Đáp án
1D
2A
3B
4D
5C
6B
7A
8A
9A
10C
11D
12A
13A
14B
15A
16C
17D
18B
19B
20A
21B
22A
23A
24A
25A
26D
27D
28D
29D
30B
31C
32B
33A
34D
35B
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
51B
52D
53C
54A
55D
56B
57D
58D
59A
60B
61C
62A
63C
64D
65C
66B
67C
68D
69C
70A
71A
72B
73A
74B
75D
76C
77D
78B
79B
80D
81A
82C
83D
84B
85C
86B
87D
88A
89C
90D
91B
92D
93A
94D
95B
96D
97B
98A
99C
100B
101D
102A
103C
104A
105C
106A
107D
108C
109B
110A
111A
112B
113A
114B
115D
116A
117B
118C
119B
120B
121D
122B
123D
124C
125C
126A
127A
128D
129C
130
131D
132A
133B
134B
135C
136A
137B
138D
139A
140
141B
142B
143A
144A
145C
146A
147B
148D
149B
150
Phần 1. Tư duy định lượng - Lĩnh vực Toán học
Đọc và trả lời câu hỏi từ 1 đến 50:
Câu 1 [361948]: Hà Nội tính đến 10 giờ 45 (giờ VN) ngày 16/12/2020 đã có 15 quốc gia ghi nhận số ca mắc COVID – 19 trên 1 triệu ở bảng dưới đây.
(Nguồn: Worldometers.info)
(Nguồn: Worldometers.info)
Tính đến ngày 16/12/2020 Quốc gia nào có số ca mắc Covid 19 – nhiều nhất thế giới?
A, Ấn Độ.
B, Trung Quốc.
C, Thổ Nhĩ Kỳ.
D, Mỹ.
Tính đến ngày 16/12/2020 thì nước Mỹ có số ca mắc Covid 19 nhiều nhất thế giới.
Chọn đáp án D
Chọn đáp án D
Câu 2 [361949]: Cho hàm số Tính
A,
B,
C,
D,
Ta có
Suy ra
Khi đó
Chọn đáp án A
Suy ra
Khi đó
Chọn đáp án A
Câu 3 [361950]: Tổng các nghiệm của phương trình là
A,
B,
C,
D,
Ta có
(áp dụng )
Vậy
Chọn đáp án B
(áp dụng )
Vậy
Chọn đáp án B
Câu 4 [361951]: Hệ phương trình có bao nhiêu nghiệm?
A, 3.
B, 1.
C, 4.
D, 2.
Ta có
Khi đó, ta xét hai trường hợp sau:
TH1:
TH2:
Chọn đáp án D
Khi đó, ta xét hai trường hợp sau:
TH1:
TH2:
Chọn đáp án D
Câu 5 [361952]: Điểm trong hình vẽ bên là điểm biểu diễn của số phức nào dưới đây?
A,
B,
C,
D,
Ta có
Chọn đáp án C
Chọn đáp án C
Câu 6 [361953]: Trong không gian cho điểm và mặt phẳng Mặt phẳng đi qua và song song với mặt phẳng có phương trình là
A,
B,
C,
D,
Do mặt phẳng song song với mặt phẳng nên có vectơ pháp tuyến là
Phương trình mặt phẳng
Chọn đáp án B
Phương trình mặt phẳng
Chọn đáp án B
Câu 7 [361954]: Số nghiệm nguyên dương của bất phương trình là
A,
B,
C,
D,
Điều kiện: (luôn đúng)
Ta có
Số nghiệm nguyên dương của bất phương trình là
Chọn đáp án A
Ta có
Số nghiệm nguyên dương của bất phương trình là
Chọn đáp án A
Câu 8 [361955]: Trong không gian với hệ tọa độ cho điểm Tọa độ điểm đối xứng với qua gốc tọa độ là
A,
B,
C,
D,
Tọa độ điểm đối xứng với qua gốc tọa độ là
Chọn đáp án A
Chọn đáp án A
Câu 9 [361956]: Phương trình có bao nhiêu nghiệm trên khoảng
A,
B,
C,
D,
Ta có nên phương trình trở thành:
Mà
Vì nên
Vậy phương trình đã cho có nghiệm trên khoảng
Chọn đáp án A
Mà
Vì nên
Vậy phương trình đã cho có nghiệm trên khoảng
Chọn đáp án A
Câu 10 [361957]: Một cơ sở khoan giếng đưa ra định mức giá như sau: Giá của mét khoản đầu tiên là 10000 đồng và kể từ mét khoan thứ hai, giá của mỗi mét sau tăng thêm 3000 đồng so với giá của mét khoan ngay trước đó. Một người muốn ký hợp đồng với cơ sở khoan giếng này để khoan một giếng sâu 100 mét lấy nước dùng cho sinh hoạt của gia đình. Hỏi sau khi hoàn thành việc khoan giếng, gia đình đó phải thanh toán cho cơ sở khoan giếng số tiền bằng bao nhiêu?
A, 15 580 000 đồng.
B, 18 500 000 đồng.
C, 15 850 000 đồng.
D, 15 050 000 đồng.
Gọi giá của mét khoan đầu tiên là đồng
Khi đó, giá của mét khoan thứ hai là đồng
Tương tự như vậy, giá của mỗi mét khoan lập thành cấp số cộng với công sai
Vậy số tiền cần thanh toán là
đồng.
Chọn đáp án C
Khi đó, giá của mét khoan thứ hai là đồng
Tương tự như vậy, giá của mỗi mét khoan lập thành cấp số cộng với công sai
Vậy số tiền cần thanh toán là
đồng.
Chọn đáp án C
Câu 11 [361958]: Cho với Khẳng định nào dưới đây đúng?
A,
B,
C,
D,
Ta có
Vậy
Chọn đáp án D
Vậy
Chọn đáp án D
Câu 12 [361959]: Cho hàm số có bảng biến thiên như sau:
Tìm tất cả các giá trị thực của tham số để đồ thị hàm số có 7 điểm cực trị?
Tìm tất cả các giá trị thực của tham số để đồ thị hàm số có 7 điểm cực trị?
A,
B,
C, hoặc
D, hoặc
Hàm số có ba điểm cực trị.
Suy ra hàm số có bảy điểm cực phương trình có tổng số nghiệm đơn và bội lẻ là
Dựa vào đồ thị ta có
Chọn đáp án A
Suy ra hàm số có bảy điểm cực phương trình có tổng số nghiệm đơn và bội lẻ là
Dựa vào đồ thị ta có
Chọn đáp án A
Câu 13 [361960]: Một đồ chơi bằng gỗ có dạng một khối nón và một nửa khối cầu ghép với nhau (như hình vẽ bên). Đường sinh của khối nón bằng 5 cm, đường cao của khối nón là 4 cm. Thể tích của khối đồ chơi bằng
A,
B,
C,
D,
Bán kính đáy của khối nón là
Suy ra bán kính của nửa khối cầu là
Vậy thể tích cần tính là
Chọn đáp án A
Suy ra bán kính của nửa khối cầu là
Vậy thể tích cần tính là
Chọn đáp án A
Câu 14 [361961]: Có tất cả bao nhiêu số nguyên dương thoả mãn ?
A, 8.
B, 9.
C, 7.
D, 10.
Điều kiện:
Ta có
Khi đó mà nên
Chọn đáp án B
Ta có
Khi đó mà nên
Chọn đáp án B
Câu 15 [361962]: Một người gửi tiền vào ngân hàng với lãi suát không đổi là 6% trên năm. Biết rằng nếu không rút tiền ra khỏi ngân hàng thì cứ sau mỗi năm, số tiền lãi sẽ được nhập vào vốn ban đầu (lãi kép). Người đó định gửi tiền trong vòng 3 năm, sau đó rút ra 500 triệu đồng. Hỏi số tiền ít nhất người đó phải gửi vào ngân hàng (làm tròn đến hàng triệu) là bao nhiêu triệu đồng?
A, 420.
B, 410.
C, 400.
D, 390.
Đây chính là bài toán lãi kép, với công thức
Khi đó triệu đồng.
Chọn đáp án A
Khi đó triệu đồng.
Chọn đáp án A
Câu 16 [361963]: Tính thể tích khối tròn xoay sinh ra khi quay quanh trục hình phẳng giới hạn bởi hai đồ thị và
A,
B,
C,
D,
Xét phương trình hoành độ giao điểm:
Thể tích vật thể tròn xoay cần tính là
Chọn đáp án C
Thể tích vật thể tròn xoay cần tính là
Chọn đáp án C
Câu 17 [361964]: Tính tổng tất cả các số nguyên thỏa mãn điều kiện hàm số nghịch biến trên khoảng
A,
B,
C,
D,
Điều kiện: và
Ta có
Hàm số nghịch biến trên khoảng
Mà Tổng các số nguyên là
Chọn đáp án D
Ta có
Hàm số nghịch biến trên khoảng
Mà Tổng các số nguyên là
Chọn đáp án D
Câu 18 [361965]: Cho phương trình Gọi là tất cả các nghiệm của phương trình đã cho. Tính tổng
A,
B,
C,
D,
Phương trình
Đặt ta có
Với
Với
Chọn đáp án B
Đặt ta có
Với
Với
Chọn đáp án B
Câu 19 [361966]: Trên mặt phẳng toạ độ cho tam giác có đỉnh trực tâm và trung điểm của cạnh Tìm tọa độ điểm của tam giác biết có hoành độ âm.
A,
B,
C,
D,
đi qua nhận làm véc tơ pháp tuyến nên có phương trình:
Gọi là trung điểm nên
Vậy
Chọn đáp án B
Gọi là trung điểm nên
Vậy
Chọn đáp án B
Câu 20 [361967]: Trong mặt phẳng tọa độ cho đường tròn và đường thẳng (trong đó là tham số). Gọi là tập hợp tất cả các giá trị của tham số sao cho đường thẳng là tiếp tuyến của đường tròn Tích các số thuộc tập hợp bằng
A,
B,
C,
D,
Đường tròn có tâm và bán kính
Đường thẳng tiếp tuyến của đường tròn
Vậy nên tích các số thuộc tập hợp bằng
Chọn đáp án A
Đường thẳng tiếp tuyến của đường tròn
Vậy nên tích các số thuộc tập hợp bằng
Chọn đáp án A
Câu 21 [361968]: Tập hợp tất cả các điểm trong mặt phẳng phức biểu diễn các số phức thỏa mãn điều kiện là
A, Trục
B, Trục
C, Đường thẳng
D, Đường thẳng
Gọi là điểm biểu diễn của số phức trong mặt phẳng phức
Theo đề bài ta có:
Vậy tập hợp các điểm là đường thẳng hay trục
Chọn đáp án B
Theo đề bài ta có:
Vậy tập hợp các điểm là đường thẳng hay trục
Chọn đáp án B
Câu 22 [361969]: Trong không gian cho các điểm Gọi là mặt phẳng song song với mặt phẳng cách đều và mặt phẳng Phương trình của mặt phẳng là
A,
B,
C,
D,
Phương trình mặt phẳng là:
+ song song với mặt phẳng nên có dạng:
+
Vậy là: Chọn đáp án A
+ song song với mặt phẳng nên có dạng:
+
Vậy là: Chọn đáp án A
Câu 23 [361970]: Cho khối nón có độ dài đường cao bằng bán kính đáy. Biết thể tích khối nón bằng Diện tích xung quanh của hình nón bằng
A,
B,
C,
D,
Khối nón có độ dài đường cao bằng bán kinh đáy
Thể tích khối nón
Suy ra đường sinh
Diện tích xung quanh của hình nón
Chọn đáp án A
Câu 24 [361971]: Cho hàm số có đồ thị của hàm số là đường cong trong hình vẽ bên. Số điểm cực đại của hàm số là
A,
B,
C,
D,
Dựa vào đồ thị, ta có
Xét hàm số
Khi đó 5 nghiệm đơn phân biệt.
Dựa vào trục xét dấu hàm số có 3 điểm cực đại.
Chọn đáp án A
Xét hàm số
Khi đó 5 nghiệm đơn phân biệt.
Dựa vào trục xét dấu hàm số có 3 điểm cực đại.
Chọn đáp án A
Câu 25 [361972]: Nếu một hình chóp tứ chóp tứ giác đều có cạnh đáy bằng và có diện tích xung quanh bằng thì có thể tích bằng
A,
B,
C,
D,
Xét hình chóp đều như hình vẽ.
Kẻ là trung điểm và
Do đó
Xét vuông tại ta có:
Mặt khác,
(đvtt)
Chọn đáp án A
Kẻ là trung điểm và
Do đó
Xét vuông tại ta có:
Mặt khác,
(đvtt)
Chọn đáp án A
Câu 26 [361973]: Trong không gian giả sử đường thẳng cắt mặt cầu tại hai điểm sao cho Tìm cặp số
A,
B,
C,
D,
Mặt cầu có bán kính qua tâm
Chọn đáp án D
Chọn đáp án D
Câu 27 [361974]: Một ô tô đang đứng và bắt đầu chuyển động theo một đường thẳng với gia tốc (m/), trong đó là khoảng thời gian tính bằng giây kể từ lúc ô tô bắt đầu chuyển động. Hỏi quãng đường ô tô đi được kể từ lúc bắt đầu chuyển động đến khi vận tốc của ô tô đạt giá trị lớn nhất là
A,
B,
C,
D,
Ta có
Khi vận tốc lớn nhất thì gia tốc của vật bằng 0, do đó
Suy ra quãng đường cần tính là
Chọn đáp án D
Khi vận tốc lớn nhất thì gia tốc của vật bằng 0, do đó
Suy ra quãng đường cần tính là
Chọn đáp án D
Câu 28 [361975]: Cho hình lăng trụ đứng có đáy là tam giác vuông tại Khoảng cách từ đến các đường thẳng lần lượt bằng Thể tích của khối lăng trụ bằng
A,
B,
C,
D,
Trong kẻ
Trong kẻ
Trong kẻ
Đặt
Ta có
Cộng theo vế ta có:
Vậy thể tích của khối lăng trụ
Chọn đáp án D
Câu 29 [361976]: Trong không gian cho điểm và đường thẳng Đường thẳng qua cắt trục và vuông góc với có phương trình là
A,
B,
C,
D,
Gọi đường thẳng cần tìm là giả sử cắt trục tại ta có
Vì nên
Vậy
Đường thẳng ta chọn ta có điểm thuộc đường thẳng
Vậy
Chọn đáp án D
Vì nên
Vậy
Đường thẳng ta chọn ta có điểm thuộc đường thẳng
Vậy
Chọn đáp án D
Câu 30 [361977]: Trong không gian cho hai điểm và điểm thuộc mặt phẳng sao cho nhỏ nhất. Tọa độ của bằng
A,
B,
C,
D,
Gọi là trung điểm Gọi là hình chiếu của xuống mặt phẳng
Ta có:
Do không đổi nên nhỏ nhất khi nhỏ nhất
Gọi là đường thẳng đi qua và vuông góc với mặt phẳng
Khi đó nhận làm véc tơ chỉ phương.
Do đó có phương trình
Vậy Chọn đáp án B
Câu 31 [361978]: Cho hàm số và Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số để hàm số đồng biến trên khoảng ?
A,
B, Vô số.
C,
D,
Ta có
Yêu cầu bài toán
Lại có
Do đó
Suy ra
Vậy Chọn đáp án C
Yêu cầu bài toán
Lại có
Do đó
Suy ra
Vậy Chọn đáp án C
Câu 32 [361979]: Có bao nhiêu số nguyên để phương trình (với là tham số) có nghiệm duy nhất?
A,
B,
C,
D,
Ta có
Để phương trình ban đầu có đúng một nghiệm thì phương trình có đúng một nghiệm
Xét các trường hợp sau:
Trường hợp 1:
Phương trình có hai nghiệm thỏa mãn
Trường hợp 2:
Phương trình có nghiệm kép (vô lý)
Trường hợp 3:
Phương trình có một nghiệm Kiểm tra nghiệm có một nghiệm
Với thì (nhận) thỏa đề bài.
Với
(nhận)
thỏa đề bài.
Giá trị của cần tìm là: Có 2 giá trị nguyên của tham số thỏa mãn.
Chọn đáp án B.
Để phương trình ban đầu có đúng một nghiệm thì phương trình có đúng một nghiệm
Xét các trường hợp sau:
Trường hợp 1:
Phương trình có hai nghiệm thỏa mãn
Trường hợp 2:
Phương trình có nghiệm kép (vô lý)
Trường hợp 3:
Phương trình có một nghiệm Kiểm tra nghiệm có một nghiệm
Với thì (nhận) thỏa đề bài.
Với
(nhận)
thỏa đề bài.
Giá trị của cần tìm là: Có 2 giá trị nguyên của tham số thỏa mãn.
Chọn đáp án B.
Câu 33 [361980]: Cho hàm số có đạo hàm liên tục trên và thỏa mãn điều kiện Biết và Tính
A,
B,
C,
D,
Ta có
Vì vậy,
Đặt ta có
Chọn đáp án A
Vì vậy,
Đặt ta có
Chọn đáp án A
Câu 34 [361981]: Có 10 học sinh, gồm 5 bạn lớp 12A và 5 bạn lớp 12B tham gia một trò chơi. Để thực hiện trò chơi, người điều khiển ghép ngẫu nhiên 10 học sinh đó thành 5 cặp. Xác suất để không có cặp nào gồm hai học sinh cùng lớp bằng
A,
B,
C,
D,
Số phần tử của không gian mẫu là
Gọi là biến cố “không có cặp nào gồm hai học sinh cùng lớp”
Suy ra mỗi học sinh lớp 12A phải ghép cặp với một học sinh lớp 12B.
Vậy xác suất cần tính là
Chọn đáp án D.
Gọi là biến cố “không có cặp nào gồm hai học sinh cùng lớp”
Suy ra mỗi học sinh lớp 12A phải ghép cặp với một học sinh lớp 12B.
Vậy xác suất cần tính là
Chọn đáp án D.
Câu 35 [361982]: Cho hình chóp có đáy là hình bình hành, là trung điểm của Gọi là giao điểm của với mặt phẳng chứa và song song với Tính tỉ số thể tích của hai khối chóp và
A,
B,
C,
D,
Gọi //
//
Do đó:
Ta có
Suy ra
Do vậy
Chọn đáp án B
Câu 36 [361983]: Đường thẳng tiếp xúc với đồ thị hàm số tại hai điểm phân biệt. Tính tung độ của tiếp điểm?
Đường thẳng tiếp xúc với đường cong
Khi hệ sau có nghiệm
Từ
Với thay vào ta được
Với thay vào ta được
Với thay vào ta được
Vì đường thẳng tiếp xúc với đồ thị tại hai điểm phân biệt, tức là phương trình có 2 nghiệm kép. Thử lại, ta có thỏa mãn.
Khi đó, tung độ tiếp điểm là
Điền đáp án là 19.
Khi hệ sau có nghiệm
Từ
Với thay vào ta được
Với thay vào ta được
Với thay vào ta được
Vì đường thẳng tiếp xúc với đồ thị tại hai điểm phân biệt, tức là phương trình có 2 nghiệm kép. Thử lại, ta có thỏa mãn.
Khi đó, tung độ tiếp điểm là
Điền đáp án là 19.
Câu 37 [361984]: Cho hàm số có đạo hàm trên đồng biến trên khoảng và nghịch biến trên khoảng Biết nhận giá trị dương trên Số điểm cực trị của hàm số là
Xét hàm số
Vì và suy ra
Ngoài ra nhận giá trị dương trên nên với mọi .
Do đó chỉ đổi dấu đúng 1 lần qua điểm nên hàm số có đúng 1 điểm cực trị.
Điền đáp án là
Sai lầm thường gặp: Không xử lý được sự đổi dấu của do không khai thác được giả thiết của bài toán.
Vì và suy ra
Ngoài ra nhận giá trị dương trên nên với mọi .
Do đó chỉ đổi dấu đúng 1 lần qua điểm nên hàm số có đúng 1 điểm cực trị.
Điền đáp án là
Sai lầm thường gặp: Không xử lý được sự đổi dấu của do không khai thác được giả thiết của bài toán.
Câu 38 [361985]: Trong không gian gọi là hai điểm phân biệt thuộc trục và có khoảng cách đến mặt phẳng bằng Tính độ dài đoạn thẳng
Gọi
Theo giả thiết:
Không mất tính tổng quát, giả sử
Vậy
Điền đáp án:
Theo giả thiết:
Không mất tính tổng quát, giả sử
Vậy
Điền đáp án:
Câu 39 [361986]: Ông An quyết định bán một phần mảnh đất hình chữ nhật có chu vi 50 m. Mảnh đất còn lại sau khi bán là một hình vuông cạnh bằng chiều rộng của mảnh đất hình chữ nhật ban đầu. Tìm số tiền lớn nhất mà ông An nhận được khi bán đất, biết giá tiền đất khi bán là 1 500 000 đồng.
Gọi chiều rộng của mảnh đất hình chữ nhật là
Nửa chu vi của mảnh đất là
Chiều dài của mảnh đất là
Diện tích của mảnh đất ban đầu là
Diện tích của mảnh đất còn lại sau khi bán là
Khi đó, diện tích của mảnh đất bán là
Ta có
Do đó
Vậy số tiền lớn nhất mà ông An nhận được khi bán đất là
đồng.
