Đáp án
1D
2A
3C
4C
5C
6D
7B
8B
9D
10C
11B
12A
13D
14C
15C
16D
17A
18B
19C
20D
21D
22B
23C
24B
25B
26C
27C
28D
29A
30A
31D
32B
33B
34C
35C
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
51B
52C
53A
54B
55C
56C
57B
58A
59D
60D
61B
62A
63C
64D
65D
66B
67D
68B
69D
70C
71B
72A
73D
74A
75B
76D
77C
78B
79A
80B
81C
82D
83A
84D
85C
86B
87A
88C
89D
90B
91D
92D
93B
94A
95B
96B
97A
98D
99B
100A
101C
102B
103C
104B
105C
106D
107A
108D
109B
110C
111A
112B
113C
114B
115B
116C
117C
118D
119C
120B
121D
122B
123C
124C
125B
126A
127C
128C
129A
130
131A
132C
133A
134A
135C
136D
137C
138
139A
140
141A
142C
143A
144C
145D
146B
147D
148D
149D
150
Phần 1. Tư duy định lượng - Lĩnh vực Toán học
Đọc và trả lời câu hỏi từ 1 đến 50:
Câu 1 [365444]: Dưới đây là biểu đồ về số vụ án và số bị can bị khởi tố, tính đến ngày 30/06/2019 của tính Bắc Giang:
Số bị cáo của Thành phố Bắc Giang nhiều hơn số bị cáo của huyện Lục Ngạn bao nhiêu phần trăm?
Số bị cáo của Thành phố Bắc Giang nhiều hơn số bị cáo của huyện Lục Ngạn bao nhiêu phần trăm?
A,
B,
C,
D,
Số bị cáo của Thành phố Bắc Giang là 187.
Số bị cáo của huyện Lục Ngạn là 97.
Số bị cáo của TP. Bắc Giang nhiều hơn số bị cáo của huyện Lục Ngạn là
Chọn đáp án D.
Số bị cáo của huyện Lục Ngạn là 97.
Số bị cáo của TP. Bắc Giang nhiều hơn số bị cáo của huyện Lục Ngạn là
Chọn đáp án D.
Câu 2 [365445]: Kim tự tháp Kê-ốp ở Ai Cập được xây dựng vào khoảng 2500 năm trước Công nguyên. Kim tự tháp này là một khối chóp tứ giác đều có chiều cao là cạnh đáy là Thể tích của nó là:
A,
B,
C,
D,
Gọi khối chóp tứ giác đều là có đáy là hình vuông cạnh chiều cao
Thể tích của kim tự tháp là:
Vậy thể tích kim tự tháp là
Chọn đáp án A.
Câu 3 [365446]: Trong năm đầu tiên đi làm, anh A được nhận lương là 10 triệu đồng mỗi tháng. Cứ hết một năm, anh A lại được tăng lương, mỗi tháng năm sau tăng 12% so với mỗi tháng năm trước. Mỗi khi lĩnh lương anh A đều cất đi phần lương tăng so với năm ngay trước để tiết kiệm mua ô tô. Hỏi sau ít nhất bao nhiêu năm thì anh A mua được ô tô giá 500 triệu biết rằng anh A được gia đình hỗ trợ 32% giá trị chiếc xe?
A, 11.
B, 12.
C, 13.
D, 10.
Số tiền anh A cần tiết kiệm là triệu.
Gọi số tiền mà anh A nhận được ở mỗi tháng trong năm đầu tiên là triệu.
Thì số tiền mà anh A nhận được ở mỗi tháng trong năm thứ hai là
triệu.
Thì số tiền mà anh A nhận được ở mỗi tháng trong năm thứ ba là
triệu.
…
Số tiền mà anh A nhận được ở mỗi tháng trong năm thứ là
Vậy số tiền mà anh A tiết kiệm được sau năm là
với suy ra năm.
Chọn đáp án C.
Gọi số tiền mà anh A nhận được ở mỗi tháng trong năm đầu tiên là triệu.
Thì số tiền mà anh A nhận được ở mỗi tháng trong năm thứ hai là
triệu.
Thì số tiền mà anh A nhận được ở mỗi tháng trong năm thứ ba là
triệu.
…
Số tiền mà anh A nhận được ở mỗi tháng trong năm thứ là
Vậy số tiền mà anh A tiết kiệm được sau năm là
với suy ra năm.
Chọn đáp án C.
Câu 4 [365447]: Trong không gian với hệ tọa độ cho điểm Trong các hệ thức liên hệ giữa và dưới đây, hệ thức nào để bốn điểm đồng phẳng?
A,
B,
C,
D,
Ta có:
Bốn điểm đồng phẳng
Chọn đáp án C.
Bốn điểm đồng phẳng
Chọn đáp án C.
Câu 5 [365448]: Gọi là hai nghiệm phức của phương trình Giá trị của biểu thức bằng
A,
B,
C,
D,
Ta có
Khi đó
Chọn đáp án C.
Khi đó
Chọn đáp án C.
Câu 6 [365449]: Trong chương trình “Gặp nhau cuối tuần”, nghệ sĩ hài Xuân Bắc đặt ra một tình huống cho giáo sư Cù Trọng Xoay như sau: “Một người có chiều cao từ chân đến mắt là Người đó dùng thước và giác kế đo được khoảng cách từ người này đứng cách một cái cây và người đó nhìn ngọn cây và gốc cây một góc ”. Vậy chiều cao của cái cây là bao nhiêu ?
A,
B,
C,
D,
Ta có:
Trong tam giác có:
Suy ra
Suy ra
Áp dụng định lý sin trong tam giác có:
Chọn đáp án D.
Câu 7 [365450]: Số giá trị nguyên của tham số thuộc đoạn sao cho hàm số đồng biến trên khoảng là
A,
B,
C,
D,
Đặt và
Khi đó
Kết hợp với và có giá trị nguyên
Chọn đáp án B.
Khi đó
Kết hợp với và có giá trị nguyên
Chọn đáp án B.
Câu 8 [365451]: Cho hình nón đỉnh đáy là hình tròn nội tiếp tam giác Biết rằng góc tạo bởi hai mặt phẳng và bằng Tính thể tích của khối nón đã cho?
A,
B,
C,
D,
Xét có:
Suy ra
Bán kính đường tròn nội tiếp
Xét có
Thể tích khối nón là:
Chọn đáp án B.
Câu 9 [365452]: Biết phương trình có đúng hai nghiệm thực. Hỏi đồ thị hàm số có bao nhiêu cực trị ?
A,
B,
C,
D,
Ta có phương trình có đúng hai nghiệm thực
Nên đồ thị hàm số được minh họa như hình vẽ.
Gọi là số điểm cực trị của hàm số và là nghiệm bội lẻ của phương trình
Số điểm cực trị của đồ thị hàm số là
Vậy đồ thị hàm số có số điểm cực trị là
Chọn đáp án D.
Nên đồ thị hàm số được minh họa như hình vẽ.
Gọi là số điểm cực trị của hàm số và là nghiệm bội lẻ của phương trình
Số điểm cực trị của đồ thị hàm số là
Vậy đồ thị hàm số có số điểm cực trị là
Chọn đáp án D.
Câu 10 [365453]: Biết trong đó là các số nguyên. Giá trị của biểu thức là
A,
B,
C,
D,
Đặt suy ra
Suy ra nên Chọn đáp án C.
Suy ra nên Chọn đáp án C.
Câu 11 [365454]: Cho hai đường thẳng và song song với nhau. Trên có 10 điềm phân biệt, trên có điểm phân biệt Biết rằng có 1725 tam giác có các đỉnh là ba trong số các điểm thuộc và nói trên. Giá trị bằng
A, 13.
B, 15.
C, 14.
D, 16.
TH1: Lấy hai điểm thuộc và một điểm thuộc
Suy ra có tất cả tam giác.
TH2: Lấy một điểm thuộc và hai điểm thuộc
Suy ra có tất cả tam giác.
Khi đó, tổng số tam giác được tạo thành là
Thử đáp án, ta thấy Chọn đáp án B.
Suy ra có tất cả tam giác.
TH2: Lấy một điểm thuộc và hai điểm thuộc
Suy ra có tất cả tam giác.
Khi đó, tổng số tam giác được tạo thành là
Thử đáp án, ta thấy Chọn đáp án B.
Câu 12 [365455]: Cho phương trình Nghiệm nhỏ nhất của phương trình thuộc khoảng nào dưới đây?
A,
B,
C,
D,
Ta có
Vậy nghiệm nhỏ nhất của phương trình là
Chọn đáp án A.
Vậy nghiệm nhỏ nhất của phương trình là
Chọn đáp án A.
Câu 13 [365456]: Giả
sử rằng sau năm, vốn đầu tư của một đoanh nghiệp phát sinh lợi nhuận với tốc
độ (triệu đồng năm). Hỏi sau 10 năm đầu tiên thi doanh
nghiệp thu được lợi nhuận là bao nhiêu (đơn vị triệu đồng).
A, 5020 .
B, 1235 .
C,
D,
Gọi là lợi nhuận phát sinh của vốn sau năm đầu tư.
Ta có là nguyên hàm của hàm tốc độ
Lợi nhuận phát sinh sau 10 năm đầu tiên là triệu đồng.
Chọn đáp án D.
Ta có là nguyên hàm của hàm tốc độ
Lợi nhuận phát sinh sau 10 năm đầu tiên là triệu đồng.
Chọn đáp án D.
Câu 14 [365457]: Các số và thỏa mãn hệ bất phương trình Giá trị lớn nhất của biểu thức là:
A,
B,
C,
D,
Vẽ đường thẳng đường thẳng qua hai điểm và
Vẽ đường thẳng đường thẳng qua hai điểm và
Vẽ đường thẳng
Miền nghiệm của hệ bất phương trình là miền ngũ giác với
Ta có:
Vậy giá trị lớn nhất của biểu thức bằng
Chọn đáp án C.
Vẽ đường thẳng đường thẳng qua hai điểm và
Vẽ đường thẳng
Miền nghiệm của hệ bất phương trình là miền ngũ giác với
Ta có:
Vậy giá trị lớn nhất của biểu thức bằng
Chọn đáp án C.
Câu 15 [365458]: Trong không gian với hệ tọa độ cho mặt phẳng và đường thẳng Gọi là hình chiếu vuông góc của trên và là một vecto chỉ phương của với Tính tổng
A,
B,
C,
D,
Cách 1:
Ta có mặt phẳng nhận vectơ là vectơ pháp tuyến, đường thẳng đi qua điểm và nhận là vectơ chỉ phương.
Gọi là mặt phẳng chứa đường thẳng và vuông góc với mặt phẳng
Ta có
Khi đó đường thẳng là giao tuyến của hai mặt phẳng và Do đó một vectơ chỉ phương của đường thẳng là
Mà nên Vậy
Cách 2.
Dễ dàng tính được tọa độ giao điểm của đường thẳng và mặt phẳng là Trên đường thẳng lấy điểm và gọi là hình chiếu vuông góc của trên mặt phẳng Phương trình đường thẳng đi qua và có dạng:
Tọa độ của là nghiệm của hệ Vậy
Đường thẳng đi qua hai điểm và nhận vectơ là vectơ chỉ phương nên cũng nhận vectơ là vectơ chỉ phương. Vậy
Chọn đáp án C.
Câu 16 [365459]: Cho hàm số thỏa mãn với mọi Biết Giá trị của bằng:
A,
B,
C,
D,
Ta có:
Do
Chọn đáp án D.
Do
Chọn đáp án D.
Câu 17 [365460]: Hai công nhân được giao việc sơn một bức tường. Sau khi người thứ nhất làm được giờ và người thứ hai làm được giờ thì họ sơn được bức tường. Sau đó họ cùng làm việc với nhau trong giờ nữa thì chỉ còn lại bức tường chưa sơn. Hỏi nếu mỗi người làm riêng thì sau bao nhiêu giờ mỗi người mới sơn xong bức tường?
A,
B,
C,
D,
Giả sử mỗi giờ người thứ nhất sơn được bức tường
Và người thứ hai sơn được bức tường.
Khi đó ta có hệ phương trình:
Vậy người thứ nhất sau thì sơn xong bức tường và người thứ hai sau thì sơn xong bức tường. Chọn đáp án A.
Và người thứ hai sơn được bức tường.
Khi đó ta có hệ phương trình:
Vậy người thứ nhất sau thì sơn xong bức tường và người thứ hai sau thì sơn xong bức tường. Chọn đáp án A.
Câu 18 [365461]: Số nghiệm phương trình thuộc đoạn là:
A,
B,
C,
D,
Điều kiện:
Ta có
So với điều kiện nghiệm của phương trình là với
Vì nên ta chọn
Chọn đáp án B.
Ta có
So với điều kiện nghiệm của phương trình là với
Vì nên ta chọn
Chọn đáp án B.
Câu 19 [365462]: Tỉ lệ tăng dân số hàng năm ở Việt Nam được duy trì ở mức 1,05%. Theo số liệu của Tổng Cục Thống Kê, dân số của Việt Nam năm 2014 là 90.728.900 người. Với tốc độ tăng dân số như thế thì vào năm 2030, dân số của Việt Nam là:
A, 106.118.331 người
B, 198.049.810 người.
C, 107.232.574 người.
D, 108.358.516 người.
Theo công thức lãi kép, ta được người.
Chọn đáp án C.
Chọn đáp án C.
Câu 20 [365463]: Trong không gian cho mặt phẳng ( là tham số), mặt phẳng chứa trục và đi qua điểm Tìm số thực để hai mặt phẳng vuông góc với nhau.
A,
B,
C,
D,
Ta có chứa trục
Mà nên suy ra
Yêu cầu bài toán
Chọn đáp án D.
Mà nên suy ra
Yêu cầu bài toán
Chọn đáp án D.
Câu 21 [365464]: Biết là nghiệm của hệ phương trình Tìm giá trị nhỏ nhất của
A,
B,
C,
D,
Hệ phương trình
Vậy Chọn đáp án D.
Vậy Chọn đáp án D.
Câu 22 [365465]: Cho hàm số , hàm số liên tục trên . và có đồ thị như hình vẽ bên. Bất phương trình (với là tham số thực) nghiệm đúng với mọi khi và chỉ khi
A,
B,
C,
D,
Ta có với mọi
Xét hàm số có
Suy ra hàm số nghịch biến trên khoảng
Do đó Vậy
Chọn đáp án B.
Xét hàm số có
Suy ra hàm số nghịch biến trên khoảng
Do đó Vậy
Chọn đáp án B.
Câu 23 [365466]: Đường thẳng đi qua tạo với một tam giác có diện tích bằng 4. Tính
A,
B,
C,
D,
Ta có đi qua
Đường thẳng cắt tia tại
Đường thẳng cắt tia tại
vuông tại nên có diện tích là
Theo đề bài, ta có:
Từ suy ra:
Chọn đáp án C.
Đường thẳng cắt tia tại
Đường thẳng cắt tia tại
vuông tại nên có diện tích là
Theo đề bài, ta có:
Từ suy ra:
Chọn đáp án C.
Câu 24 [365467]: Ông Nam cần xây dựng một bể nước mưa có thể tích dạng hình hộp chữ nhật với chiều dài gấp lần chiều rộng, đáy và nắp đổ bê tông, cốt thép; xung quanh xây bằng gạch và xi măng. Biết rằng chi phí trung bình là đồng và ở nắp để hở một khoảng hình vuông có diện tích bằng diện tích nắp bể. Tính chi phí thấp nhất mà ông Nam phải chi trả (làm tròn đến hàng nghìn đồng)?
A, đồng.
B, đồng.
C, đồng.
D, đồng.
Gọi chiều rộng của bể là
Ta có chiều dài bể là và chiều cao của bể là
Khi đó tổng diện tích bề mặt xây là
Chi phí thấp nhất mà ông Nam phải chi trả để xây dựng bể nước là: (đồng).
Chọn đáp án B.
Ta có chiều dài bể là và chiều cao của bể là
Khi đó tổng diện tích bề mặt xây là
Chi phí thấp nhất mà ông Nam phải chi trả để xây dựng bể nước là: (đồng).
Chọn đáp án B.
Câu 25 [365468]: Cho hình lăng trụ đứng có Gọi là trung điểm cạnh thì Tính khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng
A,
B,
C,
D,
Ta có:
Đặt
Vì là hình lăng trụ đứng nên ta có tam giác vuông tại và tam giác vuông tại
Ta có:
Vì nên tam giác vuông tại do đó:
Ta có:
Lại có: (vì và ).
Ta có:
Chọn đáp án B.
Câu 26 [365469]: Cho hàm số thỏa mãn Diện tích của hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số và đường thẳng là
A,
B,
C,
D,
Ta có:
.
.
Phương trình hoành độ giao điểm của đồ thị hàm số và đường thẳng là
Vậy diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số và đường thẳng là:
.
Chọn đáp án C.
.
.
Phương trình hoành độ giao điểm của đồ thị hàm số và đường thẳng là
Vậy diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số và đường thẳng là:
.
Chọn đáp án C.
Câu 27 [365470]: Số các giá trị nguyên của tham số thuộc để đồ thị hàm số có tiệm cận đứng nằm bên trái trục tung là:
A,
B,
C,
D,
Để đồ thị hàm số có tiệm cận đứng nằm bên trái trục tung thì
mà
Vậy có tất cả giá trị nguyên của thỏa mãn đề bài.
Chọn đáp án C.
mà
Vậy có tất cả giá trị nguyên của thỏa mãn đề bài.
Chọn đáp án C.
Câu 28 [365471]: Cho số phức thỏa mãn điều kiện Tập hợp các điểm biểu diễn của tạo thành một hình phẳng. Tính diện tích của hình phẳng đó?
A,
B,
C,
D,
Gọi
Ta có
Do đó tập hợp các điểm biểu diễn của là hình vành khăn giới hạn bởi hai đường tròn có tâm bán kính lần lượt là và
Vì vậy Chọn đáp án D.
Ta có
Do đó tập hợp các điểm biểu diễn của là hình vành khăn giới hạn bởi hai đường tròn có tâm bán kính lần lượt là và
Vì vậy Chọn đáp án D.
Câu 29 [365472]: Nhân ngày quốc tế Phụ nữ năm Ông A đã mua tặng vợ một món quà và đặt nó trong một chiếc hộp chữ nhật có thể tích là (đvdt) có đáy là hình vuông và không nắp. Để món quà trở nên đặc biệt và xứng tầm với giá trị của nó, ông quyết định mạ vàng chiếc hộp, biết rằng độ dày của lớp mạ trên mọi điểm của chiếc hộp là không đổi và như nhau. Gọi chiều cao và cạnh đáy của chiếc hộp lần lượt là và Để lượng vàng trên hộp là nhỏ nhất thì giá trị của và là:
A,
B,
C,
D,
Ta có thể tích chiếc hộp: (đvtt), với Suy ra
Phần mạ vàng của chiếc hộp:
Cách 1.
Ta có (BĐT AM – GM)
Đẳng thức xảy ra khi hay khi đó
Cách 2.
Xét hàm số với
Ta có
Bảng biến thiên
Dựa vào bảng biến thiên ta thấy hàm số đạt GTNN tại khi đó
Chọn đáp án A.
Phần mạ vàng của chiếc hộp:
Cách 1.
Ta có (BĐT AM – GM)
Đẳng thức xảy ra khi hay khi đó
Cách 2.
Xét hàm số với
Ta có
Bảng biến thiên
Dựa vào bảng biến thiên ta thấy hàm số đạt GTNN tại khi đó
Chọn đáp án A.
Câu 30 [365473]: Cho các số thực với thỏa mãn và Tính
A,
B,
C,
D,
Ta có
Điều này xảy ra (Vì nếu thì ).
Mặt khác, ta cũng có
Do đó, Vậy
Chọn đáp án A.
Điều này xảy ra (Vì nếu thì ).
Mặt khác, ta cũng có
Do đó, Vậy
Chọn đáp án A.
Câu 31 [365474]: Cho hàm số có đạo hàm với mọi Hàm số đồng biến trên khoảng nào dưới đây?
A,
B,
C,
D,
Ta có
Với
Do đó
Suy ra
Vậy hàm số đã cho đồng biến trên khoảng
Chọn đáp án D.
Với
Do đó
Suy ra
Vậy hàm số đã cho đồng biến trên khoảng
Chọn đáp án D.
Câu 32 [365475]: Trong không gian với hệ tọa độ cho mặt cầu và điểm Viết phương trình mặt phẳng biết rằng điểm thuộc mặt cầu có hoành độ dương và tam giác đều.
A,
B,
C,
D,
Mặt cầu có tâm bán kính Ta thấy
Ta có Gọi là tâm tam giác đều
Do Giả sử do Ta có Với chọn (loại) Với chọn
Chọn đáp án B.
Ta có Gọi là tâm tam giác đều
Do Giả sử do Ta có Với chọn (loại) Với chọn
Chọn đáp án B.
