Đáp án
1B
2A
3D
4B
5A
6C
7B
8B
9D
10C
11C
12D
13B
14C
15B
16C
17A
18A
19
20C
21A
22C
23A
24A
25B
26A
27B
28C
29A
30A
31A
32A
33A
34D
35C
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
51C
52D
53A
54C
55B
56A
57C
58B
59A
60C
61D
62C
63A
64C
65B
66B
67C
68D
69C
70D
71A
72B
73A
74D
75A
76D
77C
78B
79D
80B
81D
82C
83D
84B
85D
86B
87C
88D
89B
90C
91D
92A
93C
94B
95D
96B
97D
98C
99D
100B
101C
102A
103D
104A
105B
106A
107B
108A
109A
110C
111D
112D
113A
114C
115A
116D
117A
118C
119A
120B
121A
122A
123A
124B
125B
126A
127D
128A
129B
130
131C
132C
133B
134B
135B
136A
137A
138D
139D
140
141A
142A
143D
144C
145D
146B
147B
148C
149A
150
Phần 1. Tư duy định lượng - Lĩnh vực Toán học
Đọc và trả lời câu hỏi từ 1 đến 50:
Câu 1 [365689]: Biểu đồ dưới đây thể hiện năng suất lúa của vùng đồng bằng sông Hồng, dồng bằng sông Cửu Long và cả nước qua các năm:
10733296.png
Trong năm 2000, năng suất của đồng bằng sông Hồng nhiều hơn năng suất luấ của đồng bằng sông Cửu Long là bao nhiêu phần trăm?
A, 30,18%.
B, 30,5%.
C, 10,44%.
D, 8,22%.
Trong năm 2000, năng suất của đồng bằng sông Hồng nhiều hơn năng suất lúa của đồng bằng sông Cửu Long là Chọn đáp án B.
Câu 2 [365690]: ho hình chóp tứ giác đều có cạnh đáy bằng góc giữa cạnh bên và mặt đáy bằng Thể tích khối chóp là:
A,
B,
C,
D,
10733301lg.png
Giả sử hình chóp tứ giác đều là
Gọi là giao điểm của
Ta có
Khi đó
Thể tích khối chóp là
Chọn đáp án A.
Câu 3 [365691]: Bà chủ quán trà sữa X muốn trang trí quán cho đẹp nên quyết định thuê nhân công xây một bức tường bằng gạch với xi măng (như hình vẽ bên dưới), biết hàng dưới cùng có 500 viên, mỗi hàng tiếp theo đều có ít hơn hàng trước 1 viên và hàng trên cùng có 1 viên. Hỏi số gạch cần dùng để hoàn thành bức tường trên là bao nhiêu viên?
10733303.png
A, 25250.
B, 250500.
C, 12550.
D, 125250.
Theo bài ra, số viên gạch ở mỗi hàng lập thành 1 cấp số cộng.
Với và công sai , số hạng cuối là
Do đó
Vậy tổng số viên gạch cần dùng là
Chọn đáp án D.
Câu 4 [365692]: Trong không gian với hệ tọa độ cho ba điểm Tìm để tam giác vuông tại
A,
B,
C,
D,
Ta có
Tam giác vuông tại khi và chỉ khi
Vậy giá trị cần tìm của
Chọn đáp án B.
Câu 5 [365693]: Gọi là ba nghiệm của phương trình Tính
A,
B,
C,
D,
Ta có:
Suy ra:
Chọn đáp án A.
Câu 6 [365694]: Guồng nước (cọn nước) được biết đến là một nông cụ đắc lực trong sản xuất nông nghiệp của bà con dân tộc Thái ở nước ta.
10733315.png
Chiếc guồng được cấu tạo giống như bánh xe đạp, có đường kính Tâm quay ở độ cao Nan hoa làm bằng loại tre già, có sức chịu đựng trong môi trường ẩm ướt. Vành guồng ruộng được đặt các phên nứa để cản nước, tạo lực đẩy guồng quay và có gắn các ống bương (lùng) buộc chếch khoảng 30 độ để múc đầy nước khi chìm xuống. Lực đẩy của nước khiến guồng quay liên tục, đến tầm cao nhất định, thì các ồng bương bắt đầu đổ nước vào các máng dài. Biết thời gian cọn nước thực hiện 1 vòng quay là 3 phút. Máng nước cao Nếu một ống bương đang ở vị trí thấp nhất thì thời gian nó di chuyển đến vị trí máng nước là:
A, 75 giây.
B, 76 giây.
C, 77 giây.
D, 79 giây.
Gọi vị trí thấp nhất của ống bương là là vị trí của máng nước (như hình vẽ)
10733315lg.png
Tung độ của điểm

Ta có
Vì thời gian cọn nước thực hiện 1 vòng quay là phút nên thời gian ống bương di chuyển từ đến (phút).
Chọn đáp án C.
Câu 7 [365695]: Cho hàm số bậc ba có đồ thị như hình vẽ. Có bao nhiêu số dương trong các số
10733318.png
A,
B,
C,
D,
Dựa vào hình vẽ, ta có
Nét cuối đi xuống Hệ số
Đồ thị cắt trục tại điểm có tung độ dương Hệ số
Hàm số có hai điểm cực trị âm
Vậy chỉ có hệ số Chọn đáp án B.
Câu 8 [365696]: Cho hàm số xác định và liên tục trên thỏa mãn với là hằng số. Diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường bằng
A,
B,
C,
D,
Lấy đạo hàm hai vế của giả thiết, ta được

Diện tích hình phẳng cần tính là
Chọn đáp án B.
Câu 9 [365697]: Cho hàm số Tính tổng
A,
B,
C,
D,
Ta có
Vậy



Chọn đáp án D.
Câu 10 [365698]: Cho hình nón có bán kính đáy bằng 3 và chiều cao bằng 10. Mặt phẳng vuông góc với trục và cách đỉnh của hình nón một khoảng bằng 4, chia hình nón thành hai phần. Gọi là thể tích của phần chứa đỉnh của hình nón đã cho, là thể tích của phần còn lại. Tính tỉ số
A,
B,
C,
D,
10733327lg.png
Ta có:
Khi đó,
Suy ra:
Vậy
Chọn đáp án C.
Câu 11 [365699]: Các chuyên gia Y tế ước tính số người nhiệm virus Zika kể từ ngày xuất hiện bệnh nhân đầu tiên đến ngày thứ Nếu coi là một hàm xác định trên đoạn thì được xem là tốc độ truyền bệnh (người/ngày) tại thời điểm t. Tốc độ truyền bệnh sẽ lớn nhất vào ngày thứ mấy?
A,
B,
C,
D,
Tốc độ truyền bệnh là
Vậy tốc độ truyền bệnh lớn nhất khi tức là vào ngày thứ 15.
Chọn đáp án C.
Câu 12 [365700]: Cho biết phương trình có hai nghiệm Hãy tính tổng
A,
B,
C,
D,
Ta có

Đặt phương trình trở thành
Phương trình luôn có hai nghiệm dương phân biệt.
Đặt
Vậy
Chọn đáp án D.
Câu 13 [365701]: Đội học sinh giỏi cấp trường môn Tiếng Anh của trường THPT X theo từng khối như sau: khối 10 có 5 học sinh, khối 11 có 5 học sinh và khối 12 có 5 học sinh. Nhà trường cần chọn một đội tuyển gồm 10 học sinh tham gia IOE cấp tỉnh. Tính số cách lập đội tuyển sao cho có học sinh cả ba khối và có nhiều nhất 2 học sinh khối 10.
A, 50.
B, 500.
C, 502.
D, 501.
- Nếu trong 10 học sinh được chọn có 1 học sinh lớp 10 và 9 học sinh còn lại trong 10 học sinh khối 11 và 12 thì có số cách lập đội là cách.
- Nếu trong 10 học sinh được chọn có 2 học sinh lớp 10 và 8 học sinh còn lại trong 10 học sinh khối 11 và 12 thì có số cách lập đội là cách.
Vậy tổng số cách lập đội là cách.
Chọn đáp án B.
Câu 14 [365702]: Tìm số các giá trị nguyên của tham số sao cho là nghiệm của bất phương trình
A,
B,
C,
D,
Ta có là nghiệm của bất phương trình nên
nên
Do nên
Số các giá trị nguyên của tham số thỏa mãn đề là (số)
Chọn đáp án C.
Câu 15 [365703]: Một cửa hàng bán áo sơ mi, quần âu nam và váy nữ. Ngày thứ nhất bán được áo, quần và váy doanh thu là đồng. Ngày thứ hai bán được áo, quần và váy, doanh thu là đồng. Ngày thứ ba bán được áo, quần và váy, doanh thu là đồng. Hỏi tổng số tiền mỗi áo, mỗi quần, mỗi váy là bao nhiêu?
A, đồng.
B, đồng.
C, đồng.
D, đồng.
Gọi lần lượt là giá tiền một cái áo, một cái quần và một cái váy. Khi đó ta có hệ phương trình:
Suy ra tổng số tiền mỗi áo, mỗi quần, mỗi váy là (đồng)
Chọn đáp án B.
Câu 16 [365704]: Số điểm biểu diễn nghiệm của phương trình trên đường tròn lượng giác là:
A,
B,
C,
D,
Ta có


10733343lg.png
Vậy có điểm biểu diễn nghiệm của phương trình trên đường tròn lượng giác.
Chọn đáp án C.
Câu 17 [365705]: Trong không gian với hệ tọa độ cho hình thang cân có các đáy lần lượt là Biết với Tính
A,
B,
C,
D,
Cách 1:
Ta có
Do là hình thang cân nên hay
Vậy
Lại có Với Kiểm tra thấy:
Với
Kiểm tra thấy: Do đó,
Cách 2
Ta có
Do là hình thang cân nên ngược hướng hay:
Vậy với
Lại có
Với
Do đó,
Cách 3
Viết phương trình mặt phẳng trung trực của đoạn thẳng
Gọi mặt phẳng là mặt phẳng trung trực của đoạn thẳng suy ra mặt phẳng đi qua trung điểm của đoạn thẳng và có một vec-tơ pháp tuyến là suy ra phương trình của mặt phẳng là:
đối xứng nhau qua mặt phẳng nên
Chọn đáp án A.
Câu 18 [365706]: Cho hàm số có đạo hàm liên tục trên đồng thời thỏa mãn Biết với Giá trị bằng:
A,
B,
C,
D,
Ta có


Vậy Chọn đáp án A.
Câu 19 [365707]: Tính đến đầu năm 2011, dân số toàn tỉnh Bình Phước đạt gần 905.300, mức tăng dân số là 1,37% mỗi năm. Tỉnh thực hiện tốt chủ trương 100% trẻ em đúng độ tuổi đều vào lớp 1. Đến năm học 2024-2025 ngành giáo dục của tỉnh cần chuẩn bị bao nhiêu phòng học cho học sinh lớp 1, mỗi phòng dành cho 35 học sinh? ( Giả sử trong năm sinh của lứa học sinh vào lớp 1 đó toàn tỉnh có 2400 người chết, số trẻ tử vong trước 6 tuổi không đáng kể)
Chỉ những em sinh năm 2018 mới đủ tuổi đi học (6 tuổi) vào lớp 1 năm học 2024-2025.
Áp dụng công thức để tính dân số năm 2018.
Trong đó
Dân số năm 2018 là người.
Dân số năm 2017 là người.
Số trẻ vào lớp 1 là người.
Số phòng học cần chuẩn bị là phòng.
Chọn đáp án C.
Câu 20 [365708]: Trong không gian với hệ tọa độ cho hai điểm và mặt phẳng Gọi là điểm thay đổi trên mặt phẳng sao cho luôn nhìn đoạn dưới một góc vuông. Xác định phương trình đường thẳng khi đạt giá trị lớn nhất:
A,
B,
C,
D,
10733356lg.png
Ta có:
Gọi là hình chiếu của trên thì

Dấu bằng xảy ra khi lúc đó là hình chiếu của trên
Gọi
Ta có hệ phương trình

Chọn đáp án C.
Câu 21 [365709]: Gọi là hai nghiệm phân biệt của hệ phương trình Tính
A,
B,
C,
D,
Ta có
Đặt hệ đã cho trở thành

Với ta có là nghiệm của phương trình
Vậy hệ phương trình có nghiệm
Chọn đáp án A.
Câu 22 [365710]: Cho hàm số Hãy tìm tất cả các giá trị của tham số sao cho bất phương trình đúng với mọi
A,
B,
C,
D,
Ta có
Xét hàm số ta có
Suy ra
Đặt khi đó mọi khi đó trở thành
Ta có
Do đó để
Chọn đáp án C.
Câu 23 [365711]: Trong hệ tọa độ cho Gọi thuộc đường thẳng sao cho khoảng cách từ đến đường thẳng bằng Biết rằng có hoành độ nguyên, tính
A,
B,
C,
D,
Ta có
Phương trình của đường thẳng có dạng:
nên

Theo đề ra
Thay vào ta được:

Do có tọa độ nguyên nên
Chọn đáp án A.
Câu 24 [365712]: Bạn Hưng đang trên chiếc thuyền tại vị trí A cách bờ sông bạn dự định chèo thuyền vào bờ và tiếp tục chạy bộ theo một đường thẳng để đến một địa điểm B tọa lạc ven bờ sông, B cách vị trí O trên bờ gần với thuyền nhất là (hình vẽ). Biết rằng bạn Hưng chèo thuyền với vận tốc và chạy bộ trên bờ với vận tốc Khoảng thời gian ngắn nhất để bạn Hưng từ vị trí xuất phát đến được điểm B là
10733368.png
A, 40 phút.
B, 44 phút.
C, 30 phút.
D, 38 phút.
10733368lg.png
Đặt
Khoảng thời gian để anh Ba từ vị trí xuất phát đến được điểm là:


Bảng biến thiên:
10733368lg1.png
Từ bảng biến thiên suy ra khoảng thời gian ngắn nhất để anh Ba từ vị trí xuất phát đến được điểm B là: (phút) (phút).
Chọn đáp án A.
Câu 25 [365713]: Cho hình chóp có đáy là hình chữ nhật với (tham khảo hình vẽ). Tam giác cân tại và nằm trong mặt phẳng vuông góc với mặt đáy; góc giữa mặt phẳng và mặt đáy là Gọi là trung điểm cạnh Tính theo khoảng cách giữa hai đoạn thẳng
10733369.png
A,
B,
C,
D,
Cách 1:
10733369lg.png
Ta có:
Kẻ ( là trung điểm của )


vuông cân tại
Kẻ qua song song với cắt tại

Kẻ
Kẻ
Ta có:
Xét tam giác vuông tại ta có:


Cách 2
10733369lg1.png
Ta có:
Kẻ ( là trung điểm của )


vuông cân tại
Chọn hệ trục tọa độ như hình vẽ tia chứa tia chứa tia chứa
Khi đó:
Ta có:


Chọn đáp án B.
Câu 26 [365714]: Cho hàm số liên tục trên thỏa mãn Gọi là nguyên hàm của trên Khi đó bằng
A,
B,
C,
D,
Ta có