Điền đáp án là
Nửa chu vi của mảnh đất là
Chiều dài của mảnh đất là
Diện tích của mảnh đất ban đầu là
Diện tích của mảnh đất còn lại sau khi bán là
Khi đó, diện tích của mảnh đất bán là
Ta có
Do đó
Vậy số tiền lớn nhất mà ông An nhận được khi bán đất là
đồng.
Điền đáp án là
Câu 40 [361987]: Cho hàm số có đồ thị Biết là gốc toạ độ và là điểm cực đại của Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số sao cho ?
Với ta có
TH1: suy ra là điểm cực đại của hàm số
Do đó
Mà
Kết hợp với suy ra
TH2: suy ra là điểm cực đại của hàm số
Do đó
Mà
Kết hợp với suy ra
Vậy có tất cả 16 giá trị nguyên của tham số
Điền đáp án là 16.
TH1: suy ra là điểm cực đại của hàm số
Do đó
Mà
Kết hợp với suy ra
TH2: suy ra là điểm cực đại của hàm số
Do đó
Mà
Kết hợp với suy ra
Vậy có tất cả 16 giá trị nguyên của tham số
Điền đáp án là 16.
Câu 41 [361988]: Biết rằng có giới hạn là khi (với là tham số). Tính giá trị nhỏ nhất của
Ta có
Vì và
Nên để thì
Khi đó vậy
Điền đáp án là 3.
Vì và
Nên để thì
Khi đó vậy
Điền đáp án là 3.
Câu 42 [361989]: Diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường trục tung tiếp tuyến của tại là
Ta có
Phương trình tiếp tuyến tại là: hay
Diện tích cần tìm là:
Điền đáp án:
Phương trình tiếp tuyến tại là: hay
Diện tích cần tìm là:
Điền đáp án:
Câu 43 [361990]: Từ 5 chữ số 0, 1, 3, 5, 7 có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên gồm 4 chữ số đôi một khác nhau và không chia hết cho 5.
Gọi số có bốn chữ số đôi một khác nhau là
Suy ra có 4 cách chọn, có 4 cách chọn, có cách chọn và có 2 cách chọn.
Do đó lập được số từ 5 chữ số bài cho.
Gọi số có bốn chữ số đôi một khác nhau và chia hết cho 5 là
Khi đó
TH1: suy ra có 4 cách chọn, có 3 cách chọn và có 2 cách chọn.
Suy ra lập được số.
TH2: suy ra có 3 cách chọn, có 3 cách chọn và có 2 cách chọn.
Suy ra lập được số.
Do đó có số có 4 chữ số chia hết cho 5.
Vậy có tất cả số thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Điền đáp án: 54.
Suy ra có 4 cách chọn, có 4 cách chọn, có cách chọn và có 2 cách chọn.
Do đó lập được số từ 5 chữ số bài cho.
Gọi số có bốn chữ số đôi một khác nhau và chia hết cho 5 là
Khi đó
TH1: suy ra có 4 cách chọn, có 3 cách chọn và có 2 cách chọn.
Suy ra lập được số.
TH2: suy ra có 3 cách chọn, có 3 cách chọn và có 2 cách chọn.
Suy ra lập được số.
Do đó có số có 4 chữ số chia hết cho 5.
Vậy có tất cả số thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Điền đáp án: 54.
Câu 44 [361991]: Cho hàm số có đồ thị của hàm số như hình sau:
Số điểm cực trị của hàm số là
Số điểm cực trị của hàm số là
Đồ thị đi qua các điểm nên ta có
Do đó Đặt
Ta có
Dễ thấy có nghiệm phân biệt, tất cả đều là nghiệm đơn nên hàm số có điểm cực trị.
Điền đáp án:
Do đó Đặt
Ta có
Dễ thấy có nghiệm phân biệt, tất cả đều là nghiệm đơn nên hàm số có điểm cực trị.
Điền đáp án:
Câu 45 [361992]: Có bao nhiêu giá trị thực dương của sao cho phương trình có nghiệm phức với phần ảo khác thỏa mãn ?
Ta có
Phương trình có nghiệm phức khi và chỉ khi
Khi đó phương trình có hai nghiệm là hai số phức liên hợp của nhau và
Ta có: (t/m ĐK (*)).
Các giá trị của thỏa mãn điều kiện .
Vậy có giá trị dương thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Điền đáp án:
Phương trình có nghiệm phức khi và chỉ khi
Khi đó phương trình có hai nghiệm là hai số phức liên hợp của nhau và
Ta có: (t/m ĐK (*)).
Các giá trị của thỏa mãn điều kiện .
Vậy có giá trị dương thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Điền đáp án:
Câu 46 [361993]: Cho hình chóp đều có tất cả các cạnh đều bằng Gọi lần lượt là trung điểm của và Góc giữa hai đường thẳng và bằng bao nhiêu độ?
Gọi là trung điểm của
Ta có:
Xét tam giác ta có:
vuông tại
Điền đáp án:
Ta có:
Xét tam giác ta có:
vuông tại
Điền đáp án:
Câu 47 [361994]: Trong không gian cho ba điểm Điểm thỏa mãn sao cho nhỏ nhất. Tính
Cách 1:
Ta có:
thuộc mặt phẳng trung trực của có phương trình
Ta thấy nằm về hai phía của
Dấu “” xảy ra khi
Điền đáp án:
Cách 2:
Ta có:
Tập hợp điểm là mặt phẳng
Đặt với
Ta có:
(Mincopxki)
Dấu “” xảy ra
Điền đáp án:
thuộc mặt phẳng trung trực của có phương trình
Ta thấy nằm về hai phía của
Dấu “” xảy ra khi
Điền đáp án:
Cách 2:
Ta có:
Tập hợp điểm là mặt phẳng
Đặt với
Ta có:
(Mincopxki)
Dấu “” xảy ra
Điền đáp án:
Câu 48 [361995]: Có bao nhiêu số nguyên để bất phương trình nghiệm đúng với mọi ?
Bài toán áp dụng:
Coi chính là tham số Bài toán trở thành:
Kết hợp với và
Suy ra có giá trị nguyên cần tìm.
Điền đáp án:
Coi chính là tham số Bài toán trở thành:
Kết hợp với và
Suy ra có giá trị nguyên cần tìm.
Điền đáp án:
Câu 49 [361996]: Cho hình chóp đều có cạnh đáy bằng Gọi là trung điểm của Biết thể tích của khối chóp đó bằng khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng bằng
Ta có
Mà
Khi đó
Điền đáp án:
Câu 50 [361997]: Một công ty sữa muốn thiết kế hộp đựng sữa với thể tích hộp là hộp được thiết kế bởi một trong hai mẫu sau với cùng một loại vật liệu: mẫu 1 là hình hộp chữ nhật; mẫu 2 là hình trụ. Biết rằng giá thành vật liệu là 10.000 đồng/ và chi phí làm mặt đáy hình tròn cao hơn 1,2 lần chi phí làm mặt đáy hình chữ nhật với cùng diện tích. Hỏi chi phí tối thiểu để sản xuất một hộp đựng sữa bằng bao nhiêu đồng? (xem diện tích các phần nối giữa các mặt là không đáng kể).
TH1: Sản xuất theo mẫu 1 là hình hộp chữ nhật.
Gọi lần lượt là ba kích thước của hình hộp chữ nhật.
Khi đó, thể tích của khối hộp là
Chi phí để sản xuất theo mẫu 1 là
Áp dụng bất đẳng thức Cosi, ta có
Suy ra số tiền tối thiểu để sản xuất là đồng.
Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi:
TH2: Sản xuất theo mẫu 2 là hình trụ.
Gọi lần lượt là bán kính đáy và chiều cao của hình trụ.
Khi đó, thể tích của khối trụ là
Chi phí để sản xuất theo mẫu 2 là
Áp dụng bất đẳng thức Cosi, ta có
Suy ra số tiền tối thiểu để sản xuất là đồng.
Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi:
Vậy sản xuất theo mẫu 2 thì chi phí nhỏ nhất là 59 000 đồng.
Điền đáp án:
Gọi lần lượt là ba kích thước của hình hộp chữ nhật.
Khi đó, thể tích của khối hộp là
Chi phí để sản xuất theo mẫu 1 là
Áp dụng bất đẳng thức Cosi, ta có
Suy ra số tiền tối thiểu để sản xuất là đồng.
Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi:
TH2: Sản xuất theo mẫu 2 là hình trụ.
Gọi lần lượt là bán kính đáy và chiều cao của hình trụ.
Khi đó, thể tích của khối trụ là
Chi phí để sản xuất theo mẫu 2 là
Áp dụng bất đẳng thức Cosi, ta có
Suy ra số tiền tối thiểu để sản xuất là đồng.
Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi:
Vậy sản xuất theo mẫu 2 thì chi phí nhỏ nhất là 59 000 đồng.
Điền đáp án:
Phần 2. Tư duy định tính - Lĩnh vực Ngữ Văn - Ngôn ngữ
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi từ 51 đến 55:
(1) “Anh bạn dãi dầu không bước nữa
(2) Gục lên súng mũ bỏ quên đời!
(3) Chiều chiều oai linh thác gầm thét
(4) Đêm đêm Mường Hịch cọp trêu người
(5) Nhớ ôi Tây Tiến cơm lên khói
(6) Mai Châu mùa em thơm nếp xôi”
(Quang Dũng, Tây Tiến, Ngữ văn 12, tập một, NXB Giáo dục Việt Nam, 2020)
(1) “Anh bạn dãi dầu không bước nữa
(2) Gục lên súng mũ bỏ quên đời!
(3) Chiều chiều oai linh thác gầm thét
(4) Đêm đêm Mường Hịch cọp trêu người
(5) Nhớ ôi Tây Tiến cơm lên khói
(6) Mai Châu mùa em thơm nếp xôi”
(Quang Dũng, Tây Tiến, Ngữ văn 12, tập một, NXB Giáo dục Việt Nam, 2020)
Câu 51 [362724]: Những câu thơ nào trong đoạn thơ gợi tả khung cảnh thiên nhiên núi rừng miền tây?
A, Câu 1, 2
B, Câu 3, 4
C, Câu 5, 6
D, Câu 1, 6
- Câu 1, 2: sự hy sinh của những người lính Tây Tiến trên chặng đường hành quân
- Câu 3, 4: gợi tả khung cảnh thiên nhiên núi rừng miền Tây dữ dội
- Câu 5, 6: nỗi nhớ ấm áp của tác giả qua hình ảnh gần gũi, quen thuộc, cuộc sống bình dị ở Tây Tiến - Mai Châu
- Câu 1, 6:
+ Câu 1: sự hy sinh của những người lính Tây Tiến trên chặng đường hành quân
+ Câu 6: cuộc sống bình dị ấm áp ở Mai Châu
- Câu 3, 4: gợi tả khung cảnh thiên nhiên núi rừng miền Tây dữ dội
- Câu 5, 6: nỗi nhớ ấm áp của tác giả qua hình ảnh gần gũi, quen thuộc, cuộc sống bình dị ở Tây Tiến - Mai Châu
- Câu 1, 6:
+ Câu 1: sự hy sinh của những người lính Tây Tiến trên chặng đường hành quân
+ Câu 6: cuộc sống bình dị ấm áp ở Mai Châu
Câu 52 [362725]: Câu thơ nào trong đoạn thơ có chứa từ cảm thán?
A, Câu 2
B, Câu 3
C, Câu 4
D, Câu 5
Từ cảm thán: ôi
Câu 53 [362726]: Những câu thơ nào trong đoạn thơ trên có từ láy?
A, Câu 1, 2
B, Câu 2, 3
C, Câu 3, 4
D, Câu 4, 5
Những từ láy là: chiều chiều, đêm đêm
Câu 54 [362727]: Hai câu thơ (1), (2) gợi tả đặc điểm nào của lính Tây Tiến?
A, Gian khổ, hi sinh
B, Dãi dầu mưa nắng
C, Can trường, dũng cảm
D, Mệt quá ngủ gục
- Câu 1, 2: sự hy sinh của những người lính Tây Tiến trên chặng đường hành quân
Câu 55 [362728]: Hai câu thơ (5), (6) tô đậm vẻ đẹp nào của lính Tây Tiến?
A, Hiên ngang, dũng cảm
B, Lí tưởng
C, Trẻ trung, tinh nghịch
D, Hào hoa, đa tình
- Câu 5, 6: nỗi nhớ ấm áp của tác giả qua hình ảnh gần gũi, quen thuộc, cuộc sống bình dị ở Tây Tiến - Mai Châu
=> Cho thấy vẻ đẹp hào hoa, đa tình của người lính Tây Tiến
=> Cho thấy vẻ đẹp hào hoa, đa tình của người lính Tây Tiến
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi từ 56 đến 60:
“Cái đẹp vừa ý là xinh, là khéo. Ta không háo hức cái tráng lệ, huy hoàng không say mê cái huyền ảo, kì vĩ. Màu sắc chuộng cái dịu dàng, thanh nhã, ghét sặc sỡ. Quy mô chuộng sự vừa khéo, vừa xinh, phải khoảng. Giao tiếp, ứng xử chuông hợp tình, hợp lí, áo quần, trang sức, món ăn đều không chuộng sự cầu kì. Tất cả đều hướng vào cái đẹp dịu dàng, thanh lịch, duyên dáng và có quy mô vừa phải.
Không có công trình kiến trúc nào, kể cả của vua chúa, nhằm vào sự vĩnh viễn. Hình như ta coi trọng Thế hơn Lực, quý sự kín đáo hơn sự phô trương, sự hoà đồng hơn rạch ròi trắng đen. Phải chăng đó là kết quả của ý thức lâu đời về sự nhỏ yếu, về thực tế nhiều khó khăn, nhiều bất trắc?”
(Trần Đình Hượu, Nhìn về vốn văn hoá dân tộc, Ngữ văn 12, tập một, NXB Giáo dục Việt Nam, 2020)
Không có công trình kiến trúc nào, kể cả của vua chúa, nhằm vào sự vĩnh viễn. Hình như ta coi trọng Thế hơn Lực, quý sự kín đáo hơn sự phô trương, sự hoà đồng hơn rạch ròi trắng đen. Phải chăng đó là kết quả của ý thức lâu đời về sự nhỏ yếu, về thực tế nhiều khó khăn, nhiều bất trắc?”
(Trần Đình Hượu, Nhìn về vốn văn hoá dân tộc, Ngữ văn 12, tập một, NXB Giáo dục Việt Nam, 2020)
Câu 56 [362729]: “Màu sắc chuộng cái dịu dàng, thanh nhã, ghét sặc sỡ.”
Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu văn trên?
Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu văn trên?
A, Phép điệp
B, Phép đối lập
C, Phép ẩn dụ
D, Phép so sánh
+ Phép điệp là lặp lại một hoặc một số thành phần diễn đạt (vần, nhịp, cụm từ, câu, từ) để làm nổi bật, biểu đạt cảm xúc và ý nghĩa.
+ Phép so sánh đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng để tăng sức gợi hình, gợi cảm cho biểu đạt
+ Phép ẩn dụ là dùng tên gọi của sự vật, hiện tượng này bằng tên của sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng giữa hai đối tượng về mặt nào đó
+ Phép đối lập là việc sử dụng các từ ngữ, hình ảnh, thành phần câu, vế câu trái ngược nhau
⇨ Trong câu: chuộng >< ghét / dịu dàng, thanh nhã >< sặc sỡ
+ Phép so sánh đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng để tăng sức gợi hình, gợi cảm cho biểu đạt
+ Phép ẩn dụ là dùng tên gọi của sự vật, hiện tượng này bằng tên của sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng giữa hai đối tượng về mặt nào đó
+ Phép đối lập là việc sử dụng các từ ngữ, hình ảnh, thành phần câu, vế câu trái ngược nhau
⇨ Trong câu: chuộng >< ghét / dịu dàng, thanh nhã >< sặc sỡ
Câu 57 [362730]: Theo đoạn trích, biểu hiện nào sau đây không phải là kết quả của ý thức lâu đời về sự nhỏ yếu, về thực tế khó khăn, nhiều bất trắc?
A, Không có công trình kiến trúc nào, kể cả của vua chúa, nhằm vào sự vĩnh viễn
B, coi trọng Thế hơn Lực
C, quý sự kín đáo hơn sự phô trương, sự hoà đồng hơn rạch ròi trắng đen
D, Say mê cái đẹp huy hoàng, lớn lao, kì vĩ
Căn cứ vào câu văn: “Không có công trình kiến trúc nào, kể cả của vua chúa, nhằm vào sự vĩnh viễn. Hình như ta coi trọng Thế hơn Lực, quý sự kín đáo hơn sự phô trương, sự hoà đồng hơn rạch ròi trắng đen. Phải chăng đó là kết quả của ý thức lâu đời về sự nhỏ yếu, về thực tế nhiều khó khăn, nhiều bất trắc?”
Câu 58 [362731]: Đoạn trích vận dụng kết hợp các phong cách ngôn ngữ nào?
A, Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt và phong cách ngôn ngữ nghệ thuật
B, Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật và phong cách ngôn ngữ báo chí
C, Phong cách ngôn ngữ báo chí và phong cách ngôn ngữ khoa học
D, Phong cách ngôn ngữ khoa học và phong cách ngôn ngữ chính luận
- Ngôn ngữ sinh hoạt: lời ăn tiếng nói hằng ngày, dùng để thông tin, trao đổi ý nghĩ, tình cảm,... đáp ứng những nhu cầu trong cuộc sống.
Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt có ba đặc trưng cơ bản: tính cụ thể, tính cảm xúc, tính cá thể.
- Ngôn ngữ nghệ thuật: ngôn ngữ chủ yếu dùng trong các tác phẩm văn chương, không chỉ có chức năng thông tin mà còn thoả mãn nhu cầu thẩm mĩ của con người.
Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật có ba đặc trưng cơ bản: tính hình tượng, tính truyền cảm, tính cá thể hoá.
- Ngôn ngữ báo chí: ngôn ngữ dùng để thông báo tin tức thời sự trong nước và quốc tế, phản ánh chính kiến của tờ báo và dư luận quàn chúng, nhằm thúc đẩy sự tiến bộ của xã hội.
Ngôn ngữ báo chí có ba đặc trưng cơ bản: tính thông tin thời sự; tính ngắn gọn; tính sinh động, hấp dẫn.
- Ngôn ngữ khoa học: ngôn ngữ được dùng trong giao tiếp thuộc lĩnh vực khoa học.
Phong cách ngôn ngữ khoa học có ba đặc trưng cơ bản: tính khái quát, trừu tượng; tính lí trí, logic; tính khách quan, phi cá thể.
Đoạn trích sử dụng ngôn ngữ mang tính khái quát, trừu tượng; tính lí trí, logic; tính khách quan, phi cá thể.
Bản thân đoạn trích được trích ra từ bài tiểu luận, là một đề tài nghiên cứu
- Ngôn ngữ chính luận: ngôn ngữ được dùng trong các văn bản chính luận hoặc lời nói miệng (khẩu ngữ) trong các buổi hội nghị, hội thảo, nói chuyện thời sự,... nhằm trình bày, bình luận, đánh giá những sự kiện, những vấn đề về chính trị, xã hội, văn hoá, tư tưởng,... theo một quan điểm chính trị nhất định.
=> Đây là một bài luận bàn về Quan niệm thẩm mĩ của người Việt
Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt có ba đặc trưng cơ bản: tính cụ thể, tính cảm xúc, tính cá thể.
- Ngôn ngữ nghệ thuật: ngôn ngữ chủ yếu dùng trong các tác phẩm văn chương, không chỉ có chức năng thông tin mà còn thoả mãn nhu cầu thẩm mĩ của con người.
Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật có ba đặc trưng cơ bản: tính hình tượng, tính truyền cảm, tính cá thể hoá.
- Ngôn ngữ báo chí: ngôn ngữ dùng để thông báo tin tức thời sự trong nước và quốc tế, phản ánh chính kiến của tờ báo và dư luận quàn chúng, nhằm thúc đẩy sự tiến bộ của xã hội.
Ngôn ngữ báo chí có ba đặc trưng cơ bản: tính thông tin thời sự; tính ngắn gọn; tính sinh động, hấp dẫn.
- Ngôn ngữ khoa học: ngôn ngữ được dùng trong giao tiếp thuộc lĩnh vực khoa học.
Phong cách ngôn ngữ khoa học có ba đặc trưng cơ bản: tính khái quát, trừu tượng; tính lí trí, logic; tính khách quan, phi cá thể.
Đoạn trích sử dụng ngôn ngữ mang tính khái quát, trừu tượng; tính lí trí, logic; tính khách quan, phi cá thể.
Bản thân đoạn trích được trích ra từ bài tiểu luận, là một đề tài nghiên cứu
- Ngôn ngữ chính luận: ngôn ngữ được dùng trong các văn bản chính luận hoặc lời nói miệng (khẩu ngữ) trong các buổi hội nghị, hội thảo, nói chuyện thời sự,... nhằm trình bày, bình luận, đánh giá những sự kiện, những vấn đề về chính trị, xã hội, văn hoá, tư tưởng,... theo một quan điểm chính trị nhất định.
