Đáp án
1D
2C
3D
4B
5A
6A
7C
8D
9B
10A
11C
12A
13A
14B
15B
16C
17C
18C
19C
20C
21B
22B
23C
24A
25C
26B
27B
28D
29A
30B
31A
32B
33B
34A
35C
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
51B
52D
53B
54C
55D
56A
57C
58D
59A
60D
61D
62A
63B
64D
65C
66C
67A
68D
69D
70A
71B
72A
73B
74A
75B
76B
77D
78A
79A
80D
81B
82C
83D
84C
85A
86A
87C
88C
89B
90D
91B
92D
93D
94C
95D
96B
97D
98C
99D
100C
101B
102B
103D
104D
105D
106A
107A
108A
109A
110A
111D
112A
113B
114C
115D
116B
117D
118B
119A
120A
121B
122B
123A
124B
125D
126A
127B
128B
129B
130
131D
132B
133A
134B
135C
136D
137A
138A
139B
140
141C
142A
143B
144C
145A
146A
147C
148A
149B
150
Phần 1. Tư duy định lượng - Lĩnh vực Toán học
Đọc và trả lời câu hỏi từ 1 đến 50:
Câu 1 [362106]: Trong một nông trường chăn nuôi bò sữa Ba Vì ta thu nhập được tài liệu sau:
Số con bò cho sản lượng sữa hàng ngày cao nhất của nông trường là bao nhiêu ?
Số con bò cho sản lượng sữa hàng ngày cao nhất của nông trường là bao nhiêu ?
A, 12 con.
B, 15 con.
C, 85 con.
D, 25 con.
Nhìn bảng thống kê, ta thấy sản lượng sữa hàng ngày cao nhất của nông trường là lít, có con bò cho sản lượng như vậy.
Chọn đáp án D.
Chọn đáp án D.
Câu 2 [362107]: Cho một chuyển động có phương trình trong đó tính bằng mét, tính bằng giây. Gia tốc tức thời của chuyển động tại thời điểm giây là
A,
B,
C,
D,
Phương trình vận tốc
Phương trình gia tốc
Tại thì gia tốc tức thời của chuyển động là
Chọn đáp án C.
Câu 3 [362108]: Biết phương trình có hai nghiệm phân biệt là Tính
A,
B,
C,
D,
Ta có:
Chọn đáp án D.
Câu 4 [362109]: Số nghiệm của hệ phương trình là
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
Xét hệ phương trình
Ta có
Thay vào ta được
Vậy hệ
phương trình đã cho có 2 cặp nghiệm.
Chọn đáp án C
Câu 5 [362110]: Các điểm trong hình vẽ bên là điểm biểu diễn lần lượt của các số phức Khi đó số phức bằng
A,
B,
C,
D,
Ta có
Suy ra
Chọn đáp án A.
Câu 6 [362111]: Trong không gian cho ba điểm Mặt phẳng có phương trình là
A,
B,
C,
D,
Phương trình mặt phẳng có dạng
đi qua ba điểm nên ta có hệ phương trình
Suy ra phương trình
Hoặc viết theo phương trình đoạn chắn chắn là
Chọn đáp án A.
Câu 7 [362112]: Số nghiệm nguyên của bất phương trình là
A,
B,
C,
D,
Ta có:
Vậy có 4 giá trị nguyên của thỏa mãn bất phương trình.
Chọn đáp án C.
Câu 8 [362113]: Trong không gian cho hai điểm và đối xứng với nhau qua mặt phẳng Tính
A,
B,
C,
D,
Gọi là hình chiếu của lên mặt phẳng
đối xứng với qua là trung điểm
Suy ra
Chọn đáp án D.
Câu 9 [362114]: Gọi là nghiệm âm lớn nhất của Khẳng định nào dưới đây đúng?
A,
B,
C,
D,
Phương trình
TH1: Với mà nên
TH2: Với mà nên
So sánh hai nghiệm ta được nghiệm âm lớn nhất của phương trình là
Chọn đáp án B.
Câu 10 [362115]: Điền vào các ô của hình vuông trong hình vẽ bên sao cho số trên cùng một hàng từ trái qua phải luôn là một cấp số cộng, số trên cùng một cột từ trên xuống dưới luôn là một cấp số cộng. Tìm số
A, 31.
B, 41.
C, 42.
D, 32.
Số thứ 3 cột thứ nhất: ,
Số thứ 3 cột thứ năm: ,
Suy ra X bằng:
Chọn đáp án A.
Số thứ 3 cột thứ năm: ,
Suy ra X bằng:
Minh hoạ:
Chọn đáp án A.
Câu 11 [362116]: Cho hàm số xác định trên thỏa mãn và Tính
A,
B,
C,
D,
Ta có
Mặt khác
Vậy
Do đó
Chọn đáp án C.
Câu 12 [362117]: Đường thẳng cắt đồ thị hàm số tại điểm phân biệt khi và chỉ khi
A,
B,
C,
D,
Hàm số có tập xác định
Dựa vào bảng biến thiên đường thẳng cắt đồ thị hàm số tại điểm phân biệt
Bảng biến thiên:
Chọn đáp án A.
Câu 13 [362118]: Một vật rắn gồm một nửa hình cầu, một hình trụ và một hình nón có hình dạng và kích thước như hình bên dưới.
Thể tích của vật rắn đã cho bằng
Thể tích của vật rắn đã cho bằng
A,
B,
C,
D,
Chiều cao hình nón là
Chiều cao hình trụ là
Chọn đáp án A.
Thể tích nửa khối cầu là
Thể tích khối trụ là
Thể tích khối nón là
Suy ra thể tích vật rắn là
Minh họa:
Câu 14 [362119]: Số nghiệm nguyên của bất phương trình là
A,
B,
C,
D,
Ta có nên bất phương trình trở thành:
Đặt
Bất phương trình trở thành:
Số nghiệm nguyên của bất phương trình là: 5.
Chọn đáp án B.
Câu 15 [362120]: Một ô tô đang chuyển động đều với vận tốc 10 m/s thì người lái đạp phanh; từ thời điểm đó ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc (m/s) (trong đó là thời gian tính bằng giây, kể từ lúc đạp phanh). Hỏi trong thời gian 7 giây cuối (tính đến khi xe dừng hẳn) thì ô tô đi được quãng đường bằng bao nhiêu?
A,
B,
C,
D,
Khi dừng hẳn thì vận tốc của ô tô bằng
Thời gian từ lúc ô tô đạp phanh cho đến lúc dừng hẳn là :
trước khi đạp phanh ô tô vẫn chuyển động đều.
Vậy quãng đường ô tô đi được trong thời gian 7 giây cuối là:
Chọn đáp án B.
Câu 16 [362121]: Cho số phức thỏa mãn Tính giá trị của biểu thức
A,
B,
C,
D,
Ta có:
Chọn đáp án C.
Câu 17 [362122]: Cho vật thể có mặt đáy là hình tròn có bán kính bằng 1. Khi cắt vật thể bởi mặt phẳng vuông góc với trục tại điểm có hoành độ thì được thiết diện là một tam giác đều. Tính thể tích của vật thể đó.
A,
B,
C,
D,
Diện tích của mặt cắt khi cắt vật thể bởi mặt phẳng vuông góc với trục tại điểm có hoành độ là:
Thể tích cần tìm:
Chọn đáp án C.
Câu 18 [362123]: Tìm tất cả các giá trị của tham số để hàm số nghịch biến trên đoạn
A,
B,
C,
D,
Ta có:
Để hàm số nghịch biến trên thì
Do đó phương trình luôn có 2 nghiệm phân biệt.
Bảng biến thiên:
Để hàm số nghịch biến trên thì
Chọn đáp án C.
Câu 19 [362124]: Trên mặt phẳng toạ độ cho tam giác có hai đường cao là và Giả sử ba đường thẳng lần lượt có phương trình là Tọa độ đỉnh là
A,
B,
C,
D,
Vì nên tọa độ thỏa mãn hệ:
Ta có nên có véc-tơ pháp tuyến
và qua nên có phương trình là
Ta có nên có véc-tơ pháp tuyến
và qua nên có phương trình là
Vì nên tọa độ thỏa mãn hệ:
Chọn đáp án C.
Câu 20 [362125]: Trên mặt phẳng toạ độ cho hai đường thẳng và Tìm các giá trị của tham số để tạo với nhau một góc
A,
B,
C,
D,
Véc-tơ pháp tuyến của lần lượt là và
Để tạo với nhau một góc bằng thì
Chọn đáp án C.
Câu 21 [362126]: Trên mặt phẳng toạ độ biết tập hợp các điểm biểu diễn hình học số phức thỏa mãn là một elip Hãy viết phương trình elip đó.
A,
B,
C,
D,
Cách 1: Gọi
Và
Vậy
Cách 2: là điểm biểu diễn số phức
Ta có:
Bình phương hai vế:
Bình phương hai vế
Chọn đáp án B.
Câu 22 [362127]: Trong không gian hệ tọa độ cho và mặt phẳng Viết phương trình mặt phẳng qua và vuông góc với
A,
B,
C,
D,
Vậy
Chọn đáp án B.
Câu 23 [362128]: Thiết diện qua trục của một hình nón là một tam giác đều có độ dài cạnh bằng Thể tích khối nón là
A,
B,
C,
D,
Ta có
Thể tích khối nón là
Chọn đáp án C.
Câu 24 [362129]: Cho hàm số có đồ thị của hàm số là đường cong trong hình bên. Hàm số nghịch biến trên khoảng nào dưới đây?
A,
B,
C,
D,
Ta có
Trục xét dấu:
Chọn đáp án A.
Câu 25 [362130]: Cho hình chóp có đáy là hình chữ nhật và cạnh bên vuông góc với đáy. Tính thể tích của khối chóp biết góc giữa hai mặt phẳng và bằng
A,
B,
C,
D,
Xét vuông tại ta có:
Xét vuông tại
Khi đó thể tích
Chọn đáp án C.
Câu 26 [362131]: Trong không gian cho các điểm Tính bán kính mặt cầu đi qua và có tâm thuộc mặt phẳng
A,
B,
C,
D,
Gọi tâm
Ta có:
Chọn đáp án B.
Câu 27 [362132]: Do ảnh hưởng của dịch Covid 19 nên doanh thu 6 tháng đầu năm của công ty A không đạt kế hoạch. Cụ thể, doanh thu 6 tháng đầu năm đạt 20 tỷ đồng, trong đó tháng 6 đạt 6 tỷ đồng. Để đảm bảo doanh thu cuối năm đạt được kế hoạch năm, công ty đưa ra chỉ tiêu: kể từ tháng 7, mỗi tháng phải tăng doanh thu so với tháng kề trước 10%. Hỏi theo chỉ tiêu đề ra thì doanh thu cả năm của công ty A đạt được là bao nhiêu tỷ đồng (làm tròn đến một chữ số thập phân)?
A, 56,9.
B, 70,9.
C, 66,3.
D, 80,3.
Doanh thu của công ty tháng 7 là: tỷ đồng.
Doanh thu của công ty tháng 8 là: tỷ đồng.
.......
Doanh thu của công ty tháng 12 là: tỷ đồng.
Tổng doanh thu từ tháng 6 là: tỷ đồng.
Suy ra chỉ tiêu của công ty là: tỷ đồng.
Chọn đáp án B.
Câu 28 [362133]: Cho hình lăng trụ đứng có đáy là tam giác vuông tại mặt bên có diện tích bằng Thể tích của khối lăng trụ đã cho bằng
A,
B,
C,
D,
Lại có
Vậy
Chọn đáp án D.
Câu 29 [362134]: Trong không gian cho hai đường thẳng và cắt nhau. Phương trình mặt phẳng chứa và là
A,
B,
C,
D,
Ta có:
Vectơ pháp tuyến của mặt phẳng là
Khi đó
Chọn
Suy ra
Chọn đáp án A.
Câu 30 [362135]: Trong không gian cho bốn điểm và Gọi là điểm nằm trên mặt phẳng sao cho biểu thức đạt giá trị nhỏ nhất. Khi đó tọa độ của là
A,
B,
C,
D,
Ta có: nên
Suy ra không đồng phẳng.
Gọi là trọng tâm tứ diện Khi đó
Ta có:
Do đó nhỏ nhất khi và chỉ khi ngắn nhất.
Vậy là hình chiếu vuông góc của lên mặt phẳng nên
Chọn đáp án B.
Câu 31 [362136]: Cho hàm số bậc ba có đồ thị như hình vẽ. Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số để phương trình có nghiệm phân biệt.
A,
B,
C,
D,
Từ giả thiết và đồ thị ta có bảng biến thiên sau:
Dựa vào bảng biến thiên, ta thấy phương trình có nghiệm phân biệt khi và chỉ khi
Vì
Chọn đáp án A.
Câu 32 [362137]: Có tất cả bao nhiêu giá trị nguyên của tham số để hàm số xác định trên khoảng
A,
B,
C,
D,
Điều kiện xác định:
Để hàm số xác định trên
Hay
Vậy có tất cả giá trị của thoả mãn yêu cầu bài toán.
Chọn đáp án B.
Câu 33 [362138]: Cho hàm số có đạo hàm liên tục trên thỏa mãn và Tích phân bằng
A,
B,
C,
D,
Ta cần tính:
Đặt Đổi cận:
Chọn đáp án B.
Câu 34 [362139]: Đội tuyển học sinh giỏi Tỉnh môn Toán của trường X có 10 học sinh. Số thẻ dự thi của 10 học sinh này được đánh số từ 1 đến 10. Chọn ngẫu nhiên 3 học sinh từ 10 em của đội tuyển. Tính xác suất để không có 2 học sinh nào trong 3 em được chọn có hiệu các số thẻ dự thi bằng 5.
A,
B,
C,
D,
Chọn ngẫu nhiên 3 học sinh là cách, số thể dự thi của các bạn có cách.
Trong 3 học sinh, không có 2 học sinh nào có số thẻ có hiệu là 5:
Chọn ngẫu nhiên 3 học sinh là cách
Chọn học sinh thứ nhất, có cách.
Khi đó còn số còn lại và trong số đó có 1 số kết hợp với số của học sinh vừa chọn để tạo thành 2 học sinh có hiệu số thẻ là 5 Chọn học sinh thứ 2, có cách
Khi đó còn 8 số còn lại và trong 8 số đó có 2 số kết hợp với số của 2 học sinh vừa chọn để tạo thành 2 học sinh có hiệu số thẻ là 5 Chọn học sinh còn lại, có cách
Suy ra có cách.
Chọn đáp án A.
Câu 35 [362140]: Cho hình chóp có đáy là hình vuông cạnh Hai mặt bên và cùng vuông góc với mặt đáy. Biết góc giữa hai mặt phẳng và bằng Gọi lần lượt là thể tích khối chóp và với lần lượt là trung điểm của và Tính chiều cao khối chóp và tỉ số
A, và
B, và
C, và
D, và
Dễ thấy góc giữa hai mặt phẳng và là
Ta có tam giác la tam giác vuông cân đỉnh
Vậy
Áp dụng công thức tỉ số thể tích có:
Chọn đáp án C.
Câu 36 [362141]: Cho hàm số có đồ thị Có bao nhiêu tiếp tuyến của đồ thị hàm số vuông góc với đường thẳng ?
Xét hàm số Điều kiện
Đường thẳng có hệ số góc suy ra hệ số góc của tiếp tuyến là
Hoành độ tiếp điểm là nghiệm của phươn trình
Ta có (do điều kiện ).
Vậy có 1 tiếp tuyến thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Điền đáp án:
Câu 37 [362142]: Cho hàm số có đồ thị như hình vẽ bên. Số điểm cực trị của đồ thị hàm số là
Chú ý rằng số điểm cực trị của hàm số bằng số điểm cực trị của hàm số và nên hàm số có tất cả điểm cực trị.
Điền đáp án:
Sai lầm thường gặp
• Sử dụng phép biến đổi đồ thị sai về hàm số
• Đếm sai số điểm cực trị của hàm số
Câu 38 [362143]: Trong không gian gọi là điểm đối xứng của điểm qua mặt phẳng Tính độ dài đoạn thẳng
Mặt phẳng có phương trình:
Suy ra:
Điền đáp án:
Câu 39 [362144]: Một hộp bi có 5 viên bi đỏ, 3 viên bi vàng và 4 viên bi xanh. Hỏi có bao nhiêu cách lấy ra 4 viên bi trong đó số viên bi đỏ lớn hơn số viên bi vàng?
Vì lấy 4 viên mà số bi vàng ít hơn số bi đỏ nên số bi vàng sẽ nhỏ hơn 2.
TH1: Không có viên bi vàng nào.
• Có 1 viên bi đỏ và 3 viên bi xanh: cách.
• Có viên bi đỏ và 2 viên bi xanh: cách.
• Có viên bi đỏ và 1 viên bi xanh: cách.
• Có viên bi đỏ và 1 viên bi xanh: cách.
TH2: Có 1 viên bi vàng.
• Có 2 viên bi đỏ và 1 viên bi xanh: cách
• Có 3 viên bi đỏ: cách
Tổng có cách.
Điền đáp án:
Câu 40 [362145]: Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số sao cho ứng với mỗi hàm số có đúng một điểm cực trị thuộc khoảng ?
Ta có
Để hàm số có đúng một điểm cực trị thuộc khoảng có đúng một nghiệm thuộc khoản
Xét hàm số
Ta có bảng biến thiên của như sau
Có 24 giá trị của tham số m.
Điền đáp án:
Câu 41 [362146]: Biết với là các số nguyên. Tính
Ta có: với
Thay lại vào biểu thức ban đầu:
Điền đáp án:
Câu 42 [362147]: Cho hàm số có đồ thị như hình vẽ bên. Diện tích của hai phần lần lượt bằng và Tích phân bằng
Đặt
Đổi cận: Với
Với
Lại có:
+)
+)
Suy ra
Điền đáp án:
Câu 43 [362148]: Độ giảm huyết áp của một bệnh nhân được xác định bởi công thức trong đó là liều lượng thuốc tiêm cho bệnh nhân cao huyết áp ( được tính bằng mg). Tìm lượng thuốc để tiêm cho bệnh nhân cao huyết áp để huyết áp giảm nhiều nhất.
Ta có:
Ta có BBT:
Từ BBT ta suy ra lượng thuốc để tiêm cho bệnh nhân cần tìm là
Điền đáp án:
Câu 44 [362149]: Cho hàm số có đồ thị như hình vẽ bên:
Gọi là tập các giá trị nguyên của để hàm số đồng biến trên khoảng Tổng các phần tử của bằng
Gọi là tập các giá trị nguyên của để hàm số đồng biến trên khoảng Tổng các phần tử của bằng
Ta có:
Với mọi thì
Hàm số đã cho đồng biến
Xét hàm trên có
Suy ra nghịch biến trên và .
Với suy ra
Kết hợp với yêu cầu bài toán
Điền đáp án:
Câu 45 [362150]: Cho số phức với thoả mãn và Tính .
Theo giả thiết:
Loại 1 vì . Suy ra
Điền đáp án:
Câu 46 [362151]: Cho hình chóp có đáy là hình thoi tâm đều cạnh vuông góc với mặt phẳng đáy và Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng bằng bao nhiêu độ?