Suy ra
Chọn đáp án A.
Câu 27 [365715]: Cho hàm số biết đồ thị hàm số đã cho đi qua hai điểm Số nghiệm của phương trình
A,
B,
C,
D,
Đáp án: B
Câu 28 [365716]: Trong mặt phẳng tọa độ gọi là tập hợp các điểm biểu diễn hình học của số phức thỏa mãn Diện tích của hình phẳng là:
A,
B,
C,
D,
Gọi
Ta có
là phần tô đậm trong hình vẽ.
10733372lg.png
Giải hệ:
Suy ra đồ thị hàm số cắt đường tròn tại
Vậy diện tích của hình phẳng là:
Chọn đáp án C.
Câu 29 [365717]: Cho một tấm nhôm hình vuông cạnh Người ta cắt ở bốn góc của tấm nhôm đó bốn hình vuông bằng nhau, mỗi hình vuông có cạnh bằng rồi gập tấm nhôm lại để được một cái hộp không nắp (tham khảo hình vẽ bên). Tìm để hộp nhận được có thể tích lớn nhất (giả thiết bề dày tấm tôn không đáng kể)?
10733374.png
A,
B,
C,
D,
Đáp án: A
Câu 30 [365718]: Cho hàm số có bảng biến thiên như sau:
10733376.png
Có bao nhiêu số nguyên để hàm số điểm cực tiểu?
A,
B,
C,
D,
Ta có


Dễ thấy có hai nghiệm là
có ba nghiệm thực phân biệt.
Yêu cầu bài toán có 8 nghiệm đơn phân biệt
có ba nghiệm đơn phân biệt
suy ra Chọn đáp án A.
Câu 31 [365719]: Trong không gian cho điểm Viết phương trình mặt cầu tâm cắt trục tại hai điểm sao cho
A,
B,
C,
D,
10733378lg.png
Gọi là trung điểm
Suy ra là hình chiếu vuông góc của lên nên
Khi đó
Phương trình mặt cầu là:
Chọn đáp án A.
Câu 32 [365720]: Cho Tính
A,
B,
C,
D,
nên
Ta có
Suy ra


Khi đó


Mặt khác
với nên
Chọn đáp án A.
Câu 33 [365721]: Cho số phức thỏa mãn biểu thức đạt giá trị nhỏ nhất khi bằng
A,
B,
C,
D,
Gọi là các điểm biểu diễn các số phức
Khi đó
Suy ra nằm trên đường thẳng về nằm về phía điểm
Ta có
Với biểu diễn số phức
Do đó ngắn nhất là hình chiếu của trên
Phương trình đường thẳng
Phương trình đường thẳng qua vuông góc với
Suy ra là giao điểm của
Chọn đáp án A.
Câu 34 [365722]: Cho hàm số Bất phương trình ẩn sau đây có bao nhiêu nghiệm nguyên?
A,
B,
C,
D,
Ta có
Do đó




Chọn đáp án D.
Câu 35 [365723]: Cho hình lập phương có độ dài cạnh bằng 1. Gọi lần lượt là trung điểm của Gọi thể tích khối tứ diện là phân số tối giản với Tính
A,
B,
C,
D,
10733391lg.png
Thiết lập hệ tọa độ như hình vẽ, gốc Khi đó:

Suy ra
Chọn đáp án C.
Câu 36 [365724]: Cho hàm số có đồ thị và hàm số có đồ thị Biết đồ thị hàm số cắt tại ba điểm có hoành độ nằm trong Khi đạt giá trị nhỏ nhất thì tích bằng:
Phương trình hoành độ giao điểm là
Khi đó phương trình có ba nghiệm nằm trong
Đặt suy ra Để phương trình có ba nghiệm nằm trong thì có hai nghiệm phân biệt thuộc
có hai nghiệm phân biệt thuộc
Xét hàm số suy ra ta có
Bảng biến thiên của
10733392lg.png
Từ BBT, ta có suy ra giá trị nhỏ nhất của bằng khi khi đó
Vậy tích
Điền đáp án: 375.
Câu 37 [365725]: Đội dự tuyển học sinh giỏi Toán của tỉnh có n học sinh trong đó có 2 học sinh nữ, tham gia kì thi để chọn đội tuyển chính thức gồm 4 người. Biết xác suất trong đội tuyển chính thức có cả hai học sinh nữ gấp 2 lần xác suất trong đội tuyển chính thức không có học sinh nữ nào. Tìm
Chọn 4 người trong học sinh có cách
Gọi là biến cố “trong đội tuyển chính thức có cả hai học sinh nữ”
là biến cố “trong đội tuyển chính thức không có học sinh nữ nào”
Khi đó suy ra
Điền đáp án: 7.
Câu 38 [365726]: Bác Nam muốn uốn tấm tôn phẳng có dạng hình chữ nhật với bề ngang thành một rãnh dẫn nước bằng cách chia tấm tôn đó thành ba phần rồi gấp hai bên lại theo một góc vuông sao cho độ cao hai thành rãnh bằng nhau (Hình bên). Để đảm bảo kĩ thuật, diện tích mặt cắt ngang của rãnh dẫn nước phải lớn hơn hoặc bằng Bác Nam cần làm rãnh dẫn nước có độ cao ít nhất là bao nhiêu
10733397.png
Khi chia tấm tôn đó thành ba phần rồi gấp hai bên lại theo một góc vuông như hình vẽ thì mặt cắt ngang là hình chữ nhật có hai kích thước
Khi đó diện tích mặt cắt ngang là
Ta thấy: Diện tích mặt cắt ngang của rãnh dẫn nước lớn hơn hoặc bằng khi và chỉ khi
Tam thức có hai nghiệm và hệ số
Sử dụng định lí về dấu của tam thức bậc hai, ta thấy tập hợp những giá trị của sao cho tam thức mang dấu “” là khoảng
Do đó tập nghiệm của bất phương trình là đoạn
Vậy rãnh dẫn nước phải có độ cao ít nhất là
Điền đáp án: 5.
Câu 39 [365727]: Cho hàm số có đồ thị và đường thẳng Tính tổng tất cả các giá trị của thỏa mãn là tiếp tuyến của
Ta có
Phương trình tiếp tuyến của tại điểm có dạng
Đường thẳng là tiếp tuyến của suy ra
Với ta có phương trình tiếp tuyến là
Với ta có phương trình tiếp tuyến là
Vậy có hai giá trị thỏa mãn là tiếp tuyến của
Suy ra tổng các giá trị
Điền đáp án:
Câu 40 [365728]: Có bao nhiêu giá trị nguyên dương của tham số để phương trình có nghiệm dương?
Ta có
đặt nên
suy ra là hàm số đồng biến trên
Để phương trình có nghiệm
Kết hợp với suy ra
Điền đáp án:
Câu 41 [365729]: Cho tứ diện và các cạnh còn lại đều bằng Biết rằng bán kính mặt cầu ngoại tiếp tứ diện bằng với Tổng bằng:
10733400lg.png
Gọi lần lượt là trọng tâm các tam giác
Do các tam giác đều nên
Suy ra đều
Do đó trục các tam giác cắt nhau tại trên đường cao của tam giác là tâm mặt cầu ngoại tiếp tứ diện.
Ta có:
Từ đó:

Điền đáp án:
Câu 42 [365730]: Một viên gạch hoa hình vuông cạnh Người thiết kế đã sử dụng bốn đường parabol có chung đỉnh tại tâm viên gạch để tạo ra bốn cánh hoa (được tô màu sẫm như hình vẽ bên).Diện tích mỗi cánh hoa của viên gạch bằng bao nhiêu
10733403.png
10733403lg.png
Chọn hệ tọa độ như hình vẽ (1 đơn vị trên trục bằng ), các cánh hoa tạo bởi các đường parabol có phương trình
Diện tích một cánh hoa (nằm trong góc phần tư thứ nhất) bằng diện tích hình phẳng giới hạn bởi hai đồ thị hàm số và hai đường thẳng
Do đó diện tích một cánh hoa bằng

Điền đáp án:
Câu 43 [365731]: Cho số phức thỏa mãn Biết tập hợp các điểm biểu diễn số phức là đường tròn tâm và bán kính Giá trị của bằng:
Giả sử
Ta có

Theo giả thiết:

Thay vào ta được
Suy ra, tập hợp điểm biểu diễn của số phức là đường tròn tâm và bán kính
Vậy Điền đáp án:
Câu 44 [365732]: Trong không gian với hệ trục tọa độ cho ba điểm với Biết rằng đi qua điểm và tiếp xúc với mặt cầu Tính
Phương trình đoạn chắn của mặt phẳng là:
Vì điểm thuộc mặt phẳng

Mặt khác mặt phẳng tiếp xúc với
Khoảng cách từ tâm của cầu tới mặt phẳng

Câu 45 [365733]: Cho tứ diện gọi là giao điểm sao cho Mặt phẳng đi qua song song với chia khối tứ diện đã cho thành hai khối đa diện. Gọi là thể tích của khối tứ diện chứa đỉnh là thể tích khối tứ diện chứa đỉnh Tính tỉ số
10733407lg.png
Gọi là thể tích khối chóp
Trong mặt phẳng vẽ
Trong mặt phẳng vẽ
Trong mặt phẳng vẽ
Khi đó:
Ta có:
Ta có:
Xét:
Xét:
Từ ta suy ra:
Điền đáp án:
Câu 46 [365734]: Trên tập hợp số phức, xét phương trình với là tham số thực. Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số để phương trình có hai nghiệm phân biệt thỏa mãn
Đặt ta được phương trình

Khi đó bài toán trở thành tìm để phương trình có hai nghiệm phân biệt thỏa mãn
Xét phương trình
TH1: nên
Thay vào phương trình ta được không thỏa mãn yêu cầu đề bài.
TH2:
Khi đó phương trình luôn có hai nghiệm phức phân biệt không phải số thực, hai nghiệm này là hai số phức liên hợp nên mô-đun của chúng luôn bằng nhau.
Kết hợp với điều kiện là số nguyên và
Suy ra
Vậy có giá trị của thỏa mãn.
Điền đáp án:
Câu 47 [365735]: Cho mặt phẳng và ba điểm Biết điểm thuộc mặt phẳng sao cho đạt giá trị nhỏ nhất là Khi đó bằng bao nhiêu?
Gọi sao cho

Ta có

Do không đổi nên

Vậy
Điền đáp án:
Câu 48 [365736]: Có bao nhiêu cặp số nguyên thỏa mãn đồng thời thuộc đoạn
Ta có

Xét hàm số
Hàm số đồng biến trên do đó:
Xét hàm số trên đoạn
Ta có:
Bảng biến thiên
10733414lg.png
Kết hợp và bảng biên thiên ta có:
Do nên hoặc
Với ta có: Do nên suy ra
Trường hợp này có bốn cặp số thỏa mãn.
Với ta có: Do nên suy ra
Trường hợp này có hai cặp số thỏa mãn.
Vậy có tất cả cặp số thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Điền đáp án:
Câu 49 [365737]: Cho hai số thực thỏa mãn Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức
Điều kiện:
Ta có


Xét hàm số suy ra đồng biến trên
Khi đó (điều kiện )
Khi đó
Đẳng thức xảy ra khi
Vậy khi
Điền đáp án:
Câu 50 [365738]: Cho hình thang vuông tại tại với Gọi lần lượt là thể tích các khối tròn xoay tạo thành khi quay hình thang (kể cả các điểm trong) quanh đường thẳng Tìm để
10733422lg.png
Dựng các điểm để có các hình chữ nhật như hình vẽ.
TH1: Khi quay hình thang (kể cả các điểm trong) quanh đường thẳng ta được khối tròn xoay có thể tích là
Trong đó, là thể tích khối trụ tròn xoay có bán kính đáy bằng chiều cao bằng là thể tích khối nón tròn xoay có bán kính đáy bằng chiều cao bằng
TH2: Khi quay hình thang (kể cả các điểm trong) quanh đường thẳng ta được khối tròn xoay có thể tích là
Trong đó, là thể tích khối trụ tròn xoay có bán kính đáy bằng chiều cao bằng
Theo giả thiết ta có:
Điền đáp án:
Phần 2. Tư duy định tính - Lĩnh vực Ngữ Văn - Ngôn ngữ
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi từ 51 đến 55:
“Em ơi em Đất Nước là máu xương của mình
Phải biết gắn bó san sẻ
Phải biết hóa thân cho dáng hình xứ sở
Làm nên Đất Nước muôn đời…”
(Nguyễn Khoa Điềm, Đất Nước, Ngữ văn 12, tập một, NXB Giáo dục Việt Nam, 2020)
Câu 51 [365739]: Đoạn thơ kết hợp vận dụng các phương thức biểu đạt nào?
A, Tự sự, miêu tả
B, Tự sự, thuyết minh
C, Biểu cảm, nghị luận
D, Biểu cảm, tự sự
Đoạn trích bày tỏ sự trân trọng, tình yêu đối với Đất Nước (Đất Nước là máu xương của mình) => Biểu cảm
Đoạn trích bàn về trách nhiệm đối với Đất Nước (Phải biết gắn bó san sẻ / Phải biết hóa thân cho dáng hình xứ sở) => Nghị luận
* Các phương thức biểu đạt
- Phương thức biểu đạt biểu cảm: sử dụng ngôn ngữ để bày tỏ cảm xúc, tâm tư tình cảm.
- Phương thức biểu đạt thuyết minh: sử dụng ngôn ngữ để cung cấp, giới thiệu về các đặc điểm, tính chất của đối tượng đang được đề cập đến.
- Phương thức biểu đạt miêu tả: sử dụng ngôn ngữ để mô tả đặc điểm, tính chất, hình dáng, ...
- Phương thức biểu đạt nghị luận: sử dụng ngôn ngữ để trình bày quan điểm, ý kiến bàn bạc, nhận xét, đánh giá về đối tượng.
- Phương thức biểu đạt tự sự: sử dụng ngôn ngữ để kể lại chuỗi sự việc, có cốt truyện, có nhân vật, …
- Phương thức biểu đạt hành chính công vụ là phương thức giao tiếp giữa Nhà nước với nhân dân, giữa nhân dân với cơ quan Nhà nước, giữa cơ quan với cơ quan, giữa nước này với nước khác trên cơ sở pháp lí
Câu 52 [365740]: Chủ đề của đoạn trích là gì?
A, Lí giải nguồn gốc của Đất Nước
B, Định nghĩa về Đất Nước
C, Khám phá về công lao của Nhân dân đối với Đất Nước
D, Nhận thức về trách nhiệm của cá nhân đối với Đất Nước
Đoạn trích bày tỏ sự trân trọng, tình yêu đối với Đất Nước (Đất Nước là máu xương của mình). Đồng thời, đoạn trích bàn về trách nhiệm đối với Đất Nước (Phải biết gắn bó san sẻ / Phải biết hóa thân cho dáng hình xứ sở)
Câu 53 [365741]: Tác dụng của điệp khúc “Phải biết” + động từ (“gắn bó”, “san sẻ”, “hoá thân”) là gì?
A, Nhấn mạnh trách nhiệm của cá nhân đối với Đất Nước
B, Nhấn mạnh tình yêu, sự gắn bó của cá nhân đối với Đất Nước
C, Nhấn mạnh tình trách nhiệm dâng hiến, thậm chí hi sinh của cá nhân đối với Đất Nước
D, Nhấn mạnh sự hi sinh thầm lặng của cá nhân đối với Đất Nước
Điệp từ “Phải biết”: Nhấn mạnh trách nhiệm
Các động từ (“gắn bó”, “san sẻ”, “hoá thân”) là những trách nhiệm cần phải làm với Đất Nước
Câu 54 [365742]: Giọng điệu chính của đoạn thơ là gì?
A, Hô hào, mệnh lệnh
B, Buồn thương, chua xót
C, Thủ thỉ, tâm tình ngọt ngào
D, Cứng cỏi, mạnh mẽ
Cách gọi “Em ơi em” giống như một lời thủ thỉ, tâm tình ngọt ngào
Câu 55 [365743]: Câu thơ “Em ơi em Đất Nước là máu xương của mình” mang ý nghĩa gì?
A, Thể hiện nhận thức về
B, Thể hiện sự gắn bó khăng khít, không thể tách rời giữa mỗi con người cá nhân với Đất Nước
C, “đi xa”
D, “mơ mộng”
“Máu xương” là thành phần quan trọng bắt buộc phải có trên cơ thể, nếu không có con người sẽ chết => So sánh Đất nước với máu xương thể hiện sự gắn bó khăng khít, không thể tách rời giữa mỗi con người cá nhân với Đất Nước
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi từ 56 đến 60:
Mẹ và quả
(Nguyễn Khoa Điềm)
(1) Những mùa quả mẹ tôi hái được
Mẹ vẫn trông vào tay mẹ vun trồng
Những mùa quả lặn rồi lại mọc
Như mặt trời, khi như mặt trăng

(2) Lũ chúng tôi từ tay mẹ lớn lên
Còn những bí và bầu thì lớn xuống
Chúng mang dáng giọt mồ hôi mặn
Rỏ xuống lòng thầm lặng mẹ tôi

(3) Và chúng tôi một thứ quả trên đời
Bảy mươi tuổi mẹ mong chờ được hái
Tôi hoảng sợ, ngày bàn tay mẹ mỏi
Mình vẫn còn một thứ quả xanh non.”