=> Đây là một bài luận bàn về Quan niệm thẩm mĩ của người Việt
Câu 59 [362732]: Đoạn trích bàn về vấn đề gì?
A, Quan niệm thẩm mĩ của con người Việt Nam
B, Quan niệm sống, lối sống của con người Việt Nam
C, Ưu điểm của người Việt Nam
D, Hạn chế của người Việt Nam
- Phương án A nêu đúng, khái quát vấn đề được bàn luận trong đoạn trích. Quan niệm thẩm mĩ của con người Việt Nam được thể hiện qua rất nhiều từ: Cái đẹp, xinh, là khéo, cái tráng lệ, huy hoàng, cái huyền ảo, kì vĩ,…
+ Thể hiện qua các phương diện: Màu sắc, quy, giao tiếp, ứng xử, áo quần, trang sức, món ăn
Tất cả đều hướng vào cái đẹp dịu dàng, thanh lịch, duyên dáng và có quy mô vừa phải.
- Các phương án B, C, D không nêu đúng hoặc/và đủ vấn đề được bàn luận trong đoạn trích.
+ Thể hiện qua các phương diện: Màu sắc, quy, giao tiếp, ứng xử, áo quần, trang sức, món ăn
Tất cả đều hướng vào cái đẹp dịu dàng, thanh lịch, duyên dáng và có quy mô vừa phải.
- Các phương án B, C, D không nêu đúng hoặc/và đủ vấn đề được bàn luận trong đoạn trích.
Câu 60 [362733]: Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích là gì?
A, Miêu tả
B, Nghị luận
C, Tự sự
D, Biểu cảm
- Phương thức biểu đạt miêu tả: tái hiện đặc điểm, phẩm chất, tính cách,... của đối tượng.
- Phương thức biểu đạt nghị luận: trình bày quan điểm, ý kiến bàn bạc, nhận xét, đánh giá về đối tượng.
=> Đoạn trích trình bày quan điểm, ý kiến về quan thẩm mĩ của con người Việt Nam.
- Phương thức biểu đạt tự sự: kể lại chuỗi sự việc, sự kiện diễn ra gắn liền với đối tượng.
- Phương thức biểu đạt biểu cảm: bộc lộ cảm xúc, suy nghĩ,... về đối tượng.
- Phương thức biểu đạt nghị luận: trình bày quan điểm, ý kiến bàn bạc, nhận xét, đánh giá về đối tượng.
=> Đoạn trích trình bày quan điểm, ý kiến về quan thẩm mĩ của con người Việt Nam.
- Phương thức biểu đạt tự sự: kể lại chuỗi sự việc, sự kiện diễn ra gắn liền với đối tượng.
- Phương thức biểu đạt biểu cảm: bộc lộ cảm xúc, suy nghĩ,... về đối tượng.
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi từ 61 đến 65:
(1) “Thế rồi với mùa thu, cái mùa thu đẹp nhất của một năm, nhưng cũng là cái mùa đã từng đi lại đến “mòn đường đứt cỏ” trong thơ ca cổ kim, đông tây; Huy Cận viết thế nào nhỉ?
Bay cao bay vút
Chim biến mất rồi
Chỉ còn tiếng hót
Làm xanh da trời...
(3) [...] Thế rồi ông viết bài thơ “Ta viết bài thơ gọi biển về”. Gọi biển về hay ông gọi chính ông sau những tháng năm cật lực với đời, với những đóng góp lớn lao rất đáng để bình tâm, thanh thản:
Rồi một ngày kia hết ở đời
Cho ta theo biển khoả chân trời
Điều chi chưa nói xin trao sóng
Lấp lánh hồn ta mặn gió khơi.”
Vi vu gió hút nẻo vàng
Một trời thu rộng mấy hàng mây nao.
(2) [...] Với một tâm hồn thơ lớn khiến cho nỗi buồn từ sự xót thương con người có lúc như lan thấm đến cả vũ trụ thì tình yêu và niềm vui từ những niềm vui và tình yêu con người, cũng sẽ rất tự nhiên toả ra với trời đất:
Bay cao bay vút
Chim biến mất rồi
Chỉ còn tiếng hót
Làm xanh da trời...
(3) [...] Thế rồi ông viết bài thơ “Ta viết bài thơ gọi biển về”. Gọi biển về hay ông gọi chính ông sau những tháng năm cật lực với đời, với những đóng góp lớn lao rất đáng để bình tâm, thanh thản:
Rồi một ngày kia hết ở đời
Cho ta theo biển khoả chân trời
Điều chi chưa nói xin trao sóng
Lấp lánh hồn ta mặn gió khơi.”
(Trần Ninh Hồ, Lấp lánh hồn ta mặn gió khơi,
theo Ngữ văn 10, tập một, NXB Giáo dục Việt Nam, năm 2010)
Câu 61 [362734]: Đoạn trích kết hợp vận dụng các phương thức biểu đạt nào?
A, Tự sự, biểu cảm
B, Nghị luận, miêu tả
C, Biểu cảm, nghị luận
D, Miêu tả, thuyết minh
- Phương thức biểu đạt miêu tả: tái hiện đặc điểm, phẩm chất, tính cách,... của đối tượng.
- Phương thức biểu đạt thuyết minh: giới thiệu đặc điểm, tính chất,... của đối tượng.
- Phương thức biểu đạt nghị luận: trình bày quan điểm, ý kiến bàn bạc, nhận xét, đánh giá về đối tượng.
=> Vấn đề nghị luận: Huy Cận và vẻ đẹp thơ Huy Cận.
- Phương thức biểu đạt tự sự: kể lại chuỗi sự việc, sự kiện diễn ra gắn liền với đối tượng.
- Phương thức biểu đạt biểu cảm: bộc lộ cảm xúc, suy nghĩ,... về đối tượng.
=> Đoạn trích bộc lộ cảm xúc của người viết về vấn đề thơ Huy Cận
- Phương thức biểu đạt thuyết minh: giới thiệu đặc điểm, tính chất,... của đối tượng.
- Phương thức biểu đạt nghị luận: trình bày quan điểm, ý kiến bàn bạc, nhận xét, đánh giá về đối tượng.
=> Vấn đề nghị luận: Huy Cận và vẻ đẹp thơ Huy Cận.
- Phương thức biểu đạt tự sự: kể lại chuỗi sự việc, sự kiện diễn ra gắn liền với đối tượng.
- Phương thức biểu đạt biểu cảm: bộc lộ cảm xúc, suy nghĩ,... về đối tượng.
=> Đoạn trích bộc lộ cảm xúc của người viết về vấn đề thơ Huy Cận
Câu 62 [362735]: Theo lập luận trong đoạn (1), thơ viết về mùa thu trong thơ Huy Cận có đặc điểm gì?
A, Vừa quen thuộc vừa riêng biệt
B, Đậm màu sắc truyền thống
C, Mới mẻ, hiện đại
D, Thấm đượm nỗi buồn
Căn cứ vào câu: “cái mùa thu đẹp nhất của một năm, nhưng cũng là cái mùa đã từng đi lại đến “mòn đường đứt cỏ” trong thơ ca cổ kim, đông tây; Huy Cận viết thế nào nhỉ?
Vi vu gió hút nẻo vàng
Một trời thu rộng mấy hàng mây nao.
⇨ Thu trong thơ cổ đẹp và có nét buồn man mác, những câu thơ của Huy Cận ta thấy có nét quen thuộc đó nhưng cái khác là ông đổi hình thức
Đẹp xưa trong tập Lửa thiêng lúc đầu làm theo thể Đường luật nhưng đọc nhàm chán mãi, thấy còn nhẹ quá, có cái gì hẫng, không đạt được cái đẹp xưa trong cảnh sắc tâm hồn và tạo vật. Ý thì không có gì thay đổi nhưng điệu thơ, âm hưởng của câu thơ thì thử phổ lục bát xem sao:
Ngập ngừng mép núi quanh co
Lưng đèo quán dựng, mưa lò mái ngang.
Vi vu gió hút nẻo vàng
Một trời thu rộng, mấy hàng mây nao
- Đáp án B, C, D đúng nhưng chưa đủ
- Đáp án A sẽ có sự đầy đủ đúng nhất
Vi vu gió hút nẻo vàng
Một trời thu rộng mấy hàng mây nao.
⇨ Thu trong thơ cổ đẹp và có nét buồn man mác, những câu thơ của Huy Cận ta thấy có nét quen thuộc đó nhưng cái khác là ông đổi hình thức
Đẹp xưa trong tập Lửa thiêng lúc đầu làm theo thể Đường luật nhưng đọc nhàm chán mãi, thấy còn nhẹ quá, có cái gì hẫng, không đạt được cái đẹp xưa trong cảnh sắc tâm hồn và tạo vật. Ý thì không có gì thay đổi nhưng điệu thơ, âm hưởng của câu thơ thì thử phổ lục bát xem sao:
Ngập ngừng mép núi quanh co
Lưng đèo quán dựng, mưa lò mái ngang.
Vi vu gió hút nẻo vàng
Một trời thu rộng, mấy hàng mây nao
- Đáp án B, C, D đúng nhưng chưa đủ
- Đáp án A sẽ có sự đầy đủ đúng nhất
Câu 63 [362736]: Trong đoạn (2), đoạn thơ
“Bay cao bay vút
Chim biến mất rồi
Chỉ còn tiếng hót
Làm xanh da trời...”
diễn tả tình cảm, cảm xúc nào trong thơ Huy Cận?
“Bay cao bay vút
Chim biến mất rồi
Chỉ còn tiếng hót
Làm xanh da trời...”
diễn tả tình cảm, cảm xúc nào trong thơ Huy Cận?
A, Nỗi buồn
B, Sự xót thương con người
C, Tình yêu và niềm vui
D, Bình tâm, thanh thản
Đoạn thơ tả chim chiền chiện bay cao, cao mãi như biến vào bầu trời, chỉ để lại tiếng hót “làm xanh da trời”. Đó là hình ảnh gợi cho ta nghĩ đến một không gian cao rộng, tràn ngập vẻ đẹp thanh bình của đồng quê Việt Nam, đồng thời cho thấy tình yêu quê hương yêu cuộc sống của tác giả
Hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay lượn, ca hát giữa không gian cao rộng, trong khung cảnh thiên nhiên thanh bình là hình ảnh của cuộc sống ấm no, hạnh phúc, gieo vào lòng người đọc cảm giác yêu đời, yêu cuộc sống.
Hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay lượn, ca hát giữa không gian cao rộng, trong khung cảnh thiên nhiên thanh bình là hình ảnh của cuộc sống ấm no, hạnh phúc, gieo vào lòng người đọc cảm giác yêu đời, yêu cuộc sống.
Câu 64 [362737]: Chủ đề của đoạn trích trên là gì?
A, Mùa thu trong thơ Huy Cận
B, Nỗi buồn trong thơ Huy Cận
C, Niềm vui trong thơ Huy Cận
D, Hồn thơ Huy Cận
- Mùa thu trong thơ Huy Cận là chủ đề đoạn (1)
- Niềm vui trong thơ Huy Cận gần đúng với chủ đề đoạn (2)
- Nỗi buồn trong thơ Huy Cận không đúng
=> 3 đoạn là tổng hợp của những đề tài trong thơ Huy Cận, cho thấy vẻ đẹp của hồn thơ Huy Cận
- Niềm vui trong thơ Huy Cận gần đúng với chủ đề đoạn (2)
- Nỗi buồn trong thơ Huy Cận không đúng
=> 3 đoạn là tổng hợp của những đề tài trong thơ Huy Cận, cho thấy vẻ đẹp của hồn thơ Huy Cận
Câu 65 [362738]: Đoạn trích vận dụng kết hợp các thao tác lập nào?
A, So sánh, chứng minh
B, So sánh, bình luận
C, Chứng minh, bình luận
D, Chứng minh, bác bỏ
Chứng minh: Chứng minh là đưa ra những cứ liệu – dẫn chứng xác đáng để làm sáng tỏ một lí lẽ một ý kiến
⇨ Mỗi đoạn đều trích dẫn những câu thơ của Huy Cận để làm sáng tỏ nhận định
Bác bỏ: Bác bỏ là chỉ ra ý kiến sai trái của vấn đề trên cơ sở đó đưa ra nhận định đúng đắn và bảo vệ ý kiến lập trường đúng đắn của mình
⇨ Không có
Bình luận: Bình luận là bàn bạc đánh giá vấn đề, sự vật, hiện tượng…đúng hay sai, hay hay dở, tốt hay xấu, lợi hay hại… để nhận thức đối tượng, cách ứng xử phù hợp và có phương châm hành động đúng
⇨ Có sự bàn luận về cái đẹp của hồn thơ Huy Cận
So sánh: So sánh là một thao tác lập luận nhằm đối chiếu hai hay nhiều sự vật, đối tượng hoặc là các mặt của một sự vật để chỉ ra những nét giống nhau hay khác nhau, từ đó thấy được giá trị của từng sự vật.
⇨ Không có
⇨ Mỗi đoạn đều trích dẫn những câu thơ của Huy Cận để làm sáng tỏ nhận định
Bác bỏ: Bác bỏ là chỉ ra ý kiến sai trái của vấn đề trên cơ sở đó đưa ra nhận định đúng đắn và bảo vệ ý kiến lập trường đúng đắn của mình
⇨ Không có
Bình luận: Bình luận là bàn bạc đánh giá vấn đề, sự vật, hiện tượng…đúng hay sai, hay hay dở, tốt hay xấu, lợi hay hại… để nhận thức đối tượng, cách ứng xử phù hợp và có phương châm hành động đúng
⇨ Có sự bàn luận về cái đẹp của hồn thơ Huy Cận
So sánh: So sánh là một thao tác lập luận nhằm đối chiếu hai hay nhiều sự vật, đối tượng hoặc là các mặt của một sự vật để chỉ ra những nét giống nhau hay khác nhau, từ đó thấy được giá trị của từng sự vật.
⇨ Không có
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi từ 66 đến 70:
“Lính đảo hát tình ca trên đảo của Trần Đăng Khoa là một bài thơ hay, để lại ấn tượng sâu sắc từ khi ra đời cho đến nay. Từ cấu tứ, hình ảnh, giọng điệu, tất cả đọc lên cứ vừa tếu táo, bông đùa nhưng lại cảm thương sâu sắc về cuộc đời người lính biển. Họ trở thành tượng đài bất khuất giữa trùng khơi, như một minh chứng cho lòng quả cảm, sự kiên cường của một dân tộc chưa bao giờ khuất phục, sẵn sàng “quyết tử cho Tổ quốc quyết sinh”. Tình ca và hùng ca, hóm hỉnh và lắng đọng, trần trụi và đầy suy tư,... là những trạng thái cảm xúc hài hoà, gắn kết xuyên suốt bài thơ [...] Qua đó, khơi dậy niềm tự hào và tình yêu biển đảo đối với thế hệ trẻ, nhất là ca ngợi vẻ đẹp hào hùng của người lính biển trong vai trò bảo vệ chủ quyền đất nước trong giai đoạn hiện nay.”
(Lê Thành Văn, Lính đảo hát tình ca trên đảo,
theo Đọc hiểu mở rộng văn bản Ngữ văn 12, NXB Giáo dục Việt Nam, 2022)
Câu 66 [362739]: Chủ đề của đoạn trích trên là gì?
A, Vẻ đẹp của biển đảo quê hương Việt Nam
B, Vẻ đẹp của bài thơ “Lính đảo hát tình ca trên đảo”
C, Vẻ đẹp của hình tượng người lính đảo
D, Vẻ đẹp của nhân dân Việt Nam trong công cuộc bảo vệ biển đảo quê hương
- Phương án B nêu đúng, chủ đề đoạn trích được thể hiện ở câu chủ đề: Lính đảo hát tình ca trên đảo của Trần Đăng Khoa là một bài thơ hay, để lại ấn tượng sâu sắc từ khi ra đời cho đến nay
- A: Vẻ đẹp biển đảo quê hương Việt Nam không được mô tả nhiều trong đoạn
- C: Vẻ đẹp của hình tượng người lính đảo được thể hiện gián tiếp thông qua bài thơ chủ đề “Lính đảo hát tình ca trên đảo”
- D: Vẻ đẹp của nhân dân Việt Nam trong công cuộc bảo vệ biển đảo quê hương là một phạm trù quá rộng, ở đây chỉ nói về người lính đảo
- A: Vẻ đẹp biển đảo quê hương Việt Nam không được mô tả nhiều trong đoạn
- C: Vẻ đẹp của hình tượng người lính đảo được thể hiện gián tiếp thông qua bài thơ chủ đề “Lính đảo hát tình ca trên đảo”
- D: Vẻ đẹp của nhân dân Việt Nam trong công cuộc bảo vệ biển đảo quê hương là một phạm trù quá rộng, ở đây chỉ nói về người lính đảo
Câu 67 [362740]: Theo đoạn trích, điểm thống nhất giữa cấu tứ, hình ảnh, giọng điệu của bài thơ “Lính đảo hát tình ca trên đảo” (Trần Đăng Khoa) là gì?
A, “để lại ấn tượng sâu sắc từ khi ra đời cho đến nay”
B, “minh chứng cho lòng quả cảm, sự kiên cường của một dân tộc chưa bao giờ khuất phục”
C, “vừa tếu táo, bông đùa nhưng lại cảm thương sâu sắc về cuộc đời người lính biển”
D, “ca ngợi vẻ đẹp hào hùng của người lính biển trong vai trò bảo vệ chủ quyền đất nước trong giai đoạn hiện nay”
Vì câu C nói về điểm thống nhất giữa cấu tứ, hình ảnh, giọng điệu của bài thơ “Lính đảo hát tình ca trên đảo”
- A nói về giá trị và vị trí của bài thơ
- B và D nói đến nội dung sâu sắc của bài thơ
- A nói về giá trị và vị trí của bài thơ
- B và D nói đến nội dung sâu sắc của bài thơ
Câu 68 [362741]: Từ “Họ” (in đậm) thay thế cho cụm từ nào?
A, “Trần Đăng Khoa”
B, “ấn tượng sâu sắc”
C, “một bài thơ hay”
D, “người lính biển”
Từ “Họ” ở câu sau là phép thế cho từ “Người lính biển” ở câu trước
Hai câu liên kết với nhau bằng phép thế
Hai câu liên kết với nhau bằng phép thế
Câu 69 [362742]: Theo đoạn trích, đâu là chi tiết thể hiện ý nghĩa của đoạn trích tới người đọc?
A, “cảm thương sâu sắc về cuộc đời người lính biển”
B, “minh chứng cho lòng quả cảm, sự kiên cường của một dân tộc chưa bao giờ khuất phục”
C, “khơi dậy niềm tự hào và tình yêu biển đảo đối với thế hệ trẻ”
D, “ca ngợi vẻ đẹp hào hùng của người lính biển trong vai trò bảo vệ chủ quyền đất nước”
- A, B, D là nội dung ý nghĩa bài thơ được nói đến trong đoạn
Câu 70 [362743]: Từ “hùng ca” (in đậm, gạch chân) trong đoạn trích gần nghĩa hơn cả với từ ngữ nào?
A, bài thơ hào hùng
B, bài thơ trữ tình
C, bài ca
D, khúc hát
Theo lối triết tự ta có: hùng là hào hùng, ca là bài ca
⇨ Hùng ca có nghĩa là bài ca hào hùng
⇨ Bài thơ hào hùng sẽ gần nghĩa nhất
- B, C, D có phần đúng nhưng chưa đủ
⇨ Hùng ca có nghĩa là bài ca hào hùng
⇨ Bài thơ hào hùng sẽ gần nghĩa nhất
- B, C, D có phần đúng nhưng chưa đủ
Chọn đáp án đúng (71 - 100)
Câu 71 [362744]: Xác định một từ/ cụm từ sai về mặt ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách.
Gà là gia súc quen thuộc trong chuồng trại của nhiều gia đình ở nông thôn Việt Nam.
Gà là gia súc quen thuộc trong chuồng trại của nhiều gia đình ở nông thôn Việt Nam.
A, gia súc
B, chuồng trại
C, gia đình
D, nông thôn
Sai bởi vì gà là gia cầm
Câu 72 [362745]: Xác định một từ/ cụm từ sai về mặt ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách.
Hồ Xuân Hương là một trong những nhà thơ đương đại xuất sắc của nền thơ ca Việt Nam.
Hồ Xuân Hương là một trong những nhà thơ đương đại xuất sắc của nền thơ ca Việt Nam.
A, một trong những
B, nhà thơ đương đại
C, xuất sắc
D, thơ ca Việt Nam
Trong Tiếng Việt “đương” là đang diễn ra, còn “Đương đại” là đang diễn ra trong thời đại mình đang sống
Mặc dù đến bây giờ những điều về nữ sĩ này vẫn còn là ẩn số gây nhiều tranh cãi, nhưng nhiều thông tin cho rằng, bà sống vào cuối thời Lê và đã qua đời vậy thì không thể gọi là “nhà thơ đương đại” được
Mặc dù đến bây giờ những điều về nữ sĩ này vẫn còn là ẩn số gây nhiều tranh cãi, nhưng nhiều thông tin cho rằng, bà sống vào cuối thời Lê và đã qua đời vậy thì không thể gọi là “nhà thơ đương đại” được
Câu 73 [362746]: Xác định một từ/ cụm từ sai về mặt ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách.