Mà đều nên
Lại có
Xét có:
Ta có:
Điền đáp án:
Câu 47 [362152]: Trong không gian cho mặt phẳng và hai điểm Điểm thuộc và lớn nhất. Giá trị bằng
Ta thấy và nằm khác phía so với
Gọi là điểm đối xứng với qua
Phương trình đường thẳng là:
là trung điểm
Ta có: (Định lý trong tam giác)
Dấu “=” xảy ra thẳng hàng.
Phương trình đường thẳng là:
Vậy
Điền đáp án:
Cách 2:
Ta thấy và nằm khác phía so với
Gọi là điểm đối xứng với qua
Ta có:
Do đó lớn nhất bằng khi và chỉ khi là giao điểm của đường thẳng với mặt phẳng
Cách 3:
Ghi CALC nhập tọa độ kết quả CALC nhập tọa độ kết quả
Ta có tỉ số Tìm hình chiếu của trên
Ghi bấm STO Bấm CALC nhập tọa độ A STO
Tọa độ thỏa mãn
Đến đây ta ghi: bấm thì sửa thành bấm thì sửa thành bấm thì Vậy
Điền đáp án:
Câu 48 [362153]: Xét các số thực dương phân biệt thỏa mãn Khi biểu thức đạt giá trị nhỏ nhất thì giá trị của với là các số nguyên dương. Tính
Ta có thế vào biểu thức
Ta được
Cách 1: Đặt ta được và
Lập bảng biến thiên suy ra khi
Cách 2: Áp dụng bất đẳng thức Cosi ta có:
Dấu
Kết hợp với
Suy ra
Điền đáp án:
Câu 49 [362154]: Cho hình lập phương có cạnh bằng gọi là trung điểm của Khoảng cách từ đến mặt phẳng bằng
Do nên ta có
Gọi Khi đó
Vậy
Điền đáp án:
Câu 50 [362155]: Cho một miếng tôn có diện tích Người ta dùng miếng tôn hình tròn để tạo thành hình nón có diện tích toàn phần đúng bằng diện tích miếng tôn. Khi đó khối nón có thể tích lớn nhất được tạo thành sẽ có bán kính hình tròn đáy bằng bao nhiêu cm?
Diện tích miếng tôn:
Diện tích toàn phần của khối nón:
Chiều cao khối nón:
Thể tích khối nón:
Đặt
Ta có bảng biến thiên:
Như vậy, .
Điền đáp án:
Như vậy, .
Điền đáp án:
Phần 2. Tư duy định tính - Lĩnh vực Ngữ Văn - Ngôn ngữ
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi từ 51 đến 55:
(1) “Doanh trại bừng lên hội đuốc hoa
(2) Kìa em xiêm áo tự bao giờ
(3) Khèn lên man điệu nàng e ấp
(4) Nhạc về Viên Chăn xây hồn thơ”
(1) “Doanh trại bừng lên hội đuốc hoa
(2) Kìa em xiêm áo tự bao giờ
(3) Khèn lên man điệu nàng e ấp
(4) Nhạc về Viên Chăn xây hồn thơ”
(Quang Dũng, Tây Tiến, Ngữ văn 12, tập một, NXB Giáo dục Việt Nam, 2020)
Câu 51 [362774]: Tìm một động từ trong câu (1).
A, Doanh trại
B, Bừng
C, Hội
D, Đuốc hoa
- Bừng: Bốc lên nhanh, mạnh mẽ
A, C, D là danh từ
A, C, D là danh từ
Câu 52 [362775]: Những câu thơ nào trong bài thơ gợi tả ánh sáng và âm thanh của khung cảnh được tái hiện?
A, Câu 1, 2
B, Câu 2, 3
C, Câu 3, 4
D, Câu 1, 4
Câu 1: Ánh sáng của đuốc hoa bừng lên trong đêm lửa trại
Câu 2: Hình ảnh những cô gái trong những bộ xiêm áo lộng lẫy
Câu 3: Hình ảnh những cô gái trong điệu nhảy
Câu 4: Âm thanh của đuốc hoa bừng lên trong đêm lửa trại
Câu 2: Hình ảnh những cô gái trong những bộ xiêm áo lộng lẫy
Câu 3: Hình ảnh những cô gái trong điệu nhảy
Câu 4: Âm thanh của đuốc hoa bừng lên trong đêm lửa trại
Câu 53 [362776]: Những câu thơ nào trong đoạn thơ gợi tả vẻ đẹp của những cô gái ở các bản làng nơi “xứ lạ phương xa”?
A, Câu 1, 2
B, Câu 2, 3
C, Câu 3, 4
D, Câu 1, 4
Câu 1: Ánh sáng của đuốc hoa bừng lên trong đêm lửa trại
Câu 2: Hình ảnh những cô gái trong những bộ xiêm áo lộng lẫy
Câu 3: Hình ảnh những cô gái trong điệu nhảy
Câu 4: Âm thanh của đuốc hoa bừng lên trong đêm lửa trại
Câu 2: Hình ảnh những cô gái trong những bộ xiêm áo lộng lẫy
Câu 3: Hình ảnh những cô gái trong điệu nhảy
Câu 4: Âm thanh của đuốc hoa bừng lên trong đêm lửa trại
Câu 54 [362777]: Câu (2) không gợi tả tình cảm, thái độ nào của người lính Tây Tiến trước sự xuất hiện của những cô gái xinh đẹp ở các bản làng?
A, Ngạc nhiên, ngỡ ngàng
B, Say đắm, si mê
C, Khao khát chiếm lĩnh
D, Xúc cảm yêu đương
Câu 2: Hình ảnh những cô gái trong những bộ xiêm áo lộng lẫy
=> Người lính với cảm xúc ngạc nhiên, ngỡ ngàng, cùng với đó là say đắm, si mê, phần nào đan xem cảm xúc yêu đương
=> Người lính với cảm xúc ngạc nhiên, ngỡ ngàng, cùng với đó là say đắm, si mê, phần nào đan xem cảm xúc yêu đương
Câu 55 [362778]: Chủ đề nổi bật của đoạn thơ là gì?
A, Kỉ niệm dã ngoại
B, Kỉ niệm tình yêu của lính Tây Tiến với các cô gái bản
C, Kỉ niệm những ngày chiến đấu ở rừng
D, Kỉ niệm đêm liên hoan lửa trại
Đêm liên hoan lửa trại với ánh sáng và âm thanh, với hình ảnh những cô gái trong những bộ xiêm áo lộng lẫy, bên những điệu nhảy làm say đắm lòng người lính Tây Tiến
A, B hoàn toàn sai
C không đúng với đoạn này
A, B hoàn toàn sai
C không đúng với đoạn này
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi từ 56 đến 60:
“Nhìn vào lối sống, quan niệm sống, ta có thể nói người Việt Nam sống có văn hoá, người Việt Nam có nền văn hoá của mình. Những cái thô dã, những cái hung bạo đã bị xoá bỏ để có cái nền nhân bản. Tinh thần chung của văn hoá Việt Nam là thiết thực, linh hoạt, dung hoà. Không có khát vọng để hướng đến những sáng tạo lớn mà nhạy cảm, tinh nhanh, khôn khéo gỡ các khó khăn, tìm được sự bình ổn.
Những cái vừa nói là cái đã lắng đọng, đã ổn định, chắc chắn là kết quả của sự dung hợp của cái vốn có, của văn hoá Phật giáo, văn hoá Nho giáo, cái được dân tộc sàng lọc, tinh luyện để thành bản sắc của mình. Phật giáo, Nho giáo tuy từ ngoài du nhập vào nhưng đều để lại dấu ấn sâu sắc trong bản sắc dân tộc. Có điều, để thích ứng với cái vốn có, Phật giáo không được tiếp nhận ở khía cạnh trí tuệ, cầu giải thoát, mà Nho giáo cũng không được tiếp nhận ở khía cạnh nghi lễ tủn mủn, giáo điều khắc nghiệt. Đạo giáo hình như không có nhiều ảnh hưởng trong văn hoá nhưng tư tưởng Lão - Trang thì lại ảnh hưởng nhiều đến lớp trí thức cao cấp, để lại dấu vết khá rõ trong văn học.”
Những cái vừa nói là cái đã lắng đọng, đã ổn định, chắc chắn là kết quả của sự dung hợp của cái vốn có, của văn hoá Phật giáo, văn hoá Nho giáo, cái được dân tộc sàng lọc, tinh luyện để thành bản sắc của mình. Phật giáo, Nho giáo tuy từ ngoài du nhập vào nhưng đều để lại dấu ấn sâu sắc trong bản sắc dân tộc. Có điều, để thích ứng với cái vốn có, Phật giáo không được tiếp nhận ở khía cạnh trí tuệ, cầu giải thoát, mà Nho giáo cũng không được tiếp nhận ở khía cạnh nghi lễ tủn mủn, giáo điều khắc nghiệt. Đạo giáo hình như không có nhiều ảnh hưởng trong văn hoá nhưng tư tưởng Lão - Trang thì lại ảnh hưởng nhiều đến lớp trí thức cao cấp, để lại dấu vết khá rõ trong văn học.”
(Trần Đình Hượu, Nhìn về vốn văn hoá dân tộc,
Ngữ văn 12, tập một, NXB Giáo dục Việt Nam, 2020)
Câu 56 [362779]: Theo đoạn trích, tinh thần chung của văn hoá Việt Nam là gì?
A, Thiết thực, linh hoạt, dung hoà
B, Có khát vọng để hướng đến những sáng tạo lớn
C, Nhạy cảm, tinh nhanh, khôn khéo gỡ các khó khăn
D, Dung hợp văn hoá Phật giáo, Nho giáo
Căn cứ vào câu văn trong đoạn “Tinh thần chung của văn hoá Việt Nam là thiết thực, linh hoạt, dung hoà”
Câu 57 [362780]: Theo đoạn trích, tôn giáo nào không có ảnh hưởng tới văn hoá Việt Nam?
A, Phật giáo
B, Nho giáo
C, Đạo giáo
D, Ki-tô giáo
Căn cứ vào câu văn trong đoạn “Đạo giáo hình như không có nhiều ảnh hưởng trong văn hoá nhưng tư tưởng Lão - Trang thì lại ảnh hưởng nhiều đến lớp trí thức cao cấp, để lại dấu vết khá rõ trong văn học.”
Câu 58 [362781]: Đoạn trích vận dụng kết hợp các phong cách ngôn ngữ nào?
A, Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt và phong cách ngôn ngữ nghệ thuật
B, Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật và phong cách ngôn ngữ báo chí
C, Phong cách ngôn ngữ báo chí và phong cách ngôn ngữ khoa học
D, Phong cách ngôn ngữ khoa học và phong cách ngôn ngữ chính luận
- Ngôn ngữ sinh hoạt: lời ăn tiếng nói hằng ngày, dùng để thông tin, trao đổi ý nghĩ, tình cảm,... đáp ứng những nhu cầu trong cuộc sống.
Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt có ba đặc trưng cơ bản: tính cụ thể, tính cảm xúc, tính cá thể.
=> Đoạn trích không sử dụng ngôn ngữ lời ăn tiếng nói hàng ngày
- Ngôn ngữ nghệ thuật: ngôn ngữ chủ yếu dùng trong các tác phẩm văn chương, không chỉ có chức năng thông tin mà còn thoả mãn nhu cầu thẩm mĩ của con người.
Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật có ba đặc trưng cơ bản: tính hình tượng, tính truyền cảm, tính cá thể hoá.
=> Đoạn trích không mang tính truyền cảm, ngôn từ không nhằm thoả mãn nhu cầu thẩm mĩ
- Ngôn ngữ báo chí: ngôn ngữ dùng để thông báo tin tức thời sự trong nước và quốc tế, phản ánh chính kiến của tờ báo và dư luận quàn chúng, nhằm thúc đẩy sự tiến bộ của xã hội.
Ngôn ngữ báo chí có ba đặc trưng cơ bản: tính thông tin thời sự; tính ngắn gọn; tính sinh động, hấp dẫn.
=> Đoạn trích không mang tính thời sự
- Ngôn ngữ khoa học: ngôn ngữ được dùng trong giao tiếp thuộc lĩnh vực khoa học.
Phong cách ngôn ngữ khoa học có ba đặc trưng cơ bản: tính khái quát, trừu tượng; tính lí trí, logic; tính khách quan, phi cá thể.
=> Đoạn trích có sử dụng ngôn ngữ mang tính khái quát, trừu tượng; tính lí trí, logic; tính khách quan, phi cá thể.
Đây là một đề tài nghiên cứu, một bài luận
- Ngôn ngữ chính luận: ngôn ngữ được dùng trong các văn bản chính luận hoặc lời nói miệng (khẩu ngữ) trong các buổi hội nghị, hội thảo, nói chuyện thời sự,... nhằm trình bày, bình luận, đánh giá những sự kiện, những vấn đề về chính trị, xã hội, văn hoá, tư tưởng,... theo một quan điểm chính trị nhất định.
=> Đây là một bài luận bàn về “lối sống, quan niệm sống của người Việt”
Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt có ba đặc trưng cơ bản: tính cụ thể, tính cảm xúc, tính cá thể.
=> Đoạn trích không sử dụng ngôn ngữ lời ăn tiếng nói hàng ngày
- Ngôn ngữ nghệ thuật: ngôn ngữ chủ yếu dùng trong các tác phẩm văn chương, không chỉ có chức năng thông tin mà còn thoả mãn nhu cầu thẩm mĩ của con người.
Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật có ba đặc trưng cơ bản: tính hình tượng, tính truyền cảm, tính cá thể hoá.
=> Đoạn trích không mang tính truyền cảm, ngôn từ không nhằm thoả mãn nhu cầu thẩm mĩ
- Ngôn ngữ báo chí: ngôn ngữ dùng để thông báo tin tức thời sự trong nước và quốc tế, phản ánh chính kiến của tờ báo và dư luận quàn chúng, nhằm thúc đẩy sự tiến bộ của xã hội.
Ngôn ngữ báo chí có ba đặc trưng cơ bản: tính thông tin thời sự; tính ngắn gọn; tính sinh động, hấp dẫn.
=> Đoạn trích không mang tính thời sự
- Ngôn ngữ khoa học: ngôn ngữ được dùng trong giao tiếp thuộc lĩnh vực khoa học.
Phong cách ngôn ngữ khoa học có ba đặc trưng cơ bản: tính khái quát, trừu tượng; tính lí trí, logic; tính khách quan, phi cá thể.
=> Đoạn trích có sử dụng ngôn ngữ mang tính khái quát, trừu tượng; tính lí trí, logic; tính khách quan, phi cá thể.
Đây là một đề tài nghiên cứu, một bài luận
- Ngôn ngữ chính luận: ngôn ngữ được dùng trong các văn bản chính luận hoặc lời nói miệng (khẩu ngữ) trong các buổi hội nghị, hội thảo, nói chuyện thời sự,... nhằm trình bày, bình luận, đánh giá những sự kiện, những vấn đề về chính trị, xã hội, văn hoá, tư tưởng,... theo một quan điểm chính trị nhất định.
=> Đây là một bài luận bàn về “lối sống, quan niệm sống của người Việt”
Câu 59 [362782]: Đoạn trích thể hiện phẩm chất nào của tác giả?
A, Uyên bác
B, Nhân ái
C, Chăm chỉ
D, Trách nhiệm
Nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm của tác giả không thể hiện qua đoạn trích này
Đoạn trích thể hiện uyên bác của tác giả qua cách hiểu, cách sử dụng ngôn từ khi bàn về “lối sống, quan niệm sống của người Việt”
Đoạn trích thể hiện uyên bác của tác giả qua cách hiểu, cách sử dụng ngôn từ khi bàn về “lối sống, quan niệm sống của người Việt”
Câu 60 [362783]: Thao tác lập luận chính của đoạn trích là gì?
A, Giải thích
B, Phân tích
C, Chứng minh
D, Bình luận
-Chứng minh: Chứng minh là đưa ra những cứ liệu – dẫn chứng xác đáng để làm sáng tỏ một lí lẽ một ý kiến
-Bác bỏ: Bác bỏ là chỉ ra ý kiến sai trái của vấn đề trên cơ sở đó đưa ra nhận định đúng đắn và bảo vệ ý kiến lập trường đúng đắn của mình
-Bình luận: Bình luận là bàn bạc đánh giá vấn đề, sự vật, hiện tượng…đúng hay sai, hay hay dở, tốt hay xấu, lợi hay hại… để nhận thức đối tượng, cách ứng xử phù hợp và có phương châm hành động đúng
-So sánh: So sánh là một thao tác lập luận nhằm đối chiếu hai hay nhiều sự vật, đối tượng hoặc là các mặt của một sự vật để chỉ ra những nét giống nhau hay khác nhau, từ đó thấy được giá trị của từng sự vật.
⇨Đoạn trích có sử dụng cả 4 thao tác lập luận, nhưng thao tác chính là bình luận
Vấn đề bàn luận: “lối sống, quan niệm sống của người Việt”
-Bác bỏ: Bác bỏ là chỉ ra ý kiến sai trái của vấn đề trên cơ sở đó đưa ra nhận định đúng đắn và bảo vệ ý kiến lập trường đúng đắn của mình
-Bình luận: Bình luận là bàn bạc đánh giá vấn đề, sự vật, hiện tượng…đúng hay sai, hay hay dở, tốt hay xấu, lợi hay hại… để nhận thức đối tượng, cách ứng xử phù hợp và có phương châm hành động đúng
-So sánh: So sánh là một thao tác lập luận nhằm đối chiếu hai hay nhiều sự vật, đối tượng hoặc là các mặt của một sự vật để chỉ ra những nét giống nhau hay khác nhau, từ đó thấy được giá trị của từng sự vật.
⇨Đoạn trích có sử dụng cả 4 thao tác lập luận, nhưng thao tác chính là bình luận
Vấn đề bàn luận: “lối sống, quan niệm sống của người Việt”
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi từ 61 đến 65:
“Người dự thi được tuyển chọn từ các xóm trong làng. Bắt đầu vào hội thi, trống chiêng điểm ba hồi, các đội hình dự thi xếp hàng trang nghiêm làm lễ dâng hương trước cửa đình để tưởng nhớ vị thành hoàng làng có công cứu dân, độ quốc. Hội thi bắt đầu bằng việc lấy lửa trên ngọn cây chuối cao. Khi tiếng trống hiệu vừa dứt, bốn thanh niên của bốn đội nhanh thoăn thoắt leo lên thân cây chuối rất trơn vì đã bôi mỡ. Có người leo lên, tụt xuống, lại leo lên,... Có người phải bỏ cuộc, người khác lại leo lên, quang cảnh hết sức vui nhộn. Khi lấy được nén hương mang xuống, ban tổ chức phát cho ba que diêm châm vào hương cháy thành ngọn lửa. Người trong đội vót mảnh tre già thành những đũa bông châm lửa và đốt vào những ngọn đuốc. Trong khi đó, người trong nhóm dự thi nhanh tay giã thóc, giần sàng thành gạo, lấy nước và bắt đầu thổi cơm. Những nồi cơm nho nhỏ treo dưới những cành cong hình cánh cung được cắm rất khéo léo từ dây lưng uốn về trước mặt. Tay cầm cần, tay cầm đuốc đung đưa cho ánh lửa bập bùng. Các đội thổi cơm đan xen nhau uốn lượn trên sân đình trong sự cổ vũ nồng nhiệt của người xem hội.”
