nguyên của thuộc sao cho đúng với mọi giá trị ?
Đặt , thay vào bất phương trình đã cho ta có
Mà suy ra để bất phương trình đã cho với mọi giá trị thì đúng với mọi
Mặt khác:
Mà nguyên và thuộc nên suy ra có giá trị nguyên thỏa mãn.
Điền đáp án:
Mà suy ra để bất phương trình đã cho với mọi giá trị thì đúng với mọi
Mặt khác:
Mà nguyên và thuộc nên suy ra có giá trị nguyên thỏa mãn.
Điền đáp án:
Câu 49 [361896]: Cho hình lăng trụ đứng có đáy là tam giác vuông tại với và Gọi là trung điểm của cạnh Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng và
Xét mặt phẳng có ////
Mà
Suy ra
Lại xét đoạn thẳng cắt tại với
Mặt khác ta có tứ diện có đôi một vuông góc nhau
Điền đáp án:
Câu 50 [361897]: Ông A dự định sử dụng hết 6,5 kính để làm một bể cá bằng kính có dạng hình hộp chữ nhật không nắp, chiều dài gấp đôi chiều rộng (các mối ghép có kích thước không đáng kể). Bể cá có dung tích lớn nhất bằng bao nhiêu mét khối (kết quả làm tròn đến hàng phần trăm)?
Gọi chiều dài bể cá là , chiều rộng bể cá là chiều cao bể cá là .
Ta có diện tích kính cần làm bể cá là
Mà theo bài cho
Thể tích bể cá là ,
Có
Ta có BBT như sau:
Từ bảng biến thiên ta thấy thể tích của bể cá lớn nhất tại
Vậy bể cá có dung tích lớn nhất bằng
Điền đáp án:
Phần 2. Tư duy định tính - Lĩnh vực Ngữ Văn - Ngôn ngữ
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi từ 51 đến 55:
(1) “Sài Khao sương lấp đoàn quân mỏi
(2) Mường Lát hoa về trong đêm hơi
(3) Dốc lên khúc khuỷu dốc thăm thẳm
(4) Heo hút cồn mây, súng ngửi trời
(5) Ngàn thước lên cao, ngàn thước xuống
(6) Nhà ai Pha Luông mưa xa khơi”
(Quang Dũng, Tây Tiến, Ngữ văn 12, tập một, NXB Giáo dục Việt Nam, 2020)
(1) “Sài Khao sương lấp đoàn quân mỏi
(2) Mường Lát hoa về trong đêm hơi
(3) Dốc lên khúc khuỷu dốc thăm thẳm
(4) Heo hút cồn mây, súng ngửi trời
(5) Ngàn thước lên cao, ngàn thước xuống
(6) Nhà ai Pha Luông mưa xa khơi”
(Quang Dũng, Tây Tiến, Ngữ văn 12, tập một, NXB Giáo dục Việt Nam, 2020)
Câu 51 [361898]: Trong câu (4), biện pháp tu từ nào được sử dụng ở cụm từ “súng ngửi trời”?
A, Nói quá
B, So sánh
C, Nhân hoá
D, Liệt kê
Đáp án C. Nhân hoá
- Nói quá: biện pháp tu từ phóng đại mức độ, quy mô, tính chất của sự vật, hiện tượng được miêu tả để nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm.
- So sánh: đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng để làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
- Nhân hoá: gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật,... bằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả con người; làm cho thế giới loài vật, cây cối, đồ vật,... trở nên gần gũi với con người, biểu thị được những suy nghĩ, tình cảm của con người.
- Liệt : sắp xếp nối tiếp hàng loạt từ hay cụm từ cùng loại diễn tả được đầy đủ hơn, sâu sắc hơn những khía cạnh khác nhau của thực tế hay của tư tưởng, tình cảm.
- Nói quá: biện pháp tu từ phóng đại mức độ, quy mô, tính chất của sự vật, hiện tượng được miêu tả để nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm.
- So sánh: đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng để làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
- Nhân hoá: gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật,... bằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả con người; làm cho thế giới loài vật, cây cối, đồ vật,... trở nên gần gũi với con người, biểu thị được những suy nghĩ, tình cảm của con người.
- Liệt : sắp xếp nối tiếp hàng loạt từ hay cụm từ cùng loại diễn tả được đầy đủ hơn, sâu sắc hơn những khía cạnh khác nhau của thực tế hay của tư tưởng, tình cảm.
Câu 52 [361899]: Những câu thơ nào trong đoạn thơ gợi tả vẻ đẹp thơ mộng, lãng mạn của khung cảnh thiên nhiên núi rừng miền tây?
A, Câu (1), (3)
B, Câu (2), (4)
C, Câu (5), (6)
D, Câu (2), (6)
Đáp án D. Câu 2, 6
- Câu 1, 3: gợi tả vẻ đẹp hùng vĩ, dữ dội của khung cảnh thiên nhiên núi rừng miền tây
- Câu 2, 4: vừa gợi tả vẻ đẹp thơ mộng, lãng mạn (câu 2) vừa gợi tả vẻ đẹp hùng vĩ, dữ dội của thiên nhiên núi rừng miền tây
- Câu 5, 6: vừa gợi tả vẻ đẹp hùng vĩ, dữ dội (câu 5) vừa gợi tả vẻ đẹp thơ mộng, lãng mạn (câu 6) của thiên nhiên núi rừng miền tây
- Câu 2, 6: gợi tả vẻ đẹp thơ mộng, lãng mạn của khung cảnh thiên nhiên núi rừng miền tây
- Câu 1, 3: gợi tả vẻ đẹp hùng vĩ, dữ dội của khung cảnh thiên nhiên núi rừng miền tây
- Câu 2, 4: vừa gợi tả vẻ đẹp thơ mộng, lãng mạn (câu 2) vừa gợi tả vẻ đẹp hùng vĩ, dữ dội của thiên nhiên núi rừng miền tây
- Câu 5, 6: vừa gợi tả vẻ đẹp hùng vĩ, dữ dội (câu 5) vừa gợi tả vẻ đẹp thơ mộng, lãng mạn (câu 6) của thiên nhiên núi rừng miền tây
- Câu 2, 6: gợi tả vẻ đẹp thơ mộng, lãng mạn của khung cảnh thiên nhiên núi rừng miền tây
Câu 53 [361900]: Những câu thơ nào trong đoạn thơ trên có từ láy?
A, Câu (2), (3)
B, Câu (3), (4)
C, Câu (4), (5)
D, Câu (5), (6)
Đáp án B. Câu 3, 4
Câu 3, 4 có các từ láy: “khúc khuỷu”, “thăm thẳm”, “heo hút”.
Câu 3, 4 có các từ láy: “khúc khuỷu”, “thăm thẳm”, “heo hút”.
Câu 54 [361901]: Chủ đề nổi bật trong đoạn thơ là gì?
A, Vẻ đẹp của khung cảnh thiên nhiên núi rừng miền tây
B, Vẻ đẹp của hình tượng người lính trên chặng đường hành quân
C, Vẻ đẹp thơ mộng, lãng mạn của thiên nhiên núi rừng miền tây
D, Vẻ đẹp hùng vĩ, dữ dội của thiên nhiên núi rừng miền tây
Đáp án A. Vẻ đẹp của khung cảnh thiên nhiên núi rừng miền tây
- Phương án B: Trong đoạn thơ, hình tượng người lính chỉ hiện lên qua một vài chi tiết như “đoàn quân mỏi”, “súng ngửi trời”.
- Mỗi phương án C, D đều đúng nhưng chưa đủ, vì chỉ nêu lên một vẻ đẹp của khung cảnh thiên nhiên núi rừng miền tây, không bao quát được chủ đề đoạn thơ.
- Phương án B: Trong đoạn thơ, hình tượng người lính chỉ hiện lên qua một vài chi tiết như “đoàn quân mỏi”, “súng ngửi trời”.
- Mỗi phương án C, D đều đúng nhưng chưa đủ, vì chỉ nêu lên một vẻ đẹp của khung cảnh thiên nhiên núi rừng miền tây, không bao quát được chủ đề đoạn thơ.
Câu 55 [361902]: Cụm từ “súng ngửi trời” trong câu (4) không thể hiện nội dung nào?
A, Vị thế cao ngất, chạm mây trời của người lính trên chặng đường hành quân
B, Hành động bắn chỉ thiên của người lính
C, Vẻ đẹp ngang tàng, ngạo nghễ, thách thức gian khổ của lính Tây Tiến
D, Vẻ đẹp tinh nghịch, trẻ trung, đầy chất lính của những chàng lính trẻ
Đáp án B. Hành động bắn chỉ thiên của người lính.
Các phương án A, C, D nêu đúng vị thế và vẻ đẹp của người lính qua chi tiết “súng ngửi trời”.
Các phương án A, C, D nêu đúng vị thế và vẻ đẹp của người lính qua chi tiết “súng ngửi trời”.
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi từ 56 đến 60:
“Người Việt Nam có thể coi là ít tinh thần tôn giáo. Họ coi trọng hiện thế trần tục hơn thế giới bên kia. Không phải người Việt Nam không mê tín, họ tin có linh hồn, ma quỷ, thần Phật. Nhiều người thực hành cầu cúng. Nhưng về tương lai, họ lo cho con cháu hơn là linh hồn của mình. Tuy là coi trọng hiện thế nhưng cũng không bám lấy hiện thế, không quá sợ hãi cái chết (sống gửi thác về). Trong cuộc sống, ý thức về cá nhân và sở hữu không phát triển cao. Của cải vẫn được quan niệm là của chung, giàu sang chỉ là tạm thời, tham lam giành giật cho nhiều cũng không giữ mãi mà hưởng được. Người ta mong ước thái bình, an cư lạc nghiệp để làm ăn cho no đủ, sống thanh nhàn, thong thả có đông con nhiều cháu, ước mong về hạnh phúc nói chung là thiết thực, yên phận thủ thường, không mong gì cao xa, khác thường, hơn người. Con người được ưa chuộng là con người hiền lành, tình nghĩa. Không chuộng trí mà cũng không chuộng dũng. Dân tộc chống ngoại xâm liên tục nhưng không thượng võ. Trong tâm trí nhân dân thường có Thần và Bụt mà không có Tiên. Thần uy linh bảo quốc hộ dân và Bụt hay cứu giúp mọi người, còn Tiên nhiều phép lạ, ngao du ngoài thế giới thì xa lạ. Không ca tụng trí tuệ mà ca tụng sự khôn khéo. Khôn khéo là ăn đi trước, lội nước theo sau, biết thủ thế, giữ mình, gỡ được tình thế khó khăn. Đối với cái dị kỉ, cái mới, không dễ hoà hợp nhưng cũng không cự tuyệt đến cùng, chấp nhận cái gì vừa phải, hợp với mình nhưng cũng chần chừ, dè dặt, giữ mình.”
(Trần Đình Hượu, Nhìn về vốn văn hoá dân tộc, Ngữ văn 12, tập một, NXB Giáo dục Việt Nam, 2020)
Câu 56 [361903]: Theo đoạn trích, biểu hiện nào chứng tỏ ý thức về cá nhân và sở hữu của người Việt không phát triển cao?
A, Không ca tụng trí tuệ mà ca tụng sự khôn khéo
B, Giàu sang chỉ là tạm thời
C, Của cải vẫn được quan niệm là của chung, giàu sang chỉ là tạm thời
D, Không chuộng trí mà cũng không chuộng dũng
Đáp án C. Của cải vẫn được quan niệm là của chung, giàu sang chỉ là tạm thời
Câu văn biểu đạt ý nghĩa tương đương với nội dung “ý thức về cá nhân và sở hữu của người Việt không phát triển cao” trong đoạn trích: “Của cải vẫn được quan niệm là của chung, giàu sang chỉ là tạm thời, tham lam giành giật cho nhiều cũng không giữ mãi mà hưởng được.”
Câu văn biểu đạt ý nghĩa tương đương với nội dung “ý thức về cá nhân và sở hữu của người Việt không phát triển cao” trong đoạn trích: “Của cải vẫn được quan niệm là của chung, giàu sang chỉ là tạm thời, tham lam giành giật cho nhiều cũng không giữ mãi mà hưởng được.”
Câu 57 [361904]: Theo lập luận của đoạn trích, vì sao trong tâm trí của người Việt thường có Thần và Bụt mà không có Tiên?
A, Vì Thần, Bụt luôn sẵn lòng trợ giúp con người, Tiên thì không
B, Vì Thần uy linh bảo quốc hộ dân và Bụt hay cứu giúp mọi người, còn Tiên nhiều phép lạ, ngao du ngoài thế giới thì xa lạ
C, Vì Thần, Bụt có nguồn gốc phương Đông, Tiên có nguồn gốc phương Tây
D, Vì Thần, Bụt có phép lạ còn Tiên thì ít phép lạ
Đáp án B. Vì Thần uy linh bảo quốc hộ dân và Bụt hay cứu giúp mọi người, còn Tiên nhiều phép lạ, ngao du ngoài thế giới thì xa lạ.
Lập luận của đoạn trích được thể hiện qua các câu văn: “Trong tâm trí nhân dân thường có Thần và Bụt mà không có Tiên. Thần uy linh bảo quốc hộ dân và Bụt hay cứu giúp mọi người, còn Tiên nhiều phép lạ, ngao du ngoài thế giới thì xa lạ.”. Hai câu này có quan hệ nhân - quả với nhau.
Lập luận của đoạn trích được thể hiện qua các câu văn: “Trong tâm trí nhân dân thường có Thần và Bụt mà không có Tiên. Thần uy linh bảo quốc hộ dân và Bụt hay cứu giúp mọi người, còn Tiên nhiều phép lạ, ngao du ngoài thế giới thì xa lạ.”. Hai câu này có quan hệ nhân - quả với nhau.
Câu 58 [361905]: Đoạn trích vận dụng kết hợp các phong cách ngôn ngữ nào?
A, Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt và phong cách ngôn ngữ nghệ thuật
B, Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật và phong cách ngôn ngữ báo chí
C, Phong cách ngôn ngữ báo chí và phong cách ngôn ngữ khoa học
D, Phong cách ngôn ngữ khoa học và phong cách ngôn ngữ chính luận
Đáp án D. Phong cách ngôn ngữ khoa học và phong cách ngôn ngữ chính luận
- Ngôn ngữ sinh hoạt: lời ăn tiếng nói hằng ngày, dùng để thông tin, trao đổi ý nghĩ, tình cảm,... đáp ứng những nhu cầu trong cuộc sống.
Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt có ba đặc trưng cơ bản: tính cụ thể, tính cảm xúc, tính cá thể.
- Ngôn ngữ nghệ thuật: ngôn ngữ chủ yếu dùng trong các tác phẩm văn chương, không chỉ có chức năng thông tin mà còn thoả mãn nhu cầu thẩm mĩ của con người.
Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật có ba đặc trưng cơ bản: tính hình tượng, tính truyền cảm, tính cá thể hoá.
- Ngôn ngữ báo chí: ngôn ngữ dùng để thông báo tin tức thời sự trong nước và quốc tế, phản ánh chính kiến của tờ báo và dư luận quàn chúng, nhằm thúc đẩy sự tiến bộ của xã hội.
Ngôn ngữ báo chí có ba đặc trưng cơ bản: tính thông tin thời sự; tính ngắn gọn; tính sinh động, hấp dẫn.
- Ngôn ngữ khoa học: ngôn ngữ được dùng trong giao tiếp thuộc lĩnh vực khoa học.
Phong cách ngôn ngữ khoa học có ba đặc trưng cơ bản: tính khái quát, trừu tượng; tính lí trí, logic; tính khách quan, phi cá thể.
Đoạn trích sử dụng ngôn ngữ mang tính khái quát, trừu tượng; tính lí trí, logic; tính khách quan, phi cá thể.
- Ngôn ngữ chính luận: ngôn ngữ được dùng trong các văn bản chính luận hoặc lời nói miệng (khẩu ngữ) trong các buổi hội nghị, hội thảo, nói chuyện thời sự,... nhằm trình bày, bình luận, đánh giá những sự kiện, những vấn đề về chính trị, xã hội, văn hoá, tư tưởng,... theo một quan điểm chính trị nhất định.
Phong cách ngôn ngữ chính luận có ba đặc trưng cơ bản: tính công khai về quan điểm chính trị; tính chặt chẽ trong diễn đạt và suy luận; tính truyền cảm, thuyết phục.
Đoạn trích sử dụng ngôn ngữ bảo đảm tính chặt chẽ trong diễn đạt và suy luận; truyền cảm và thuyết phục.
- Ngôn ngữ sinh hoạt: lời ăn tiếng nói hằng ngày, dùng để thông tin, trao đổi ý nghĩ, tình cảm,... đáp ứng những nhu cầu trong cuộc sống.
Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt có ba đặc trưng cơ bản: tính cụ thể, tính cảm xúc, tính cá thể.
- Ngôn ngữ nghệ thuật: ngôn ngữ chủ yếu dùng trong các tác phẩm văn chương, không chỉ có chức năng thông tin mà còn thoả mãn nhu cầu thẩm mĩ của con người.
Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật có ba đặc trưng cơ bản: tính hình tượng, tính truyền cảm, tính cá thể hoá.
- Ngôn ngữ báo chí: ngôn ngữ dùng để thông báo tin tức thời sự trong nước và quốc tế, phản ánh chính kiến của tờ báo và dư luận quàn chúng, nhằm thúc đẩy sự tiến bộ của xã hội.
Ngôn ngữ báo chí có ba đặc trưng cơ bản: tính thông tin thời sự; tính ngắn gọn; tính sinh động, hấp dẫn.
- Ngôn ngữ khoa học: ngôn ngữ được dùng trong giao tiếp thuộc lĩnh vực khoa học.
Phong cách ngôn ngữ khoa học có ba đặc trưng cơ bản: tính khái quát, trừu tượng; tính lí trí, logic; tính khách quan, phi cá thể.
Đoạn trích sử dụng ngôn ngữ mang tính khái quát, trừu tượng; tính lí trí, logic; tính khách quan, phi cá thể.