Xinh đẹp kia đã thu hút ánh nhìn của bao chàng trai.
Xinh đẹp kia đã thu hút ánh nhìn của bao chàng trai.
A, xinh đẹp
B, thu hút
C, ánh nhìn
D, bao chàng trai
“Xinh đẹp” là tính từ không thể sử dụng ở vị trí chủ ngữ => Câu bị sai ngữ pháp
Có thể thay thế bằn “Sự xinh đẹp”
Có thể thay thế bằn “Sự xinh đẹp”
Câu 74 [362747]: Xác định một từ/ cụm từ sai về mặt ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách.
Con cò là một điển hình nghệ thuật trong ca dao dân gian.
Con cò là một điển hình nghệ thuật trong ca dao dân gian.
A, con cò
B, điển hình nghệ thuật
C, trong
D, dân gian
- Điển hình là hình tượng nghệ thuật đặc sắc, độc đáo được miêu tả sinh động, hấp dẫn, khái quát được những nét bản chất nhất, quan trọng nhất của con người và đời sống. Điển hình gần nghĩa với sự tiêu biểu nhất.
⇨ Vì vậy mà cách dùng cụm “điển hình nghệ thuật” có vẻ như đang hơi phóng đại hình ảnh con cò
Thực chất “con cò” chỉ được coi là hình ảnh đẹp tong ca dao dân ca, gần gũi thân thuộc với đời sống làng quê Việt Nam
⇨ Vì vậy mà cách dùng cụm “điển hình nghệ thuật” có vẻ như đang hơi phóng đại hình ảnh con cò
Thực chất “con cò” chỉ được coi là hình ảnh đẹp tong ca dao dân ca, gần gũi thân thuộc với đời sống làng quê Việt Nam
Câu 75 [362748]: Xác định một từ/ cụm từ sai về mặt ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách.
Phép so sánh được sử dụng với mật độ dày đặc trong bài ca dao “Cổ tay em trắng như ngà...” đã giúp người đọc hình dung rõ nét về vẻ đẹp duyên dáng, dịu dàng, đằm thắm của người con gái hiện đại.
Phép so sánh được sử dụng với mật độ dày đặc trong bài ca dao “Cổ tay em trắng như ngà...” đã giúp người đọc hình dung rõ nét về vẻ đẹp duyên dáng, dịu dàng, đằm thắm của người con gái hiện đại.
A, mật độ dày đặc
B, bài ca dao
C, vẻ đẹp
D, người con gái hiện đại
Vì bài ca dao ngợi ca vẻ đẹp mặn mà, tươi tắn, sắc sảo nhưng cũng rất duyên dáng của nhân vật “Em”, người thiếu nữ thôn quê => Vẻ đẹp của người con gái truyền thống
Câu 76 [362749]: Chọn một từ mà nghĩa của nó không cùng nhóm với các từ còn lại.
A, hiên ngang
B, ngang tàng
C, ngang nhiên
D, ngạo nghễ
- A. Hiên ngang (Tính từ): Tỏ ra đường hoàng, tự tin, không chịu cúi đầu khuất phục trước những sự đe doạ. Tư thế hiên ngang.
- B. Ngang tàng : Có những ý nghĩ và hành động bất khuất khác thường, không chịu khuất phục ai. Cũng như hiên ngang, ý nói người tung hoành ngang trời dọc đất
- D. Ngạo nghễ: Tỏ ra không chút sợ sệt, mà coi thường, bất chấp tất cả. Tư thế ngạo nghễ, hiên ngang (Mỉm cười ngạo nghễ trước cái chết.)
- C. Ngang nhiên (Tính từ) Tỏ ra bất chấp mọi quyền lực, mọi sự chống đối, cứ thản nhiên làm theo ý mình mà không chút e sợ. => Thường được dùng để miêu tả thái độ không tốt
- B. Ngang tàng : Có những ý nghĩ và hành động bất khuất khác thường, không chịu khuất phục ai. Cũng như hiên ngang, ý nói người tung hoành ngang trời dọc đất
- D. Ngạo nghễ: Tỏ ra không chút sợ sệt, mà coi thường, bất chấp tất cả. Tư thế ngạo nghễ, hiên ngang (Mỉm cười ngạo nghễ trước cái chết.)
- C. Ngang nhiên (Tính từ) Tỏ ra bất chấp mọi quyền lực, mọi sự chống đối, cứ thản nhiên làm theo ý mình mà không chút e sợ. => Thường được dùng để miêu tả thái độ không tốt
Câu 77 [362750]: Chọn một từ mà nghĩa của nó không cùng nhóm với các từ còn lại.
A, thìa
B, muôi
C, muỗng
D, đũa
Muỗng hoặc thìa (muỗng nhỏ), muôi (vá, theo phương ngữ miền Nam) là một dụng cụ gồm có hai phần: một phần lõm và bè ra, có thể hình tròn hoặc là trái xoan, gắn chặt vào một cán cầm. Tác dụng chủ yếu của thìa là xúc thức ăn.
Đũa : gắp thức ăn
Câu 78 [362751]: Chọn một từ mà nghĩa của nó không cùng nhóm với các từ còn lại.
A, nhân đức
B, nhân gian
C, nhân hậu
D, nhân đạo
- A. nhân đức: Có lòng thương yêu giúp đỡ người khác.
- C. nhân hậu: có lòng tốt, biết thương yêu người khác”
- D. Nhân đạo là đạo đức thể hiện sự yêu thương, sự quý trọng và bảo vệ con người. Là một đạo lý thể hiện lòng tốt, lòng nhân ái đến toàn thể loài người mà không trục lợi.
=> Cả A, C, D đều nói đến lòng nhân ái, đạo đức
- Chỉ duy đáp án B. nhân gian: Chỗ loài người ở, cõi đời.
- C. nhân hậu: có lòng tốt, biết thương yêu người khác”
- D. Nhân đạo là đạo đức thể hiện sự yêu thương, sự quý trọng và bảo vệ con người. Là một đạo lý thể hiện lòng tốt, lòng nhân ái đến toàn thể loài người mà không trục lợi.
=> Cả A, C, D đều nói đến lòng nhân ái, đạo đức
- Chỉ duy đáp án B. nhân gian: Chỗ loài người ở, cõi đời.
Câu 79 [362752]: Tác phẩm nào không cùng thể loại với tác phẩm còn lại?
A, “Vợ nhặt”
B, “Hồn Trương Ba, da hàng thịt”
C, “Chí Phèo”
D, “Chiếc thuyền ngoài xa”
- Vì A, C, D đều thuộc thể loại truyện ngắn
- B thuộc thể loại kịch
- B thuộc thể loại kịch
Câu 80 [362753]: Nhà văn nào không thuộc bút nhóm Tự lực văn đoàn?
A, Nhất Linh
B, Khái Hưng
C, Thạch Lam
D, Nam Cao
- Tự lực văn đoàn trái lại, là sự tập hợp những con người không có quan tước, cũng không có thế lực nào bảo trợ. Họ gồm 7 người là Nhất Linh, Khái Hưng, Hoàng Đạo, Thạch Lam, Tú Mỡ, Thế Lữ, Xuân Diệu (không có Trần Tiêu).
- Nam Cao là nhà văn hiện thực nhân đạo ở thế kỷ XX
- Nam Cao là nhà văn hiện thực nhân đạo ở thế kỷ XX
Câu 81 [362754]: Chọn từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây.
Thời đại internet đã tạo nhiều .......... và .......... cho con người giao lưu, liên kết, chia sẻ những sở thích, sự quan tâm, những ý tưởng, việc làm bằng phương tiện truyền thông hiện đại - nhất là sự đa dạng của các mạng xã hội.
Thời đại internet đã tạo nhiều .......... và .......... cho con người giao lưu, liên kết, chia sẻ những sở thích, sự quan tâm, những ý tưởng, việc làm bằng phương tiện truyền thông hiện đại - nhất là sự đa dạng của các mạng xã hội.
A, điều kiện/ cơ hội
B, điều kiện/ thách thức
C, nguy cơ/ thách thức
D, cơ hội/ phương tiện
Căn cứ vào nghĩa câu để phân tích. Vế sau không nói về thách thức, nguy cơ hay phương tiện nào => Loại bỏ B, C, D
Câu 82 [362755]: Chọn từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây.
Chợ vãn khi trời .......... nhá nhem, người toả về các làng xa hẻo lánh. Những quán chợ vắng vẻ dần và .......... hiu quạnh.
Chợ vãn khi trời .......... nhá nhem, người toả về các làng xa hẻo lánh. Những quán chợ vắng vẻ dần và .......... hiu quạnh.
A, còn/ chưa
B, đã/ sẽ
C, đã/ trở nên
D, hết/ không
Căn cứ vào nghĩa câu để phân tích
Ô trống đầu có thể dùng từ “còn”, “đã”
Ô trống sau chỉ có thể sử dụng từ “trở nên”
Ô trống đầu có thể dùng từ “còn”, “đã”
Ô trống sau chỉ có thể sử dụng từ “trở nên”
Câu 83 [362756]: Chọn từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây.
Khoá từ hiện .......... các nhà sản xuất phát triển thêm nhiều tính năng, tuỳ thuộc vào từng dòng khoá mà có thể .......... có một chút khác biệt về nguyên lí vận hành.
Khoá từ hiện .......... các nhà sản xuất phát triển thêm nhiều tính năng, tuỳ thuộc vào từng dòng khoá mà có thể .......... có một chút khác biệt về nguyên lí vận hành.
A, bị/ sẽ
B, bị/ phải
C, được/ phải
D, được/ sẽ
Căn cứ vào nghĩa câu để phân tích
Ô trống đầu có thể dùng từ “được”, vì không thể nào nói “bị các nhà sản xuất phát triển thêm…”
Ô trống sau sử dụng từ “sẽ” tạo cảm giác nhẹ nhàng hơn, phù hợp về nghĩa hơn, từ “phải” mang tính chất bắt buộc, gượng ép
Ô trống đầu có thể dùng từ “được”, vì không thể nào nói “bị các nhà sản xuất phát triển thêm…”
Ô trống sau sử dụng từ “sẽ” tạo cảm giác nhẹ nhàng hơn, phù hợp về nghĩa hơn, từ “phải” mang tính chất bắt buộc, gượng ép
Câu 84 [362757]: Chọn từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây.
Tôi thứ tha cho những thứ đã làm mình đau đớn, sự tha thứ đó chính là món quà dành cho chính tôi, .......... tôi có thể thanh thản mà bước tiếp .......... không ai có thể đi xa nếu cứ gánh theo trên vai những uất hận ở đời.
Tôi thứ tha cho những thứ đã làm mình đau đớn, sự tha thứ đó chính là món quà dành cho chính tôi, .......... tôi có thể thanh thản mà bước tiếp .......... không ai có thể đi xa nếu cứ gánh theo trên vai những uất hận ở đời.
A, vì/ mà
B, để/ bởi
C, tuy/ nhưng
D, để/ mà
Căn cứ vào nghĩa câu để phân tích
- A. Nếu dùng “mà” ở ô trống thứ 2 sẽ gây lặp từ, nghĩa câu không không hợp lí
- C. Tuy/nhưng không phải cặp quan hệ từ phù hợp trong trường hợp này
- D. Từ “để” dùng được cho ô thứ 1 nhưng ô thứ 2 cần một từ dẫn vào nguyên nhân
⇨ B là chính xác nhất
- A. Nếu dùng “mà” ở ô trống thứ 2 sẽ gây lặp từ, nghĩa câu không không hợp lí
- C. Tuy/nhưng không phải cặp quan hệ từ phù hợp trong trường hợp này
- D. Từ “để” dùng được cho ô thứ 1 nhưng ô thứ 2 cần một từ dẫn vào nguyên nhân
⇨ B là chính xác nhất
Câu 85 [362758]: Chọn từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây.
Đủ thứ rác thải, từ rác thải vô cơ, hữu cơ, những thứ rác có thể .......... được tới những thứ hàng chục năm sau chưa chắc đã .........., cả những chất độc hại được vô tư ngấm xuống đất, thải ra sông suối.
Đủ thứ rác thải, từ rác thải vô cơ, hữu cơ, những thứ rác có thể .......... được tới những thứ hàng chục năm sau chưa chắc đã .........., cả những chất độc hại được vô tư ngấm xuống đất, thải ra sông suối.
A, huỷ hoại/ huỷ diệt
B, huỷ diệt/ phân hoá
C, tiêu huỷ/ phân huỷ
D, tiêu hoại/ tiêu hoá
Căn cứ vào nghĩa câu để phân tích
- Huỷ hoại, huỷ diệt, tiêu hoại không thể sử dụng đối với rác thải được
- Huỷ hoại, huỷ diệt, tiêu hoại không thể sử dụng đối với rác thải được
Câu 86 [362759]: Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
“Đến huyệt, lúc hạ quan tài, cậu tú Tân luộm thuộm trong chiếc áo thụng trắng đã bắt bẻ từng người một, hoặc chống gậy, hoặc gục đầu, hoặc cong lưng, hoặc lau mắt như thế này, như thế nọ... để cậu chụp ảnh kỉ niệm lúc hạ huyệt.”
“Đến huyệt, lúc hạ quan tài, cậu tú Tân luộm thuộm trong chiếc áo thụng trắng đã bắt bẻ từng người một, hoặc chống gậy, hoặc gục đầu, hoặc cong lưng, hoặc lau mắt như thế này, như thế nọ... để cậu chụp ảnh kỉ niệm lúc hạ huyệt.”
(Vũ Trọng Phụng, Hạnh phúc của một tang gia, Ngữ văn 11, NXB Giáo dục Việt Nam, 2010)
Đoạn trên đây khắc hoạ hình tượng nhân vật cậu tú Tân bằng cách nào? A, Dùng lời của nhân vật khác để giới thiệu, miêu tả về nhân vật
B, Để cho nhân vật thể hiện mình qua lời nói, cử chỉ, hành động
C, Đi sâu vào miêu tả những biểu hiện tâm trạng của nhân vật
D, Đặt nhân vật vào những tình huống éo le để bộc lộ tính cách và số phận
“cậu tú Tân luộm thuộm trong chiếc áo thụng trắng đã bắt bẻ từng người một, hoặc chống gậy, hoặc gục đầu, hoặc cong lưng, hoặc lau mắt như thế này, như thế nọ... để cậu chụp ảnh kỉ niệm lúc hạ huyệt.”
Câu 87 [362760]: Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
“Có thể thấy rằng, tâm thế lạc quan hay bi quan là một quá trình chuyển biển theo từng tầng nhận thức một. Ở tầng thấp nhất, người ta sẽ lạc quan và hạnh phúc vì không nhìn thấy hay không hiểu nổi những bất hạnh của thời cuộc. Cao hơn một bậc, người ta sẽ bi quan cùng cực khi nhận ra được sự thật của những điều mà lâu nay mình tưởng là... tốt đẹp. Nhưng ở đỉnh cao nhất của nhận thức thì người ta lại rất lạc quan, lạc quan thật sự chứ không phải là lạc quan tếu, khi mình hiểu thấu sự thật và biết rõ con đường mà mình và mọi người cần phải đi để có thể góp phần làm thay đổi những điều mà không ai muốn thấy...”
“Có thể thấy rằng, tâm thế lạc quan hay bi quan là một quá trình chuyển biển theo từng tầng nhận thức một. Ở tầng thấp nhất, người ta sẽ lạc quan và hạnh phúc vì không nhìn thấy hay không hiểu nổi những bất hạnh của thời cuộc. Cao hơn một bậc, người ta sẽ bi quan cùng cực khi nhận ra được sự thật của những điều mà lâu nay mình tưởng là... tốt đẹp. Nhưng ở đỉnh cao nhất của nhận thức thì người ta lại rất lạc quan, lạc quan thật sự chứ không phải là lạc quan tếu, khi mình hiểu thấu sự thật và biết rõ con đường mà mình và mọi người cần phải đi để có thể góp phần làm thay đổi những điều mà không ai muốn thấy...”
(Giản Tư Trung, Để chạm vào hạnh phúc,
theo Đọc hiểu mở rộng văn bản Ngữ văn 12, NXB Giáo dục Việt Nam, 2022)
Phong cách ngôn ngữ của đoạn trích là gì? A, Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật
B, Phong cách ngôn ngữ khoa học
C, Phong cách ngôn ngữ báo chí
D, Phong cách ngôn ngữ chính luận
- Ngôn ngữ nghệ thuật: ngôn ngữ chủ yếu dùng trong các tác phẩm văn chương, không chỉ có chức năng thông tin mà còn thoả mãn nhu cầu thẩm mĩ của con người.
Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật có ba đặc trưng cơ bản: tính hình tượng, tính truyền cảm, tính cá thể hoá.
=> Đoạn trích không mang tính truyền cảm, ngôn từ không nhằm thoả mãn nhu cầu thẩm mĩ
- Ngôn ngữ báo chí: ngôn ngữ dùng để thông báo tin tức thời sự trong nước và quốc tế, phản ánh chính kiến của tờ báo và dư luận quàn chúng, nhằm thúc đẩy sự tiến bộ của xã hội.
Ngôn ngữ báo chí có ba đặc trưng cơ bản: tính thông tin thời sự; tính ngắn gọn; tính sinh động, hấp dẫn.
=> Đoạn trích không mang tính thời sự
- Ngôn ngữ khoa học: ngôn ngữ được dùng trong giao tiếp thuộc lĩnh vực khoa học.
Phong cách ngôn ngữ khoa học có ba đặc trưng cơ bản: tính khái quát, trừu tượng; tính lí trí, logic; tính khách quan, phi cá thể.
=> Đoạn trích không sử dụng ngôn ngữ mang tính khái quát, trừu tượng; tính lí trí, logic; tính khách quan, phi cá thể.
- Ngôn ngữ chính luận: ngôn ngữ được dùng trong các văn bản chính luận hoặc lời nói miệng (khẩu ngữ) trong các buổi hội nghị, hội thảo, nói chuyện thời sự,... nhằm trình bày, bình luận, đánh giá những sự kiện, những vấn đề về chính trị, xã hội, văn hoá, tư tưởng,... theo một quan điểm chính trị nhất định.
=> Đây là một bài luận bàn về “tâm thế lạc quan hay bi quan là một quá trình chuyển biển theo từng tầng nhận thức”
Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật có ba đặc trưng cơ bản: tính hình tượng, tính truyền cảm, tính cá thể hoá.
=> Đoạn trích không mang tính truyền cảm, ngôn từ không nhằm thoả mãn nhu cầu thẩm mĩ
- Ngôn ngữ báo chí: ngôn ngữ dùng để thông báo tin tức thời sự trong nước và quốc tế, phản ánh chính kiến của tờ báo và dư luận quàn chúng, nhằm thúc đẩy sự tiến bộ của xã hội.
Ngôn ngữ báo chí có ba đặc trưng cơ bản: tính thông tin thời sự; tính ngắn gọn; tính sinh động, hấp dẫn.
=> Đoạn trích không mang tính thời sự
- Ngôn ngữ khoa học: ngôn ngữ được dùng trong giao tiếp thuộc lĩnh vực khoa học.
Phong cách ngôn ngữ khoa học có ba đặc trưng cơ bản: tính khái quát, trừu tượng; tính lí trí, logic; tính khách quan, phi cá thể.
=> Đoạn trích không sử dụng ngôn ngữ mang tính khái quát, trừu tượng; tính lí trí, logic; tính khách quan, phi cá thể.
- Ngôn ngữ chính luận: ngôn ngữ được dùng trong các văn bản chính luận hoặc lời nói miệng (khẩu ngữ) trong các buổi hội nghị, hội thảo, nói chuyện thời sự,... nhằm trình bày, bình luận, đánh giá những sự kiện, những vấn đề về chính trị, xã hội, văn hoá, tư tưởng,... theo một quan điểm chính trị nhất định.
=> Đây là một bài luận bàn về “tâm thế lạc quan hay bi quan là một quá trình chuyển biển theo từng tầng nhận thức”
Câu 88 [362761]: Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
“Lại như quãng mặt ghềnh Hát Loóng, dài hàng cây số nước xô đá, đá xô sóng, sóng xô gió, cuồn cuộn luồng gió gùn ghè suốt năm như lúc nào cũng đòi nợ xuýt bất cứ người lái đò Sông Đà nào tóm được qua đấy.”
“Lại như quãng mặt ghềnh Hát Loóng, dài hàng cây số nước xô đá, đá xô sóng, sóng xô gió, cuồn cuộn luồng gió gùn ghè suốt năm như lúc nào cũng đòi nợ xuýt bất cứ người lái đò Sông Đà nào tóm được qua đấy.”