(Minh Nhương, Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân,
theo Ngữ văn 10, tập một, NXB Giáo dục Việt Nam, năm 2010)
Câu 61 [362784]: Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích là gì?
A, Tự sự
B, Biểu cảm
C, Nghị luận
D, Thuyết minh
- Phương thức biểu đạt tự sự: sử dụng ngôn ngữ để kể lại chuỗi sự việc có đầu có cuối, có cốt truyện, có nhân vật, ...
- Phương thức biểu đạt nghị luận: sử dụng ngôn ngữ để trình bày quan điểm, ý kiến bàn bạc, nhận xét, đánh giá về đối tượng.
- Phương thức biểu đạt biểu cảm: sử dụng ngôn ngữ để bày tỏ cảm xúc, tâm tư tình cảm.
- Phương thức biểu đạt thuyết minh: sử dụng ngôn ngữ để cung cấp, giới thiệu về các đặc điểm, tính chất của đối tượng đang được đề cập đến.
=> Đoạn trích giới thiệu về diễn biến, thông tin, đặc điểm, tính chất của Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân
- Phương thức biểu đạt nghị luận: sử dụng ngôn ngữ để trình bày quan điểm, ý kiến bàn bạc, nhận xét, đánh giá về đối tượng.
- Phương thức biểu đạt biểu cảm: sử dụng ngôn ngữ để bày tỏ cảm xúc, tâm tư tình cảm.
- Phương thức biểu đạt thuyết minh: sử dụng ngôn ngữ để cung cấp, giới thiệu về các đặc điểm, tính chất của đối tượng đang được đề cập đến.
=> Đoạn trích giới thiệu về diễn biến, thông tin, đặc điểm, tính chất của Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân
Câu 62 [362785]: Theo đoạn trích, không khí của hội thổi cơm thi ở Đồng Vân được miêu tả ra sao?
A, Vừa trang nghiêm vừa vui nhộn
B, Căng thẳng, kịch tính
C, Trang nghiêm
D, Nên thơ, trữ tình
Có sự trang nghiêm của một cuộc thi, có sự vui nhộn của một lễ hội
B, C chưa đủ
D sai. Không có sự nên thơ, trữ tình trong lễ hội ở đoạn trích
B, C chưa đủ
D sai. Không có sự nên thơ, trữ tình trong lễ hội ở đoạn trích
Câu 63 [362786]: Đoạn văn chủ yếu được viết theo trình tự nào?
A, Không gian
B, Thời gian
C, Logic
D, Hỗn hợp
Đoạn văn chủ yếu được viết theo trình tự thời gian: Từ lúc tuyển chọn, Bắt đầu vào hội, quá trình diễn ra hội thi, …
Câu 64 [362787]: Theo đoạn trích, điều gì khiến cho các đội dự thi gặp khó khăn trong việc lấy lửa?
A, Người dự thi ở các đội khác ngăn cản
B, Người dự thi không khéo léo
C, Ngọn cây chuối rất cao
D, Thân cây chuối rất trơn vì được bôi mỡ
Căn cứ vào câu: “Hội thi bắt đầu bằng việc lấy lửa trên ngọn cây chuối cao. Khi tiếng trống hiệu vừa dứt, bốn thanh niên của bốn đội nhanh thoăn thoắt leo lên thân cây chuối rất trơn vì đã bôi mỡ. Có người leo lên, tụt xuống, lại leo lên, ... Có người phải bỏ cuộc, người khác lại leo lên”
Câu 65 [362788]: Chủ đề của đoạn trích trên là gì?
A, Nguồn gốc của hội thổi cơm thi
B, Đặc điểm của hội thổi cơm thi
C, Quá trình diễn ra hội thổi cơm thi
D, Ý nghĩa của hội thổi cơm thi
Từ lúc tuyển chọn, Bắt đầu vào hội, quá trình diễn ra hội thi, …
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi từ 66 đến 70:
“Bởi không ai có thể yên ổn ngự trị ở trung tâm cuộc sống của chúng ta nên ta cũng không cần phí phạm thời gian quý báu nhằm tự biến mình thành tâm điểm trong cuộc sống người khác. Có vẻ như điều này chạm đến tự ái của bạn, nhưng đã đến lúc phải chấp nhận sự thật. Điều này không có nghĩa là chúng ta phải cách li người khác hay tống khứ họ ra khỏi cuộc đời mình trước khi bị họ “bỏ rơi”, hay chúng ta phải lờ đi suy nghĩ và hành động của mọi người để tránh phụ thuộc thái quá vào họ. Đứng ngoài quan sát có thể là một lựa chọn đúng đắn và sáng suốt hơn. Điều cốt yếu là phải xác định được vai trò của ta trong mọi mối quan hệ, biết khi nào trách nhiệm của ta kết thúc và trách nhiệm của người khác bắt đầu. Khi bị chi phối vì những hành động, ước mơ hay biến cố của người khác, chúng ta sẽ tự trói cảm xúc của mình và cản trở sự tiến bộ mà ta xứng đáng đạt được. Thật không may là hầu hết chúng ta thường mắc kẹt trong chuyện của người khác chỉ vì muốn có cảm giác an toàn. Chúng ta muốn mọi người xung quanh phải chia sẻ hết suy nghĩ của họ với mình, muốn họ không ngừng chú ý đến ta, muốn mỗi kế hoạch của họ đều phải có ta trong đó. Nhưng như thế không thể gọi là quan hệ, mà đúng hơn, là sự lệ thuộc; là một sợi dây liên kết tồi tệ. Một mối quan hệ thật sự đem đến sự thanh thản phải là sự tương tác lẫn nhau. Nó cho phép ta kết nối với mọi người trong khi vẫn chăm lo và tôn trọng cuộc sống riêng của mình, đồng thời cho phép những người bạn đồng hành của ta được làm điều tương tự.”
(Ca-ren Ca-xây, Chăm sóc khu vườn của riêng bạn,
theo Khi ta thay đổi thế giới sẽ đổi thay, NXB Tổng hợp TP. Hồ Chí Minh, 2020)
Câu 66 [362789]: Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích trên là gì?
A, Biểu cảm
B, Tự sự
C, Nghị luận
D, Thuyết minh
- Phương thức biểu đạt tự sự: sử dụng ngôn ngữ để kể lại chuỗi sự việc có đầu có cuối, có cốt truyện, có nhân vật, ...
- Phương thức biểu đạt biểu cảm: sử dụng ngôn ngữ để bày tỏ cảm xúc, tâm tư tình cảm.
- Phương thức biểu đạt thuyết minh: sử dụng ngôn ngữ để cung cấp, giới thiệu về các đặc điểm, tính chất của đối tượng đang được đề cập đến.
- Phương thức biểu đạt nghị luận: sử dụng ngôn ngữ để trình bày quan điểm, ý kiến bàn bạc, nhận xét, đánh giá về đối tượng.
=> Đoạn trích bày tỏ quan điểm về việc thay đổi bản thân trong cách tạo các mối quan hệ và kết nối với mọi người
- Phương thức biểu đạt biểu cảm: sử dụng ngôn ngữ để bày tỏ cảm xúc, tâm tư tình cảm.
- Phương thức biểu đạt thuyết minh: sử dụng ngôn ngữ để cung cấp, giới thiệu về các đặc điểm, tính chất của đối tượng đang được đề cập đến.
- Phương thức biểu đạt nghị luận: sử dụng ngôn ngữ để trình bày quan điểm, ý kiến bàn bạc, nhận xét, đánh giá về đối tượng.
=> Đoạn trích bày tỏ quan điểm về việc thay đổi bản thân trong cách tạo các mối quan hệ và kết nối với mọi người
Câu 67 [362790]: Theo đoạn trích, vì sao chúng ta không nên phí phạm thời gian để biến mình thành tâm điểm của người khác?
A, Vì “không ai có thể yên ổn ngự trị ở trung tâm cuộc sống của chúng ta”.
B, Vì “chúng ta sẽ tự trói cảm xúc của mình và cản trở sự tiến bộ mà ta xứng đáng đạt được”.
C, Vì “một mối quan hệ thật sự đem đến sự thanh thản phải là sự tương tác lẫn nhau”.
D, Vì “chúng ta thường mắc kẹt trong chuyện của người khác chỉ vì muốn có cảm giác an toàn”.
Căn cứ vào câu “Bởi không ai có thể yên ổn ngự trị ở trung tâm cuộc sống của chúng ta nên ta cũng không cần phí phạm thời gian quý báu nhằm tự biến mình thành tâm điểm trong cuộc sống người khác”
Câu 68 [362791]: Theo đoạn trích, điều cốt yếu chúng ta cần thực hiện trong một mối quan hệ là gì?
A, “lờ đi suy nghĩ và hành động của mọi người để tránh phụ thuộc thái quá vào họ”
B, “cách li người khác hay tống khứ họ ra khỏi cuộc đời mình trước khi bị họ ‘bỏ rơi’”
C, “kết nối với mọi người trong khi vẫn chăm lo và tôn trọng cuộc sống riêng của mình”
D, “xác định được vai trò của ta trong mọi mối quan hệ, biết khi nào trách nhiệm của ta kết thúc và trách nhiệm của người khác bắt đầu”
Căn cứ vào câu văn: Điều cốt yếu là phải xác định được vai trò của ta trong mọi mối quan hệ, biết khi nào trách nhiệm của ta kết thúc và trách nhiệm của người khác bắt đầu
Câu 69 [362792]: Từ “như thế” (in đậm) trong đoạn trích thay thế cho từ ngữ nào?
A, “phí phạm thời gian quý báu nhằm tự biến mình thành tâm điểm trong cuộc sống người khác”
B, “cách li người khác hay tống khứ họ ra khỏi cuộc đời mình trước khi bị họ ‘bỏ rơi’”
C, “tự trói cảm xúc của mình và cản trở sự tiến bộ mà ta xứng đáng đạt được”
D, “muốn mọi người xung quanh phải chia sẻ hết suy nghĩ của họ với mình, muốn họ không ngừng chú ý đến ta, muốn mỗi kế hoạch của họ đều phải có ta trong đó”
Từ “như thế” ở câu sau có tác dụng thay thế cho cụm đáp án D ở câu trước tạo thành sự liên kết giữa 2 câu văn
Câu 70 [362793]: Theo đoạn trích, điều gì không phải là biểu hiện của “một mối quan hệ thật sự”?
A, yên ổn ngự trị ở trung tâm cuộc sống của người khác
B, “đem đến sự thanh thản phải là sự tương tác lẫn nhau”
C, “cho phép ta kết nối với mọi người trong khi vẫn chăm lo và tôn trọng cuộc sống riêng của mình”
D, cho phép những người bạn đồng hành của ta kết nối với mọi người trong khi vẫn chăm lo và tôn trọng cuộc sống riêng của họ
Căn cứ vào câu văn: “Một mối quan hệ thật sự đem đến sự thanh thản phải là sự tương tác lẫn nhau. Nó cho phép ta kết nối với mọi người trong khi vẫn chăm lo và tôn trọng cuộc sống riêng của mình, đồng thời cho phép những người bạn đồng hành của ta được làm điều tương tự.”
Có thể loại trừ đáp án B, C, D
Có thể loại trừ đáp án B, C, D
Chọn đáp án đúng (71 - 100)
Câu 71 [362794]: Xác định một từ/ cụm từ sai về mặt ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách.
Âm thanh sáng chói làm tan biến sự tĩnh lặng của không gian.
Âm thanh sáng chói làm tan biến sự tĩnh lặng của không gian.
A, âm thanh
B, sáng chói
C, tan biến
D, tĩnh lặng
Từ “sáng chói” đặt vào khiến câu bị sai về ngữ nghĩa
“Âm thanh” thường sẽ được sử dụng với từ “chói tai”
Câu 72 [362795]: Xác định một từ/ cụm từ sai về mặt ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách.
Nguyễn Kim Thành là một trong những chí sĩ yêu nước tiêu biểu của nền cách mạng Việt Nam.
Nguyễn Kim Thành là một trong những chí sĩ yêu nước tiêu biểu của nền cách mạng Việt Nam.
A, chí sĩ
B, yêu nước
C, tiêu biểu
D, cách mạng
Nguyễn Kim Thành là tên thật của nhà thơ Tố Hữu
Chí sĩ: người trí thức thời trước có ý chí và tiết tháo, quyết tâm đấu tranh vì chính nghĩa
Tố Hữu trải qua 2 cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ, được coi là nhà thơ, nhà cách mạng tiêu biểu. Tuy nhiên nếu xét về thời đại của Tố Hữu thì từ “chí sĩ” dùng chưa hợp lí.
Thay vào đó nên dùng từ “chiến sĩ” sẽ hợp lí hơn
Chí sĩ: người trí thức thời trước có ý chí và tiết tháo, quyết tâm đấu tranh vì chính nghĩa
Tố Hữu trải qua 2 cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ, được coi là nhà thơ, nhà cách mạng tiêu biểu. Tuy nhiên nếu xét về thời đại của Tố Hữu thì từ “chí sĩ” dùng chưa hợp lí.
Thay vào đó nên dùng từ “chiến sĩ” sẽ hợp lí hơn
Câu 73 [362796]: Xác định một từ/ cụm từ sai về mặt ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách.
“Bình Ngô đại cáo” là thi phẩm đặc sắc đã góp phần làm nên thành công nghệ thuật văn chính luận Nguyễn Trãi.
“Bình Ngô đại cáo” là thi phẩm đặc sắc đã góp phần làm nên thành công nghệ thuật văn chính luận Nguyễn Trãi.
A, “Bình Ngô đại cáo”
B, thi phẩm
C, thành công
D, văn chính luận
Thi phẩm: tác phẩm thơ
“Bình Ngô đại cáo” thuộc thể cáo
- Cáo là thể văn nghị luận có từ thời cổ ở Trung Quốc, thường được vua chúa hoặc thủ lĩnh dùng để trình bày một chủ trương, một sự nghiệp, tuyên ngôn một sự kiện để mọi người cùng biết.
- Cáo có thể viết bằng văn xuôi hay văn vần nhưng phần lớn được viết bằng văn biền ngẫu, có vần hoặc không có vần, thường có đối, câu dài ngắn không gò bó, mỗi cặp hai vế đối nhau.
“Bình Ngô đại cáo” thuộc thể cáo
- Cáo là thể văn nghị luận có từ thời cổ ở Trung Quốc, thường được vua chúa hoặc thủ lĩnh dùng để trình bày một chủ trương, một sự nghiệp, tuyên ngôn một sự kiện để mọi người cùng biết.
- Cáo có thể viết bằng văn xuôi hay văn vần nhưng phần lớn được viết bằng văn biền ngẫu, có vần hoặc không có vần, thường có đối, câu dài ngắn không gò bó, mỗi cặp hai vế đối nhau.
Câu 74 [362797]: Xác định một từ/ cụm từ sai về mặt ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách.
Chị Dậu là hình tượng nghệ thuật tiêu biểu cho người nông dân bị tha hoá của nhà văn Nam Cao.
Chị Dậu là hình tượng nghệ thuật tiêu biểu cho người nông dân bị tha hoá của nhà văn Nam Cao.
A, chị Dậu
B, hình tượng nghệ thuật
C, người nông dân bị tha hoá
D, Nam Cao
Đáp án chính xác phải là Chí Phèo
Câu 75 [362798]: Xác định một từ/ cụm từ sai về mặt ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách.
Chúng tôi viết đơn này vô cùng mong ước sẽ được cấp trên xem xét, tạo điều kiện hoàn thành nhiệm vụ.
Chúng tôi viết đơn này vô cùng mong ước sẽ được cấp trên xem xét, tạo điều kiện hoàn thành nhiệm vụ.
A, viết đơn
B, vô cùng mong ước
C, cấp trên
D, tạo điều kiện
- “Vô cùng mong ước”: ước mơ, mong mỏi nhiều, không có giới hạn, thường được sử dụng trong thơ ca, mang tính phóng đại.
- Không nên sử dụng trong đơn từ
- Nên thay thế bằng từ “mong” sẽ hợp ngữ cảnh hơn
- Không nên sử dụng trong đơn từ
- Nên thay thế bằng từ “mong” sẽ hợp ngữ cảnh hơn
Câu 76 [362799]: Chọn một từ mà nghĩa của nó không cùng nhóm với các từ còn lại.
A, ngắt
B, cắm
C, bẻ
D, hái
- Ngắt: Làm cho bị đứt quãng, mất liên tục
- Bẻ: Gập lại làm cho đứt, gãy.
- Hái: Dùng tay làm cho hoa, quả, lá, cành đứt lìa khỏi cây để lấy về.
- Cắm: Ấn xuống sâu/ Ấn sâu cho mắc vào và đứng vững trên một vật khác/ Dựng một chỗ trú tạm thời/ Chọc một vật cứng, dài và nhỏ vào một vật khác
=> A, C, D mô tả hành động làm cho đứt, gãy,… / B mô tả hành động nối dài, ghép lại.
- Bẻ: Gập lại làm cho đứt, gãy.
- Hái: Dùng tay làm cho hoa, quả, lá, cành đứt lìa khỏi cây để lấy về.
- Cắm: Ấn xuống sâu/ Ấn sâu cho mắc vào và đứng vững trên một vật khác/ Dựng một chỗ trú tạm thời/ Chọc một vật cứng, dài và nhỏ vào một vật khác
=> A, C, D mô tả hành động làm cho đứt, gãy,… / B mô tả hành động nối dài, ghép lại.
Câu 77 [362800]: Chọn một từ mà nghĩa của nó không cùng nhóm với các từ còn lại.
A, Long lanh
B, Lung linh
C, Lấp lánh
D, Lặng lẽ
- Long lanh là tính từ mô tả một vật gì đó có ánh sáng phản chiếu trên vật trong suốt, tạo vẻ trong sáng, sinh động. Từ này còn có thể được dùng để mô tả một đôi mắt đẹp và sáng.
- Lung linh: gợi tả vẻ lay động, rung rinh của cái có thể phản chiếu ánh sáng
- Lấp lánh: Phát ra ánh sáng không liên tục, khi yếu khi mạnh, nhưng lặp đi lặp lại đều đặn, vẻ sinh động
- Lặng lẽ: Im lặng, không gây tiếng động, không động đậy.
=> A, B, C mô tả sự vẻ đẹp lay động khi có ánh sáng chiếu vào, D gợi sự yên tĩnh
- Lung linh: gợi tả vẻ lay động, rung rinh của cái có thể phản chiếu ánh sáng
- Lấp lánh: Phát ra ánh sáng không liên tục, khi yếu khi mạnh, nhưng lặp đi lặp lại đều đặn, vẻ sinh động
- Lặng lẽ: Im lặng, không gây tiếng động, không động đậy.
=> A, B, C mô tả sự vẻ đẹp lay động khi có ánh sáng chiếu vào, D gợi sự yên tĩnh
Câu 78 [362801]: Chọn một từ mà nghĩa của nó không cùng nhóm với các từ còn lại.
A, rầm rì
B, rầm rĩ
C, rầm rộ
D, rầm rập
- Rầm rì: Nói trò chuyện nhỏ.Than thở rì rầm thâu đêm với nhau.
- Rầm rĩ: như ầm ĩ, kêu khóc rầm rĩ, chưa chi đã làm rầm rĩ lên.
- Rầm rộ: Sôi nổi, mạnh mẽ, với một số đông.