( Ngữ văn 10, tập hai, NXB Giáo dục Việt Nam, năm 2010)
Câu 56 [365744]: Từ “quả” (in đậm) trong đoạn (1) mang nghĩa nào?
A, Nghĩa đen
B, Nghĩa bóng
C, Ẩn dụ
D, Hoán dụ
- Nghĩa đen: Nghĩa đầu tiên hiểu một cách thông thường, tự nhiên, khác với nghĩa bóng
Quả ở đoạn (1) ý chỉ các loại quả tự nhiên, được trồng và thu hoạch
Câu 57 [365745]: Câu thơ “Chúng mang dáng giọt mồ hôi mặn” (in đậm) trong đoạn (2) thể hiện ý nghĩa gì?
A, Gợi tả hình dáng của quả bí, quả bầu
B, Gợi sự hoá thân kì diệu của những giọt mồ hôi vào quả bí, quả bầu
C, Gợi những vất vả, gian lao của mẹ in hằn trên dáng quả
D, Gợi lòng biết ơn, trân trọng của con trước những tảo tần của mẹ
“Giọt mồ hôi mặn” là hình ảnh ẩn dụ cho những vất vả nhọc nhằn của mẹ trong việc trồng cây, trồng người. Những bí những bầu đều là thành quả của đôi bàn tay mẹ, vậy nên chúng gợi nhắc ta đến những vất vả và công sức của mẹ
Câu 58 [365746]: “Và chúng tôi một thứ quả trên đời”
Từ “quả” trong câu thơ trên được sáng tạo theo biện pháp nghệ thuật nào?
A, Nhân hoá
B, Ẩn dụ
C, Hoán dụ
D, Nói giảm nói tránh
“Một thứ quả trên đời” là hình ảnh ẩn dụ cho thành quả của mẹ trong việc trồng người. Những đứa con là thứ quả vô giá mà người mẹ chăm chút mòn mỏi qua bao năm tháng mới hy vọng đến độ chín – mới chín chắn – vững vàng, thành đạt.
Câu 59 [365747]: Theo đoạn trích, hai câu thơ cuối đoạn (3) thể hiện cảm xúc nào của nhân vật trữ tình?
A, “hoảng sợ”
B, “mỏi”
C, “xanh”
D, “non”
Nhà thơ hoảng sợ “ngày bàn tay mẹ mỏi” (ngày mẹ già yếu, mẹ không còn trên đời nữa), mà “mình vẫn còn một thứ quả xanh non” (bản thân chưa thành đạt, chưa báo hiếu được cho mẹ)
Câu 60 [365748]: Từ “xanh non” trong câu thơ “Mình vẫn còn một thứ quả xanh non” gần nghĩa với từ nào sau đây?
A, ngốc nghếch
B, nhát sợ
C, bé dại
D, non tơ
Thứ quả xanh non là hình ảnh ẩn dụ cho sự non dại, chưa trưởng thành, chưa làm được gì báo hiếu mẹ, chưa thành công
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi từ 61 đến 65:
“Đêm hôm ấy, lúc trại giam tỉnh Sơn chỉ còn vẳng có tiếng mõ trên vọng canh, một cảnh tượng xưa nay chưa từng có, đã bày ra trong một buồng tối chật hẹp, ẩm ướt, tường đầy mạng nhện, đất bừa bãi phân chuột, phân gián.
Trong một không khí khói tỏa như đám cháy nhà, ánh sáng đỏ rực của một bó đuốc tẩm dầu rọi lên ba cái đầu người đang chăm chú trên một tấm lụa bạch còn nguyên vẹn lần hồ. Khói bốc tỏa cay mắt, làm họ dụi mắt lia lịa.
Một người tù, cổ đeo gông, chân vướng xiềng, đang dậm tô nét chữ trên tấm lụa trắng tinh căng trên mảnh ván. Người tù viết xong một chữ, viên quản ngục lại vội khúm núm cất những đồng tiền kẽm đánh dấu ô chữ đặt trên phiến lụa óng. Và cái thầy thơ lại gầy gò, thì run run bưng chậu mực. Thay bút con, đề xong lạc khoản, ông Huấn Cao thở dài, buồn bã đỡ viên quản ngục đứng thẳng người dậy và đĩnh đạc bảo:
- Ở đây lẫn lộn. Ta khuyên thầy Quản nên thay chốn ở đi. Chỗ này không phải là nơi để treo một bức lụa trắng với những nét chữ vuông tươi tắn nó nói lên những cái hoài bão tung hoành của một đời con người. Thoi mực, thầy mua ở đâu mà tốt và thơm quá. Thầy có thấy mùi thơm ở chậu mực bốc lên không?... Tôi bảo thực đấy, thầy Quản nên tìm về nhà quê mà ở, thầy hãy thoát khỏi cái nghề này đi đã, rồi hãy nghĩ đến chuyện chơi chữ. Ở đây, khó giữ thiên lương cho lành vững và rồi cũng đến nhem nhuốc mất cái đời lương thiện đi.
Lửa đóm cháy rừng rực, lửa rụng xuống nền đất ẩm phòng giam, tàn lửa tắt nghe xèo xèo.
Ba người nhìn bức châm, rồi lại nhìn nhau.
Ngục quan cảm động, vái người tù một vái, chắp tay nói một câu mà dòng nước mắt rỉ vào kẽ miệng làm cho nghẹn ngào: “Kẻ mê muội này xin bái lĩnh”.”
(Nguyễn Tuân, Chữ người tử tù, Ngữ văn 11, tập một, NXB Giáo dục Việt Nam, 2010)
Câu 61 [365749]: Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích là gì?
A, Miêu tả
B, Biểu cảm
C, Thuyết minh
D, Tự sự
Đoạn trích tường thuật lại cảnh cho chữ của Huấn Cao tại nhà giam, nơi ngục tù tăm tối
* Các phương thức biểu đạt
- Phương thức biểu đạt biểu cảm: sử dụng ngôn ngữ để bày tỏ cảm xúc, tâm tư tình cảm.
- Phương thức biểu đạt thuyết minh: sử dụng ngôn ngữ để cung cấp, giới thiệu về các đặc điểm, tính chất của đối tượng đang được đề cập đến.
- Phương thức biểu đạt miêu tả: sử dụng ngôn ngữ để mô tả đặc điểm, tính chất, hình dáng, ...
- Phương thức biểu đạt nghị luận: sử dụng ngôn ngữ để trình bày quan điểm, ý kiến bàn bạc, nhận xét, đánh giá về đối tượng.
- Phương thức biểu đạt tự sự: sử dụng ngôn ngữ để kể lại chuỗi sự việc, có cốt truyện, có nhân vật, …
- Phương thức biểu đạt hành chính công vụ là phương thức giao tiếp giữa Nhà nước với nhân dân, giữa nhân dân với cơ quan Nhà nước, giữa cơ quan với cơ quan, giữa nước này với nước khác trên cơ sở pháp lí
Câu 62 [365750]: Nhân vật chính trong đoạn truyện là ai?
A, Viên quản ngục
B, Thầy thơ lại
C, Huấn Cao
D, Đám lính canh
Nhân vật được tập trung khắc hoạ ở đây là Huấn Cao thông qua phong cách, tâm thế, lời thoại, hành động
Câu 63 [365751]: Theo đoạn trích, quyền uy thuộc về ai?
A, Huấn Cao
B, Viên quản ngục
C, Thầy thơ lại
D, Đám lính canh
Huấn Cao cho chữ và dành lời khuyên cho quản ngục
Ngục quan cảm động, vái người tù một vái, chắp tay nói một câu mà dòng nước mắt rỉ vào kẽ miệng làm cho nghẹn ngào: “Kẻ mê muội này xin bái lĩnh”.”
Câu 64 [365752]: Vẻ đẹp nào của Huấn Cao được thể hiện qua lời khuyên dành cho viên quản ngục sau khi cho chữ?
A, Tài hoa nghệ sĩ
B, Khí phách hiên ngang
C, Thiên lương trong sáng
D, Yêu nước nồng nàn
- Thiên lương trong sáng: Phần tốt đẹp có sẵn của con người do trời ban cho. Một cái tâm lành mạnh, vô tư, không chút mờ ám.
- Qua lời khuyên, ta thấy Huấn Cao mong muốn những điều tốt đẹp đến với viên quản ngục, muốn viên quản ngục giữ thiên lương lành vững, giữ đời lương thiện đi
Câu 65 [365753]: Vẻ đẹp nào của viên quan coi ngục được khắc hoạ qua chi tiết “khúm núm cất những đồng tiền kẽm đánh dấu ô chữ đặt trên phiến lụa óng”?
A, Quyền uy tột đỉnh
B, Biết trân quý, trọng thị nhân tài, cái đẹp
C, Biết thưởng thức cái đẹp
D, Khí phách hiên ngang
Trước cái đẹp của thư pháp, ngục quan “khúm núm” cất những đồng tiền kẽm đánh dấu trên ô chữ, ... Ngục quan lắng nghe lời khuyên của tử tù “nên lui về quê nhà” để giữ lấy thiên lương rồi hãy “nghĩ đến chuyện chơi” chữ, ... Ngục quan vái tử tù một vái và nói qua dòng nước mắt: “Kẻ mê muội này xin bái lĩnh”. Tất cả đã thể hiện vẻ đẹp tâm hồn của viên quản ngục: biết trân quý, trọng thị nhân tài, cái đẹp
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi từ 66 đến 70:
“(1) Vẻ đẹp của hồ Ba Bể tựa như một bức tranh thủy mặc làm say lòng người. Mặt nước hồ quanh năm phẳng lặng, xanh trong như một tấm gương in đậm bóng núi, mây trời. Ven hồ, những chiếc xuồng xếp cạnh nhau, trông xa tựa như vài ba chiếc lá rơi trên mặt nước. Giữa hồ, gò bà Goá, đảo An Mã hiện lớn với màu xanh của cây cối.
(2) Những buổi sáng sớm khi sương mù còn giăng khắp núi rừng, hồ Ba Bể ẩn hiện, thấp thoáng như nàng tiên đang bay lượn với tấm váy trắng tinh khôi. Vào những buổi hoàng hôn, những tia nắng rực rỡ chiếu sáng mặt hồ, đôi ba chiếc thuyền độc mộc xuôi nhẹ theo dòng nước. Trên thuyền, những cô gái Tày trong bộ đồ màu đen tay khua nhẹ mái chèo, tiếng đàn Tính hoà cùng điệu hát Then dìu dặt, tựa như hơi thở núi rừng, vừa trầm ấm, lại vang xa, sâu thẩm, in sâu vào tâm trí. Xa xa, thấp thoáng giữa những mái nhà sàn yên bình. Bóng người, bóng thuyền đổ trên mặt nước lấp loáng, giữa ánh chiều tà, quả thực khiến lòng người mê đắm, khó rời.
(3) Không chỉ thưởng ngoạn cảnh sắc nên thơ, trữ tình, đến với nơi đây, du khách còn được khám phá các nét văn hoá truyền thống của cộng đồng dân tộc vùng hồ. Cùng với câu hát then, cây đàn Tính là nét đặc sắc trong văn hóa dân tộc Tày - Nùng, du khách còn có cơ hội trải nghiệm nếp sinh hoạt của đồng bào dân tộc trong mái nhà sàn truyền thống, nhấp chén rượu ngô cay nồng, thưởng thức món thịt lợn, thịt trâu gác bếp, thưởng ngoạn các lễ hội truyền thống như: hội Lồng tồng, hội xuân, đua thuyền độc mộc, võ dân tộc, bắn cung, bắn nỏ,... Tất cả tạo nên ấn tượng độc đáo của vùng hồ Ba Bể mà không nơi nào có được.”
(Hồ Ba Bể - viên ngọc vô giá của thiên nhiên, theo Đọc hiểu mở rộng văn bản Ngữ văn 12, NXB Giáo dục Việt Nam, 2022)
Câu 66 [365754]: Đoạn trích trên thuộc kiểu loại văn bản nào?
A, Văn học
B, Thông tin
C, Nghị luận
D, Không xác định
Văn bản thông tin là một hình thức viết nhằm truyền đạt thông tin và kiến thức một cách chính xác và trung thực. Người đọc hoặc người nghe có thể hiểu chính xác những gì được mô tả và giới thiệu trong văn bản này. Điều này đòi hỏi người viết phải sử dụng ngôn từ rõ ràng, logic và tránh sử dụng yếu tố hư cấu hay tưởng tượng.
=> Văn bản trên đưa thông tin giới thiệu về Hồ Ba Bể
Câu 67 [365755]: Phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong đoạn trích trên là gì?
A, Biểu cảm
B, Tự sự
C, Thuyết minh
D, Nghị luận
Đoạn trích giới thiệu về Hồ Ba Bể
* Các phương thức biểu đạt
- Phương thức biểu đạt biểu cảm: sử dụng ngôn ngữ để bày tỏ cảm xúc, tâm tư tình cảm.
- Phương thức biểu đạt thuyết minh: sử dụng ngôn ngữ để cung cấp, giới thiệu về các đặc điểm, tính chất của đối tượng đang được đề cập đến.
- Phương thức biểu đạt miêu tả: sử dụng ngôn ngữ để mô tả đặc điểm, tính chất, hình dáng, ...
- Phương thức biểu đạt nghị luận: sử dụng ngôn ngữ để trình bày quan điểm, ý kiến bàn bạc, nhận xét, đánh giá về đối tượng.
- Phương thức biểu đạt tự sự: sử dụng ngôn ngữ để kể lại chuỗi sự việc, có cốt truyện, có nhân vật, …
- Phương thức biểu đạt hành chính công vụ là phương thức giao tiếp giữa Nhà nước với nhân dân, giữa nhân dân với cơ quan Nhà nước, giữa cơ quan với cơ quan, giữa nước này với nước khác trên cơ sở pháp lí
Câu 68 [365756]: “Mặt nước hồ quanh năm phẳng lặng, xanh trong như một tấm gương in đậm bóng núi, mây trời.”
Biện pháp tu từ nào sau đây được sử dụng trong câu văn trên?
A, Nói quá
B, Ẩn dụ
C, Nhân hoá
D, So sánh
So sánh độ xanh trong, phẳng lặng của mặt hồ với tấm gương in đậm bóng núi, mây trời
Câu 69 [365757]: Đoạn (3) viết về nội dung gì?
A, Những kỉ niệm đẹp của người viết với hồ Ba Bể
B, Cảnh sắc nên thơ, trữ tình của hồ Ba Bể
C, Các nét văn hoá truyền thống của cộng đồng dân tộc vùng hồ
D, Tình yêu của người viết dành cho hồ Ba Bể
Căn cứ vào câu chủ đề:
Không chỉ thưởng ngoạn cảnh sắc nên thơ, trữ tình, đến với nơi đây, du khách còn được khám phá các nét văn hoá truyền thống của cộng đồng dân tộc vùng hồ
Câu 70 [365758]: Tình cảm, thái độ nào sau đây của người viết không được bộc lộ trong đoạn trích?
A, Ngợi ca
B, Yêu mến
C, Tự hào
D, Phê phán
Đoạn trích giới thiệu về Hồ Ba Bể với một xúc cảm yêu mến, tự hào và ngợi ca của tác giả
Chọn đáp án đúng (71 - 100)
Câu 71 [365759]: Xác định một từ/ cụm từ sai về mặt ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách.
Ngôn ngữ là gia sản chung của một dân tộc, một cộng đồng xã hội.
A, gia sản
B, của
C, dân tộc
D, cộng đồng
- Gia sản: Toàn bộ nói chung tài sản của một gia đình
- Tài sản là những đối tượng, vật chất mà con người có thể sở hữu. Nếu tài sản là những vật mà con người có thể nắm giữ, sở hữu qua các giác quan tiếp xúc thì được gọi là vật hữu hình. Nếu tài sản là vật vô hình thì con người phải dùng các biện pháp để quản lý và kiểm soát.
=> Sửa lại: Ngôn ngữ là tài sản chung của một dân tộc, một cộng đồng xã hội.
Câu 72 [365760]: Xác định một từ/ cụm từ sai về mặt ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách.
“Bài ca ngất ngưởng” là một bản tự kết thúc về cuộc đời mình của Nguyễn Công Trứ.
A, bản
B, kết thúc
C, cuộc đời
D, Nguyễn Công Trứ
- Bản: tờ giấy, tập giấy có chữ hoặc hình vẽ mang một nội dung nhất định
- Tác phẩm: Tác phẩm là sản phẩm sáng tạo trong lĩnh vực văn học, nghệ thuật và khoa học thể hiện bằng bất kì phương tiện hay hình thức nào
=> Sửa lại: Bài ca ngất ngưởng” là một tác phẩm tự kết thúc về cuộc đời mình của Nguyễn Công Trứ.
Câu 73 [365761]: Xác định một từ/ cụm từ sai về mặt ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách.
Một cách nghiêm túc, có thể hiểu “hiện đại hoá” là quá trình làm cho văn học thoát ra khỏi hệ thống thi pháp văn học trung đại và đổi mới theo hình thức văn học phương Tây, có thể hội nhập với nền văn học hiện đại thế giới.
A, Một cách nghiêm túc
B, quá trình
C, thoát ra
D, đổi mới.
“Một cách nghiêm túc” là cách diễn đạt thuộc phong cách ngôn ngữ sinh hoạt Trong khi nội dung phía sau thuộc phong cách ngôn ngữ khoa học
* Các phong cách ngôn ngữ
- Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt: Sử dụng ngôn ngữ trong giao tiếp hàng ngày, mang tính tự nhiên, thoải mái và sinh động, ít trau chuốt… Trao đổi thông tin, tư tưởng, tình cảm trong giao tiếp với tư cách cá nhân
- Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật: Dùng chủ yếu trong tác phẩm văn chương, không chỉ có chức năng thông tin mà còn thoả mãn nhu cầu thẩm mỹ của con người; từ ngữ trau chuốt, tinh luyện… Bao gồm: Ngôn ngữ tự sự (truyện ngắn, tiểu thuyết, phê bình, hồi kí…); Ngôn ngữ trữ tình (ca dao, vè, thơ…); Ngôn ngữ sân khấu (kịch, chèo, tuồng…)
- Phong cách ngôn ngữ báo chí: Kiểu diễn đạt dùng trong các loại văn bản thuộc lĩnh vực truyền thông của xã hội về tất cả các vấn đề thời sự (thông tấn = thu thập và biên tập tin tức để cung cấp cho các nơi)
- Phong cách ngôn ngữ chính luận: Dùng trong lĩnh vực chính trị - xã hội, người giao tiếp thường bày tỏ chính kiến, bộc lộ công khai quan điểm tư tưởng, tình cảm của mình với những vấn đề thời sự nóng hổi của xã hội
- Phong cách ngôn ngữ khoa học: Dùng trong những văn bản thuộc lĩnh vực nghiên cứu, học tập và phổ biến khoa học, đặc trưng cho các mục đích diễn đạt chuyên môn sâu
- Phong cách ngôn ngữ hành chính: Dùng trong các văn bản thuộc lĩnh vực giao tiếp điều hành và quản lí xã hội (giao tiếp giữa Nhà nước với nhân dân, Nhân dân với các cơ quan Nhà nước, giữa cơ quan với cơ quan,…)
Câu 74 [365762]: Xác định một từ/ cụm từ sai về mặt ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách.
Tinh thần dân chủ cũng đem đến cho truyền thống nhân đạo nét mới: quan tâm tới những con người bình thường trong xã hội, nhất là tầng lớp nhân dân cực khổ, lầm than; yêu nước gắn liền với lí tưởng xã hội chủ nghĩa.
A, Tinh thần dân chủ
B, nét mới
C, con người bình thường
D, yêu nước gắn liền với lí tưởng xã hội chủ nghĩa
Câu văn đang nói đến tinh thần dân chỉ, vậy thì việc “yêu nước gắn liền với lí tưởng xã hội chủ nghĩa” không liên quan đến vấn đề này