- Ngôn ngữ chính luận: ngôn ngữ được dùng trong các văn bản chính luận hoặc lời nói miệng (khẩu ngữ) trong các buổi hội nghị, hội thảo, nói chuyện thời sự,... nhằm trình bày, bình luận, đánh giá những sự kiện, những vấn đề về chính trị, xã hội, văn hoá, tư tưởng,... theo một quan điểm chính trị nhất định.
Phong cách ngôn ngữ chính luận có ba đặc trưng cơ bản: tính công khai về quan điểm chính trị; tính chặt chẽ trong diễn đạt và suy luận; tính truyền cảm, thuyết phục.
Đoạn trích sử dụng ngôn ngữ bảo đảm tính chặt chẽ trong diễn đạt và suy luận; truyền cảm và thuyết phục.
Câu 59 [361906]: Đoạn trích bàn về vấn đề gì?
A, Quan niệm thẩm mĩ của con người Việt Nam
B, Quan niệm sống, lối sống của con người Việt Nam
C, Ưu điểm của người Việt Nam
D, Hạn chế của người Việt Nam
Đáp án B. Quan niệm sống, lối sống của con người Việt Nam
- Phương án B nêu đúng, khái quát vấn đề được bàn luận trong đoạn trích. Quan niệm sống, lối sống của con người Việt Nam được thể hiện qua các phương diện: tinh thần tôn giáo; ý thức về cá nhân và sở hữu; mong ước cuộc sống thái bình, an cư lạc nghiệp; quan niệm về con người;...
- Các phương án A, C, D không nêu đúng hoặc/và đủ vấn đề được bàn luận trong đoạn trích.
- Phương án B nêu đúng, khái quát vấn đề được bàn luận trong đoạn trích. Quan niệm sống, lối sống của con người Việt Nam được thể hiện qua các phương diện: tinh thần tôn giáo; ý thức về cá nhân và sở hữu; mong ước cuộc sống thái bình, an cư lạc nghiệp; quan niệm về con người;...
- Các phương án A, C, D không nêu đúng hoặc/và đủ vấn đề được bàn luận trong đoạn trích.
Câu 60 [361907]: Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích là gì?
A, Miêu tả
B, Nghị luận
C, Tự sự
D, Biểu cảm
Đáp án B. Nghị luận
- Phương thức biểu đạt miêu tả: tái hiện đặc điểm, phẩm chất, tính cách,... của đối tượng.
- Phương thức biểu đạt nghị luận: trình bày quan điểm, ý kiến bàn bạc, nhận xét, đánh giá về đối tượng.
Đoạn trích trình bày quan điểm, ý kiến về quan niệm sống, lối sống của con người Việt Nam.
- Phương thức biểu đạt tự sự: kể lại chuỗi sự việc, sự kiện diễn ra gắn liền với đối tượng.
- Phương thức biểu đạt biểu cảm: bộc lộ cảm xúc, suy nghĩ,... về đối tượng.
- Phương thức biểu đạt miêu tả: tái hiện đặc điểm, phẩm chất, tính cách,... của đối tượng.
- Phương thức biểu đạt nghị luận: trình bày quan điểm, ý kiến bàn bạc, nhận xét, đánh giá về đối tượng.
Đoạn trích trình bày quan điểm, ý kiến về quan niệm sống, lối sống của con người Việt Nam.
- Phương thức biểu đạt tự sự: kể lại chuỗi sự việc, sự kiện diễn ra gắn liền với đối tượng.
- Phương thức biểu đạt biểu cảm: bộc lộ cảm xúc, suy nghĩ,... về đối tượng.
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi từ 61 đến 65:
“Huy Cận chưa bao giờ ngừng làm thơ. Và cũng kì diệu thay, qua suốt sáu mươi năm cầm bút, ở giai đoạn nào của nền văn học Việt Nam hiện đại, Huy Cận cũng “cứ tự nhiên” được đặt vào vị trí của nhà thơ hàng đầu trong tâm hồn người đọc.
Và đối với riêng tôi, sau gần bốn mươi năm cầm bút, chưa bao giờ ông không khiến tôi ngạc nhiên đến ngơ ngác trước thơ ông!
- Đêm mưa làm nhớ không gian
Lòng run thêm lạnh nỗi hàn bao lại
- Rơi rơi... dìu dịu, rơi rơi
Trăm muôn giọt nhẹ nối lời vu vơ.
- Thuyền đậu thuyền đi hạ kín mui
Lưa thưa mưa biển ấm chân trời...
- Con trẻ thuyền ai ra giỡn nước
Mưa xuân tươi tốt cả cây buồm.
Làm sao ông lại có thể viết về mưa buồn, mưa vui như kiếp người mà hay như thế nhỉ? “Mưa xuân tươi tốt cả cây buồm”, còn ai có thể viết về vẻ đẹp mưa xuân đến thấm nhuần cả vạn vật, đất trời, tạo nên sự huyền ảo của hồi sinh như thế không?”
(Trần Ninh Hồ, Lấp lánh hồn ta mặn gió khơi, theo Ngữ văn 10, tập một, NXB Giáo dục Việt Nam, năm 2010)
Câu 61 [361908]: Đoạn trích kết hợp vận dụng các phương thức biểu đạt nào?
A, Tự sự, biểu cảm
B, Biểu cảm, nghị luận
C, Nghị luận, miêu tả
D, Miêu tả, thuyết minh
Đáp án B. Biểu cảm, nghị luận
- Phương thức biểu đạt miêu tả: tái hiện đặc điểm, phẩm chất, tính cách,... của đối tượng.
- Phương thức biểu đạt nghị luận: trình bày quan điểm, ý kiến bàn bạc, nhận xét, đánh giá về đối tượng.
Vấn đề nghị luận: Huy Cận và vẻ đẹp thơ Huy Cận.
- Phương thức biểu đạt tự sự: kể lại chuỗi sự việc, sự kiện diễn ra gắn liền với đối tượng.
- Phương thức biểu đạt biểu cảm: bộc lộ cảm xúc, suy nghĩ,... về đối tượng.
Đoạn trích bộc lộ cảm xúc của người viết về vấn đề thơ Huy Cận (ví dụ: “Huy Cận cũng “cứ tự nhiên” được đặt vào vị trí của nhà thơ hàng đầu trong tâm hồn người đọc”; “đối với riêng tôi, sau gần bốn mươi năm cầm bút, chưa bao giờ ông không khiến tôi ngạc nhiên đến ngơ ngác trước thơ ông!”; “Làm sao ông lại có thể viết về mưa buồn, mưa vui như kiếp người mà hay như thế nhỉ?”;...)
- Phương thức biểu đạt miêu tả: tái hiện đặc điểm, phẩm chất, tính cách,... của đối tượng.
- Phương thức biểu đạt nghị luận: trình bày quan điểm, ý kiến bàn bạc, nhận xét, đánh giá về đối tượng.
Vấn đề nghị luận: Huy Cận và vẻ đẹp thơ Huy Cận.
- Phương thức biểu đạt tự sự: kể lại chuỗi sự việc, sự kiện diễn ra gắn liền với đối tượng.
- Phương thức biểu đạt biểu cảm: bộc lộ cảm xúc, suy nghĩ,... về đối tượng.
Đoạn trích bộc lộ cảm xúc của người viết về vấn đề thơ Huy Cận (ví dụ: “Huy Cận cũng “cứ tự nhiên” được đặt vào vị trí của nhà thơ hàng đầu trong tâm hồn người đọc”; “đối với riêng tôi, sau gần bốn mươi năm cầm bút, chưa bao giờ ông không khiến tôi ngạc nhiên đến ngơ ngác trước thơ ông!”; “Làm sao ông lại có thể viết về mưa buồn, mưa vui như kiếp người mà hay như thế nhỉ?”;...)
Câu 62 [361909]: Diễn đạt nào khẳng định vị trí của Huy Cận trong nền văn học?
A, “Huy Cận chưa bao giờ ngừng làm thơ.”
B, “vị trí của nhà thơ hàng đầu trong tâm hồn người đọc”
C, “chưa bao giờ ông không khiến tôi ngạc nhiên đến ngơ ngác trước thơ ông”
D, “còn ai có thể viết về vẻ đẹp mưa xuân đến thấm nhuần cả vạn vật, đất trời, tạo nên sự huyền ảo của hồi sinh như thế không?
Đáp án B. “vị trí của nhà thơ hàng đầu trong tâm hồn người đọc"
Các phương án A, C, D không chứa nội dung diễn đạt “vị trí của Huy Cận trong nền văn học.
Các phương án A, C, D không chứa nội dung diễn đạt “vị trí của Huy Cận trong nền văn học.
Câu 63 [361910]: “Và đối với riêng tôi, sau gần bốn mươi năm cầm bút, chưa bao giờ ông không khiến tôi ngạc nhiên đến ngơ ngác trước thơ ông!”
Trong câu văn trên, các từ ngữ nào trực tiếp bộc lộ thái độ, cảm xúc của người viết?
Trong câu văn trên, các từ ngữ nào trực tiếp bộc lộ thái độ, cảm xúc của người viết?
A, “đối với riêng tôi”, “chưa bao giờ”
B, “ngạc nhiên”, “ngơ ngác”
C, “riêng tôi”, “ngạc nhiên”
D, “chưa bao giờ”, “ngơ ngác”
Đáp án B. “ngạc nhiên”, “ngơ ngác”
- Phương án A không chứa từ ngữ chỉ cảm xúc trong câu văn.
- Các phương án C, D chỉ chứa một từ ngữ chỉ cảm xúc trong câu văn (“ngạc nhiên” hoặc” “ngơ ngác”)
- Phương án A không chứa từ ngữ chỉ cảm xúc trong câu văn.
- Các phương án C, D chỉ chứa một từ ngữ chỉ cảm xúc trong câu văn (“ngạc nhiên” hoặc” “ngơ ngác”)
Câu 64 [361911]: “Làm sao ông lại có thể viết về mưa buồn, mưa vui như kiếp người mà hay như thế nhỉ?”
Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu văn trên?
Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu văn trên?
A, Câu cảm thán
B, Phép điệp
C, Câu hỏi tu từ
D, So sánh
Đáp án C. Câu hỏi tu từ
- Phương án A. Câu cảm thán không phải là biện pháp tu từ.
- Câu văn không chứa các biện pháp tu từ như phép điệp (phương án B) hay so sánh (phương án D).
- Phương án A. Câu cảm thán không phải là biện pháp tu từ.
- Câu văn không chứa các biện pháp tu từ như phép điệp (phương án B) hay so sánh (phương án D).
Câu 65 [361912]: Chủ đề của đoạn trích trên là gì?
A, Mưa trong thơ Huy Cận
B, Vẻ đẹp mưa xuân trong thơ Huy Cận
C, Tình yêu thơ Huy Cận
D, Huy Cận và vẻ đẹp thơ ông
Đáp án D. Huy Cận và vẻ đẹp thơ ông
Mỗi phương án A, B, C chỉ phản ánh một nội dung trong đoạn trích.
Mỗi phương án A, B, C chỉ phản ánh một nội dung trong đoạn trích.
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi từ 66 đến 70:
“Thư thái là gì nếu không phải là trạng thái bình thản bên trong, khi tinh thần bằng an, không bị xô đẩy. Và đó là tĩnh tâm. Tâm tĩnh như gương nước tĩnh, cho ta thấy rõ mặt mình. Chỉ trong thư thái mình mới thật là mình. Ba động là lúc nội tâm chòng chành chao đảo nhiễu loạn, hình bóng mình bị vỡ ra muôn ngàn mảnh. Vọng động có được dẹp yên, hình và bóng mới không còn tranh chấp, mới nhập vào nhau mà nên bản thể mình. Bởi thế, thư thái trong nội tâm chính là hạnh phúc. Đánh mất sự thư thái cũng là đánh mất gương mặt mình, đánh mất cái hạnh phúc được là mình. Nhưng, một nội tâm thư thái chỉ được nảy nở và nuôi nấng trong một không gian sống bình yên. Mà cuộc sống hiện đại lại đang đánh mất dần sự bình yên. Không gian sống luôn bị tra tấn đầu độc bằng đủ mọi thứ bát nháo của công nghiệp, phố xá và thị trường. Thế giới thành cái chợ mất rồi. Cái yên ả êm đềm bị bài xích xua đuổi dần khỏi những chung cư phường phố. Sự yên bình đành rời bỏ chốn đô hội để tìm về nương náu trú ngụ ở những chốn xa. Và những ham hố, thù hận, u mê, những phụ bạc, thất thoát, phản trắc, những vết thương bị gây ra và tự gây ra cũng luôn băm nát lòng mình, chiếm đoạt mất thư thái trong tâm mình. Bất an là thường hằng, thư thái chỉ thoáng chốc. Hành trình kiếm tìm hạnh phúc trong bề sâu là tìm kiếm thư thái mà có phải lúc nào mình cũng hay biết đâu.”
(Chu Văn Sơn, Tự tình cùng cái Đẹp, NXB Hội Nhà văn, 2019)
Câu 66 [361913]: Chủ đề của đoạn trích là gì?
A, Nguyên nhân khiến con người trong xã hội hiện đại đánh mất trạng thái thư thái
B, Bàn về trạng thái thư thái trong tâm hồn con người
C, Cách tìm lại trạng thái thư thái trong tâm hồn con người
D, Hệ quả của việc mất đi trạng thái thư thái trong tâm hồn con người
Đáp án B. Bàn về trạng thái thư thái trong tâm hồn con người
- Phương án B nêu đúng, khái quát vấn đề chủ yếu được trình bày trong đoạn trích.
- Các phương án A, C chỉ nêu lên một khía cạnh nội dung gắn liền với chủ đề được trình bày trong đoạn trích:
+ Phương án A. Nguyên nhân khiến con người trong xã hội hiện đại đánh mất trạng thái thư thái (ví dụ: “cuộc sống hiện đại lại đang đánh mất dần sự bình yên. Không gian sống luôn bị tra tấn đầu độc bằng đủ mọi thứ bát nháo của công nghiệp, phố xá và thị trường. Thế giới thành cái chợ mất rồi.”,...)
+ Phương án C. Cách tìm lại trạng thái thư thái trong tâm hồn con người (ví dụ: “một nội tâm thư thái chỉ được nảy nở và nuôi nấng trong một không gian sống bình yên”)
+ Phương án D. Hệ quả của việc mất đi trạng thái thư thái trong tâm hồn con người (ví dụ: “Đánh mất sự thư thái cũng là đánh mất gương mặt mình, đánh mất cái hạnh phúc được là mình.”)
- Phương án B nêu đúng, khái quát vấn đề chủ yếu được trình bày trong đoạn trích.
- Các phương án A, C chỉ nêu lên một khía cạnh nội dung gắn liền với chủ đề được trình bày trong đoạn trích:
+ Phương án A. Nguyên nhân khiến con người trong xã hội hiện đại đánh mất trạng thái thư thái (ví dụ: “cuộc sống hiện đại lại đang đánh mất dần sự bình yên. Không gian sống luôn bị tra tấn đầu độc bằng đủ mọi thứ bát nháo của công nghiệp, phố xá và thị trường. Thế giới thành cái chợ mất rồi.”,...)
+ Phương án C. Cách tìm lại trạng thái thư thái trong tâm hồn con người (ví dụ: “một nội tâm thư thái chỉ được nảy nở và nuôi nấng trong một không gian sống bình yên”)
+ Phương án D. Hệ quả của việc mất đi trạng thái thư thái trong tâm hồn con người (ví dụ: “Đánh mất sự thư thái cũng là đánh mất gương mặt mình, đánh mất cái hạnh phúc được là mình.”)
Câu 67 [361914]: Theo đoạn trích, khi “đánh mất sự thư thái”, con người sẽ đánh mất điều gì?
A, “không gian sống bình yên”
B, “trạng thái bình thản bên trong”
C, “sự bình yên”
D, “đánh mất gương mặt mình, đánh mất cái hạnh phúc được là mình”
Đáp án D. “đánh mất gương mặt mình, đánh mất cái hạnh phúc được là mình”
Cơ sở xác định: câu văn “Đánh mất sự thư thái cũng là đánh mất gương mặt mình, đánh mất cái hạnh phúc được là mình.”.
Cơ sở xác định: câu văn “Đánh mất sự thư thái cũng là đánh mất gương mặt mình, đánh mất cái hạnh phúc được là mình.”.
Câu 68 [361915]: Trong đoạn trích, từ “vọng động” không cùng nghĩa với các từ ngữ nào?
A, “bằng an”
B, “chòng chành”
C, “chao đảo”
D, “ba động”
Đáp án A. “bằng an”
- Bằng an: bình an, bình yên, gợi trạng thái tĩnh.
- “Chòng chành”, “chao đảo”, “ba đông” là các từ gợi tả trạng thái động.
- Bằng an: bình an, bình yên, gợi trạng thái tĩnh.
- “Chòng chành”, “chao đảo”, “ba đông” là các từ gợi tả trạng thái động.
Câu 69 [361916]: Theo đoạn trích, nội tâm thư thái chỉ có được nảy nở và nuôi nấng ở đâu?
A, “những chốn xa”
B, “những chung cư phường phố”
C, “trong một không gian sống bình yên”
D, “chốn đô hội”
Đáp án C. “trong một không gian sống bình yên”
Cơ sở xác định: câu văn “Nhưng, một nội tâm thư thái chỉ được nảy nở và nuôi nấng trong một không gian sống bình yên.”.
Cơ sở xác định: câu văn “Nhưng, một nội tâm thư thái chỉ được nảy nở và nuôi nấng trong một không gian sống bình yên.”.
Câu 70 [361917]: Từ “nuôi nấng” (in đậm, gạch chân) trong đoạn trích gần nghĩa hơn cả với từ ngữ nào?
A, dưỡng dục
B, nuôi dưỡng
C, dung dưỡng
D, chăm nuôi
Đáp án B. nuôi dưỡng
- Nuôi nấng: nuôi dưỡng với sự chăm sóc ân cần
- Dưỡng dục: nuôi nấng và dạy dỗ
- Nuôi dưỡng: nuôi nấng và chăm sóc
- Dung dưỡng: dung túng, tạo điều kiện cho phát triển (thường dùng với hàm ý không tốt)
- Chăm nuôi: Từ này không có trong Từ điển Tiếng Việt. Trong thực tế sử dụng, người dùng có thể dùng lẫn với từ “chăn nuôi”.