- Rầm rập: Từ mô phỏng tiếng như tiếng chân bước nhanh, mạnh, dồn dập của cả một đoàn người. Nói tiếng chân nhiều người đi lại ồn ào.
=> B, C, D mô tả sự to, nhiều, đông. A mô tả âm thanh nhỏ
- Rầm rĩ: như ầm ĩ, kêu khóc rầm rĩ, chưa chi đã làm rầm rĩ lên.
- Rầm rộ: Sôi nổi, mạnh mẽ, với một số đông.
- Rầm rập: Từ mô phỏng tiếng như tiếng chân bước nhanh, mạnh, dồn dập của cả một đoàn người. Nói tiếng chân nhiều người đi lại ồn ào.
=> B, C, D mô tả sự to, nhiều, đông. A mô tả âm thanh nhỏ
Câu 79 [362802]: Tác phẩm nào không cùng thể loại với tác phẩm còn lại?
A, “Người lái đò Sông Đà”
B, “Tương tư”
C, “Vội vàng”
D, “Đất nước”
- “Người lái đò Sông Đà”: tuỳ bút
- Tương tư: Thơ Lục bát
- Vội vàng: Thơ tám chữ
- Đất nước: Trường ca/ thơ tự do
- Tương tư: Thơ Lục bát
- Vội vàng: Thơ tám chữ
- Đất nước: Trường ca/ thơ tự do
Câu 80 [362803]: Nhà thơ nào không viết theo khuynh hướng cách mạng?
A, Hồ Chí Minh
B, Tố Hữu
C, Sóng Hồng
D, Xuân Diệu
- Hồ Chí Minh: một nhà chính trị, nhà văn hóa, nhà văn, nhà thơ vĩ đại, anh hùng giải phóng dân tộc, danh nhân văn hóa thế giới
- Thơ Sóng Hồng là “thi ngôn chí”, là sự kết hợp chặt chẽ giữa lý và tình-lý tưởng cách mạng và tâm hồn của người nghệ sĩ
- Tố Hữu: nhà thơ, nhà Cách mạng. Đường thơ gắn với đường Cách mạng
- Xuân Diệu: Xuân Diệu là một trong những cây bút lớn của phong trào Thơ mới ở Việt Nam. Được mệnh danh là “ông hoàng của tình yêu” - chủ nghĩa lãng mạn
- Thơ Sóng Hồng là “thi ngôn chí”, là sự kết hợp chặt chẽ giữa lý và tình-lý tưởng cách mạng và tâm hồn của người nghệ sĩ
- Tố Hữu: nhà thơ, nhà Cách mạng. Đường thơ gắn với đường Cách mạng
- Xuân Diệu: Xuân Diệu là một trong những cây bút lớn của phong trào Thơ mới ở Việt Nam. Được mệnh danh là “ông hoàng của tình yêu” - chủ nghĩa lãng mạn
Câu 81 [362804]: Chọn từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây.
Trong cuộc sống hiện đại ngày nay, con người luôn .......... trạng thái phải chịu đựng một áp lực quá tải do cuộc sống mang lại. Ngay khi đang còn là một đứa trẻ, người ta đã .......... cuốn theo nhịp sống gấp gáp của thời đại.
Trong cuộc sống hiện đại ngày nay, con người luôn .......... trạng thái phải chịu đựng một áp lực quá tải do cuộc sống mang lại. Ngay khi đang còn là một đứa trẻ, người ta đã .......... cuốn theo nhịp sống gấp gáp của thời đại.
A, ở/ phải
B, trong/ bị
C, trong/ để
D, ở/ bị
Ô 1 có thể dùng “trong”, dùng từ “ở” sẽ khiến nghĩa câu không đầy đủ
Ô 2 phải dùng từ “bị” vì vế sau nói đến điều không mong muốn
Ô 2 phải dùng từ “bị” vì vế sau nói đến điều không mong muốn
Câu 82 [362805]: Chọn từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây.
.......... sau này danh vọng Thế Lữ có mờ đi ít nhiều, .......... người ta không thể không nhìn nhận cái công Thế Lữ đã dựng thành nền Thơ mới ở xứ này.
.......... sau này danh vọng Thế Lữ có mờ đi ít nhiều, .......... người ta không thể không nhìn nhận cái công Thế Lữ đã dựng thành nền Thơ mới ở xứ này.
A, Tuy/ mà
B, Bởi/ nên
C, Dẫu/ nhưng
D, Mặc dù/ nên
- Ở ô trống 1:
+ Không thể dùng “tuy” vì hiện tại danh vọng Thế Lữ không hề mờ đi
+ “Mặc dù” cũng tương tự với “tuy”
+ “Bởi” ý chỉ nguyên do vì vậy không phù hợp trong hoàn cảnh này “dẫu” sẽ nói đến tương lai xa hơn mà ta chưa thể xác định liệu điều đó có xảy ra không
- Xét về phương án:
+ Quan hệ từ Tuy/mà không được sử dụng chung vì sai ngữ nghĩa
+ Bởi/nên không thể sử dụng cho ngữ nghĩa của câu này
+ Mặc dù/ nên cũng tương tự như vậy
+ Không thể dùng “tuy” vì hiện tại danh vọng Thế Lữ không hề mờ đi
+ “Mặc dù” cũng tương tự với “tuy”
+ “Bởi” ý chỉ nguyên do vì vậy không phù hợp trong hoàn cảnh này “dẫu” sẽ nói đến tương lai xa hơn mà ta chưa thể xác định liệu điều đó có xảy ra không
- Xét về phương án:
+ Quan hệ từ Tuy/mà không được sử dụng chung vì sai ngữ nghĩa
+ Bởi/nên không thể sử dụng cho ngữ nghĩa của câu này
+ Mặc dù/ nên cũng tương tự như vậy
Câu 83 [362806]: Chọn từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây.
Nếu bạn .......... nhận ra mình đang bơi trong đại dương thông tin, đang suy kiệt trong những kết nối hút cạn dần năng lượng, bạn .......... nhớ con người còn có thế giới tự nhiên.
Nếu bạn .......... nhận ra mình đang bơi trong đại dương thông tin, đang suy kiệt trong những kết nối hút cạn dần năng lượng, bạn .......... nhớ con người còn có thế giới tự nhiên.
A, đang/ nên
B, đã/ sẽ
C, phải/ phải
D, còn/ hãy
Đáp án D khi ghép vào sẽ giúp câu hợp lí về nghĩa, như một lời nhắc nhở con người.
A, B, C không phù hợp về nghĩa
A, B, C không phù hợp về nghĩa
Câu 84 [362807]: Chọn từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây.
Văn hóa Việt Nam đã .......... nên tâm hồn, khí phách, bản lĩnh con người Việt Nam, anh hùng, mến khách, yêu quý bạn bè, làm rạng rỡ lịch sử vẻ vang của dân tộc.
Văn hóa Việt Nam đã .......... nên tâm hồn, khí phách, bản lĩnh con người Việt Nam, anh hùng, mến khách, yêu quý bạn bè, làm rạng rỡ lịch sử vẻ vang của dân tộc.
A, hùn hạp
B, đúc tạc
C, hun đúc
D, tạc dựng
- Hùn hạp: Chung nhau làm gì.
- đúc tạc: thường sử dụng trong điêu khắc (đúc tượng, tạc tượng,…)
- Tạc dựng: tạo nên, mang giá trị to lớn về công trình
- Hun đúc: Tạo nên qua quá trình rèn luyện, thử thách.
=> Đáp án C là hợp lí nhất về nghĩa
- đúc tạc: thường sử dụng trong điêu khắc (đúc tượng, tạc tượng,…)
- Tạc dựng: tạo nên, mang giá trị to lớn về công trình
- Hun đúc: Tạo nên qua quá trình rèn luyện, thử thách.
=> Đáp án C là hợp lí nhất về nghĩa
Câu 85 [362808]: Chọn từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây.
Những sản phẩm, dịch vụ nào cần tập trung đầu tư để tạo hiệu quả và sức lan tỏa cao? Phát triển thương hiệu quốc gia trong các lĩnh vực công nghiệp văn hóa như thế nào?
Những sản phẩm, dịch vụ nào cần tập trung đầu tư để tạo hiệu quả và sức lan tỏa cao? Phát triển thương hiệu quốc gia trong các lĩnh vực công nghiệp văn hóa như thế nào?
A, lan tỏa
B, lây lan
C, lan tràn
D, lan truyền
- Lan toả: lan ra, toả rộng ra khắp xung quanh. (hương thơm lan toả: hơi ấm lan toả) – mang ý nghĩa tích cực
- Lây lan: Lây bệnh, lan rộng ra (chỉ dịch bệnh)
- Lan tràn: Lan nhanh và mạnh trên phạm vi rộng (chỉ những điều không tốt, thông tin không tốt)
- Lan truyền: hành động Truyền ra, lan rộng ra khắp nơi. Dịch bệnh lan truyền. Tin đồn lan truyền khắp vùng.
=> B, C, D mang nghĩa không tích cực, không phù hợp với ngữ nghĩa
- Lây lan: Lây bệnh, lan rộng ra (chỉ dịch bệnh)
- Lan tràn: Lan nhanh và mạnh trên phạm vi rộng (chỉ những điều không tốt, thông tin không tốt)
- Lan truyền: hành động Truyền ra, lan rộng ra khắp nơi. Dịch bệnh lan truyền. Tin đồn lan truyền khắp vùng.
=> B, C, D mang nghĩa không tích cực, không phù hợp với ngữ nghĩa
Câu 86 [362809]: Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
“Hắn về lớp này trông khác hẳn, mới đầu chẳng ai biết hắn là ai. Trông đặc như thằng săng đá! Cái đầu thì trọc lốc, cái răng cạo trắng hớn, cái mặt thì đen mà rất cơng cơng, hai mắt gườm gườm trông gớm chết! Hắn mặc quần nái đen với cái áo tây vàng. Cái ngực phanh, đầy những nét chạm trổ rồng phượng với một ông tướng cầm chuỳ, cả hai cánh tay cũng thế. Trông gớm chết!”
“Hắn về lớp này trông khác hẳn, mới đầu chẳng ai biết hắn là ai. Trông đặc như thằng săng đá! Cái đầu thì trọc lốc, cái răng cạo trắng hớn, cái mặt thì đen mà rất cơng cơng, hai mắt gườm gườm trông gớm chết! Hắn mặc quần nái đen với cái áo tây vàng. Cái ngực phanh, đầy những nét chạm trổ rồng phượng với một ông tướng cầm chuỳ, cả hai cánh tay cũng thế. Trông gớm chết!”
(Nam Cao, Chí Phèo, Ngữ văn 11, tập một, NXB Giáo dục Việt Nam, 2010)
Đoạn văn trên khắc hoạ hình tượng nhân vật Chí Phèo bằng cách nào? A, Dùng lời của người kể chuyện để giới thiệu, miêu tả về nhân vật
B, Để cho nhân vật thể hiện mình qua lời nói, cử chỉ, hành động
C, Đi sâu vào miêu tả những biểu hiện tâm trạng của nhân vật
D, Đặt nhân vật vào những tình huống éo le để bộc lộ tính cách và số phận
Tác giả miêu tả về nhân vật Chí Phèo khi ra tù
Câu 87 [362810]: Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
“Khoảng 13 giờ chiều 15/12 (giờ địa phương), Thủ tướng Phạm Minh Chính và Đoàn đại biểu cấp cao Việt Nam hạ cánh xuống sân bay quốc tế Haneda (Thủ đô Tokyo) bắt đầu chuyến tham dự Hội nghị Cấp cao kỷ niệm 50 năm quan hệ ASEAN-Nhật Bản và hoạt động song phương tại Nhật Bản từ ngày 15 đến 18/12 theo lời mời của Thủ tướng Nhật Bản Kishida Fumio.”
“Khoảng 13 giờ chiều 15/12 (giờ địa phương), Thủ tướng Phạm Minh Chính và Đoàn đại biểu cấp cao Việt Nam hạ cánh xuống sân bay quốc tế Haneda (Thủ đô Tokyo) bắt đầu chuyến tham dự Hội nghị Cấp cao kỷ niệm 50 năm quan hệ ASEAN-Nhật Bản và hoạt động song phương tại Nhật Bản từ ngày 15 đến 18/12 theo lời mời của Thủ tướng Nhật Bản Kishida Fumio.”
(Thanh Giang, Thủ tướng Phạm Minh Chính tới Tokyo bắt đầu tham dự Hội nghị Cấp kỉ niệm 50 năm quan hệ ASEAN - Nhật Bản, https://nhandan.vn)
Phong cách ngôn ngữ của đoạn trích là gì? A, Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật
B, Phong cách ngôn ngữ khoa học
C, Phong cách ngôn ngữ báo chí
D, Phong cách ngôn ngữ chính luận
- Ngôn ngữ báo chí: ngôn ngữ dùng để thông báo tin tức thời sự trong nước và quốc tế, phản ánh chính kiến của tờ báo và dư luận quàn chúng, nhằm thúc đẩy sự tiến bộ của xã hội.
Ngôn ngữ báo chí có ba đặc trưng cơ bản: tính thông tin thời sự; tính ngắn gọn; tính sinh động, hấp dẫn.
- Ngôn ngữ nghệ thuật: ngôn ngữ chủ yếu dùng trong các tác phẩm văn chương, không chỉ có chức năng thông tin mà còn thoả mãn nhu cầu thẩm mĩ của con người.
Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật có ba đặc trưng cơ bản: tính hình tượng, tính truyền cảm, tính cá thể hoá.
=> Đoạn trích không mang tính truyền cảm, ngôn từ không nhằm thoả mãn nhu cầu thẩm mĩ
- Ngôn ngữ khoa học: ngôn ngữ được dùng trong giao tiếp thuộc lĩnh vực khoa học.
Phong cách ngôn ngữ khoa học có ba đặc trưng cơ bản: tính khái quát, trừu tượng; tính lí trí, logic; tính khách quan, phi cá thể.
=> Đoạn trích không sử dụng ngôn ngữ mang tính khái quát, trừu tượng; tính lí trí, logic; tính khách quan, phi cá thể.
- Ngôn ngữ chính luận: ngôn ngữ được dùng trong các văn bản chính luận hoặc lời nói miệng (khẩu ngữ) trong các buổi hội nghị, hội thảo, nói chuyện thời sự,... nhằm trình bày, bình luận, đánh giá những sự kiện, những vấn đề về chính trị, xã hội, văn hoá, tư tưởng,... theo một quan điểm chính trị nhất định.
=> Đoạn trích không bàn luận vấn đề nào cả, không có quan điểm của tác giả
Ngôn ngữ báo chí có ba đặc trưng cơ bản: tính thông tin thời sự; tính ngắn gọn; tính sinh động, hấp dẫn.
- Ngôn ngữ nghệ thuật: ngôn ngữ chủ yếu dùng trong các tác phẩm văn chương, không chỉ có chức năng thông tin mà còn thoả mãn nhu cầu thẩm mĩ của con người.
Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật có ba đặc trưng cơ bản: tính hình tượng, tính truyền cảm, tính cá thể hoá.
=> Đoạn trích không mang tính truyền cảm, ngôn từ không nhằm thoả mãn nhu cầu thẩm mĩ
- Ngôn ngữ khoa học: ngôn ngữ được dùng trong giao tiếp thuộc lĩnh vực khoa học.
Phong cách ngôn ngữ khoa học có ba đặc trưng cơ bản: tính khái quát, trừu tượng; tính lí trí, logic; tính khách quan, phi cá thể.
=> Đoạn trích không sử dụng ngôn ngữ mang tính khái quát, trừu tượng; tính lí trí, logic; tính khách quan, phi cá thể.
- Ngôn ngữ chính luận: ngôn ngữ được dùng trong các văn bản chính luận hoặc lời nói miệng (khẩu ngữ) trong các buổi hội nghị, hội thảo, nói chuyện thời sự,... nhằm trình bày, bình luận, đánh giá những sự kiện, những vấn đề về chính trị, xã hội, văn hoá, tư tưởng,... theo một quan điểm chính trị nhất định.
=> Đoạn trích không bàn luận vấn đề nào cả, không có quan điểm của tác giả
Câu 88 [362811]: Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
“Hình như trong khoảnh khắc chùng lại của sông nước ấy, sông Hương đã trở thành một người tài nữ đánh đàn lúc đêm khuya. Đã nhiều lần tôi thất vọng khi nghe nhạc Huế giữa ban ngày, hoặc trên sân khấu nhà hát. Quả đúng như vậy, toàn bộ nền âm nhạc cổ điển Huế đã được sinh thành trên mặt nước của dòng sông này, trong một khoang thuyền nào đó, giữa tiếng nước rơi bán âm của những mái chèo khuya.”
“Hình như trong khoảnh khắc chùng lại của sông nước ấy, sông Hương đã trở thành một người tài nữ đánh đàn lúc đêm khuya. Đã nhiều lần tôi thất vọng khi nghe nhạc Huế giữa ban ngày, hoặc trên sân khấu nhà hát. Quả đúng như vậy, toàn bộ nền âm nhạc cổ điển Huế đã được sinh thành trên mặt nước của dòng sông này, trong một khoang thuyền nào đó, giữa tiếng nước rơi bán âm của những mái chèo khuya.”
(Hoàng Phủ Ngọc Tường, Ai đã đặt tên cho dòng sông?,
Ngữ văn 12, tập một, NXB Giáo dục Việt Nam, 2011)
Sông Hương trong đoạn văn trên thuộc khúc đoạn nào trong thuỷ trình của dòng sông? A, Sông Hương ở thượng nguồn
B, Sông Hương khi chảy qua vùng đồng bằng và ngoại vi thành phố
C, Sông Hương khi chảy qua kinh thành Huế
D, Sông Hương trước khi đổ ra biển cả
Căn cứ vào từ ngữ được lặp lại và cách tác giả miêu tả con sông nhẹ nhàng dịu dàng.
Các bạn nhớ lại kiến thức tác phẩm
Các bạn nhớ lại kiến thức tác phẩm
Câu 89 [362812]: Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
“Tiếng gà văng vẳng gáy trên bom,
Oán hận trông ra khắp mọi chòm.
Mõ thảm không khua mà cũng cốc,
Chuông sầu chẳng đánh cớ sao om?”
“Tiếng gà văng vẳng gáy trên bom,
Oán hận trông ra khắp mọi chòm.
Mõ thảm không khua mà cũng cốc,
Chuông sầu chẳng đánh cớ sao om?”
(Hồ Xuân Hương, Tự tình I, theo Ngữ văn 11, NXB Giáo dục Việt Nam, 2010)
Sự xuất hiện của các âm thanh tiếng gà, tiếng mõ, tiếng chuông gợi lên đặc điểm nào của không gian? A, Ồn ào, náo động
B, Yên ắng, tĩnh lặng
C, Bình yên, êm ả
D, Cao rộng, khoáng đạt
- Tiếng gà gáy văng vẳng: âm thanh vọng lại từ xa nhưng nghe không thật rõ lắm. Âm “om” tượng hình, âm thanh phát ra trong một cái vòm
- Mõ thảm, chuông sầu cảm giác buồn, thinh lặng
A, C, D không đúng trong trường hợp này
- Mõ thảm, chuông sầu cảm giác buồn, thinh lặng
A, C, D không đúng trong trường hợp này
Câu 90 [362813]: Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
“Nhưng lần đó, Tnú tới một thác sông Đắc Năng, vừa cuốn cái thư của anh Quyết gửi về huyện trong một ngọn lá dong, ngâm vào miệng định vượt thác, thì họng súng của thằng giặc phục kích chĩa vào tai lạnh ngắt, Tnú chỉ kịp nuốt luôn cái thư.”