Câu 75 [365763]: Xác định một từ/ cụm từ sai về mặt ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách.
Bằng một truyện ngắn trữ tình có cốt truyện đơn giản, đã thể hiện một cách nhẹ nhàng mà thấm thía niềm xót thương đối với những kiếp người sống cơ cực, quẩn quanh, tăm tối ở phố huyện nghèo trước Cách mạng.
A, Bằng một truyện ngắn trữ tình có cốt truyện đơn giản
B, thể hiện một cách nhẹ nhàng
C, những kiếp người sống cơ cực
D, trước Cách mạng
Câu này có 2 lỗi sai:
- Về cấu trúc ngữ pháp: thiếu chủ ngữ => sửa lại: đưa đối tượng trước dấu phẩy sang làm chủ ngữ
- Về nội dung: khi nói đến “những kiếp người sống cơ cực, quẩn quanh, tăm tối ở phố huyện nghèo trước Cách mạng” thì sẽ thiên về truyện ngắn hiện thực, không thiên về trữ tình
Câu 76 [365764]: Chọn một từ mà nghĩa của nó không cùng nhóm với các từ còn lại.
A, rực rỡ
B, chói lói
C, sáng loá
D, lóng lánh
- Lóng lánh: có ánh sáng phản chiếu, tựa như mặt nước dưới ánh trăng, không liên tục, tạo vẻ sinh động, đẹp mắt
- Chói lói: sáng và đẹp rực rỡ
- Rực rỡ: có màu sắc tươi sáng đẹp đẽ và nổi bật hẳn lên, làm cho ai cũng phải chú ý
- sáng loá: (ánh sáng) có cường độ mạnh, khiến cho bị rối loạn thị giác
=> rực rỡ, chói lói, sáng loá là sáng đẹp từ chính nội tại đối tượng toả ra
Còn “lóng lánh” là khi có ánh sáng chiếu vào
Câu 77 [365765]: Chọn một từ mà nghĩa của nó không cùng nhóm với các từ còn lại.
A, ếch
B, nhái
C,
D, ngoé
ếch, nhái, ngoé có chân; cá thì không có chân
Câu 78 [365766]: Chọn một từ mà nghĩa của nó không cùng nhóm với các từ còn lại.
A, con đường
B, hàng cây
C, dãy phố
D, toà nhà
Con đường, dãy phố, toà nhà không phải thực vật, hàng cây là thực vật
Câu 79 [365767]: Tác phẩm nào không cùng giai đoạn sáng tác với tác phẩm còn lại?
A, “Mặt đường khát vọng”
B, “Những đứa con trong gia đình”
C, “Sóng”
D, “Chiếc thuyền ngoài xa”
"Mặt đường khát vọng" là một bài trường ca của nhà thơ Nguyễn Khoa Điềm sáng tác năm 1971.
“Những đứa con trong gia đình” sáng tác năm 1966
“Sóng” là một bài thơ do Xuân Quỳnh sáng tác vào năm 1967
Truyện ngắn “Chiếc thuyền ngoài xa” sáng tác năm 1983
=> A, B, D cùng sáng tác trong thời kì kháng chiến chống Mỹ
Câu 80 [365768]: Nhà văn nào có sở trường ở thể loại tuỳ bút?
A, Nguyễn Minh Châu
B, Nguyễn Tuân
C, Kim Lân
D, Tô Hoài
Ông đã để lại một sự nghiệp văn học đồ sộ mà đỉnh cao là những bài tùy bút với phong cách riêng biệt không lẫn với bất cứ cây bút nào.
Các tập tuỳ bút: Thiếu quê hương, Sông Đà, Một chuyến đi, …
Câu 81 [365769]: Chọn từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây.
.......... là câu nói ngắn gọn, hàm súc, phần lớn có hình ảnh, vần, nhịp, đúc kết kinh nghiệm thực tiễn, thường được dùng trong ngôn ngữ giao tiếp hằng ngày của nhân dân.
A,
B, Câu đố
C, Thành ngữ
D, Tục ngữ
Căn cứ vào khái niệm tục ngữ
Câu 82 [365770]: Chọn từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây.
Bài thơ tả cảnh ngày hè cho thấy tâm hồn Nguyễn Trãi chan chứa tình yêu thiên nhiên, yêu đời, yêu nhân dân, đất nước. Câu thơ lục ngôn cuối bài ngắn gọn, thể hiện sự .......... cảm xúc của cả bài thơ.
A, dồn đẩy
B, dồn tụ
C, dồn nén
D, dồn ép
Dồn nén là (tình cảm, cảm xúc) chất chứa, dồn lại lâu ngày, chỉ cần có dịp là bung ra
Câu cuối bài thơ thể hiện ước mơ của Nguyễn Trãi: “Dân giàu đủ khắp đòi phương”: Không chỉ khát khao về cuộc sống hạnh phúc, no đủ trên quê hương, Nguyễn Trãi còn mong muốn cuộc sống ấy có ở khắp nơi trên cả nước. Đó là tấm lòng vì nước thương dân, lo nghĩ cho vận mệnh dân tộc.
Câu 83 [365771]: Chọn từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây.
Tính .......... trong ngôn ngữ nghệ thuật thể hiện ở chỗ làm cho người nghe/ đọc cùng vui, buồn, yêu thích,... như chính người nói/ viết.
A, cá thể
B, hình tượng
C, cá thể hoá
D, truyền cảm
Vui, buồn, yêu thích là những từ chỉ cảm xúc => Tính truyền cảm trong ngôn ngữ nghệ thuật sẽ tạo nên điều đó
Câu 84 [365772]: Chọn từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây.
Hình tượng được sáng tạo trong văn bản nhờ những chi tiết, cốt truyện, nhân vật, hoàn cảnh, tâm trạng, .......... quy mô văn bản: truyện ngắn, truyện vừa, truyện dài,... và tuỳ thể loại: tự sự, trữ tình, kịch,... .......... có sự khác nhau.
A, mặc/ mà
B, tuỳ/ mà
C, dù/ nhưng
D, do/ mà
Cặp quan hệ từ tùy - mà biểu thị sự chia tách đối tượng => mỗi đối tượng sẽ có một hướng phát triển / hướng xử lí khác nhau:
Câu có nghĩa là: Tuỳ quy mô văn bản mà có sự khác nhau ở chi tiết, cốt truyện, nhân vật, hoàn cảnh, tâm trạng , dẫn đến hình tượng được sáng tạo trong văn bản khác nhau
Câu 85 [365773]: Chọn từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây.
Chủ nghĩa yêu nước trong văn học trung đại .......... tư tưởng “trung quân ái quốc” và truyền thống yêu nước của dân tộc Việt Nam.
A, song song
B, kết hợp
C, móc xích
D, gắn với
A, B, C cần phải thêm từ “với” mới có giá trị liên kết
Câu 86 [365774]: Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
“- Bẩm con không dám man cửa Trời
Những áng văn con in cả rồi
Hai quyển Khối tình văn thuyết lí
Hai Khối tình con là văn chơi
Thần tiền, Giấc mộng văn tiểu thuyết
Đài gương, Lên sáu văn vị đời
Quyển Đàn bà Tàu lối văn dịch
Đến quyển Lên tám nay là mười
Nhờ Trời văn con còn bán được
Chửa biết con in ra mấy mươi?”
(Tản Đà, Hầu Trời, Ngữ văn 11, tập hai, NXB Giáo dục Việt Nam, 2010)
Việc nêu tên các sáng tác và các thể loại văn chương cho thấy đặc điểm nào trong tính cách của nhân vật trữ tình - tác giả Tản Đà - trong đoạn thơ?
A, Một kẻ kiêu căng, tự phụ
B, Một người tài hoa, có ý thức về tài năng của bản thân
C, Một người thích khoe khoang
D, Một người có đầu óc làm kinh tế
Nhà thơ ý thức được cái tài của mình, ý thức được giá trị của mình giữa cuộc đời. Trước Tản Đà các nhà nho tài tử không dám nói đến cái hay, cái "tuyệt" của thơ mình, hơn nữa, lại nói trước mặt Trời. Rõ ràng ý thức cá nhân về tài năng của bản thân ở Tản Đà đã phát triển rất cao độ
Câu 87 [365775]: Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
“Tại Hội thảo, Tiến sĩ Trần Thiện Khanh, Phó Viện trưởng Văn học đã đặt ra vấn đề văn học Đông Nam Á dường như chưa được hiện diện trong các công trình nghiên cứu lịch sử nghiên cứu của bộ môn văn học so sánh của thế giới.
Sự thiếu hụt này mới được những nhà nghiên cứu văn học phương Tây quan tâm, chú ý trong thời gian gần đây. Nhưng chỉ dừng lại ở việc cung cấp chất liệu cho các lý thuyết về mối quan hệ giữa văn học và các vấn đề lịch sử, chính trị, xã hội. Bởi vậy, Hội thảo này sẽ là dấu mốc cho sự phát triển cho sự phát triển của văn học so sánh Đông Nam Á.”
(Hải Đăng, Xây dựng nghiên cứu diễn đàn văn học so sánh ở Đông Nam Á, https://nhandan.vn)
Phong cách ngôn ngữ của đoạn trích là gì?
A, Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật
B, Phong cách ngôn ngữ khoa học
C, Phong cách ngôn ngữ báo chí
D, Phong cách ngôn ngữ chính luận
Đoạn trích đưa thông tin về Hội thảo Hội thảo khoa học quốc tế liên quan đến Văn học so sánh Đông Nam Á
* Các phong cách ngôn ngữ
- Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt: Sử dụng ngôn ngữ trong giao tiếp hàng ngày, mang tính tự nhiên, thoải mái và sinh động, ít trau chuốt… Trao đổi thông tin, tư tưởng, tình cảm trong giao tiếp với tư cách cá nhân
- Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật: Dùng chủ yếu trong tác phẩm văn chương, không chỉ có chức năng thông tin mà còn thoả mãn nhu cầu thẩm mỹ của con người; từ ngữ trau chuốt, tinh luyện… Bao gồm: Ngôn ngữ tự sự (truyện ngắn, tiểu thuyết, phê bình, hồi kí…); Ngôn ngữ trữ tình (ca dao, vè, thơ…); Ngôn ngữ sân khấu (kịch, chèo, tuồng…)
- Phong cách ngôn ngữ báo chí: Kiểu diễn đạt dùng trong các loại văn bản thuộc lĩnh vực truyền thông của xã hội về tất cả các vấn đề thời sự (thông tấn = thu thập và biên tập tin tức để cung cấp cho các nơi)
- Phong cách ngôn ngữ chính luận: Dùng trong lĩnh vực chính trị - xã hội, người giao tiếp thường bày tỏ chính kiến, bộc lộ công khai quan điểm tư tưởng, tình cảm của mình với những vấn đề thời sự nóng hổi của xã hội
- Phong cách ngôn ngữ khoa học: Dùng trong những văn bản thuộc lĩnh vực nghiên cứu, học tập và phổ biến khoa học, đặc trưng cho các mục đích diễn đạt chuyên môn sâu
- Phong cách ngôn ngữ hành chính: Dùng trong các văn bản thuộc lĩnh vực giao tiếp điều hành và quản lí xã hội (giao tiếp giữa Nhà nước với nhân dân, Nhân dân với các cơ quan Nhà nước, giữa cơ quan với cơ quan,…)
Câu 88 [365776]: Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
“Trên đầu núi, các nương ngô, nương lúa gặt xong, ngô lúa đã xếp yên đầy các nhà kho. Trẻ con đi hái bí đỏ, tinh nghịch, đã đốt những lều canh nương để sưởi lửa. Ở Hồng Ngài người ta thành lệ cứ ăn Tết khi gặt hái vừa xong không kể ngày, tháng nào. Ăn Tết như thế cho kịp lúc mưa xuân xuống thì đi vỡ nương mới. Hồng Ngài năm ấy ăn Tết giữa lúc gió thổi vào cỏ gianh vàng ửng, gió và rét rất dữ dội.”
(Tô Hoài, Vợ chồng A Phủ, Ngữ văn 12, tập hai, NXB Giáo dục Việt Nam, 2011)
Chủ đề của đoạn trích trên là gì?
A, Khung cảnh thiên nhiên ở Hồng Ngài
B, Bức tranh đời sống ở Hồng Ngài
C, Bối cảnh nảy sinh tâm trạng Mị
D, Khung cảnh Tết đến xuân về ở Hồng Ngài
Từ “Tết” được lặp lại nhiều lần với những khung cảnh được miêu tả về nương ngô, nương lúa, trẻ con,… “Hồng Ngài năm ấy ăn Tết giữa lúc gió thổi vào cỏ gianh vàng ửng, gió và rét rất dữ dội.”
Câu 89 [365777]: Đọc văn bản sau đây và trả lời câu hỏi:
“Muối ba năm muối đang còn mặn
Gừng chín tháng gừng hãy còn cay
Đôi ta nghĩa nặng tình dày
Có xa nhau đi nữa cũng ba vạn sáu ngàn ngày mới xa.”
(Ca dao)
Nhân vật trữ tình trong bài ca dao trên đây là ai?
A, Chàng trai
B, Lứa đôi chồng vợ
C, Cô gái
D, Người đi ở
"Muối" và "gừng" biểu trưng cho tình nghĩa đậm đà, lâu bền của con người. Gừng và muối là hai gia vị không thể thiếu trong mỗi bữa ăn gia đình, chúng gắn bó với nhau mật thiết. CŨng như vợ chồng cũng vậy, họ sống có tình, có nghĩa, mãi thủy chung với người yêu - người bạn đời đã cùng mình nếm trải bao buồn vui, sướng khổ.
Câu 90 [365778]: Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
“Truyền kì là một thể văn xuôi tự sự thời trung đại phản ánh hiện thực qua những yếu tố kì lạ, hoang đường. Trong truyện truyền kì, thế giới con người và thế giới cõi âm với những thánh thần, ma quỷ có sự tương giao. Đó chính là yếu tố tạo nên sự hấp dẫn đặc biệt của thể loại.”
Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích là gì?
A, Tự sự
B, Miêu tả
C, Thuyết minh
D, Nghị luận
Đoạn trích giới thiệu về thể loại truyền kì
* Các phương thức biểu đạt
- Phương thức biểu đạt biểu cảm: sử dụng ngôn ngữ để bày tỏ cảm xúc, tâm tư tình cảm.
- Phương thức biểu đạt thuyết minh: sử dụng ngôn ngữ để cung cấp, giới thiệu về các đặc điểm, tính chất của đối tượng đang được đề cập đến.
- Phương thức biểu đạt miêu tả: sử dụng ngôn ngữ để mô tả đặc điểm, tính chất, hình dáng, ...
- Phương thức biểu đạt nghị luận: sử dụng ngôn ngữ để trình bày quan điểm, ý kiến bàn bạc, nhận xét, đánh giá về đối tượng.
- Phương thức biểu đạt tự sự: sử dụng ngôn ngữ để kể lại chuỗi sự việc, có cốt truyện, có nhân vật, …
- Phương thức biểu đạt hành chính công vụ là phương thức giao tiếp giữa Nhà nước với nhân dân, giữa nhân dân với cơ quan Nhà nước, giữa cơ quan với cơ quan, giữa nước này với nước khác trên cơ sở pháp lí
Câu 91 [365779]: Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
“Lần đầu tiên chị biết được cảm giác run rẩy khi người đàn ông chạm tới là khi con Thảo vốn nghịch ngợm đã cầm ngón tay ám khói của Tráng dí vào cái bớt lọ1 trong mí tóc mai của chị.
- Đó! Cậu chùi đi! Con chùi hoài mà nó không chịu sạch! - Nó cười khăng khắc, một chân dậm đồm độp trên giường, cánh tay tròn ống chỉ cầm chắc tay của cậu Tráng mà miết tới miết lui bên tai chị như điều khiển cái bàn chải.
- Đố Thảo biết sao má có cái bớt này? - Tráng nói, hơi thở gần đến mức chị muốn choáng váng. - Tại vì hồi mới sanh má, ngoại trét lọ chảo lên đây để làm dấu nè nghe!
- Sao phải làm dấu hả ngoại? - Con bé kéo thêm má chị vào cuộc. Bà ngoại chỉ cười, nụ cười mãn nguyện rồi lặng lẽ quay lại với bếp lửa.
- Làm dấu đặng để dành cho cậu mà! - Tráng nói hể hả và cười hệch hạc.
Từ chiếc áo màu lá cây của anh toát ra cái mùi kì lạ làm đầu óc chị chao đảo. Phải huy động hết sức mình chị mới nhấc nổi tay lên chạm vào vùng ngực ấy để đẩy anh ra. Anh lùi xa chị vài bước và nhìn chằm chặp vào mặt chị bằng ánh mắt trêu chọc, còn chị thì bủn rủn đứng lên cười mếu máo.”
(Dạ Ngân, Trên mái nhà người phụ nữ, theo Văn bản đọc hiểu Ngữ văn 10, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, 2022)
Các chi tiết “cảm giác run rẩy”, “Từ chiếc áo màu lá cây của anh toát ra cái mùi kì lạ làm đầu óc chị chao đảo” (in đậm) trong đoạn trích khắc hoạ nhân vật “chị” qua phương diện nào?
____________________
1 Cái bớt lọ: vết sậm màu ở ngoài da, thường do bẩm sinh.
A, Ngoại hình
B, Lời nói
C, Cử chỉ, hành động
D, Cảm xúc, cảm giác
- “Cảm giác run rẩy”: chỉ cảm giác
- “Từ chiếc áo màu lá cây của anh toát ra cái mùi kì lạ làm đầu óc chị chao đảo”: cảm xúc ngại ngừng
Câu 92 [365780]: Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
“Chắc là anh cũng đã nghe tên ông này rồi. Hắn ta nổi tiếng về điều là lúc nào cũng vậy, thậm chí cả vào khi rất đẹp trời, hắn đều đi giày cao su, cầm ô và nhất thiết là mặc áo bành tô ấm cốt bông. Ô hắn để trong bao, chiếc đồng hồ quả quýt cũng để trong bao bằng da hươu; và khi rút chiếc dao nhỏ để gọt bút chì thì chiếc dao ấy cũng đặt trong bao; cả bộ mặt hắn ta nữa dường như cũng ở trong bao vì lúc nào hắn cũng giấu mặt sau chiếc cổ áo bành tô bẻ đứng lên.”
(A. Sê-khốp, Người trong bao, Ngữ văn 11, tập một, NXB Giáo dục Việt Nam, 2010)
Đoạn văn trên khắc hoạ hình tượng nhân vật “hắn” bằng cách nào?
A, Dùng lời của nhân vật khác để giới thiệu, miêu tả về nhân vật
B, Để cho nhân vật thể hiện mình qua lời nói, cử chỉ, hành động
C, Đi sâu vào miêu tả những biểu hiện tâm trạng của nhân vật
D, Đặt nhân vật vào những tình huống éo le để bộc lộ tính cách và số phận
Đoạn văn là lời thoại của một nhân vật giới thiệu với một nhân vật khác về nhân vật “hắn”
Câu 93 [365781]: Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
“Một triệu bài thơ không nói hết nhọc nhằn
Của quần chúng anh hùng lao động
Đang buộc bụng thắt lưng để sống
Để xây dựng kiến thiết nước nhà
Để yêu thương nuôi nấng chúng ta.