- Nuôi nấng: nuôi dưỡng với sự chăm sóc ân cần
- Dưỡng dục: nuôi nấng và dạy dỗ
- Nuôi dưỡng: nuôi nấng và chăm sóc
- Dung dưỡng: dung túng, tạo điều kiện cho phát triển (thường dùng với hàm ý không tốt)
- Chăm nuôi: Từ này không có trong Từ điển Tiếng Việt. Trong thực tế sử dụng, người dùng có thể dùng lẫn với từ “chăn nuôi”.
Chọn đáp án đúng (71 - 100)
Câu 71 [361918]: Xác định một từ/ cụm từ SAI về mặt ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách.
Chúng ta hãy cùng nhau tuyên dương những người sẽ giành chiến thắng trong cuộc thi này.
Chúng ta hãy cùng nhau tuyên dương những người sẽ giành chiến thắng trong cuộc thi này.
A, tuyên dương
B, sẽ
C, chiến thắng
D, trong
Đáp án B. sẽ
- “Sẽ” (phụ từ): Từ biểu thị sự việc, hiện tượng xảy ra trong tương lai, sau thời điểm nói, hoặc xảy ra trong thời gian sau thời điểm nào đó trong quá khứ được lấy làm mốc.
- Trong câu văn trên, từ “sẽ” được dùng để biểu thị sự việc xảy ra trong tương lai. Ý nghĩa này không tương thích với sự việc đang diễn ra trong hiện tại (“Chúng ta hãy cùng nhau tuyên dương...”).
Câu văn đúng khi thay “sẽ” bằng “đã”.
- “Sẽ” (phụ từ): Từ biểu thị sự việc, hiện tượng xảy ra trong tương lai, sau thời điểm nói, hoặc xảy ra trong thời gian sau thời điểm nào đó trong quá khứ được lấy làm mốc.
- Trong câu văn trên, từ “sẽ” được dùng để biểu thị sự việc xảy ra trong tương lai. Ý nghĩa này không tương thích với sự việc đang diễn ra trong hiện tại (“Chúng ta hãy cùng nhau tuyên dương...”).
Câu văn đúng khi thay “sẽ” bằng “đã”.
Câu 72 [361919]: Xác định một từ/ cụm từ SAI về mặt ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách.
Từ lâu ông ấy đã bàng quang với sự đời.
Từ lâu ông ấy đã bàng quang với sự đời.
A, từ lâu
B, ông ấy
C, bàng quang
D, sự đời
Đáp án C. bàng quang
- Bàng quang (danh từ): bọng đái, một bộ phận bên trong cơ thể sinh vật.
- Câu văn đúng khi thay “bàng quang” bằng “bàng quan”.
- Bàng quang (danh từ): bọng đái, một bộ phận bên trong cơ thể sinh vật.
- Câu văn đúng khi thay “bàng quang” bằng “bàng quan”.
Câu 73 [361920]: Xác định một từ/ cụm từ SAI về mặt ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách.
Nguyễn Khoa Điềm là một trong những nhà thơ kiệt xuất của nền thơ ca Việt Nam thời kì kháng chiến.
Nguyễn Khoa Điềm là một trong những nhà thơ kiệt xuất của nền thơ ca Việt Nam thời kì kháng chiến.
A, nhà thơ
B, kiệt xuất
C, thơ ca
D, thời kì kháng chiến
Đáp án B. kiệt xuất
- Kiệt xuất (tính từ): Đặc biệt nổi bật hẳn lên về giá trị, tài năng so với bình thường.
- Trong phê bình văn học, từ “kiệt xuất” thường được sử dụng một cách rất cẩn trọng, nhằm để tôn vinh bậc kì tài hiếm có (như Nguyễn Du,...)
Để khen ngợi tài năng của phần lớn tác giả, chúng ta thường dùng các từ ngữ như “tiêu biểu”, “xuất sắc”.
- Kiệt xuất (tính từ): Đặc biệt nổi bật hẳn lên về giá trị, tài năng so với bình thường.
- Trong phê bình văn học, từ “kiệt xuất” thường được sử dụng một cách rất cẩn trọng, nhằm để tôn vinh bậc kì tài hiếm có (như Nguyễn Du,...)
Để khen ngợi tài năng của phần lớn tác giả, chúng ta thường dùng các từ ngữ như “tiêu biểu”, “xuất sắc”.
Câu 74 [361921]: Xác định một từ/ cụm từ SAI về mặt ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách.
Thuý Kiều là người phụ nữ điển hình cho nỗi đau của con người nhỏ bé trong xã hội phong kiến.
Thuý Kiều là người phụ nữ điển hình cho nỗi đau của con người nhỏ bé trong xã hội phong kiến.
A, người phụ nữ
B, nỗi đau
C, con người nhỏ bé
D, xã hội phong kiến
Đáp án A. người phụ nữ
- Phụ nữ (danh từ): Người lớn thuộc nữ giới; thường dùng để chỉ đàn bà đã có chồng.
- Câu văn đúng khi thay “người phụ nữ” bằng “cô gái” hoặc “nhân vật”.
- Phụ nữ (danh từ): Người lớn thuộc nữ giới; thường dùng để chỉ đàn bà đã có chồng.
- Câu văn đúng khi thay “người phụ nữ” bằng “cô gái” hoặc “nhân vật”.
Câu 75 [361922]: Xác định một từ/ cụm từ SAI về mặt ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách.
Nguyễn Huy Thiệp là một trong những gương mặt rất chi là xuất sắc của văn học Việt Nam đương đại.
Nguyễn Huy Thiệp là một trong những gương mặt rất chi là xuất sắc của văn học Việt Nam đương đại.
A, gương mặt
B, rất chi là
C, xuất sắc
D, văn học Việt Nam
Đáp án B. rất chi là
“rất chi là”: diễn đạt trong phong cách ngôn ngữ sinh hoạt (văn nói), không phù hợp với phong cách viết.
“rất chi là”: diễn đạt trong phong cách ngôn ngữ sinh hoạt (văn nói), không phù hợp với phong cách viết.
Câu 76 [361923]: Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.
A, chạy
B, ngồi
C, đi
D, lăn
Đáp án B. ngồi
- “ngồi”: động từ chỉ tư thế mông đặt trên mặt nền hoặc chân gập lại để đỡ toàn thân (tĩnh).
- “chạy”, “đi”, “lăn”: đều là các động từ chỉ sự vận động (động).
- “ngồi”: động từ chỉ tư thế mông đặt trên mặt nền hoặc chân gập lại để đỡ toàn thân (tĩnh).
- “chạy”, “đi”, “lăn”: đều là các động từ chỉ sự vận động (động).
Câu 77 [361924]: Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.
A, lung linh
B, lấp lánh
C, lóng lánh
D, lung lay
Đáp án D. lung lay
- lung linh (tính từ): gợi tả vẻ lay động, rung rinh của cái có thể phản chiếu ánh sáng
- lấp lánh (tính từ hoặc động từ): có ánh sáng phản chiếu tựa như sao sáng trên trời, không liên tục nhưng đều đặn, vẻ sinh động
- lóng lánh (tính từ hoặc động từ): có ánh sáng phản chiếu tựa như mặt hồ dưới ánh trăng, không liên tục nhưng đều đặn, vẻ sinh động, đẹp mắt.
- lung lay (động từ): làm cho nghiêng hoặc ở trạng thái nghiêng bên này ngả bên kia, không còn giữ được tư thế vững chắc
- lung linh (tính từ): gợi tả vẻ lay động, rung rinh của cái có thể phản chiếu ánh sáng
- lấp lánh (tính từ hoặc động từ): có ánh sáng phản chiếu tựa như sao sáng trên trời, không liên tục nhưng đều đặn, vẻ sinh động
- lóng lánh (tính từ hoặc động từ): có ánh sáng phản chiếu tựa như mặt hồ dưới ánh trăng, không liên tục nhưng đều đặn, vẻ sinh động, đẹp mắt.
- lung lay (động từ): làm cho nghiêng hoặc ở trạng thái nghiêng bên này ngả bên kia, không còn giữ được tư thế vững chắc
Câu 78 [361925]: Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.
A, nho nhỏ
B, tim tím
C, trăng trắng
D, bàng bạc
Đáp án A. nho nhỏ
- nho nhỏ (tính từ): gợi tả hình dáng
- tim tím, trăng trắng, bàng bạc (tính từ): gợi tả màu sắc
- nho nhỏ (tính từ): gợi tả hình dáng
- tim tím, trăng trắng, bàng bạc (tính từ): gợi tả màu sắc
Câu 79 [361926]: Tác phẩm nào KHÔNG cùng thể thơ với tác phẩm còn lại?
A, “Tự tình II”
B, “Thu điếu”
C, “Thương vợ”
D, “Tây Tiến”
Đáp án D. “Tây Tiến”
- Thể thơ của “Tự tình II”, “Thu điếu”, “Thương vợ”: thất ngôn bát cú Đường luật.
- Thể thơ của “Tây Tiến”: bảy chữ.
- Thể thơ của “Tự tình II”, “Thu điếu”, “Thương vợ”: thất ngôn bát cú Đường luật.
- Thể thơ của “Tây Tiến”: bảy chữ.
Câu 80 [361927]: Tác giả nào KHÔNG thuộc giai đoạn văn học 1930 - 1945?
A, Thạch Lam
B, Nam Cao
C, Nguyễn Tuân
D, Lưu Quang Vũ
Đáp án D. Lưu Quang Vũ
- Thạch Lam, Nguyễn Tuân, Nam Cao là các nhà văn lãng mạn và hiện thực thuộc giai đoạn văn học 1930 - 1945.
- Lưu Quang Vũ là nhà thơ, nhà viết kịch sinh năm 1948.
- Thạch Lam, Nguyễn Tuân, Nam Cao là các nhà văn lãng mạn và hiện thực thuộc giai đoạn văn học 1930 - 1945.
- Lưu Quang Vũ là nhà thơ, nhà viết kịch sinh năm 1948.
Câu 81 [361928]: Chọn từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây.
Chợ tình Khau Vai __________ xã Khau Vai, huyện Mèo Vạc, tỉnh Hà Giang. Đây là một phiên chợ tình __________ của Việt Nam nói riêng và thế giới nói chung.
Chợ tình Khau Vai __________ xã Khau Vai, huyện Mèo Vạc, tỉnh Hà Giang. Đây là một phiên chợ tình __________ của Việt Nam nói riêng và thế giới nói chung.
A, tại/ đặc sắc
B, trên/ lãng mạn
C, thuộc/ độc đáo
D, ở/ thú vị
Đáp án C. thuộc/ độc đáo
- Phương án A:
+ tại (kết từ): từ biểu thị điều sắp nêu ra là nơi, chỗ xác định mà sự việc nói đến diễn ra hoặc sự vật nói đến tồn tại, như “ở” (nhưng thường hàm ý trang trọng hoặc nhấn mạnh).
Từ “tại” trong vai trò là kết từ khiến câu văn bị sai ngữ pháp. “Chợ tình Khau Vai tại xã Khau Vai, huyện Mèo Vạc, tỉnh Hà Giang.” trở thành câu thiếu vị ngữ.
+ đặc sắc (tính từ): có những nét riêng, hay, đẹp, khác mức thường.
Trong câu văn trên, từ “đặc sắc” có thể được sử dụng.
- Phương án B:
+ trên (danh từ): vùng địa lí cao hơn so với một vùng xác định nào đó, hay so với các vùng khác nói chung.
Từ “trên” trong vai trò là danh từ khiến câu văn bị sai ngữ pháp. “Chợ tình Khau Vai trên xã Khau Vai, huyện Mèo Vạc, tỉnh Hà Giang.” trở thành câu thiếu vị ngữ.
+ lãng mạn (tính từ): có tư tưởng lí tưởng hoá hiện thực và nuôi nhiều ước mơ về tương lai xa xôi
Trong câu văn trên, từ “lãng mạn” có thể được sử dụng.
- Phương án C:
+ thuộc (động từ): là một bộ phận, phần tử, yếu tố hợp thành của một sự vật, đối tượng, phạm vi nào đó.
+ độc đáo (tính từ): có tính chất riêng của mình, không phỏng theo những gì đã có xưa nay, không giống gì ở những người khác.
Cặp từ “thuộc/ độc đáo” thoả mãn ý nghĩa biểu đạt của câu văn.
- Phương án D:
+ ở (kết từ): từ biểu thị điều sắp nêu ra là nơi, chỗ, khoảng thời gian sự vật hay sự việc được nói đến tồn tại hay diễn ra.
Từ “ở” trong vai trò là kết từ khiến câu văn bị sai ngữ pháp. “Chợ tình Khau Vai ở xã Khau Vai, huyện Mèo Vạc, tỉnh Hà Giang.” trở thành câu thiếu vị ngữ.
+ thú vị (tính từ hoặc động từ): có tác dụng làm cho người ta hào hứng, vui thích.
- Phương án A:
+ tại (kết từ): từ biểu thị điều sắp nêu ra là nơi, chỗ xác định mà sự việc nói đến diễn ra hoặc sự vật nói đến tồn tại, như “ở” (nhưng thường hàm ý trang trọng hoặc nhấn mạnh).
Từ “tại” trong vai trò là kết từ khiến câu văn bị sai ngữ pháp. “Chợ tình Khau Vai tại xã Khau Vai, huyện Mèo Vạc, tỉnh Hà Giang.” trở thành câu thiếu vị ngữ.
+ đặc sắc (tính từ): có những nét riêng, hay, đẹp, khác mức thường.
Trong câu văn trên, từ “đặc sắc” có thể được sử dụng.
- Phương án B:
+ trên (danh từ): vùng địa lí cao hơn so với một vùng xác định nào đó, hay so với các vùng khác nói chung.
Từ “trên” trong vai trò là danh từ khiến câu văn bị sai ngữ pháp. “Chợ tình Khau Vai trên xã Khau Vai, huyện Mèo Vạc, tỉnh Hà Giang.” trở thành câu thiếu vị ngữ.
+ lãng mạn (tính từ): có tư tưởng lí tưởng hoá hiện thực và nuôi nhiều ước mơ về tương lai xa xôi
Trong câu văn trên, từ “lãng mạn” có thể được sử dụng.
- Phương án C:
+ thuộc (động từ): là một bộ phận, phần tử, yếu tố hợp thành của một sự vật, đối tượng, phạm vi nào đó.
+ độc đáo (tính từ): có tính chất riêng của mình, không phỏng theo những gì đã có xưa nay, không giống gì ở những người khác.
Cặp từ “thuộc/ độc đáo” thoả mãn ý nghĩa biểu đạt của câu văn.
- Phương án D:
+ ở (kết từ): từ biểu thị điều sắp nêu ra là nơi, chỗ, khoảng thời gian sự vật hay sự việc được nói đến tồn tại hay diễn ra.
Từ “ở” trong vai trò là kết từ khiến câu văn bị sai ngữ pháp. “Chợ tình Khau Vai ở xã Khau Vai, huyện Mèo Vạc, tỉnh Hà Giang.” trở thành câu thiếu vị ngữ.
+ thú vị (tính từ hoặc động từ): có tác dụng làm cho người ta hào hứng, vui thích.
Câu 82 [361929]: Chọn từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây.
__________ hai trường được công bố, chúng ta cũng __________ 5 đại diện được “nhắc tên” trong bảng xếp hạng Đại học Châu Á năm 2018.
__________ hai trường được công bố, chúng ta cũng __________ 5 đại diện được “nhắc tên” trong bảng xếp hạng Đại học Châu Á năm 2018.
A, Không chỉ/ sẽ có
B, Ngoài/ từng có
C, Bên cạnh/ sẽ có
D, Trong khi/ từng có
Đáp án B. Ngoài/ từng có
- Ở chỗ trống thứ nhất, các từ ngữ “không chỉ”, “ngoài”, “bên cạnh” có thể kết hợp được với cụm từ “hai trường được công bố”.
- Ở chỗ trống thứ hai, chỉ có từ “từng có” mang nghĩa phù hợp với việc đã xảy ra (“được công bố”, “được ‘nhắc tên’”).
Từ “sẽ có” không phù hợp với việc đã xảy ra (“được công bố”, “được ‘nhắc tên’”).
- Ở chỗ trống thứ nhất, các từ ngữ “không chỉ”, “ngoài”, “bên cạnh” có thể kết hợp được với cụm từ “hai trường được công bố”.
- Ở chỗ trống thứ hai, chỉ có từ “từng có” mang nghĩa phù hợp với việc đã xảy ra (“được công bố”, “được ‘nhắc tên’”).
Từ “sẽ có” không phù hợp với việc đã xảy ra (“được công bố”, “được ‘nhắc tên’”).
Câu 83 [361930]: Chọn từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây.
Khả năng __________ dữ liệu của AI đã giúp ích rất nhiều trong cuộc chiến chống tội phạm __________.
Khả năng __________ dữ liệu của AI đã giúp ích rất nhiều trong cuộc chiến chống tội phạm __________.
A, cung cấp/ ma tuý
B, sử dụng/ buôn lậu
C, tận dụng/ buôn người
D, khai thác/ mạng
Đáp án D. khai thác/ mạng
Trong câu văn có từ “AI”. AI là kí hiệu viết tắt của cụm từ “Artificial Intelligence”, nghĩa là trí tuệ nhân tạo, thường được sử dụng trong lĩnh vực khoa học máy tính.
Trong câu văn có từ “AI”. AI là kí hiệu viết tắt của cụm từ “Artificial Intelligence”, nghĩa là trí tuệ nhân tạo, thường được sử dụng trong lĩnh vực khoa học máy tính.
Câu 84 [361931]: Chọn từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây.
Virus này được xác định __________ một cuộc điều tra ổ dịch bắt nguồn __________ khu chợ lớn chuyên bán hải sản và động vật ở Vũ Hán, tỉnh Hồ Bắc, Trung Quốc.
Virus này được xác định __________ một cuộc điều tra ổ dịch bắt nguồn __________ khu chợ lớn chuyên bán hải sản và động vật ở Vũ Hán, tỉnh Hồ Bắc, Trung Quốc.