“Nhưng lần đó, Tnú tới một thác sông Đắc Năng, vừa cuốn cái thư của anh Quyết gửi về huyện trong một ngọn lá dong, ngâm vào miệng định vượt thác, thì họng súng của thằng giặc phục kích chĩa vào tai lạnh ngắt, Tnú chỉ kịp nuốt luôn cái thư.”
(Nguyễn Trung Thành, Rừng xà nu, Ngữ văn 12, tập hai, NXB Giáo dục Việt Nam, 2011)
Chi tiết “Tnú chỉ kịp nuốt luôn cái thư” (in đậm) thể hiện phẩm chất nào của Tnú? A, Gan dạ
B, Dũng cảm
C, Hồn nhiên
D, Nhanh trí
Hành động thể hiện sự nhanh trí, biết cách ứng biến trong hoàn cảnh khó của Tnu
Câu 91 [362814]: Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
“Súng lớn và súng nhỏ quyện vào nhau như tiếng mõ và tiếng trống đình đánh dậy trời dậy đất hồi Đồng khởi. Đúng súng của ta rồi! Việt muốn reo lên. Anh Tánh chắc ở đó, đơn vị mình ở đó. Chà, nổ dữ, phải chuẩn bị lựu đạn xung phong thôi!”
“Súng lớn và súng nhỏ quyện vào nhau như tiếng mõ và tiếng trống đình đánh dậy trời dậy đất hồi Đồng khởi. Đúng súng của ta rồi! Việt muốn reo lên. Anh Tánh chắc ở đó, đơn vị mình ở đó. Chà, nổ dữ, phải chuẩn bị lựu đạn xung phong thôi!”
(Nguyễn Thi, Những đứa con trong gia đình, Ngữ văn 12, tập hai,NXB Giáo dục Việt Nam, 2011)
Những câu văn in đậm thuộc kiểu lời văn nào? A, Lời văn trực tiếp
B, Lời văn nửa trực tiếp
C, Lời của nhân vật
D, Lời của người kể chuyện ở ngôi thứ nhất
Lời kể của tác giả nhưng thể hiện suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật Việt
Câu 92 [362815]: Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
“Đầu và cuối ngõ thành phố, những nhánh sông đào mang nước sông Hương toả đi khắp phố thị, với những cây đa, cây cừa cổ thụ toả vầng lá u sầm xuống những xóm thuyền xúm xít từ những nơi ấy, vẫn lập loè trong đêm sương những ánh lửa thuyền chài của một linh hồn mô tê xưa cũ mà không một thành phố hiện đại nào còn nhìn thấy được. Những chi lưu ấy, cùng với hai hòn đảo nhỏ trên sông đã làm giảm hẳn lưu tốc của dòng nước, khiến cho sông Hương khi qua thành phố đã trôi đi chậm, thực chậm, cơ hồ chỉ còn là một mặt hồ yên tĩnh.”
“Đầu và cuối ngõ thành phố, những nhánh sông đào mang nước sông Hương toả đi khắp phố thị, với những cây đa, cây cừa cổ thụ toả vầng lá u sầm xuống những xóm thuyền xúm xít từ những nơi ấy, vẫn lập loè trong đêm sương những ánh lửa thuyền chài của một linh hồn mô tê xưa cũ mà không một thành phố hiện đại nào còn nhìn thấy được. Những chi lưu ấy, cùng với hai hòn đảo nhỏ trên sông đã làm giảm hẳn lưu tốc của dòng nước, khiến cho sông Hương khi qua thành phố đã trôi đi chậm, thực chậm, cơ hồ chỉ còn là một mặt hồ yên tĩnh.”
(Hoàng Phủ Ngọc Tường, Ai đã đặt tên cho dòng sông?,
Ngữ văn 12, tập một, NXB Giáo dục Việt Nam, 2011)
Chi tiết nào trong đoạn văn gợi tả lưu tốc của sông Hương? A, “những nhánh sông đào mang nước sông Hương toả đi khắp phố thị”
B, “những cây đa, cây cừa cổ thụ toả vầng lá u sầm xuống những xóm thuyền xúm xít”
C, “Những chi lưu ấy, cùng với hai hòn đảo nhỏ trên sông đã làm giảm hẳn lưu tốc của dòng nước”
D, “sông Hương khi qua thành phố đã trôi đi chậm, thực chậm”
Lưu tốc: tốc độ chảy
A nói đến phạm vi chảy của sông Hương
B mô tả cảnh xung quanh sông Hương
C đưa nguyên nhân dẫn đến tốc độ chảy chậm của sông Hương
A nói đến phạm vi chảy của sông Hương
B mô tả cảnh xung quanh sông Hương
C đưa nguyên nhân dẫn đến tốc độ chảy chậm của sông Hương
Câu 93 [362816]: Đọc đoạn thơ sau đây và trả lời câu hỏi:
“Sơn thôn thiếu nữ ma bao túc,
Bao túc ma hoàn, lô dĩ hồng.”
(Thiếu nữ xóm núi xay ngô,
Ngô xay vừa xong, lò than đã đỏ)
“Sơn thôn thiếu nữ ma bao túc,
Bao túc ma hoàn, lô dĩ hồng.”
(Thiếu nữ xóm núi xay ngô,
Ngô xay vừa xong, lò than đã đỏ)
(Hồ Chí Minh, Mộ (“Chiều tối”), Ngữ văn 11, tập hai, NXB Giáo dục Việt Nam, 2010)
Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong các từ ngữ in đậm? A, Phép đối
B, Liệt kê
C, Nói quá
D, Phép điệp vòng tròn
Phép điệp vòng tròn: từ ngữ đứng cuối câu trước trở thành từ ngữ đứng ngay đầu câu sau.
Thể hiện qua cụm từ “ma bao túc”
Thể hiện qua cụm từ “ma bao túc”
Câu 94 [362817]: Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
“Nhà em có một giàn giầu,
Nhà anh có một hàng cau liên phòng.
Thôn Đoài ngồi nhớ thôn Đông,
Cau thôn Đoài nhớ giầu không thôn nào?”
(Nguyễn Bính, Tương tư, Ngữ văn 11, tập hai, NXB Giáo dục Việt Nam, 2010)
Câu thơ “Cau thôn Đoài nhớ giầu không thôn nào?” thể hiện khát vọng nào của nhân vật trữ tình “anh”? A, Khát vọng tình yêu còn mãi muôn đời
B, Khát vọng được là chính mình trong tình yêu
C, Khát vọng nên duyên hạnh phúc
D, Khát vọng được thấu hiểu trong tình yêu
Trong câu thơ “Thôn Đoài ngồi nhớ thôn Đông”, tác giả sử dụng hình ảnh hoán dụ “thôn Đoài”, “thôn Đông” để nói về nỗi nhớ của hai con người.
Ở đây có thể hiểu là người ở thôn Đoài nhớ người ở thôn Đông, hay chính chàng trai ở thôn Đoài đang nhớ người con gái mình yêu thương ở thôn Đông.
=> Khát vọng nên duyên hạnh phúc
Ở đây có thể hiểu là người ở thôn Đoài nhớ người ở thôn Đông, hay chính chàng trai ở thôn Đoài đang nhớ người con gái mình yêu thương ở thôn Đông.
=> Khát vọng nên duyên hạnh phúc
Câu 95 [362818]: Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
“Việt muốn chạy thật nhanh, thoát khỏi sự vắng lặng này, về với ánh sáng ban ngày, gặp lại anh Tánh, níu chặt lấy các anh mà khóc như thằng Út em vẫn níu chân chị Chiến, nhưng chân tay không nhấc lên được. Bóng đêm vắng lặng và lạnh lẽo bao tròn lấy Việt, kéo theo đến cả con ma cụt đầu vẫn ngồi trên cây xoài mồ côi và thằng chỏng thụt lưỡi hay nhảy nhót trong những đêm mưa ngoài vàm sông, cái mà Việt vẫn nghe các chị nói hồi ở nhà, Việt nằm thở dốc...”
“Việt muốn chạy thật nhanh, thoát khỏi sự vắng lặng này, về với ánh sáng ban ngày, gặp lại anh Tánh, níu chặt lấy các anh mà khóc như thằng Út em vẫn níu chân chị Chiến, nhưng chân tay không nhấc lên được. Bóng đêm vắng lặng và lạnh lẽo bao tròn lấy Việt, kéo theo đến cả con ma cụt đầu vẫn ngồi trên cây xoài mồ côi và thằng chỏng thụt lưỡi hay nhảy nhót trong những đêm mưa ngoài vàm sông, cái mà Việt vẫn nghe các chị nói hồi ở nhà, Việt nằm thở dốc...”
(Nguyễn Thi, Những đứa con trong gia đình,
Ngữ văn 12, tập hai, NXB Giáo dục Việt Nam, 2011)
Đoạn trích trên tập trung khắc hoạ rõ nét đặc điểm nào trong hình tượng nhân vật Việt? A, Nhát sợ
B, Yếu đuối
C, Giàu trí tưởng tượng
D, Hồn nhiên, ngây thơ
Thể hiện qua chi tiết: “níu chặt lấy các anh mà khóc như thằng Út em vẫn níu chân chị Chiến”
Câu 96 [362819]: Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
“Dữ dội và dịu êm
Ồn ào và lặng lẽ
Sông không hiểu nổi mình
Sóng tìm ra tận bể”
“Dữ dội và dịu êm
Ồn ào và lặng lẽ
Sông không hiểu nổi mình
Sóng tìm ra tận bể”
(Xuân Quỳnh, Sóng, Ngữ văn 12, tập một, NXB Giáo dục Việt Nam, 2020)
Các biện pháp tu từ nào được sử dụng để sáng tạo hình tượng “sóng” trong đoạn thơ? A, So sánh, nhân hoá
B, Nhân hoá, ẩn dụ
C, Ẩn dụ, hoán dụ
D, So sánh, hoán dụ
- Nhân hoá sóng tìm ra tận bể: sóng cũng biết đi tìm như con người
- Ẩn dụ: sóng ẩn dụ cho “em” luôn mong muốn tìm ra biển lớn tình yêu
- Ẩn dụ: sóng ẩn dụ cho “em” luôn mong muốn tìm ra biển lớn tình yêu
Câu 97 [362820]: Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
“Xác hàng thịt: (bắt đầu) Vô ích, cái linh hồn mờ nhạt của ông Trương Ba khốn khổ kia ơi, ông không tách ra khỏi tôi được đâu, dù tôi chỉ là thân xác...
Hồn Trương Ba: A, mày cũng biết nói kia à? Vô lí, mày không thể biết nói! Mày không có tiếng nói, mà chỉ là xác thịt âm u đui mù...”
“Xác hàng thịt: (bắt đầu) Vô ích, cái linh hồn mờ nhạt của ông Trương Ba khốn khổ kia ơi, ông không tách ra khỏi tôi được đâu, dù tôi chỉ là thân xác...
Hồn Trương Ba: A, mày cũng biết nói kia à? Vô lí, mày không thể biết nói! Mày không có tiếng nói, mà chỉ là xác thịt âm u đui mù...”
(Lưu Quang Vũ, Hồn Trương Ba, da hàng thịt,
Ngữ văn 12, tập hai, NXB Giáo dục Việt Nam, 2011)
Lời thoại của Hồn Trương Ba đã thể hiện thái độ như thế nào của Hồn Trương Ba với Xác hàng thịt? A, Nhẫn nhịn, chịu đựng
B, Thoả hiệp
C, Hợp tác, đôi bên cùng có lợi
D, Coi thường, khinh bỉ
Thể hiện qua chi tiết lời thoại: “Mày không có tiếng nói, mà chỉ là xác thịt âm u đui mù...”
Câu 98 [362821]: Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
“Với một đám ma theo lối Ta, Tàu, Tây, có kiệu bát cống, lợn quay đi lọng, cho đến lốc bốc xoảng và bú-dích, và vòng hoa, có đến ba trăm câu đối, vào ba trăm người đi đưa, lại có cậu tú Tân chỉ huy, những nhà tài tử chụp ảnh đã thi nhau như ở hội chợ. Thật là một đám ma to tát có thể làm cho người chết nằm trong quan tài cũng phải mỉm cười sung sướng, nếu không gật gù cái đầu...!”
“Với một đám ma theo lối Ta, Tàu, Tây, có kiệu bát cống, lợn quay đi lọng, cho đến lốc bốc xoảng và bú-dích, và vòng hoa, có đến ba trăm câu đối, vào ba trăm người đi đưa, lại có cậu tú Tân chỉ huy, những nhà tài tử chụp ảnh đã thi nhau như ở hội chợ. Thật là một đám ma to tát có thể làm cho người chết nằm trong quan tài cũng phải mỉm cười sung sướng, nếu không gật gù cái đầu...!”
(Vũ Trọng Phụng, Hạnh phúc của một tang gia,
Ngữ văn 11, NXB Giáo dục Việt Nam, 2010)
Đoạn trích thể hiện giọng điệu nào của người kể chuyện? A, Giễu cợt, mỉa mai
B, Đả kích, phê phán
C, Châm biếm, trào phúng
D, Đồng tình, ủng hộ
Tác giả dùng lời lẽ thâm thuý để vạch trần thực chất xấu xa của một đám ma theo lối Ta, Tàu, Tây.
“Thật là một đám ma to tát có thể làm cho người chết nằm trong quan tài cũng phải mỉm cười sung sướng, nếu không gật gù cái đầu...!”
“Thật là một đám ma to tát có thể làm cho người chết nằm trong quan tài cũng phải mỉm cười sung sướng, nếu không gật gù cái đầu...!”
Câu 99 [362822]: Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
“Mùa thu năm 1940, phát xít Nhật đến xâm lăng Đông Dương để mở thêm căn cứ đánh Đồng minh, thì bọn thực dân Pháp quỳ gối đầu hàng, mở cửa nước ta rước Nhật. Từ đó dân ta chịu hai tầng xiềng xích: Pháp và Nhật. Từ đó dân ta càng cực khổ, nghèo nàn. Kết quả là cuối năm ngoái sang đầu năm nay, từ Quảng Trị đến Bắc Kì, hơn hai triệu đồng bào ta bị chết đói.”
“Mùa thu năm 1940, phát xít Nhật đến xâm lăng Đông Dương để mở thêm căn cứ đánh Đồng minh, thì bọn thực dân Pháp quỳ gối đầu hàng, mở cửa nước ta rước Nhật. Từ đó dân ta chịu hai tầng xiềng xích: Pháp và Nhật. Từ đó dân ta càng cực khổ, nghèo nàn. Kết quả là cuối năm ngoái sang đầu năm nay, từ Quảng Trị đến Bắc Kì, hơn hai triệu đồng bào ta bị chết đói.”
(Hồ Chí Minh, Tuyên ngôn Độc lập,
Ngữ văn 12, tập một, NXB Giáo dục Việt Nam, 2011)
Các từ ngữ “dân ta”, “đồng bào ta” in đậm trong đoạn trích thể hiện tình cảm, thái độ nào của tác giả đối với nhân dân? A, Tự hào
B, Trân trọng
C, Biết ơn
D, Thấu hiểu, yêu thương
Thể hiện qua chi tiết câu văn: “Từ đó dân ta chịu hai tầng xiềng xích: Pháp và Nhật. Từ đó dân ta càng cực khổ, nghèo nàn. Kết quả là cuối năm ngoái sang đầu năm nay, từ Quảng Trị đến Bắc Kì, hơn hai triệu đồng bào ta bị chết đói.”
Câu 100 [362823]: Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
“Những người vợ nhớ chồng còn góp cho Đất Nước những núi Vọng Phu
Cặp vợ chồng yêu nhau góp nên hòn Trống Mái
Gót ngựa của Thánh Gióng đi qua còn trăm ao đầm để lại
Chín mươi chín con voi góp mình dựng đất Tổ Hùng Vương
Những con rồng nằm im góp dòng sông xanh thẳm
Người học trò nghèo giúp cho Đất Nước mình núi Bút non Nghiên”
“Những người vợ nhớ chồng còn góp cho Đất Nước những núi Vọng Phu
Cặp vợ chồng yêu nhau góp nên hòn Trống Mái
Gót ngựa của Thánh Gióng đi qua còn trăm ao đầm để lại
Chín mươi chín con voi góp mình dựng đất Tổ Hùng Vương
Những con rồng nằm im góp dòng sông xanh thẳm
Người học trò nghèo giúp cho Đất Nước mình núi Bút non Nghiên”
(Nguyễn Khoa Điềm, Đất Nước, Ngữ văn 12, tập một, NXB Giáo dục Việt Nam, 2020)
Truyền thống nào của dân tộc được nhắc đến trong câu thơ in đậm? A, Yêu nước, đánh giặc giữ nước
B, Biết ơn nguồn cội
C, Hiếu học
D, Coi trọng nghĩa tình thuỷ chung
“Người học trò nghèo” ý chỉ hoàn cảnh khó khăn
Nhưng vẫn “giúp cho Đất Nước mình núi Bút non Nghiên”
Nhưng vẫn “giúp cho Đất Nước mình núi Bút non Nghiên”
Phần 3. Khoa học - Lĩnh vực Khoa học tự nhiên và xã hội
Câu 101 [366868]: Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 - 1929) của thực dân Pháp tiếp tục du nhập vào Việt Nam phương thức bóc lột nào sau đây?
A, Chiếm hữu nô lệ.
B, Tư bản chủ nghĩa.
C, Sản xuất phong kiến.
D, Phong kiến hóa.
Thực dân Pháp là một nước tư bản, những cuộc khai thác thuộc địa của Pháp ở Đông Dương và Việt Nam đều du nhập thêm phương thức bóc lột tư bản chủ nghĩa vào nước ta.
Câu 102 [366869]: Một trong những nước tham gia sáng lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) là
A, Iran.
B, Inđônêxia.
C, Nhật Bản.
D, Ấn Độ.
Ngày 8 - 8 - 1967, Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập tại Bangkok (Thái Lan), gồm 5 nước: Inđônêxia, Malaixia, Philíppin, Xingapo. Trụ sở ở Jakarta (Inđônêxia).
Câu 103 [366870]: Tôn Thất Thuyết lấy danh nghĩa vua Hàm Nghi xuống chiếu Cần vương khi đang ở địa danh nào sau đây?
A, Ba Đình - Thanh Hóa.
B, Hương Sơn - Hà Tĩnh.
C, Thuận An - Huế.
D, Tân Sở - Quảng Trị.
Tôn Thất Thuyết lấy danh nghĩa vua Hàm Nghi xuống chiếu Cần vương khi đang ở Tân Sở - Quảng Trị vào tháng 7 năm 1885.
Câu 104 [366871]: Chiến lược toàn cầu của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai có mục tiêu nào sau đây?
A, Ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc.
B, Ủng hộ phong trào công nhân quốc tế.
C, Giúp đỡ các nước xã hội chủ nghĩa.
D, Đàn áp phong trào cách mạng thế giới.