Vì lẽ đó
Tôi quyết tâm rời bỏ
Những vườn thơ đầy bướm đầy hoa
Những vần thơ xanh đỏ sáng loà
Như trang giấy kim

Dán lên quân trang
Đẫm mồ hôi và máu tươi của cách mạng”
(Phùng Quán, Thơ cái chổi - Chống tham ô lãng phí, www.talawas.org)
Những dòng thơ in đậm là nhận thức của nhà thơ về loại thơ ca nào?
A, Thơ cách mạng
B, Thơ ca miêu tả thiên nhiên
C, Thơ ca thuần tuý vị nghệ thuật, xa rời hiện thực đời sống
D, Thơ hiện thực
“Những vườn thơ đầy bướm đầy hoa / Những vần thơ xanh đỏ sáng loà / Như trang giấy kim” là những câu thơ chỉ thơ ca thuần tuý vị nghệ thuật, xa rời hiện thực đời sống
Nhân vật trữ tình quyết tâm rời bỏ thơ ca thuần tuý vị nghệ thuật, xa rời hiện thực đời sống để đi theo ánh sáng Cách mạng
Câu 94 [365782]: Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

“Rượu, đến cội cây, ta sẽ uống,

Nhìn xem phú quý tựa chiêm bao.”

(Nguyễn Bỉnh Khiêm, Nhàn,
Ngữ văn 10, tập một, NXB Giáo dục Việt Nam, năm 2010)
Hai câu thơ thể hiện vẻ đẹp nhân cách nào của nhân vật trữ tình?
A, Luôn tỉnh táo trong suy nghĩ
B, Coi thường công danh phú quý
C, Biết trân trọng công danh phú quý
D, Coi công danh phú quý là giấc mộng đẹp đẽ
- Điển cố được sử dụng trong hai câu thơ: Tác giả có ý dẫn điển Thuần Vu Phần uống rượu say nằm ngủ dưới gốc cây hòe, rồi mơ thấy mình ở nước Hòe An, được công danh phú quý rất mực vinh hiển. Sau bừng mắt tỉnh dậy thì hóa ra đó là giấc mộng, thấy dưới cành hòe phía nam chỉ có một tổ kiến mà thôi. Từ đó điểm này có ý: phú quý chỉ là một giấc chiêm bao.
- Tác giả triết lí với mục đích tự cảnh tỉnh chính mình nhưng lại có tác dụng cảnh tỉnh người đời. => Coi thường công danh phú quý
Câu 95 [365783]: Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
“Rồi mỗi lần đọc lại một cuốn sách hay một đoạn văn kí tên mình, hắn lại đỏ mặt lên, cau mày, nghiến răng vò nát sách và mắng mình như một thằng khốn nạn... Khốn nạn! Khốn nạn! Khốn nạn thay cho hắn! Bởi vì chính hắn là một thằng khốn nạn! Hắn chính là một kẻ bất lương! Sự cẩu thả trong bất cứ nghề gì cũng là một sự bất lương rồi. Nhưng sự cẩu thả trong văn chương thì thật là đê tiện.”
(Nam Cao, Đời thừa, theo Ngữ văn 11 Nâng cao, tập một, NXB Giáo dục Việt Nam, 2010)
Chi tiết nào trong đoạn trích thể hiện rõ nhất nhận thức về nghề nghiệp của nhân vật “hắn”?
A, “hắn lại đỏ mặt lên, cau mày, nghiến răng vò nát sách”
B, “mắng mình như một thằng khốn nạn”
C, “Hắn chính là một kẻ bất lương!”
D, “sự cẩu thả trong văn chương thì thật là đê tiện.”
Đây là câu đắt giá nhất, triết lí nhất và thể hiện rõ nhất nhận thức về nghề nghiệp của nhân vật “hắn”
Câu 96 [365784]: Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
“Chúng tôi ngồi trên đảo Sinh Tồn
Bóng đen sẫm như gốc cây khô cháy
Mắt đăm đăm nhìn về nơi ấy
Nơi cơn mưa thăm thẳm xa khơi
Ánh chớp xanh lấp loáng phía chân trời...”
(Trần Đăng Khoa, Đợi mưa trên đảo Sinh Tồn, theo Văn bản đọc hiểu Ngữ văn 10, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, 2022)
Chi tiết nào trong đoạn thơ thể hiện đậm nét nỗi khát khao mưa xuống của “chúng tôi”?
A, “Bóng đen sẫm như gốc cây khô cháy”
B, “Mắt đăm đăm nhìn về nơi ấy”
C, “cơn mưa thăm thẳm xa khơi”
D, “Ánh chớp xanh lấp loáng phía chân trời”
A, C, D miêu tả thiên nhiên, B miêu tả con người, đôi mắt đăm đăm nhìn về nơi ấy thể hiện đậm nét nỗi khát khao mưa xuống của “chúng tôi”
Câu 97 [365785]: Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
“Những lời tiếng mỉa mai truyền từ người nọ đến người kia. Lộ thấy những bạn bè cứ lảng dần. Những người ít tuổi hơn, nói đến hắn, cũng gọi bằng thằng. Trong những cuộc hội họp, nếu hắn có vui miệng nói chõ vào một vài câu, nhiều người đã ra vẻ khinh khỉnh, không thèm bắt chuyện... Hắn nhận thấy sự thay đổi ấy, và bắt đầu hối hận. Nhưng sự đã trót rồi, biết làm sao được nữa?”
(Nam Cao, Tư cách mõ, isach.info)
Chi tiết nào trong đoạn trích không thể hiện lòng khinh trọng của mọi người đối với nhân vật anh cu Lộ?
A, “bạn bè cứ lảng dần”
B, “nhiều người đã ra vẻ khinh khỉnh, không thèm bắt chuyện”
C, “lời tiếng mỉa mai truyền từ người nọ đến người kia”
D, “Hắn nhận thấy sự thay đổi ấy, và bắt đầu hối hận.”
A, B, C thể hiện lòng khinh trọng của mọi người đối với nhân vật anh cu Lộ
D thể hiện sự nhận thức từ chính bản thân anh cu Lộ - “hắn”
Câu 98 [365786]: Đọc văn bản sau đây và trả lời câu hỏi:
Mạn thuật (bài 4)
(Nguyễn Trãi)
Đủng đỉnh chiều hôm dắt tay,
Trong thế giới phút chim bay.
Non cao non thấp mây thuộc,
Cây cứng cây mềm gió hay.
Nước mấy trăm thu còn vậy,
Nguyệt bao nhiêu kiếp nhẫn nay2 .
Ngoài chưng mọi chốn đều thông hết,
Bui một lòng người cực hiểm thay.
Theo bài thơ, thứ gì trong thế giới này thực khó đoán biết?
__________________
2 Nhẫn nay: cho đến bây giờ.
A, núi non
B, cây cối
C, lòng người
D, trăng nước
Đáp án: C
Câu 99 [365787]: Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
“Thường sang Giêng, gió sông ấm hơn và đất bãi phả hương phù sa dễ chịu làm cho giấc ngủ của họ thường có những cơn mơ. Trong mơ, Ân lại thấy con gà trống tía với chiếc mào đỏ rực, cái ức rộng và đôi cựa bóng như ngà mổ mổ vào ngón tay út của mình. Còn Mật vẫn cơn mơ vừa hạnh phúc vừa lo sợ. Mật thấy người lính trở về và ngay đêm đó Mật có mang. Và cứ tỉnh giấc, Mật lại đặt tay lên bụng. Rồi Mật lại mơ hồ lo lắng khi cảm thấy bụng mình khang khác.”
(Nguyễn Quang Thiều, Hai người đàn bà xóm Trại, theo Văn bản đọc hiểu Ngữ văn 10, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, 2022)
Những giấc mơ của Ân và Mật thể hiện khát vọng gì?
A, Khát vọng chiến tranh kết thúc
B, Khát vọng cuộc sống tươi đẹp
C, Khát vọng tình yêu lứa đôi
D, Khát vọng hạnh phúc bình dị, đời thường
Những ước mơ của Mật và Ân giản đơn tới mức bất kì người phụ nữ nào trên đời cũng đều có khả năng thực hiện được, đó là trở thành một người mẹ. Nhưng trong thời chiến thì ước mơ đó mới xa vời làm sao
Câu 100 [365788]: Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
“Thong thả, dân gian nghỉ việc đồng,
Lúa thì con gái mượt như nhung
Đầy vườn hoa bưởi hoa cam rụng,
Ngào ngạt hương bay, bướm vẽ vòng.”
(Nguyễn Bính, Xuân về, Ngữ văn 10 bộ Chân trời sáng tạo, tập hai, NXB Giáo dục Việt Nam, 2022)
Các biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu thơ in đậm?
A, So sánh, nhân hoá
B, Ẩn dụ, so sánh
C, Nhân hoá, ẩn dụ
D, Nói quá, ẩn dụ
- So sánh lúa thì con gái với nhung
- lúa thì con gái là cách nói ẩn dụ. của nhà nông về giai đoạn lúa chuẩn bị trổ đòng
Phần 3. Khoa học - Lĩnh vực Khoa học tự nhiên và xã hội
Câu 101 [367319]: Nội dung nào sau đây không phải là điều kiện làm nảy sinh và thúc đẩy phong trào yêu nước theo khuynh hướng mới ở Việt Nam đầu thế kỉ XX?
A, Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 - 1914) của tư bản Pháp.
B, Những tư tưởng cải cách và Cách mạng Tân Hợi ở Trung Quốc (1911).
C, Cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới lần thứ nhất ở Nga (1905 - 1907).
D, Tấm gương tự cường của Nhật, tư tưởng dân chủ tư sản của châu Âu.
Phương án A, B, D đều là những sự kiện có tác động thúc đẩy phong trào yêu nước Việt Nam đầu thế kỉ XX.
Phương án C không đúng vì cách mạng dân chủ tư sản ở Nga 1905 – 1907 không có tác động đến cách mạng Việt Nam.
Câu 102 [367320]: Phong trào “Đồng khởi” (1959 - 1960) nổ ra trong hoàn cảnh cách mạng miền Nam Việt Nam đang
A, gặp muôn vàn khó khăn và tổn thất.
B, chuyển dần sang đấu tranh chính trị.
C, giữ vững và phát triển thế tiến công.
D, chuyển dần lực lượng ra miền Bắc.
- Từ năm 1957 - 1959: Ngô Đình Diệm ban hành chính sách "tố cộng, diệt cộng", ra đạo luật 10/59 đặt cộng sản ra ngoài vòng pháp luật, lê máy chém khắp miền Nam làm lực lượng cách mạng bị tổn thất nặng, đòi hỏi phải có biện pháp quyết liệt để đưa cách mạng vượt qua khó khăn. Tháng 1 - 1959, Hội nghị Trung ương Đảng 15 xác định: cách mạng miền Nam không có con đường nào khác là sử dụng bạo lực cách mạng đánh đổ chính quyền Mĩ - Diệm.
Từ đó phong trào Đồng khởi đã nổ ra khắp miền Nam thành cao trào cách mạng.
Câu 103 [367321]: Nhờ được viện trợ kinh tế của Mĩ qua Kế hoạch Mácsan, bước sang năm 1950 nền kinh tế các nước Tây Âu
A, phát triển nhanh chóng.
B, cơ bản có sự tăng trưởng.
C, phát triển chậm chạp.
D, cơ bản được phục hồi.
Nhờ được viện trợ kinh tế của Mĩ qua Kế hoạch Mácsan – viện trợ 17 tỷ USD cho Tây Âu, bước sang năm 1950 nền kinh tế các nước Tây Âu cơ bản được phục hồi.
Câu 104 [367322]: Một nguyên nhân dẫn đến sự xuất hiện của xu thế hòa hoãn Đông - Tây trong quan hệ quốc tế từ đầu những năm 70 của thế kỉ XX là gì?
A, Sự phát triển mạnh mẽ của phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
B, Những vấn đề tồn tại giữa hai nhà nước Đức từng bước được giải quyết.
C, Nhu cầu hợp tác giữa Liên Xô cùng với ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn.
D, Tác động to lớn của các cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới có tính chu kì.
Đến những năm 70 của thế kỉ XX, phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới đã phát triển mạnh ở cả châu Á, Phi và khu vực Mĩ latinh, nhiều quốc gia độc lập đã ra đời. Đây chính là một trong những nguyên dẫn đến sự xuất hiện của xu thế hòa hoãn Đông – Tây.
Sau khi xu thế hòa hoãn Đông – Tây xuất hiện thì những vấn đề giữa 2 nước Đức mới từng bước được giải quyết.
Phương án C và D không có tác động hay ảnh hướng dân tới xu thế hòa hoãn Đông – Tây trong những năm 70 của thế kỉ XX
Câu 105 [367323]: Nội dung nào sau đây không phải là ý nghĩa quốc tế của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược (1945 - 1954) của quân dân Việt Nam?
A, Giáng đòn nặng nề vào âm mưu nô dịch của chủ nghĩa đế quốc.
B, Mở đầu cho quá trình sụp đổ của chủ nghĩa thực dân kiểu mới.
C, Cổ vũ mạnh mẽ các dân tộc thuộc địa cùng đứng lên đấu tranh.
D, Góp phần thu hẹp hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân.
Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược (1945 - 1954) của quân dân Việt Nam không mở đầu cho quá trình sụp đổ của chủ nghĩa thực dân kiểu mới trên thế giới vì thực dân Pháp là thực dân kiểu cũ.
Câu 106 [367324]: Nội dung nào sau đây không phải là tác động của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ hai đến quan hệ quốc tế?
A, Dẫn đến tình trạng đối đầu hai cực Xô - Mĩ.
B, Dẫn đến sự hình thành các liên minh kinh tế.
C, Góp phần làm cho trật tự hai cực Ianta xói mòn và sụp đổ.
D, Quan hệ quốc tế được mở rộng và đa dạng.
Tình trạng đối đầu hai cực Xô – Mĩ là do sự đối lập nhau về mục tiêu và chiến lược giữa hai quốc gia và không chịu sự tác động của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ hai.
Câu 107 [367325]: Một đặc điểm nổi bật của lực lượng tiểu tư sản, trí thức trong phong trào yêu nước (1919 - 1925) của Việt Nam là gì?
A, Có nguồn gốc xuất thân từ nông dân nên có tinh thần yêu nước, cách mạng nhất.
B, Lực lượng nòng cốt góp phần chuyển biến từ tư tưởng dân chủ tư sản sang vô sản.
C, Biết cách tập hợp lực lượng toàn dân tộc tham gia vào tổ chức tiền thân của Đảng.
D, Hoạch định một con đường cứu nước mới theo khuynh hướng cách mạng vô sản.
Lực lượng tiểu tư sản, trí thức Việt Nam khi mới hình thành còn nhỏ bé, ban đầu họ theo tư tưởng dân chủ tư sản với hoạt động nổi bất nhất trong Tân Việt Cách mạng đảng nhưng sau này đã bị ảnh hưởng bởi những hoạt động của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên và dân chuyển sang khuynh hướng vô sản. Tháng 9 - 1929, một số đảng viên tiên tiến của Tân Việt cách mạng Đảng lập Đông Dương Cộng sản liên đoàn trở thành một trong 3 tổ chức cộng sản ở Việt Nam.
Dựa vào các thông tin sau đây để trả lời các câu hỏi từ câu 108 đến câu 110:
“Sau thất bại của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”, Mĩ đẩy mạnh chiến tranh xâm lược, chuyển sang chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam và mở rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc.
“Chiến tranh cục bộ” bắt đầu từ giữa năm 1965, là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân mới, được tiến hành bằng lực lượng quân Mĩ, quân một số nước đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn. Quân số lúc cao nhất (năm 1969) lên gần 1,5 triệu tên, trong đó quân Mĩ chiếm hơn nửa triệu.
Với chiến lược “Chiến tranh cục bộ”, Mĩ âm mưu nhanh chóng tạo ra ưu thế về binh lực và hoả lực có thể áp đảo quân chủ lực của ta bằng chiến lược quân sự mới “tìm diệt”, cố giành lại thế chủ động trên chiến trường, đẩy lực lượng vũ trang của ta trở về phòng ngự, buộc ta phải phân tán nhỏ, hoặc rút về biên giới, làm cho chiến tranh tàn lụi dần.