Câu 33 [365476]: Cho số phức thỏa mãn và số phức với Giá trị nhỏ nhất của bằng
A,
B,
C,
D,
Gọi thuộc đường tròn tâm và bán kính
Gọi thuộc parabol có phương trình là
Khi đó nhỏ nhất nhỏ nhất.
Phương trình tiếp tuyến của tại điểm có hoành độ là
Dựa vào hình vẽ, ta được với
Chọn đáp án B.
Gọi thuộc parabol có phương trình là
Khi đó nhỏ nhất nhỏ nhất.
Phương trình tiếp tuyến của tại điểm có hoành độ là
Dựa vào hình vẽ, ta được với
Chọn đáp án B.
Câu 34 [365477]: Cho hàm số Biết rằng tồn tại số thực sao cho bất phương trình nghiệm đúng với mọi Hỏi thuộc khoảng nào dưới đây?
A,
B,
C,
D,
Ta có là hàm lẻ trên
Hàm số đồng biến trên
nghiệm đúng với mọi nghiệm đúng với mọi
Đặt
Nhận xét:
Điều kiện cần:
Điều kiện đủ:
Nếu
Nếu
Nếu
Vậy với thì bất phương trình nghiệm đúng với mọi Chọn đáp án C.
Hàm số đồng biến trên
nghiệm đúng với mọi nghiệm đúng với mọi
Đặt
Nhận xét:
Điều kiện cần:
Điều kiện đủ:
Nếu
Nếu
Nếu
Vậy với thì bất phương trình nghiệm đúng với mọi Chọn đáp án C.
Câu 35 [365478]: Cho tứ diện vuông tại có Gọi lần lượt là điểm đối xứng với điểm qua trung điểm ba cạnh của tam giác Tính thể tích của khối chóp
A,
B,
C,
D,
Chọn hệ trục tọa độ như hình vẽ
Ta có:
Và
và
Thể tích khối tứ diện là:
Thể tích của tứ diện bằng
Chọn đáp án C.
Ta có:
Và
và
Thể tích khối tứ diện là:
Thể tích của tứ diện bằng
Chọn đáp án C.
Câu 36 [365479]: Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số để hàm số có ba điểm cực trị?
Ta có
Suy ra
Yêu cầu bài toán có 3 nghiệm đơn phân biệt.
Bảng biến thiên của
Dựa vào hình vẽ, ta được mà="" ="" nên="" có="" 17="" giá="" trị="" cần="" tìm.=""
Điền đáp án:
Suy ra
Yêu cầu bài toán có 3 nghiệm đơn phân biệt.
Bảng biến thiên của
Dựa vào hình vẽ, ta được mà="" ="" nên="" có="" 17="" giá="" trị="" cần="" tìm.=""
Điền đáp án:
Câu 37 [365480]: Kết quả việc gieo con súc sắc cân đối và đồng chất hai lần (trong đó là số chấm xuất hiện trong lần gieo đầu, là số chấm xuất hiện ở lần gieo thứ hai) được thay vào
phương trình Xác suất để phương trình vô nghiệm là
Phương trình vô nghiệm thì cũng vô nghiệm.
Điều kiện: không có ý nghĩa ở bài toán này.
Khi đó
TH1: Suy ra có 6 cách gieo.
TH2: Suy ra có 5 cách gieo.
TH3: Suy ra có 4 cách gieo.
TH4: Suy ra có 2 cách gieo.
TH5:
Vậy xác suất cần tìm là
Điền đáp án:
Điều kiện: không có ý nghĩa ở bài toán này.
Khi đó
TH1: Suy ra có 6 cách gieo.
TH2: Suy ra có 5 cách gieo.
TH3: Suy ra có 4 cách gieo.
TH4: Suy ra có 2 cách gieo.
TH5:
Vậy xác suất cần tìm là
Điền đáp án:
Câu 38 [365481]: Cầu Nhật Tân bắc qua sông Hồng được xem là chiếc cầu dây văng dài nhất Việt Nam năm 2022. Cầu có 5 trụ tháp chính kết nối các nhịp dây văng đỡ toàn bộ phần chính của cây cầu, cũng là để tượng trưng cho 5 cửa ô cổ kính của Hà Nội. Mỗi trụ tháp được kiến trúc tạo dáng mĩ thuật phía trong bằng đường cong tựa như một parabol.
Giả sử rằng mặt trong của trụ cầu là một parabol như Hình 7, biết độ rộng của mặt đường khoảng Một người đã dùng dây dọi (không giãn) gắn lên thành trụ cầu ở vị trí và điều chỉnh độ dài dây dọi để quả nặng vừa chạm đất (khi lặng gió), sau đó đo được chiều dài đoạn dây dọi sử dụng là và khoảng cách từ chân trụ cầu đến quả nặng là Nếu dùng dữ liệu tự thu thập được và tính toán theo cách ở trên thì người này sẽ ước tính được độ cao từ đỉnh vòm phía trong một trụ của cầu Nhật Tân tới mặt đường là bao nhiêu mét (làm tròn đến hàng đơn vị)?
Giả sử rằng mặt trong của trụ cầu là một parabol như Hình 7, biết độ rộng của mặt đường khoảng Một người đã dùng dây dọi (không giãn) gắn lên thành trụ cầu ở vị trí và điều chỉnh độ dài dây dọi để quả nặng vừa chạm đất (khi lặng gió), sau đó đo được chiều dài đoạn dây dọi sử dụng là và khoảng cách từ chân trụ cầu đến quả nặng là Nếu dùng dữ liệu tự thu thập được và tính toán theo cách ở trên thì người này sẽ ước tính được độ cao từ đỉnh vòm phía trong một trụ của cầu Nhật Tân tới mặt đường là bao nhiêu mét (làm tròn đến hàng đơn vị)?
Chọn hệ trục tọa độ như hình vẽ.
Đồ thị hàm số bậc hai đi qua gốc tọa độ nên Suy ra công thức hàm số là
Mặt khác đồ thị hàm số qua 2 điểm nên ta có hệ phương trình:
Suy ra nên có hàm số
Hình chiếu của đỉnh trên trục hoành là nên
Vậy độ cao từ đỉnh vòm phía trong một trụ của cầu Nhật Tân tới mặt đường là khoảng
Điền đáp án: 101.
Đồ thị hàm số bậc hai đi qua gốc tọa độ nên Suy ra công thức hàm số là
Mặt khác đồ thị hàm số qua 2 điểm nên ta có hệ phương trình:
Suy ra nên có hàm số
Hình chiếu của đỉnh trên trục hoành là nên
Vậy độ cao từ đỉnh vòm phía trong một trụ của cầu Nhật Tân tới mặt đường là khoảng
Điền đáp án: 101.
Câu 39 [365482]: Cho hàm số có bảng xét dấu của như sau:
Biết Hỏi phương trình có tất cả bao nhiêu nghiệm?
Biết Hỏi phương trình có tất cả bao nhiêu nghiệm?
Xét hàm số có
Dựa vào hình vẽ, ta thấy (loại nghiệm kép )
Khi đó
Bảng biến thiên của
Dựa vào hình vẽ, ta thấy có tất cả 4 nghiệm phân biệt.
Điền đáp án: 4.
Dựa vào hình vẽ, ta thấy (loại nghiệm kép )
Khi đó
Bảng biến thiên của
Dựa vào hình vẽ, ta thấy có tất cả 4 nghiệm phân biệt.
Điền đáp án: 4.
Câu 40 [365483]: Cho đồ thị Có bao nhiêu số nguyên để có đúng một tiếp tuyến của đi qua điểm
Gọi là tiếp điểm.
Tiếp tuyến của tại có dạng
qua
Có đúng một tiếp tuyến của đi qua điểm có đúng một nghiệm
Đặt
Ta có bảng biến thiên của hàm
Dựa vào bảng biến thiên suy ra phương trình có đúng 1 nghiệm
Vì nguyên và suy ra có giá trị của
Điền đáp án: 17.
Tiếp tuyến của tại có dạng
qua
Có đúng một tiếp tuyến của đi qua điểm có đúng một nghiệm
Đặt
Ta có bảng biến thiên của hàm
Dựa vào bảng biến thiên suy ra phương trình có đúng 1 nghiệm
Vì nguyên và suy ra có giá trị của
Điền đáp án: 17.
Câu 41 [365484]: Trong tất cả các hình chóp tứ giác đều nội tiếp mặt cầu có bán kính bằng tính thể tích của khối chóp có thể tích lớn nhất.
Gọi là tâm mặt cầu và là hình chóp nội tiếp mặt cầu.
Gọi là độ dài cạnh
Gọi là trung điểm của
Ta có
Suy ra
Thể tích khối chóp bằng
Ta có
Vậy thể tích của khối chóp cần tìm là
Điền đáp án: 576.
Câu 42 [365485]: Một người có miếng đất hình tròn có bán kính bằng Người này tính trồng cây trên mảnh đất đó, biết mỗi mét vuông trồng cây thu hoạch được nghìn đồng. Tuy nhiên cần có 1 khoảng trống để dựng một cái chòi và để đồ dùng nên người này bớt lại 1 phần đất nhỏ không trồng cây (phần màu trắng như hình vẽ), trong đó Hỏi khi thu hoạch cây thì người này thu được bao nhiêu nghìn đồng (làm tròn đến hàng nghìn)?
Diện tích miếng đất là
Chọn hệ trục tọa độ như hình vẽ. Ta có phương trình của đường tròn biên là
Phương trình của cung tròn nhỏ là với
Diện tích phần đất trồng là
Diện tích phần đất trồng cây là
Số tiền thu được là (nghìn đồng).
Điền đáp án: 7445.
Câu 43 [365486]: Tính tổng của tất cả các giá trị của tham số để tồn tại duy nhất số phức thỏa mãn đồng thời và
Đặt Ta có điểm biểu diễn là
Với ta có thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Với ta có:
Với thuộc đường tròn tâm bán kính
Với
thuộc đường tròn tâm bán kính
Có duy nhất một số phức thỏa mãn yêu cầu bài toán khi và chỉ khi và tiếp xúc nhau
Kết hợp với suy ra Vậy tổng tất cả các giá trị của là
Điền đáp án: 10.
Với ta có thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Với ta có:
Với thuộc đường tròn tâm bán kính
Với
thuộc đường tròn tâm bán kính
Có duy nhất một số phức thỏa mãn yêu cầu bài toán khi và chỉ khi và tiếp xúc nhau
Kết hợp với suy ra Vậy tổng tất cả các giá trị của là
Điền đáp án: 10.
Câu 44 [365487]: Có bao nhiêu cặp số nguyên thỏa mãn và sao cho ?
Ta có
TH1:
Kết hợp với điều kiện: và có 43 cặp số nguyên
TH2:
Kết hợp với điều kiện: và có 11 cặp số nguyên
Vậy có tất cả cặp số nguyên
Điền đáp án: 54.
TH1:
Kết hợp với điều kiện: và có 43 cặp số nguyên
TH2:
Kết hợp với điều kiện: và có 11 cặp số nguyên
Vậy có tất cả cặp số nguyên
Điền đáp án: 54.
Câu 45 [365488]: Cho hình chóp đáy là hình vuông cạnh vuông góc với mặt phẳng tương ứng là trọng tâm tam giác là trung điểm Thể tích khối tứ diện bằng với Giá trị bằng:
Ta có:
Gọi là trung điểm của là trung điểm của
Mà lần lượt là trọng tâm của tam giác
Nên
Suy ra đồng dạng với theo tỉ số Do đó
Mặt khác Do đó
Nên
Vậy
Điền đáp án: 28.
Câu 46 [365489]: Xét các số phức thỏa mãn và Tập hợp điểm biểu diễn các số phức là đường tròn có bán kính bằng
Ta có
Vậy tập hợp điểm biểu diễn các số phức là đường tròn có bán kính bằng 10.
Điền đáp án: 10.
Vậy tập hợp điểm biểu diễn các số phức là đường tròn có bán kính bằng 10.
Điền đáp án: 10.
Câu 47 [365490]: Cho mặt phẳng và hai điểm Biết điểm thuộc mặt phẳng sao cho đạt giá trị lớn nhất. Khi đó điểm có hoành độ bằng bao nhiêu?
Gọi là điểm thỏa mãn:
Khi đó là hình chiếu của lên mặt phẳng Khi đó đường thẳng đi qua và vuông góc với nên nhận vectơ pháp tuyến của làm vectơ chỉ phương, phương trình là
Ta có Tọa độ là nghiệm của hệ
Điền đáp án:
Khi đó là hình chiếu của lên mặt phẳng Khi đó đường thẳng đi qua và vuông góc với nên nhận vectơ pháp tuyến của làm vectơ chỉ phương, phương trình là
Ta có Tọa độ là nghiệm của hệ
Điền đáp án:
Câu 48 [365491]: Xét các số thực dương thoả mãn và Hỏi giá trị nhỏ nhất của biểu thức gần bằng với số nguyên nào nhất?
Ta có
Đặt khi đó
Vậy giá trị nhỏ nhất của là
Điền đáp án:
Đặt khi đó
Vậy giá trị nhỏ nhất của là
Điền đáp án:
Câu 49 [365492]: Một người nông dân có đồng muốn làm một cái hàng rào hình chữ dọc theo một con sông (như hình vẽ) để làm một khu đất có hai phần chữ nhật để trồng rau. Đối với mặt hàng rào song song với bờ sông thì chi phí nguyên vật liệu là đồng một mét, còn đối với ba mặt hàng rào song song nhau thì chi phí nguyên vật liệu là đồng một mét. Tìm diện tích lớn nhất của đất rào thu được (đơn vị ).
Gọi là chiều dài một mặt hàng rào hình chữ E (trong ba mặt song song, ).
Gọi là chiều dài mặt hàng rào hình chữ E song song với bờ sông
Số tiền phải làm là:
Diện tích đất:
Ta có:
Bảng biến thiên:
Vậy: khi
Điền đáp án:
Gọi là chiều dài mặt hàng rào hình chữ E song song với bờ sông
Số tiền phải làm là:
Diện tích đất:
Ta có:
Bảng biến thiên:
Vậy: khi
Điền đáp án:
Câu 50 [365493]: Một khối gỗ hình trụ tròn xoay có bán kính đáy bằng chiều cao bằng Người ta khoét từ hai đầu khối gỗ hai nửa khối cầu mà đường tròn đáy của khối gỗ là đường tròn lớn của mỗi nửa khối cầu. Tỉ số thể tích phần còn lại của khối gỗ và cả khối gỗ ban đầu là:
Thể tích của khối trụ là
Vì đường tròn đáy của khối trụ là đường tròn lớn của mỗi nửa khối cầu nên bán kính của mỗi nửa khối cầu là
Thể tích của hai nửa khối cầu bị khoét đi là
Thể tích của phần còn lại của khối gỗ là
Vậy tỉ số thể tích cần tìm là
Điền đáp án:
Phần 2. Tư duy định tính - Lĩnh vực Ngữ Văn - Ngôn ngữ
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi từ 51 đến 55:
“Đất là nơi Chim về
Nước là nơi Rồng ở
Lạc Long Quân và Âu Cơ
Đẻ ra đồng bào ta trong bọc trứng
Những ai đã khuất
Những ai bây giờ
Yêu nhau và sinh con đẻ cái
Gánh vác phần người đi trước để lại
Dặn dò con cháu chuyện mai sau
Hàng năm ăn đâu làm đâu
Cũng biết cúi đầu nhớ ngày giỗ Tổ”
“Đất là nơi Chim về
Nước là nơi Rồng ở
Lạc Long Quân và Âu Cơ
Đẻ ra đồng bào ta trong bọc trứng
Những ai đã khuất
Những ai bây giờ
Yêu nhau và sinh con đẻ cái
Gánh vác phần người đi trước để lại
Dặn dò con cháu chuyện mai sau
Hàng năm ăn đâu làm đâu
Cũng biết cúi đầu nhớ ngày giỗ Tổ”
(Nguyễn Khoa Điềm, Đất Nước, Ngữ văn 12, tập một, NXB Giáo dục Việt Nam, 2020)
Câu 51 [366548]: Đề tài của đoạn thơ là gì?
A, Người lính
B, Đất nước
C, Chiến tranh
D, Nhân dân
Nhà thơ dùng lối chiết tự, tách Đất Nước thành hai thành tố là “Đất” và “Nước”để định nghĩa về Đất nước bằng trục không gian và thời gian
Câu 52 [366549]: Chủ đề của đoạn trích là gì?
A, Lí giải nguồn gốc của Đất Nước
B, Nhận thức về mối quan hệ giữa cá nhân với cộng đồng
C, Định nghĩa về Đất Nước
D, Khám phá về công lao của Nhân dân đối với Đất Nước
Nhà thơ dùng lối chiết tự, tách Đất Nước thành hai thành tố là “Đất” và “Nước” để định nghĩa về Đất nước bằng trục không gian và thời gian
Câu 53 [366550]: “Đất là nơi Chim về
Nước là nơi Rồng ở
Lạc Long Quân và Âu Cơ
Đẻ ra đồng bào ta trong bọc trứng”
Những câu thơ trên gợi nhắc đến truyện cổ dân gian nào?
Nước là nơi Rồng ở
Lạc Long Quân và Âu Cơ
Đẻ ra đồng bào ta trong bọc trứng”
Những câu thơ trên gợi nhắc đến truyện cổ dân gian nào?
A, “Con Rồng cháu Tiên”
B, “Thánh Gióng”
C, “Sơn Tinh, Thuỷ Tinh”
D, “Tấm Cám”
Đất nước là nơi của huyền thoại linh thiêng (nơi Chim về, nơi Rồng ở) - truyền thuyết Con Rồng Cháu Tiên, Lạc Long Quân và Âu Cơ / Đẻ ra đồng bào ta trong bọc trứng
Câu 54 [366551]: “Đất là nơi Chim về
Nước là nơi Rồng ở”
Hai câu thơ định nghĩa về Đất Nước theo trục không gian như thế nào?
Nước là nơi Rồng ở”
Hai câu thơ định nghĩa về Đất Nước theo trục không gian như thế nào?
A, Cụ thể, hiện thực
B, Huyền hoặc, huyền thoại
C, Gần gũi, đời thường
D, Lớn lao, kì vĩ
Đất nước là nơi của huyền thoại linh thiêng (nơi Chim về, nơi Rồng ở) - truyền thuyết Con Rồng Cháu Tiên, Lạc Long Quân và Âu Cơ / Đẻ ra đồng bào ta trong bọc trứng
=> Hai câu thơ định nghĩa về Đất Nước theo trục không gian huyền hoặc, huyền thoại linh thiêng
=> Hai câu thơ định nghĩa về Đất Nước theo trục không gian huyền hoặc, huyền thoại linh thiêng
Câu 55 [366552]: “Hàng năm ăn đâu làm đâu
Cũng biết cúi đầu nhớ ngày giỗ Tổ”
Hai câu thơ gợi liên tưởng đến truyền thống nào của dân tộc Việt Nam?
Cũng biết cúi đầu nhớ ngày giỗ Tổ”
Hai câu thơ gợi liên tưởng đến truyền thống nào của dân tộc Việt Nam?
A, Yêu nước, đánh giặc giữ nước
B, Coi trọng nghĩa tình thuỷ chung
C, Biết ơn nguồn cội
D, Hiếu học
Ngày giỗ Tổ Hùng Vương còn được gọi là Lễ hội Đền Hùng hoặc Quốc giỗ, là ngày để người dân Việt Nam tưởng nhớ đến công lao dựng nước của các vị Vua Hùng.
Đọc văn bản sau đây và trả lời các câu hỏi từ 56 đến 60:
Nói với con ngày tốt nghiệp
(Hữu Việt)
Nhớ nhé, chàng trai của papa,
Hôm nay là dòng sông, ngày mai là biển rộng
Nếu dám bước qua đám đông hỗn loạn
Sẽ thấy được chân trời
Không bao giờ được quên ơn ai
Nhưng phải quên ngay điều vừa làm vui người khác
Người thật sự giỏi phải lẫn vào đám đông
Chứ không nổi bần bật như con công sặc sỡ
Nếu đang còn nghèo thì cũng đừng nên sợ
Vì nghèo ở đâu, là giàu ở đó…
Còn định quyết đi theo nghiệp chữ
Đừng bằng lòng làm người trung bình, buồn lắm nhé, con.
(Hữu Việt)
Nhớ nhé, chàng trai của papa,
Hôm nay là dòng sông, ngày mai là biển rộng
Nếu dám bước qua đám đông hỗn loạn
Sẽ thấy được chân trời
Không bao giờ được quên ơn ai
Nhưng phải quên ngay điều vừa làm vui người khác
Người thật sự giỏi phải lẫn vào đám đông
Chứ không nổi bần bật như con công sặc sỡ
Nếu đang còn nghèo thì cũng đừng nên sợ
Vì nghèo ở đâu, là giàu ở đó…
Còn định quyết đi theo nghiệp chữ
Đừng bằng lòng làm người trung bình, buồn lắm nhé, con.
(http://vanvn.vn)
Câu 56 [366553]: Phương thức biểu đạt chính của văn bản là gì?