A, trong/ từ
B, trên/ ở
C, tại/ trong
D, qua/ dưới
Đáp án A. trong/ từ
- Ở chỗ trống thứ nhất, các từ ngữ “trong”, “qua” có thể được sử dụng.
- Ở chỗ trống thứ hai, chỉ có từ “từ” có thể kết hợp phù hợp với từ “bắt nguồn” trước đó.
- Ở chỗ trống thứ nhất, các từ ngữ “trong”, “qua” có thể được sử dụng.
- Ở chỗ trống thứ hai, chỉ có từ “từ” có thể kết hợp phù hợp với từ “bắt nguồn” trước đó.
Câu 85 [361932]: Chọn từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây.
Cột thu lôi __________ hoạt động __________ có trận giông bão.
Cột thu lôi __________ hoạt động __________ có trận giông bão.
A, chỉ/ đang
B, vẫn/ khi
C, vẫn/ đang
D, chỉ/ khi
Đáp án: D
Câu 86 [361933]:
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
“Qua kẽ lá của cành bàng, ngàn sao vẫn lấp lánh; một con đom đóm bám vào dưới mặt lá, vùng sáng nhỏ xanh nhấp nháy rồi hoa bàng rụng xuống vai Liên khe khẽ, thỉnh thoảng từng loạt một. Tâm hồn Liên yên tĩnh hẳn, có những cảm giác mơ hồ không hiểu.”
(Thạch Lam, Hai đứa trẻ, Ngữ văn 11, tập một, NXB Giáo dục Việt Nam, 2010)
Đoạn văn trên khắc hoạ hình tượng nhân vật Liên bằng cách nào?
A, Dùng lời của người kể chuyện để giới thiệu, miêu tả về nhân vật
B, Để cho nhân vật thể hiện mình qua lời nói, cử chỉ, hành động
C, Đi sâu vào miêu tả những biểu hiện tâm trạng của nhân vật
D, Đặt nhân vật vào những tình huống éo le để bộc lộ tính cách và số phận
Đáp án C. Đi sâu vào miêu tả những biểu hiện tâm trạng của nhân vật
Trong câu văn có các từ ngữ miêu tả những biểu hiện tâm trạng của nhân vật như: “yên tĩnh hẳn”, “có những cảm giác mơ hồ không hiểu”.
Trong câu văn có các từ ngữ miêu tả những biểu hiện tâm trạng của nhân vật như: “yên tĩnh hẳn”, “có những cảm giác mơ hồ không hiểu”.
Câu 87 [361934]:
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
“Những chi tiết mang tính chất hoang đường, kì diệu như: bé Gióng lên ba vẫn nằm trơ không nói, không cười, nhưng khi nghe lời rao của sứ giả (cầu người hiền tài ra giết giặc cứu nước), bỗng vươn vai đứng dậy và cao lớn vụt lên thành người khổng lồ... đều là sự hình tượng hoá và thần thánh hoá mối quan hệ và sự phát triển nhanh chóng về tinh thần, vật chất của lực lượng kháng chiến.”
(Hoàng Tiến Tựu, Thánh Gióng, theo Đọc hiểu mở rộng văn bản Ngữ văn 7, NXB Giáo dục Việt Nam, 2022)
Phong cách ngôn ngữ của đoạn trích là gì?
A, Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật
B, Phong cách ngôn ngữ khoa học
C, Phong cách ngôn ngữ báo chí
D, Phong cách ngôn ngữ chính luận
Đáp án B. Phong cách ngôn ngữ khoa học
- Ngôn ngữ nghệ thuật: ngôn ngữ chủ yếu dùng trong các tác phẩm văn chương, không chỉ có chức năng thông tin mà còn thoả mãn nhu cầu thẩm mĩ của con người.
Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật có ba đặc trưng cơ bản: tính hình tượng, tính truyền cảm, tính cá thể hoá.
- Ngôn ngữ khoa học: ngôn ngữ được dùng trong giao tiếp thuộc lĩnh vực khoa học.
Phong cách ngôn ngữ khoa học có ba đặc trưng cơ bản: tính khái quát, trừu tượng; tính lí trí, logic; tính khách quan, phi cá thể.
Đoạn trích sử dụng ngôn ngữ mang tính khái quát, trừu tượng; tính lí trí, logic; tính khách quan, phi cá thể.
- Ngôn ngữ báo chí: ngôn ngữ dùng để thông báo tin tức thời sự trong nước và quốc tế, phản ánh chính kiến của tờ báo và dư luận quàn chúng, nhằm thúc đẩy sự tiến bộ của xã hội.
Ngôn ngữ báo chí có ba đặc trưng cơ bản: tính thông tin thời sự; tính ngắn gọn; tính sinh động, hấp dẫn.
- Ngôn ngữ chính luận: ngôn ngữ được dùng trong các văn bản chính luận hoặc lời nói miệng (khẩu ngữ) trong các buổi hội nghị, hội thảo, nói chuyện thời sự,... nhằm trình bày, bình luận, đánh giá những sự kiện, những vấn đề về chính trị, xã hội, văn hoá, tư tưởng,... theo một quan điểm chính trị nhất định.
Phong cách ngôn ngữ chính luận có ba đặc trưng cơ bản: tính công khai về quan điểm chính trị; tính chặt chẽ trong diễn đạt và suy luận; tính truyền cảm, thuyết phục.
- Ngôn ngữ nghệ thuật: ngôn ngữ chủ yếu dùng trong các tác phẩm văn chương, không chỉ có chức năng thông tin mà còn thoả mãn nhu cầu thẩm mĩ của con người.
Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật có ba đặc trưng cơ bản: tính hình tượng, tính truyền cảm, tính cá thể hoá.
- Ngôn ngữ khoa học: ngôn ngữ được dùng trong giao tiếp thuộc lĩnh vực khoa học.
Phong cách ngôn ngữ khoa học có ba đặc trưng cơ bản: tính khái quát, trừu tượng; tính lí trí, logic; tính khách quan, phi cá thể.
Đoạn trích sử dụng ngôn ngữ mang tính khái quát, trừu tượng; tính lí trí, logic; tính khách quan, phi cá thể.
- Ngôn ngữ báo chí: ngôn ngữ dùng để thông báo tin tức thời sự trong nước và quốc tế, phản ánh chính kiến của tờ báo và dư luận quàn chúng, nhằm thúc đẩy sự tiến bộ của xã hội.
Ngôn ngữ báo chí có ba đặc trưng cơ bản: tính thông tin thời sự; tính ngắn gọn; tính sinh động, hấp dẫn.
- Ngôn ngữ chính luận: ngôn ngữ được dùng trong các văn bản chính luận hoặc lời nói miệng (khẩu ngữ) trong các buổi hội nghị, hội thảo, nói chuyện thời sự,... nhằm trình bày, bình luận, đánh giá những sự kiện, những vấn đề về chính trị, xã hội, văn hoá, tư tưởng,... theo một quan điểm chính trị nhất định.
Phong cách ngôn ngữ chính luận có ba đặc trưng cơ bản: tính công khai về quan điểm chính trị; tính chặt chẽ trong diễn đạt và suy luận; tính truyền cảm, thuyết phục.
Câu 88 [361935]:
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
“Chúng thi hành những luật pháp dã man. Chúng lập ba chế độ khác nhau ở Trung, Nam, Bắc để ngăn cản việc thống nhất nước nhà của ta, để ngăn cản dân tộc ta đoàn kết.
Chúng lập ra nhà tù nhiều hơn trường học. Chúng thẳng tay chém giết những người yêu nước thương nòi của ta. Chúng tắm các cuộc khởi nghĩa của ta trong những bể máu.
Chúng ràng buộc dư luận, thi hành chính sách ngu dân.
Chúng dùng thuốc phiện, rượu cồn để làm cho nòi giống ta suy nhược.”
(Hồ Chí Minh, Tuyên ngôn Độc lập, Ngữ văn 12, tập một, NXB Giáo dục Việt Nam, 2011)
Chủ đề của đoạn trích trên là gì?
A, Công khai hoá của thực dân Pháp đối với nhân dân ta
B, Tố cáo tội ác của thực dân Pháp đối với nhân dân, đất nước ta
C, Công bảo hộ của thực dân Pháp đối với nhân dân ta
D, Những hành vi bác ái của thực dân Pháp đối với nhân dân ta
Đáp án B. Tố cáo tội ác của thực dân Pháp đối với nhân dân, đất nước ta
Trong đoạn trích, Hồ Chí Minh đã tố cáo các tội ác của thực dân Pháp như: “thi hành những luật pháp dã man”, “lập ba chế độ khác nhau (...) để ngăn cản việc thống nhất nước nhà của ta, ngăn cản dân tộc ta đoàn kết”, “lập ra nhà tù nhiều hơn trường học”,..
Trong đoạn trích, Hồ Chí Minh đã tố cáo các tội ác của thực dân Pháp như: “thi hành những luật pháp dã man”, “lập ba chế độ khác nhau (...) để ngăn cản việc thống nhất nước nhà của ta, ngăn cản dân tộc ta đoàn kết”, “lập ra nhà tù nhiều hơn trường học”,..
Câu 89 [361936]: Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
“Thôn Đoài ngồi nhớ thôn Đông,
Một người chín nhớ mười mong một người.
Gió mưa là bệnh của giời,
Tương tư là bệnh của tôi yêu nàng.”
(Nguyễn Bính, Tương tư, Ngữ văn 11, tập hai, NXB Giáo dục Việt Nam, 2010)
Biện pháp tu từ nghệ thuật nào được sử dụng trong câu thơ sau:
“Thôn Đoài ngồi nhớ thôn Đông”
“Thôn Đoài ngồi nhớ thôn Đông,
Một người chín nhớ mười mong một người.
Gió mưa là bệnh của giời,
Tương tư là bệnh của tôi yêu nàng.”
(Nguyễn Bính, Tương tư, Ngữ văn 11, tập hai, NXB Giáo dục Việt Nam, 2010)
Biện pháp tu từ nghệ thuật nào được sử dụng trong câu thơ sau:
“Thôn Đoài ngồi nhớ thôn Đông”
A, So sánh
B, Ẩn dụ
C, Hoán dụ
D, Nói quá
Đáp án C. Hoán dụ
Các hoán dụ “thôn Đoài”, “thôn Đông” được sáng tạo theo cơ chế lấy vật chứa đựng gọi tên cho vật bị chứa đựng. “Thôn Đoài” là nơi chàng trai ở, “thôn Đông” là nơi cô gái ở.
Các hoán dụ “thôn Đoài”, “thôn Đông” được sáng tạo theo cơ chế lấy vật chứa đựng gọi tên cho vật bị chứa đựng. “Thôn Đoài” là nơi chàng trai ở, “thôn Đông” là nơi cô gái ở.
Câu 90 [361937]:
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
“Lát lâu sau mụ lại mới nói tiếp:
- Mong các chú cách mạng thông cảm cho, đám đàn bà hàng chài ở thuyền chúng tôi cần phải có người đàn ông để chèo chống khi phong ba, để cùng nhau làm ăn nuôi nấng đặng một sắp con nhà nào cũng trên dưới chục đứa. Ông trời sinh ra người đàn bà là để đẻ con, rồi nuôi con cho đến khi khôn lớn cho nên phải gánh lấy cái khổ. Đàn bà ở thuyền chúng tôi phải sống cho con chứ không thể sống cho mình như ở trên đất được. Mong các chú lượng tình cho cái sự lạc hậu. Các chú đừng bắt tôi bỏ nó!
- Lần đầu tiên trên khuôn mặt xấu xí của mụ chợt ửng sáng lên như một nụ cười - vả lại, ở trên chiếc thuyền cũng có lúc vợ chồng con cái chúng tôi sống hoà thuận, vui vẻ.
- Cả đời chị có một lúc nào thật vui không? - Đột nhiên tôi hỏi.
- Có chứ, chú! Vui nhất là lúc ngồi nhìn đàn con tôi chúng nó được ăn no...”
(Nguyễn Minh Châu, Chiếc thuyền ngoài xa, Ngữ văn 12, tập hai, NXB Giáo dục Việt Nam, 2011)
Đoạn trích thể hiện tính cách nổi bật nào của người đàn bà hàng chài?
A, Nhạy cảm, giàu cảm xúc
B, Sắc sảo, thấu hiểu lẽ đời
C, Dũng cảm, nghị lực
D, Đảm đang, tháo vát
Đáp án b. Sắc sảo, thấu hiểu lẽ đời
- Trong đoạn trích, tính cách sắc sảo, thấu hiểu lẽ đời của người đàn bà hàng chài được thể hiện qua những lí do khiến người đàn bà không thể rời bỏ gã đàn ông - chồng bà ta:
+ “đám đàn bà hàng chài ở thuyền chúng tôi cần phải có người đàn ông để chèo chống khi phong ba”
+ “đám đàn bà hàng chài ở thuyền chúng tôi cần phải có người đàn ông (...) để cùng nhau làm ăn nuôi nấng đặng một sắp con nhà nào cũng trên dưới chục đứa”
+ “Đàn bà ở thuyền chúng tôi phải sống cho con chứ không thể sống cho mình như ở trên đất được.”
+ “ở trên chiếc thuyền cũng có lúc vợ chồng con cái chúng tôi sống hoà thuận, vui vẻ.”
- Các phương án A, C, D không đúng.
- Trong đoạn trích, tính cách sắc sảo, thấu hiểu lẽ đời của người đàn bà hàng chài được thể hiện qua những lí do khiến người đàn bà không thể rời bỏ gã đàn ông - chồng bà ta:
+ “đám đàn bà hàng chài ở thuyền chúng tôi cần phải có người đàn ông để chèo chống khi phong ba”
+ “đám đàn bà hàng chài ở thuyền chúng tôi cần phải có người đàn ông (...) để cùng nhau làm ăn nuôi nấng đặng một sắp con nhà nào cũng trên dưới chục đứa”
+ “Đàn bà ở thuyền chúng tôi phải sống cho con chứ không thể sống cho mình như ở trên đất được.”
+ “ở trên chiếc thuyền cũng có lúc vợ chồng con cái chúng tôi sống hoà thuận, vui vẻ.”
- Các phương án A, C, D không đúng.
Câu 91 [361938]:
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
“Bà lão cúi đầu nín lặng. Bà lão hiểu rồi. Lòng người mẹ nghèo khổ ấy còn hiểu ra biết bao nhiêu cơ sự, vừa ai oán vừa xót thương cho số kiếp đứa con mình. Chao ôi, người ta dựng vợ gả chồng cho con là lúc trong nhà ăn nên làm nổi, những mong sinh con đẻ cái mở mặt sau này. Còn mình thì... Trong kẽ mắt kèm nhèm của bà rỉ xuống hai dòng nước mắt... Biết rằng chúng nó có nuôi nổi nhau sống qua được cơn đói khát này không.”
(Kim Lân, Vợ nhặt, Ngữ văn 12, tập hai, NXB Giáo dục Việt Nam, 2011)
Đoạn trích thể hiện thái độ nào của người kể chuyện với bà cụ Tứ?
A, Dửng dưng, lạnh lùng
B, Châm biếm, giễu cợt
C, Thương hại, chê trách
D, Thấu hiểu, trân trọng
Đáp án D. Thấu hiểu, trân trọng
Đoạn văn có những câu văn trực tiếp (“Bà lão cúi đầu nín lặng. Bà lão hiểu rồi. Lòng người mẹ nghèo khổ ấy còn hiểu ra biết bao nhiêu cơ sự, vừa ai oán vừa xót thương cho số kiếp đứa con mình.”) và những câu văn nửa trực tiếp (“Chao ôi, người ta dựng vợ gả chồng cho con là lúc trong nhà ăn nên làm nổi, những mong sinh con đẻ cái mở mặt sau này. Còn mình thì...”, “Biết rằng chúng nó có nuôi nổi nhau sống qua được cơn đói khát này không.”) miêu tả chân thực, cảm động cảm xúc, suy nghĩ của nhân vật bà cụ Tứ. Những câu văn ấy thể hiện tình cảm thấu hiểu, trân trọng của người kể chuyện dành cho nhân vật.
Đoạn văn có những câu văn trực tiếp (“Bà lão cúi đầu nín lặng. Bà lão hiểu rồi. Lòng người mẹ nghèo khổ ấy còn hiểu ra biết bao nhiêu cơ sự, vừa ai oán vừa xót thương cho số kiếp đứa con mình.”) và những câu văn nửa trực tiếp (“Chao ôi, người ta dựng vợ gả chồng cho con là lúc trong nhà ăn nên làm nổi, những mong sinh con đẻ cái mở mặt sau này. Còn mình thì...”, “Biết rằng chúng nó có nuôi nổi nhau sống qua được cơn đói khát này không.”) miêu tả chân thực, cảm động cảm xúc, suy nghĩ của nhân vật bà cụ Tứ. Những câu văn ấy thể hiện tình cảm thấu hiểu, trân trọng của người kể chuyện dành cho nhân vật.
Câu 92 [361939]:
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
“Giữa lòng Trường Sơn, sông Hương đã sống một nửa cuộc đời của mình như một cô gái Di-gan phóng khoáng và man dại. Trước khi về đến vùng châu thổ êm đềm, nó đã là một bản trường ca của rừng già, rầm rộ giữa bóng cây đại ngàn, mãnh liệt qua những ghềnh thác, cuộn xoáy như con lốc vào những đáy vực bí ẩn, và cũng có lúc nó trở nên dịu dàng và say đắm giữa những dặm dài chói lọi màu đỏ của hoa đỗ quyên rừng.”
(Hoàng Phủ Ngọc Tường, Ai đã đặt tên cho dòng sông?, Ngữ văn 12, tập một, NXB Giáo dục Việt Nam, 2011)
Từ “nó” (in đậm, gạch chân) thay thế cho từ ngữ nào trong đoạn văn trên?
A, “Trường Sơn”
B, “sông Hương”
C, “một nửa cuộc đời”
D, “cô gái Di-gan”
Đáp án B. “sông Hương”
Từ “nó” được dùng theo phép thế, nhằm liên kết câu văn chứa từ “nó” với câu văn trước đó.
Từ “nó” được dùng theo phép thế, nhằm liên kết câu văn chứa từ “nó” với câu văn trước đó.