Dựa vào ưu thế quân sự với quân số đông, vũ khí hiện đại, quân Mĩ vừa mới vào miền Nam đã mở ngay cuộc hành quân “tìm diệt” vào căn cứ của Quân giải phóng Vạn Tường (Quảng Ngãi). Tiếp đó, Mĩ mở liên tiếp hai cuộc phản công chiến lược mùa khô (đông - xuân 1965 - 1966 và 1966 - 1967) bằng hàng loạt cuộc hành quân “tìm diệt” và “bình định” vào vùng “đất thánh Việt cộng”.
Nhân dân ta chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ bằng sức mạnh của cả dân tộc, của tiền tuyến và hậu phương, với ý chí quyết chiến quyết thắng giặc Mĩ xâm lược, mở đầu là các thắng lợi ở Núi Thành (Quảng Nam), Vạn Tường (Quảng Ngãi).
Sau trận Vạn Tường, khả năng đánh thắng quân Mĩ trong cuộc chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của quân dân ta tiếp tục được thể hiện trong hai mùa khô.
Bước vào mùa khô thứ nhất (đông - xuân 1965 - 1966) với 72 vạn quân (trong đó có hơn 22 vạn quân Mĩ và đồng minh), địch mở đợt phản công với 450 cuộc hành quân, trong đó có 5 cuộc hành quân “tìm diệt” lớn nhằm vào hai hướng chiến lược chính là Đông Nam Bộ và Liên khu V với mục tiêu đánh bại chủ lực Quân giải phóng.
Quân dân ta trong thể trận chiến tranh nhân dân, với nhiều phương thức tác chiến đã chặn đánh địch trên mọi hướng, tiến công địch khắp mọi nơi.
Bước vào mùa khô thứ hai (đông - xuân 1966 - 1967) với lực lượng được tăng cường lên hơn 98 vạn quân (trong đó quân Mĩ và quân đồng minh chiếm hơn 44 vạn), Mĩ mở cuộc phản công với 895 cuộc hành quân, trong đó có ba cuộc hành quân lớn “tìm diệt”, “bình định”; lớn nhất là cuộc hành quân Gianxơn Xiti đánh vào căn cứ Dương Minh Châu (Bắc Tây Ninh), nhằm tiêu diệt quân chủ lực và cơ quan đầu não của ta.
Ở hầu khắp các vùng nông thôn, quần chúng được sự hỗ trợ của lực lượng vũ trang đã đứng lên đấu tranh chống ách kìm kẹp của địch, phá từng mảng “ấp chiến lược”. Trong hầu khắp các thành thị, công nhân, các tầng lớp lao động khác, học sinh, sinh viên, Phật tử, một số binh sĩ quân đội Sài Gòn... đấu tranh đòi Mĩ rút về nước, đòi tự do dân chủ. Vùng giải phóng được mở rộng, uy tín của Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam được nâng cao trên trường quốc tế”.
(Nguồn: SGK Lịch sử 12, NXB Giáo dục Việt Nam, 2023, trang 173 - 175)
Câu 108 [367326]: Trong việc triển khai chiến lược “Chiến tranh cục bộ”, lực lượng nào sau đây được Mĩ xác định là nòng cốt trong các cuộc hành quân “tìm diệt” Quân Giải phóng miền Nam Việt Nam?
A, Quân đội Mĩ.
B, Quân đội Sài Gòn.
C, Đồng minh của Mĩ.
D, Cố vấn Mĩ.
Dựa vào ưu thế quân sự với quân số đông, vũ khí hiện đại, quân Mĩ vừa mới vào miền Nam đã mở ngay cuộc hành quân “tìm diệt” vào căn cứ của Quân giải phóng Vạn Tường (Quảng Ngãi). Tiếp đó, Mĩ mở liên tiếp hai cuộc phản công chiến lược mùa khô (đông - xuân 1965 - 1966 và 1966 - 1967) bằng hàng loạt cuộc hành quân “tìm diệt” và “bình định” vào vùng “đất thánh Việt cộng”.
Câu 109 [367327]: Chiến lược “chiến tranh cục bộ” của Mĩ được tiến hành trên phạm vi
A, miền Nam và mở rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc.
B, miền Nam và mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương.
C, miền Bắc và ngăn chặn sự chi viện của miền Bắc cho miền Nam.
D, Việt Nam và mở rộng chiến tranh xâm lược Lào và Campuchia.
Chiến lược “chiến tranh cục bộ” của Mĩ được tiến hành trên phạm vi toàn miền Nam và mở rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất (1964 – 1968).
Câu 110 [367328]: Điểm giống nhau giữa chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 - 1965) và “Chiến tranh cục bộ” (1965 - 1968) của Mĩ ở Việt Nam là gì?
A, Sử dụng lực lượng quân đội Mĩ là chủ yếu.
B, Thực hiện các cuộc hành quân “tìm diệt” và “bình định”.
C, Nhằm biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới.
D, Sử dụng lực lượng quân đội Sài Gòn là chủ yếu.
Các chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 - 1965) và “Chiến tranh cục bộ” (1965 - 1968) của Mĩ ở Việt Nam đều là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân mới của Mĩ, nhằm biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới của Mĩ.
Chọn đáp án đúng - Địa Lý
Câu 111 [365789]: Các nước đang phát triển có đặc điểm là
A, GNI bình quân đầu người rất cao.
B, đã phát triển mạnh nền kinh tế tri thức.
C, chỉ số phát triển con người rất cao.
D, trình độ phát triển kinh tế chưa cao.
A. GNI bình quân đầu người rất cao. >>>sai
B. đã phát triển mạnh nền kinh tế tri thức. >>> sai
C. chỉ số phát triển con người rất cao. >>> sai
D. trình độ phát triển kinh tế chưa cao. >>> đúng
Câu 112 [365790]: Nông nghiệp Liên bang Nga phát triển mạnh từ năm 2000 đến nay không phải là do
A, đầu tư nhiều vào khoa học kĩ thuật.
B, sử dụng rộng rãi máy móc hiện đại.
C, tăng cường hội nhập kinh tế quốc tế.
D, tích cực mở rộng diện tích trồng trọt.
Nông nghiệp Liên bang Nga phát triển mạnh từ năm 2000 đến nay không phải là do tích cực mở rộng diện tích trồng trọt mà do sử dụng kỹ thuật hiện đại, nâng cao năng suất.
Câu 113 [365791]: Đặc trưng khí hậu của phần lãnh thổ phía Bắc là
A, Nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh.
B, Cận nhiệt đới gió mùa có mùa đông lạnh.
C, Cận xích đạo gió mùa nóng quanh năm.
D, Nhiệt đới khô gió mùa có mùa đông lạnh.
Đặc trưng khí hậu của phần lãnh thổ phía Bắc là Nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh.
Câu 114 [365792]: Sông nào sau đây có mùa lũ vào thu - đông?
A, Sông Hồng.
B, Sông Đà.
C, Sông Đà Rằng.
D, Sông Cửu Long.
Sông Đà Rằng có mùa lũ vào thu - đông, sông này ở miền Trung.
Câu 115 [365793]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Hình thể, hãy xác định vị trí của dãy Hoàng Liên Sơn
A, Nằm gần thung lũng sông Hồng.
B, Nằm sát biên giới Việt - Lào.
C, Nằm ở phía tây của khu vực Tây Bắc.
D, Nằm ở phía nam đồng bằng Bắc Bộ.
Dãy HLS nằm gần thung lũng sông Hồng.
Câu 116 [365794]: Cho bảng số liệu:
TỶ LỆ THẤT NGHIỆP CỦA LỰC LƯỢNG LAO ĐỘNG
TRONG ĐỘ TUỔI PHÂN THEO VÙNG NƯỚC TA NĂM 2020
(Đơn vị: %)
10736685.png
(Nguồn: gso.gov.vn)
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về tỉ lệ thất nghiệp của lực lượng lao động trong độ tuổi phân theo vùng nước ta năm 2020?
A, 2 vùng có tỉ lệ thất nghiệp cao hơn trung bình cả nước.
B, Tây Nguyên có tỉ lệ thất nghiệp thấp hơn Trung du và miền núi phía Bắc.
C, Đông Nam Bộ có tỉ lệ thất nghiệp thấp hơn Đồng bằng sông Hồng.
D, Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung có tỉ lệ thất nghiệp cao thứ hai cả nước.
Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung có tỉ lệ thất nghiệp cao thứ hai cả nước sau ĐNB.
Câu 117 [365795]: Năng suất lúa cả năm của nước ta có xu hướng tăng chủ yếu do
A, đẩy mạnh thâm canh.
B, áp dụng rộng rãi mô hình quảng canh.
C, đẩy mạnh xen canh, tăng vụ.
D, mở rộng diện tích canh tác.
Năng suất lúa cả năm của nước ta có xu hướng tăng chủ yếu do đẩy mạnh thâm canh tăng năng suất chứ không phải do mở rộng diện tích.
Câu 118 [365796]: Sự thiếu ổn định về sản lượng điện của các nhà máy thủy điện ở nước ta chủ yếu là do
A, sông ngòi ngắn dốc.
B, cơ sở hạ tầng còn yếu.
C, sự phân mùa của khí hậu.
D, lưu lượng nước sông nhỏ.
Sự thiếu ổn định về sản lượng điện của các nhà máy thủy điện ở nước ta chủ yếu là do sự phân mùa của khí hậu nên mùa cạn thiếu nước.
Câu 119 [365797]: Trung du và miền núi Bắc Bộ có điều kiện thuận lợi phát triển công nghiệp nặng do có
A, nguồn năng lượng và khoáng sản dồi dào.
B, nguồn thủy sản và lâm sản rất lớn.
C, nguồn lương thực, thực phẩm phong phú.
D, sản phẩm cây công nghiệp đa dạng.
Trung du và miền núi Bắc Bộ có điều kiện thuận lợi phát triển công nghiệp nặng do có nguồn năng lượng và khoáng sản dồi dào. Đây là những điều kiện quan trọng nhất để phát triển công nghiệp.
Câu 120 [365798]: Từ Tây sang Đông ở Bắc Trung Bộ thuận lợi để hình thành cơ cấu kinh tế theo không gian là
A, nông - lâm - ngư nghiệp.
B, lâm - nông - ngư nghiệp.
C, ngư - nông - lâm nghiệp.
D, ngư - lâm - nông nghiệp.
Từ Tây sang Đông ở Bắc Trung Bộ thuận lợi để hình thành cơ cấu kinh tế theo không gian là lâm - nông - ngư nghiệp.
Chọn đáp án đúng - Vật lý
Câu 121 [365799]: Hiện tượng siêu dẫn là
A, khi nhiệt độ hạ xuống dưới nhiệt độ Tc nào đó thì điện trở của kim loại giảm đột ngột đến giá trị bằng không.
B, khi nhiệt độ hạ xuống dưới nhiệt độ Tc nào đó thì điện trở của kim loại tăng đột ngột đến giá trị khác không.
C, khi nhiệt độ tăng tới nhiệt độ Tc nào đó thì điện trở của kim loại giảm đột ngột đến giá trị bằng không.
D, khi nhiệt độ tăng tới dưới nhiệt độ Tc nào đó thì điện trở của kim loại giảm đột ngột đến giá trị bằng không.
Hiện tượng siêu dẫn là khi nhiệt độ hạ xuống dưới nhiệt độ TC nào đó thì điện trở của kim loại giảm đột ngột đến giá trị bằng không Chọn A
Câu 122 [365800]: Cho mạch điện như hình vẽ, hai đèn 1 và 2 giống nhau.
Khi đóng khóa K thì
10739143.png
A, đèn 1 sáng lên ngay còn đèn 2 sáng lên từ từ.
B, đèn 1 sáng lên lên từ từ còn đèn 2 sáng ngay.
C, cả 2 đèn sáng lên ngay.
D, cả 2 đèn sáng lên từ từ.
Khi đóng khóa K thì đèn 1 sáng lên ngay còn đèn 2 sáng lên từ từ Chọn A
Câu 123 [365801]: Vật sáng AB có dạng đoạn thẳng, đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ và cách thấu kính 30 cm Biết tiêu cự của thấu kính là 20 cm Ảnh của vật AB tạo bởi thấu kính trên nằm cách thấu kính một đoạn bằng
A, 60 cm.
B, 50 cm.
C, 6 cm.
D, 600 cm.
Ta có Chọn A
Câu 124 [365802]: Một con dơi sử dụng sóng siêu âm để xác định khoảng cách với con mồi.
Sóng âm khi gặp con mồi sẽ bị
10739157.png
A, khúc xạ.
B, phản xạ.
C, giao thoa.
D, hấp thụ hoàn toàn.
Sóng âm khi gặp con mồi sẽ bị phản xạ. Chọn B
Câu 125 [365803]: Trong chân không, các ánh sáng nhìn thấy được (ánh sáng khả kiến) có giá trị của bước sóng nằm trong giới hạn nào dưới đây?
A, 380 mm ≤ λ ≤ 760 mm.
B, 380 nm ≤ λ ≤ 760 nm.
C, 380 pm ≤ λ ≤ 760 pm.
D, 380 µm ≤ λ ≤ 760 µm.
Trong chân không, các ánh sáng nhìn thấy được (ánh sáng khả kiến) có giá trị của bước sóng nằm trong giới hạn 380 nm ≤ λ ≤ 760 nm. Chọn B
Câu 126 [365804]: Ban đầu một mẫu chất phóng xạ nguyên chất có N0 hạt nhân. Biết chu kì bán rã của chất phóng xạ này là T. Sau thời gian 5T, kể từ thời điểm ban đầu số hạt nhân chưa phân rã của mẫu chất phóng xạ này là
A,
B,
C,
D,
Sau thời gian 5T, kể từ thời điểm ban đầu số hạt nhân chưa phân rã của mẫu chất phóng xạ này là Chọn A
Câu 127 [365805]: Dao động điện từ trong mạch LC là dao động điều hòa, khi hiệu điện thế giữa hai bản tụ là u1 = 5 V thì cường độ dòng điện là i1 = 0,16 A, khi hiệu điện thế giữa hai bản tụ u2 = 4 V thì cường độ dòng điện i2 = 0,2 A. Biết hệ số tự cảm L = 50 mH, điện dung của tụ điện là
A, 0,150 μF.
B, 20 μF.
C, 50 μF.
D, 80 μF.
Ta có Chọn D
Câu 128 [365806]: Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng Y-âng với ánh sáng đơn sắc. Khoảng cách giữa hai khe là a, khoảng cách từ hai khe đến màn D = 1 m. Lúc đầu tại điểm M trên màn là vị trí của vân sáng bậc 5, để tại M trở thành vân sáng bậc 2 thì từ vị trí ban đầu của màn, người ta dời màn ra xa hay lại gần hai khe một khoảng bao nhiêu?
A, ra xa 1,5 m.
B, lại gần 1,5 m.
C, lại gần 2,5 m.
D, ra xa 2,5 m.
Ban đầu ta có Để tại M trở thành vân sáng bậc 2 thì Chọn A
Câu 129 [365807]: Một con lắc lò xo treo thẳng đứng gồm lò xo nhẹ và vật nhỏ B có khối lượng m. Lần lượt treo thêm các quả cân vào B thì chu kì dao động điều hòa của con lắc tương ứng là T. Hình bên biểu diễn sự phụ thuộc của T2 theo tổng khối lượng ∆m của các quả cân treo vào B. Giá trị của m là
10739179.png
A, 90 g.
B, 50 g.
C, 110 g.
D, 70 g.
Đáp án: B
Câu 130 [365808]: Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U vào hai đầu đoạn mạch RLC mắc nối tiếp (cuộn dây thuần cảm), trong đó L thay đổi được. Khi L = L0 thì công suất tiêu thụ trên mạch đạt cực đại và bằng 200 W và khi đó UL = 2U. Sau đó thay đổi giá trị L để điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm có giá trị lớn nhất. Công suất tiêu thụ của đoạn mạch lúc này (tính theo đơn vị W) là
Đáp số: 160
Chọn đáp án đúng - Hóa học
Câu 131 [365809]: Tiến hành các thí nghiệm với anđehit X mạch hở:
– Thí nghiệm 1: Cho a mol X tác dụng với AgNO3 dư (trong dung dịch NH3, đun nóng), thu được 2a mol Ag.
– Thí nghiệm 2. Hiđro hóa hoàn toàn a mol X cần vừa đủ 2a mol H2 (xúc tác Ni, to)
Chất X có công thức ứng với công thức chung là
A, CnH2n(CHO)2 (n ≥ 0).
B, CnH2n + 1CHO (n ≥0).
C, CnH2n – 1CHO (n ≥ 2).
D, CnH2n – 3CHO (n ≥ 2).
HD: ♦ TN1: a mol X + AgNO3/NH3 → 2a mol Ag