(Nguyễn Tuân, Người lái đò Sông Đà,
Ngữ văn 12, tập một, NXB Giáo dục Việt Nam, 2011)
Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong các từ ngữ in đậm?
Ngữ văn 12, tập một, NXB Giáo dục Việt Nam, 2011)
A, Phép điệp
B, Nhân hoá
C, So sánh
D, Nói quá
"Nước xô đá, đá xô sóng, sóng xô gió" => Thủ pháp điệp từ "xô" lặp lại 3 lần, được hỗ trợ bởi các thanh trắc liên tiếp đã tạo nên âm hưởng dữ dội, nhịp điệu khẩn trương, dồn dập như vừa xô đẩy, vừa hợp sức của gió, sóng và đá khiến cho cả ghềnh Hát Loong như cuộn chảy dữ dội
Câu 89 [362762]: Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
“Ngán nỗi xuân đi xuân lại lại,
Mảnh tình san sẻ tí con con!”
“Ngán nỗi xuân đi xuân lại lại,
Mảnh tình san sẻ tí con con!”
(Hồ Xuân Hương, Tự tình II, Ngữ văn 11, NXB Giáo dục Việt Nam, 2010)
Hai câu thơ thể hiện tâm trạng nào của nhân vật trữ tình? A, Sung sướng, hạnh phúc
B, Cô đơn, buồn tủi
C, Ngao ngán, chán chường
D, Căm phẫn, thách thức
+ "Ngán" là chán ngán, là ngán ngẩm, là chán chường, ngán nỗi đời éo le, bạc bẽo bởi xuân đi rồi xuân lại lại, tạo hoá đang chơi một vòng quay nhàm chán như chính chuyện duyên tình của con người.
+ Với thiên nhiên, xuân đi rồi xuân lại nhưng với con người thì tuổi xuân đã qua không bao giờ trở lại. Hai từ "lại" trong cụm từ "xuân đi xuân lại lại" cũng mang hai nghĩa khác nhau. Từ "lại" thứ nhất là thêm một lần nữa, trong khi đó, từ "lại" thứ hai nghĩa là trở lại. Mùa xuân trở lại nhưng tuổi xuân lại qua đi, đó là cái gốc sâu xa của sự chán ngán.
+ Mảnh tình - vốn đã ít, đã bé, đã không trọn vẹn lại còn phải "san sẻ" thành ra gần như chẳng còn gì (tí con con) nên càng xót xa, tội nghiệp
=> Câu thơ nói lên cả nỗi lòng của người phụ nữ trong xã hội xưa, khi phải chịu cảnh chồng chung
+ Với thiên nhiên, xuân đi rồi xuân lại nhưng với con người thì tuổi xuân đã qua không bao giờ trở lại. Hai từ "lại" trong cụm từ "xuân đi xuân lại lại" cũng mang hai nghĩa khác nhau. Từ "lại" thứ nhất là thêm một lần nữa, trong khi đó, từ "lại" thứ hai nghĩa là trở lại. Mùa xuân trở lại nhưng tuổi xuân lại qua đi, đó là cái gốc sâu xa của sự chán ngán.
+ Mảnh tình - vốn đã ít, đã bé, đã không trọn vẹn lại còn phải "san sẻ" thành ra gần như chẳng còn gì (tí con con) nên càng xót xa, tội nghiệp
=> Câu thơ nói lên cả nỗi lòng của người phụ nữ trong xã hội xưa, khi phải chịu cảnh chồng chung
Câu 90 [362763]: Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
“Thuyền tôi trôi trên Sông Đà. Cảnh ven sông ở đây lặng tờ. Hình như từ đời Lí đời Trần đời Lê, quãng sông này cũng lặng tờ đến thế mà thôi. Thuyền tôi trôi qua một nương ngô nhú lên mấy lá ngô non đầu mùa. Mà tịnh không một bóng người. Cỏ gianh đồi núi đang ra những nõn búp. Một đàn hươu cúi đầu ngốn búp cỏ gianh đẫm sương đêm. Bờ sông hoang dại như một bờ tiền sử. Bờ sông hồn nhiên như một nỗi niềm cổ tích tuổi xưa.”
“Thuyền tôi trôi trên Sông Đà. Cảnh ven sông ở đây lặng tờ. Hình như từ đời Lí đời Trần đời Lê, quãng sông này cũng lặng tờ đến thế mà thôi. Thuyền tôi trôi qua một nương ngô nhú lên mấy lá ngô non đầu mùa. Mà tịnh không một bóng người. Cỏ gianh đồi núi đang ra những nõn búp. Một đàn hươu cúi đầu ngốn búp cỏ gianh đẫm sương đêm. Bờ sông hoang dại như một bờ tiền sử. Bờ sông hồn nhiên như một nỗi niềm cổ tích tuổi xưa.”
(Nguyễn Tuân, Người lái đò Sông Đà,
Ngữ văn 12, tập một, NXB Giáo dục Việt Nam, 2011)
Đoạn trích trên không gợi tả vẻ đẹp nào của Sông Đà? A, yên ắng, tĩnh lặng
B, hoang sơ, nguyên thuỷ
C, nên thơ, thơ mộng
D, thâm u, cổ kính
- “lặng tờ” được nhắc đi nhắc lại tới hai lần: không gian vắn lặng nhưng không thể “lặng tờ” hơn được nữa. Du khách đang đi thuyền trên quãng sông này nhưng lại có cảm giác mình đang đi ngược về quá khứ xa xưa của những đời Lí, đời Trần, đời Lê.
- “thuyền tôi trôi” để gợi một dòng sông êm đềm, thơ mộng, khiến con người như “lạc vào thời tiền sử” đẹp như “một nỗi niềm cổ tích tuổi xưa”
- Bao trùm cảnh vật là một màu xanh hoang sơ
- Hai câu văn “bờ sông hoang dại ...bờ sông hồn nhiên...” => cảm xúc hoài cổ
- “thuyền tôi trôi” để gợi một dòng sông êm đềm, thơ mộng, khiến con người như “lạc vào thời tiền sử” đẹp như “một nỗi niềm cổ tích tuổi xưa”
- Bao trùm cảnh vật là một màu xanh hoang sơ
- Hai câu văn “bờ sông hoang dại ...bờ sông hồn nhiên...” => cảm xúc hoài cổ
Câu 91 [362764]: Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
“Người đàn bà lẳng lặng đi vào trong bếp. Tràng nom thị hôm nay khác lắm, rõ ràng là người đàn bà hiền hậu đúng mực không còn vẻ gì chao chát chỏng lỏn như mấy lần Tràng gặp ở ngoài tỉnh. Không biết có phải vì mới làm dâu mà thị tu chí làm ăn không? Bà mẹ Tràng cũng nhẹ nhõm, tươi tỉnh khác ngày thường, cái mặt bủng beo u ám của bà rạng rỡ hẳn lên.”
“Người đàn bà lẳng lặng đi vào trong bếp. Tràng nom thị hôm nay khác lắm, rõ ràng là người đàn bà hiền hậu đúng mực không còn vẻ gì chao chát chỏng lỏn như mấy lần Tràng gặp ở ngoài tỉnh. Không biết có phải vì mới làm dâu mà thị tu chí làm ăn không? Bà mẹ Tràng cũng nhẹ nhõm, tươi tỉnh khác ngày thường, cái mặt bủng beo u ám của bà rạng rỡ hẳn lên.”
(Kim Lân, Vợ nhặt, Ngữ văn 12, tập hai, NXB Giáo dục Việt Nam, 2011)
Trong đoạn văn trên, từ ngữ nào mang nghĩa đối lập với các từ ngữ “hiền hậu đúng mực”? A, “khác lắm”
B, “chao chát chỏng lỏn”
C, “nhẹ nhõm, tươi tỉnh”
D, “khác ngày thường”
- Chao chát: tráo trở, không thật thà, có phần lớn tiếng
- Chỏng lỏn: Cách ăn nói cụt lụt với vẻ hỗn xược gây khó chịu
- Chỏng lỏn: Cách ăn nói cụt lụt với vẻ hỗn xược gây khó chịu
Câu 92 [362765]: Đọc câu văn sau đây và trả lời câu hỏi:
“Phải nhiều thế kỉ qua đi, người tình mong đợi mới đến đánh thức người gái đẹp nằm ngủ mơ màng giữa cánh đồng Châu Hoá đầy hoa dại.”
“Phải nhiều thế kỉ qua đi, người tình mong đợi mới đến đánh thức người gái đẹp nằm ngủ mơ màng giữa cánh đồng Châu Hoá đầy hoa dại.”
(Hoàng Phủ Ngọc Tường, Ai đã đặt tên cho dòng sông?,
Ngữ văn 12, tập một, NXB Giáo dục Việt Nam, 2011)
Chi tiết trên gợi nhắc đến câu chuyện cổ tích nổi tiếng nào sau đây? A, “Nàng Bạch Tuyết và bảy chú lùn”
B, “Tấm Cám”
C, “Cô bé Lọ Lem”
D, “Nàng công chúa ngủ trong rừng”
Đáp án: D
Câu 93 [362766]: “Sao anh không về chơi thôn Vĩ?
Nhìn nắng hàng cau nắng mới lên
Vườn ai mướt quá xanh như ngọc
Lá trúc che ngang mặt chữ điền.”
Nhìn nắng hàng cau nắng mới lên
Vườn ai mướt quá xanh như ngọc
Lá trúc che ngang mặt chữ điền.”
(Hàn Mặc Tử, Đây thôn Vĩ Dạ, Ngữ văn 11, tập hai, NXB Giáo dục Việt Nam, 2010)
Trong đoạn thơ, khung cảnh thiên nhiên được gợi tả ở thời điểm nào? A, Bình minh
B, Giữa trưa
C, Hoàng hôn
D, Không xác định
Cảnh trong buổi bình minh với những nét vẽ đặc sắc.
Vẻ đẹp của nắng: “Nhìn nắng hàng cau nắng mới lên”:
“Nắng mới lên”: những tia nắng ban mai đầu tiên trong ngày đánh thức vạn vật thế gian.
Vẻ đẹp của nắng: “Nhìn nắng hàng cau nắng mới lên”:
“Nắng mới lên”: những tia nắng ban mai đầu tiên trong ngày đánh thức vạn vật thế gian.
Câu 94 [362767]: Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
“Mưa đổ bụi êm êm trên bến vắng,
Đò biếng lười nằm mặc nước sông trôi;
Quán tranh đứng im lìm trong vắng lặng
Bên chòm xoan hoa tím rụng tơi bời.”
“Mưa đổ bụi êm êm trên bến vắng,
Đò biếng lười nằm mặc nước sông trôi;
Quán tranh đứng im lìm trong vắng lặng
Bên chòm xoan hoa tím rụng tơi bời.”
(Anh Thơ, Chiều xuân, Ngữ văn 11, tập hai, NXB Giáo dục Việt Nam, 2010)
Tìm các từ láy trong đoạn thơ trên.
A, “êm êm”, “bến vắng”, “im lìm”, “vắng lặng”
B, “quán tranh”, “im lìm”, “vắng lặng”
C, “im lìm”, “chòm xoan”, “tơi bời”
D, “êm êm”, “im lìm”, “vắng lặng”, “tơi bời”
Đáp án: D
Câu 95 [362768]: Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
“Trời ơi! Cha mẹ ơi! Anh không cảm thấy lửa ở mười đầu ngón tay nữa. Anh nghe lửa cháy trong lồng ngực, cháy ở bụng. Máu anh mặn chát ở đầu lưỡi. Răng anh đã cắn nát môi anh rồi. Anh không kêu lên. Anh Quyết nói: “Người cộng sản không thèm kêu van...”. Tnú không thèm, không thèm kêu van. Nhưng trời ơi! Cháy, cháy cả ruột đây rồi! Anh Quyết ơi! Cháy! Không, Tnú sẽ không kêu! Không!”
“Trời ơi! Cha mẹ ơi! Anh không cảm thấy lửa ở mười đầu ngón tay nữa. Anh nghe lửa cháy trong lồng ngực, cháy ở bụng. Máu anh mặn chát ở đầu lưỡi. Răng anh đã cắn nát môi anh rồi. Anh không kêu lên. Anh Quyết nói: “Người cộng sản không thèm kêu van...”. Tnú không thèm, không thèm kêu van. Nhưng trời ơi! Cháy, cháy cả ruột đây rồi! Anh Quyết ơi! Cháy! Không, Tnú sẽ không kêu! Không!”
(Nguyễn Trung Thành, Rừng xà nu, Ngữ văn 12, tập hai, NXB Giáo dục Việt Nam, 2011)
Đoạn văn trên chủ yếu được viết bởi lời kể của ai? A, Lời kể trực tiếp của người kể chuyện
B, Lời văn nửa trực tiếp
C, Lời của nhân vật
D, Lời kể chuyện của nhân vật “tôi”
- Lời nửa trực tiếp là lời của người kể chuyện với lời lẽ ý nghĩ, ngữ điệu của nhân vật nhằm bộc lộ nội tâm nhân vật.
=> Đoạn trích là lời của tác giả nhưng là ý nghĩ cảm xúc, cảm giác của Tnu
=> Đoạn trích là lời của tác giả nhưng là ý nghĩ cảm xúc, cảm giác của Tnu
Câu 96 [362769]: Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
“Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi
Đèo cao nắng ánh dao gài thắt lưng.
Ngày xuân mơ nở trắng rừng
Nhớ người đan nón chuốt từng sợi giang
Ve kêu rừng phách đổ vàng
Nhớ cô em gái hái măng một mình
Rừng thu trăng rọi hòa bình
Nhớ ai tiếng hát ân tình thuỷ chung.”
“Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi
Đèo cao nắng ánh dao gài thắt lưng.
Ngày xuân mơ nở trắng rừng
Nhớ người đan nón chuốt từng sợi giang
Ve kêu rừng phách đổ vàng
Nhớ cô em gái hái măng một mình
Rừng thu trăng rọi hòa bình
Nhớ ai tiếng hát ân tình thuỷ chung.”
(Tố Hữu, Việt Bắc, Ngữ văn 12, tập một, NXB Giáo dục Việt Nam, 2020)
Chi tiết nào trực tiếp tô đậm vẻ đẹp tâm hồn của con người Việt Bắc trong kháng chiến? A, “Đèo cao nắng ánh dao gài thắt lưng.”
B, “người đan nón chuốt từng sợi giang”
C, “cô em gái hái măng một mình”
D, “tiếng hát ân tình thuỷ chung”
- A, B, C là nét đẹp lao động của con người Việt Bắc trong kháng chiến
- D là vẻ đẹp tâm hồn của con người Việt Bắc trong kháng chiến
- D là vẻ đẹp tâm hồn của con người Việt Bắc trong kháng chiến
Câu 97 [362770]: Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
“Đế Thích: Ông có biết ông quyết định điều gì không? Ông sẽ không còn lại một chút gì nữa, không được tham dự vào bất cứ nỗi vui buồn gì! Rồi đây, ngay cả sự ân hận về quyết định này, ông cũng không có được nữa.
Hồn Trương Ba: Tôi hiểu. Ông tưởng tôi không ham sống hay sao? Nhưng sống thế này, còn khổ hơn là cái chết. Mà không phải chỉ một mình tôi khổ. Những người thân của tôi sẽ còn phải khổ vì tôi! Còn lấy lí lẽ gì khuyên thẳng con tôi đi vào con đường ngay thẳng được? Cuộc sống giả tạo này có lợi cho ai? Hoạ chăng chỉ có lão lí trưởng và đám trương tuần hỉ hả thu lợi lộc! Đúng, chỉ bọn khốn kiếp là lợi lộc.”
“Đế Thích: Ông có biết ông quyết định điều gì không? Ông sẽ không còn lại một chút gì nữa, không được tham dự vào bất cứ nỗi vui buồn gì! Rồi đây, ngay cả sự ân hận về quyết định này, ông cũng không có được nữa.
Hồn Trương Ba: Tôi hiểu. Ông tưởng tôi không ham sống hay sao? Nhưng sống thế này, còn khổ hơn là cái chết. Mà không phải chỉ một mình tôi khổ. Những người thân của tôi sẽ còn phải khổ vì tôi! Còn lấy lí lẽ gì khuyên thẳng con tôi đi vào con đường ngay thẳng được? Cuộc sống giả tạo này có lợi cho ai? Hoạ chăng chỉ có lão lí trưởng và đám trương tuần hỉ hả thu lợi lộc! Đúng, chỉ bọn khốn kiếp là lợi lộc.”
(Lưu Quang Vũ, Hồn Trương Ba, da hàng thịt,
Ngữ văn 12, tập hai, NXB Giáo dục Việt Nam, 2011)
Những câu in đậm trong đoạn trích thể hiện phẩm chất nào trong nhân vật Hồn Trương Ba? A, trung thực, tự trọng
B, vị tha, nhân hậu
C, cao ngạo
D, thấu hiểu lẽ đời
- Vị tha nhân hậu thể hiện ở câu “Mà không phải chỉ một mình tôi khổ. Những người thân của tôi sẽ còn phải khổ vì tôi! Còn lấy lí lẽ gì khuyên thẳng con tôi đi vào con đường ngay thẳng được?”
- A, D không đúng trong hoàn cảnh này
- C không phải phẩm chất của Hồn Trương Ba
- A, D không đúng trong hoàn cảnh này
- C không phải phẩm chất của Hồn Trương Ba
Câu 98 [362771]: Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
“Đột nhiên thấy ông ta mở một chỗ trống trong màn gấm rồi bước vào. Ở trong tối om, không thấy có cửa ngõ gì cả. Đi qua độ năm, sáu lần trướng gấm như vậy, đến một cái phòng rộng, ở giữa phòng có một cái sập thếp vàng. Một người ngồi trên sập độ năm, sáu tuổi, mặc áo lụa đỏ. Có mấy người đứng hầu hai bên. Giữa phòng là một cây nến to cắm trên một cái giá bằng đồng. Bên sập đặt một cái ghế rồng sơn son thếp vàng, trên ghế bày nệm gấm. Một cái màn là che ngang sân. Ở trong có mấy người cung nhân đang đứng xúm xít. Đèn sáp chiếu sáng, làm nổi màu mặt phấn và màu áo đỏ. Xung quanh lấp lánh, hương hoa ngào ngạt. Xem chừng Thánh thượng thường vẫn ngồi trên ghế rồng này, nay người rút lui vào màn để tôi xem mạch Đông cung cho thật kĩ.”
“Đột nhiên thấy ông ta mở một chỗ trống trong màn gấm rồi bước vào. Ở trong tối om, không thấy có cửa ngõ gì cả. Đi qua độ năm, sáu lần trướng gấm như vậy, đến một cái phòng rộng, ở giữa phòng có một cái sập thếp vàng. Một người ngồi trên sập độ năm, sáu tuổi, mặc áo lụa đỏ. Có mấy người đứng hầu hai bên. Giữa phòng là một cây nến to cắm trên một cái giá bằng đồng. Bên sập đặt một cái ghế rồng sơn son thếp vàng, trên ghế bày nệm gấm. Một cái màn là che ngang sân. Ở trong có mấy người cung nhân đang đứng xúm xít. Đèn sáp chiếu sáng, làm nổi màu mặt phấn và màu áo đỏ. Xung quanh lấp lánh, hương hoa ngào ngạt. Xem chừng Thánh thượng thường vẫn ngồi trên ghế rồng này, nay người rút lui vào màn để tôi xem mạch Đông cung cho thật kĩ.”
(Lê Hữu Trác, Vào phủ chúa Trịnh, Ngữ văn 11, tập một, NXB Giáo dục Việt Nam, 2010)
Từ “Đông cung” (in đậm) tương ứng với từ ngữ nào trong đoạn trích? A, “người ngồi trên sập độ năm, sáu tuổi, mặc áo lụa đỏ”
B, “mấy người đứng hầu hai bên”
C, “mấy người cung nhân đang đứng xúm xít”
D, “Thánh thượng”
“Đông cung” là cách gọi người được xem mạch.
“người ngồi trên sập độ năm, sáu tuổi, mặc áo lụa đỏ” là cách người kể mô tả hình dung về Đông cung
“người ngồi trên sập độ năm, sáu tuổi, mặc áo lụa đỏ” là cách người kể mô tả hình dung về Đông cung
Câu 99 [362772]: Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
“Cưỡi lên thác Sông Đà, phải cưỡi đến cùng như là cưỡi hổ. Dòng thác hùm beo đang hồng hộc tế mạnh trên sông đá. Nắm chặt lấy được cái bờm sóng đúng luồng rồi, ông đò ghì cương lái, bám chắc lấy luồng nước đúng mà phóng nhanh vào cửa sinh, mà lái miết một đường chéo về phía cửa đá ấy.”
“Cưỡi lên thác Sông Đà, phải cưỡi đến cùng như là cưỡi hổ. Dòng thác hùm beo đang hồng hộc tế mạnh trên sông đá. Nắm chặt lấy được cái bờm sóng đúng luồng rồi, ông đò ghì cương lái, bám chắc lấy luồng nước đúng mà phóng nhanh vào cửa sinh, mà lái miết một đường chéo về phía cửa đá ấy.”