A, Miêu tả
B, Tự sự
C, Biểu cảm
D, Nghị luận
Đoạn thơ là lời dặn dò của người cha với con trai, trong lời dặn đó có sự yêu thương, kì vọng.
Người cha muốn truyền đạt cho con những lời khuyên và triết lý sống để giúp con trở thành người giỏi, không chấp nhận việc làm trung bình.
Phương thức biểu đạt chính của văn bản là biểu cảm
* Các phương thức biểu đạt
- Phương thức biểu đạt biểu cảm: sử dụng ngôn ngữ để bày tỏ cảm xúc, tâm tư tình cảm.
- Phương thức biểu đạt thuyết minh: sử dụng ngôn ngữ để cung cấp, giới thiệu về các đặc điểm, tính chất của đối tượng đang được đề cập đến.
- Phương thức biểu đạt miêu tả: sử dụng ngôn ngữ để mô tả đặc điểm, tính chất, hình dáng, ...
- Phương thức biểu đạt nghị luận: sử dụng ngôn ngữ để trình bày quan điểm, ý kiến bàn bạc, nhận xét, đánh giá về đối tượng.
- Phương thức biểu đạt tự sự: sử dụng ngôn ngữ để kể lại chuỗi sự việc, có cốt truyện, có nhân vật, …
- Phương thức biểu đạt hành chính công vụ là phương thức giao tiếp giữa Nhà nước với nhân dân, giữa nhân dân với cơ quan Nhà nước, giữa cơ quan với cơ quan, giữa nước này với nước khác trên cơ sở pháp lí
Người cha muốn truyền đạt cho con những lời khuyên và triết lý sống để giúp con trở thành người giỏi, không chấp nhận việc làm trung bình.
Phương thức biểu đạt chính của văn bản là biểu cảm
* Các phương thức biểu đạt
- Phương thức biểu đạt biểu cảm: sử dụng ngôn ngữ để bày tỏ cảm xúc, tâm tư tình cảm.
- Phương thức biểu đạt thuyết minh: sử dụng ngôn ngữ để cung cấp, giới thiệu về các đặc điểm, tính chất của đối tượng đang được đề cập đến.
- Phương thức biểu đạt miêu tả: sử dụng ngôn ngữ để mô tả đặc điểm, tính chất, hình dáng, ...
- Phương thức biểu đạt nghị luận: sử dụng ngôn ngữ để trình bày quan điểm, ý kiến bàn bạc, nhận xét, đánh giá về đối tượng.
- Phương thức biểu đạt tự sự: sử dụng ngôn ngữ để kể lại chuỗi sự việc, có cốt truyện, có nhân vật, …
- Phương thức biểu đạt hành chính công vụ là phương thức giao tiếp giữa Nhà nước với nhân dân, giữa nhân dân với cơ quan Nhà nước, giữa cơ quan với cơ quan, giữa nước này với nước khác trên cơ sở pháp lí
Câu 57 [366554]: Câu thơ “Hôm nay là dòng sông, ngày mai là biển rộng” (in đậm) sử dụng các biện pháp tu từ nào?
A, So sánh, nói quá
B, So sánh, ẩn dụ
C, Ẩn dụ, hoán dụ
D, Nói quá, phép điệp
- So sánh: hôm nay với dòng sông, ngày mai với biển rộng
- Ẩn dụ: Hôm nay biểu tượng cho hiện tại; ngày mai biểu tượng cho tương lai; dòng sông biểu tượng cho phạm vi nhỏ, số ít; biển rộng biểu tượng cho phạm vi rộng, số nhiều, thành công
=> Hiện tại có thể nhỏ bé, thất bại nhưng tương lai sẽ to lớn mạnh mẽ thành công
- Ẩn dụ: Hôm nay biểu tượng cho hiện tại; ngày mai biểu tượng cho tương lai; dòng sông biểu tượng cho phạm vi nhỏ, số ít; biển rộng biểu tượng cho phạm vi rộng, số nhiều, thành công
=> Hiện tại có thể nhỏ bé, thất bại nhưng tương lai sẽ to lớn mạnh mẽ thành công
Câu 58 [366555]: “Không bao giờ được quên ơn ai
Nhưng phải quên ngay điều vừa làm vui người khác”
Hai câu thơ trên là lời nhắc của người cha đối với con về điều gì?
Nhưng phải quên ngay điều vừa làm vui người khác”
Hai câu thơ trên là lời nhắc của người cha đối với con về điều gì?
A, Về cách ứng xử với mọi người
B, Về lòng biết ơn
C, Về trách nhiệm làm ơn
D, Về tầm quan trọng của việc học hỏi
2 câu nhắc nhở người con về cách ứng xử với mọi người: không được quên ơn người khác giúp đỡ mình, việc mình giúp đỡ được cho người khác thì không quá để tâm
Câu 59 [366556]: Theo văn bản, thế nào là người giỏi thật sự?
A, Là người “phải quên ngay điều vừa làm vui người khác”
B, Là người “dám bước qua đám đông hỗn loạn”
C, Là người “quyết đi theo nghiệp chữ”
D, Là người “phải lẫn vào đám đông”
Căn cứ vào ngữ liệu:
Người thật sự giỏi phải lẫn vào đám đông
Chứ không nổi bần bật như con công sặc sỡ
Câu 60 [366557]: Bài thơ không thể hiện đặc điểm nào trong hình tượng người cha?
A, Ân cần, chu đáo với con
B, Thâm trầm, sâu sắc
C, Giàu tình cảm
D, Chi li, kĩ lưỡng
- Người cha ân cần, chu đáo khi dặn dò nhắc nhở con một cách nhẹ nhàng từ những điều nhỏ nhất
- Người cha thâm trầm sâu sắc trong việc dạy con cách đối nhân xử thế, dạy con cách trở thành một người giỏi và đừng sợ khi mình là người nghèo
- Người cha giàu tình cảm yêu thương, kì vọng vào đứa con trai
- Người cha thâm trầm sâu sắc trong việc dạy con cách đối nhân xử thế, dạy con cách trở thành một người giỏi và đừng sợ khi mình là người nghèo
- Người cha giàu tình cảm yêu thương, kì vọng vào đứa con trai
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi từ 61 đến 65:
“Hiền tài là nguyên khí của quốc gia”, nguyên khí thịnh thì thế nước mạnh, rồi lên cao, nguyên khí suy thì thế nước yếu, rồi xuống thấp. Vì vậy các đấng thánh đế minh vương chẳng ai không lấy việc bồi dưỡng nhân tài, kén chọn kẻ sĩ, vun trồng nguyên khí làm việc đầu tiên. Kẻ sĩ quan hệ với quốc gia trọng đại như thế, cho nên quý chuộng kẻ sĩ không biết thế nào là cùng. Đã yêu mến cho khoa danh, lại đề cao bằng tước trật. Ban ân rất lớn mà vẫn cho là chưa đủ.
Lại nêu tên ở tháp Nhạn, ban cho danh hiệu Long hổ, bày tiệc Văn hỉ. Triều đình mừng được người tài, không có việc gì không làm đến mức cao nhất.”
Lại nêu tên ở tháp Nhạn, ban cho danh hiệu Long hổ, bày tiệc Văn hỉ. Triều đình mừng được người tài, không có việc gì không làm đến mức cao nhất.”
(Thân Nhân Trung, Hiền tài là nguyên khí của quốc gia,
Ngữ văn 10, tập hai, NXB Giáo dục Việt Nam, năm 2010)
Câu 61 [366558]: Chủ đề của đoạn trích là gì?
A, Tầm quan trọng của người hiền đối với quốc gia
B, Những việc đã làm để trọng đãi hiền tài của các đấng thánh đế minh vương
C, Hành động giúp nước giúp đời của người hiền
D, Cách thức chiêu hiền đãi sĩ
Căn cứ vào ngữ liệu:
Hiền tài là nguyên khí của quốc gia”, nguyên khí thịnh thì thế nước mạnh, rồi lên cao, nguyên khí suy thì thế nước yếu, rồi xuống thấp. Vì vậy các đấng thánh đế minh vương chẳng ai không lấy việc bồi dưỡng nhân tài, kén chọn kẻ sĩ, vun trồng nguyên khí làm việc đầu tiên.
Hiền tài là nguyên khí của quốc gia”, nguyên khí thịnh thì thế nước mạnh, rồi lên cao, nguyên khí suy thì thế nước yếu, rồi xuống thấp. Vì vậy các đấng thánh đế minh vương chẳng ai không lấy việc bồi dưỡng nhân tài, kén chọn kẻ sĩ, vun trồng nguyên khí làm việc đầu tiên.
Câu 62 [366559]: Từ “nguyên khí” (in đậm) nghĩa là gì?
A, Khí chất ban đầu làm nên sự sống còn và phát triển của sự vật
B, Một thứ khí hiếm trong Hoá học
C, Nguyên vẹn khí chất
D, Một loại vũ khí sắc bén trong quân sự
Hiền tài là những người có phẩm chất đạo đức tốt đẹp, có bản tính hiền lương, có học thức uyên sâu và bản lĩnh, tài năng hơn người. Nguyên khí là khí chất ban đầu, trong sạch, vững mạnh, làm nên sự sống còn và phát triển của sự vật. Hiền tài cũng là sự kết tụ tinh hoa của đất trời, của khí thiêng sông núi, của truyền thống dân tộc.
=> Giữa hiền tài và vận mệnh đất nước có mối quan hệ khăng khít, bền chặt. Bởi người hiền tài có vai trò quyết định đến sự thịnh – suy của một đất nước.
=> Giữa hiền tài và vận mệnh đất nước có mối quan hệ khăng khít, bền chặt. Bởi người hiền tài có vai trò quyết định đến sự thịnh – suy của một đất nước.
Câu 63 [366560]: Vai trò của người hiền đối với đất nước được thể hiện qua diễn đạt nào?
A, “các đấng thánh đế minh vương chẳng ai không lấy việc bồi dưỡng nhân tài, kén chọn kẻ sĩ, vun trồng nguyên khí làm việc đầu tiên”
B, “Triều đình mừng được người tài, không có việc gì không làm đến mức cao nhất.”
C, “‘Hiền tài là nguyên khí của quốc gia’, nguyên khí thịnh thì thế nước mạnh, rồi lên cao, nguyên khí suy thì thế nước yếu, rồi xuống thấp.”
D, “Kẻ sĩ quan hệ với quốc gia trọng đại như thế, cho nên quý chuộng kẻ sĩ không biết thế nào là cùng.”
Căn cứ vào ngữ liệu:
Hiền tài là nguyên khí của quốc gia”, nguyên khí thịnh thì thế nước mạnh, rồi lên cao, nguyên khí suy thì thế nước yếu, rồi xuống thấp. Vì vậy các đấng thánh đế minh vương chẳng ai không lấy việc bồi dưỡng nhân tài, kén chọn kẻ sĩ, vun trồng nguyên khí làm việc đầu tiên.
Hiền tài là nguyên khí của quốc gia”, nguyên khí thịnh thì thế nước mạnh, rồi lên cao, nguyên khí suy thì thế nước yếu, rồi xuống thấp. Vì vậy các đấng thánh đế minh vương chẳng ai không lấy việc bồi dưỡng nhân tài, kén chọn kẻ sĩ, vun trồng nguyên khí làm việc đầu tiên.
Câu 64 [366561]: Theo đoạn trích, việc nào sau đây chưa được thực hiện làm thể hiện lòng quý chuộng hiền tài?
A, Yêu mến cho khoa danh
B, Đề cao bằng tước trật
C, Nêu tên ở tháp Nhạn
D, Dựng đá đề danh ở Quốc Tử Giám
Căn cứ vào ngữ liệu:
Đã yêu mến cho khoa danh, lại đề cao bằng tước trật. Ban ân rất lớn mà vẫn cho là chưa đủ. Lại nêu tên ở tháp Nhạn, ban cho danh hiệu Long hổ, bày tiệc Văn hỉ. Triều đình mừng được người tài, không có việc gì không làm đến mức cao nhất.”
Đã yêu mến cho khoa danh, lại đề cao bằng tước trật. Ban ân rất lớn mà vẫn cho là chưa đủ. Lại nêu tên ở tháp Nhạn, ban cho danh hiệu Long hổ, bày tiệc Văn hỉ. Triều đình mừng được người tài, không có việc gì không làm đến mức cao nhất.”
Câu 65 [366562]: Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu văn “‘Hiền tài là nguyên khí của quốc gia’, nguyên khí thịnh thì thế nước mạnh, rồi lên cao, nguyên khí suy thì thế nước yếu, rồi xuống thấp.”?
A, Nói quá
B, Ẩn dụ
C, Phép chêm xen
D, So sánh
Hiền tài là những người có phẩm chất đạo đức tốt đẹp, có bản tính hiền lương, có học thức uyên sâu và bản lĩnh, tài năng hơn người. Nguyên khí là khí chất ban đầu, trong sạch, vững mạnh, làm nên sự sống còn và phát triển của sự vật. Hiền tài cũng là sự kết tụ tinh hoa của đất trời, của khí thiêng sông núi, của truyền thống dân tộc.
=> Phép so sánh cho thấy giữa hiền tài và vận mệnh đất nước có mối quan hệ khăng khít, bền chặt. Bởi người hiền tài có vai trò quyết định đến sự thịnh – suy của một đất nước.
=> Phép so sánh cho thấy giữa hiền tài và vận mệnh đất nước có mối quan hệ khăng khít, bền chặt. Bởi người hiền tài có vai trò quyết định đến sự thịnh – suy của một đất nước.
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi từ 66 đến 70:
“Thời tiết cuối năm và thời khắc cuối năm, mọi người quan tâm đến nhiều nhất là ở phố cành đào. Bà lão bán đào, hai tay cầm hai gốc đào, ngồi nguyên một chỗ từ sớm đến sẩm tối, trông phảng phất cái bóng của thời gian. Người ta cò kè về giá đào, vừa làm giá, vừa nhìn nụ hoa, vừa nhìn trời mà lắng gió nồm cuối năm như sợ hoa nở không đúng vào giữa ngày đón tuổi mới. Năm nay đào lên giá. Có cành giá đến năm bẩy vạn đồng, nếu đặt nó giữa cửa Câu lạc bộ thì người vào chúc Tết tập thể phải lách vào mới được. Phố đào lúc hoàng hôn là lúc tấp nập nhất. Hoa ngồi trên hè phố, giờ hoa tràn hết cả xuống mặt đường nhựa. Trên cái nền tái tái của giời Tết về chiều, cánh đào cánh mận càng rực rỡ lên. Ánh sáng dịu đi, càng nâng cái phẩm giá của hoa. Phố đào lí như một tấm ảnh, kính ảnh rửa non nước. Nhiều cô thôn nữ một tay mận một tay đào, không sợ hoàng hôn đổ xuống. Cuối cùng, nhiều người đã ngoan ngoãn trả tiền đào, sốt sắng đôn gốc hoa lên xe, vui vẻ như đón em nuôi về ăn Tết. Giờ này, đào, mận, quất nghều nghện trên xe hoa và từ đầy tản đi qua “ba mươi sáu phố phường” của Thủ đô yêu dấu. Những chiếc xe ô tô vận tải của Sở ươm cây Hà Nội cũng đang chở hoa thược dược, hồng, cúc, cẩm chướng. Đến đỗ ở quanh gần năm chục vườn công cộng, để thay áo mới cho công viên. Ánh đèn phố Hà Nội cũng vừa bật lên.”
(Nguyễn Tuân, Chợ Đồng Xuân,
theo Đọc hiểu mở rộng văn bản Ngữ văn 12, NXB Giáo dục Việt Nam, 2022)
Câu 66 [366563]: Đoạn trích trên thuộc kiểu loại văn bản nào?
A, Văn học
B, Thông tin
C, Nghị luận
D, Không xác định
Đoạn trích truyền đạt đến bạn đọc thông tin về Phố cành đào và không khí sắm hoa Tết ở Hà Nội
Văn bản thông tin là một thể loại văn bản quan trọng trong việc truyền đạt thông tin cho người đọc về thế giới tự nhiên và xã hội. Khác với tiểu thuyết và các hình thức phi hư cấu khác, văn bản thông tin không có yếu tố hư cấu và tập trung vào việc cung cấp thông tin một cách chính xác và rõ ràng
Văn bản thông tin là một thể loại văn bản quan trọng trong việc truyền đạt thông tin cho người đọc về thế giới tự nhiên và xã hội. Khác với tiểu thuyết và các hình thức phi hư cấu khác, văn bản thông tin không có yếu tố hư cấu và tập trung vào việc cung cấp thông tin một cách chính xác và rõ ràng
Câu 67 [366564]: Phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong đoạn trích trên là gì?
A, Tự sự
B, Nghị luận
C, Miêu tả
D, Thuyết minh
Đoạn trích giới thiệu về Phố cành đào và không khí sắm hoa Tết ở Hà Nội
* Các phương thức biểu đạt
- Phương thức biểu đạt biểu cảm: sử dụng ngôn ngữ để bày tỏ cảm xúc, tâm tư tình cảm.
- Phương thức biểu đạt thuyết minh: sử dụng ngôn ngữ để cung cấp, giới thiệu về các đặc điểm, tính chất của đối tượng đang được đề cập đến.
- Phương thức biểu đạt miêu tả: sử dụng ngôn ngữ để mô tả đặc điểm, tính chất, hình dáng, ...
- Phương thức biểu đạt nghị luận: sử dụng ngôn ngữ để trình bày quan điểm, ý kiến bàn bạc, nhận xét, đánh giá về đối tượng.
- Phương thức biểu đạt tự sự: sử dụng ngôn ngữ để kể lại chuỗi sự việc, có cốt truyện, có nhân vật, …
- Phương thức biểu đạt hành chính công vụ là phương thức giao tiếp giữa Nhà nước với nhân dân, giữa nhân dân với cơ quan Nhà nước, giữa cơ quan với cơ quan, giữa nước này với nước khác trên cơ sở pháp lí
* Các phương thức biểu đạt
- Phương thức biểu đạt biểu cảm: sử dụng ngôn ngữ để bày tỏ cảm xúc, tâm tư tình cảm.
- Phương thức biểu đạt thuyết minh: sử dụng ngôn ngữ để cung cấp, giới thiệu về các đặc điểm, tính chất của đối tượng đang được đề cập đến.
- Phương thức biểu đạt miêu tả: sử dụng ngôn ngữ để mô tả đặc điểm, tính chất, hình dáng, ...
- Phương thức biểu đạt nghị luận: sử dụng ngôn ngữ để trình bày quan điểm, ý kiến bàn bạc, nhận xét, đánh giá về đối tượng.
- Phương thức biểu đạt tự sự: sử dụng ngôn ngữ để kể lại chuỗi sự việc, có cốt truyện, có nhân vật, …
- Phương thức biểu đạt hành chính công vụ là phương thức giao tiếp giữa Nhà nước với nhân dân, giữa nhân dân với cơ quan Nhà nước, giữa cơ quan với cơ quan, giữa nước này với nước khác trên cơ sở pháp lí
Câu 68 [366565]: Đoạn trích trên viết về loài hoa nào?
A, Hoa mận
B, Hoa đào
C, Hoa mơ
D, Hoa mai
Căn cứ vào ngữ liệu câu mở đầu:
Thời tiết cuối năm và thời khắc cuối năm, mọi người quan tâm đến nhiều nhất là ở phố cành đào.
Thời tiết cuối năm và thời khắc cuối năm, mọi người quan tâm đến nhiều nhất là ở phố cành đào.
Câu 69 [366566]: Câu văn “Phố đào lí như một tấm ảnh, kính ảnh rửa non nước.” sử dụng biện pháp tu từ nào?
A, Nhân hoá
B, Ẩn dụ
C, Hoán dụ
D, So sánh
So sánh Phố đào lí với một tấm ảnh, kính ảnh rửa non nước cho thấy vẻ đẹp của Phố đào lí , vẻ đẹp như mang trong mình dáng hình của non nước
Câu 70 [366567]: Đoạn trích thể hiện đặc điểm nào ở người viết?
A, Tình yêu của tác giả về chợ Tết Hà Nội
B, Sự tài hoa của ngòi bút Nguyễn Tuân trong việc miêu tả vẻ đẹp của hoa đào
C, Vốn hiểu biết phong phú của người viết về chợ hoa đào ngày Tết
D, Sự am hiểu của người viết về thị trường hoa đào ngày Tết
Đoạn trích thể hiện vốn hiểu biết phong phú của người viết về chợ hoa đào ngày Tết thông qua việc giới thiệu, mô tả về không khí mua đào ngày Tết
A, B, D không xuất hiện trực tiếp
A, B, D không xuất hiện trực tiếp
Chọn đáp án đúng (71 - 100)
Câu 71 [366568]: Xác định một từ/ cụm từ sai về mặt ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách.
Truyền thuyết là một trong những thể loại trữ tình dân gian đặc sắc.
Truyền thuyết là một trong những thể loại trữ tình dân gian đặc sắc.