Dựa vào sức mạnh quân sự, kinh tế để triển khai chiến lược toàn cầu với tham vọng làm bá chủ thế giới. Tháng 3 - 1947, trong diễn văn đọc trước Quốc hội Mĩ, Tổng thống Truman công khai tuyên bố: "Sứ mệnh lãnh đạo thế giới tự do chống lại sự bành trướng của chủ nghĩa cộng sản”.
- Mục tiêu của "Chiến lược toàn cầu”:
+ Ngăn chặn, đẩy lùi và tiến tới tiêu diệt hoàn toàn CNXH.
+ Đàn áp phong trào GPDT, phong trào cộng sản và công nhân quốc tế, phong trào chống chiến tranh, vì hòa bình, dân chủ trên thế giới.
+ Khống chế, chi phối các nước đồng minh.
- Mục tiêu của "Chiến lược toàn cầu”:
+ Ngăn chặn, đẩy lùi và tiến tới tiêu diệt hoàn toàn CNXH.
+ Đàn áp phong trào GPDT, phong trào cộng sản và công nhân quốc tế, phong trào chống chiến tranh, vì hòa bình, dân chủ trên thế giới.
+ Khống chế, chi phối các nước đồng minh.
Câu 105 [366872]: Nội dung nào sau đây là ý nghĩa lớn nhất của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy năm Mậu Thân 1968 của Quân Giải phóng miền Nam Việt Nam?
A, Nước Mĩ đã phải hạ giọng, chấp nhận đến hội nghị Pari để thương lượng.
B, Tổng thống Mĩ đã phải tuyên bố “Phi Mĩ hóa” cuộc chiến tranh xâm lược.
C, Mĩ từ “leo thang” đã phải “xuống thang” ở hai miền Nam - Bắc Việt Nam.
D, Mở ra bước ngoặt cho cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước ở Việt Nam.
Ý nghĩa lớn nhất của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy năm Mậu Thân 1968 là đã mở ra bước ngoặt cho cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước ở Việt Nam. Tổng tiến công và nổi dậy năm Mậu Thân 1968 đã buộc Mĩ phải ngồi vào bàn đám pháp ở Hội nghị Pari. Đây chính là bước ngoặt lớn cho cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước ở Việt Nam.
Câu 106 [366873]: Những hiệp ước, hiệp định được kí kết giữa Liên Xô và Mĩ trong những năm 70 của thế kỉ XX có tác động nào sau đây?
A, Góp phần giảm bớt căng thẳng trong quan hệ Xô - Mĩ và quốc tế nói chung.
B, Mở đầu quá trình ngừng chế tạo vũ khí hạt nhân của các nước trên thế giới.
C, Chấm dứt tình trạng chạy đua vũ trang giữa các cường quốc trên thế giới.
D, Tăng cường đoàn kết giữa hai nước để bảo vệ hòa bình thế giới.
Phướng án B, C, D đều không đúng hiện thực lịch sử.
Phướng án A đúng vì từ đầu những năm 70, xu hướng hòa hoãn Đông - Tây đã xuất hiện thông qua các sự kiện tiêu biểu liên quan đến cuộc gặp gỡ giữa Liên Xô - Mĩ và các nước châu Âu.
Phướng án A đúng vì từ đầu những năm 70, xu hướng hòa hoãn Đông - Tây đã xuất hiện thông qua các sự kiện tiêu biểu liên quan đến cuộc gặp gỡ giữa Liên Xô - Mĩ và các nước châu Âu.
Câu 107 [366874]: Quân dân miền Nam chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ bằng ba mũi giáp công nào sau đây?
A, Chính trị, quân sự, binh vận.
B, Kinh tế, chính trị, binh vận.
C, Chính trị, quân sự, văn hóa.
D, Kinh tế, chính trị, ngoại giao.
Dưới sự lãnh đạo của Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam, nhân dân miền Nam chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ bằng việc nổi dậy tiến công địch trên cả 3 vùng chiến lược: rừng núi, nông thôn đồng bằng, đô thị, kết hợp cả 3 mũi giáp công là chính trị, quân sự và binh vận.
Dựa vào các thông tin sau đây để trả lời các câu hỏi từ câu 108 đến câu 110:
“Với cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai, nền kinh tế của tư bản Pháp ở Đông Dương có bước phát triển mới. Trong quá trình đầu tư vốn và mở rộng khai thác thuộc địa, thực dân Pháp có đầu tư kĩ thuật và nhân lực, song rất hạn chế. Cơ cấu kinh tế Việt Nam vẫn mất cân đối. Sự chuyển biến ít nhiều về kinh tế chỉ có tính chất cục bộ ở một số vùng, còn lại phổ biến vẫn trong tình trạng lạc hậu, nghèo nàn. Kinh tế Đông Dương vẫn bị cột chặt vào kinh tế Pháp và Đông Dương vẫn là thị trường độc chiếm của tư bản Pháp.
Do tác động của chính sách khai thác thuộc địa, các giai cấp ở Việt Nam có những chuyển biến mới.
Giai cấp địa chủ phong kiến tiếp tục phân hóa. Một bộ phận không nhỏ tiểu và trung địa chủ tham gia phong trào dân tộc dân chủ chống thực dân Pháp và thế lực phản động tay sai.
Giai cấp nông dân ngày càng bần cùng, không lối thoát. Mâu thuẫn giữa nông dân với đế quốc Pháp và phong kiến tay sai hết sức gay gắt. Nông dân là lực lượng cách mạng to lớn của dân tộc.
Giai cấp tiểu tư sản phát triển nhanh về số lượng. Họ có tinh thần dân tộc chống thực dân Pháp và tay sai. Giai cấp tư sản ra đời sau Chiến tranh thế giới thứ nhất. Phần đông họ là những người trung gian làm thầu khoán, cung cấp nguyên vật liệu hay hàng hóa,… cho tư bản Pháp. Khi kiếm được số vốn khá, họ đứng ra kinh doanh riêng và trở thành những nhà tư sản (như Bạch Thái Bưởi, Nguyễn Hữu Thu…).
Giai cấp tư sản Việt Nam vừa mới ra đời đã bị tư bản Pháp chèn ép, kìm hãm nên số lượng ít, thế lực yếu, không thể đương đầu với sự cạnh tranh của tư bản Pháp. Dần dần, họ phân hóa thành 2 bộ phận: tầng lớp tư sản mại bản có quyền lợi gắn với đế quốc nên câu kết chặt chẽ với chúng; tầng lớp tư sản dân tộc có xu hướng kinh doanh độc lập nên ít nhiều có khuynh hướng dân tộc và dân chủ.
Giai cấp công nhân ngày càng phát triển, bị giới tư sản, đế quốc thực dân áp bức, bóc lột nặng nề, có quan hệ gắn bó với nông dân, được thừa hưởng truyền thống yêu nước của dân tộc, sớm chịu ảnh hưởng của trào lưu cách mạng vô sản. Nên đã nhanh chóng vươn lên thành một động lực của phong trào dân tộc dân chủ theo khuynh hướng cách mạng tiên tiến của thời đại.
Như vậy, từ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đến cuối những năm 20, trên đất nước Việt Nam đã diễn ra những biến đổi quan trọng về kinh tế, xã hội, văn hóa, giáo dục. Mâu thuẫn trong xã hội Việt Nam ngày càng sâu sắc, trong đó chủ yếu là mâu thuẫn giữa toàn thể nhân dân ta với thực dân Pháp và phản động tay sai. Cuộc đấu tranh dân tộc chống đế quốc và tay sai tiếp tục diễn ra với nội dung và hình thức phong phú”.
Do tác động của chính sách khai thác thuộc địa, các giai cấp ở Việt Nam có những chuyển biến mới.
Giai cấp địa chủ phong kiến tiếp tục phân hóa. Một bộ phận không nhỏ tiểu và trung địa chủ tham gia phong trào dân tộc dân chủ chống thực dân Pháp và thế lực phản động tay sai.
Giai cấp nông dân ngày càng bần cùng, không lối thoát. Mâu thuẫn giữa nông dân với đế quốc Pháp và phong kiến tay sai hết sức gay gắt. Nông dân là lực lượng cách mạng to lớn của dân tộc.
Giai cấp tiểu tư sản phát triển nhanh về số lượng. Họ có tinh thần dân tộc chống thực dân Pháp và tay sai. Giai cấp tư sản ra đời sau Chiến tranh thế giới thứ nhất. Phần đông họ là những người trung gian làm thầu khoán, cung cấp nguyên vật liệu hay hàng hóa,… cho tư bản Pháp. Khi kiếm được số vốn khá, họ đứng ra kinh doanh riêng và trở thành những nhà tư sản (như Bạch Thái Bưởi, Nguyễn Hữu Thu…).
Giai cấp tư sản Việt Nam vừa mới ra đời đã bị tư bản Pháp chèn ép, kìm hãm nên số lượng ít, thế lực yếu, không thể đương đầu với sự cạnh tranh của tư bản Pháp. Dần dần, họ phân hóa thành 2 bộ phận: tầng lớp tư sản mại bản có quyền lợi gắn với đế quốc nên câu kết chặt chẽ với chúng; tầng lớp tư sản dân tộc có xu hướng kinh doanh độc lập nên ít nhiều có khuynh hướng dân tộc và dân chủ.
Giai cấp công nhân ngày càng phát triển, bị giới tư sản, đế quốc thực dân áp bức, bóc lột nặng nề, có quan hệ gắn bó với nông dân, được thừa hưởng truyền thống yêu nước của dân tộc, sớm chịu ảnh hưởng của trào lưu cách mạng vô sản. Nên đã nhanh chóng vươn lên thành một động lực của phong trào dân tộc dân chủ theo khuynh hướng cách mạng tiên tiến của thời đại.
Như vậy, từ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đến cuối những năm 20, trên đất nước Việt Nam đã diễn ra những biến đổi quan trọng về kinh tế, xã hội, văn hóa, giáo dục. Mâu thuẫn trong xã hội Việt Nam ngày càng sâu sắc, trong đó chủ yếu là mâu thuẫn giữa toàn thể nhân dân ta với thực dân Pháp và phản động tay sai. Cuộc đấu tranh dân tộc chống đế quốc và tay sai tiếp tục diễn ra với nội dung và hình thức phong phú”.
(Nguồn: SGK Lịch sử 12, NXB Giáo dục Việt Nam, 2023, trang 77 - 79).
Câu 108 [366875]: Lực lượng nào ở Việt Nam trở nên đông đảo nhất trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 - 1929) của thực dân Pháp?
A, Nông dân.
B, Công nhân.
C, Đại địa chủ.
D, Tư sản.
Giai cấp nông dân ngày càng bần cùng, không lối thoát. Mâu thuẫn giữa nông dân với đế quốc Pháp và phong kiến tay sai hết sức gay gắt. Nông dân là lực lượng cách mạng to lớn của dân tộc.
Câu 109 [366876]: Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp (1919 - 1929) đã làm sâu sắc thêm mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Việt Nam. Đó là mâu thuẫn giữa
A, toàn thể dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp.
B, giai cấp vô sản với chế độ phản động thuộc địa.
C, một bộ phận giai cấp vô sản với giai cấp tư sản.
D, toàn bộ giai cấp nông dân và giai cấp địa chủ.
Như vậy, từ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đến cuối những năm 20, trên đất nước Việt Nam đã diễn ra những biến đổi quan trọng về kinh tế, xã hội, văn hóa, giáo dục. Mâu thuẫn trong xã hội Việt Nam ngày càng sâu sắc, trong đó chủ yếu là mâu thuẫn giữa toàn thể nhân dân ta với thực dân Pháp và phản động tay sai. Cuộc đấu tranh dân tộc chống đế quốc và tay sai tiếp tục diễn ra với nội dung và hình thức phong phú
Câu 110 [366877]: Điểm khác biệt căn bản của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai so với cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất do thực dân Pháp tiến hành ở Đông Dương là gì?
A, Đầu tư vốn với tốc độ nhanh và quy mô lớn.
B, Đầu tư phát triển hệ thống giao thông vận tải.
C, Chú trọng đầu tư vào phát triển nông nghiệp.
D, Luôn hạn chế sự phát triển công nghiệp nặng.
Phương án B, C, D đều là các đặc điểm tương đồng của 2 cuộc khai thác thuộc địa của Pháp ở Việt Nam.
Phương án A là sự khác biệt của khai thác thuộc địa lần thứ hai so với cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất do thực dân Pháp tiến hành ở Đông Dương. Tốc độ, quy mô của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai lớn gấp nhiều lần cuộc khai thác lần thứ nhất.
Phương án A là sự khác biệt của khai thác thuộc địa lần thứ hai so với cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất do thực dân Pháp tiến hành ở Đông Dương. Tốc độ, quy mô của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai lớn gấp nhiều lần cuộc khai thác lần thứ nhất.
Chọn đáp án đúng - Địa Lý
Câu 111 [364698]: Thuận lợi chủ yếu để phát triển kinh tế của Hoa Kỳ không phải là
A, tài nguyên thiên nhiên giàu có.
B, nguồn lao động kĩ thuật dồi dào.
C, đất nước tránh được chiến tranh.
D, phát triển từ nước tư bản lâu đời.
Hoa Kỳ không phải là nước tư bản lâu đời.
Câu 112 [364699]: Đông Nam Á lục địa có nhiều đồng bằng phù sa màu mỡ là do
A, các sông lớn bồi đắp nhiều phù sa.
B, trầm tích biển tạo bồi lấp các đứt gãy.
C, dung nham núi lửa từ nơi cao xuống.
D, xâm thực vùng núi, bồi đắp vùng trũng.
A. các sông lớn bồi đắp nhiều phù sa. >>> đúng
B. trầm tích biển tạo bồi lấp các đứt gãy. >>> sai, đồng bằng từ phù sa sông là chủ yếu.
C. dung nham núi lửa từ nơi cao xuống. >>> sai, không phải nguyên nhân chủ yếu.
D. xâm thực vùng núi, bồi đắp vùng trũng. >>> không chính xác bằng A.
B. trầm tích biển tạo bồi lấp các đứt gãy. >>> sai, đồng bằng từ phù sa sông là chủ yếu.
C. dung nham núi lửa từ nơi cao xuống. >>> sai, không phải nguyên nhân chủ yếu.
D. xâm thực vùng núi, bồi đắp vùng trũng. >>> không chính xác bằng A.
Câu 113 [364700]: Sự phân hóa đa dạng của tự nhiên và hình thành các vùng tự nhiên khác nhau ở nước ta chủ yếu do
A, Khí hậu và sông ngòi.
B, Vị trí địa lí và hình thể.
C, Khoáng sản và biển.
D, Gió mùa và dòng biển.
Vị trí địa lý và hình thể là nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến sự phân hóa đa dạng của tự nhiên và hình thành các vùng tự nhiên khác nhau. Các yếu tố khác là hệ quả của sự phân hóa này chứ không phải nguyên nhân.
Câu 114 [364701]: Vị trí địa lí nước ta không tạo thuận lợi cho hoạt động nào sau đây?
A, Mở rộng hợp tác đầu tư với các nước.
B, Phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới.
C, Phòng chống thiên tai.
D, Phát triển kinh tế biển.
Vị trí địa lí nước ta không tạo thuận lợi cho hoạt động phòng chống thiên tai. Nước ta là nước có nhiều thiên tai.
Câu 115 [364702]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết mùa bão nước ta vào thời gian nào trong năm?
A, từ tháng 6 đến tháng 9.
B, từ tháng 7 đến tháng 10.
C, từ tháng 7 đến tháng 11.
D, từ tháng 6 đến tháng 12.
Mùa bão nước ta từ tháng 6 đến tháng 12.
Câu 116 [364703]: Cho biểu đồ:
CƠ CẤU LỰC LƯỢNG LAO ĐỘNG TỪ 15 TUỔI TRỞ LÊN PHÂN THEO THÀNH THỊ VÀ NÔNG THÔN
(Nguồn: gso.gov.vn)
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về cơ cấu lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên phân theo thành thị và nông thôn nước ta giai đoạn 2000 - 2020?
CƠ CẤU LỰC LƯỢNG LAO ĐỘNG TỪ 15 TUỔI TRỞ LÊN PHÂN THEO THÀNH THỊ VÀ NÔNG THÔN
(Nguồn: gso.gov.vn)
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về cơ cấu lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên phân theo thành thị và nông thôn nước ta giai đoạn 2000 - 2020?
A, Lực lượng lao động nước ta phần lớn ở thành thị.
B, Năm 2020, tỉ trọng lực lượng lao động ở nông thôn giảm 10,0% so với năm 2000.
C, Năm 2015, tỉ trọng lực lượng lao động ở thành thị tăng 5,7% so với năm 2000.
D, Tỉ trọng lao động ở nông thôn có xu hướng tăng dần qua các năm.
Tính toán cho thấy B là đáp án đúng.
Câu 117 [364704]: Thuận lợi chủ yếu cho việc khai thác hải sản ở nước ta là
A, có bờ biển dài 3260 km.
B, có nhiều vùng trũng giữa đồng bằng.
C, có nhiều đầm phá ven biển.
D, có nhiều ngư trường lớn.
Khai thác hải sản cần nhất yếu tố là ngư trường lớn >>> chọn D.
Câu 118 [364705]: Sử dụng than trong sản xuất nhiệt điện ở nước ta gây ra vấn đề môi trường chủ yếu nào sau đây?
A, Cạn kiệt khoáng sản.
B, Ô nhiễm không khí.
C, Phá hủy tầng đất mặt.
D, Ô nhiễm nguồn nước.
Sử dụng than trong sản xuất nhiệt điện ở nước ta gây ra nhiều vấn đề môi trường, nhưng chủ yếu nhất là ô nhiễm không khí.
Câu 119 [364706]: Việc làm trở thành một trong những vấn đề nan giải ở Đồng bằng sông Hồng do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây?
A, Đông dân, lao động dồi dào, kinh tế chậm chuyển dịch.
B, Đông dân, lao động dồi dào và sự phân bố không đều.
C, Lao động dồi dào và lao động có nhiều kinh nghiệm.
D, Lao động dồi dào, tập trung chủ yếu ở ngành công nghiệp.
A. Đông dân, lao động dồi dào, kinh tế chậm chuyển dịch. >>> đúng, đủ.
B. Đông dân, lao động dồi dào và sự phân bố không đều. >>> phân bố không đều không quan trọng bằng kinh tế chậm chuyển dịch.
C. Lao động dồi dào và lao động có nhiều kinh nghiệm. >>> không gây ra thiếu việc làm.
D. Lao động dồi dào, tập trung chủ yếu ở ngành công nghiệp. >>> tập trung ở ngành công nghiệp không tạo ra thiếu việc làm.
B. Đông dân, lao động dồi dào và sự phân bố không đều. >>> phân bố không đều không quan trọng bằng kinh tế chậm chuyển dịch.
C. Lao động dồi dào và lao động có nhiều kinh nghiệm. >>> không gây ra thiếu việc làm.
D. Lao động dồi dào, tập trung chủ yếu ở ngành công nghiệp. >>> tập trung ở ngành công nghiệp không tạo ra thiếu việc làm.
Câu 120 [364707]: Đàn trâu được nuôi nhiều ở Bắc Trung Bộ chủ yếu do
A, điều kiện sinh thái thích hợp.
B, nguồn thức ăn được đảm bảo.
C, truyền thống chăn nuôi.