(Nguyễn Tuân, Người lái đò Sông Đà,
Ngữ văn 12, tập một, NXB Giáo dục Việt Nam, 2011)
Biện pháp tu từ nào được sử dụng để sáng tạo hình ảnh “dòng thác hùm beo” (in đậm) trong đoạn văn? A, So sánh
B, Nhân hoá
C, Ẩn dụ
D, Hoán dụ
Dòng thác hùm beo khiến người đọc liên tưởng đến một dòng thác sông Đà giống như loài ác thú nguy hiểm, luôn rình rập để tấn công con người.
Dòng thác hùm beo là hình ảnh ẩn dụ cho sông Đà sự nguy hiểm, độc dữ
Dòng thác hùm beo là hình ảnh ẩn dụ cho sông Đà sự nguy hiểm, độc dữ
Câu 100 [362773]: Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
“Em ơi em Đất Nước là máu xương của mình
Phải biết gắn bó và san sẻ
Phải biết hóa thân cho dáng hình xứ sở
Làm nên Đất Nước muôn đời...”
“Em ơi em Đất Nước là máu xương của mình
Phải biết gắn bó và san sẻ
Phải biết hóa thân cho dáng hình xứ sở
Làm nên Đất Nước muôn đời...”
(Nguyễn Khoa Điềm, Đất Nước, Ngữ văn 12, tập một, NXB Giáo dục Việt Nam, 2020)
Từ “hoá thân” (in đậm) trong đoạn thơ gần nghĩa với từ ngữ nào? A, biến hoá
B, tự nguyện dâng hiến, hi sinh
C, hoá phép
D, biến thành
- Biến hoá: Biến đổi thành cái khác
- Biến thành: Biến đổi thành cái khác
- Hoá phép: Làm cho biến hoá bằng phép màu
⇨ Trong trường hợp này, nhà thơ Nguyễn Khoa Điềm muốn nói đến việc chúng ta phải biết tự nguyện dâng hiến, hi sinh cho đất nước
- Biến thành: Biến đổi thành cái khác
- Hoá phép: Làm cho biến hoá bằng phép màu
⇨ Trong trường hợp này, nhà thơ Nguyễn Khoa Điềm muốn nói đến việc chúng ta phải biết tự nguyện dâng hiến, hi sinh cho đất nước
Phần 3. Khoa học - Lĩnh vực Khoa học tự nhiên và xã hội
Câu 101 [366858]: Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 - 1914) của thực dân Pháp đã đưa tới lực lượng mới nào trong xã hội Việt Nam có thành phần xuất thân phức tạp nhất?
A, Công nhân.
B, Trung địa chủ.
C, Sĩ phu thức thời.
D, Tiểu tư sản thành thị.
Tiểu tư sản thành thị bao gồm chủ các xưởng thủ công nhỏ, cơ sở buôn bán nhỏ, viên chức cấp thấp và những người làm nghề tự do. Đây là lực lượng có thành phần xuất thân phức tạp nhất trong xã hội Việt Nam cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX.
Câu 102 [366859]: Trong nửa sau thế kỉ XX, xuất hiện ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới là
A, Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản.
B, Mĩ, Trung Quốc, Tây Âu.
C, Mĩ, Liên Xô, Nhật Bản.
D, Mĩ, Trung Quốc, Đức.
Trong nửa sau thế kỉ XX, xuất hiện ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới là Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản, trong đó Mĩ luôn đứng số 1.
Câu 103 [366860]: Trong hơn một năm đầu kể từ ngày Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công, Nhân dân Việt Nam tham gia phong trào nào sau đây?
A, Tiến hành hiện đại hóa đất nước.
B, Thực hiện công nghiệp hóa đất nước.
C, Hưởng ứng việc xóa nạn mù chữ.
D, Ứng dụng công nghệ cao vào sản xuất.
Trong hơn một năm đầu kể từ ngày Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công cả nước chống thù trong giặc ngoài, giải quyết những khó khăn về nạn đói, nạn dốt, khó khăn về tài chính. Hưởng ứng việc xoá nạn mù chữ nhằm từng bước giải quyết nạn dốt.
Câu 104 [366861]: Kinh tế Mĩ lâm vào tình trạng khủng hoảng, suy thoái kéo dài (1973 - 1982) chủ yếu là do tác động của
A, cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1973).
B, phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
C, sự cạnh tranh giữa Nhật Bản và Tây Âu.
D, việc kí Hiệp định Pari (1973) về Việt Nam.
Kinh tế Mĩ lâm vào tình trạng khủng hoảng, suy thoái kéo dài (1973 - 1982) chủ yếu là do tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1973). Cuộc khủng hoảng kinh tế (1973) đã ảnh hướng đến toàn bộ nền kinh tế thế giới trong đó có Mĩ.
Câu 105 [366862]: Nội dung nào sau đây là một trong những hình thức đấu tranh mới trong phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam do Đảng Cộng sản Đông Dương lãnh đạo?
A, Bãi công chính trị.
B, Mít tinh và biểu tình.
C, Đấu tranh nghị trường.
D, Đòi quyền tự do dân chủ.
Cả 4 phương án trên đều là các hình thức đấu tranh của phong trào dân chủ 1936 - 1939, trong đó hình thức mới là đấu tranh nghị trường.
Câu 106 [366863]: Nhân tố hàng đầu chi phối quan hệ quốc tế từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến đầu thập niên 90 của thế kỉ XX là gì?
A, Trật tự thế giới hai cực Ianta.
B, Sự ra đời của hai nhà nước ở Đức.
C, Hệ thống xã hội chủ nghĩa ra đời.
D, Sự chia cắt của bán đảo Triều Tiên.
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến đầu thập niên 90 của thế kỉ XX, nhấn tố hàng đầu chi phối quan hệ quốc tế chính là trật tự hai cực Ianta với Liên Xô và Mĩ đứng đầu mỗi cực.
Câu 107 [366864]: Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh quyết định phát động cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược (19 - 12 - 1946) là một quyết định
A, bị động nhưng dứt khoát của Đảng Cộng sản Đông Dương.
B, phù hợp, vì được cả Liên Xô và Trung Quốc tán thành.
C, vội vàng và khó khăn, do chưa có sự chuẩn bị lực lượng.
D, lịch sử, đúng đắn, kịp thời, đồng thời phù hợp với lòng dân.
Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh quyết định phát động cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược (19 - 12 - 1946) là một quyết định mang tính lịch sử, đúng đắn, kịp thời, đồng thời phù hợp với lòng dân vì chúng ta không thể nhân nhượng hơn được nữa, quyết định đó phù hợp với mong muốn của nhân dân cả nước.
Dựa vào các thông tin sau đây để trả lời các câu hỏi từ câu 108 đến câu 110:
“Hiệp định về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam được kí chính thức ngày 27 - 1 - 1973 tại Pari giữa bốn ngoại trưởng, đại diện cho các chính phủ tham dự Hội nghị và bắt đầu có hiệu lực.
Nội dung Hiệp định gồm những điều khoản cơ bản sau đây:
- Hoa Kì và các nước cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.
- Hai bên ngừng bắn ở miền Nam vào lúc 24 giờ ngày 27 - 1 - 1973 và Hoa Kì cam kết chấm dứt mọi hoạt động quân sự chống miền Bắc Việt Nam.
- Hoa Kì rút hết quân đội của mình và quân các nước đồng minh, huỷ bỏ các căn cứ quân sự, cam kết không tiếp tục dính líu quân sự hoặc can thiệp vào công việc nội bộ của miền Nam Việt Nam.
- Nhân dân miền Nam Việt Nam tự quyết định tương lai chính trị của họ thông qua tổng tuyển cử tự do, không có sự can thiệp của nước ngoài.
- Các bên thừa nhận thực tế miền Nam Việt Nam có hai chính quyền, hai quân đội, hai vùng kiểm soát và ba lực lượng chính trị (lực lượng cách mạng, lực lượng hoà bình trung lập và lực lượng chính quyền Sài Gòn).
- Hai bên trao trả tù binh và dân thường bị bắt.
- Hoa Kỳ cam kết góp phần vào việc hàn gắn vết thương chiến tranh ở Việt Nam và Đông Dương, thiết lập quan hệ bình thường cùng có lợi với Việt Nam.
Hiệp định Pari về Việt Nam (được Hội nghị họp ngày 2 - 3 - 1973 tại Pari, gồm đại biểu các nước Liên Xô, Trung Quốc, Anh, Pháp, bốn bên tham gia kí Hiệp định và bốn nước trong Uỷ ban Giám sát và Kiểm soát quốc tế: Ba Lan, Canađa, Hunggari, Inđônêxia, với sự có mặt của Tổng thư kí Liên hợp quốc, công nhận về mặt pháp lí quốc tế) là thắng lợi của sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự, chính trị, ngoại giao, là kết quả cuộc đấu tranh kiên cường, bất khuất của quân dân ta ở hai miền đất nước, mở ra bước ngoặt mới của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước.
Với Hiệp định Pari, Mĩ phải công nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ta, rút hết quân về nước. Đó là thắng lợi lịch sử quan trọng, tạo ra thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam.
Nội dung Hiệp định gồm những điều khoản cơ bản sau đây:
- Hoa Kì và các nước cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.
- Hai bên ngừng bắn ở miền Nam vào lúc 24 giờ ngày 27 - 1 - 1973 và Hoa Kì cam kết chấm dứt mọi hoạt động quân sự chống miền Bắc Việt Nam.
- Hoa Kì rút hết quân đội của mình và quân các nước đồng minh, huỷ bỏ các căn cứ quân sự, cam kết không tiếp tục dính líu quân sự hoặc can thiệp vào công việc nội bộ của miền Nam Việt Nam.
- Nhân dân miền Nam Việt Nam tự quyết định tương lai chính trị của họ thông qua tổng tuyển cử tự do, không có sự can thiệp của nước ngoài.
- Các bên thừa nhận thực tế miền Nam Việt Nam có hai chính quyền, hai quân đội, hai vùng kiểm soát và ba lực lượng chính trị (lực lượng cách mạng, lực lượng hoà bình trung lập và lực lượng chính quyền Sài Gòn).
- Hai bên trao trả tù binh và dân thường bị bắt.
- Hoa Kỳ cam kết góp phần vào việc hàn gắn vết thương chiến tranh ở Việt Nam và Đông Dương, thiết lập quan hệ bình thường cùng có lợi với Việt Nam.
Hiệp định Pari về Việt Nam (được Hội nghị họp ngày 2 - 3 - 1973 tại Pari, gồm đại biểu các nước Liên Xô, Trung Quốc, Anh, Pháp, bốn bên tham gia kí Hiệp định và bốn nước trong Uỷ ban Giám sát và Kiểm soát quốc tế: Ba Lan, Canađa, Hunggari, Inđônêxia, với sự có mặt của Tổng thư kí Liên hợp quốc, công nhận về mặt pháp lí quốc tế) là thắng lợi của sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự, chính trị, ngoại giao, là kết quả cuộc đấu tranh kiên cường, bất khuất của quân dân ta ở hai miền đất nước, mở ra bước ngoặt mới của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước.
Với Hiệp định Pari, Mĩ phải công nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ta, rút hết quân về nước. Đó là thắng lợi lịch sử quan trọng, tạo ra thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam.
(Nguồn: SGK Lịch sử 12, NXB Giáo dục Việt Nam, 2023, trang 187).
Câu 108 [366865]: Liên quan đến cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của Việt Nam, ngày 27 - 1 - 1973 đã diễn ra sự kiện lịch sử nào sau đây?
A, Chủ tịch Hồ Chí Minh ra đời kêu gọi đồng bào toàn quốc đứng lên chống Mĩ, cứu nước.
B, Mĩ chính thức rút quân Mĩ về nước và cam kết ngừng viện trợ cho quân đội Sài Gòn.
C, Kí kết chính thức Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam.
D, Mĩ chấp nhận kí vào bản tóm tắt Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam.
Hiệp định về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam được kí chính thức ngày 27 - 1 - 1973 tại Pari giữa bốn ngoại trưởng, đại diện cho các chính phủ tham dự Hội nghị và bắt đầu có hiệu lực.
Câu 109 [366866]: Nội dung nào trong Hiệp định Pari năm 1973 đã đánh dấu nhân dân Việt Nam “căn bản” hoàn thành nhiệm vụ đánh cho “Mĩ cút”?
A, Mĩ không được can thiệp vào công việc nội bộ của Việt Nam.
B, Hoa Kì rút hết quân viễn chinh và quân các nước đồng minh.
C, Nhân dân miền Nam Việt Nam tự quyết định tương lai chính trị.
D, Các bên thừa nhận thực tế ở miền Nam có hai chính quyền.
Hiệp định Pari năm 1973 có điều khoản: Hoa Kì rút hết quân đội của mình và quân các nước đồng minh, huỷ bỏ các căn cứ quân sự, cam kết không tiếp tục dính líu quân sự hoặc can thiệp vào công việc nội bộ của miền Nam Việt Nam. Điều khoản này buộc Mĩ và quân đồng minh của Mĩ phải rút khỏi, đây được coi là việc đánh đấu nhân dân Việt Nam “căn bản” hoàn thành nhiệm vụ đánh cho “Mĩ cút”.
Câu 110 [366867]: Bài học kinh nghiệm từ việc kí kết Hiệp định Giơnevơ (1954) về Đông Dương được Việt Nam vận dụng thành công trong đấu tranh trên bàn đàm phán và kí Hiệp định Pari (1973) là gì?
A, Rút ngắn thời gian bắt buộc đối phương rút quân khỏi Việt Nam.
B, Mĩ phải có trách nhiệm trong việc hàn gắn chiến tranh Việt Nam.
C, Buộc Mĩ phải tôn trọng các quyền dân tộc cơ của của Việt Nam.
D, Buộc các nước phải tôn trọng quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam.
Các phương án B, C, D đều là những nội dung có trong cả 2 hiệp định.
Phương án A là bài học kinh nghiệm của Hiệp định Giơnevơ (1954) cho Hiệp định Pari (1973). Nếu Hiệp định Giơnevơ (1954) quy định thời gian chuyển quân được hai bên thực hiện trong thời gian 300 ngày, đó là thời gian quá lâu và là thời cơ để kẻ thù phá hoại hiệp định. Chính vì thế ở Hiệp định Pari (1973) thời gian chuyển quân và Mĩ phải rút toàn bộ khỏi Việt Nam trong vòng 60 ngày.
Chọn đáp án đúng - Địa Lý
Câu 111 [364658]: Phát biểu nào sau đây đúng với nền kinh tế Cộng hòa Liên bang Đức?
A, Cường quốc kinh tế hàng đầu thế giới.
B, Đang trong quá trình công nghiệp hóa.
C, Nông nghiệp là ngành kinh tế chủ đạo.
D, Có giá trị thương mại lớn nhất thế giới.
Cộng hòa liên bang Đức là cường quốc kinh tế hàng đầu thế giới.
A. Cường quốc kinh tế hàng đầu thế giới.>>> đúng
B. Đang trong quá trình công nghiệp hóa. >>> sai, đã công nghiệp hóa.
C. Nông nghiệp là ngành kinh tế chủ đạo. >>> sai, công nghiệp, dịch vụ mới là chủ đạo.
D. Có giá trị thương mại lớn nhất thế giới. >>> sai, EU mới lớn nhất thế giới.
A. Cường quốc kinh tế hàng đầu thế giới.>>> đúng
B. Đang trong quá trình công nghiệp hóa. >>> sai, đã công nghiệp hóa.
C. Nông nghiệp là ngành kinh tế chủ đạo. >>> sai, công nghiệp, dịch vụ mới là chủ đạo.
D. Có giá trị thương mại lớn nhất thế giới. >>> sai, EU mới lớn nhất thế giới.
Câu 112 [364659]: Dân cư Hoa Kỳ tập trung với mật độ cao nhất ở
A, ven Thái Bình Dương.
B, ven Đại Tây Dương.
C, ven vịnh Mê-hi-cô.
D, khu vực trung tâm.
Dân cư Hoa Kỳ tập trung với mật độ cao nhất ở ven Đại Tây Dương.
Câu 113 [364660]: Phát biểu nào sau đây không đúng về vị trí địa lí của nước ta?
A, Ở trung tâm bán đảo Đông Dương.
B, Trong vùng nhiệt đới bán cầu Bắc.
C, Tiếp giáp với Biển Đông.
D, Trong vùng nhiều thiên tai.
A. Ở trung tâm bán đảo Đông Dương. >>> sai, gần chứ không ở ở trung tâm
B. Trong vùng nhiệt đới bán cầu Bắc. >>> đúng.
C. Tiếp giáp với Biển Đông. >>> đúng.
D. Trong vùng nhiều thiên tai. >>> đúng.
B. Trong vùng nhiệt đới bán cầu Bắc. >>> đúng.
C. Tiếp giáp với Biển Đông. >>> đúng.
D. Trong vùng nhiều thiên tai. >>> đúng.
Câu 114 [364661]: Khí hậu nước ta không khô hạn như các nước cùng vĩ độ vì
A, nước ta nằm liền kề với 2 vành đai sinh khoáng lớn.
B, ảnh hưởng của biển Đông và các khối khí di chuyển qua biển.
C, nước ta nằm hoàn toàn trong vành đai nhiệt đới Bắc bán cầu.
D, thiên nhiên chịu ảnh hưởng rõ rệt của gió Tín phong.
Khí hậu nước ta không khô hạn như các nước cùng vĩ độ vì ảnh hưởng của biển Đông và các khối khí di chuyển qua biển.
A. nước ta nằm liền kề với 2 vành đai sinh khoáng lớn. >>> vành đai sinh khoáng không liên quan đến khí hậu.
B. ảnh hưởng của biển Đông và các khối khí di chuyển qua biển. >>> đúng.
C. nước ta nằm hoàn toàn trong vành đai nhiệt đới Bắc bán cầu. >>> nhiệt đới chỉ nói đến nhiệt độ không nói đến độ ẩm.
D. thiên nhiên chịu ảnh hưởng rõ rệt của gió Tín phong. >>> Tín phong gây khô nên đây không phải lý do.
A. nước ta nằm liền kề với 2 vành đai sinh khoáng lớn. >>> vành đai sinh khoáng không liên quan đến khí hậu.
B. ảnh hưởng của biển Đông và các khối khí di chuyển qua biển. >>> đúng.
C. nước ta nằm hoàn toàn trong vành đai nhiệt đới Bắc bán cầu. >>> nhiệt đới chỉ nói đến nhiệt độ không nói đến độ ẩm.
D. thiên nhiên chịu ảnh hưởng rõ rệt của gió Tín phong. >>> Tín phong gây khô nên đây không phải lý do.
Câu 115 [364662]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6-7, cho biết thành phố nào nằm gần biên giới Việt - Lào nhất?
A, Lai Châu.
B, Yên Bái.
C, Sơn La.
D, Điện Biên Phủ.
Thành phố nằm gần nhất là Điện Biên Phủ.
Câu 116 [364663]: Cho bảng số liệu:
TRỊ GIÁ XUẤT KHẨU HÀNG HÓA NƯỚC TA PHÂN THEO QUỐC GIA VÀ VÙNG LÃNH THỔ GIAI ĐOẠN 2000 - 2020
(Đơn vị: triệu đô la Mỹ)
(Nguồn: gso.gov.vn)
Theo bảng số liệu, để thể hiện trị giá hàng xuất khẩu nước ta phân theo quốc gia và vùng lãnh thổ giai đoạn 2000 - 2020, những dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp?
TRỊ GIÁ XUẤT KHẨU HÀNG HÓA NƯỚC TA PHÂN THEO QUỐC GIA VÀ VÙNG LÃNH THỔ GIAI ĐOẠN 2000 - 2020
(Đơn vị: triệu đô la Mỹ)
(Nguồn: gso.gov.vn)
Theo bảng số liệu, để thể hiện trị giá hàng xuất khẩu nước ta phân theo quốc gia và vùng lãnh thổ giai đoạn 2000 - 2020, những dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp?
A, Cột chồng, cột ghép.
B, Kết hợp, cột ghép.
C, Đường, tròn.
D, Tròn, cột chồng.
Thể hiện trị giá hàng xuất khẩu >>> 1 loại đơn vị tuyệt đối trong tổng có thể thể hiện bằng biểu đồ cột ghép hoặc cột chồng.
Loại tất cả các phương án chứa biểu đồ tròn, kết hợp.
Loại tất cả các phương án chứa biểu đồ tròn, kết hợp.
Câu 117 [364664]: Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây làm cho thành phần kinh tế Nhà nước giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế nước ta hiện nay?
A, Chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP.
B, Nắm giữ các ngành và lĩnh vực kinh tế then chốt.
C, Chi phối tất cả các thành phần kinh tế khác.
D, Số lượng doanh nghiệp thành lập mới nhiều nhất.
Kinh tế Nhà nước giữ vai trò chủ đạo vì đang nắm giữ các ngành và lĩnh vực kinh tế then chốt.
A. Chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP. >>> Kinh tế Nhà nước không chiếm tỉ trọng cao nhất trong GDP.