A, thể loại
B, trữ tình
C, dân gian
D, đặc sắc
=> Sửa thành: văn học
Truyền thuyết là một trong những thể loại văn học dân gian đặc sắc
Truyền thuyết là một trong những thể loại văn học dân gian đặc sắc
Câu 72 [366569]: Xác định một từ/ cụm từ sai về mặt ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách.
Vì xa cách lâu ngày nhưng chúng tôi không bao giờ quên những kỉ niệm ngọt ngào lúc còn gắn bó.
Vì xa cách lâu ngày nhưng chúng tôi không bao giờ quên những kỉ niệm ngọt ngào lúc còn gắn bó.
A, Vì
B, không bao giờ quên
C, kỉ niệm
D, gắn bó
=> Sửa thành: Dù
Dù xa cách lâu ngày nhưng chúng tôi không bao giờ quên những kỉ niệm ngọt ngào lúc còn gắn bó.
Câu 73 [366570]: Xác định một từ/ cụm từ sai về mặt ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách.
Bài thơ “Sóng” của Xuân Quỳnh đã bộc lộ một cách sâu sắc khát vọng tình yêu trong trái tim của những người đàn bà.
Bài thơ “Sóng” của Xuân Quỳnh đã bộc lộ một cách sâu sắc khát vọng tình yêu trong trái tim của những người đàn bà.
A, bộc lộ
B, khát vọng
C, trái tim
D, người đàn bà
=> Sửa thành: phụ nữ / con gái (chỉ những người trẻ giới tính nữ)
“Đàn bà” hiểu một cách khái quát là từ chỉ những người đã lớn, thuộc giới nữ. Từ Hán Việt tương ứng với từ “đàn bà” là từ “phụ nữ”. Tuy nhiên, xét về sắc thái ý nghĩa thì từ Hán Việt “phụ nữ” mang vẻ trang trọng hơn
Ngày nay, chúng ta dùng từ phụ nữ để chỉ chung cho tất cả người nữ, dùng từ đàn bà để chỉ phụ nữ lớn tuổi và dùng từ con gái để chỉ phụ nữ nhỏ tuổi.
“Đàn bà” hiểu một cách khái quát là từ chỉ những người đã lớn, thuộc giới nữ. Từ Hán Việt tương ứng với từ “đàn bà” là từ “phụ nữ”. Tuy nhiên, xét về sắc thái ý nghĩa thì từ Hán Việt “phụ nữ” mang vẻ trang trọng hơn
Ngày nay, chúng ta dùng từ phụ nữ để chỉ chung cho tất cả người nữ, dùng từ đàn bà để chỉ phụ nữ lớn tuổi và dùng từ con gái để chỉ phụ nữ nhỏ tuổi.
Câu 74 [366571]: Xác định một từ/ cụm từ sai về mặt ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách.
Những ngày này, nhân gian đang hướng về khoảnh khắc bước sang thiên niên kỉ mới.
Những ngày này, nhân gian đang hướng về khoảnh khắc bước sang thiên niên kỉ mới.
A, nhân gian
B, hướng
C, khoảnh khắc
D, thiên niên kỉ
- Nhân gian: Chỗ loài người ở, cõi đời.
- Thế giới là Trái đất và tất cả sự sống trên đó, bao gồm cả nền văn minh nhân loại.
=> Sửa thành: thế giới
- Thế giới là Trái đất và tất cả sự sống trên đó, bao gồm cả nền văn minh nhân loại.
=> Sửa thành: thế giới
Câu 75 [366572]: Xác định một từ/ cụm từ sai về mặt ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách.
Tôi hi vọng chúng ta sẽ liên đới để tạo nên sức mạnh vô song.
Tôi hi vọng chúng ta sẽ liên đới để tạo nên sức mạnh vô song.
A, hi vọng
B, liên đới
C, tạo nên
D, sức mạnh
- Liên đới: có sự ràng buộc lẫn nhau về mặt trách nhiệm, nghĩa vụ
- Liên kết: kết lại với nhau từ nhiều thành phần hoặc tổ chức riêng rẽ
- Hợp tác: cùng chung sức giúp đỡ lẫn nhau trong một công việc, một lĩnh vực nào đó, nhằm một mục đích chung
=> Sửa thành: liên kết / hợp tác
- Liên kết: kết lại với nhau từ nhiều thành phần hoặc tổ chức riêng rẽ
- Hợp tác: cùng chung sức giúp đỡ lẫn nhau trong một công việc, một lĩnh vực nào đó, nhằm một mục đích chung
=> Sửa thành: liên kết / hợp tác
Câu 76 [366573]: Chọn một từ mà nghĩa của nó không cùng nhóm với các từ còn lại.
A, bàn ghế
B, bút mực
C, sách vở
D, máy tính
- Bàn ghế, bút mực, sách vở không phải thiết bị điện tử
- Máy tính là một thiết bị điện tử có khả năng điều khiển thông tin hoặc dữ liệu. Nhiệm vụ của máy tính là lưu trữ, truy xuất và xử lý dữ liệu.
- Máy tính là một thiết bị điện tử có khả năng điều khiển thông tin hoặc dữ liệu. Nhiệm vụ của máy tính là lưu trữ, truy xuất và xử lý dữ liệu.
Câu 77 [366574]: Chọn một từ mà nghĩa của nó không cùng nhóm với các từ còn lại.
A, rộn ràng
B, tưng bừng
C, sáng sủa
D, nhộn nhịp
- Rộn ràng: có cái vui dậy lên từ nhiều phía, nhiều hướng do có tác động cùng một lúc của nhiều loại âm thanh, màu sắc
- Tưng bừng: (quang cảnh, không khí) nhộn nhịp, vui vẻ
- Nhộn nhịp: từ gợi tả không khí đông vui, tấp nập, do có nhiều người qua lại hoặc cùng tham gia hoạt động
- Sáng sủa: có nhiều ánh sáng chiếu vào, gây cảm giác thoải mái, dễ chịu / có nhiều nét lộ vẻ thông minh (thường nói về người còn ít tuổi) / (cách diễn đạt, trình bày) rõ ràng, rành mạch, dễ hiểu / tốt đẹp và cho thấy có nhiều triển vọng
=> Rộn ràng, tưng bừng, nhộn nhịp chỉ không khí, sáng sủa chỉ giao diện, không gian,…
- Tưng bừng: (quang cảnh, không khí) nhộn nhịp, vui vẻ
- Nhộn nhịp: từ gợi tả không khí đông vui, tấp nập, do có nhiều người qua lại hoặc cùng tham gia hoạt động
- Sáng sủa: có nhiều ánh sáng chiếu vào, gây cảm giác thoải mái, dễ chịu / có nhiều nét lộ vẻ thông minh (thường nói về người còn ít tuổi) / (cách diễn đạt, trình bày) rõ ràng, rành mạch, dễ hiểu / tốt đẹp và cho thấy có nhiều triển vọng
=> Rộn ràng, tưng bừng, nhộn nhịp chỉ không khí, sáng sủa chỉ giao diện, không gian,…
Câu 78 [366575]: Chọn một từ mà nghĩa của nó không cùng nhóm với các từ còn lại.
A, học sinh
B, thiếu nhi
C, sinh viên
D, giáo viên
- Học sinh, sinh viên, giáo viên là những người hàng ngày làm những công việc liên quan đến tri thức, tại trường lớp
- Thiếu nhi là thuật ngữ được sử dụng để chỉ các em nhỏ từ 6 đến 14 tuổi, là độ tuổi đang ở giai đoạn phát triển quan trọng trong đời.
=> Học sinh, sinh viên, giáo viên chỉ công việc, ngành nghề; thiếu nhi chỉ lứa tuổi
- Thiếu nhi là thuật ngữ được sử dụng để chỉ các em nhỏ từ 6 đến 14 tuổi, là độ tuổi đang ở giai đoạn phát triển quan trọng trong đời.
=> Học sinh, sinh viên, giáo viên chỉ công việc, ngành nghề; thiếu nhi chỉ lứa tuổi
Câu 79 [366576]: Tác phẩm nào không cùng giai đoạn sáng tác với tác phẩm còn lại?
A, “Chí Phèo”
B, “Vợ nhặt”
C, “Vợ chồng A Phủ”
D, “Chiếc thuyền ngoài xa”
- “Chí Phèo” sáng tác năm 1941
- “Vợ nhặt” tiền thân của truyện là tiểu thuyết Xóm ngụ cư (1946) được viết ngay Cách mạng Tháng Tám nhưng còn dang dở và bị mất bản thảo. Về sau (1954), tác giả đã dựa vào cốt truyện cũ để viết truyện ngắn này.
- Truyện ngắn “Vợ chồng A Phủ” được nhà văn Tô Hoài sáng tác năm 1953
- Truyện ngắn “Chiếc thuyền ngoài xa” sáng tác vào tháng 8 năm 1983 được in lần đầu tiên trong tập "Bến quê"
=> Duy nhất “Chí Phèo” sáng tác trước Cách mạng tháng Tám, 3 tác phẩm còn lại sáng tác sau Cách mạng Tháng Tám
- “Vợ nhặt” tiền thân của truyện là tiểu thuyết Xóm ngụ cư (1946) được viết ngay Cách mạng Tháng Tám nhưng còn dang dở và bị mất bản thảo. Về sau (1954), tác giả đã dựa vào cốt truyện cũ để viết truyện ngắn này.
- Truyện ngắn “Vợ chồng A Phủ” được nhà văn Tô Hoài sáng tác năm 1953
- Truyện ngắn “Chiếc thuyền ngoài xa” sáng tác vào tháng 8 năm 1983 được in lần đầu tiên trong tập "Bến quê"
=> Duy nhất “Chí Phèo” sáng tác trước Cách mạng tháng Tám, 3 tác phẩm còn lại sáng tác sau Cách mạng Tháng Tám
Câu 80 [366577]: Nhà thơ nào có phong cách thơ đậm chất trữ tình - chính luận?
A, Thanh Thảo
B, Nguyễn Khoa Điềm
C, Nguyễn Bính
D, Quang Dũng
- Nguyễn Bính là nhà thơ có hồn thơ đậm chất quê
- Thơ Thanh Thảo là tiếng nói của người trí thức nhiều suy tư, trăn trở về các vấn đề xã hội và thời đại
- Quang Dũng: Một nhà thơ mang hồn thơ phóng khoáng, hồn hậu, lãng mạn và tài hoa
- Thơ Nguyễn Khoa Điềm giàu chất suy tư, xúc cảm dồn nén, mang màu sắc chính luận.
- Thơ Thanh Thảo là tiếng nói của người trí thức nhiều suy tư, trăn trở về các vấn đề xã hội và thời đại
- Quang Dũng: Một nhà thơ mang hồn thơ phóng khoáng, hồn hậu, lãng mạn và tài hoa
- Thơ Nguyễn Khoa Điềm giàu chất suy tư, xúc cảm dồn nén, mang màu sắc chính luận.
Câu 81 [366578]: Chọn từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây.
.......... là một thành quả văn hoá lớn lao, biểu hiện ý thức độc lập chủ cao của dân tộc và phương tiện sáng tạo nên một nền văn học .......... ưu tú.
.......... là một thành quả văn hoá lớn lao, biểu hiện ý thức độc lập chủ cao của dân tộc và phương tiện sáng tạo nên một nền văn học .......... ưu tú.
A, Chữ Hán/ chữ Hán
B, Chữ quốc ngữ/ chữ quốc ngữ
C, Chữ Nôm/ chữ Nôm
D, Chữ quốc ngữ/ chữ Hán
- Chữ Nôm là một trong ba loại hình chữ viết của nước ta. Chữ Nôm có bề dày lịch sử và phản ánh một giai đoạn văn hóa đậm bản sắc dân tộc
- Chữ quốc ngữ ra đời có một quá trình dài từ năm 1618 cho đến 1625 với sự hợp tác của nhiều người chứ không chỉ một người. Và đa số "tác giả" của chữ quốc ngữ đều là người Bồ Đào Nha, người Ý cùng với một số người Việt theo đạo Thiên Chúa góp sức
Chữ Hán, còn gọi là Hán tự, Hán văn, chữ nho, là loại văn tự ngữ tố - âm tiết ra đời ở Trung Quốc vào thiên niên kỷ thứ hai trước Công nguyên. => Không phải của dân tộc mình
- Chữ quốc ngữ ra đời có một quá trình dài từ năm 1618 cho đến 1625 với sự hợp tác của nhiều người chứ không chỉ một người. Và đa số "tác giả" của chữ quốc ngữ đều là người Bồ Đào Nha, người Ý cùng với một số người Việt theo đạo Thiên Chúa góp sức
Chữ Hán, còn gọi là Hán tự, Hán văn, chữ nho, là loại văn tự ngữ tố - âm tiết ra đời ở Trung Quốc vào thiên niên kỷ thứ hai trước Công nguyên. => Không phải của dân tộc mình
Câu 82 [366579]: Chọn từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây.
.......... là sáng tác cá nhân, trong khi đó, .......... lại là kết quả của quá trình sáng tác tập thể.
.......... là sáng tác cá nhân, trong khi đó, .......... lại là kết quả của quá trình sáng tác tập thể.
A, Văn học dân gian/ văn học viết
B, Văn nghệ/ văn học dân gian
C, Văn học dân gian/ thơ ca dân gian
D, Văn học viết/ văn học dân gian
Xét theo đúng khái niệm thì
Văn học viết là sáng tác cá nhân
Văn học dân gian là kết quả của quá trình sáng tác tập thể.
Văn học viết là sáng tác cá nhân
Văn học dân gian là kết quả của quá trình sáng tác tập thể.
Câu 83 [366580]: Chọn từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây.
Sự biến hoá của Tấm đã thể hiện .........., sức trỗi dậy mãnh liệt của con người trước sự .......... của kẻ ác.
Sự biến hoá của Tấm đã thể hiện .........., sức trỗi dậy mãnh liệt của con người trước sự .......... của kẻ ác.
A, sức sống/ vùi dập
B, sức khoẻ/ vùi dập
C, sức sống/ vùi lấp
D, sức mạnh/ chôn vùi
Ô 1: sức sống và sức trỗi dậy của con người và đại diện là Tấm
Ô 2: kẻ ác luôn “vùi dập” (đè nén, chèn ép một cách thô bạo khiến cho không phát triển được), không phải “vùi lấp” hay “chôn vùi” (Hành động giấu kín)
Ô 2: kẻ ác luôn “vùi dập” (đè nén, chèn ép một cách thô bạo khiến cho không phát triển được), không phải “vùi lấp” hay “chôn vùi” (Hành động giấu kín)
Câu 84 [366581]: Chọn từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây.
Bằng nghệ thuật .......... thông minh, hóm hỉnh, những tiếng cười đặc sắc trong ca dao - tiếng cười giải trí, tiếng cười tự trào (tự cười mình) và tiếng cười châm biếm, phê phán - thể hiện tâm hồn .......... và triết lí nhân sinh lành mạnh trong cuộc sống còn nhiều vất vả, lo toan của người bình dân.
Bằng nghệ thuật .......... thông minh, hóm hỉnh, những tiếng cười đặc sắc trong ca dao - tiếng cười giải trí, tiếng cười tự trào (tự cười mình) và tiếng cười châm biếm, phê phán - thể hiện tâm hồn .......... và triết lí nhân sinh lành mạnh trong cuộc sống còn nhiều vất vả, lo toan của người bình dân.
A, tự trào/ lạc quan yêu đời
B, châm biếm/ nhạy cảm
C, miêu tả/ yêu thiên nhiên
D, trào lộng/ lạc quan yêu đời
- Trào lộng là tiếng cười có tính chất chế giễu để đùa cợt, trong khi đó trào phúng là tiếng cười có tính chất châm biếm phê phán.
=> ô 1 dùng “trào lộng”
- ô 2: tâm hồn “lạc quan yêu đời” hợp lí nhất
=> ô 1 dùng “trào lộng”
- ô 2: tâm hồn “lạc quan yêu đời” hợp lí nhất
Câu 85 [366582]: Chọn từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây.
.......... là hình tượng con người (có thể là loài vật hay cây cỏ,... được nhân cách hoá) được miêu tả trong .......... .
A, Nhân vật văn học/ văn bản báo chí
B, Nhân vật kịch/ văn bản kịch
C, Nhân vật văn học/ văn bản văn học
D, Nhân vật trữ tình/ văn bản truyện
Đúng khái niệm:
Nhân vật văn học là hình tượng con người (có thể là loài vật hay cây cỏ,... được nhân cách hoá) được miêu tả trong văn bản văn học
Nhân vật văn học là hình tượng con người (có thể là loài vật hay cây cỏ,... được nhân cách hoá) được miêu tả trong văn bản văn học
Câu 86 [366583]: Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
“Nay trẫm đang ghé chiếu lắng nghe, ngày đêm mong mỏi, nhưng những người học rộng tài cao chưa thấy có ai tìm đến. Hay trẫm ít đức không đáng để phò tá chăng? Hay đang thời đổ nát chưa thể ra phụng sự vương hầu chăng?”
“Nay trẫm đang ghé chiếu lắng nghe, ngày đêm mong mỏi, nhưng những người học rộng tài cao chưa thấy có ai tìm đến. Hay trẫm ít đức không đáng để phò tá chăng? Hay đang thời đổ nát chưa thể ra phụng sự vương hầu chăng?”
(Ngô Thì Nhậm, Chiếu cầu hiền, Ngữ văn 11, tập một, NXB Giáo dục Việt Nam, 2010)
Lời văn thể hiện thái độ như thế nào của vua Quang Trung với người hiền khi ban chiếu cầu hiền? A, Dửng dưng, hờ hững
B, Chân thành, trọng thị
C, Buồn tủi, chạnh lòng
D, Cứng rắn, ép buộc
Cách nói khiêm tốn nhưng thuyết phục, tác động vào nhận thức của các hiền tài buộc người nghe phải thay đổi cách ứng xử.
2 câu hỏi tu từ vừa thể hiện sự thành tâm, khiêm nhường, trọng thị vừa thể hiện sự đòi hỏi và cả chút thách thức của vua Quang Trung:
2 câu hỏi tu từ vừa thể hiện sự thành tâm, khiêm nhường, trọng thị vừa thể hiện sự đòi hỏi và cả chút thách thức của vua Quang Trung:
Câu 87 [366584]: Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
“Tất cả những lá thư gói chung trong tờ báo cũ để dưới đáy rương đều là của mẹ gửi cho em trai của Tân. Trên tất cả các phong bì, tên người nhận đều là Nghĩa, tất cả đều được kiên nhẫn gửi tới một số hiệu hòm thư duy nhất, và tất cả đều là những lá thư do bưu điện huyện Lương Sơn kiên nhẫn gửi trả lại. Tất cả còn để nguyên chưa được bóc ra.”
“Tất cả những lá thư gói chung trong tờ báo cũ để dưới đáy rương đều là của mẹ gửi cho em trai của Tân. Trên tất cả các phong bì, tên người nhận đều là Nghĩa, tất cả đều được kiên nhẫn gửi tới một số hiệu hòm thư duy nhất, và tất cả đều là những lá thư do bưu điện huyện Lương Sơn kiên nhẫn gửi trả lại. Tất cả còn để nguyên chưa được bóc ra.”