D, nhu cầu thị trường lớn.
Trâu được nuôi ở Bắc Trung Bộ nguyên nhân quan trọng nhất là do điều kiện sinh thái thích hợp. Các nguyên nhân còn lại không phải nguyên nhân quan trọng nhất, vì nếu thiếu điều kiện sinh thái thích hợp thì không thể phát triển được.
Chọn đáp án đúng - Vật lý
Câu 121 [364708]: Phát biểu nào sau đây về tính chất của các đường sức điện là không đúng?
A, Các đường sức không bao giờ cắt nhau.
B, Các đường sức điện xuất phát từ điện tích âm và kết thúc ở điện tích dương.
C, Độ mau,thưa của đường sức cho biết độ mạnh,yếu của điện trường.
D, Các đường sức là các đường cong không kín.
Các đường sức điện xuất phát từ điện tích dương và kết thúc ở điện tích âm.
Chọn B
Chọn B
Câu 122 [364709]: Hướng của lực từ do từ trường đều tác dụng lên đoạn dây MN mang dòng điện I chạy qua có hướng như hình nào dưới đây?
A, Hình 1.
B, Hình 2.
C, Hình 3.
D, Hình 4.
Đáp án: B
Câu 123 [364710]: Ngày nay, để truyền tín hiệu đến những nơi xa với tốc độ nhanh, người ta thường sử dụng các đường ống cáp quang. Cáp quang là một loại cáp viễn thông làm bằng thủy tinh hoặc nhựa, sử dụng ánh sáng để truyền tín hiệu và mạng bằng cách phản xạ toàn phần liên tục ánh sách giữa phần lõi và phần vỏ. Vậy chiết suất của phần lõi và phần vỏ của cáp quang cần thỏa mãn điều kiện gì?
A, Chiết suất phần lõi cần lớn hơn chiết suất phần vỏ.
B, Chiết suất phần lõi cần nhỏ hơn hoặc bằng chiết suất phần vỏ.
C, Chiết suất phần lõi cần nhỏ hơn chiết suất phần vỏ.
D, Chiết suất phần lõi không liên quan gì đến chiết suất phần vỏ.
Vậy chiết suất của phần lõi và phần vỏ của cáp quang cần thỏa mãn điều kiện chiết suất phần lõi cần lớn hơn chiết suất phần vỏ
Chọn A
Chọn A
Câu 124 [364711]: Một vật nhỏ dao động điều hòa theo phương trình to bằng s. Pha của dao động tại thời điểm t = 1 s là
A,
B,
C,
D,
Chọn B
Câu 125 [364712]: Vệ tinh Vinasat -2 của Việt Nam được phóng vào lúc 5h30' (giờ Hà Nội) ngày 16/5/2012 tại bãi phóng Kourou ở Guyana bằng tên lửa Ariane5 ECA Vùng phủ sóng cơ bản bao gồm: Việt Nam, khu vực Đông Nam Á, một số quốc gia/lân cận. Với khả năng truyền dẫn: tương đương 13.000 kênh thoại/internet/truyền số liệu hoặc khoảng 150 kênh truyền hình. Vậy việc kết nối thông tin giữa mặt đất và vệ tinh VINASAT-2 được thông qua bằng loại sóng điện từ nào?
A, Sóng dài.
B, Sóng trung.
C, Sóng ngắn.
D, Sóng cực ngắn.
Vậy việc kết nối thông tin giữa mặt đất và vệ tinh cần sóng mang có năng lượng lớn để xuyên qua tầng điện li → dùng sóng cực ngắn
Chọn D
Chọn D
Câu 126 [364713]: Khi nói về tia X, phát biểu nào sau đây sai?
A, Các chất rắn, lỏng bị nung nóng trên 3000oC thì chủ yếu phát ra tia X.
B, Tia X là sóng điện từ có bước sóng nằm trong khoảng từ 10–11 m đến 10–8 m.
C, Trong y học, tia X được dùng để chụp điện, chữa trị ung thư nông.
D, Tia X làm đen kính ảnh, làm ion hóa không khí, làm phát quang một số chất.
Các chất rắn, lỏng bị nung nóng trên 3000oC thì phát ra tia hồng ngoại, ánh sáng nhìn thấy và tia tử ngoại
Chọn A
Chọn A
Câu 127 [364714]: Khi nói về phản ứng phân hạch và phản ứng nhiệt hạch. Điều nào sau đây sai?
A, Phân hạch là phản ứng trong đó một hạt nhân nặng vỡ thành hai hạt nhân nhẹ hơn.
B, Phản ứng nhiệt hạch luôn là phản ứng hạt nhân thu năng lượng.
C, Phản ứng nhiệt hạch là quá trình kết hợp các hạt nhân nhẹ thành hạt nhân nặng hơn.
D, Phản ứng phân hạch là phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng.
Phản ứng nhiệt hạch luôn là phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng.
Chọn B
Chọn B
Câu 128 [364715]: Đặt vào hai đầu mạch điện RLC không phân nhánh một điện áp thì cường độ dòng điện qua mạch có biểu thức Điện trở thuần R có giá trị là
A, 220 Ω.
B, 55 Ω.
C, Ω.
D, 110 Ω.
Ta có
Chọn B
Chọn B
Câu 129 [364716]: Trong thí nghiệm giao thoa sóng mặt nước, hai nguồn kết hợp A và B cách nhau 13 cm dao động cùng pha. Ở mặt nước, có 13 đường dao động với biên độ cực đại và trên đường tròn tâm A bán kính R = 3,5 cm có 7 phần tử dao động với biên độ cực đại. Đường thẳng (∆) trên mặt nước là trung trực của AB. Điểm N nằm trên (∆), gần trung điểm O của AB nhất dao động cùng pha với O và cách O một đoạn d. Khoảng cách d gần nhất với giá trị nào sau đây?
A, 6,5 cm.
B, 5,5 cm.
C, 3,5 cm.
D, 4,5 cm.
Đáp án B
+ Mỗi cực đại trên AB cắt đường tròn tại 2 điểm
→Trên đường tròn có 7 cực đại thì tại M (giao điểm giữa đường tròn và AB) là 1 cực đại
+ Vậy OM = 6,5-3,5 = 3 cm = → λ = 2 cm
+ Nếu N gần O nhất cùng pha với O
→ d = NA = OA + λ = 8,5 cm
+ Mỗi cực đại trên AB cắt đường tròn tại 2 điểm
→Trên đường tròn có 7 cực đại thì tại M (giao điểm giữa đường tròn và AB) là 1 cực đại
+ Vậy OM = 6,5-3,5 = 3 cm = → λ = 2 cm
+ Nếu N gần O nhất cùng pha với O
→ d = NA = OA + λ = 8,5 cm
Câu 130 [364717]: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe S1S2 là 1 mm. Khoảng cách từ màn quan sát đến mặt phẳng chứa hai khe S1S2 là 2 m. Chiếu vào khe S đồng thời hai ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ1 = 0,4 µm và 0,5 µm ≤ λ2 ≤ 0,65 µm. Trên màn, tại điểm M gần vân trung tâm nhất và cách vân trung tâm 5,6 mm có vân sáng cùng màu với vân sáng trung tâm. Tại vị trí điểm N cách vân trung tâm 8,96 mm là vân sáng bậc mấy của bức xạ λ2?
Đáp án: 8
Chọn đáp án đúng - Hóa học
Câu 131 [364718]: Hợp chất hữu cơ 2,4-D là chất diệt cỏ mạnh
(thành phần chứa C, H, O, Cl). Trong đó cacbon chiếm 43,44% và oxi chiếm 21,72% về khối lượng. Toàn bộ lượng clo trong 0,442 gam 2,4-D được chuyển hết về dạng AgCl thì thu được 0,574 gam AgCl. Biết 2,4-D có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Công thức phân tử của 2,4-D là
A, C12H4O2Cl4.
B, C8H7O2Cl.
C, C9H8O2Cl2.
D, C8H6O3Cl2.
Câu 132 [364719]: Điều chế nitơ từ NH4NO2. Kết quả thí nghiệm được ghi lại như sau:
Trong khoảng thời gian nào sau đây phản ứng nào xảy ra nhanh nhất?
Trong khoảng thời gian nào sau đây phản ứng nào xảy ra nhanh nhất?
A, Từ 0 đến 10 giây.
B, Từ 20 đến 30 giây.
C, Từ 50 đến 60 giây.
D, Từ 60 đến 70 giây.
Đáp án B
Ta có phương trình: NH4NO2 → N2 + 2H2O
Ta thấy cứ tăng 10 giây thì thể thích N2 tăng (thể tích trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất chính là tỉ lệ về số mol), phản ứng xảy ra càng nhanh thì thể tích N2 thu được biến thiên càng nhiều (độ dốc khi vẽ đồ thị lớn).
Từ 0 – 10 s, thể tích tăng 8 cm3.
Từ 20 – 30 s, thể tích tăng 29 cm3.
Từ 50 – 60 s, thể tích tăng 5 cm3.
Từ 60 – 70 s, thể tích không đổi.
=>Trong khoảng thời gian từ 20 đến 30 giây phản ứng xảy ra nhanh nhất.
Ta có phương trình: NH4NO2 → N2 + 2H2O
Ta thấy cứ tăng 10 giây thì thể thích N2 tăng (thể tích trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất chính là tỉ lệ về số mol), phản ứng xảy ra càng nhanh thì thể tích N2 thu được biến thiên càng nhiều (độ dốc khi vẽ đồ thị lớn).
Từ 0 – 10 s, thể tích tăng 8 cm3.
Từ 20 – 30 s, thể tích tăng 29 cm3.
Từ 50 – 60 s, thể tích tăng 5 cm3.
Từ 60 – 70 s, thể tích không đổi.
=>Trong khoảng thời gian từ 20 đến 30 giây phản ứng xảy ra nhanh nhất.
Câu 133 [364720]: Hai chất rắn X, Y có số mol bằng nhau. Tiến hành các thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Hòa tan X, Y trong dung dịch NaOH loãng, dư, thu được V1 lít khí.
Thí nghiệm 2: Hòa tan X, Y trong dung dịch HCl loãng, dư, thu được V2 lít khí.
Thí nghiệm 3: Hòa tan X, Y trong dung dịch NaNO3 loãng, dư, thu được V3 lít khí.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn; V1 > V2 > V3; các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Hai chất X, Y lần lượt là
Thí nghiệm 1: Hòa tan X, Y trong dung dịch NaOH loãng, dư, thu được V1 lít khí.
Thí nghiệm 2: Hòa tan X, Y trong dung dịch HCl loãng, dư, thu được V2 lít khí.
Thí nghiệm 3: Hòa tan X, Y trong dung dịch NaNO3 loãng, dư, thu được V3 lít khí.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn; V1 > V2 > V3; các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Hai chất X, Y lần lượt là
A, (NH4)2CO3, NaHSO4.
B, NH4HCO3, NaHSO4.
C, (NH4)2CO3, NaHCO3.
D, NH4HCO3, NaHCO3.
Giải: – TN1: khí là NH3.
– TN2: khí là CO2 ⇒ loại B và C (vì V1 = V2).
– TN3: sinh khí ⇒ X, Y chứa H+ ⇒ chọn A.
– TN2: khí là CO2 ⇒ loại B và C (vì V1 = V2).
– TN3: sinh khí ⇒ X, Y chứa H+ ⇒ chọn A.
Câu 134 [364721]: Hoà tan hoàn toàn m gam một amin (bậc I, đơn chức) trong nước rồi cho tác dụng với dung dịch FeCl3 dư. Lọc kết tủa sau phản ứng, rửa sạch, sấy khô và nung đến khối lượng không đổi thu được 1,6 gam chất rắn. Mặt khác, cho cùng lượng amin trên tác dụng với dung dịch HCl dư, sinh ra 4,05 gam muối. Công thức của amin là
A, C4H9NH2.
B, CH3NH2.
C, C3H7NH2.
D, C2H5NH2.
Gọi công thức của amin bậc một đơn chức có công thức RNH2
Chú ý RNH2 có tính bazo tương tự như NH3
3RNH2 + FeCl3 + 3H2O → Fe(OH)3 ↓ + 3RNH3Cl
2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O
Luôn có nFe(OH)3 = 2nFe2O3 = 2. 0,01 = 0,02 mol → nRNH2 = 0,6 mol
RNH2 + HCl → RNH3Cl
Khi tham gia phản ứng trung hòa amin bằng HCl có nRNH3Cl = namin = 0,06 mol
→ MRNH3Cl = = 67,5 → R = 15 (CH3)
Vậy công thức của amin là CH3NH2. Đáp án B.
Chú ý RNH2 có tính bazo tương tự như NH3
3RNH2 + FeCl3 + 3H2O → Fe(OH)3 ↓ + 3RNH3Cl
2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O
Luôn có nFe(OH)3 = 2nFe2O3 = 2. 0,01 = 0,02 mol → nRNH2 = 0,6 mol
RNH2 + HCl → RNH3Cl
Khi tham gia phản ứng trung hòa amin bằng HCl có nRNH3Cl = namin = 0,06 mol
→ MRNH3Cl = = 67,5 → R = 15 (CH3)
Vậy công thức của amin là CH3NH2. Đáp án B.
Câu 135 [364722]: Công thức Lewis của ion oxalat được cho như hình bên. Mỗi nguyên tử cacbon dùng bao nhiêu dùng bao nhiêu electron để tham gia tạo liên kết?
A, 2.
B, 3.
C, 4.
D, 1.
Đáp án C.
Dựa vào công thức Lewis của ion oxalat thấy rằng mỗi nguyên tử carbon đã sử dụng 4 electron để tham gia tạo liên kết.
Dựa vào công thức Lewis của ion oxalat thấy rằng mỗi nguyên tử carbon đã sử dụng 4 electron để tham gia tạo liên kết.
Câu 136 [364723]: Cho hợp chất cao phân tử có cấu tạo như sau:
Hợp chất trên được dùng để sản xuất loại vật liệu polime nào?
Hợp chất trên được dùng để sản xuất loại vật liệu polime nào?
A, Chất dẻo.
B, Keo dán.
C, Cao su.
D, Tơ.
HD: Khi tiến hành phản ứng đồng trùng ngưng hexametylenđiamin và axit ađipic,
thu được polime dùng để sản xuất tơ nilon-6,6:
⇒ chọn đáp án D. ♠.
thu được polime dùng để sản xuất tơ nilon-6,6:
⇒ chọn đáp án D. ♠.
Câu 137 [364724]: Cho 1,82 gam hỗn hợp bột X gồm Cu và Ag (tỉ lệ số mol tương ứng 4 : 1) vào 30 ml dung dịch gồm H2SO4 0,5M và HNO3 2M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được a mol khí duy nhất NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Trộn a mol NO trên với 0,1 mol O2 thu được hỗn hợp khí Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với H2O, thu được 150 ml dung dịch có pH = z. Giá trị của z là
A, 1.
B, 3.
C, 2.
D, 4.
HD: Tính được nCu = 0,02 mol và nAg = 0,005 mol; nH+= 0,09 mol và nNO3- = 0,06 mol.
♦ Số mol e kim loại nhường tối đa là : ne nhường = 0,045 mol.
♦ Khí NO được sỉnh ra từ bán phương trình:4H+ + NO3- + 3e →NO + 2H2O
Để ý rằng NO3- dư và nếu H+ hết → ne nhận = 3nH+ : 4 = 0,0675 mol > ne nhường.
||→ Số mol khí NO = ne nhận : 3 = 0,015 mol.
♦ Xét quá trình phản ứng của NO và O2 có:
Khi NÓ lên NÓ2 thì ne nhường = 0,015 x 2 = 0,03 mol.
Khi O2 xuống O-2 thì ne nhận = 0,1 x 4 = 0,4 mol.
||→ ne nhận > ne nhường → O2 dư →nHNO3 = nNO = 0,015 mol → CM (HNO3) = 0,1 mol → pH = - log(H+) = 1.
Chọn đáp án A.☆ .
♦ Số mol e kim loại nhường tối đa là : ne nhường = 0,045 mol.
♦ Khí NO được sỉnh ra từ bán phương trình:4H+ + NO3- + 3e →NO + 2H2O
Để ý rằng NO3- dư và nếu H+ hết → ne nhận = 3nH+ : 4 = 0,0675 mol > ne nhường.
||→ Số mol khí NO = ne nhận : 3 = 0,015 mol.
♦ Xét quá trình phản ứng của NO và O2 có:
Khi NÓ lên NÓ2 thì ne nhường = 0,015 x 2 = 0,03 mol.
Khi O2 xuống O-2 thì ne nhận = 0,1 x 4 = 0,4 mol.
||→ ne nhận > ne nhường → O2 dư →nHNO3 = nNO = 0,015 mol → CM (HNO3) = 0,1 mol → pH = - log(H+) = 1.
Chọn đáp án A.☆ .
Câu 138 [364725]: Cho các hợp kim sau: Al - Zn (1); Fe - Zn (2); Zn - Cu (3); Mg - Zn (4). Khi tiếp xúc với dung dịch axit H2SO4 loãng thì các hợp kim mà trong đó Zn bị ăn mòn điện hóa học là
A, (2) và (3).
B, (2), (3) và (4).
C, (1), (2) và (3).
D, (3) và (4).
Giải: Để Zn bị ăn mòn điện hóa thì kim loại tạo hợp kim với Zn phải có tính khử yếu hơn Zn ⇒ Chọn A
Câu 139 [364726]: Khi cho iron (Fe) phản ứng với nitric acid ở nồng độ khác nhau, sẽ hình thành các sản phẩm khử: và . Biểu đồ sự phụ thuộc phần trăm sản phẩm khử vào nồng độ nitric acid được cho như hình bên. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sai?
A, Ở nồng độ nitric acid thấp, phần trăm của sản phẩm khử cao.
B, Khi nồng độ nitric acid là 9,75 mol/L thì sản phẩm khử chỉ có NO.
C, Nồng độ nitric acid càng cao thì trạng thái oxi hoá của N trong sản phẩm khử càng cao.
D, Khi nồng động nitric acid là 12,2 mol/L, hai sản phẩm khử là NO và NO2 có tỉ lệ mol 1 : 1.
Sai, khi nồng độ nitric acid là 9,75 ta thấy sản phẩm khử gồm N2O, NO2 và NO.
Câu 140 [364727]: Nồng độ đường trong máu có thể được xác định bằng phương pháp Hagedorn – Jensen. Phương pháp này dựa vào phản ứng của Na3[Fe(CN)6] oxi hoá đường glucozơ có trong máu thành axit gluconic C5H11O5COOH. Quy trình phân tích như sau:
Bước 1: Lấy 0,20 mL mẫu máu cho vào bình tam giác, thêm 5,00 mL dung dịch Na3[Fe(CN)6] 4,012 mmol/L rồi đun cách thuỷ thu được dung dịch A.
Bước 2: Thêm lần lượt dung dịch KI dư, ZnCl2 dư và CH3COOH vào dung dịch A.
Bước 3: Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lượng I2 sinh ra tồn tại dưới dạng I3– được chuẩn độ bằng dung dịch Na2S2O3 4,00 mmol/L.
Giả thiết các thành phần khác có trong máu không ảnh hưởng đến kết quả thí nghiệm.
Các phương trình xảy ra như sau:
(1) C6H12O6+2[Fe(CN)6]3-+3OH-→C15H11O5COO-+2[Fe(CN)6]4-+2H2O.