Câu 93 [361940]: Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
“Để Đất Nước này là Đất Nước Nhân dân
Đất Nước của Nhân dân, Đất Nước của ca dao thần thoại
Dạy anh biết “yêu em từ thuở trong nôi”
Biết quý công cầm vàng những ngày lặn lội
Biết trồng tre đợi ngày thành gậy
Đi trả thù mà không sợ dài lâu”
(Nguyễn Khoa Điềm, Đất Nước, Ngữ văn 12, tập một, NXB Giáo dục Việt Nam, 2020)
Dấu ấn của văn học dân gian không được thể hiện qua dòng thơ nào dưới đây?
“Để Đất Nước này là Đất Nước Nhân dân
Đất Nước của Nhân dân, Đất Nước của ca dao thần thoại
Dạy anh biết “yêu em từ thuở trong nôi”
Biết quý công cầm vàng những ngày lặn lội
Biết trồng tre đợi ngày thành gậy
Đi trả thù mà không sợ dài lâu”
(Nguyễn Khoa Điềm, Đất Nước, Ngữ văn 12, tập một, NXB Giáo dục Việt Nam, 2020)
Dấu ấn của văn học dân gian không được thể hiện qua dòng thơ nào dưới đây?
A, “Để Đất Nước này là Đất Nước Nhân dân”
B, “Dạy anh biết ‘yêu em từ thuở trong nôi’”
C, “Biết quý công cầm vàng những ngày lặn lội”
D, “Biết trồng tre đợi ngày thành gậy”
Đáp án A. “Để Đất Nước này là Đất Nước Nhân dân”
Các phương án B, C, D đều là những dòng thơ được mượn ý từ các câu ca dao dân gian:
- Câu thơ “Dạy anh biết ‘yêu em từ thuở trong nôi’” mượn ý từ câu ca dao: “Yêu em từ thuở trong nôi/ Em nằm em khóc, anh ngồi anh ru”.
- Câu thơ “Biết quý công cầm vàng những ngày lặn lội” mượn ý từ câu ca dao: “Cầm vàng mà lội qua sông/ Vàng rơi không tiếc, tiếc công cầm vàng”.
- Câu thơ “Biết trồng tre đợi ngày thành gậy” mượn ý từ câu ca dao: “Thù này ắt hẳn còn lâu/ Trồng tre thành gậy gặp đâu đánh què”.
Các phương án B, C, D đều là những dòng thơ được mượn ý từ các câu ca dao dân gian:
- Câu thơ “Dạy anh biết ‘yêu em từ thuở trong nôi’” mượn ý từ câu ca dao: “Yêu em từ thuở trong nôi/ Em nằm em khóc, anh ngồi anh ru”.
- Câu thơ “Biết quý công cầm vàng những ngày lặn lội” mượn ý từ câu ca dao: “Cầm vàng mà lội qua sông/ Vàng rơi không tiếc, tiếc công cầm vàng”.
- Câu thơ “Biết trồng tre đợi ngày thành gậy” mượn ý từ câu ca dao: “Thù này ắt hẳn còn lâu/ Trồng tre thành gậy gặp đâu đánh què”.
Câu 94 [361941]: Đọc bài thơ sau đây và trả lời câu hỏi:
“Quyện điểu quy lâm tầm túc thụ
Cô vân mạn mạn độ thiên không
Sơn thôn thiếu nữ ma bao túc,
Bao túc ma hoàn, lô dĩ hồng”
(Dịch nghĩa:
Chim mỏi về rừng tìm cây ngủ,
Chòm mây lẻ trôi lững lờ trên tầng không;
Thiếu nữ xóm núi xay ngô,
Ngô xay vừa xong, lò than đã đỏ.)
Sự vận động nào không được diễn ra trong bài thơ trên?
“Quyện điểu quy lâm tầm túc thụ
Cô vân mạn mạn độ thiên không
Sơn thôn thiếu nữ ma bao túc,
Bao túc ma hoàn, lô dĩ hồng”
(Dịch nghĩa:
Chim mỏi về rừng tìm cây ngủ,
Chòm mây lẻ trôi lững lờ trên tầng không;
Thiếu nữ xóm núi xay ngô,
Ngô xay vừa xong, lò than đã đỏ.)
Sự vận động nào không được diễn ra trong bài thơ trên?
A, Từ thiên nhiên sang đời sống con người
B, Từ mặt đất lên bầu trời
C, Từ cao xa xuống thấp gần
D, Từ bóng tối ra ánh sáng
Đáp án B. Từ mặt đất lên bầu trời
Trong bài thơ tồn tại các vận động:
- Từ thiên nhiên (chim, cây, chòm mây, tầng không) sang đời sống con người (thiếu nữ xóm núi xay ngô) - Phương án A
- Từ cao xa (bầu trời) xuống thấp gần (mặt đất, nơi cô gái xóm núi đang xay ngô) - Phương án C
- Từ bóng tối (của thời điểm chiều tối) ra ánh sáng (của lò than rực đỏ) - Phương án D
Trong bài thơ tồn tại các vận động:
- Từ thiên nhiên (chim, cây, chòm mây, tầng không) sang đời sống con người (thiếu nữ xóm núi xay ngô) - Phương án A
- Từ cao xa (bầu trời) xuống thấp gần (mặt đất, nơi cô gái xóm núi đang xay ngô) - Phương án C
- Từ bóng tối (của thời điểm chiều tối) ra ánh sáng (của lò than rực đỏ) - Phương án D
Câu 95 [361942]:
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
“Người đàn ông đi sau. Tấm lưng rộng và cong như lưng một chiếc thuyền. Mái tóc tổ quạ. Lão đi chân chữ bát, bước từng bước chắc chắn, hàng lông mày cháy nắng rủ xuống hai con mắt đầy vẻ độc dữ lúc nào cũng nhìn dán vào tấm lưng áo bạc phếch và rách rưới, nửa thân dưới ướt sũng của người đàn bà.”
(Nguyễn Minh Châu, Chiếc thuyền ngoài xa, Ngữ văn 12, tập hai, NXB Giáo dục Việt Nam, 2011)
Nhân vật người đàn ông chủ yếu được khắc hoạ qua phương diện nào?
A, Tâm trạng
B, Hành động
C, Lời nói
D, Ngoại hình
Đáp án D. Ngoại hình
Các chi tiết gợi tả ngoại hình của nhân vật người đàn ông: “Tấm lưng rộng và cong như lưng một chiếc thuyền. Mái tóc tổ quạ. Lão đi chân chữ bát”, “hàng lông mày cháy nắng”, “hai con mắt đầy vẻ độc dữ”.
Các chi tiết gợi tả ngoại hình của nhân vật người đàn ông: “Tấm lưng rộng và cong như lưng một chiếc thuyền. Mái tóc tổ quạ. Lão đi chân chữ bát”, “hàng lông mày cháy nắng”, “hai con mắt đầy vẻ độc dữ”.
Câu 96 [361943]: Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
“Nhưng em biết không
Có biết bao người con gái, con trai
Trong bốn ngàn lớp người giống ta lứa tuổi
Họ đã sống và chết
Giản dị và bình tâm
Không ai nhớ mặt đặt tên
Nhưng họ đã làm ra Đất Nước”
(Nguyễn Khoa Điềm, Đất Nước, Ngữ văn 12, tập một, NXB Giáo dục Việt Nam, 2020)
“Họ” (in đậm) trong đoạn thơ trên là chỉ ai?
“Nhưng em biết không
Có biết bao người con gái, con trai
Trong bốn ngàn lớp người giống ta lứa tuổi
Họ đã sống và chết
Giản dị và bình tâm
Không ai nhớ mặt đặt tên
Nhưng họ đã làm ra Đất Nước”
(Nguyễn Khoa Điềm, Đất Nước, Ngữ văn 12, tập một, NXB Giáo dục Việt Nam, 2020)
“Họ” (in đậm) trong đoạn thơ trên là chỉ ai?
A, Bộ đội
B, Công nhân
C, Nhân dân
D, Nông dân
Đáp án C. Nhân dân
- Từ “họ” trong đoạn thơ thay thế cho “biết bao người con gái, con trai/ trong bốn ngàn lớp người” và đó là nhân dân.
- Các từ “bộ đội”, “công nhân”, “nông dân” chỉ tập hợp người trong một lĩnh vực công việc/ ngành nghề.
- Từ “họ” trong đoạn thơ thay thế cho “biết bao người con gái, con trai/ trong bốn ngàn lớp người” và đó là nhân dân.
- Các từ “bộ đội”, “công nhân”, “nông dân” chỉ tập hợp người trong một lĩnh vực công việc/ ngành nghề.
Câu 97 [361944]:
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
“Đế Thích: Không thể được! Việc ông phải chết chỉ là một lầm lẫn của quan thiên đình. Cái sai ấy đã được sửa bằng cách làm cho hồn ông được sống.
Hồn Trương Ba: Có những cái sai không thể sửa được. Chắp vá gượng ép chỉ càng làm sai thêm. Chỉ có cách là đừng bao giờ sai nữa, hoặc phải bù lại bằng một việc đúng khác. Việc đúng còn làm kịp bây giờ là làm cu Tị sống lại. Còn tôi, cứ để tôi chết hẳn...”
(Lưu Quang Vũ, Hồn Trương Ba, da hàng thịt, Ngữ văn 12, tập hai, NXB Giáo dục Việt Nam, 2011)
Nét tính cách nào không thuộc về nhân vật Hồn Trương Ba?
A, Cơ mưu
B, Tự trọng
C, Dũng cảm
D, Vị tha
Đáp án A. Cơ mưu
Trong đoạn trích,v - Lòng tự trọng của Hồn Trương Ba được thể hiện qua nhận thức sửa sai: “Chỉ có cách là đừng bao giờ sai nữa, hoặc phải bù lại bằng một việc đúng khác.” và việc Hồn Trương Ba sẵn sàng “chết hẳn” để chấm dứt cái sai.
- Lòng dũng cảm của Hồn Trương Ba được thể hiện qua việc Hồn Trương Ba dám “chết hẳn”.
- Lòng vị tha của Hồn Trương Ba được thể hiện ở mong muốn “làm cu Tị sống lại”.
Trong đoạn trích,v - Lòng tự trọng của Hồn Trương Ba được thể hiện qua nhận thức sửa sai: “Chỉ có cách là đừng bao giờ sai nữa, hoặc phải bù lại bằng một việc đúng khác.” và việc Hồn Trương Ba sẵn sàng “chết hẳn” để chấm dứt cái sai.
- Lòng dũng cảm của Hồn Trương Ba được thể hiện qua việc Hồn Trương Ba dám “chết hẳn”.
- Lòng vị tha của Hồn Trương Ba được thể hiện ở mong muốn “làm cu Tị sống lại”.
Câu 98 [361945]:
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
“Một người tù, cổ đeo gông, chân vướng xiềng, đang dậm tô nét chữ trên tấm lụa trắng tinh căng trên mảnh ván. Người tù viết xong một chữ, viên quản ngục lại vội khúm núm cất những đồng tiền kẽm đánh dấu ô chữ đặt trên phiến lụa óng. Và cái thầy thơ lại gầy gò, thì run run bưng chậu mực.”
(Nguyễn Tuân, Chữ người tử tù, Ngữ văn 11, tập một, NXB Giáo dục Việt Nam, 2010)
Chi tiết nào không khắc hoạ hình tượng nhân vật người tù?
A, “cổ đeo gông, chân vướng xiềng”
B, “dậm tô nét chữ trên tấm lụa trắng tinh căng trên mảnh ván”
C, “khúm núm cất những đồng tiền kẽm”
D, “viết xong một chữ”
Đáp án C. “khúm núm cất những đồng tiền kẽm”
Vì chi tiết đó miêu tả cử chỉ, hành động của viên quản ngục.
Vì chi tiết đó miêu tả cử chỉ, hành động của viên quản ngục.
Câu 99 [361946]:
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
“Bởi thế cho nên, chúng tôi, Lâm thời Chính phủ của nước Việt Nam mới, đại biểu cho toàn dân Việt Nam, tuyên bố thoát li hẳn quan hệ thực dân với Pháp, xoá bỏ hết những hiệp ước mà Pháp đã kí về nước Việt Nam, xoá bỏ tất cả mọi độc quyền của Pháp trên đất nước Việt Nam.”
(Hồ Chí Minh, Tuyên ngôn Độc lập, Ngữ văn 12, tập một, NXB Giáo dục Việt Nam, 2011)
Các từ ngữ “thoát li hẳn”, “xoá bỏ hết”, “xoá bỏ tất cả” (in đậm) thể hiện thái độ gì của người viết?
A, Khách quan, thẳng thắn
B, Mềm mỏng, khéo léo
C, Căm phẫn, tố cáo
D, Kiên quyết, dứt khoát
Đáp án D. Kiên quyết, dứt khoát
Yếu tố kiên quyết, dứt khoát được thể hiện qua các từ “hẳn”, “hết”, “tất cả” trong các từ ngữ “thoát li hẳn”, “xoá bỏ hết”, “xoá bỏ tất cả”.
Yếu tố kiên quyết, dứt khoát được thể hiện qua các từ “hẳn”, “hết”, “tất cả” trong các từ ngữ “thoát li hẳn”, “xoá bỏ hết”, “xoá bỏ tất cả”.
Câu 100 [361947]:
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
“Họ giữ và truyền cho ta hạt lúa ta trồng
Họ chuyền lửa qua mỗi nhà, từ hòn than qua con cúi
Họ truyền giọng điệu mình cho con tập nói
Họ gánh theo tên xã, tên làng trong mỗi chuyến di dân
Họ đắp đập be bờ cho người sau trồng cây hái trái”
(Nguyễn Khoa Điềm, Đất Nước, Ngữ văn 12, tập một, NXB Giáo dục Việt Nam, 2020)
Các từ ngữ “hạt lúa”, “lửa”, “giọng điệu”, “tên xã, tên làng”, “đập”, “bờ” (in đậm) gợi đến những giá trị nào được tạo nên bởi nhân dân?
A, Vật chất
B, Vật chất và tinh thần
C, Tinh thần
D, Giá trị vĩnh hằng
Đáp án B. Vật chất và tinh thần
- Các từ ngữ “hạt lúa”, “lửa”, “đập”, “bờ” gợi đến những giá trị vật chất.
- Các từ ngữ “giọng điệu”, “tên xã, tên làng” gợi đến những giá trị tinh thần.
- Các từ ngữ “hạt lúa”, “lửa”, “đập”, “bờ” gợi đến những giá trị vật chất.
- Các từ ngữ “giọng điệu”, “tên xã, tên làng” gợi đến những giá trị tinh thần.
Phần 3. Khoa học - Lĩnh vực Khoa học tự nhiên và xã hội
Câu 101 [361998]: Thực dân Pháp tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 - 1929) ở Việt Nam trong bối cảnh nào sau đây?
A, Hội nghị Ianta ở Liên Xô vừa kết thúc.
B, Cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc.
C, Pháp bị thất bại trong Chiến tranh thế giới.
D, Cuộc đại khủng hoảng kinh tế thế giới nổ ra.
Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 - 1929) của thực dân Pháp được tiến hành sau khi cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918) kết thúc.
Câu 102 [361999]: Từ năm 1884 đến năm 1945, thực dân Pháp không du nhập hoàn chỉnh phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa vào Việt Nam, mà vẫn duy trì quan hệ sản xuất nào sau đây?
A, Phong kiến hóa.
B, Tư bản hóa.
C, Thực dân hóa.
D, Phong kiến.
Từ năm 1884 đến năm 1945, thực dân Pháp không du nhập hoàn chỉnh phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa vào Việt Nam, mà vẫn duy trì quan hệ sản xuất phong kiến.
Câu 103 [362101]: Từ giữa những năm 70 của thế kỉ XX, những nghiên cứu về công nghệ đã trở thành nội dung cốt lõi của cuộc cách mạng
A, khoa học - kĩ thuật hiện đại.
B, công nghiệp dân dụng.
C, văn hóa - thông tin.
D, cách mạng chất xám.
Từ giữa những năm 70 của thế kỉ XX, những nghiên cứu về công nghệ đã trở thành nội dung cốt lõi của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại. Khoa học tham gia trực tiếp vào sản xuất, là nguồn gốc chính của những tiến bộ kĩ thuật và công nghệ.
Câu 104 [362102]: Theo quyết định của Hội nghị Ianta (2 - 1945), Mĩ không được phân chia phạm vi hành hưởng ở địa bàn nào sau đây?
A, Tây Âu.
B, Tây Đức.
C, Đông Âu.
D, Tây Béclin.
Theo quyết định của Hội nghị Ianta (2 - 1945), Đông Âu thuộc phạm vi ảnh hưởng của Liên Xô.
Câu 105 [362103]: Tháng 1 - 1946, quân Anh rút khỏi miền Nam Việt Nam và trao “toàn quyền” cho Pháp. Đây là minh chứng rõ rệt cho việc
A, Việt Nam sắp phải kháng chiến chống Pháp xâm lược.
B, Anh không còn quan tâm đến tình hình Đông Dương.
C, đi ngược lại cam kết Hội nghị Pốtxđam của quân Anh.
D, Anh ủng hộ, giúp đỡ Pháp xâm lược trở lại Việt Nam.
Tháng 1 - 1946, quân Anh rút khỏi miền Nam Việt Nam và trao “toàn quyền” cho Pháp. Đây là minh chứng rõ rệt cho việc Anh ủng hộ, giúp đỡ Pháp xâm lược trở lại Việt Nam lần thứ hai.
Câu 106 [362104]: Sự phát triển kinh tế của Nhật Bản (1973 - 1991) thường xen kẽ với những giai đoạn suy thoái ngắn. Điều này chủ yếu là do
A, sự cạnh tranh gay gắt của Mĩ và các nước Tây Âu.
B, thị trường tiêu thụ hàng hóa đã bị thu hẹp đáng kể.
C, tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng (1973).
D, sự cạnh tranh mạnh mẽ của Trung Quốc và Ấn Độ.
Từ năm 1973, sự phát triển kinh tế của Nhật Bản thường xen kẽ với các đợt khủng hoảng, suy thoái ngắn do tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng (1973).