⇒ X là anđehit đơn chức RCHO với R ≠ H (X khác HCHO).

• TN2: a mol X + 2a mol H2 (Ni, to).

➤ cần biết H2 cộng vào tất cả nối đôi C=O và C=C của anđehit.

⇒ ∑πtrong X = 2 gồm 1πC=O (đơn chức) ⇒ còn 1πC=C trong gốc R nữa.

⇒ công thức cấu tạo của X dạng CnH2n – 1CHO (n ≥ 2). Chọn C. ♣.

Câu 132 [365810]: Biểu đồ sau đây mô tả chi tiết sự phụ thuộc của áp suất hơi với nhiệt độ của bốn chất nguyên chất khác nhau. Nó cũng mô tả điểm sôi “bình thường” của mỗi chất. Điểm sôi bình thường được định nghĩa là nhiệt độ tại đó chất lỏng sôi ở áp suất khí quyển bình thường là 760 torr (1 atm).
10739190.png
Chất có nhiệt độ sôi bình thường cao nhất là
A, Đietyl ete.
B, Ancol etylic.
C, Nước.
D, Etylen glicol.
Đáp án C
Điểm sôi bình thường được định nghĩa là nhiệt độ tại đó chất lỏng sôi ở áp suất khí quyển bình thường là 760 torr quan sát đồ thị tại áp suất là 760 torr, chất có nhiệt độ sôi bình thường cao nhất là nước.
Nhiệt độ sôi của dietyl ete là 34,6 oC, ancol etylic là 78,3 oC, nước là 100 oC.
Câu 133 [365811]: Hỗn hợp E gồm amino axit T (có dạng H2NCnH2nCOOH) và 0,02 mol (H2N)2C5H9COOH. Hòa tan hoàn toàn E vào 200 mL dung dịch gồm NaOH 0,3M và KOH 0,1M, thu được dung dịch G. Biết G phản ứng hoàn toàn với lượng vừa đủ dung dịch chứa 0,16 mol HCl, thu được 14,4 gam muối. Giá trị của n là
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
HD: đọc quá trình ⇒ 14,4 gam muối gồm những gì? À, là:
0,06 mol NaCl + 0,02 mol KCl + 0,02 mol (ClH3N)2C5H9COOH + ? mol ClH3NCnH2nCOOH.
• bảo toàn nguyên tố Cl ⇒ bấm ra ? mol = 0,16 – 0,06 – 0,02 – 0,02 × 2 = 0,04 mol.
• BTKL có mClH3NCnH2nCOOH = 14,4 – 0,06 × 58,5 – 0,02 × 74,5 – 0,02 × 219 = 5,02 gam
⇒ MClH3NCnH2nCOOH = Ans ÷ 0,04 = 125,5 = 89 + 36,5 ⇒ là Alanin: H2NC2H4COOH.
||⇒ giá trị của n = 2 → chọn đáp án B. ♦.
Câu 134 [365812]: Từ lysin, thực hiện phản ứng este hóa sau đây (với hệ số trong phương trình biểu thị đúng tỉ lệ phản ứng): Lys + C2H4(OH)2 + 2HCl → T + H2O. Cho 0,02 mol T tác dụng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,08 mol NaOH, đun nóng. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A, 8,64.
B, 6,50.
C, 6,86.
D, 7,40.
Giải: T là ClH3N(CH2)4CH(NH3Cl)COOC2H4OH.