(Bảo Ninh, Gọi con,
theo Đọc hiểu mở rộng văn bản Ngữ văn 12, NXB Giáo dục Việt Nam, 2022)
Phong cách ngôn ngữ của đoạn trích là gì? A, Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật
B, Phong cách ngôn ngữ khoa học
C, Phong cách ngôn ngữ báo chí
D, Phong cách ngôn ngữ chính luận
Đoạn trích thuộc truyện ngắn “Gọi con” – tác giả Bảo Ninh
Đoạn trích sử dụng ngôn từ trau chuốt, ngôn ngữ tự sự kể về những lá thư
* Các phong cách ngôn ngữ
- Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt: Sử dụng ngôn ngữ trong giao tiếp hàng ngày, mang tính tự nhiên, thoải mái và sinh động, ít trau chuốt… Trao đổi thông tin, tư tưởng, tình cảm trong giao tiếp với tư cách cá nhân
- Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật: Dùng chủ yếu trong tác phẩm văn chương, không chỉ có chức năng thông tin mà còn thoả mãn nhu cầu thẩm mỹ của con người; từ ngữ trau chuốt, tinh luyện…
- Phong cách ngôn ngữ báo chí: Kiểu diễn đạt dùng trong các loại văn bản thuộc lĩnh vực truyền thông của xã hội về tất cả các vấn đề thời sự (thông tấn = thu thập và biên tập tin tức để cung cấp cho các nơi)
- Phong cách ngôn ngữ chính luận: Dùng trong lĩnh vực chính trị - xã hội, người giao tiếp thường bày tỏ chính kiến, bộc lộ công khai quan điểm tư tưởng, tình cảm của mình với những vấn đề thời sự nóng hổi của xã hội
- Phong cách ngôn ngữ khoa học: Dùng trong những văn bản thuộc lĩnh vực nghiên cứu, học tập và phổ biến khoa học, đặc trưng cho các mục đích diễn đạt chuyên môn sâu
- Phong cách ngôn ngữ hành chính: Dùng trong các văn bản thuộc lĩnh vực giao tiếp điều hành và quản lí xã hội (giao tiếp giữa Nhà nước với nhân dân, Nhân dân với các cơ quan Nhà nước, giữa cơ quan với cơ quan,…)
Đoạn trích sử dụng ngôn từ trau chuốt, ngôn ngữ tự sự kể về những lá thư
* Các phong cách ngôn ngữ
- Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt: Sử dụng ngôn ngữ trong giao tiếp hàng ngày, mang tính tự nhiên, thoải mái và sinh động, ít trau chuốt… Trao đổi thông tin, tư tưởng, tình cảm trong giao tiếp với tư cách cá nhân
- Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật: Dùng chủ yếu trong tác phẩm văn chương, không chỉ có chức năng thông tin mà còn thoả mãn nhu cầu thẩm mỹ của con người; từ ngữ trau chuốt, tinh luyện…
- Phong cách ngôn ngữ báo chí: Kiểu diễn đạt dùng trong các loại văn bản thuộc lĩnh vực truyền thông của xã hội về tất cả các vấn đề thời sự (thông tấn = thu thập và biên tập tin tức để cung cấp cho các nơi)
- Phong cách ngôn ngữ chính luận: Dùng trong lĩnh vực chính trị - xã hội, người giao tiếp thường bày tỏ chính kiến, bộc lộ công khai quan điểm tư tưởng, tình cảm của mình với những vấn đề thời sự nóng hổi của xã hội
- Phong cách ngôn ngữ khoa học: Dùng trong những văn bản thuộc lĩnh vực nghiên cứu, học tập và phổ biến khoa học, đặc trưng cho các mục đích diễn đạt chuyên môn sâu
- Phong cách ngôn ngữ hành chính: Dùng trong các văn bản thuộc lĩnh vực giao tiếp điều hành và quản lí xã hội (giao tiếp giữa Nhà nước với nhân dân, Nhân dân với các cơ quan Nhà nước, giữa cơ quan với cơ quan,…)
Câu 88 [366585]: Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
“Hồn Trương Ba: Sống nhờ vào đồ đạc, của cải người khác, đã là chuyện không nên, đằng này đến cái thân tôi cũng phải sống nhờ anh hàng thịt. Ông chỉ nghĩ đơn giản là cho tôi sống, nhưng sống như thế nào thì ông chẳng cần biết!”
“Hồn Trương Ba: Sống nhờ vào đồ đạc, của cải người khác, đã là chuyện không nên, đằng này đến cái thân tôi cũng phải sống nhờ anh hàng thịt. Ông chỉ nghĩ đơn giản là cho tôi sống, nhưng sống như thế nào thì ông chẳng cần biết!”
(Lưu Quang Vũ, Hồn Trương Ba, da hàng thịt,
Ngữ văn 12, tập hai, NXB Giáo dục Việt Nam, 2011)
Lời nói của Trương Ba thể hiện đặc điểm nào trong tính cách của nhân vật? A, Nhân hậu
B, Dũng cảm
C, Tự trọng
D, Tự ti
Sự tự trọng thể hiện trong việc Hồn Trương Ba không muốn sống nhờ vào thân xác của người khác
Câu 89 [366586]: Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
“Lao xao chợ cá làng ngư phủ
Dắng dỏi cầm ve lầu tịch dương”
“Lao xao chợ cá làng ngư phủ
Dắng dỏi cầm ve lầu tịch dương”
(Nguyễn Trãi, Cảnh ngày hè, Ngữ văn 10, tập một, NXB Giáo dục Việt Nam, năm 2010)
Từ ngữ “cầm ve” trong câu thơ có nghĩa là gì? A, Con ve bị giam cầm
B, Cầm con ve lên
C, Tiếng ve kêu cầm chừng
D, Tiếng ve kêu như tiếng đàn
(Cầm là đàn)
Câu 90 [366587]: Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
“Chiều biên giới em ơi!
Có nơi nào cao hơn
Như đầu sông đầu suối
Như đầu mây đầu gió
Như quê ta - ngọn núi
Như đất trời biên cương.”
“Chiều biên giới em ơi!
Có nơi nào cao hơn
Như đầu sông đầu suối
Như đầu mây đầu gió
Như quê ta - ngọn núi
Như đất trời biên cương.”
(Lò Ngân Sủn, Chiều biên giới em ơi!, baoquankhu7.vn)
Các biện pháp tu từ nào được sử dụng trong đoạn thơ? A, Phép điệp, nói quá
B, Phép điệp, so sánh
C, So sánh, nói quá
D, Ẩn dụ, so sánh
- Điệp “Như” nhấn mạnh độ cao của non nước
- “như” cũng là từ mang giá trị so sánh, lần lượt đưa vào thơ những cảnh vật nước non của quê hương đất nước
=> Khắc họa vẻ đẹp thiên nhiên của biên giới, với cảnh quan hùng vĩ và quen thuộc như núi non, bầu trời xanh, mây gió và dãy núi đại ngàn
- “như” cũng là từ mang giá trị so sánh, lần lượt đưa vào thơ những cảnh vật nước non của quê hương đất nước
=> Khắc họa vẻ đẹp thiên nhiên của biên giới, với cảnh quan hùng vĩ và quen thuộc như núi non, bầu trời xanh, mây gió và dãy núi đại ngàn
Câu 91 [366588]: Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
“Sang Tiệp tròn một năm, Tân được thư của mẹ báo tin Nghĩa vào bộ đội. Nhận giấy gọi vào Bách Khoa trước giấy gọi nhập ngũ, vậy mà Nghĩa nhất định không nghe theo lời bàn của cha mẹ. Cái thằng ấy tính nó như thế từ bé. Tân không nhớ cụ thể, chỉ nhớ là từ bé Nghĩa đã sinh nhiều rắc rối cho gia đình. Khác với các anh chị, Nghĩa thường xuyên trái ý cha. Ông rất hiền, rất trầm tính, nên có lúc nào ông bực dọc, ông nổi cáu có thể biết ngay là vì thằng Nghĩa. Như trong lá thư của mẹ gửi Tân, thì việc Nghĩa khăng khăng khước từ giấy gọi đại học đã khiến hai cha con xung khắc đến mãi tận hôm Nghĩa lên đường. Mẹ thì tất nhiên là thương xót hết mực thằng con út không có được đường đời dễ dàng, êm thấm như các anh chị của nó.”
“Sang Tiệp tròn một năm, Tân được thư của mẹ báo tin Nghĩa vào bộ đội. Nhận giấy gọi vào Bách Khoa trước giấy gọi nhập ngũ, vậy mà Nghĩa nhất định không nghe theo lời bàn của cha mẹ. Cái thằng ấy tính nó như thế từ bé. Tân không nhớ cụ thể, chỉ nhớ là từ bé Nghĩa đã sinh nhiều rắc rối cho gia đình. Khác với các anh chị, Nghĩa thường xuyên trái ý cha. Ông rất hiền, rất trầm tính, nên có lúc nào ông bực dọc, ông nổi cáu có thể biết ngay là vì thằng Nghĩa. Như trong lá thư của mẹ gửi Tân, thì việc Nghĩa khăng khăng khước từ giấy gọi đại học đã khiến hai cha con xung khắc đến mãi tận hôm Nghĩa lên đường. Mẹ thì tất nhiên là thương xót hết mực thằng con út không có được đường đời dễ dàng, êm thấm như các anh chị của nó.”
(Bảo Ninh, Gọi con,
theo Đọc hiểu mở rộng văn bản Ngữ văn 12, NXB Giáo dục Việt Nam, 2022)
Nhân vật nào được tập trung khắc hoạ trong đoạn trích trên? A, Tân
B, Người cha
C, Người mẹ
D, Nghĩa
Nhân vật nào được tập trung khắc hoạ thông qua điểm nhìn của Tân
Câu 92 [366589]: Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
“Có nhớ chăng hỡi gió rét thành Ba Lê
Một viên gạch hồng, Bác chống lại cả một mùa băng giá
Và sương mù thành Luân Đôn, ngươi có nhớ
Giọt mồ hôi Người nhỏ giữa đêm khuya.”
“Có nhớ chăng hỡi gió rét thành Ba Lê
Một viên gạch hồng, Bác chống lại cả một mùa băng giá
Và sương mù thành Luân Đôn, ngươi có nhớ
Giọt mồ hôi Người nhỏ giữa đêm khuya.”
(Chế Lan Viên, Người đi tìm hình của nước, http://sknc.qdnd.vn)
Chi tiết nào trực tiếp gợi tả những gian khổ, hi sinh của Bác trong hành trình cứu nước? A, “gió rét thành Ba Lê”
B, “mùa băng giá”
C, “sương mù thành Luân Đôn”
D, “Giọt mồ hôi Người nhỏ giữa đêm khuya”
A, B, C gợi tả cảnh vật
D trực tiếp gợi tả những gian khổ, hi sinh của Bác trong hành trình cứu nước
D trực tiếp gợi tả những gian khổ, hi sinh của Bác trong hành trình cứu nước
Câu 93 [366590]: Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
“Cứ vậy, hắn tiến bộ mãi trong nghề nghiệp mõ. Người ta càng khinh hắn, càng làm nhục hắn, hắn càng không biết nhục. Hỡi ôi! Thì ra lòng khinh, trọng của chúng ta có ảnh hưởng đến cái nhân cách của người khác nhiều lắm; nhiều người không biết gì là tự trọng, chỉ vì không được ai trọng cả; làm nhục người là một cách rất diệu để khiến người sinh đê tiện...
Bây giờ thì hắn mõ hơn cả những thằng mõ chính tông. Hắn nghĩ ra đủ cách xoay người ta. Vào một nhà nào, nếu không được vừa lòng, là ra đến ngõ, hắn chửi ngay, không ngượng:
- Mẹ! Xử bẩn cả với thằng mõ...”
“Cứ vậy, hắn tiến bộ mãi trong nghề nghiệp mõ. Người ta càng khinh hắn, càng làm nhục hắn, hắn càng không biết nhục. Hỡi ôi! Thì ra lòng khinh, trọng của chúng ta có ảnh hưởng đến cái nhân cách của người khác nhiều lắm; nhiều người không biết gì là tự trọng, chỉ vì không được ai trọng cả; làm nhục người là một cách rất diệu để khiến người sinh đê tiện...
Bây giờ thì hắn mõ hơn cả những thằng mõ chính tông. Hắn nghĩ ra đủ cách xoay người ta. Vào một nhà nào, nếu không được vừa lòng, là ra đến ngõ, hắn chửi ngay, không ngượng:
- Mẹ! Xử bẩn cả với thằng mõ...”
(Nam Cao, Tư cách mõ,
theo Nam Cao, truyện ngắn tuyển chọn, NXB Văn học, Hà Nội, 1995)
Câu văn nào trong đoạn văn trên mang giọng điệu triết lí? A, “Cứ vậy, hắn tiến bộ mãi trong nghề nghiệp mõ.”
B, “Hỡi ôi! Thì ra lòng khinh, trọng của chúng ta có ảnh hưởng đến cái nhân cách của người khác nhiều lắm; nhiều người không biết gì là tự trọng, chỉ vì không được ai trọng cả; làm nhục người là một cách rất diệu để khiến người sinh đê tiện...”
C, “Bây giờ thì hắn mõ hơn cả những thằng mõ chính tông.”
D, “Xử bẩn cả với thằng mõ...”
A, C, D với ngôn ngữ tự sự kể lại sự việc, không mang giọng điệu triết lí
Câu 94 [366591]: Đọc câu văn sau đây và trả lời câu hỏi:
“Tiếng phong hạc phập phồng hơn mươi tháng, trông tin quan như trời hạn trông mưa; mùi tinh chiên vấy vá đã ba năm ghét thói mọi như nhà nông ghét cỏ.”
“Tiếng phong hạc phập phồng hơn mươi tháng, trông tin quan như trời hạn trông mưa; mùi tinh chiên vấy vá đã ba năm ghét thói mọi như nhà nông ghét cỏ.”
(Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc, Nguyễn Đình Chiểu)
Câu trên phản ánh sự thay đổi về phương diện nào ở người nông dân khi nghe tin giặc Pháp xâm lược nước ta? A, Tình cảm
B, Nhận thức
C, Hành động
D, Vô thức
Sự thay đổi về phương diện tình cảm ở người nông dân khi nghe tin giặc Pháp xâm lược nước ta được thể hiện rõ ràng qua từ “ghét”: ghét thói mọi như nhà nông ghét cỏ
Câu 95 [366592]: Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
“Tôi yêu truyện cổ nước tôi
Vừa nhân hậu lại tuyệt vời sâu xa
Thương người rồi mới thương ta
Yêu nhau dù mấy cách xa cũng tìm
Ở hiền thì lại gặp hiền
Người ngay thì gặp người tiên độ trì
Mang theo truyện cổ tôi đi
Nghe trong cuộc sống thầm thì tiếng xưa
Vàng cơn nắng, trắng cơn mưa
Con sông chảy có rặng dừa nghiêng soi”
(Lâm Thị Mỹ Dạ, Truyện cổ nước mình,
theo Bài thơ không năm tháng, NXB Tác phẩm mới, 1983)
Câu thơ “Thương người rồi mới thương ta” (in đậm) trong đoạn thơ gợi nhắc truyền thống nào của dân tộc Việt Nam? A, Yêu nước
B, Nhân đạo
C, Hiếu học
D, Biết ơn nguồn cội
- Nhân đạo: Đạo làm người, đạo đức thể hiện ở tình thương yêu với ý thức tôn trọng giá trị, phẩm chất con người
Ở đây nhân đạo được thể hiện rõ ràng qua từ “thương” được điệp lại 2 lần trong câu
Ở đây nhân đạo được thể hiện rõ ràng qua từ “thương” được điệp lại 2 lần trong câu
Câu 96 [366593]: Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
“Đi với Đặng cồn còn có Nhược Dự. Bận nào Đặng đến nhà tôi, Nhược Dự cũng đi theo. Anh ta là người khó hiểu, khôn ngoan và kín đáo. Ngồi nói chuyện với anh ta khó mà biết được ý thật của anh ta như thế nào. Bao giờ anh ta cũng nói theo ý của người khác và nếu gặp một ý nào đối chọi lại lập tức anh ta rụt lại ngay. Lúc nào anh ta cũng khoác bên ngoài cái vẻ lờ mờ, rụt rè như một người lạc lõng, hiểu rất ít về thời cục.”
“Đi với Đặng cồn còn có Nhược Dự. Bận nào Đặng đến nhà tôi, Nhược Dự cũng đi theo. Anh ta là người khó hiểu, khôn ngoan và kín đáo. Ngồi nói chuyện với anh ta khó mà biết được ý thật của anh ta như thế nào. Bao giờ anh ta cũng nói theo ý của người khác và nếu gặp một ý nào đối chọi lại lập tức anh ta rụt lại ngay. Lúc nào anh ta cũng khoác bên ngoài cái vẻ lờ mờ, rụt rè như một người lạc lõng, hiểu rất ít về thời cục.”
(Kim Lân, Con chó xấu xí, https://vanchuongphuongnam.vn)
Nhân vật Nhược Dự trong đoạn trích được khắc hoạ bằng cách nào? A, Nhân vật tự bộc lộ bản thân qua lời nói, cử chỉ, hành động.
B, Người kể chuyện miêu tả nhân vật.
C, Nhân vật được đặt trong tình huống truyện.
D, Nhân vật hiện lên qua cảm nhận của nhân vật Đặng.
Nhân vật Nhược Dự trong đoạn trích được miêu tả thông qua lời của người kể
Câu 97 [366594]: Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
“Thằng cu chừng đói quá không chịu được, lại há mồm ra. Mẹ nó đút cho nó một xêu nhỏ nữa. Nó nhắm mắt, duỗi cổ, cố nuốt cho trôi. Nhưng cũng như lần trước, nó lại oẹ ra, và khóc oà lên. Chị đĩ Chuột lấy tay áo lau nước mắt không cầm nổi đã trào ra hai má hõm xanh bủng như người ngã nước1 . Cái Gái lấy ngón tay di một cục “chè”. Rồi bỗng nói to lên:
- À! Con biết rồi! Không phải chè, cám2 mà! Cám nâu mà bu bảo chè!
Nhưng mẹ nó đưa mắt nhìn nó, lấy ngón tay chỉ ra phía nhà ngoài nói khẽ, nhưng hơi gắt:
- Khe khẽ cái mồm một tí! Réo mãi lên, thằng bố mày nó nghe thì nó chết. Nó đã ốm nằm đấy, thuốc không có, mà còn bực mình thì nó chết.”
_________________
1 Ngã nước: bị bệnh sốt rét.
2 Cám: chất bột màu vàng nâu, do lớp vỏ mềm bao ngoài hạt gạo nát vụn ra khi giã, xát, thường dùng làm thức ăn cho lợn.
“Thằng cu chừng đói quá không chịu được, lại há mồm ra. Mẹ nó đút cho nó một xêu nhỏ nữa. Nó nhắm mắt, duỗi cổ, cố nuốt cho trôi. Nhưng cũng như lần trước, nó lại oẹ ra, và khóc oà lên. Chị đĩ Chuột lấy tay áo lau nước mắt không cầm nổi đã trào ra hai má hõm xanh bủng như người ngã nước1 . Cái Gái lấy ngón tay di một cục “chè”. Rồi bỗng nói to lên:
- À! Con biết rồi! Không phải chè, cám2 mà! Cám nâu mà bu bảo chè!
Nhưng mẹ nó đưa mắt nhìn nó, lấy ngón tay chỉ ra phía nhà ngoài nói khẽ, nhưng hơi gắt:
- Khe khẽ cái mồm một tí! Réo mãi lên, thằng bố mày nó nghe thì nó chết. Nó đã ốm nằm đấy, thuốc không có, mà còn bực mình thì nó chết.”
(Nam Cao, Nghèo,
theo Nam Cao - Truyện ngắn chọn lọc, NXB Văn học, Hà Nội, 2000)
Câu nói của chị đĩ Chuột (in đậm) với các con thể hiện tình cảm nào?
_________________
1 Ngã nước: bị bệnh sốt rét.
2 Cám: chất bột màu vàng nâu, do lớp vỏ mềm bao ngoài hạt gạo nát vụn ra khi giã, xát, thường dùng làm thức ăn cho lợn.
A, Lòng thương chồng
B, Lòng thương con
C, Nỗi xót xa cho thân phận của mình
D, Nỗi đau trước tình cảnh đói khổ của gia đình
Đáp án: A
Câu 98 [366595]: Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
“Thư viết cho em nhòe nét mực
Phên thưa sương muối cứ bay vào
Núi rét đêm qua chừng mất ngủ
Sáng ra thêm bạc một nhành lau.
Ở đây tuyết trắng bên chăn mỏng
Bếp đỏ cơm trưa núi vẫn mờ
Mực đóng thành băng trong ruột bút
Hơ hoài than đỏ chảy thành thư”
“Thư viết cho em nhòe nét mực
Phên thưa sương muối cứ bay vào
Núi rét đêm qua chừng mất ngủ
Sáng ra thêm bạc một nhành lau.
Ở đây tuyết trắng bên chăn mỏng
Bếp đỏ cơm trưa núi vẫn mờ
Mực đóng thành băng trong ruột bút
Hơ hoài than đỏ chảy thành thư”
(Hữu Thỉnh, Thư mùa đông, https://phunuquandoi.vn)
Chi tiết nào không gợi tả điều kiện khắc nghiệt của thời tiết A, “sương muối bay vào”
B, “núi rét”
C, “tuyết trắng”
D, “bếp đỏ cơn trưa”
Giữa điều kiện khắc nghiệt của thời tiết với “sương muối bay vào”, với “tuyết trắng”, với “núi rét” thì vẫn nổi lên bập bùng ánh lửa khi “bếp đỏ cơm trưa núi vẫn mờ” (hình ảnh con người)
Câu 99 [366596]: Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
“Khoảng thời gian này mà đi trong rừng, chân dẫm lên lớp lá ải mục, hít thở không khí trong lọc, thỉnh thoảng lại được thót mình bởi một giọt nước trên cây rỏ xuống vai trần thì thật tuyệt thú. Tất cả những trò nhố nhăng đê tiện vấp phải hàng ngày hoàn toàn có thể rũ sạch bởi một cú nhảy của con sóc nhỏ trên cành dâu da.”
“Khoảng thời gian này mà đi trong rừng, chân dẫm lên lớp lá ải mục, hít thở không khí trong lọc, thỉnh thoảng lại được thót mình bởi một giọt nước trên cây rỏ xuống vai trần thì thật tuyệt thú. Tất cả những trò nhố nhăng đê tiện vấp phải hàng ngày hoàn toàn có thể rũ sạch bởi một cú nhảy của con sóc nhỏ trên cành dâu da.”
(Nguyễn Huy Thiệp, Muối của rừng, https:// vanvn.vn)
Phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong đoạn trích là? A, Tự sự
B, Miêu tả
C, Biểu cảm
D, Thuyết minh
Đoạn trích miêu tả lại khoảng thời gian đi rừng với hàng loạt tính từ , “trong lục”, “tuyệt thú”, …
* Các phương thức biểu đạt
- Phương thức biểu đạt biểu cảm: sử dụng ngôn ngữ để bày tỏ cảm xúc, tâm tư tình cảm.