Câu 107 [362105]: Tháng 6 - 1950, Đảng và Chính phủ Việt Nam họp bàn quyết định mở chiến dịch Biên giới trong bối cảnh nào sau đây?
A, Thế và lực của Việt Nam đã lớn mạnh hơn nhiều so với trước.
B, Cần phải đập tan mọi hi vọng của Pháp trong kế hoạch Rơve.
C, Mĩ đã “dính líu”, “can thiệp” sâu hơn vào cuộc chiến tranh.
D, Pháp muốn làm xoay chuyển cục diện để kết thúc chiến tranh.
Phương án B sai vì đó không phải là mục tiêu của chiến dịch Biên giới năm 1950.
Phương án C sai vì sau chiến dịch Biên giới, Mĩ mới “dính líu”, “can thiệp” sâu hơn vào cuộc chiến tranh của Pháp ở Việt Nam.
Phương án D sai vì đến tháng 6 năm 1950, Pháp vẫn chiếm ưu thế trên mọi chiến trường.
Phương án A đúng vì đến tháng 6 năm 1950 thế và lực của Việt Nam đã có thời gian chuẩn bị nên đã lớn mạnh hơn nhiều so với trước.
Phương án C sai vì sau chiến dịch Biên giới, Mĩ mới “dính líu”, “can thiệp” sâu hơn vào cuộc chiến tranh của Pháp ở Việt Nam.
Phương án D sai vì đến tháng 6 năm 1950, Pháp vẫn chiếm ưu thế trên mọi chiến trường.
Phương án A đúng vì đến tháng 6 năm 1950 thế và lực của Việt Nam đã có thời gian chuẩn bị nên đã lớn mạnh hơn nhiều so với trước.
Dựa vào các thông tin sau đây để trả lời các câu hỏi từ câu 108 đến câu 110:
“Tháng 6 - 1925, Nguyễn Ái Quốc thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên nhằm tổ chức và lãnh đạo quần chúng đoàn kết, tranh đấu để đánh đổ đế quốc chủ nghĩa Pháp và tay sai để tự cứu lấy mình. Cơ quan lãnh đạo cao nhất của Hội là Tổng bộ, trong đó có Nguyễn Ái Quốc, Hồ Tùng Mậu, Lê Hồng Sơn.
Báo Thanh niên của Hội do Nguyễn Ái Quốc sáng lập, ra số đầu tiên ngày 21 - 6 - 1925. Đầu năm 1927, tác phẩm Đường Kách mệnh, gồm những bài giảng của Nguyễn Ái Quốc ở các lớp huấn luyện tại Quảng Châu, được xuất bản.
Báo Thanh niên và tác phẩm Đường Kách mệnh đã trang bị lí luận cách mạng giải phóng dân tộc cho cán bộ của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên để tuyên truyền đến giai cấp công nhân và các tầng lớp nhân dân Việt Nam.
Tại Quảng Châu, ngày 9 - 7- 1925, Nguyễn Ái Quốc đã cùng một số nhà yêu nước Triều Tiên, Inđônêxia v.v. lập ra Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông. Tôn chỉ của Hội là liên lạc với các dân tộc bị áp bức để cùng làm cách mạng, đánh đổ đế quốc.
Cuối năm 1928, thực hiện chủ trương "vô sản hóa", nhiều cán bộ của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên đi vào các nhà máy, hầm mỏ, đồn điền, cùng sinh hoạt và lao động với công nhân để tuyên truyền vận động cách mạng, nâng cao ý thức chính trị cho giai cấp công nhân. Phong trào công nhân vì thế càng phát triển mạnh mẽ hơn và trở thành nòng cốt của phong trào dân tộc trong cả nước. Đấu tranh của công nhân đã nổ ra ở nhiều nơi.
Các cuộc bãi công đó không chỉ bó hẹp trong phạm vi một xưởng, một địa phương, một ngành mà đã bắt đầu có sự liên kết thành phong trào chung.
Cùng với bãi công của công nhân, các cuộc đấu tranh của nông dân, tiểu thương, tiểu chủ, học sinh cũng diễn ra ở một số nơi”.
Báo Thanh niên của Hội do Nguyễn Ái Quốc sáng lập, ra số đầu tiên ngày 21 - 6 - 1925. Đầu năm 1927, tác phẩm Đường Kách mệnh, gồm những bài giảng của Nguyễn Ái Quốc ở các lớp huấn luyện tại Quảng Châu, được xuất bản.
Báo Thanh niên và tác phẩm Đường Kách mệnh đã trang bị lí luận cách mạng giải phóng dân tộc cho cán bộ của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên để tuyên truyền đến giai cấp công nhân và các tầng lớp nhân dân Việt Nam.
Tại Quảng Châu, ngày 9 - 7- 1925, Nguyễn Ái Quốc đã cùng một số nhà yêu nước Triều Tiên, Inđônêxia v.v. lập ra Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông. Tôn chỉ của Hội là liên lạc với các dân tộc bị áp bức để cùng làm cách mạng, đánh đổ đế quốc.
Cuối năm 1928, thực hiện chủ trương "vô sản hóa", nhiều cán bộ của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên đi vào các nhà máy, hầm mỏ, đồn điền, cùng sinh hoạt và lao động với công nhân để tuyên truyền vận động cách mạng, nâng cao ý thức chính trị cho giai cấp công nhân. Phong trào công nhân vì thế càng phát triển mạnh mẽ hơn và trở thành nòng cốt của phong trào dân tộc trong cả nước. Đấu tranh của công nhân đã nổ ra ở nhiều nơi.
Các cuộc bãi công đó không chỉ bó hẹp trong phạm vi một xưởng, một địa phương, một ngành mà đã bắt đầu có sự liên kết thành phong trào chung.
Cùng với bãi công của công nhân, các cuộc đấu tranh của nông dân, tiểu thương, tiểu chủ, học sinh cũng diễn ra ở một số nơi”.
(Nguồn: SGK Lịch sử 12, NXB Giáo dục Việt Nam, 2023, trang 83 - 85).
Câu 108 [362206]: Khi thành lập, Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên đã xác định rõ mục tiêu nào sau đây?
A, Lãnh đạo giai cấp công nhân đánh đổ quân phiệt Nhật, phong kiến tay sai.
B, Tổ chức, lãnh đạo quần chúng đoàn kết đấu tranh đánh đổ đế quốc, tay sai.
C, Tổ chức nhân dân tổng khởi nghĩa để đánh đổ các đế quốc và phong kiến.
D, Tổ chức nhân dân đấu tranh chống đế quốc Pháp và tư sản phản cách mạng.
Khi thành lập, Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên đã xác định rõ mục tiêu là tổ chức và lãnh đạo quần chúng đoàn kết, tranh đấu để đánh đổ đế quốc chủ nghĩa Pháp và tay sai để tự cứu lấy mình.
Câu 109 [362207]: Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên không có hoạt động nào sau đây?
A, Xuất bản báo Thanh niên.
B, Ám sát các cá nhân.
C, Mở lớp huấn luyện.
D, Thực hiện “vô sản hóa”.
Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên sau khi thành lập đã ra Báo Thanh niên, số đầu tiên ngày 21 - 6 - 1925; Mở lớp đào tạo cán bộ tại Quảng Châu, truyền bá tư tưởng yêu nước; từ 1928 thực hiện vô sản hoá đưa cán bộ cùng vào làm việc với công nhân.
Phương án B không phải là hoạt động của Việt Nam Cách mạng Thanh niên, đây là hoạt động của Việt Nam Quốc dân đảng.
Phương án B không phải là hoạt động của Việt Nam Cách mạng Thanh niên, đây là hoạt động của Việt Nam Quốc dân đảng.
Câu 110 [362208]: Chủ trương “vô sản hóa” của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên đã góp phần
A, thúc đẩy sự phân hóa của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
B, lôi kéo tay sai, binh lính trong quân đội Pháp đi theo cách mạng.
C, thúc đẩy phong trào công nhân chuyển từ tự phát sang tự giác.
D, phân hóa từng bước các đảng viên của Việt Nam Quốc dân đảng.
Cuối năm 1928, thực hiện chủ trương “vô sản hóa”, nhiều cán bộ của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên đi vào các nhà máy, hầm mỏ, đồn điền, cùng sinh hoạt và lao động với công nhân để tuyên truyền vận động cách mạng, nâng cao ý thức chính trị cho giai cấp công nhân. Phong trào công nhân vì thế càng phát triển mạnh mẽ hơn và trở thành nòng cốt của phong trào dân tộc trong cả nước. Đấu tranh của công nhân đã nổ ra ở nhiều nơi. Từ đó phong trào công nhân đã chuyển dần từ tự phát sang tự giác.
Chọn đáp án đúng - Địa Lý
Câu 111 [362209]: Hoa Kỳ là quốc gia nằm ở
A, Trung Mĩ.
B, Ca-ri-bê.
C, Nam Mĩ.
D, Bắc Mĩ.
Hoa Kỳ là quốc gia nằm ở Bắc Mỹ.
Câu 112 [362210]: Trong thị trường chung châu Âu được tự do lưu thông về
A, con người, hàng hóa, cư trú, dịch vụ.
B, dịch vụ, hàng hóa, tiền vốn, con người.
C, dịch vụ, tiền vốn, chọn nơi làm việc.
D, tiền vốn, con người, dịch vụ, cư trú.
Trong thị trường chung châu Âu được tự do lưu thông về dịch vụ, hàng hóa, tiền vốn, con người. Cư trú không nằm trong những lĩnh vực được tự do lưu thông.
Câu 113 [362211]: Đường biên giới trên biển và trên đất liền của nước ta dài gặp khó khăn lớn nhất về
A, thu hút đầu tư nước ngoài.
B, bảo vệ chủ quyền lãnh thổ.
C, thiếu nguồn lao động.
D, phát triển nền văn hóa.
Đường biên giới trên biển và trên đất liền của nước ta dài nên ta gặp khó khăn lớn nhất về bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, cần lực lượng lớn, tinh nhuệ, hiện đại. Còn không gây khó khăn cho thu hút đầu tư nước ngoài, nguồn lao động hay phát triển văn hóa.
Câu 114 [362212]: Điểm giống nhau giữa Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long?
A, Đều là các đồng bằng phù sa châu thổ sông.
B, Có hệ thống đê sông kiên cố để ngăn lũ.
C, Có hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt.
D, Có đất mặn, đất phèn chiếm phần lớn diện tích.
A. Đều là các đồng bằng phù sa châu thổ sông. >>> đúng
B. Có hệ thống đê sông kiên cố để ngăn lũ. >>> sai, chỉ có ĐBSH có đê.
C. Có hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt. >>> sai, đây là đặc điểm của ĐBSCL.
D. Có đất mặn, đất phèn chiếm phần lớn diện tích. >>> sai, đây là đặc điểm của ĐBSCL.
B. Có hệ thống đê sông kiên cố để ngăn lũ. >>> sai, chỉ có ĐBSH có đê.
C. Có hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt. >>> sai, đây là đặc điểm của ĐBSCL.
D. Có đất mặn, đất phèn chiếm phần lớn diện tích. >>> sai, đây là đặc điểm của ĐBSCL.
Câu 115 [362213]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, cho biết tỉnh Sơn La KHÔNG giáp với tỉnh nào dưới đây?
A, Hòa Bình.
B, Lào Cai.
C, Yên Bái.
D, Lai Châu.
Sơn La không giáp với Lào Cai.
Câu 116 [362214]: Cho biểu đồ:
TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN NGÀNH VIỄN THÔNG NƯỚC TA
(Nguồn: gso.gov.vn)
Biểu đồ thể hiện rõ nhất nội dung nào?
TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN NGÀNH VIỄN THÔNG NƯỚC TA
(Nguồn: gso.gov.vn)
Biểu đồ thể hiện rõ nhất nội dung nào?
A, Số lượng thuê bao và doanh thu ngành viễn thông nước ta giai đoạn 2010 - 2020.
B, Tốc độ tăng trưởng thuê bao và doanh thu ngành viễn thông nước ta giai đoạn 2010 - 2020.
C, Cơ cấu thuê bao và doanh thu ngành viễn thông nước ta giai đoạn 2010 - 2020.
D, Sự thay đổi tỉ trọng thuê bao và doanh thu ngành viễn thông nước ta giai đoạn 2010 - 2020.
Biểu đồ kết hợp cột và đường >>> thể hiện 2 loại đơn vị.
Đơn vị triệu thuê bao >>> thể hiện số thuê bao.
Đơn vị nghìn tỉ đồng >>> thể hiện doanh thu. >>> Đáp án A.
Đơn vị triệu thuê bao >>> thể hiện số thuê bao.
Đơn vị nghìn tỉ đồng >>> thể hiện doanh thu. >>> Đáp án A.
Câu 117 [362215]: Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây làm cho chăn nuôi chiếm tỉ trọng nhỏ trong cơ cấu giá trị sản xuất ngành nông nghiệp của các nước đang phát triển?
A, cơ sở vật chất kĩ thuật lạc hậu.
B, cơ sở thức ăn chưa đảm bảo.
C, trình độ lao động chưa cao.
D, con giống cho năng suất thấp.
Ngành chăn nuôi điều kiện quan trọng nhất là cần có cơ sở thức ăn đảm bảo. Với các nước đang phát triển chưa đáp ứng được điều này >>> Đáp án B.
Câu 118 [362216]: Mặt hàng nào sau đây không phải là hàng xuất khẩu chủ yếu của nước ta?
A, Công nghiệp nhẹ, tiểu thủ công nghiệp.
B, Nông - lâm - thủy sản.
C, Công nghiệp nặng và khoáng sản.
D, Máy móc, thiết bị, nhiên, vật liệu.
Nước ta không xuất khẩu chủ yếu máy móc, thiết bị, nhiên vật liệu. Những mặt hàng này chúng ta nhập khẩu nhiều.
Câu 119 [362217]: Biện pháp nào sau đây không hợp lí khi sử dụng và cải tạo tự nhiên của Đồng bằng sông Cửu Long?
A, Đắp đê ngăn lũ và hạn chế nhiễm phèn, nhiễm mặn.
B, Tìm các giống lúa mới chịu được đất phèn.
C, Khai thác tối đa các nguồn lợi trong mùa lũ.
D, Chia ô nhỏ trong đồng ruộng để thau chua, rửa mặn.
Đắp đê ngăn lũ và hạn chế nhiễm phèn, nhiễm mặn không phải là biện pháp hợp lý khi sử dụng và cải tạo tự nhiên của ĐBSCL vì đồng bằng thấp, diện tích lớn, lượng nước quá lớn trong mùa lũ, ảnh hưởng của thủy triều…
Câu 120 [362218]: Ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu kinh tế của Đông Nam Bộ chủ yếu do
A, công nghiệp phát triển mạnh, thu hút vốn đầu tư, trình độ lao động cao.
B, điều kiện tự nhiên thuận lợi, ưu thế về khoa học kĩ thuật, mức sống cao.
C, kinh tế phát triển nhất cả nước, quy mô dân số đông, nhiều đô thị lớn.
D, vị trí địa lí thuận lợi, tăng trưởng kinh tế nhanh, lao động nhập cư nhiều.
Ngành dịch vụ là trung gian giữa sản xuất và tiêu dùng nên muốn dịch vụ phát triển cần có cả sản xuất và tiêu dùng lớn.
A. công nghiệp phát triển mạnh, thu hút vốn đầu tư, trình độ lao động cao.>>> chỉ có yếu tố sản xuất.
B. điều kiện tự nhiên thuận lợi, ưu thế về khoa học kĩ thuật, mức sống cao. >>> không nói đến yếu tố sản xuất.
C. kinh tế phát triển nhất cả nước, quy mô dân số đông, nhiều đô thị lớn. >>> đúng, có cả sản xuất và tiêu dùng.
D. vị trí địa lí thuận lợi, tăng trưởng kinh tế nhanh, lao động nhập cư nhiều.>>> thiếu yếu tố tiêu dùng.
A. công nghiệp phát triển mạnh, thu hút vốn đầu tư, trình độ lao động cao.>>> chỉ có yếu tố sản xuất.
B. điều kiện tự nhiên thuận lợi, ưu thế về khoa học kĩ thuật, mức sống cao. >>> không nói đến yếu tố sản xuất.
C. kinh tế phát triển nhất cả nước, quy mô dân số đông, nhiều đô thị lớn. >>> đúng, có cả sản xuất và tiêu dùng.
D. vị trí địa lí thuận lợi, tăng trưởng kinh tế nhanh, lao động nhập cư nhiều.>>> thiếu yếu tố tiêu dùng.
Chọn đáp án đúng - Vật lý
Câu 121 [362219]: Nếu tăng khoảng cách giữa hai điện tích điểm lên 2 lần thì lực tương tác tĩnh điện giữa chúng sẽ
A, tăng lên 4 lần.
B, giảm đi 4 lần.
C, tăng lên 2 lần.
D, giảm đi 2 lần.
Ban đầu:
Lúc sau:
Ta có: . Chọn B
Lúc sau:
Ta có: . Chọn B
Câu 122 [362220]: Quan sát hình ảnh của tụ điện cho ở hình bên và chọn phát biểu không đúng?
A, Tụ điện đã cho có thể chịu tối đa với hiệu điện thế 63 V.
B, Điện dung của tụ này là 1000 µF.
C, Nếu đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế lớn hơn 63 V thì tụ có thể bị hỏng.
D, Nếu đặt vào hai đầu tụ này một hiệu điện thế 63 V thì tụ điện này sẽ có điện dung là 1000 µF.
Điện dung của tụ không phụ thuộc vào hiệu điện thế U. Chọn D
Câu 123 [362221]: Đặt một ống hút vào trong một cái cốc chứa nước ta được hình ảnh bên. Đó là kết quả của hiện tượng
A, khúc xạ ánh sáng.
B, phản xạ toàn phần.
C, phản xạ ánh sáng.
D, lưu ảnh của mắt.
Đáp án: A
Câu 124 [362222]: Khi đến mỗi bến, xe buýt chỉ tạm dừng nên không tắt máy. Hành khách trên xe nhận thấy thân xe dao động. Dao động của thân xe lúc này là
A, dao động tắt dần.
B, dao động tự do.
C, dao động cưỡng bức.