(2) 4K++2Zn2++2[Fe(CN)6]3-+3I-→2K2Zn[Fe(CN)6]↓+I3-.
(3) I3-+2S2O32-→3I-+S4O62-.
(CH3COOH được thêm vào để tạo môi trường axit và trung hòa lượng OH– còn dư). Biết rằng phép chuẩn độ cần dùng vừa đủ 3,28 mL dung dịch Na2S2O3. Nồng độ (mg/mL) của glucozơ có trong mẫu máu là bao nhiêu?
Bước 1: Lấy 0,20 mL mẫu máu cho vào bình tam giác, thêm 5,00 mL dung dịch Na3[Fe(CN)6] 4,012 mmol/L rồi đun cách thuỷ thu được dung dịch A.
Bước 2: Thêm lần lượt dung dịch KI dư, ZnCl2 dư và CH3COOH vào dung dịch A.
Bước 3: Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lượng I2 sinh ra tồn tại dưới dạng I3– được chuẩn độ bằng dung dịch Na2S2O3 4,00 mmol/L.
Giả thiết các thành phần khác có trong máu không ảnh hưởng đến kết quả thí nghiệm.
Các phương trình xảy ra như sau:
(1) C6H12O6+2[Fe(CN)6]3-+3OH-→C15H11O5COO-+2[Fe(CN)6]4-+2H2O.
(2) 4K++2Zn2++2[Fe(CN)6]3-+3I-→2K2Zn[Fe(CN)6]↓+I3-.
(3) I3-+2S2O32-→3I-+S4O62-.
(CH3COOH được thêm vào để tạo môi trường axit và trung hòa lượng OH– còn dư). Biết rằng phép chuẩn độ cần dùng vừa đủ 3,28 mL dung dịch Na2S2O3. Nồng độ (mg/mL) của glucozơ có trong mẫu máu là bao nhiêu?
Đáp án 3,123 mg/mL
Ta có số mol của Na2S2O3 đã dùng là = 3,28.10-3. 4.10-3 = 1,312.10-5.(mol)
Số mol Na3[Fe(CN)6] ban đầu = 4.012.10-3.5.10-3 = 2,006.10-5 (mol)
Lượng Na3[ Fe (CN)6] tham gia phản ứng (2) là lượng còn dư sau khi tham gia phản ứng (1) ta có
Vậy số mol đã dùng cho phản ứng (1) = 2,006.10-5 - 1,312.10-5 = 6,94.10-6 (mol)
Ta có số mol của Na2S2O3 đã dùng là = 3,28.10-3. 4.10-3 = 1,312.10-5.(mol)
Số mol Na3[Fe(CN)6] ban đầu = 4.012.10-3.5.10-3 = 2,006.10-5 (mol)
Lượng Na3[ Fe (CN)6] tham gia phản ứng (2) là lượng còn dư sau khi tham gia phản ứng (1) ta có
Vậy số mol đã dùng cho phản ứng (1) = 2,006.10-5 - 1,312.10-5 = 6,94.10-6 (mol)
Chọn đáp án đúng - Sinh học
Câu 141 [364728]: Khi nói về tiêu hóa của động vật đơn bào, phát biểu nào sau đây đúng?
A, Một số loài tiêu hóa nội bào, một số loài tiêu hóa ngoại bào.
B, Vừa có tiêu hóa cơ học, vừa có tiêu hóa hóa học.
C, Quá trình tiêu hóa diễn ra trong không bào tiêu hóa, sử dụng enzim từ bào quan lizôxôm.
D, Quá trình tiêu hóa thức ăn được diễn ra ở bào quan ti thể.
Các động vật đơn bào như trùng roi… quá trình tiêu hóa chủ yếu là tiêu hóa nội bào; thức ăn được tiếp nhận bằng hình thức thực bào và nhờ các enzim thủy phân chứa trong lizoxom mà thức ăn được tiêu hóa, cung cấp chất dinh dưỡng cho cơ thể.
Câu 142 [364729]: Cơ sở của sự uốn cong trong hướng tiếp xúc là do sự sinh trưởng
A, không đều của hai phía cơ quan, trong khi đó các tế bào tại phía không được tiếp xúc sinh trưởng nhanh hơn làm cho cơ quan uốn cong về phía tiếp xúc.
B, đều của hai phía cơ quan, trong khi đó các tế bào tại phía không được tiếp xúc sinh trưởng nhanh hơn làm cho cơ quan uốn cong về phía tiếp xúc.
C, không đều của hai phía cơ quan, trong khi đó các tế bào tại phía được tiếp xúc sinh trưởng nhanh hơn làm cho cơ quan uốn cong về phía tiếp xúc.
D, không đều của hai phía cơ quan, trong khi đó các tế bào tại phía không được tiếp xúc sinh trưởng chậm hơn làm cho cơ quan uốn cong về phía tiếp xúc.
Cơ sở của sự uốn cong trong hướng tiếp xúc là do sự sinh trưởng không đều của hai phía cơ quan, trong khi đó các tế bào tại phía không được tiếp xúc sinh trưởng nhanh hơn làm cho cơ quan uốn cong về phía tiếp xúc.
Câu 143 [364730]: Tirôxin có tác dụng
A, kích thích phân chia tế bào và tăng kích thước của tế bào qua tăng tổng hợp prôtêin. Kích thích phát triển xương (xương dài ra và to lên).
B, kích thích chuyển hoá ở tế bào và kích thích quá trình sinh trưởng và phát triển bình thường của cơ thể.
C, kích thích sự sinh trưởng và phát triển mạnh ở giai đoạn dạy thì nhờ tăng phát triển xương, kích thích phân hóa tế bào để hình thành các đặc điểm sinh dục phụ thứ cấp ở con cái.
D, kích thích sự sinh trưởng và phát triển mạnh ở giai đoạn dạy thì nhờ tăng phát triển xương, kích thích phân hóa tế bào để hình thành các đặc điểm sinh dục phụ thứ cấp ở con đực.
- Phương án A sai, đây là tác dụng của hoocmôn sinh trưởng.
- Phương án B đúng, tirôxin có tác dụng kích thích chuyển hoá ở tế bào và kích thích quá trình sinh trưởng và phát triển bình thường của cơ thể.
- Phương án C sai, đây là tác dụng của Ơstrogen.
- Phương án D sai, đây là tác dụng của Testostêrôn.
- Phương án B đúng, tirôxin có tác dụng kích thích chuyển hoá ở tế bào và kích thích quá trình sinh trưởng và phát triển bình thường của cơ thể.
- Phương án C sai, đây là tác dụng của Ơstrogen.
- Phương án D sai, đây là tác dụng của Testostêrôn.
Câu 144 [364731]: Khi nói về hiện tượng đẻ con ở cá mập và cá heo, phát biểu nào sau đây đúng?
A, Cá mập và cá heo đều đẻ con và nuôi con bằng sữa.
B, Cá mập và cá heo đều đẻ một con/lứa.
C, Trong thời kì mang thai, phôi thai của cá heo lấy dinh dưỡng từ cơ thể mẹ còn phôi cá mập thì không.
D, Trong thời kì mang thai nếu do một nguyên nhân nào đó niêm mạc tử cung bị bong thì cá mập và cá heo đều có thể bị sảy thai.
Cá mập thuộc lớp cá (phân lớp cá sụn), hiện tượng đẻ con ở cá mập thực chất là hiện tượng noãn thai sinh tức là trứng được thụ tinh được giữ trong bụng mẹ cho phôi phát triển sau đó con nở và chui ra ngoài. Trong quá trình này phôi lấy dinh dưỡng từ noãn hoàng của trứng.
Còn cá heo thuộc lớp thú, sinh sản theo hình thức thụ tinh trong, mang thai, đẻ con và nuôi con bằng sữa. Trong giai đoạn mang thai phôi thai của cá heo lấy dinh dưỡng từ cơ thể mẹ qua nhau thai.
Còn cá heo thuộc lớp thú, sinh sản theo hình thức thụ tinh trong, mang thai, đẻ con và nuôi con bằng sữa. Trong giai đoạn mang thai phôi thai của cá heo lấy dinh dưỡng từ cơ thể mẹ qua nhau thai.
Câu 145 [364732]: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n = 6), nghiên cứu tế bào học hai cây thuộc loài này người ta phát hiện tế bào sinh dựỡng của cây thứ nhất có 14 nhiễm sắc thể đơn chia thành 2 nhóm giống nhau đang phân li về hai cực của tế bào. Tế bào sinh dưỡng của cây thứ 2 có 5 nhiễm sắc thể kép đang xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. Có thể dự đoán:
A, Cây thứ 2 có thể là thể một, cây thứ nhất có thể là thể ba.
B, Cây thứ nhất là thể một, cây thứ hai là thể ba.
C, Cả hai tế bào đang ở kì giữa của nguyên phân.
D, Cả 2 tế bào đang ở kì giữa của giảm phân.
Tế bào sinh dưỡng nên đây là quá trình nguyên phân → loại D.
Tế bào 1 có 14 nhiễm sắc thể đơn chia thành 2 nhóm giống nhau đang phân li về hai cực của tế bào đây là kì sau nguyên phân số lượng NST đơn tăng gấp đôi → có 7 NST trong tế bào khi chưa nhân đôi: đây là thể ba.
Tế bào 2 có 5 nhiễm sắc thể kép đang xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo là kì giữa của nguyên phân, số lượng NST kép bằng số lượng NST trong tế bào khi chưa nhân đôi → đây là thể một.
Tế bào 1 có 14 nhiễm sắc thể đơn chia thành 2 nhóm giống nhau đang phân li về hai cực của tế bào đây là kì sau nguyên phân số lượng NST đơn tăng gấp đôi → có 7 NST trong tế bào khi chưa nhân đôi: đây là thể ba.
Tế bào 2 có 5 nhiễm sắc thể kép đang xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo là kì giữa của nguyên phân, số lượng NST kép bằng số lượng NST trong tế bào khi chưa nhân đôi → đây là thể một.
Câu 146 [364733]: Bảng dưới đây cho biết một số ví dụ về ứng dụng của di truyền học trong chọn giống:
Trong các tổ hợp ghép đôi ở các phương án dưới dây, phương án nào đúng?
Trong các tổ hợp ghép đôi ở các phương án dưới dây, phương án nào đúng?
A, 1-e, 2-d, 3-c, 4-a, 5-b.
B, 1-b, 2-c, 3-a, 4-e, 5-d.
C, 1-e, 2-c, 3-a, 4-d, 5-b.
D, 1-b, 2-a, 3-c, 4-e, 5-d.
Đáp án: A
Câu 147 [364734]: Cấu trúc di truyền của quần thể ngẫu phối có đặc điểm nổi trội là
A, chỉ gồm các dòng thuần chủng khác nhau.
B, tần số alen trội bao giờ cũng bằng tần số alen lặn.
C, đa dạng về kiểu gen và kiểu hình.
D, tần số kiểu gen đồng hợp bao giờ cũng bằng tần số kiểu gen dị hợp.
Cấu trúc di truyền của quần thể ngẫu có đặc điểm nổi trội là đa dạng về kiểu gen và kiểu hình.
Câu 148 [364735]: Năm 1952, S. Milơ (S. Miller) thực hiện thí nghiệm tạo ra môi trường có thành phần hóa học giống khí quyển nguyên thủy và đặt trong điều kiện phóng điện liên tục một tuần, thu được các axit amin cùng các phân tử hữu cơ khác nhau. Kết quả thí nghiệm chứng minh
A, các chất hữu cơ được hình thành từ chất vô cơ trong điều kiện khí quyển nguyên thủy của Trái Đất.
B, các chất hữu cơ được hình thành trong khí quyển nguyên thủy nhờ nguồn năng lượng sinh học.
C, các chất hữu cơ đầu tiên được hình thành trong khí quyển nguyên thủy của Trái Đất bằng con đường tổng hợp sinh học.
D, ngày nay các chất hữu cơ vẫn được hình thành phổ biến bằng con đường tổng hợp hóa học trong tự nhiên.
- Phương án A đúng, kết quả thí nghiệm chứng minh các chất hữu cơ được hình thành từ chất vô cơ trong điều kiện khí quyển nguyên thủy của Trái Đất.
- Phương án B sai, các chất hữu cơ được hình thành trong khí quyển nguyên thủy nhờ nguồn năng lượng tự nhiên.
- Phương án C sai, các chất hữu cơ đầu tiên được hình thành trong khí quyển nguyên thủy của Trái Đất bằng con đường tổng hợp hóa học.
- Phương án D sai vì:
+ Trái Đất ngày nay khác hẳn với khi nó mới được hình thành. Khí quyển của Trái Đất trước kia không có oxi nên các chất hữu cơ được tạo ra cũng không bị ôxi hóa.
+ Ngày nay, nếu các chất hữu cơ có được tạo ra bằng con đường hóa học ở đâu đó trên Trái Đất thì nó cũng nhanh chóng bị oxi hóa và bị các sinh vật phân hủy mà không thể lặp lại quá trình tiến hóa hóa học như trước đây → ngày nay các chất hữu cơ được tổng hợp chủ yếu bằng con đường sinh học trong tế bào sống.
- Phương án B sai, các chất hữu cơ được hình thành trong khí quyển nguyên thủy nhờ nguồn năng lượng tự nhiên.
- Phương án C sai, các chất hữu cơ đầu tiên được hình thành trong khí quyển nguyên thủy của Trái Đất bằng con đường tổng hợp hóa học.
- Phương án D sai vì:
+ Trái Đất ngày nay khác hẳn với khi nó mới được hình thành. Khí quyển của Trái Đất trước kia không có oxi nên các chất hữu cơ được tạo ra cũng không bị ôxi hóa.
+ Ngày nay, nếu các chất hữu cơ có được tạo ra bằng con đường hóa học ở đâu đó trên Trái Đất thì nó cũng nhanh chóng bị oxi hóa và bị các sinh vật phân hủy mà không thể lặp lại quá trình tiến hóa hóa học như trước đây → ngày nay các chất hữu cơ được tổng hợp chủ yếu bằng con đường sinh học trong tế bào sống.
Câu 149 [364736]: Bảng dưới đây mô tả sự biểu hiện các mối quan hệ sinh thái giữa 2 loài sinh vật A và B:
Kí hiệu: (+): có lợi. (–): có hại. (0): không ảnh hưởng gì.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở trường hợp (1), hai loài A và B có ổ sinh thái giao nhau hoặc trùng nhau.
II. Ở trường hợp (2), nếu A là loài cua thì B có thể là loài hải quỳ sống bám trên cua.
III. Ở trường hợp (3), nếu B là một loài cây gỗ lớn thì A có thể sẽ là loài phong lan.
IV. Ở trường hợp (4), nếu A là loài trâu rừng thì B có thể sẽ là loài giun kí sinh ở trong ruột của trâu.
Kí hiệu: (+): có lợi. (–): có hại. (0): không ảnh hưởng gì.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở trường hợp (1), hai loài A và B có ổ sinh thái giao nhau hoặc trùng nhau.
II. Ở trường hợp (2), nếu A là loài cua thì B có thể là loài hải quỳ sống bám trên cua.
III. Ở trường hợp (3), nếu B là một loài cây gỗ lớn thì A có thể sẽ là loài phong lan.
IV. Ở trường hợp (4), nếu A là loài trâu rừng thì B có thể sẽ là loài giun kí sinh ở trong ruột của trâu.
A, 1.
B, 4.
C, 3.
D, 2.
Cả 4 phát biểu đúng. → Đáp án B.
I đúng. Vì (1) là cạnh tranh khác loài (Vì sống chung thì cả hai có hại, sống riêng rẽ thì bình thường). Do đó, hai loài này phải có ổ sinh thái trùng nhau hoặc giao nhau.
II đúng. Vì cả hai loài A và B khi sống chung thì đều có lợi, khi tách riêng thì cả hai đều có hại. Do đó, đây là quan hệ cộng sinh. Hải quỳ và cua là quan hệ cộng sinh.
III đúng. Vì cả hai loài A và B là quan hệ hội sinh, trong đó loài A có lợi, còn loài B trung tính. Vì vậy, B là loài cây gỗ lớn còn A là loài phong lan sống bám trên cây thân gỗ.
IV đúng. Vì B có lợi, A có hại cho nên loài B là loài kí sinh ở trong loài A.
I đúng. Vì (1) là cạnh tranh khác loài (Vì sống chung thì cả hai có hại, sống riêng rẽ thì bình thường). Do đó, hai loài này phải có ổ sinh thái trùng nhau hoặc giao nhau.
II đúng. Vì cả hai loài A và B khi sống chung thì đều có lợi, khi tách riêng thì cả hai đều có hại. Do đó, đây là quan hệ cộng sinh. Hải quỳ và cua là quan hệ cộng sinh.
III đúng. Vì cả hai loài A và B là quan hệ hội sinh, trong đó loài A có lợi, còn loài B trung tính. Vì vậy, B là loài cây gỗ lớn còn A là loài phong lan sống bám trên cây thân gỗ.
IV đúng. Vì B có lợi, A có hại cho nên loài B là loài kí sinh ở trong loài A.
Câu 150 [364737]: Người ta chuyển một số phân tử ADN của vi khuẩn E. coli chỉ chứa 15N sang môi trường chứa 14N. Tất cả các ADN nói trên đều thực hiện nhân đôi 3 lần sau đó được chuyển về môi trường chứa 15N để nhân đôi thêm 2 lần nữa. Ở lần nhân đôi cuối cùng người ta thu được 70 phân tử ADN chứa 1 mạch 14N và 1 mạch 15N. Số phân tử ADN ban đầu là bao nhiêu?
Điền đáp án: 7.
Gọi số phân tử ADN ban đầu là a.
a phân tử ADN chỉ chưa 15N nhân đôi 3 lần trong môi trường 14N sẽ tạo ra:
2a phân tử chưa 14N và 15N + a.(23-2) phân tử chỉ chứa N14 = 2a (15N/14N) + 6a (14N).
Chuyển tất cả các phân tử tạo ra về môi trường N15 nhân đôi thêm 2 lần:
2a phân tử chứa N14 và 15N → 2a phân tử chứa 14N và 15N + (2a.22-1 + 2a) phân tử chứa 15N. 6a phân tử 14N → 12a phân tử chứa 14N và 15N + 6a.(22-2) phân tử chỉ chứa 15N.
Số phân tử ADN chứa 1 mạch 14N và 1 mạch 15N là: 2a + 12 a = 70 → a = 5.
Gọi số phân tử ADN ban đầu là a.
a phân tử ADN chỉ chưa 15N nhân đôi 3 lần trong môi trường 14N sẽ tạo ra:
2a phân tử chưa 14N và 15N + a.(23-2) phân tử chỉ chứa N14 = 2a (15N/14N) + 6a (14N).
Chuyển tất cả các phân tử tạo ra về môi trường N15 nhân đôi thêm 2 lần:
2a phân tử chứa N14 và 15N → 2a phân tử chứa 14N và 15N + (2a.22-1 + 2a) phân tử chứa 15N. 6a phân tử 14N → 12a phân tử chứa 14N và 15N + 6a.(22-2) phân tử chỉ chứa 15N.
Số phân tử ADN chứa 1 mạch 14N và 1 mạch 15N là: 2a + 12 a = 70 → a = 5.