- Phương thức biểu đạt thuyết minh: sử dụng ngôn ngữ để cung cấp, giới thiệu về các đặc điểm, tính chất của đối tượng đang được đề cập đến.
- Phương thức biểu đạt miêu tả: sử dụng ngôn ngữ để mô tả đặc điểm, tính chất, hình dáng, ...
- Phương thức biểu đạt nghị luận: sử dụng ngôn ngữ để trình bày quan điểm, ý kiến bàn bạc, nhận xét, đánh giá về đối tượng.
- Phương thức biểu đạt tự sự: sử dụng ngôn ngữ để kể lại chuỗi sự việc, có cốt truyện, có nhân vật, …
- Phương thức biểu đạt hành chính công vụ là phương thức giao tiếp giữa Nhà nước với nhân dân, giữa nhân dân với cơ quan Nhà nước, giữa cơ quan với cơ quan, giữa nước này với nước khác trên cơ sở pháp lí
* Các phương thức biểu đạt
- Phương thức biểu đạt biểu cảm: sử dụng ngôn ngữ để bày tỏ cảm xúc, tâm tư tình cảm.
- Phương thức biểu đạt thuyết minh: sử dụng ngôn ngữ để cung cấp, giới thiệu về các đặc điểm, tính chất của đối tượng đang được đề cập đến.
- Phương thức biểu đạt miêu tả: sử dụng ngôn ngữ để mô tả đặc điểm, tính chất, hình dáng, ...
- Phương thức biểu đạt nghị luận: sử dụng ngôn ngữ để trình bày quan điểm, ý kiến bàn bạc, nhận xét, đánh giá về đối tượng.
- Phương thức biểu đạt tự sự: sử dụng ngôn ngữ để kể lại chuỗi sự việc, có cốt truyện, có nhân vật, …
- Phương thức biểu đạt hành chính công vụ là phương thức giao tiếp giữa Nhà nước với nhân dân, giữa nhân dân với cơ quan Nhà nước, giữa cơ quan với cơ quan, giữa nước này với nước khác trên cơ sở pháp lí
Câu 100 [366597]: Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
“Lòng thuyền nhiều khát vọng
Và tình biển bao la
Thuyền đi hoài không mỏi
Biển vẫn xa... còn xa
Những đêm trăng hiền từ
Biển như cô gái nhỏ
Thầm thì gửi tâm tư
Quanh mạn thuyền sóng vỗ”
“Lòng thuyền nhiều khát vọng
Và tình biển bao la
Thuyền đi hoài không mỏi
Biển vẫn xa... còn xa
Những đêm trăng hiền từ
Biển như cô gái nhỏ
Thầm thì gửi tâm tư
Quanh mạn thuyền sóng vỗ”
(Xuân Quỳnh, Thuyền và biển, Xuân Quỳnh thơ và đời, NXB Văn hoá, 1998)
Các hình ảnh “thuyền” và “biển” được sáng tạo theo biện pháp tu từ nào? A, Nhân hoá
B, So sánh
C, Ẩn dụ
D, Hoán dụ
Thuyền cũng có khát vọng, biển cũng có tình yêu bao la, biển như cô gái nhỏ, thầm thì gửi tâm tư,…
=> Biến thuyền và biển trở thành những thực thể sống, cũng có tâm có tính như con người
=> Biến thuyền và biển trở thành những thực thể sống, cũng có tâm có tính như con người
Phần 3. Khoa học - Lĩnh vực Khoa học tự nhiên và xã hội
Câu 101 [367179]: Dưới tác động từ hai cuộc khai thác thuộc địa của thực dân Pháp, lực lượng nào từng bước lớn mạnh và trở thành giai cấp lãnh đạo cách mạng giải phóng dân tộc Việt Nam?
A, Tư sản dân tộc.
B, Sĩ phu thức thời.
C, Công nhân.
D, Trí thức.
Dưới tác động từ hai cuộc khai thác thuộc địa của thực dân Pháp, công nhân từng bước lớn mạnh và trở thành giai cấp lãnh đạo cách mạng giải phóng dân tộc Việt Nam. Năm 1930, Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập, đưa giai cấp công nhân thành giai cấp lãnh đạo cách mạng.
Câu 102 [367180]: Ngay từ khi thành lập (1925), Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên đã xác định đi theo khuynh hướng chính trị nào sau đây?
A, Dân chủ tư sản.
B, Cách mạng vô sản.
C, Phong kiến.
D, Tư sản dân chủ kiểu mới.
Ngay từ khi thành lập (1925), Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên đã xác định đi theo khuynh hướng cách mạng vô sản.
Câu 103 [367181]: Nội dung nào sau đây là một trong những yếu tố thúc đẩy kinh tế Nhật Bản phát triển mạnh trong giai đoạn 1952 - 1973?
A, Đất nước không bị ảnh hưởng bởi thiên tai.
B, Lãnh thổ có nhiều tài nguyên khoáng sản.
C, Áp dụng thành tựu khoa học - kĩ thuật hiện đại.
D, Duy trì được hệ thống thuộc địa ở châu Á.
* Nguyên nhân thúc đẩy sự phát triển kinh tế của Nhật Bản giai đoạn 1952 – 1973 là:
1 - Con người là vốn quý nhất, là nhân tố quyết định hàng đầu.
2 - Vai trò lãnh đạo, quản lý của nhà nước Nhật.
3 - Các công ty Nhật năng động, có tầm nhìn xa, quản lý tốt và cạnh tranh cao.
4 - Áp dụng thành công những thành tựu khoa học kỹ thuật vào sản xuất.
5 - Chi phí quốc phòng thấp (dưới 1%) nên có điều kiện tập trung đầu tư vốn cho kinh tế.
6 - Tận dụng tốt yếu tố bên ngoài để phát triển (viện trợ Mỹ, chiến tranh Triều Tiên, Việt Nam…).
1 - Con người là vốn quý nhất, là nhân tố quyết định hàng đầu.
2 - Vai trò lãnh đạo, quản lý của nhà nước Nhật.
3 - Các công ty Nhật năng động, có tầm nhìn xa, quản lý tốt và cạnh tranh cao.
4 - Áp dụng thành công những thành tựu khoa học kỹ thuật vào sản xuất.
5 - Chi phí quốc phòng thấp (dưới 1%) nên có điều kiện tập trung đầu tư vốn cho kinh tế.
6 - Tận dụng tốt yếu tố bên ngoài để phát triển (viện trợ Mỹ, chiến tranh Triều Tiên, Việt Nam…).
Câu 104 [367182]: Một trong những mục tiêu quan trọng của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á là
A, xây dựng khối liên minh kinh tế và quân sự.
B, tăng cường hợp tác phát triển kinh tế, văn hóa.
C, xây dựng khối liên minh về chính trị, quân sự.
D, xóa bỏ áp bức bóc lột và nghèo nàn lạc hậu.
Một trong những mục tiêu quan trọng của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á được nêu trong Hiệp ước Bali là tăng cường hợp tác phát triển có hiệu quả trong các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội.
Câu 105 [367183]: Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, kinh tế Việt Nam có những chuyển biến to lớn là do thực dân Pháp thi hành chính sách
A, đầu tư vốn sâu rộng.
B, tăng cường thuế khóa.
C, khai thác thuộc địa lần thứ hai.
D, đầu tư mạnh vào công nghiệp.
Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, kinh tế Việt Nam có những chuyển biến to lớn là do thực dân Pháp thi hành chính sách khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 - 1929).
Cách mạng tháng Mười (1917) ở Nga đã mở ra con đường giải phóng dân tộc và giải phóng giai cấp cho nhiều quốc gia trên thế giới trong đó có Việt Nam. Nguyễn Ái Quốc đã tiếp nhận và truyền bá vào nước ta hình thành khuynh hướng cách mạng vô sản ở Việt Nam.
Cách mạng tháng Mười (1917) ở Nga đã mở ra con đường giải phóng dân tộc và giải phóng giai cấp cho nhiều quốc gia trên thế giới trong đó có Việt Nam. Nguyễn Ái Quốc đã tiếp nhận và truyền bá vào nước ta hình thành khuynh hướng cách mạng vô sản ở Việt Nam.
Câu 106 [367184]: Trong bối cảnh “Chiến tranh lạnh” căng thẳng, về quân sự Nhật Bản có điểm gì khác so với các nước tư bản Tây Âu?
A, Không tham gia các tổ chức quân sự của Mĩ.
B, Không sản xuất và cung cấp vũ khí cho Mĩ.
C, Không có lực lượng phòng vệ.
D, Không có quân đội thường trực.
- Ngày 3 – 5 - 1947, ban hành Hiến pháp mới quy định Nhật là nước quân chủ lập hiến (nhưng thực tế là chế độ dân chủ đại nghị tư sản). Theo đó Nhật cam kết từ bỏ việc tiến hành chiến tranh, không dùng hoặc đe dọa sử dụng vũ lực trong quan hệ quốc tế; không duy trì quân đội thường trực, chỉ có lực lượng Phòng vệ dân sự bảo đảm an ninh, trật tự trong nước.Không mang quân đội ra nước ngoài.
Câu 107 [367185]: Đặc điểm nổi bật trong con đường cứu nước do Nguyễn Ái Quốc lựa chọn cho dân tộc Việt Nam (1920) là gì?
A, Độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội.
B, Trước làm cách mạng quốc gia, sau là thế giới.
C, Xác định vai trò của cách mạng Việt Nam với thế giới.
D, Luôn đặt vấn đề giải phóng dân tộc lên vị trí hàng đầu.
Con đường cứu nước do Nguyễn Ái Quốc lựa chọn cho dân tộc Việt Nam (1920) là độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội, theo tư tưởng của Mác – Lê-nin nhưng cũng có những sáng tạo để phù hợp với hoàn cảnh Việt Nam.
Dựa vào các thông tin sau đây để trả lời các câu hỏi từ câu 108 đến câu 110:
“Tư sản Việt Nam đã tổ chức cuộc tẩy chay tư sản Hoa kiều, vận động người Việt Nam chỉ mua hàng của người Việt Nam, “chấn hưng nội hoá”, “bài trừ ngoại hoá”.
Năm 1923, địa chủ và tư sản Việt Nam đấu tranh chống độc quyền cảng Sài Gòn, độc quyền xuất cảng lúa gạo tại Nam Kì của tư bản Pháp.
Một số tư sản và địa chủ lớn ở Nam Kì (đại biểu là Bùi Quang Chiêu, Nguyễn Phan Long v.v.) lập ra Đảng Lập hiến (1923). Đảng này đưa ra một số khẩu hiệu đòi tự do, dân chủ. Nhưng khi được thực dân Pháp nhượng bộ một số quyền lợi (như cho tham gia Hội đồng Quản hạt Nam Kì), họ lại thỏa hiệp với chúng.
Ngoài Đảng Lập hiến, còn có nhóm Nam Phong của Phạm Quỳnh cổ vũ thuyết “quân chủ lập hiến”, nhóm Trung Bắc tân văn của Nguyễn Văn Vĩnh đề cao tư tưởng “trực trị”.
Tầng lớp tiểu tư sản trí thức (gồm sinh viên, học sinh và giáo viên, viên chức, nhà văn, nhà báo v.v.) sôi nổi đấu tranh đòi những quyền tự do, dân chủ. Một số tổ chức chính trị như Việt Nam nghĩa đoàn, Hội Phục Việt, Đảng Thanh niên (đại biểu là Tôn Quang Phiệt, Đặng Thai Mai, Trần Huy Liệu, Nguyễn An Ninh v.v.) được thành lập với nhiều hoạt động phong phú và sôi động (mít tinh, biểu tình, bãi khóa v.v.). Nhiều tờ báo tiến bộ lần lượt ra đời. Báo tiếng Pháp có các tờ Chuông rè, An Nam trẻ, Người nhà quê. Báo tiếng Việt có Hữu thanh, Tiếng dân, Đông Pháp thời báo, Thực nghiệp dân báo.... Một số nhà xuất bản tiến bộ như Nam đồng thư xã (Hà Nội), Cường học thư xã (Sài Gòn), Quan hải tùng thư (Huế) v.v. đã phát hành nhiều loại sách báo tiến bộ”.
Năm 1923, địa chủ và tư sản Việt Nam đấu tranh chống độc quyền cảng Sài Gòn, độc quyền xuất cảng lúa gạo tại Nam Kì của tư bản Pháp.
Một số tư sản và địa chủ lớn ở Nam Kì (đại biểu là Bùi Quang Chiêu, Nguyễn Phan Long v.v.) lập ra Đảng Lập hiến (1923). Đảng này đưa ra một số khẩu hiệu đòi tự do, dân chủ. Nhưng khi được thực dân Pháp nhượng bộ một số quyền lợi (như cho tham gia Hội đồng Quản hạt Nam Kì), họ lại thỏa hiệp với chúng.
Ngoài Đảng Lập hiến, còn có nhóm Nam Phong của Phạm Quỳnh cổ vũ thuyết “quân chủ lập hiến”, nhóm Trung Bắc tân văn của Nguyễn Văn Vĩnh đề cao tư tưởng “trực trị”.
Tầng lớp tiểu tư sản trí thức (gồm sinh viên, học sinh và giáo viên, viên chức, nhà văn, nhà báo v.v.) sôi nổi đấu tranh đòi những quyền tự do, dân chủ. Một số tổ chức chính trị như Việt Nam nghĩa đoàn, Hội Phục Việt, Đảng Thanh niên (đại biểu là Tôn Quang Phiệt, Đặng Thai Mai, Trần Huy Liệu, Nguyễn An Ninh v.v.) được thành lập với nhiều hoạt động phong phú và sôi động (mít tinh, biểu tình, bãi khóa v.v.). Nhiều tờ báo tiến bộ lần lượt ra đời. Báo tiếng Pháp có các tờ Chuông rè, An Nam trẻ, Người nhà quê. Báo tiếng Việt có Hữu thanh, Tiếng dân, Đông Pháp thời báo, Thực nghiệp dân báo.... Một số nhà xuất bản tiến bộ như Nam đồng thư xã (Hà Nội), Cường học thư xã (Sài Gòn), Quan hải tùng thư (Huế) v.v. đã phát hành nhiều loại sách báo tiến bộ”.
(Nguồn: SGK Lịch sử 12, NXB Giáo dục Việt Nam, 2023, trang 80)
Câu 108 [367186]: “Chấn hưng nội hóa”, “bài trừ ngoại hóa” là cuộc vận động của giai cấp nào trong xã hội Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất?
A, Tiểu tư sản.
B, Công nhân.
C, Nông dân.
D, Tư sản.
Trong phong trào dân tộc dân chủ 1919 – 1930, tư sản Việt Nam đã phát động cuộc vận động người Việt Nam chỉ dùng hàng Việt Nam, “Chấn hưng nội hóa”, “bài trừ ngoại hóa”.
Câu 109 [367187]: Tổ chức chính trị nào được thành lập năm 1923 đi theo khuynh hướng tư sản, về sau đã thỏa hiệp với thực dân Pháp?
A, Tâm tâm xã.
B, Đảng Lập hiến.
C, Đảng Dân chủ.
D, Đảng Cấp tiến.
Tư sản lớn ở Nam Kì như Bùi Quang Chiêu, Nguyễn Phan Long… thành lập Đảng Lập hiến (1923), đòi tự do, dân chủ, nhưng khi được Pháp nhượng bộ một số quyền lợi họ sẵn sàng thỏa hiệp với chúng.
Câu 110 [367188]: Tầng lớp tiểu tư sản trí thức trở thành bộ phận quan trọng của phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, vì
A, cuộc sống bấp bênh, bị xô đẩy vào con đường thất nghiệp.
B, có nguồn gốc xuất thân từ nông dân nên hăng hái đấu tranh.
C, có trình độ tri thức, có điều kiện tiếp thu luồng tư tưởng mới.
D, có trình độ nhưng bị thực dân Pháp chèn ép trong kinh doanh.
Tầng lớp tiểu tư sản trí thức ở Việt Nam bao gồm học sinh, sinh viên, giáo viên... họ là những người có trí thức, có điều kiện và khả năng để tiếp thu với những trào lưu tư tưởng tiến bộ, mới trên thế giới thông qua nhiều nguồn khác nhau nhất là qua sách, báo tiến bộ. Bởi vậy họ sẽ trở thành bộ phận quan trọng của phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam những năm sau Chiến tranh thế giới thứ nhất.
Chọn đáp án đúng - Địa Lý
Câu 111 [365372]: Khu vực Mỹ La-tinh có kinh tế còn chậm phát triển chủ yếu do
A, chính trị thiếu ổn định, dịch bệnh, nợ nước ngoài nhiều.
B, bạo lực và tệ nạn ma tuý, dân trí chưa cao, tham nhũng.
C, lạm phát, nạn tham nhũng, tỉ lệ thất nghiệp còn khá lớn.
D, quản lí yếu, gắn kết trong khu vực yếu, nạn tham nhũng.
Khu vực Mỹ La-tinh có kinh tế còn chậm phát triển chủ yếu do chính trị thiếu ổn định, dịch bệnh, nợ nước ngoài nhiều.
A. chính trị thiếu ổn định, dịch bệnh, nợ nước ngoài nhiều. >>> đúng, đủ, bao quát
B. bạo lực và tệ nạn ma tuý, dân trí chưa cao, tham nhũng. >>> thiếu bao quát như A
C. lạm phát, nạn tham nhũng, tỉ lệ thất nghiệp còn khá lớn. >>> thiếu bao quát như A
D. quản lí yếu, gắn kết trong khu vực yếu, nạn tham nhũng. >>> thiếu bao quát như A
A. chính trị thiếu ổn định, dịch bệnh, nợ nước ngoài nhiều. >>> đúng, đủ, bao quát
B. bạo lực và tệ nạn ma tuý, dân trí chưa cao, tham nhũng. >>> thiếu bao quát như A
C. lạm phát, nạn tham nhũng, tỉ lệ thất nghiệp còn khá lớn. >>> thiếu bao quát như A
D. quản lí yếu, gắn kết trong khu vực yếu, nạn tham nhũng. >>> thiếu bao quát như A
Câu 112 [365373]: Nhận định nào sau đây đúng với đặc điểm ngành thương mại Hoa Kỳ?
A, Nội thương Hoa Kỳ có quy mô nhỏ nhất thế giới.
B, Là cường quốc về ngoại thương và xuất khẩu lớn.
C, Thị trường nội địa có sức mua yếu và trung bình.
D, Đối tác thương mại chính là Việt Nam, Nhật Bản.
A. Nội thương Hoa Kỳ có quy mô nhỏ nhất thế giới.>>> sai, quy mô lớn
B. Là cường quốc về ngoại thương và xuất khẩu lớn. >>> đúng
C. Thị trường nội địa có sức mua yếu và trung bình. >>> sai, sức mua lớn
D. Đối tác thương mại chính là Việt Nam, Nhật Bản. >>> sai, nhiều đối tác khác
B. Là cường quốc về ngoại thương và xuất khẩu lớn. >>> đúng
C. Thị trường nội địa có sức mua yếu và trung bình. >>> sai, sức mua lớn
D. Đối tác thương mại chính là Việt Nam, Nhật Bản. >>> sai, nhiều đối tác khác
Câu 113 [365374]: Phát biểu nào sau đây không phải là đặc điểm của phần lãnh thổ phía Bắc nước ta?
A, Trong năm có một mùa đông lạnh.
B, Thời tiết thường diễn biến phức tạp.
C, Có một mùa khô sâu sắc kéo dài.
D, Biên độ nhiệt độ trung bình năm lớn.
Miền Bắc không có một mùa khô sâu sắc kéo dài.
Câu 114 [365375]: Vai trò quan trọng nhất của rừng đầu nguồn là
A, tạo sự đa dạng sinh học.
B, điều hoà nguồn nước của các sông.
C, điều hoà khí hậu, chắn gió bão.
D, cung cấp gỗ và lâm sản quý.
Vai trò quan trọng nhất của rừng đầu nguồn là là điều hòa nguồn nước sông.
A. tạo sự đa dạng sinh học. >>> đây là vai trò của rừng đặc dụng.
B. điều hoà nguồn nước của các sông. >>> đúng.
C. điều hoà khí hậu, chắn gió bão. >>> >>> đây là vai trò của rừng đặc dụng.
D. cung cấp gỗ và lâm sản quý. >>> không phải vai trò của rừng đầu nguồn.
A. tạo sự đa dạng sinh học. >>> đây là vai trò của rừng đặc dụng.
B. điều hoà nguồn nước của các sông. >>> đúng.
C. điều hoà khí hậu, chắn gió bão. >>> >>> đây là vai trò của rừng đặc dụng.
D. cung cấp gỗ và lâm sản quý. >>> không phải vai trò của rừng đầu nguồn.
Câu 115 [365376]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Hành chính, cho biết cấp hành chính của An Khê (Gia Lai) là
A, Thành phố.