D, dao động duy trì.
Đáp án: C
Câu 125 [362223]: Trong công tác phòng chống dịch bệnh COVID-19 người ta thường dùng nhiệt kế điện tử để đo thân nhiệt nhằm sàng lọc những người có nguy cơ nhiễm bệnh. Nhiệt kế này có thể đo được chính xác nhiệt độ mà không cần chạm hay tiếp xúc với người hoặc vật thể và cho được kết quả chính xác trong một thời gian ngắn. Đây là ứng dụng của
A, tia gamma.
B, tia hồng ngoại.
C, tia Rơn-ghen.
D, tia tử ngoại.
Đáp án: B
Câu 126 [362224]: Trong phản ứng hạt nhân: và Hạt nhân X và Y lần lượt là
A, α và triti.
B, triti và α.
C, triti và đơroti.
D, proton và α.
Đáp án: B
Câu 127 [362225]: Công thoát electron ra khỏi kim loại A = 6,625.10–19 J, hằng số Plăng h = 6,625.10–34 J.s, vận tốc ánh sáng trong chân không c = 3.108 m/s. Giới hạn quang điện của kim loại đó là
A, 0,300 µm.
B, 0,375 µm.
C, 0,250 µm.
D, 0,295 µm.
Chọn A
Câu 128 [362226]: Hai máy phát điện xoay chiều một pha đang hoạt động bình thường và tạo ra hai suất điện động có cùng tần số f. Rôto của máy thứ nhất có p1 cặp cực và quay với tốc độ n1 = 1800 vòng/phút. Rôto của máy thứ hai có p2 = 4 cặp cực và quay với tốc độ n2. Biết n2 có giá trị trong khoảng từ 12 vòng/giây đến 18 vòng/giây. Giá trị của f là
A, 54 Hz.
B, 60 Hz.
C, 48 Hz.
D, 50 Hz.
Ta có
Chọn B
Chọn B
Câu 129 [362227]: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc vào thời gian của điện tích ở một bản tụ điện trong mạch dao động LC lí tưởng có dạng như hình vẽ. Biểu thức điện tích của một bản tụ có dạng
A,
B,
C,
D,
Ở t=0: điện tích ở một bản tụ có độ lớn bằng 1 nửa điện tích cực đại và đang giảm về 0
Từ đồ thị ta thấy
Biên độ đồ thị là 4
Chọn A
Từ đồ thị ta thấy
Biên độ đồ thị là 4
Chọn A
Câu 130 [362228]: Trên mặt nước có nguồn phát sóng dao động điều hòa theo phương vuông góc với mặt nước tạo ra sóng tròn đồng tâm O trên mặt nước. Bước sóng là 4 cm. Hai điểm P và Q thuộc mặt nước, P dao động ngược pha với phần tử nước tại O còn Q dao động cùng pha với phần tử nước tại O. Không kể phần tử nước tại O, số phần tử nước dao động cùng pha với phần tử nước tại O trên đoạn thẳng PO là 8, trên đoạn thẳng QO là 6 và trên đoạn thẳng QP là 5. Khoảng cách QP (tính theo đơn vị cm) gần giá trị nguyên nào nhất?
♦ Q dao động cùng pha với O
♦ P dao động ngược pha với O
♦ Số phần tử chất lỏng dao động cùng pha với phần tử chất lỏng tại O trên đoạn OP là 8
♦ Số phần tử chất lỏng dao động cùng pha với phần tử chất lỏng tại O trên đoạn OQ là 6
♦ Xác định vị trí của P và Q, ta thấy để giữa P và Q có 8 điểm dao động cùng pha với nguồn thì PQ sẽ là tiếp tuyến của gợn sóng thứ 5
♦ Gọi G là hình chiếu của O trên PQ
♦ Ta tính được
♦ P dao động ngược pha với O
♦ Số phần tử chất lỏng dao động cùng pha với phần tử chất lỏng tại O trên đoạn OP là 8
♦ Số phần tử chất lỏng dao động cùng pha với phần tử chất lỏng tại O trên đoạn OQ là 6
♦ Xác định vị trí của P và Q, ta thấy để giữa P và Q có 8 điểm dao động cùng pha với nguồn thì PQ sẽ là tiếp tuyến của gợn sóng thứ 5
♦ Gọi G là hình chiếu của O trên PQ
♦ Ta tính được
Chọn đáp án đúng - Hóa học
Câu 131 [362229]: Một thanh kim loại vàng nặng 72 gam được cắt thành 3 miếng bằng nhau. Khối lượng riêng của mỗi miếng so với thanh vàng ban đầu có giá trị như thế nào?
A, Khối lượng riêng không đổi là 19,3 g/cm3.
B, Khối lượng riêng tăng lên 3 lần.
C, Khối lượng riêng giảm cho 3 lần.
D, Khối lượng riêng tăng 1/3 lần.
Đáp án A
Khi cắt kim loại, khối lượng riêng của kim loại không đổi vì khi cắt kim loại, khối lượng, thể tích sẽ cùng chia cho một giá trị dẫn tới khối lượng riêng không đổi.
Khi cắt kim loại, khối lượng riêng của kim loại không đổi vì khi cắt kim loại, khối lượng, thể tích sẽ cùng chia cho một giá trị dẫn tới khối lượng riêng không đổi.
Câu 132 [362230]: Đồ thị biểu diễn độ tan S trong nước của chất rắn X như hình vẽ sau:
Nếu hạ nhiệt độ của 170 gam dung dịch bão hòa từ 70 oC xuống còn 30 oC thì có bao nhiêu gam chất rắn X (khan) tách ra khỏi dung dịch?
Nếu hạ nhiệt độ của 170 gam dung dịch bão hòa từ 70 oC xuống còn 30 oC thì có bao nhiêu gam chất rắn X (khan) tách ra khỏi dung dịch?
A, 13,6.
B, 20,4.
C, 17,8.
D, 21,2.
Đáp án A
Độ tan (ký hiệu là S) của một chất trong nước là số gam chất đó hòa tan trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở một nhiệt độ xác định.
Ta thấy ở 70 oC, độ tan của X là 25 gam
C% của dung dịch bão hòa =
Khối lượng X = (gam)
Ở 30 oC, độ tan của X là 15 gam
C% của dung dịch bão hòa = Sau khi hạ nhiệt độ của 170 gam dung dịch bão hòa từ 70 oC xuống còn 30 oC thì: Khối lượng X kết tinh = a (gam)
Tại 30 oC, khối lượng X = 34 – a
Khối lượng dung dịch = 170 – a
C% của dung dịch bão hòa = => a= 13,6 gam.
Độ tan (ký hiệu là S) của một chất trong nước là số gam chất đó hòa tan trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở một nhiệt độ xác định.
Ta thấy ở 70 oC, độ tan của X là 25 gam
C% của dung dịch bão hòa =
Khối lượng X = (gam)
Ở 30 oC, độ tan của X là 15 gam
C% của dung dịch bão hòa = Sau khi hạ nhiệt độ của 170 gam dung dịch bão hòa từ 70 oC xuống còn 30 oC thì: Khối lượng X kết tinh = a (gam)
Tại 30 oC, khối lượng X = 34 – a
Khối lượng dung dịch = 170 – a
C% của dung dịch bão hòa = => a= 13,6 gam.
Câu 133 [362231]: Phương pháp pemanganat là phương pháp định lượng dựa trên khả năng oxi hóa của dung dịch KMnO4 ở cả trong môi trường axit,trung tính và kiềm.
Trong môi trường axit mạnh MnO4– bị khử về Mn2+:
MnO4– + 5e + 8H+ → Mn2+ + 4H2O.
Trong môi trường axit yếu, trung tính hay kiềm thì MnO4– chỉ bị khử về MnO2.
MnO4– + 3e + 4H+ → MnO2↓ + 2H2O
MnO4– + 3e + 2H2O → MnO2↓ + 4OH–.
Một nhóm sinh viên tiến hành thí nghiệm sử dụng phương pháp pemanganat để định lượng chất khử là Fe2+.
Tiến hành lấy 10 ml dung dịch muối sắt(II) sunfat chưa rõ nồng độ vào bình eclen, thêm tiếp khoảng 50 ml dung dịch axit loãng. Sử dụng dung dịch KMnO4 0,1M để chuẩn độ, tiến hành đo thể tích dung dịch KMnO4 thì thấy thể tích dung dịch KMnO4 0,1M đã sử dụng là 19 ml. Nồng độ của dung dịch muối sắt (II) sunfat là
MnO4– + 5e + 8H+ → Mn2+ + 4H2O.
Trong môi trường axit yếu, trung tính hay kiềm thì MnO4– chỉ bị khử về MnO2.
MnO4– + 3e + 4H+ → MnO2↓ + 2H2O
MnO4– + 3e + 2H2O → MnO2↓ + 4OH–.
Một nhóm sinh viên tiến hành thí nghiệm sử dụng phương pháp pemanganat để định lượng chất khử là Fe2+.
Tiến hành lấy 10 ml dung dịch muối sắt(II) sunfat chưa rõ nồng độ vào bình eclen, thêm tiếp khoảng 50 ml dung dịch axit loãng. Sử dụng dung dịch KMnO4 0,1M để chuẩn độ, tiến hành đo thể tích dung dịch KMnO4 thì thấy thể tích dung dịch KMnO4 0,1M đã sử dụng là 19 ml. Nồng độ của dung dịch muối sắt (II) sunfat là
A, 0,95M.
B, 1,00M.
C, 1,25M.
D, 0,75M.
Đáp án A.
Trong phản ứng này, sắt bị oxi hóa từ Fe2+ lên Fe3+
Fe2+ → Fe3+ + 1e
Ta có:
Bảo toàn electron ta có:
Nồng độ của dung dịch muối sắt (II) sunfat là:
Trong phản ứng này, sắt bị oxi hóa từ Fe2+ lên Fe3+
Fe2+ → Fe3+ + 1e
Ta có:
Bảo toàn electron ta có:
Nồng độ của dung dịch muối sắt (II) sunfat là:
Câu 134 [362232]: Trong một ca sản xuất ở nhà máy, 784 m3 không khí (đktc) được thổi vào lò chứa than nung đỏ, toàn bộ lượng than trong lò đã phản ứng, thu được hỗn hợp khí than khô X gồm CO, CO2, O2 và N2. Tỉ khối của X so với H2 bằng 14,28. Lấy 4,48 lít (đktc) hỗn hợp X sục vào nước vôi trong (dư), thu được 0,6 gam kết tủa. Giả thiết: than chứa 84% cacbon về khối lượng (còn lại là tạp chất trơ), thành phần không khí gồm 20% O2 và 80% N2 về thể tích. Nếu giá than là 24.000 đồng/kg thì nhà máy đã đầu tư bao nhiêu tiền than cho ca sản xuất trên?
A, 1,92 triệu đồng.
B, 3,60 triệu đồng.
C, 1,80 triệu đồng.
D, 3,84 triệu đồng.
HD: Phản ứng xảy ra và số liệu xử lí cơ bản:
⇝ Giải X: nX = 5a + 0,5b = 0,2 và mX = 144a + 12 × (b + 0,006) = 5,712
⇒ có kết quả: a = 0,035 mol và b = 0,05 mol. Lập tương quan tỉ lệ:
5a mol không khí ⇄ 3,92 lít không khí cần 12 × (b + 0,006) ÷ 0,84 = 0,8 gam than.
Tương ứng: 3,92 m3 cần 0,8 kg than (1 kg = 1000 gam; 1m3 = 1000 lít).
⇥ 784 m3 không khí cần 160 kg than
⇒ số tiền cần đầu tư là 160 × 24.000 = 3.840.000 đồng. ❒
⇝ Giải X: nX = 5a + 0,5b = 0,2 và mX = 144a + 12 × (b + 0,006) = 5,712
⇒ có kết quả: a = 0,035 mol và b = 0,05 mol. Lập tương quan tỉ lệ:
5a mol không khí ⇄ 3,92 lít không khí cần 12 × (b + 0,006) ÷ 0,84 = 0,8 gam than.
Tương ứng: 3,92 m3 cần 0,8 kg than (1 kg = 1000 gam; 1m3 = 1000 lít).
⇥ 784 m3 không khí cần 160 kg than
⇒ số tiền cần đầu tư là 160 × 24.000 = 3.840.000 đồng. ❒
Câu 135 [362233]: Tiến hành thí nghiệm tổng hợp dầu chuối (isoamyl axetat) theo các bước:
Bước 1: Cho 2 ml ancol isoamylic, 2 ml axit axetic nguyên chất và 2 giọt axit sunfuric đặc vào ống nghiệm khô. Lắc đều, đun cách thủy hỗn hợp 8-10 phút trong nồi nước sôi.
Bước 2: Lấy ống nghiệm ra, để vào cốc nước lạnh khoảng 10 phút, sau đó rót hỗn hợp trong ống nghiệm vào một ống nghiệm khác chứa 5-6 ml nước cất lạnh.
Bước 3: Cho toàn bộ hỗn hợp sau bước 2 vào phễu chiết và tách dầu chuối.
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Bước 1: Cho 2 ml ancol isoamylic, 2 ml axit axetic nguyên chất và 2 giọt axit sunfuric đặc vào ống nghiệm khô. Lắc đều, đun cách thủy hỗn hợp 8-10 phút trong nồi nước sôi.
Bước 2: Lấy ống nghiệm ra, để vào cốc nước lạnh khoảng 10 phút, sau đó rót hỗn hợp trong ống nghiệm vào một ống nghiệm khác chứa 5-6 ml nước cất lạnh.
Bước 3: Cho toàn bộ hỗn hợp sau bước 2 vào phễu chiết và tách dầu chuối.
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A, Ở bước 2, có thể thay nước cất lạnh bằng dung dịch muối ăn bão hòa.
B, Ở bước 1, có thể thay axit sunfuric đặc bằng dung dịch axit clohiđric đặc.
C, Ở bước 3, dầu chuối nhẹ hơn nước nên sau khi chiết sẽ là chất lỏng còn lại ở phễu chiết.
D, Phương trình phản ứng este hóa xảy ra là CH3COOH + (CH3)2CHCH2CH2OH CH3COOCH2CH2CH(CH3)2 + H2O.
Đáp án B
A. Đúng. Việc thêm nước lạnh hay NaCl bão hòa đều làm tăng tỉ khối của hỗn hợp, giúp sản phẩm tách ra dễ dàng hơn.
B. Sai, do HCl dễ bay hơi và không có tính háo nước, còn H2SO4 dặc có tính háo nước, giúp cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.
C. Đúng.
D. Đúng. Phản ứng este hóa là phản ứng thuận nghich,
A. Đúng. Việc thêm nước lạnh hay NaCl bão hòa đều làm tăng tỉ khối của hỗn hợp, giúp sản phẩm tách ra dễ dàng hơn.
B. Sai, do HCl dễ bay hơi và không có tính háo nước, còn H2SO4 dặc có tính háo nước, giúp cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.
C. Đúng.
D. Đúng. Phản ứng este hóa là phản ứng thuận nghich,
Câu 136 [362234]: Cho dãy gồm các nguyên liệu sau: (1) axit ε-aminocaproic, (2) acrilonitrin, (3) axit ω-aminoenantoic, (4) etylen glicol và axit terephatalic, (5) hexametylen điamin và axit ađipic. Số nguyên liệu được dùng để tiến hành phản ứng trùng ngưng tạo thành tơ là
A, 2.
B, 3.
C, 4.
D, 1.
Câu 137 [362235]: Hằng số phân li axit Ka là một đại lượng thể hiện độ mạnh của một axit trong dung dịch. Hằng số phân li axit Ka của phản ứng HCOOH + H2O ⇌ HCOO− + H3O+ được tính như sau:
Trong đó:
▪ Ka là hằng số phân li axit;
▪ [X] là nồng độ các chất tại thời điểm cân bằng (M).
Tại cân bằng, biết nồng độ các chất: [HCOO–] = 1,24.10–3 M; [HCOOH] = 8,76.10–3 M và hằng số phân li axit của HCOOH là 1,76.10–4. Giá trị pH của dung dịch là
Trong đó:
▪ Ka là hằng số phân li axit;
▪ [X] là nồng độ các chất tại thời điểm cân bằng (M).
Tại cân bằng, biết nồng độ các chất: [HCOO–] = 1,24.10–3 M; [HCOOH] = 8,76.10–3 M và hằng số phân li axit của HCOOH là 1,76.10–4. Giá trị pH của dung dịch là
A, 2,91.
B, 3,15.
C, 4,15.
D, 4,28.
Đáp án A.
Thay các giá trị vào công thức ta có
Giá trị pH của dung dịch là:
Thay các giá trị vào công thức ta có
Giá trị pH của dung dịch là:
Câu 138 [362236]: Benzen là một chất lỏng không dẫn điện. Khi khí hiđro clorua (HCl) được hòa tan trong benzen thì dung dịch không thấy có tính dẫn điện. Dung dịch nước hiđro clorua thì lại có tính dẫn điện tuyệt vời.
Khi hòa tan khí hiđro clorua (HCl) vào trong benzen thì dung dịch không dẫn điện. Việc này được giải thích như thế nào?
Khi hòa tan khí hiđro clorua (HCl) vào trong benzen thì dung dịch không dẫn điện. Việc này được giải thích như thế nào?
A, Hiđro clorua không phân li thành các ion khi tan vào trong benzen.
B, Hiđro clorua trở thành axit khi hòa tan vào trong benzen.
C, Hiđro clorua bị phân hủy khi hòa tan vào trong benzen.
D, Benzen là dung môi hòa tan kém hiđro clorua.
Đáp án A.
Các dung dịch dẫn được điện là do trong dung dịch chúng có các tiểu phân (cation và anion) mang điện tích. Trong trường hợp này Hiđro clorua không phân li thành các ion khi tan vào trong benzen, (benzen là chất không điện li, nên dù có hòa tan nhiều chất thì cũng không dẫn điện).
Các dung dịch dẫn được điện là do trong dung dịch chúng có các tiểu phân (cation và anion) mang điện tích. Trong trường hợp này Hiđro clorua không phân li thành các ion khi tan vào trong benzen, (benzen là chất không điện li, nên dù có hòa tan nhiều chất thì cũng không dẫn điện).