B. Nắm giữ các ngành và lĩnh vực kinh tế then chốt. >>> đúng.
C. Chi phối tất cả các thành phần kinh tế khác. >>> sai, không chi phối tất cả các ngành.
D. Số lượng doanh nghiệp thành lập mới nhiều nhất. >>> sai, không có nhiều số lượng doanh nghiệp thành lập mới nhiều nhất.
A. Chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP. >>> Kinh tế Nhà nước không chiếm tỉ trọng cao nhất trong GDP.
B. Nắm giữ các ngành và lĩnh vực kinh tế then chốt. >>> đúng.
C. Chi phối tất cả các thành phần kinh tế khác. >>> sai, không chi phối tất cả các ngành.
D. Số lượng doanh nghiệp thành lập mới nhiều nhất. >>> sai, không có nhiều số lượng doanh nghiệp thành lập mới nhiều nhất.
Câu 118 [364665]: Các cây công nghiệp hàng năm ở nước ta chủ yếu là
A, mía, lạc, đậu tương, bông, đay, cói, dâu tằm, dừa.
B, mía, lạc, đậu tương, bông, đay, cói, hồ tiêu, thuốc lá.
C, mía, lạc, đậu tương, bông, đay, cói, dâu tằm, thuốc 1á.
D, mía, lạc, đậu tương, bông, đay, chè, dâu tằm, thuốc lá.
A. mía, lạc, đậu tương, bông, đay, cói, dâu tằm, dừa. >>> dừa là cây lâu năm
B. mía, lạc, đậu tương, bông, đay, cói, hồ tiêu, thuốc lá. >>> hồ tiêu là cây lâu năm
C. mía, lạc, đậu tương, bông, đay, cói, dâu tằm, thuốc 1á. >>> đúng
D. mía, lạc, đậu tương, bông, đay, chè, dâu tằm, thuốc lá. >>> chè là cây lâu năm
B. mía, lạc, đậu tương, bông, đay, cói, hồ tiêu, thuốc lá. >>> hồ tiêu là cây lâu năm
C. mía, lạc, đậu tương, bông, đay, cói, dâu tằm, thuốc 1á. >>> đúng
D. mía, lạc, đậu tương, bông, đay, chè, dâu tằm, thuốc lá. >>> chè là cây lâu năm
Câu 119 [364666]: Biện pháp quan trọng nhất nhằm giảm thiểu tình trạng đốt rừng làm nương rẫy ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là
A, tăng cường đầu tư và hoàn thiện cơ sở hạ tầng.
B, phát triển nền nông nghiệp hàng hóa.
C, phát triển cây công nghiệp lâu năm và thủy sản.
D, phát triển loại hình du lịch sinh thái.
Biện pháp quan trọng nhất nhằm giảm thiểu tình trạng đốt rừng làm nương rẫy ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là phát triển nông nghiệp hàng hóa. Từ đây có hiệu quả cao sẽ giảm thiểu tình trạng đốt rừng.
Câu 120 [364667]: Dệt may và da giày trở thành ngành công nghiệp trọng điểm của Đồng bằng sông Hồng chủ yếu dựa trên thế mạnh
A, tài nguyên thiên nhiên.
B, lao động và thị trường.
C, truyền thống sản xuất.
D, đầu tư từ nước ngoài.
ĐBSH có thế mạnh về lao động đông, thị trường lớn. Dệt may và da giày cần những yếu tố này. Đáp án B.
Chọn đáp án đúng - Vật lý
Câu 121 [364668]: Chọn phát biểu đúng về chất khí.
A, Ở điều kiện bình thường, chất khí có khả năng dẫn điện, các hạt tải điện là ion dương, ion âm và electron.
B, Tia sét là dòng điện tự lực trong chất khí khi không khí bị đốt nóng đến mức bị ion hóa.
C, Tia lửa điện và hồ quang điện là hai dạng phóng điện tự lực trong chất khí có cùng điều kiện xuất hiện.
D, Tia lửa điện và hồ quang điện là dòng điện trong chất khí khi xuất hiện đều phát sáng và tỏa nhiệt mạnh.
Ở điều kiện bình thường, chất khí không dẫn điện. →A sai
Tia sét là dòng điện tự lực trong chất khí khi không khí chịu tác dụng của điện trường cực mạnh đến mức bị ion hóa. →B sai
Tia lửa điện và hồ quang điện là hai dạng phóng điện tự lực trong chất khí có cùng điều kiện xuất hiện. →C sai
Chọn D
Tia sét là dòng điện tự lực trong chất khí khi không khí chịu tác dụng của điện trường cực mạnh đến mức bị ion hóa. →B sai
Tia lửa điện và hồ quang điện là hai dạng phóng điện tự lực trong chất khí có cùng điều kiện xuất hiện. →C sai
Chọn D
Câu 122 [364669]: Hình vẽ nào sau đây xác định đúng chiều dòng điện cảm ứng khi cho nam châm dịch chuyển lại gần hoặc ra xa vòng dây kín?
A, Hình 1.
B, Hình 2.
C, Hình 3.
D, Hình 4.
Đáp án: B
Câu 123 [364670]: Vật AB = 2 (cm) đặt thẳng góc trục chính của thấu kính hội tụ và cách thấu kính 20 (cm) thì thu ảnh rõ nét trên màn cao 3 (cm). Tiêu cự của thấu kính là
A, 10 (cm).
B, 20 (cm).
C, 30 (cm).
D, 12 (cm).
Khoảng cách của ảnh đến màn là
Tiêu cự của thấu kính là
Chọn D
Tiêu cự của thấu kính là
Chọn D
Câu 124 [364671]: Người thợ cơ khí khi hàn điện thường sử dụng kính bảo vệ. Tấm kính bảo vệ có tác dụng chủ yếu là
A, hấp thụ ánh sáng hồng ngoại phát ra từ mối hàn đến mắt.
B, hấp thụ nhiệt tỏa ra từ mối hàn đến mắt.
C, hấp thụ ánh sáng tử ngoại phát ra từ mối hàn đến mắt.
D, hấp thụ ánh sáng nhìn thấy từ mối hàn đến mắt.
Người thợ cơ khí khi hàn điện thường sử dụng kính bảo vệ. Tấm kính bảo vệ có tác dụng chủ yếu là hấp thụ ánh sáng tử ngoại phát ra từ mối hàn đến mắt.
Chọn C
Chọn C
Câu 125 [364672]: Theo thuyết lượng tử ánh sáng, ánh sáng được tạo thành bởi các hạt
A, Nơtron.
B, Prôtôn.
C, Phôtôn.
D, Êlectron.
Theo thuyết lượng tử ánh sáng, ánh sáng được tạo thành bởi các hạt photon
Chọn C
Chọn C
Câu 126 [364673]: Kết luận nào về bản chất của các tia phóng xạ dưới đây là không đúng?
A, Tia α, β, γ đều có chung bản chất là sóng điện từ có bước sóng khác nhau.
B, Tia α là dòng các hạt nhân nguyên tử .
C, Tia β+ là dòng các hạt pôzitrôn.
D, Tia β– là dòng các hạt êlectron.
hay e⁺ là các pozitron, hay electron dương, có cùng khối lượng với electron nhưng mang điện tích dương
Câu 127 [364674]: Gọi A và VM lần lượt là biên độ và vận tốc cực đại của một chất điểm đang dao động điều hòa; Q0 và I0 lần lượt là diện tích cực đại trên một bản tụ điện và cường độ dòng điện cực đại trong mạch dao động LC đang hoạt động. Biểu thức có cùng đơn vị với biểu thức
A,
B,
C,
D,
HD: Chọn A.
Câu 128 [364675]: Đồ thị dao động nào sau đây biểu diễn sự phụ thuộc của chu kỳ T vào khối lượng m của con lắc lò xo đang dao động điều hòa?
A, Hình 1.
B, Hình 3.
C, Hình 4.
D, Hình 2.
Phương pháp:
Công thức tính chu kì con lắc đơn:
Cách giải:
Công thức tính chu kì con lắc lò xo:
⇒ Đồ thị T theo m có dạng parabol. Chọn hình 2.
Chọn D
Công thức tính chu kì con lắc lò xo:
⇒ Đồ thị T theo m có dạng parabol. Chọn hình 2.
Chọn D
Câu 129 [364676]: Một đoạn mạch điện xoay chiều theo thứ tự gồm phần tử X nối tiếp với phần tử Y. Biết rằng X, Y là một trong các phần tử: điện trở, tụ điện hoặc cuộn dây. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu phần tử X, Y lần lượt là đồng thời i sớm pha hơn u. Phần tử X và Y lần lượt là
A, cuộn dây không thuần cảm và tụ điện.
B, tụ điện và cuộn dây không thuần cảm.
C, cuộn dây thuần cảm và tụ điện.
D, cuộn dây không thuần cảm và điện trở.
Phương pháp:
Giản đồ vecto
Cách giải:
Nhận thấy:
⇒ Phần tử X và Y là cuộn dây thuần cảm và tụ điện. Chọn C.
Cách giải:
Nhận thấy:
⇒ Phần tử X và Y là cuộn dây thuần cảm và tụ điện. Chọn C.
Câu 130 [364677]: Ở mặt nước, một nguồn sóng đặt tại điểm O dao động điều hòa theo phương thẳng đứng. Sóng truyền trên mặt nước có bước sóng λ. Chọn hệ tọa độ vuông góc Oxy (thuộc mặt nước). Hai điểm P và Q nằm trên Ox, P dao động ngược pha với O còn Q dao động cùng pha với O. Giữa khoảng OP có 4 điểm dao động ngược pha với O, giữa khoảng OQ có 8 điểm dao động ngược pha với O. Trên trục Oy có điểm M sao cho góc PMQ đạt giá trị lớn nhất. Tìm số điểm dao động ngược pha với O trên đoạn MQ?
Đáp án: 4
Chọn đáp án đúng - Hóa học
Câu 131 [364678]: Bảng dưới đây thể hiện độ tan của các chất trong 100 gam nước ở các nhiệt độ khác nhau.
Theo bảng trên, dự đoán độ tan của HCl ở 70 oC là bao nhiêu?
Theo bảng trên, dự đoán độ tan của HCl ở 70 oC là bao nhiêu?
A, 25,5 g/100g H2O.
B, 37,0 g/100g H2O.
C, 68,5 g/100g H2O.
D, 51,5 g/100g H2O.
Đáp án D
Quan sát số liệu trong bảng thấy rằng khi tăng nhiệt độ từ 0 oC đến 80 oC thì độ tan của HCl giảm dần.
48 g < Độ tan của HCl ở 70 oC < 55 g => Loại A, B.
(Từ 0 oC đến 20 oC độ tan giảm 11 gam, từ 20 oC đến 40 oC giảm 9 gam, từ 40 oC đến 60 oC giảm 8 gam, từ 60 oC đến 80 oC giảm 7 gam).
Vậy đáp án phù hợp là D vì giảm 7 gam thì cứ 10 oC sẽ giảm 3,5gam.
Quan sát số liệu trong bảng thấy rằng khi tăng nhiệt độ từ 0 oC đến 80 oC thì độ tan của HCl giảm dần.
48 g < Độ tan của HCl ở 70 oC < 55 g => Loại A, B.
(Từ 0 oC đến 20 oC độ tan giảm 11 gam, từ 20 oC đến 40 oC giảm 9 gam, từ 40 oC đến 60 oC giảm 8 gam, từ 60 oC đến 80 oC giảm 7 gam).
Vậy đáp án phù hợp là D vì giảm 7 gam thì cứ 10 oC sẽ giảm 3,5gam.
Câu 132 [364679]: Khi nung nóng, ZnSO4.nH2O sẽ bắt đầu mất dần khối lượng. Đồ thị hình bên biểu diễn sự phụ thuộc của khối lượng chất rắn vào nhiệt độ.
Phần trăm khối lượng chất rắn còn lại so với ban đầu tại nhiệt độ 200 oC là
A, 62,37 %.
B, 37,63 %.
C, 50,43 %.
D, 49,57 %.
Đáp án A
Gọi số mol của là 1 mol
Ban đầu có
Tại tỉ lệ mol
Phần trăm khối lượng chất rắn còn lại so với ban đầu tại nhiệt độ là
=> gần nhất với đáp án A
Gọi số mol của là 1 mol
Ban đầu có
Tại tỉ lệ mol
Phần trăm khối lượng chất rắn còn lại so với ban đầu tại nhiệt độ là
=> gần nhất với đáp án A
Câu 133 [364680]: Một lọ đựng dung dịch FeSO4 (dung dịch X) để lâu ngày thì thấy màu của dung dịch chuyển sang màu vàng nâu. Để xác định nồng độ ban đầu của FeSO4, tiến hành thí nghiệm như sau:
Thí nghiệm 1: thêm dung dịch NaOH từ từ tới dư vào 50,00 mL dung dịch X thấy xuất hiện kết tủa, lọc kết tủa, làm khô cẩn thận thu được 4,84 g kết tủa.
Thí nghiệm 2: thêm từ từ dung dịch KMnO4 0,50 M trong môi trường H2SO4 vào 50,00 mL dung dịch X, sau phản ứng thấy dùng hết 12,00 mL dung dịch KMnO4.
Nồng độ ban đầu của dung dịch FeSO4 là
Thí nghiệm 1: thêm dung dịch NaOH từ từ tới dư vào 50,00 mL dung dịch X thấy xuất hiện kết tủa, lọc kết tủa, làm khô cẩn thận thu được 4,84 g kết tủa.
Thí nghiệm 2: thêm từ từ dung dịch KMnO4 0,50 M trong môi trường H2SO4 vào 50,00 mL dung dịch X, sau phản ứng thấy dùng hết 12,00 mL dung dịch KMnO4.
Nồng độ ban đầu của dung dịch FeSO4 là
A, 1,20 M.
B, 1,00 M.
C, 1,30 M.
D, 0,50 M.
Đáp án B.
Dung dịch X có chứa và (màu vàng nâu là màu của muối sắt III). Muối sắt II kém bền nên dễ bị oxi hóa lên muối sắt III.
Kết tủa thu được bao gồm và
TN2:
Trong môi trường axit, phản ứng với dung dịch tạo thành theo phương trình
Nhưng cần lưu ý đây là số mol còn lại trong dung dịch chứ không phải ban đầu, vì 1 lượng đã chuyển thành
Ta có: 0,03.90 + 107x = 4,84 => x = 0,02 mol.
Vậy số mol ban đầu = 0,02 + 0,02 = 0,05 (mol)
Nồng độ của dung dịch muối sắt (II) sunfat là:
Kết tủa thu được bao gồm và
TN2:
Trong môi trường axit, phản ứng với dung dịch tạo thành theo phương trình
Nhưng cần lưu ý đây là số mol còn lại trong dung dịch chứ không phải ban đầu, vì 1 lượng đã chuyển thành
Ta có: 0,03.90 + 107x = 4,84 => x = 0,02 mol.
Vậy số mol ban đầu = 0,02 + 0,02 = 0,05 (mol)
Nồng độ của dung dịch muối sắt (II) sunfat là:
Câu 134 [364681]: Threonine (C4H9NO3) là một α-amino acid hỗ trợ nhiều cơ quan như thần kinh trung ương, tim mạch, gan và hệ miễn dịch. Biết rằng Threonine có một nhóm OH bậc II.
Cho 0,20 mol Threonine vào 200 mL dung dịch HCl 1,0 M thu được dung dịch X. Cho dung dịch X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH đã phản ứng là
Cho 0,20 mol Threonine vào 200 mL dung dịch HCl 1,0 M thu được dung dịch X. Cho dung dịch X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH đã phản ứng là
A, 0,30.
B, 0,40.
C, 0,60.
D, 0,90.
Đáp án B.
Dựa vào công thức phân tử chỉ có 1 N, 3 nguyên tử O nên Threonine có 1 nhóm -NH2, 1 -COOH, 1-OH của ancol. (do là α-amino acid)
Cho 0,20 mol Threonine vào 200 mL dung dịch HCl 1,0 M thu được dung dịch X. Cho dung dịch X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH. => coi hỗn hợp ban đầu gồm: 0,20 mol Threonine và 0,2 mol HCl cùng tham gia phản ứng với dung dịch NaOH.
Biết rằng Threonine có một nhóm OH bậc II, mà nhóm -OH của ancol thì không tham gia phản ứng với NaOH.
Số mol NaOH phản ứng = nHCl + n Threonine = 0,4 mol.
Dựa vào công thức phân tử chỉ có 1 N, 3 nguyên tử O nên Threonine có 1 nhóm -NH2, 1 -COOH, 1-OH của ancol. (do là α-amino acid)
Cho 0,20 mol Threonine vào 200 mL dung dịch HCl 1,0 M thu được dung dịch X. Cho dung dịch X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH. => coi hỗn hợp ban đầu gồm: 0,20 mol Threonine và 0,2 mol HCl cùng tham gia phản ứng với dung dịch NaOH.
Biết rằng Threonine có một nhóm OH bậc II, mà nhóm -OH của ancol thì không tham gia phản ứng với NaOH.
Số mol NaOH phản ứng = nHCl + n Threonine = 0,4 mol.
Câu 135 [364682]: Chuẩn bị:
Dụng cụ: giá sắt, đèn cồn, cốc thủy tinh 250 mL, ống nghiệm, ống dẫn khí, nút cao su có khoan lỗ.
Hóa chất: cồn 96o, axit axetic (CH3COOH), dung dịch axit sunfuric đặc, dung dịch natri clorua (NaCl) bão hòa, đá bọt, nước đá.
Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào ống nghiệm 2 mL cồn 96o và khoảng 2 mL axit axetic. Cho tiếp khoảng 2 mL dung dịch H2SO4 đậm đặc, vừa cho vừa lắc ống nghiệm. Cho thêm vài viên đá bọt vào và đậy ống nghiệm bằng nút có ống dẫn khí xuyên qua.
Bước 2: Lắp ống nghiệm điều chế vào giá sắt như hình dưới đây:
Bước 3: Dùng đèn cồn hơ nóng đều ống nghiệm rồi đun tập trung ở đáy ống nghiệm. Khi trong ống nghiệm thu sản phẩm tạo thành khoảng 1 mL chất lỏng thì ngừng đun. Đưa ống nghiệm thu sản phẩm ra khỏi cốc nước đá. Để nguội rồi cho khoảng 2 mL dung dịch NaCl bão hòa vào.
Bước 4: Quan sát trạng thái của sản phẩm. Lấy tay phẩy nhẹ trên miệng ống nghiệm và nhận xét mùi sản phẩm.
Phát biểu nào sau đây là đúng?
Dụng cụ: giá sắt, đèn cồn, cốc thủy tinh 250 mL, ống nghiệm, ống dẫn khí, nút cao su có khoan lỗ.
Hóa chất: cồn 96o, axit axetic (CH3COOH), dung dịch axit sunfuric đặc, dung dịch natri clorua (NaCl) bão hòa, đá bọt, nước đá.
Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào ống nghiệm 2 mL cồn 96o và khoảng 2 mL axit axetic. Cho tiếp khoảng 2 mL dung dịch H2SO4 đậm đặc, vừa cho vừa lắc ống nghiệm. Cho thêm vài viên đá bọt vào và đậy ống nghiệm bằng nút có ống dẫn khí xuyên qua.
Bước 2: Lắp ống nghiệm điều chế vào giá sắt như hình dưới đây:
Bước 3: Dùng đèn cồn hơ nóng đều ống nghiệm rồi đun tập trung ở đáy ống nghiệm. Khi trong ống nghiệm thu sản phẩm tạo thành khoảng 1 mL chất lỏng thì ngừng đun. Đưa ống nghiệm thu sản phẩm ra khỏi cốc nước đá. Để nguội rồi cho khoảng 2 mL dung dịch NaCl bão hòa vào.
Bước 4: Quan sát trạng thái của sản phẩm. Lấy tay phẩy nhẹ trên miệng ống nghiệm và nhận xét mùi sản phẩm.
Phát biểu nào sau đây là đúng?
A, Dung dịch NaCl bão hòa được thêm vào để làm tăng hiệu suất của phản ứng.
B, Sau phản ứng, thu được chất lỏng có mùi thơm của hoa nhài.
C, Kết thúc thí nghiệm, ống thu sản phẩm xuất hiện hai lớp chất lỏng.
D, Phản ứng giữa cồn 96o và axit axetic trong thí nghiệm xảy ra hoàn toàn.