B, Thị xã.
C, Tỉnh lị.
D, Các điểm dân cư khác.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Hành chính, cho biết cấp hành chính của An Khê (Gia Lai) là thị xã.
Câu 116 [365377]: Cho bảng số liệu:
CƠ CẤU SỬ DỤNG ĐẤT CỦA VIỆT NAM NĂM 2000 VÀ 2020 (%)
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2000, 2021)
Theo bảng số liệu, để thể hiện cơ cấu sử dụng đất của Việt Nam năm 2000 và 2020, dạng biểu đồ nào sau đây là không phù hợp?
CƠ CẤU SỬ DỤNG ĐẤT CỦA VIỆT NAM NĂM 2000 VÀ 2020 (%)
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2000, 2021)
Theo bảng số liệu, để thể hiện cơ cấu sử dụng đất của Việt Nam năm 2000 và 2020, dạng biểu đồ nào sau đây là không phù hợp?
A, Tròn.
B, Cột.
C, Đường.
D, Tròn, cột.
Thể hiện cơ cấu >>> Biểu đồ đường là không phù hợp, các dạng khác vẽ được.
Câu 117 [365378]: Gió mùa đông bắc gần như bị chặn lại ở dãy núi nào sau đây?
A, Tam Điệp.
B, Hoành Sơn.
C, Bạch Mã.
D, Hoàng Liên Sơn.
Gió mùa đông bắc gần như bị chặn lại ở dãy núi Bạch Mã.
Câu 118 [365379]: Phát biểu nào sau đây không đúng với đặc điểm sông ngòi nước ta?
A, Nhiều sông.
B, Phần lớn là sông nhỏ.
C, Giàu phù sa.
D, Ít phụ lưu.
Sông ngòi nước ta nhiều phụ lưu. Các đặc điểm còn lại là chính xác.
Câu 119 [365380]: Vùng bờ biển tập trung nhiều bãi tắm đẹp có giá trị hàng đầu đối với hoạt động du lịch biển ở nước ta là
A, Đồng bằng sông Hồng.
B, Bắc Trung Bộ.
C, Duyên hải Nam Trung Bộ.
D, Đông Nam Bộ.
Vùng bờ biển tập trung nhiều bãi tắm đẹp có giá trị hàng đầu đối với hoạt động du lịch biển ở nước ta là duyên hải Nam Trung Bộ.
Câu 120 [365381]: Vấn đề cần đặc biệt chú ý trong việt phát triển ngư nghiệp của vùng Bắc Trung Bộ là
A, giảm việc khai thác để duy trì trữ lượng thủy sản.
B, khai thác hợp lí đi đôi bảo vệ nguồn lợi thủy sản.
C, hạn chế việc nuôi trồng để bảo vệ môi trường ven biển.
D, ngừng việc khai thác ven bờ, đầu tư cho đánh bắt xa bờ.
Vấn đề cần đặc biệt chú ý trong việt phát triển ngư nghiệp của vùng Bắc Trung Bộ là khai thác hợp lý đi đôi với việc bảo vệ nguồn lợi.
A. giảm việc khai thác để duy trì trữ lượng thủy sản. >>> không phải là giảm khai thác.
B. khai thác hợp lí đi đôi bảo vệ nguồn lợi thủy sản. >>> đúng
C. hạn chế việc nuôi trồng để bảo vệ môi trường ven biển. >>> không hạn chế nuôi trồng
D. ngừng việc khai thác ven bờ, đầu tư cho đánh bắt xa bờ.>>> thiếu bao quát như B
A. giảm việc khai thác để duy trì trữ lượng thủy sản. >>> không phải là giảm khai thác.
B. khai thác hợp lí đi đôi bảo vệ nguồn lợi thủy sản. >>> đúng
C. hạn chế việc nuôi trồng để bảo vệ môi trường ven biển. >>> không hạn chế nuôi trồng
D. ngừng việc khai thác ven bờ, đầu tư cho đánh bắt xa bờ.>>> thiếu bao quát như B
Chọn đáp án đúng - Vật lý
Câu 121 [367189]: Nguyên nhân gây ra điện trở của kim loại là sự va chạm của
A, các electron tự do với nhau trong quá trình chuyển động nhiệt hỗn loạn.
B, các ion dương nút mạng với nhau trong quá trình chuyển động nhiệt hỗn loạn.
C, các ion dương chuyển động định hướng dưới tác dụng của điện trường với các electron.
D, các electron tự do với chỗ mất trật tự của ion dương nút mạng.
Nguyên nhân gây ra điện trở của kim loại là sự va chạm của các electron tự do với nhau trong quá trình chuyển động nhiệt hỗn loạn
Chọn A
Câu 122 [367190]: Trong hình bên, mũi tên nào không đúng hướng của từ trường tạo ra bởi dòng điện trong ống dây thẳng, dài tại các vị trí đó.
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
Quy tắc nắm bàn tay phải xác định chiều của từ trường tạo bởi dòng điện trong ống dây
Chọn B
Câu 123 [367191]: Có ba môi trường trong suốt. Với cùng góc tới, nếu tia sáng truyền từ (1) vào (2) thì góc khúc xạ là 30o. Nếu tia sáng truyền từ (1) vào (3) thì góc khúc xạ là 45o. Góc giới hạn phản xạ toàn phần ở mặt phân cách (2) và (3) gần giá trị nào nhất sau đây?
A, 30o.
B, 42o.
C, 46o.
D, 48o.
Ta có
Chọn C
Câu 124 [367192]: Người ta sản xuất ra các loại công tắc điện có đặc điểm sau đây: khi đèn trong phòng tắt đi, ta thấy nút bấm của công tắc phát ra ánh sáng màu xanh. Sự phát quang này kéo dài hàng giờ, rất thuận tiện cho việc tìm chỗ bật đèn trong đêm. Đó là hiện tượng
A, huỳnh quang.
B, điện phát quang.
C, lân quang.
D, tia catot phát quang.
Sự phát quang này kéo dài hàng giờ, rất thuận tiện cho việc tìm chỗ bật đèn trong đêm là hiện tượng lân quang
Chọn C
Câu 125 [367193]: Một con lắc đơn với dây treo có chiều dài l = 25 cm, dao động điều hòa dưới tác dụng của lực cưỡng bức . Lấy Nếu tần số của ngoại lực tăng dần từ 0,5 Hz đến 2 Hz thì biên độ của con lắc
A, giảm dần.
B, không thay đổi.
C, tăng rồi giảm.
D, tăng dần.
Tần số của ngoại lực tăng dần từ 0,5 Hz đến 2,0 Hz thì biên độ của con lắc không thay đổi
Chọn B
Câu 126 [367194]: Sự phụ thuộc của cảm kháng ZL của cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L không đổi vào tần số f của dòng điện xoay chiều hình sin chạy qua cuộn dây được diễn tả bởi đồ thị ở hình nào sau đây là đúng?
A, Hình 1.
B, Hình 2.
C, Hình 3.
D, Hình 4.
Ta có →đồ thị biểu diễn là hàm tuyến tính
Chọn A
Câu 127 [367195]: Một chất phóng xạ ban đầu có N0 hạt nhân. Sau 1 năm, còn lại một phần ba số hạt nhân ban đầu chưa phân rã. Sau 1 năm nữa, số hạt nhân còn lại chưa phân rã của chất phóng xạ đó là
A, N0/6.
B, N0/16.
C, N0/9.
D, N0/4.
Số hạt nhân còn lại sau 1 năm là
→ Số hạt nhân còn lại sau 1 năm tiếp theo là
Chọn C
Câu 128 [367196]: Trên một sợi dây AB dài 48 cm với đầu hai đầu cố định, đang có sóng dừng với tổng cộng 7 nút sóng (kể cả hai đầu A, B). Sóng truyền từ A đến B gọi là sóng tới và sóng truyền từ B về A gọi là sóng phản xạ. Tại điểm M trên dây cách A đoạn 45 cm, sóng tới và sóng phản xạ lệch pha nhau góc
A, π/3.
B, 2π/3.
C, π/4.
D, 3π/4.
Trên một sợi dây AB dài 48 cm với đầu hai đầu cố định, đang có sóng dừng với tổng cộng 7 nút sóng (kể cả hai đầu A, B)
→ Có 6 bó sóng
Phương trình sóng từ A là
Phương trình sóng từ A ở M là \[{{u}_{AM}}=A\cos \left( \omega t+\varphi -\frac{2\pi {{x}_{AM}}}{\lambda } \right)\]
Phương trình sóng từ B là
Phương trình sóng từ B ở M là
Độ lệch pha của sóng tới và sóng phản xạ ở M là
Chọn D
Câu 129 [367197]: Nếu nối hai đầu đoạn mạch gồm cuộn cảm thuần L mắc nối tiếp với điện trở thuần R = 1 Ω vào hai cực của nguồn điện một chiều có suất điện động không đổi và điện trở trong r thì trong mạch có dòng điện không đổi cường độ I. Dùng nguồn điện này để nạp điện cho một tụ điện có điện dung C = 1 μF. Khi điện tích trên tụ điện đạt giá trị cực đại, ngắt tụ điện khỏi nguồn rồi nối tụ điện với cuộn cảm thuần L thành một mạch dạo động thì trong mạch có dao động điện từ tự do với tần số góc bằng 106 rad/s và cường độ dòng điện cực đại bằng 2,5I. Giá trị của r bằng
A, 1 Ω.
B, 2 Ω.
C, 1,5 Ω.
D, 0,5 Ω.
Ta có tần số góc bằng 106 rad/s
Ta có
\[2,5I=I\left( R+r \right)\to r=1,5\Omega \]
Chọn C
Câu 130 [367198]: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát lúc đầu là 1,8 m. Một điểm M trên màn quan sát đang là vị trí vân sáng bậc 9. Dịch chuyển màn quan sát ra xa mặt phẳng chứa hai khe với tốc độ 1,25 m/s sao cho vị trí vân sáng trung tâm trên màn quan sát không đổi. Sau thời gian 2 s tính từ thời điểm màn bắt đầu dịch chuyển thì số lần xuất hiện vân tối tại M là
Đáp án: 5 lần
Chọn đáp án đúng - Hóa học
Câu 131 [366538]: Hiđro hóa hoàn toàn a mol hơi anđehit X (mạch hở) bằng 3a mol khí H2, thu được 2a mol hỗn hợp khí Y. Ngưng tụ Y thu được chất Z; cho toàn bộ Z tác dụng với Na (dư) sinh ra a mol khí H2. Công thức chung của X là
A, CnH2n(CHO)2 (n ≥ 0).
B, CnH2n – 3CHO (n ≥ 2).
C, CnH2n + 1CHO (n ≥ 0).
D, CnH2n – 1CHO (n ≥ 2).
Câu 132 [366539]: Khi nung nóng, các muối ngậm nước sẽ mất dần khối lượng khi tăng nhiệt độ. Sự giảm khối lượng muối Al(NO3)3.9H2O theo nhiệt độ được biểu diễn bởi giản đồ sau:
Biết rằng, khi nâng nhiệt độ, H2O tách ra trước, sau đó đến phản ứng nhiệt phân muối khan. Tại nhiệt độ 210°C, phần rắn còn lại (chứa ba nguyên tố) chiếm 30% theo khối lượng so với ban đầu. Thành phần % theo khối lượng của oxi có trong phần chất rắn tại 210°C là
Biết rằng, khi nâng nhiệt độ, H2O tách ra trước, sau đó đến phản ứng nhiệt phân muối khan. Tại nhiệt độ 210°C, phần rắn còn lại (chứa ba nguyên tố) chiếm 30% theo khối lượng so với ban đầu. Thành phần % theo khối lượng của oxi có trong phần chất rắn tại 210°C là
A, 58,75%.
B, 60,19%.
C, 61,83%.
D, 57,23%.
Đáp án C
Sơ đồ phản ứng xảy ra như sau:
Al(NO3)3.9H2O → Al(NO3)3 →Al2O3
Tại nhiệt độ 210°C, phần rắn còn lại (chứa ba nguyên tố) => Hỗn hợp chứa Al(NO3)3 và Al2O3 (3 nguyên tố là Al, N, O).
Coi số mol của Al(NO3)3.9H2O = 1 mol ta có:
ta có
Thành phần % theo khối lượng của oxi có trong phần chất rắn tại 210°C là
Sơ đồ phản ứng xảy ra như sau:
Al(NO3)3.9H2O → Al(NO3)3 →Al2O3
Tại nhiệt độ 210°C, phần rắn còn lại (chứa ba nguyên tố) => Hỗn hợp chứa Al(NO3)3 và Al2O3 (3 nguyên tố là Al, N, O).
Coi số mol của Al(NO3)3.9H2O = 1 mol ta có:
ta có
Thành phần % theo khối lượng của oxi có trong phần chất rắn tại 210°C là
Câu 133 [366540]: Dưới đây là sơ đồ pin điện hoá dung dịch Ni2+ và Al3+.
Trong các phát biểu sau:
(a) Các electron sẽ di chuyển qua cầu muối.
(b) Các ion sẽ đi qua dây dẫn.
(c) Phản ứng không tự phát
(d) Điện cực Ni đóng vai trò là catot.
(e) Điện cực Al đóng vai trò là cực âm.
(f) Theo thời gian, nồng độ Ni2+ tăng.
Số phát biểu đúng là
Trong các phát biểu sau:
(a) Các electron sẽ di chuyển qua cầu muối.
(b) Các ion sẽ đi qua dây dẫn.
(c) Phản ứng không tự phát
(d) Điện cực Ni đóng vai trò là catot.
(e) Điện cực Al đóng vai trò là cực âm.
(f) Theo thời gian, nồng độ Ni2+ tăng.
Số phát biểu đúng là
A, 2.
B, 3.
C, 4.
D, 5.
Đáp án A.
(a) Sai, các ion di chuyển qua cầu muối.
(b) Sai, các electron di chuyển qua dây dẫn.
(c) Sai, đây là phản ứng tự phát.
(d) Đúng.
Kim loại mạnh hơn đóng vai trò là cực âm (anot) và kim loại yếu hơn đóng vai trò là cực dương (catot). Vậy Ni là anot, Al là catot.
(e) Đúng
(f) Sai, theo thời gian nồng độ Ni2+ giảm dần.
(a) Sai, các ion di chuyển qua cầu muối.
(b) Sai, các electron di chuyển qua dây dẫn.
(c) Sai, đây là phản ứng tự phát.
(d) Đúng.
Kim loại mạnh hơn đóng vai trò là cực âm (anot) và kim loại yếu hơn đóng vai trò là cực dương (catot). Vậy Ni là anot, Al là catot.
(e) Đúng
(f) Sai, theo thời gian nồng độ Ni2+ giảm dần.
Câu 134 [366541]: Cho 15,00 gam glyxin vào 300 ml dung dịch HCl, thu được dung dịch X. Cho X tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch hỗn hợp KOH 1M, NaOH 1M thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A, 40,95.
B, 50,25.
C, 64,49.
D, 22,36.
Giải: nH2O = nGly + nHCl = ∑nOH = 0,5 mol ⇒ nHCl = 0,3 mol
BTKL: m = 15 + 0,3 × 36,5 + 0,25 × (56 + 40) – 0,5 × 18 = 40,95 gam.
=> Chọn A
BTKL: m = 15 + 0,3 × 36,5 + 0,25 × (56 + 40) – 0,5 × 18 = 40,95 gam.
=> Chọn A
Câu 135 [366542]: Tiến hành thí nghiệm xà phòng hóa tristearin theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào bát sứ khoảng 1 thời gian tristearin và 2 – 2,5 ml dung dịch NaOH nồng độ 40%.
Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp khoảng 30 phút và khuấy liên tục bằng đũa thủy tinh, thỉnh thoảng thêm vài giọt nước cất để giữ cho thể tích của hỗn hợp không đổi.
Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 4 – 5 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ rồi để nguội đến nhiệt độ phòng.
Phát biểu nào sau đây sai?
Bước 1: Cho vào bát sứ khoảng 1 thời gian tristearin và 2 – 2,5 ml dung dịch NaOH nồng độ 40%.
Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp khoảng 30 phút và khuấy liên tục bằng đũa thủy tinh, thỉnh thoảng thêm vài giọt nước cất để giữ cho thể tích của hỗn hợp không đổi.
Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 4 – 5 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ rồi để nguội đến nhiệt độ phòng.
Phát biểu nào sau đây sai?
A, Sau bước 2, thu được chất lỏng đồng nhất.
B, Sau bước 3, thấy có lớp chất rắn màu trắng nhẹ nổi lên trên.
C, Mục địch chính của việc thêm dung dịch NaCl là làm tăng tốc độ cho phản ứng xà phòng hóa.
D, Phần chất lỏng sau khi tách hết xà phòng có thể hòa tan Cu(OH)2 thành dung dịch màu xanh lam.
Đáp án C
1. Đúng, xảy ra phản ứng hóa học như sau
6FeSO4 + K2Cr2O7 + 7H2SO4 → 3Fe2(SO4)3 + Cr2(SO4)3 + K2SO4 + 7H2O
FeSO4 đóng vai trò là chất khử (bị oxi hóa)
2. Đúng, K2Cr2O7 là chất oxi hóa bị khử về Cr2(SO4)3
3. Sai: Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 (hợp chất sắt 2)
D. Đúng do Fe + HCl → FeCl2 + H2
1. Đúng, xảy ra phản ứng hóa học như sau
6FeSO4 + K2Cr2O7 + 7H2SO4 → 3Fe2(SO4)3 + Cr2(SO4)3 + K2SO4 + 7H2O
FeSO4 đóng vai trò là chất khử (bị oxi hóa)
2. Đúng, K2Cr2O7 là chất oxi hóa bị khử về Cr2(SO4)3
3. Sai: Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 (hợp chất sắt 2)
D. Đúng do Fe + HCl → FeCl2 + H2
Câu 136 [366543]: Dãy các chất đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân trong dung dịch H2SO4 loãng, nóng là
A, xenlulozơ, poli(vinyl clorua), nilon-7.
B, polistiren, amilopectin, poliacrilonitrin.
C, tơ lapsan, tơ axetat, polietilen.
D, nilon-6,6, nilon-6, amilozơ.
HD• Đáp án A sai vì poli(vinyl clorua) không bị thủy phân trong dung dịch H2SO4 loãng, nóng.
Đáp án B sai vì polisitren, poliacrilonitrin không bị thủy phân trong H2SO4 loãng nóng.
Đáp án C sai vì polietilen không bị thủy phân trong dung dịch H2SO4 loãng, nóng.
Đáp án D đúng.
Đáp án B sai vì polisitren, poliacrilonitrin không bị thủy phân trong H2SO4 loãng nóng.
Đáp án C sai vì polietilen không bị thủy phân trong dung dịch H2SO4 loãng, nóng.
Đáp án D đúng.
Câu 137 [366544]: Quy trình sản xuất HNO3 trong công nghiệp từ nguyên liệu NH3 được thực hiện như sau: NH3 → NO → NO2 → HNO3. Từ a mol hỗn hợp NH3 và O2, sau khi thực hiện các phản ứng theo sơ đồ trên, trong đó phản ứng cuối cùng được thực hiện bằng cách cho hỗn hợp khí vào nước, thì thu được 2 lít dung dịch HNO3 1M và còn lại 0,2a mol khí O2 thoát ra. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị a là
A, 9,50.
B, 6,25.
C, 7,50.
D, 8,25.
Đáp án C
BTNT (N) ta có nNH3 = nHNO3 = 2 (mol)
4NH3 + 5O2 4NO + 6H2O
2 ‒→ 2,5‒‒‒‒‒‒‒‒ 2
2NO + O2 → 2NO2
2‒‒‒‒ 1‒‒‒‒ 2
4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3
2‒‒‒‒ 0,5
nO2bd = a - 2 (mol)
nO2(saupu) = a – 2 – 2,5 – 1 – 0,5 = 0,2a => a = 7,5.
BTNT (N) ta có nNH3 = nHNO3 = 2 (mol)
4NH3 + 5O2 4NO + 6H2O
2 ‒→ 2,5‒‒‒‒‒‒‒‒ 2
2NO + O2 → 2NO2
2‒‒‒‒ 1‒‒‒‒ 2
4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3
2‒‒‒‒ 0,5
nO2bd = a - 2 (mol)
nO2(saupu) = a – 2 – 2,5 – 1 – 0,5 = 0,2a => a = 7,5.
Câu 138 [366545]: Biểu đồ sau đây mô tả chi tiết sự phụ thuộc của áp suất hơi với nhiệt độ của bốn chất nguyên chất khác nhau. Nó cũng mô tả điểm sôi “bình thường” của mỗi chất. Điểm sôi bình thường được định nghĩa là nhiệt độ tại đó chất lỏng sôi ở áp suất khí quyển bình thường là 760 torr (1 atm).