ClH3N(CH2)4CH(NH3Cl)COOC2H4OH + 3NaOH → H2N(CH2)4CH(NH2)COONa + 2NaCl + C2H4(OH)2 + H2O.

⇒ rắn gồm Lys-Na (0,02 mol), NaCl (0,04 mol), NaOH dư (0,02 mol) ⇒ m = 6,5 gam.

=> Chọn B.
Câu 135 [365813]: Tiến hành thí nghiệm phản ứng màu biure của lòng trắng trứng (protein) theo các bước sau đây:
Bước 1: Cho vo ống nghiệm 1 giọt dung dịch CuSO4 2% + 1 ml dung dịch NaOH 30%.
Bước 2: Lắc nhẹ, gạn lớp dung dịch để giữ kết tủa.
Bước 3: Thêm 4 ml dung dịch lòng trắng trứng vào ống nghiệm, lắc đều.
Nhận định nào sau đây là sai?
A, Cần lấy dư dung dịch NaOH để đảm bảo môi trường cho phản ứng tạo phức.
B, Có thể thay thế dung dịch lòng trắng trứng bằng dung dịch Gly-Ala.
C, Sau bước 3, kết tủa bị hoà tan và dung dịch có màu tím đặc trưng.
D, Sau bước 1, trong ống nghiệm xuất hiện kết tủa màu xanh lam.
Đáp án B.
Phản ứng màu biure không xảy ra đối với dipeptit.
Câu 136 [365814]: Vật liệu polime tổng hợp E có hình sợi dài, mảnh và giữ nhiệt tốt nên thường được dùng để dệt vải may quần áo ấm hoặc bện thành sợi “len” đan áo rét. Biết E bền với nhiệt và bền trong môi trường axit và bazơ. Vật liệu E là
10739202.png
A, tơ nitron.
B, bông.
C, tơ tằm.
D, tơ nilon-6,6.
Đáp án A. tơ nitron được dùng để dệt vải may quần áo ấm hoặc bện thành sợi “len” đan áo rét
Câu 137 [365815]: Nung một lượng muối sunfua của một kim loại hóa trị không đổi trong bình chứa oxi dư thì thoát ra 5,6 lít khí X (đktc) và chất rắn Y. Chất rắn Y được nung với bột than dư tạo ra 41,4 gam kim loại. Nếu cho toàn bộ khí X đi chậm qua bột Cu dư nung nóng thì thể tích khí giảm đi 20%. Công thức của muối sunfua là
A, PbS.
B, Cu2S.
C, ZnS.
D, FeS.
Khí X thu được gồm SO2 và O2

Thể tích khí giảm là của O2:

Giả sử kim loại hóa trị n



Đáp án A
Câu 138 [365816]: Kết luận nào sau đây không đúng?
A, Các thiết bị máy móc bằng kim loại tiếp xúc với hơi nước ở nhiệt độ cao có khả năng bị ăn mòn hoá học.
B, Áp tấm kẽm vào mạn tàu thuỷ làm bằng thép (phần ngâm dưới nước) thì vỏ tàu thuỷ được bảo vệ.
C, Để đồ vật bằng thép ra ngoài không khí ẩm thì đồ vật đó bị ăn mòn điện hoá.
D, Đồ hộp làm bằng sắt tây(sắt tráng thiếc) bị xây xát, để trong không khí ẩm bị ăn mòn điện hoá thì thiếc sẽ bị ăn mòn trước.
♦ Đáp án A: đúng, do Zn đứng trước Fe trong dãy điện hóa, khi gắn vào vỏ thân tàu thì sẽ tạo xuất hiện hiện tượng ăn mòn điện hóa, và Zn sẽ bị ăn mòn trước.

♦ Đáp án B: đúng, do khi tiếp xúc với hơi nước ở nhiệt độ cao thì sẽ xuất hiện hiện tượng ăn mòn điện hóa.

♦ Đáp án C: đúng, tương tự như trường hợp ở đáp án B

♦ Đáp án D: sai, trường hợp này sẽ tạo thành các cặp ăn mòn điện hóa Fe- không khí ẩm, Sn-không khí âm, Fe-Sn.

Do Fe có tính khử mạnh nhất là H2O có tính oxi hóa mạnh nhất nên Fe sẽ bị ăn mòn trước.

Như vậy, đáp án D sai.

Đáp án D
Câu 139 [365817]: Cho các cân bằng sau
(I) HI (k) ⇌ H2 (k) + I2 (k) ;
(II) CaCO3 (r) ⇌ CaO (r) + CO2 (k) ;
(III) FeO (r) + CO (k) ⇌ Fe (r) + CO2 (k) ;
(IV) 2SO2 (k) + O2 (k) ⇌ 2SO3 (k)
Khi giảm áp suất của hệ, số cân bằng bị chuyển dịch theo chiều nghịch là
A, 4.
B, 3.
C, 2.
D, 1.
(I) và (III) thầy tổng số mol chất khí trước phản ứng và sau phản ứng như nhau → giảm áp suất không ảnh hưởng đến chuyển dịch cân bằng

(II) số mol chất khí trước phản ứng < số mol chất khi sau phản ứng → giảm áp suât của hệ cân bằng chuyển dịch theo chiều tăng số mol khí ( chiều thuận)

(IV) số mol chất khí trước phản ứng > số mol chất khi sau phản ứng → giảm áp suât của hệ cân bằng chuyển dịch theo chiều tăng số mol khí ( chiều nghịch)

Đáp án D.

Câu 140 [365818]: Hòa tan hết 8,4 gam hỗn hợp gồm kim loại M và MO (M có hóa trị không đổi) trong dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch X chứa 39,96 gam muối và 1,12 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm NO và N2O có tỉ khối so với He bằng 9,6. Cho dung dịch NaOH vào dung dịch X, đun nóng không thấy khí thoát ra. Số hiệu nguyên tử của kim loại M là
Đáp án Mg.
HD: không muối amoni; HNO3 loãng dùng dư.

Quan sát:

để chuyển hết hỗn hợp {M và MO} thành oxit MO cần nO = (3nNO + 8nN2O) ÷ 2 = 0,15 mol.

Lúc này so sánh (8,4 + 0,15 × 16 = 10,8) gam MO với 39,96 gam M(NO3)2

||→ ∑nNO3 = (39,96 – 10,8) ÷ (62 – 16 ÷ 2) = 0,54 mol → mM = 6,48 gam.

Tỉ lệ 6,48 ÷ 0,54 = 12 = 24 ÷ 2 cho ta biết rằng M là kim loại Mg (hóa trị 2). Chọn A. ♥.

p/s: đã dùng quy đổi quá trình để có được "tư duy liền mạch" - ý tưởng đã được giới thiệu trong phần bài giảng!

Chọn đáp án đúng - Sinh học
Câu 141 [365819]: Vi khuẩn Rhizôbium có khả năng cố định đạm vì chúng có loại enzim nào sau đây?
A, Nitrôgenaza.
B, Amilaza.
C, Caboxilaza.
D, Nuclêaza.
Enzim nitrôgenaza là loại enzim xúc tác cho phản ứng khử N2 thành NH3. Loại enzim này chỉ có ở các vi khuẩn cố định đạm.
Câu 142 [365820]: Hình thức cảm ứng đơn giản nhất ở động vật là
A, di chuyển cơ thể hướng tới hoặc lẩn tránh kích thích.
B, phản ứng bằng cơ chế phản xạ.
C, co rúm toàn thân.
D, phản ứng định khu.
Hình thức cảm ứng đơn giản nhất ở động vật là: Di chuyển cơ thể hướng tới hoặc lẩn tránh kích thích (Chuyển động của cơ thể hoặc co rút chất nguyên sinh).
Câu 143 [365821]: Ở giai đoạn trẻ em, nếu cơ thể thiếu hoocmôn tirôxin thì sẽ gây ra hậu quả nào sau đây?
A, Các đặc điểm sinh dục phụ kém phát triển.
B, Các đặc điểm sinh dục phụ phát triển nhanh hơn bình thường.
C, Người nhỏ bé hoặc khổng lồ.
D, Chậm lớn hoặc ngừng lớn, trí tuệ kém phát triển.
Ở người tiroxin có vai trò:
- Kích thích quá trình sinh trưởng và phát triển bình thường của hệ thần kinh và hệ sinh dục.
- Kích thích quá trình sinh trưởng và phát triển bằng cách tăng cường chuyển hóa cơ bản.
Khi trẻ em bị thiếu tiroxin thì sẽ giảm chuyển hóa cơ bản nên trẻ chậm hoặc ngừng lớn, hệ thần kinh phát triển không tốt, trí
Câu 144 [365822]: Sinh sản hữu tính ở động vật là
A, sự kết hợp có chọn lọc của giao tử cái với nhiều giao tử đực và một tạo nên hợp tử phát triển thành cơ thể mới.
B, sự kết hợp có chọn lọc của hai giao tử đực và một giao tử cái tạo nên hợp tử phát triển thành cơ thể mới.
C, sự kết hợp ngẫu nhiên của giao tử đực và cái tạo nên hợp tử phát triển thành cơ thể mới.
D, sự kết hợp của nhiều giao tử đực với một giao tử cái tạo nên hợp tử phát triển thành cơ thể mới.
Đáp án: C
Câu 145 [365823]: Một loài động vật có 4 cặp NST được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Trong các cơ thể có bộ NST sau đây, có bao nhiêu cơ thể thuộc dạng đột biến thể một?
I. ABbDdEe.
II. AaBbDEe.
III. AaBBDdEe.
IV. AADdEEe.
V. AaBbdEe.
VI. AaBBDdE.
A, 5.
B, 3.
C, 2.
D, 4.
Đột biến thể một: 2n -1 gồm có I, II, V, VI.
Câu 146 [365824]: Người ta cắt đoạn ADN mang gen quy định tổng hợp insulin từ gen của người rồi nối vào một phân tử plasmit nhờ các enzim cắt và nối. Khẳng định nào sau đây là không đúng?
A, Phân tử ADN được tạo ra sau khi ghép gen được gọi là ADN tái tổ hợp.
B, ADN tái tổ hợp này có khả năng xâm nhập vào tế bào nhận bằng phương pháp tải nạp.
C, ADN tái tổ hợp này thường được đưa vào tế bào nhận là tế bào vi khuẩn.
D, ADN tái tổ hợp này có khả năng nhân đôi độc lập với ADN của tế bào nhận.
Phát biểu sai là B, các ADN tái tổ hợp này thường được đưa vào tế bào bằng cách dùng CaCl2 hoặc xung điện để làm giãn màng tế bào.
Câu 147 [365825]: Ở cừu, kiểu gen HH quy định có sừng, kiểu gen hh quy định không sừng, kiểu gen Hh biểu hiện có sừng ở cừu đực và không sừng ở cừu cái; gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Cho cừu đực không sừng lai với cừu cái có sừng (P), thu được F1. Cho F1 giao phối với cừu cái có sừng, thu được F2. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F2
A, 1 cừu có sừng : 1 cừu không sừng.
B, 3 cừu có sừng : 1 cừu không sừng.
C, 100% cừu có sừng.
D, 5 cừu có sừng : 1 cừu không sừng.
Ở cừu HH-có sừng, hh-không sừng, Hh-có sừng ở cừu đực và không sừng ở cừu cái. Gen thuộc NST thường
Cừu đực không sừng (hh) × cừu cái có sừng (HH) → Hh: (cừu đực có sừng : cừu cái không sừng, tỷ lệ giới tính 1:1 → 1 cừu có sừng: 1 cừu không sừng)
Cho F1 giao phối với cừu cái có sừng:
Cừu F1 có kiểu gen Hh, cừu cái có sừng có kiểu gen HH
F1: Hh × HH
→ F2: 1HH : 1Hh
Kiểu hình: Giới đực: 100% có sừng
Giới cái: 50% có sừng : 50% không sừng
→ Tính chung: 3 có sừng : 1 không sừng.
Câu 148 [365826]: Phát biểu nào sau đây là đúng với quan niệm của Đacuyn?
A, Chỉ có các biến dị tổ hợp xuất hiện trong quá trình sinh sản mới là nguồn nguyên liệu cho chọn giống và tiến hóa.
B, Những biến dị xuất hiện đồng loạt, theo cùng một hướng xác định, có lợi cho sinh vật mới là nguồn nguyên liệu cho chọn giống và tiến hóa.
C, Những biến dị cá thể xuất hiện một cách lẻ tẻ trong quá trình sinh sản mới là nguồn nguyên liệu cho quá trình chọn giống và tiến hóa.
D, Chỉ có các đột biến gen xuất hiện trong quá trình sinh sản mới là nguồn nguyên liệu cho chọn giống và tiến hóa.
Đacuyn là người đầu tiên đề xuất khái niệm biến dị cá thể. Theo Ông: Biến dị cá thể để chỉ những khai khác xuất hiện một cách riêng lẻ trên một vài cá thể, không theo hướng xác định là nguồn nguyên liệu chủ yếu cho tiến hóa và chọn giống
Câu 149 [365827]: Hình vẽ dưới đây mô tả tháp năng lượng của một hệ sinh thái đồng cỏ, trong đó A, B, C, D, E là kí hiện tên các loài sinh vật. Trong số các phát biểu được cho dưới đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Loài A có mức năng lượng cao nhất trong hệ sinh thái.
II. Loài C có mức năng lượng cao hơn loài B.
III. Năng lượng được tuần hoàn từ môi trường vào quần thể sinh vật thông qua loài A.
IV. Do loài C và D sống ở hai môi trường khác nhau nên hiệu suất sinh thái giữa loài C và D là cao nhất trong hệ sinh thái đồng cỏ đang xét.
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
Chỉ có phát biểu I đúng.
I đúng.
II sai. Tháp năng lượng luôn có đáy lớn đỉnh nhỏ, năng lượng qua mỗi bậc dinh dưỡng luôn giảm nên loài B có mức năng lượng cao hơn loài C.
III sai. Năng lượng được vận chuyển một chiều chứ không tuần hoàn.
IV sai. Hiệu suất sinh thái phụ thuộc vào khả năng khai thác năng lượng ở bậc dinh dưỡng phía sau cũng như sự thất thoát năng lượng thông qua các quá trình sinh học.
Câu 150 [365828]: Ở một loài thực vật, khi cho cây quả đỏ lai với cây quả vàng thuần chủng thu được F1 toàn cây quả đỏ. Cho các cây F1 giao phấn với nhau thu được F2 với tỉ lệ 56,25% cây quả đỏ : 43,75% cây quả vàng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, trong số cây quả đỏ ở F2 cây quả đỏ không thuần chủng chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Đáp án là
F2 phân ly theo tỷ lệ 9 quả đỏ: 7 quả vàng → kiểu hình do 2 gen tương tác bổ sung,
P: AABB × aabb →F1: AaBb × AaBb → 9A-B-:3A-bb:3aaB-:1aabb
Tỉ lệ cây quả đỏ thuần chủng là 1/9 nên cây quả đỏ không thuần chủng chiếm 8/9.