Đáp án C
A. Sai. Dung dịch NaCl bão hòa được thêm vào để giúp sản phẩm là este tách ra dễ dàng hơn (do tăng tỉ khối).
B. Sai, sản phẩm thu được là: CH3COOC2H5, este có mùi thơm của hoa nhài là benzyl axetat CH3COOCH2C6H5.
C. Đúng, lớp trên là este, lớp dưới là hỗn hợp các chất bao gồm axit, ancol, nước.
D. Sai, phản ứng este hóa là phản ứng thuận nghịch, phản ứng xảy ra không hoàn toàn.
A. Sai. Dung dịch NaCl bão hòa được thêm vào để giúp sản phẩm là este tách ra dễ dàng hơn (do tăng tỉ khối).
B. Sai, sản phẩm thu được là: CH3COOC2H5, este có mùi thơm của hoa nhài là benzyl axetat CH3COOCH2C6H5.
C. Đúng, lớp trên là este, lớp dưới là hỗn hợp các chất bao gồm axit, ancol, nước.
D. Sai, phản ứng este hóa là phản ứng thuận nghịch, phản ứng xảy ra không hoàn toàn.
Câu 136 [364683]: Một ống nghiệm chứa khí etilen. Khi etilen được đun nóng đến 50 °C, ở áp suất vài atm và trên chất xúc tác đặc biệt nó biến thành chất lỏng, nguội đi thành chất rắn màu trắng như sáp. Điều này được giải thích là sản phẩm tạo thành hợp chất X có chứa mạch C rất dài, được tạo ra bởi các phân tử etilen liên kết với nhau. Công thức cấu tạo của hợp chất X là
A,
B,
C,
D,
Phản ứng trùng hợp etilen như sau:
Câu 137 [364684]: Một học sinh muốn thử nghiệm một phản ứng thường được sử dụng trong máy sưởi tay như sau:
4Fe(s) + 3O2(g) → 2Fe2O3(s); ΔrHo = – 1650 kJ.
Học sinh trộn Fe(s) với chất xúc tác và cát trong một thùng chứa nhỏ. Tiến hành đo nhiệt độ của hỗn hợp khi phản ứng xảy ra. Các dữ liệu được đưa ra trong bảng sau:
Hỗn hợp Fe(s), chất xúc tác và cát có tổng khối lượng là 15,0 gam và nhiệt dung riêng là 0,72 J/(g.oC). Nhiệt lượng mà hỗn hợp thu vào trong thời gian từ phút thứ 0 đến phút thứ 4 là
4Fe(s) + 3O2(g) → 2Fe2O3(s); ΔrHo = – 1650 kJ.
Học sinh trộn Fe(s) với chất xúc tác và cát trong một thùng chứa nhỏ. Tiến hành đo nhiệt độ của hỗn hợp khi phản ứng xảy ra. Các dữ liệu được đưa ra trong bảng sau:
Hỗn hợp Fe(s), chất xúc tác và cát có tổng khối lượng là 15,0 gam và nhiệt dung riêng là 0,72 J/(g.oC). Nhiệt lượng mà hỗn hợp thu vào trong thời gian từ phút thứ 0 đến phút thứ 4 là
A, +368,75 J.
B, +191,16 J.
C, +149,53 J.
D, +154,97 J.
Đáp án B.
Nhiệt lượng được tính theo công thức sau: Q = m.c.∆T
(Trong đó m là khối lượng, C: nhiệt dung riêng, ∆T là biến thiên nhiệt độ).
Ta có: Nhiệt lượng mà hỗn hợp thu vào trong thời gian từ phút thứ 0 đến phút thứ 4 là
Q = m.c.∆T = 15. 0,72. (39,7 – 22) = +191,16 J.
Nhiệt lượng được tính theo công thức sau: Q = m.c.∆T
(Trong đó m là khối lượng, C: nhiệt dung riêng, ∆T là biến thiên nhiệt độ).
Ta có: Nhiệt lượng mà hỗn hợp thu vào trong thời gian từ phút thứ 0 đến phút thứ 4 là
Q = m.c.∆T = 15. 0,72. (39,7 – 22) = +191,16 J.
Câu 138 [364685]: Axit metanoic, HCOOH, và axit hiđroxyanic, HCN, đều hoạt động như axit trong nước. Dung dịch axit metanoic có pH thấp hơn dung dịch axit hiđroxyanic ở cùng nồng độ.
Giải thích điều này là do nguyên nhân nào sau đây?
(i) Các phân tử HCOOH phân li mạnh hơn các phân tử HCN.
(ii) Phân tử HCOOH có hai nguyên tử hiđro, phân tử HCN chỉ có một nguyên tử hiđro.
(iii) HCOOH là acid yếu hơn HCN.
Giải thích điều này là do nguyên nhân nào sau đây?
(i) Các phân tử HCOOH phân li mạnh hơn các phân tử HCN.
(ii) Phân tử HCOOH có hai nguyên tử hiđro, phân tử HCN chỉ có một nguyên tử hiđro.
(iii) HCOOH là acid yếu hơn HCN.
A, Cả (i), (ii) và (iii).
B, (i) và (ii).
C, (ii) và (iii).
D, Chỉ (i) đúng.
Đáp án D
(i) Đúng, các phân tử HCOOH phân li mạnh hơn các phân tử HCN => pH giảm.
(ii) Sai, mặc dù phân tử HCOOH có 2 nguyên tử hidro nhưng chỉ có 1 hidro khi phân li tạo ra H+ của acid.
(iii) Sai. Do dung dịch axit metanoic có pH thấp hơn dung dịch axit hiđroxyanic ở cùng nồng độ => HCOOH là acid mạnh hơn so với HCN
(i) Đúng, các phân tử HCOOH phân li mạnh hơn các phân tử HCN => pH giảm.
(ii) Sai, mặc dù phân tử HCOOH có 2 nguyên tử hidro nhưng chỉ có 1 hidro khi phân li tạo ra H+ của acid.
(iii) Sai. Do dung dịch axit metanoic có pH thấp hơn dung dịch axit hiđroxyanic ở cùng nồng độ => HCOOH là acid mạnh hơn so với HCN
Câu 139 [364686]: Nitrogen dioxide (NO2) và dinitrogen tetroxide (N2O4) cùng tồn tại ở trạng thái cân bằng theo phương trình sau: 2NO2(g) (nâu đỏ) ⇄ N2O4(g) (không màu)(ΔrHo298 < 0).
Một ống tiêm chứa hỗn hợp cân bằng của hai khí trên có màu nâu. Tiến hành kéo pít tông, giữ nguyên vị trí của pít tông rồi để yên ống tiêm trong một khoảng thời gian (2-3 phút).
Hiện tượng quan sát được là
Một ống tiêm chứa hỗn hợp cân bằng của hai khí trên có màu nâu. Tiến hành kéo pít tông, giữ nguyên vị trí của pít tông rồi để yên ống tiêm trong một khoảng thời gian (2-3 phút).
Hiện tượng quan sát được là
A, Hỗn hợp bị nhạt màu, sau đó sẽ có màu nâu đậm hơn so với ban đầu.
B, Hỗn hợp đậm màu hơn, sau đó sẽ có màu nâu nhạt hơn so với ban đầu.
C, Hỗn hợp có màu sắc không thay đổi.
D, Hỗn hợp bị mất màu hoàn toàn.
Đáp án A.
Ban đầu khi kéo pit tông thì thể tích của hỗn hợp phản ứng tăng, nồng độ các chất giảm, lượng chất có trong hệ sẽ bị loãng ra làm cho hỗn hợp có màu nâu nhạt hơn so với ban đầu. Sau một khoảng thời gian, vì kéo pit tông nên áp suất của hệ giảm, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều tăng số mol chất khí. → Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch (chiều tạo khí NO2 màu nâu đỏ). Từ đó dẫn đến màu của hỗn hợp trở lên đậm hơn.
Ban đầu khi kéo pit tông thì thể tích của hỗn hợp phản ứng tăng, nồng độ các chất giảm, lượng chất có trong hệ sẽ bị loãng ra làm cho hỗn hợp có màu nâu nhạt hơn so với ban đầu. Sau một khoảng thời gian, vì kéo pit tông nên áp suất của hệ giảm, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều tăng số mol chất khí. → Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch (chiều tạo khí NO2 màu nâu đỏ). Từ đó dẫn đến màu của hỗn hợp trở lên đậm hơn.
Câu 140 [364687]: Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở X, Y, Z (phân tử không chứa nhóm chức nào khác, MX < MY < MZ < 260). Cho 52,7 gam hỗn hợp E tác dụng vừa đủ với 620 ml dung dịch NaOH 1M được m gam một muối duy nhất và a gam hỗn hợp ba ancol. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 9,61 gam hỗn hợp ancol nói trên thì thu được 6,944 lít CO2 và 8,37 gam nước. Tổng số nguyên tử H trong các phân tử X, Y, Z là
Đáp án: 30
Giải: – Xử lý dữ kiện ancol: nC = nCO2 = 0,31 mol; nH = 2nH2O = 0,93 mol.
nO = = 0,31 mol = nC ⇒ muối là muối của axit đơn chức.
● nNaOH = 2nO/TN2 ⇒ a = 9,61 × 2 = 19,22 (g) ⇒ BTKL: m = 58,28(g).
nmuối = 0,62 mol ⇒ Mmuối = 94 (CH2=CHCOONa).
||⇒ X là CH2=CHCOOCH3, Y là (CH2=CHCOO)2C2H4, Z là (CH2=CHCOO)3C3H5.
⇒ tổng số nguyên tử H trong X, Y và Z là 30
Giải: – Xử lý dữ kiện ancol: nC = nCO2 = 0,31 mol; nH = 2nH2O = 0,93 mol.
nO = = 0,31 mol = nC ⇒ muối là muối của axit đơn chức.
● nNaOH = 2nO/TN2 ⇒ a = 9,61 × 2 = 19,22 (g) ⇒ BTKL: m = 58,28(g).
nmuối = 0,62 mol ⇒ Mmuối = 94 (CH2=CHCOONa).
||⇒ X là CH2=CHCOOCH3, Y là (CH2=CHCOO)2C2H4, Z là (CH2=CHCOO)3C3H5.
⇒ tổng số nguyên tử H trong X, Y và Z là 30
Chọn đáp án đúng - Sinh học
Câu 141 [364688]: Đai Caspary có vai trò
A, vận chuyển nước và muối khoáng.
B, kiểm soát lượng nước và chất khoáng hấp thụ.
C, phân chia dòng nước và ion khoáng.
D, phân chia dòng nước và ion khoáng.
Đai Caspary có vai trò kiểm soát lượng nước và chất khoáng hấp thụ.
Câu 142 [364689]: Những ứng động nào sau đây theo sức trương nước?
A, Hoa mười giờ nở vào buổi sáng, hiện tượng thức ngủ của chồi cây bàng.
B, Sự đóng mở của lá cây trinh nữ, khí khổng đóng mở.
C, Lá cây họ đậu xoè ra và khép lại, khí khổng đóng mở.
D, Hoa mười giờ nở vào buổi sáng, khí khổng đóng mở.
1. Ứng động sinh trưởng
- Bản chất: Do tốc độ sinh trưởng không đều của các tế bào ở hai phía đối diện nhau của cơ quan như lá, cánh hoa...
- VD: Ứng động nở hoa:
+ Quang ứng động: Hoa bồ công anh nở ra lúc sáng và cụp lại lúc chạng vạng tối hoặc lúc ánh sáng yếu.
+ Nhiệt ứng động: Hoa nghệ tây và hoa tulip nở và cụp do sự biến đổi của nhiệt độ.
2. Ứng động không sinh trưởng
- Bản chất: Do không có sự phân chia và lớn lên của tế bào mà chỉ là sự trương nước của tế bào.
- VD:
+ Hiện tượng cụp lá của cây trinh nữ khi va chạm: Nguyên nhân là do sức trương của nửa dưới của các chỗ phình bị giảm do nước di chuyển vào những mô lân cận.
+ Hiện tượng đóng mở khí khổng: Nguyên nhân là do sự biến động hàm lượng nước trong tế bào khí khổng.
- Bản chất: Do tốc độ sinh trưởng không đều của các tế bào ở hai phía đối diện nhau của cơ quan như lá, cánh hoa...
- VD: Ứng động nở hoa:
+ Quang ứng động: Hoa bồ công anh nở ra lúc sáng và cụp lại lúc chạng vạng tối hoặc lúc ánh sáng yếu.
+ Nhiệt ứng động: Hoa nghệ tây và hoa tulip nở và cụp do sự biến đổi của nhiệt độ.
2. Ứng động không sinh trưởng
- Bản chất: Do không có sự phân chia và lớn lên của tế bào mà chỉ là sự trương nước của tế bào.
- VD:
+ Hiện tượng cụp lá của cây trinh nữ khi va chạm: Nguyên nhân là do sức trương của nửa dưới của các chỗ phình bị giảm do nước di chuyển vào những mô lân cận.
+ Hiện tượng đóng mở khí khổng: Nguyên nhân là do sự biến động hàm lượng nước trong tế bào khí khổng.
Câu 143 [364690]: Bảng sau cho biết nơi sản xuất của một số hoocmôn ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của động vật có xương sống.
A, (1)-(d), (2)-(a), (3)-(c), (4)-(b).
B, (1)-(a), (2)-(d), (3)-(c), (4)-(b).
C, (1)-(c), (2)-(b), (3)-(d), (4)-(a).
D, (1)-(b), (2)-(c), (3)-(a), (4)-(d).
Câu 144 [364691]: Muốn ghép cành đạt hiệu quả cao thì phải cắt bỏ hết lá ở cành ghép. Mục đích chủ yếu của việc cắt bỏ hết là để
A, tập trung nước nuôi các cành ghép.
B, tránh gió mưa làm lay cành ghép.
C, loại bỏ sâu bệnh trên cành ghép.
D, tiết kiệm chất dinh dưỡng cung cấp cho lá.
Cành ghép là phần cành của cây này được cắt rời để ghép vào một cây khác. Khi mới ghép phần mô dẫn của cành ghép và gốc ghép chưa được nối liền do đó việc cung cấp nước từ gốc lên cành ghép bị hạn chế; vì vậy người ta thường cắt hết lá ở cành ghép để hạn chế sự thoát hơi nước trong khi nước cung cấp còn thiếu đảm bảo đủ nước cho cành ghép phát triển.
Câu 145 [364692]: Một nhà khoa học đang nghiên cứu giảm phân trong nuôi cấy mô tế bào đã sử dụng một dòng tế bào với một đột biến làm gián đoạn giảm phân. Nhà khoa học cho tế bào phát triển trong khoảng thời gian mà giảm phân sẽ xảy ra. Sau đó, bà quan sát thấy số lượng các tế bào trong môi trường nuôi cấy đã tăng gấp đôi, mỗi tế bào cũng có gấp đôi lượng AND và các crômatit đã tách nhau ra. Dựa trên những quan sát này, giai đoạn nào của phân bào sinh dục bị gián đoạn trong dòng tế bào này?
A, Kì sau I.
B, Kì giữa I.
C, Kì sau II.
D, Kì giữa II.
Kỳ sau II của quá trình giảm phân đã bị gián đoạn làm các cromatit không thể tách ra,kết quả có gấp đôi số lượng tế bào và số lượng NST.
Nếu không có đột biến thì tạo ra gấp 4 lần số lượng tế bào và 1/2 số NST.
Câu 146 [364693]: Cho bảng sau:
Các thành tựu tương ứng với các phương pháp tạo giống là
Các thành tựu tương ứng với các phương pháp tạo giống là
A, 1-e; 2-f; 3-d; 4-c; 5-a; 6-b.
B, 1-e; 2-f; 3-d; 4-b; 5-a; 6-c.
C, 1-f; 2-e; 3-d; 4-c; 4-b; 6-a.
D, 1-d; 2-f; 3-e; 4-a; 5-b; 6-c.
Đáp án: A
Câu 147 [364694]: Ở một quần thể sinh vật, sau nhiều thế hệ sinh sản, thành phần kiểu gen vẫn được duy trì không đổi là 0,36 AABB : 0,48 AAbb : 0,16 aabb. Nhận xét nào sau đây về quần thể này là đúng?
A, Quần thể này có tính đa hình về kiểu gen và kiểu hình.
B, Quần thể này là quần thể tự phối hoặc sinh sản vô tính.
C, Quần thể này là quần thể giao phối ngẫu nhiên và đang ở trạng thái cân bằng di truyền.
D, Quần thể này đang chịu sự tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.
Trong quần thể này, tần số các loại giao tử bao gồm: 0,36 AB: 0,48 Ab: 0,16ab.
Nếu sự ngẫu phối xảy ra thì thành phần kiểu gen sẽ thay đổi nên đây không phải là quần thể ngẫu phối. Do vậy, phương án C sai.
Quần thể này không phải là quần thể ngẫu phối nên không có tính đa dạng về kiểu gen và kiểu hình. Do vậy, phương án A sai.
Nếu các yếu tố ngẫu nhiên diễn ra sẽ làm tần số các alen biến đổi đột ngột nên quần thể không thể duy trì thành phần kiểu gen không đổi qua các thế hệ. Do vậy, phương án D sai.
Quần thể chỉ bao gồm các kiểu gen đồng hợp và được duy trì thành phần kiểu gen không đổi qua các thế hệ thì quần thể này có thể là quần thể tự phối hoặc sinh sản vô tính. Do đó, phương án B là phù hợp.
Nếu sự ngẫu phối xảy ra thì thành phần kiểu gen sẽ thay đổi nên đây không phải là quần thể ngẫu phối. Do vậy, phương án C sai.
Quần thể này không phải là quần thể ngẫu phối nên không có tính đa dạng về kiểu gen và kiểu hình. Do vậy, phương án A sai.
Nếu các yếu tố ngẫu nhiên diễn ra sẽ làm tần số các alen biến đổi đột ngột nên quần thể không thể duy trì thành phần kiểu gen không đổi qua các thế hệ. Do vậy, phương án D sai.
Quần thể chỉ bao gồm các kiểu gen đồng hợp và được duy trì thành phần kiểu gen không đổi qua các thế hệ thì quần thể này có thể là quần thể tự phối hoặc sinh sản vô tính. Do đó, phương án B là phù hợp.
Câu 148 [364695]: Trong một hồ ở Nam Mỹ có 2 loài cá khác nhau về màu sắc: một loài có màu đỏ, một loài có màu xám và chúng cách li sinh sản với nhau. Tuy nhiên, khi nuôi 2 loài cá trên trong bể có chiếu sáng đơn sắc làm cho cơ thể chúng có cùng màu thì các cá thể của loài này lại giao phối với nhau và sinh con. Hai loài này được hình thành bởi cơ chế cách li nào sau đây?
A, Cách li sinh thái.
B, Cách li cơ học.
C, Cách li địa lí.
D, Cách li tập tính.
Hai loài có màu khác nhau: màu đỏ và xám, trong điều kiện bình thường chỉ những con cùng màu mới giao phối với nhau. Do đó, đây là cách li tập tính.
Câu 149 [364696]: Ổ sinh thái dinh dưỡng của bốn quần thể M, N, P, Q thuộc bốn loài thú sống trong cùng một môi trường và thuộc cùng một bậc dinh dưỡng được kí hiệu bằng các vòng tròn ở hình bên.
Phân tích hình này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quần thể N và quần thể Q không cạnh tranh về dinh dưỡng.
II. Sự thay đổi kích thước quần thể M có thể ảnh hưởng đến kích thước quần thể N.
III. Quần thể N và quần thể Q có ổ sinh thái dinh dưỡng không trùng nhau.
IV. Quần thể N và quần thể P có ổ sinh thái dinh dưỡng không trùng nhau hoàn toàn.
Phân tích hình này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quần thể N và quần thể Q không cạnh tranh về dinh dưỡng.
II. Sự thay đổi kích thước quần thể M có thể ảnh hưởng đến kích thước quần thể N.
III. Quần thể N và quần thể Q có ổ sinh thái dinh dưỡng không trùng nhau.
IV. Quần thể N và quần thể P có ổ sinh thái dinh dưỡng không trùng nhau hoàn toàn.
A, 3.
B, 4.
C, 1.
D, 2.
Ổ sinh thái dinh dưỡng của bốn quần thể M, N, P, Q thuộc bốn loài thú sống trong cùng một môi trường và thuộc cùng một bậc dinh dưỡng được kí hiệu bằng các vòng tròn ở hình bên.
I. Quần thể N và quần thể Q không cạnh tranh về dinh dưỡng. → đúng.
II. Sự thay đổi kích thước quần thể M có thể ảnh hưởng đến kích thước quần thể N. → đúng.
III. Quần thể N và quần thể Q có ổ sinh thái dinh dưỡng không trùng nhau. → đúng.
IV. Quần thể N và quần thể P có ổ sinh thái dinh dưỡng không trùng nhau hoàn toàn. → đúng.
I. Quần thể N và quần thể Q không cạnh tranh về dinh dưỡng. → đúng.
II. Sự thay đổi kích thước quần thể M có thể ảnh hưởng đến kích thước quần thể N. → đúng.
III. Quần thể N và quần thể Q có ổ sinh thái dinh dưỡng không trùng nhau. → đúng.
IV. Quần thể N và quần thể P có ổ sinh thái dinh dưỡng không trùng nhau hoàn toàn. → đúng.
Câu 150 [364697]: Thế hệ xuất phát của một quần thể có 100% cá thể đực mang kiểu gen AA; 60% số cá thể cái mang kiểu gen Aa; 40% cá thể cái mang kiểu gen aa. Khi quần thể đạt cân bằng di truyền, tần số alen A bằng bao nhiêu?
Điền đáp án: 0,65.
Cá thể đực cho 100% giao tử A.
Giới cái có cấu trúc: Giảm phân cho
Khi quần thể đạt cân bằng di truyền, tần số alen
Cá thể đực cho 100% giao tử A.
Giới cái có cấu trúc: Giảm phân cho
Khi quần thể đạt cân bằng di truyền, tần số alen