Câu 139 [362237]: Sự có mặt của các oxit như nitrơ đioxit và lưu huỳnh đioxit trong khí quyển
có thể dẫn đến mưa axit. Mưa axit gây nhiều tác hại xấu đến môi trường sống.
Phản ứng giữa nitrơ đioxit và lưu huỳnh đioxit gây ra một hỗn hợp cân bằng, có thể biểu diễn bằng phương trình hóa học sau đây: NO2 (g) + SO2 (g) ⇄ NO (g) + SO3 (g). Ở 25 oC, hằng số cân bằng KC của phản ứng bằng 33. Tiến hành lấy 1,00 mol NO2 và 1,00 mol SO2 cho vào bình kín có dung tích 1 lít ở 25 oC thì tại thời điểm cân bằng, nồng độ của NO là bao nhiêu?
Phản ứng giữa nitrơ đioxit và lưu huỳnh đioxit gây ra một hỗn hợp cân bằng, có thể biểu diễn bằng phương trình hóa học sau đây: NO2 (g) + SO2 (g) ⇄ NO (g) + SO3 (g). Ở 25 oC, hằng số cân bằng KC của phản ứng bằng 33. Tiến hành lấy 1,00 mol NO2 và 1,00 mol SO2 cho vào bình kín có dung tích 1 lít ở 25 oC thì tại thời điểm cân bằng, nồng độ của NO là bao nhiêu?
A, 0,00 M.
B, 0,15 M.
C, 0,85 M.
D, 1,00 M.
Đáp án C
Do bình có dung tích 1 lít, nên số mol cũng là nồng độ của NO2 và SO2 tại thời điểm ban đầu.
Do bình có dung tích 1 lít, nên số mol cũng là nồng độ của NO2 và SO2 tại thời điểm ban đầu.
Câu 140 [362662]: Một hợp chất sunfua của kim loại M có dạng MSn được sử dụng rộng rãi để làm chất bôi trơn ở nhiệt độ cao. Chất này được điều chế bằng cách cho MCl5 phản ứng với Na2S. Đun nóng MSn đến 700 oC trong không khí tạo ra oxit kim loại và khí SO2. Với sự có mặt của axit cùng ion Fe3+ thì SO2 chuyển thành ion sunfat. Sau đó, thêm dung dịch BaCl2 vào sẽ tạo thành kết tủa BaSO4. Sơ đồ chuyển hóa có liên quan như sau:
(i) MCl5(s) + Na2S(s) → MSn(s) + S(l) + NaCl(s);
(ii) MSn(s) + O2(g) → MO3(s) + SO2(g);
(iii) SO2(g) + Fe3+(aq) → Fe2+(aq) + SO42−(aq);
(iv) Ba2+(aq) + SO42−(aq) → BaSO4(s).
Giả sử rằng bạn bắt đầu với 4,55 g MCl5 và phản ứng (i) tiến hành với hiệu suất 90%. Sau khi khi các phản ứng xảy ra thu được 6,99 g BaSO4. Nếu giá trị của n là 2 thì nguyên tử khối của kim loại M là bao nhiêu?
Đáp án:……....
(i) MCl5(s) + Na2S(s) → MSn(s) + S(l) + NaCl(s);
(ii) MSn(s) + O2(g) → MO3(s) + SO2(g);
(iii) SO2(g) + Fe3+(aq) → Fe2+(aq) + SO42−(aq);
(iv) Ba2+(aq) + SO42−(aq) → BaSO4(s).
Giả sử rằng bạn bắt đầu với 4,55 g MCl5 và phản ứng (i) tiến hành với hiệu suất 90%. Sau khi khi các phản ứng xảy ra thu được 6,99 g BaSO4. Nếu giá trị của n là 2 thì nguyên tử khối của kim loại M là bao nhiêu?
Đáp án:……....
Đáp án 95,5
Ta có:
Nếu giá trị của n là 2 khi nay ta có các sơ đồ trở thành như sau:
(cần lưu ý rằng đây là chỉ sơ đồ phản ứng, nên chưa được cân bằng, các em cần tiến hành cân bằng phương trình trước khi tính toán).
(i) 2MCl5(s) + 5Na2S(s) → 2MS2(s) + S(l) + 10NaCl(s);
(ii) 2MS2(s) + 7O2(g) → 2MO3(s) + 4SO2(g);
(iii) SO2(g) + Fe3+(aq)→ Fe2+(aq)+ SO42-(aq);
(iv) Ba2+(aq) + SO42-(aq) → BaSO4(s).
Bảo toàn nguyên tố S, ta thấy tại các chuyển hóa (iii), (iv)
(Do hiệu suất phản ứng là 90%)
=> M = 95,5 (Mo)
Ta có:
Nếu giá trị của n là 2 khi nay ta có các sơ đồ trở thành như sau:
(cần lưu ý rằng đây là chỉ sơ đồ phản ứng, nên chưa được cân bằng, các em cần tiến hành cân bằng phương trình trước khi tính toán).
(i) 2MCl5(s) + 5Na2S(s) → 2MS2(s) + S(l) + 10NaCl(s);
(ii) 2MS2(s) + 7O2(g) → 2MO3(s) + 4SO2(g);
(iii) SO2(g) + Fe3+(aq)→ Fe2+(aq)+ SO42-(aq);
(iv) Ba2+(aq) + SO42-(aq) → BaSO4(s).
Bảo toàn nguyên tố S, ta thấy tại các chuyển hóa (iii), (iv)
(Do hiệu suất phản ứng là 90%)
=> M = 95,5 (Mo)
Chọn đáp án đúng - Sinh học
Câu 141 [362663]: Do sự biến đổi khí hậu dẫn đến hiện lượng nước biến xâm nhập vào đất liền. Sự tích tụ muối trong đất là một trở ngại lớn trong nông nghiệp. Nguyên nhân nào làm cho cây trồng không ưa mặn không sống được trong đất có nồng độ muối cao?
A, Hàm lượng nước trong đất là quá thấp.
B, Thế năng của nước trong đất quá thấp.
C, Hàm lượng ôxi trong đất thấp là lông hút bị chết.
D, Hàm lượng ion khoáng Na+ và Cl– cao gây đầu độc tế bào.
Chọn đáp án B.
Đất mặn có nồng độ muối cao so với cây bình thường thì dung dịch đất là dung dịch ưu trương.
Đất mặn có nồng độ muối cao so với cây bình thường thì dung dịch đất là dung dịch ưu trương.
Câu 142 [362664]: Cung phản xạ “co ngón tay của người” thực hiện theo trật tự đầy đủ nào sau đây?
A, Thụ quan đau ở da → sợi vận động của dây thần kinh tuỷ → tuỷ sống → sợi cảm giác của dây thần kinh tuỷ → các cơ ngón tay.
B, Thụ quan đau ở da → sợi cảm giác của dây thần kinh tuỷ → tuỷ sống → các cơ ngón tay.
C, Thụ quan đau ở da → sợi cảm giác của dây thần kinh tuỷ → tuỷ sống → sợi vận động của dây thần kinh tuỷ → các cơ ngón tay.
D, Thụ quan đau ở da → tuỷ sống → sợi vận động của dây thần kinh tuỷ → các cơ ngón tay.
Câu 143 [362665]: Đặc điểm nào dưới đây không đúng khi nói đến sinh trưởng sơ cấp ở thực vật?
A, Làm tăng kích thước chiều dài của cây.
B, Diễn ra hoạt động của mô phân sinh đỉnh.
C, Diễn ra hoạt động của tầng sinh bần.
D, Diễn ra cả ở cây một lá mầm và cây hai lá mầm.
Câu 144 [362666]: Môi trường sống không đồng nhất và thường xuyên thay đổi, loại quần thể nào sau đây có khả năng thích nghi cao nhất?
A, Quần thể có kích thước lớn và sinh sản giao phối.
B, Quần thể có kích thước nhỏ và sinh sản giao phối.
C, Quần thể có kích thước lớn và sinh sản tự phối.
D, Quần thể có kích thước nhỏ và sinh sản vô tính.
- B, D sai do quần thể có kích thước nhỏ thường chịu tác động lớn của các nhân tố từ môi trường sống, mà môi trường không đồng nhất và thường xuyên thay đổi → khả năng thích nghi kém.
- C sai do quần thể sinh sản tự phối → độ đa dạng di truyền kém hơn quần thể ngẫu phối → khi môi trường sống thường xuyên thay đổi thì khả năng thích nghi kém.
- A đúng do quần thể có kích thước lớn và sinh sản giao phối → tạo vô số biến dị tổ hợp, quần thể là một kho biến dị vô cùng phong phú → dù môi trường sống thường xuyên thay đổi thì quần thể vẫn có khả năng thích nghi được do tiềm ẩn sẵn kiểu gen thích nghi với môi trường mới.
- C sai do quần thể sinh sản tự phối → độ đa dạng di truyền kém hơn quần thể ngẫu phối → khi môi trường sống thường xuyên thay đổi thì khả năng thích nghi kém.
- A đúng do quần thể có kích thước lớn và sinh sản giao phối → tạo vô số biến dị tổ hợp, quần thể là một kho biến dị vô cùng phong phú → dù môi trường sống thường xuyên thay đổi thì quần thể vẫn có khả năng thích nghi được do tiềm ẩn sẵn kiểu gen thích nghi với môi trường mới.
Câu 145 [362667]: Hình vẽ dưới đây mô tả một cơ chế di truyền cấp độ phân tử đang diễn ra. Cấu trúc X trên hình vẽ là
A, ADN pôlimeraza.
B, ADN ligaza.
C, Ribôxôm.
D, ARN pôlimeraza.
Cấu trúc X là enzyme ARN pôlimeraza.
Câu 146 [362668]: Người ta tiến hành cấy truyền một phôi cừu có kiểu gen AabbDd thành 10 phôi và nuôi cấy phát triển thành 10 cá thể. Đặc điểm nào sau là đúng cho cả 10 cá thể này?
A, có khả năng giao phối với nhau để sinh con.
B, có mức phản ứng giống nhau.
C, có kiểu hình hoàn toàn giống nhau.
D, có giới tính có thể giống hoặc khác nhau.
Phương pháp nhân giống bằng cấy truyền phôi tạo ra các cá thể có kiểu gen giống nhau, cùng giới tính. Do có cùng giới tính nên chúng không thể giao phối với nhau để tạo ra thế hệ con; do có cùng kiểu gen nên chúng có mức phản ứng giống nhau. Tuy nhiên, những cá thể này vẫn có thể có kiểu hình khác nhau khi được nuôi trong những điều kiện môi trường khác nhau, vì kiểu hình là kết quả của sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường.
Câu 147 [362669]: Màu hoa ở một loài thực vật do một gen có 2 alen trên NST thường quy định. Gen quy định tính trạng màu hoa đỏ là trội hoàn toàn so với alen quy định màu hoa trắng. Các quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có kiểu hình hoa đỏ với tỉ lệ như sau:
Trong các quần thể nói trên, quần thể có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ thấp nhất là
Trong các quần thể nói trên, quần thể có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ thấp nhất là
A, quần thể 1.
B, quần thể 2.
C, quần thể 4.
D, quần thể 3.
Quần thể 1: Tỉ lệ kiểu gen dị hợp = 0,48.
Quần thể 2: Tỉ lệ kiểu gen dị hợp = 0,42.
Quần thể 3: Tỉ lệ kiểu gen dị hợp = 0,32.
Quần thể 4: Tỉ lệ kiểu gen dị hợp = 0,5.
Quần thể 2: Tỉ lệ kiểu gen dị hợp = 0,42.
Quần thể 3: Tỉ lệ kiểu gen dị hợp = 0,32.
Quần thể 4: Tỉ lệ kiểu gen dị hợp = 0,5.
Câu 148 [362670]: Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua 4 thế hệ liên tiếp thu được kết quả như sau:
Quần thể đang chịu tác động của nhân tố tiến hóa nào sau đây?
Quần thể đang chịu tác động của nhân tố tiến hóa nào sau đây?
A, Giao phối không ngẫu nhiên.
B, Các yếu tố ngẫu nhiên.
C, Đột biến.
D, Chọn lọc tự nhiên.
Nhìn vào tỉ lệ của các loại kiểu gen qua các thế hệ, ta thấy rằng:
+ Kiểu gen AA từ thế hệ F1 đến F2 có tỉ lệ giảm từ 0,49 xuống 0,18 nên không thể chịu tác động của nhân tố tiến hóa đột biến. Vì nhân tố đột biến làm thay đổi tần số alen, thành phần kiểu gen một cách chậm chạp.
+ Kiểu gen Aa từ thế hệ F1 đến F2 giảm từ 0,42 xuống 0,24; nhưng từ F2 đến F3 lại tăng từ 0,24 lên 0,42. Nên quần thể không thể chịu tác động của nhân tố chọn lọc tự nhiên. Vì chọn lọc tự nhiên là nhân tố tiến hóa có hướng.
+ Kiểu gen aa từ thế hệ F1 đến F2 tăng từ 0,09 lên 0,58; nhưng từ thế hệ F2 đến F3 giảm xuống từ 0,58 còn 0,49 nên quần thể không chịu tác động của nhân tố giao phối không ngẫu nhiên.
→ Tóm lại, thông qua dữ liệu trên, ta thấy thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể biến đổi một cách đột ngột, không định hướng, nên quần thể đang chịu tác động của yếu tố ngẫu nhiên.
+ Kiểu gen AA từ thế hệ F1 đến F2 có tỉ lệ giảm từ 0,49 xuống 0,18 nên không thể chịu tác động của nhân tố tiến hóa đột biến. Vì nhân tố đột biến làm thay đổi tần số alen, thành phần kiểu gen một cách chậm chạp.
+ Kiểu gen Aa từ thế hệ F1 đến F2 giảm từ 0,42 xuống 0,24; nhưng từ F2 đến F3 lại tăng từ 0,24 lên 0,42. Nên quần thể không thể chịu tác động của nhân tố chọn lọc tự nhiên. Vì chọn lọc tự nhiên là nhân tố tiến hóa có hướng.
+ Kiểu gen aa từ thế hệ F1 đến F2 tăng từ 0,09 lên 0,58; nhưng từ thế hệ F2 đến F3 giảm xuống từ 0,58 còn 0,49 nên quần thể không chịu tác động của nhân tố giao phối không ngẫu nhiên.
→ Tóm lại, thông qua dữ liệu trên, ta thấy thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể biến đổi một cách đột ngột, không định hướng, nên quần thể đang chịu tác động của yếu tố ngẫu nhiên.
Câu 149 [362671]: Giả sử 4 quần thể của một loài thú được kí hiệu là A, B, C, D có diện tích khu phân bố và mật độ cá thể như sau:
Cho biết diện tích khu phân bố của 4 quần thể đều không thay đổi, không có hiện tượng xuất cư và nhập cư. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quần thể A có kích thước nhỏ nhất.
II. Kích thước quần thể B lớn hơn kích thước quần thể C.
III. Nếu kích thước của quần thể B và quần thể D đều tăng 2%/năm thì sau một năm kích thước của hai quần thể này sẽ bằng nhau.
IV. Thứ tự sắp xếp của các quần thể từ kích thước nhỏ đến kích thước lớn là:
Cho biết diện tích khu phân bố của 4 quần thể đều không thay đổi, không có hiện tượng xuất cư và nhập cư. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quần thể A có kích thước nhỏ nhất.
II. Kích thước quần thể B lớn hơn kích thước quần thể C.
III. Nếu kích thước của quần thể B và quần thể D đều tăng 2%/năm thì sau một năm kích thước của hai quần thể này sẽ bằng nhau.
IV. Thứ tự sắp xếp của các quần thể từ kích thước nhỏ đến kích thước lớn là:
A, 3.
B, 2.
C, 1.
D, 4.
Kích thước các quần thể:
A = 25 × 10 = 250
B = 240 × 15 = 360
C = 193 × 20 = 3860
D = 195 × 25 = 4875
I. Quần thể A có kích thước nhỏ nhất. → đúng.
II. Kích thước quần thể B lớn hơn kích thước quần thể C → sai.
III. Nếu kích thước của quần thể B và quần thể D đều tăng 2%/năm thì sau một năm kích thước của hai quần thể này sẽ bằng nhau. → sai.
IV. Thứ tự sắp xếp của các quần thể từ kích thước nhỏ đến kích thước lớn là: A, C, B, D → sai.
A = 25 × 10 = 250
B = 240 × 15 = 360
C = 193 × 20 = 3860
D = 195 × 25 = 4875
I. Quần thể A có kích thước nhỏ nhất. → đúng.
II. Kích thước quần thể B lớn hơn kích thước quần thể C → sai.
III. Nếu kích thước của quần thể B và quần thể D đều tăng 2%/năm thì sau một năm kích thước của hai quần thể này sẽ bằng nhau. → sai.
IV. Thứ tự sắp xếp của các quần thể từ kích thước nhỏ đến kích thước lớn là: A, C, B, D → sai.
Câu 150 [362672]: Một quần thể người có tính trạng nhóm máu đang ở trạng thái cân bằng di truyền, tần số các loại alen quy định nhóm máu là: IA; IB; IO lần lượt là 0,4; 0,3; 0,3. Theo lí thuyết, tỉ lệ người có kiểu gen đồng hợp về tính trạng nhóm máu là
Đáp án là
Đáp án là
Điền đáp án: 0,34.
Có 3 kiểu gen đồng hợp là IAIA; IBIB; I0I0.
Tỉ lệ kiểu gen IAIA = 0,16.
Tỉ lệ kiểu gen IBIB = 0,09.
Tỉ lệ kiểu gen I0I0 = 0,19.
→ Tỉ lệ người có kiểu gen đồng hợp về tính trạng nhóm máu là 0,16 + 0,09 + 0,09 = 0,34.
Có 3 kiểu gen đồng hợp là IAIA; IBIB; I0I0.
Tỉ lệ kiểu gen IAIA = 0,16.
Tỉ lệ kiểu gen IBIB = 0,09.
Tỉ lệ kiểu gen I0I0 = 0,19.
→ Tỉ lệ người có kiểu gen đồng hợp về tính trạng nhóm máu là 0,16 + 0,09 + 0,09 = 0,34.