Chất “X” có nhiệt độ sôi bình thường là 65°C. Nó là một chất nguyên chất và cũng có một đường cong tương tự như 4 chất bên trên. Ở mức 800 torr, điểm sôi của nó rất có thể xấp xỉ
Chất “X” có nhiệt độ sôi bình thường là 65°C. Nó là một chất nguyên chất và cũng có một đường cong tương tự như 4 chất bên trên. Ở mức 800 torr, điểm sôi của nó rất có thể xấp xỉ
Đáp án C
Theo đồ thị ta thấy, khi áp suất tăng, nhiệt độ sôi có xu hướng tăng và tăng dần dần theo đường cong như hình. Chất “X” có nhiệt độ sôi bình thường là 65°C nên ở mức 800 torr, điểm sôi phải > 65°C => loại ý A, B.
X có đường cong tương tự như 4 chất bên trên => đáp án C vì nếu chọn D đường sẽ thẳng, dốc đứng chứ không cong.
Theo đồ thị ta thấy, khi áp suất tăng, nhiệt độ sôi có xu hướng tăng và tăng dần dần theo đường cong như hình. Chất “X” có nhiệt độ sôi bình thường là 65°C nên ở mức 800 torr, điểm sôi phải > 65°C => loại ý A, B.
X có đường cong tương tự như 4 chất bên trên => đáp án C vì nếu chọn D đường sẽ thẳng, dốc đứng chứ không cong.
Câu 139 [366546]: Muối tiêu Chile là một loại muối có chứa NaNO3 và một lượng nhỏ NaIO3. NaIO3 có thể được sử dụng làm nguồn cung cấp i-ốt cực kì tốt cho cơ thể và nó được tạo ra trong các phản ứng như sau:
IO3-+3HSO3-→I-+3H++3SO42- (1)
và 5I-+IO3-+6H+→3I2+3H2O (2)
Một lít dung dịch muối tiêu Chile có chứa 5,94 gam NaIO3 được xử lý bằng dung dịch NaHSO3 dư theo phản ứng (1). Tiếp theo, một lượng dung dịch cùng khối lượng NaIO3 với ban đầu được thêm tiếp vào hỗn hợp phản ứng để tiếp tục thực hiện phản ứng (2). Biết nguyên tử khối của I là 127. Mỗi lít muối Chile có thể tạo ra bao nhiêu gam I2?
IO3-+3HSO3-→I-+3H++3SO42- (1)
và 5I-+IO3-+6H+→3I2+3H2O (2)
Một lít dung dịch muối tiêu Chile có chứa 5,94 gam NaIO3 được xử lý bằng dung dịch NaHSO3 dư theo phản ứng (1). Tiếp theo, một lượng dung dịch cùng khối lượng NaIO3 với ban đầu được thêm tiếp vào hỗn hợp phản ứng để tiếp tục thực hiện phản ứng (2). Biết nguyên tử khối của I là 127. Mỗi lít muối Chile có thể tạo ra bao nhiêu gam I2?
A, 4,572 gam.
B, 2,286 gam.
C, 6,858 gam.
D, 3,048 gam.
Đáp án A
(1)
0,03‒‒‒‒‒‒‒‒‒‒‒ 0,03
(2)
0,03‒‒‒‒‒‒‒‒‒‒‒ → 0,018 mol
Khối lượng I2 = 0,018.127.2 = 4,572 gam
(1)
0,03‒‒‒‒‒‒‒‒‒‒‒ 0,03
(2)
0,03‒‒‒‒‒‒‒‒‒‒‒ → 0,018 mol
Khối lượng I2 = 0,018.127.2 = 4,572 gam
Câu 140 [366547]: Hòa tan hoàn toàn 25,76 gam hỗn hợp X gồm Cu, Fe và một oxit sắt trong 280 gam dung dịch HNO3 31,5% thu được dung dịch Y (không chứa NH4NO3) và hỗn hợp khí Z (trong đó oxi chiếm 61,276% về khối lượng). Cho 600 ml dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y. Lọc bỏ kết kết tủa, cô cạn dung dịch nước lọc, sau đó nung tới khối lượng không đổi thu được 81,06 gam rắn khan. Mặt khác thổi 8,96 lít khí CO (đktc) qua 25,76 gam X nung nóng thu được hỗn hợp khí T có tỉ khối so với He bằng 9,4. Biết rằng trong X, số mol của Fe gấp đôi số mol của oxit Fe. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Công thức của oxit Fe là
HD: Chia thành các bài tập nhỏ quen thuộc để xử lí:
♦1: NaOH xử lí dd sau phản ứng → 81,06 gam rắn gồm 0,06 mol NaOH và 1,14 mol NaNO2.
♦2: giải khí T gồm 0,24 mol CO2 và 0,16 mol CO ||→ quan tâm ∑nO trong hh oxit X = 0,24 mol.
♦3: bài tập chính: HNO3 phức tạp → quan sát sơ đồ (kết hợp 2 giả thiết giải trên):
Từ ♦1 → ∑nNO3– trong Y = 1,14 mol → nN spk = 0,26 mol; giả thiết → nO spk = 0,36 mol.
Ghép cụm nH2O = 0,24 + (0,26 × 3 – 0,36) = 0,66 mol; không muối amoni
||→ nHNO3 phản ứng = 1,32 mol (bảo toàn H) → chứng tỏ HNO3 còn dư 0,08 mol trong Y.
||→ Y chứa x mol Fe(NO3)3 và y mol Cu(NO3)2 với ∑nNO3– trong muối = 3x + 2y = 1,06 mol.
Thêm ∑mFe + Cu = 56x + 64y = 25,76 – 0,24 × 16 = 21,92 gam.
||→ giải được x = 0,3 mol và y = 0,08 mol. Việc còn lại là ghép tìm oxit sắt thôi.!
Xem nào: có 2x mol Fe và x mol FeaOb ||→ tỉ lệ: (a + 2) ÷ b = 0,3 ÷ 0,24 = 5 : 4.
||→ nghiệm nguyên a = 3; b = 4 → oxit sắt là Fe3O4.
► đó là theo tự luận, với TN các bạn có thể dùng phép thử. tuy nhiên theo a nghĩ cũng không nhanh hơn là bao.!
♦1: NaOH xử lí dd sau phản ứng → 81,06 gam rắn gồm 0,06 mol NaOH và 1,14 mol NaNO2.
♦2: giải khí T gồm 0,24 mol CO2 và 0,16 mol CO ||→ quan tâm ∑nO trong hh oxit X = 0,24 mol.
♦3: bài tập chính: HNO3 phức tạp → quan sát sơ đồ (kết hợp 2 giả thiết giải trên):
Từ ♦1 → ∑nNO3– trong Y = 1,14 mol → nN spk = 0,26 mol; giả thiết → nO spk = 0,36 mol.
Ghép cụm nH2O = 0,24 + (0,26 × 3 – 0,36) = 0,66 mol; không muối amoni
||→ nHNO3 phản ứng = 1,32 mol (bảo toàn H) → chứng tỏ HNO3 còn dư 0,08 mol trong Y.
||→ Y chứa x mol Fe(NO3)3 và y mol Cu(NO3)2 với ∑nNO3– trong muối = 3x + 2y = 1,06 mol.
Thêm ∑mFe + Cu = 56x + 64y = 25,76 – 0,24 × 16 = 21,92 gam.
||→ giải được x = 0,3 mol và y = 0,08 mol. Việc còn lại là ghép tìm oxit sắt thôi.!
Xem nào: có 2x mol Fe và x mol FeaOb ||→ tỉ lệ: (a + 2) ÷ b = 0,3 ÷ 0,24 = 5 : 4.
||→ nghiệm nguyên a = 3; b = 4 → oxit sắt là Fe3O4.
► đó là theo tự luận, với TN các bạn có thể dùng phép thử. tuy nhiên theo a nghĩ cũng không nhanh hơn là bao.!
Chọn đáp án đúng - Sinh học
Câu 141 [365382]: Trong môi trường khí hậu nhiệt đới, hiệu suất quang hợp (gam chất khô/m2 lá/ngày) của thực vật C3 thấp hơn nhiều so với hiệu suất quang hợp của thực vật C4. Giải thích nào sau đây sai?
A, Thực vật C4 có điểm bão hoà ánh sáng thấp hơn thực vật C3.
B, Điểm bão hoà nhiệt độ của cây C4 cao hơn cây C3.
C, Thực vật C3 có hô hấp sáng, còn thực vật C4 thì không.
D, Thực vật C4 có 2 loại lục lạp thực hiện 2 chức năng: cố định CO2 sơ cấp và tổng hợp chất hữu cơ.
Trong môi trường có khí hậu khô nóng của vùng nhiệt đới thì thực C3 có năng suất thấp hơn rất nhiều so với thực vật C4 là vì những lí do sau:
• Thực vật C3 có điểm bão hoà ánh sáng thấp (chỉ bằng 1/3 ánh sáng toàn phần) nên khi môi trường có cường độ ánh sáng càng mạnh thì cường độ quang hợp của cây C3 càng giảm. Trong khi đó cường độ ánh sáng càng mạnh thì cường độ quang hợp của cây C4 càng tăng (Cây C4 chưa xác định được điểm bão hoà ánh sáng).
• Điểm bão hoà nhiệt độ của cây C4 cao hơn cây C3. Khi môi trường có nhiệt độ trên 25°C thì cường độ quang hợp của cây C3 giảm dần trong khi cây C4 lại quang hợp mạnh nhất ở nhiệt độ 35°C.
• Thực vật C3 có hô hấp sáng làm tiêu phí mất 30 đến 50% sản phẩm quang hợp, còn thực vật C4 không có hô hấp sáng.
Vì vậy ở môi trường nhiệt đới thì cường độ quang hợp của cây C4 luôn cao hơn rất nhiều lần so với cường độ quang hợp của cây C3.
• Thực vật C3 có điểm bão hoà ánh sáng thấp (chỉ bằng 1/3 ánh sáng toàn phần) nên khi môi trường có cường độ ánh sáng càng mạnh thì cường độ quang hợp của cây C3 càng giảm. Trong khi đó cường độ ánh sáng càng mạnh thì cường độ quang hợp của cây C4 càng tăng (Cây C4 chưa xác định được điểm bão hoà ánh sáng).
• Điểm bão hoà nhiệt độ của cây C4 cao hơn cây C3. Khi môi trường có nhiệt độ trên 25°C thì cường độ quang hợp của cây C3 giảm dần trong khi cây C4 lại quang hợp mạnh nhất ở nhiệt độ 35°C.
• Thực vật C3 có hô hấp sáng làm tiêu phí mất 30 đến 50% sản phẩm quang hợp, còn thực vật C4 không có hô hấp sáng.
Vì vậy ở môi trường nhiệt đới thì cường độ quang hợp của cây C4 luôn cao hơn rất nhiều lần so với cường độ quang hợp của cây C3.
Câu 142 [365383]: Câu nào sau đây không phải là vai trò của chất trung gian hóa học trong truyền tin qua xinap?
A, Xung thần kinh làn truyền đến chùy xinap làm Ca2+ đi vào trong chùy xinap.
B, Enzyme có ở màng sau xinap thủy phân axêtincolin thành axetat và colin.
C, Chất trung gian hóa học đi qua khe xinap làm thay đổi tính thấm của màng trước xinap và làm xuất hiện lan truyền đi tiếp.
D, Axetat và colin quay trở lại chùy xinap và được tái tổng hợp lại thành axêtincolin chứa trong các túi.
Phát biểu sai là C, chất trung gian hóa học đi tới và gắn vào thụ thể ở màng sau xinap và làm xuất hiện lan truyền đi tiếp.
Câu 143 [365384]: Loại mô phân sinh nào sau đây không có ở cây 1 lá mầm?
A, Mô phân sinh bên.
B, Mô phân sinh đỉnh thân.
C, Mô phân sinh lóng.
D, Mô phân sinh đỉnh rễ.
Cây 1 lá mầm không có mô phân sinh bên nên không có sinh trưởng thứ cấp.
Câu 144 [365385]: Chiết cành là hình thức sinh sản có đặc điểm
A, chặt một cành của cơ thể, trồng xuống đất để tạo ra cây mới trong thời gian ngắn.
B, chặt ngọn cây, để cây mẹ đẻ nhánh, mọc chồi bên.
C, kích thích cành cây ra rễ, rồi cắt rời cành đem trồng.
D, đem chồi cây này, cho mọc trên thân cây kia.
Đáp án: C
Câu 145 [365386]: Một phân tử mARN chỉ chứa 3 loại ribônuclêôtit là ađênin, uraxin và guanin. Nhóm các bộ ba nào sau đây có thể có trên mạch bổ sung của gen đã phiên mã ra phân tử mARN nói trên?
A, ATX, TAG, GXA, GAA.
B, AAA, XXA, TAA, TXX.
C, AAG, GTT, TXX, XAA.
D, TAG, GAA, ATA, ATG.
Trên mạch bổ sung chỉ có A, U, G → Trên mạch mã gốc có A, T, X → Trên mạch bổ sung của gen: T, A, G ; không có X.
Câu 146 [365387]: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về ưu thế lai?
A, Ưu thế lai luôn biểu hiện ở con lai của phép lai giữa hai dòng thuần chủng.
B, Trong cùng một tổ hợp lai, phép lai thuận có thể không cho ưu thế lai nhưng phép lai nghịch lại có thể cho ưu thế lai và ngược lại.
C, Các con lai F1 có ưu thế lai cao thường được sử dụng làm giống vì chúng có kiểu hình giống nhau.
D, Ưu thế lai được biểu hiện ở đời F1 và sau đó tăng dần ở các đời tiếp theo.
Ý A sai do chỉ những tổ hợp nhất định mới tạo ra ưu thế lai.
Ý C sai do con lai F1 có ưu thế lai cao không được sử dụng làm giống.
Ý D sai do ưu thế lai biểu hiện ở đời F1 và giảm dần ở các đời tiếp theo.
Ý C sai do con lai F1 có ưu thế lai cao không được sử dụng làm giống.
Ý D sai do ưu thế lai biểu hiện ở đời F1 và giảm dần ở các đời tiếp theo.
Câu 147 [365388]: Một loài động vật, tiến hành lai thuận và lai nghịch cho kết quả như sau:
Lai thuận: ♂ Mắt đỏ × ♀ Mắt trắng → F1 có 100% cá thể mắt trắng.
Lai nghịch: ♂ Mắt trắng × ♀ Mắt đỏ → F1 có 100% cá thể mắt đỏ.
Nếu cho con đực F1 ở phép lai nghịch giao phối với con cái F1 ở phép lai thuận, thu được F2. Theo lí thuyết, số cá thể mắt trắng ở F2 chiếm tỉ lệ
Lai thuận: ♂ Mắt đỏ × ♀ Mắt trắng → F1 có 100% cá thể mắt trắng.
Lai nghịch: ♂ Mắt trắng × ♀ Mắt đỏ → F1 có 100% cá thể mắt đỏ.
Nếu cho con đực F1 ở phép lai nghịch giao phối với con cái F1 ở phép lai thuận, thu được F2. Theo lí thuyết, số cá thể mắt trắng ở F2 chiếm tỉ lệ
A, 0%.
B, 25%.
C, 50%.
D, 100%
Phép lai thuận và phép lai nghịch cho kết quả khác nhau, con lai 100% có kiểu hình giống mẹ → Tính trạng màu mắt di truyền theo dòng mẹ.
Nếu cho con đực F1 ở phép lai nghịch giao phối với con cái F1 ở phép lai thuận tức là:
F1: ♂ Mắt đỏ × ♀ Mắt trắng → F2 luôn cho kiểu hình giống mẹ → F2 cho kiểu hình 100% mắt trắng.
Nếu cho con đực F1 ở phép lai nghịch giao phối với con cái F1 ở phép lai thuận tức là:
F1: ♂ Mắt đỏ × ♀ Mắt trắng → F2 luôn cho kiểu hình giống mẹ → F2 cho kiểu hình 100% mắt trắng.
Câu 148 [365389]: Một quần thể sinh vật ngẫu phối đang chịu tác động của chọn lọc tự nhiên, có cấu trúc di truyền ở các thế hệ như sau:
P: 0,25AA + 0,5Aa + 0,25aa = 1.
F1: 0,20AA + 0,44Aa + 0,36aa = 1.
F2: 0,16AA + 0,38Aa + 0,46aa = 1.
F3: 0,09AA + 0,21Aa + 0,7aa = 1.
Chọn lọc tự nhiên đã tác động lên quần thể theo hướng
P: 0,25AA + 0,5Aa + 0,25aa = 1.
F1: 0,20AA + 0,44Aa + 0,36aa = 1.
F2: 0,16AA + 0,38Aa + 0,46aa = 1.
F3: 0,09AA + 0,21Aa + 0,7aa = 1.
Chọn lọc tự nhiên đã tác động lên quần thể theo hướng
A, loại bỏ kiểu gen đồng hợp trội và kiểu gen đồng hợp lặn.
B, loại bỏ kiểu gen đồng hợp lặn và kiểu gen dị hợp.
C, loại bỏ kiểu gen dị hợp và giữ lại các kiểu gen đồng hợp.
D, loại bỏ kiểu gen đồng hợp trội và kiểu gen dị hợp.
Qua các thế hệ, ta thấy tần số kiểu gen đồng hợp trội và kiểu gen dị hợp giảm, tần số kiểu gen đồng hợp lặn tăng → Chọn lọc tự nhiên đã tác động lên quần thể theo hướng loại bỏ kiểu gen đồng hợp trội và kiểu gen dị hợp.
Câu 149 [365390]: Trên tro tàn núi lửa xuất hiện quần xã tiên phong, trước hết là rêu. Rêu phát triển làm tăng độ ẩm và làm giàu thêm nguồn dinh dưỡng cho đất, tạo thuận lợi cho cỏ xuất hiện và phát triển. Theo thời gian, dần dần trảng cây bụi, cây thân gỗ xuất hiện và cuối cùng sẽ hình thành nên rừng nguyên sinh. Dựa vào các thông tin trên, có bao nhiêu phát biểu nào sau đây đúng?
I. Theo thời gian, tính đa dạng về loài ngày càng tăng.
II. Kết quả của quá trình trên có thể hình thành nên quần xã ổn định (quần xã đỉnh cực).
III. Quá trình trên là diễn thế sinh thái nguyên sinh.
IV. Theo thời gian, ổ sinh thái của mỗi loài ngày càng được mở rộng.
I. Theo thời gian, tính đa dạng về loài ngày càng tăng.
II. Kết quả của quá trình trên có thể hình thành nên quần xã ổn định (quần xã đỉnh cực).
III. Quá trình trên là diễn thế sinh thái nguyên sinh.
IV. Theo thời gian, ổ sinh thái của mỗi loài ngày càng được mở rộng.
A, 1.
B, 2.
C, 4.
D, 3.
Các phát biểu I, II, III đúng → Đáp án D
IV – Sai. Vì khi điều kiện càng thuận lợi, có nhiều loài mới hình thành thì ổ sinh thái các loài ngày càng bị thu hẹp để có thể cùng tồn tại.
IV – Sai. Vì khi điều kiện càng thuận lợi, có nhiều loài mới hình thành thì ổ sinh thái các loài ngày càng bị thu hẹp để có thể cùng tồn tại.
Câu 150 [365391]: Ở gà, alen A quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định chân thấp. Cho gà trống chân cao có kiểu gen dị hợp tử lai với gà mái thứ nhất, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1 là: 1 gà mái chân thấp : 2 gà trống chân cao : 1 gà mái chân cao; Cho lai với gà mái thứ hai, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1 là: 1 gà trống chân cao : 1 gà trống chân thấp : 1 gà mái chân cao : 1 gà mái chân thấp. Theo lí thuyết, nếu cho tất cả các cá thể F1 của phép lai 2 giao phối ngẫu nhiên thì ở F2 có số gà chân thấp chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Đáp án là
Đáp án là
- Dựa vào phép lai thứ nhất, → tính trạng liên kết giới tính, gen trên NST giới tính X.
- Gà trống đem lai có kiểu gen XAXa → gà trống chân cao có 1XAXA và 1XAXA. → Gà trống đồng hợp có tỉ lệ = 1/4 = 25%.
- Gà mái 1 có kiểu gen XAY và gà mái 2 có kiểu gen XaY
- Ở F1 của phép lai 2 có 1XAXa; 1XaXa; 1XAY; 1XaY. → Trong số các gà trống, giao tử mang gen a = 3/4; Trong số các gà mái, giao tử không mang gen A = 3/4. → Kiểu hình chân thấp ở F2 = 3/4 × 3/4 = 9/16.
- Gà trống đem lai có kiểu gen XAXa → gà trống chân cao có 1XAXA và 1XAXA. → Gà trống đồng hợp có tỉ lệ = 1/4 = 25%.
- Gà mái 1 có kiểu gen XAY và gà mái 2 có kiểu gen XaY
- Ở F1 của phép lai 2 có 1XAXa; 1XaXa; 1XAY; 1XaY. → Trong số các gà trống, giao tử mang gen a = 3/4; Trong số các gà mái, giao tử không mang gen A = 3/4. → Kiểu hình chân thấp ở F2 = 3/4 × 3/4 = 9/16.