Đáp án
1C
2B
3D
4A
5A
6A
7A
8D
9B
10C
11C
12A
13B
14C
15D
16C
17A
18D
19B
20C
21C
22D
23D
24A
25B
26A
27C
28A
29C
30C
31D
32D
33C
34C
35D
36
37A
38
39
40A
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
51A
52A
53B
54C
55A
56C
57C
58D
59C
60D
61D
62B
63C
64A
65D
66C
67D
68B
69C
70B
71B
72B
73B
74A
75D
76C
77D
78A
79C
80B
81C
82A
83D
84C
85D
86C
87D
88B
89C
90B
91C
92C
93B
94D
95C
96B
97A
98C
99B
100A
101A
102B
103C
104D
105C
106C
107D
108A
109C
110B
111D
112A
113D
114C
115A
116
117B
118A
119D
120B
121B
122C
123C
124A
125A
126B
127D
128B
129A
130
131A
132C
133B
134B
135D
136A
137B
138
139C
140
141C
142C
143D
144D
145C
146D
147A
148D
149D
150
Phần 1. Tư duy định lượng - Lĩnh vực Toán học
Đọc và trả lời câu hỏi từ 1 đến 50:
Câu 1 [362488]: Mọi người lấy thông tin y tế của họ ở đâu?
10716456.png
Bảng trên hiển thị tóm tắt 1200 câu trả lời cho một câu hỏi khảo sát. Dựa trên bảng, có bao nhiêu người trong số những người được khảo sát nhận được hầu hết thông tin y tế của họ từ bác sĩ hoặc Internet?
A, 865.
B, 887.
C, 912.
D, 926.
Phần trăm những người được khảo sát từ bác sĩ hoặc Internet là 76%.
Do đó, số người được khảo sát cần tính là người.
Chọn đáp án C.
Câu 2 [362489]: Trong không gian cho hai điểm Hình chiếu vuông góc của trung điểm của đoạn trên mặt phẳng là điểm nào dưới đây?
A,
B,
C,
D,
là trung điểm của đoạn nên
Khi đó hình chiếu của lên
Chọn đáp án B.
Câu 3 [362490]: Cho số phức thỏa mãn Tính
A,
B,
C,
D,
Ta có:
Vậy
Chọn đáp án D.
Câu 4 [362491]: Một vậy chuyển động theo phương trình với (giây) là khoảng thời gian tính từ khi vật bắt đầu chuyển động và (mét) là quãng đường vật di chuyển được trong khoảng thời gian đó. Sau bao lâu thì chuyển động dừng lại?
A, 2 giây.
B, 3 giây.
C, 0 giây.
D, 1 giây.
Ta có (m/s).
Chuyển động dừng lại giây.
Vậy sau 2 giây thì chuyển động dừng lại.
Chọn đáp án A.
Câu 5 [362492]: Cho hình chóp có đáy là hình vuông cạnh bằng cạnh bên vuông góc với mặt đáy. Khoảng cách giữa hai đường thẳng bằng
A,
B,
C,
D,
geogebra71.png
Gọi là tâm của hình vuông ta có.
Mặt khác
Vậy là đoạn vuông góc chung của hai đường thẳng
Nên
Chọn đáp án A.
Câu 6 [362493]: Trong không gian cho ba điểm Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng Vectơ nào dưới đây là một vectơ chỉ phương của
A,
B,
C,
D,
Ta có
Suy ra là vectơ chỉ phương của đường thẳng
Chọn đáp án A.
Câu 7 [362494]: Cho đường thẳng có phương trình cắt đồ thị của hàm số tại hai điểm được kí hiệu lần lượt là trong đó Tính
A,
B,
C,
D,
Phương trình hoành độ giao điểm của :

Vậy
Chọn đáp án A.
Câu 8 [362495]: Cho lăng trụ đứng tam giác có độ dài các cạnh đáy là và biết tổng diện tích các mặt bên là Tính thể tích của lăng trụ đó.
A,
B,
C,
D,
geogebra73.png
Nửa chu vi đáy:.
Diện tích đáy là:
Gọi là độ dài chiều cao của lăng trụ.
Vì các mặt bên của hình lăng trụ dứng là hình chữ nhật nên ta có:

Vậy thể tích của lăng trụ là:
Chọn đáp án D.
Câu 9 [362496]: Cho hàm số và đạo hàm với mọi Số giao điểm của đồ thị hàm số và trục hoành là
A,
B,
C,
D,
Xét phương trình .
Từ đó ta có bảng biến thiên hàm số như sau:
geogebra74.png
nên đường thẳng cắt đồ thị hàm số tại 2 điểm phân biệt. Vậy số giao điểm của đồ thị hàm số và trục hoành là 2.
Chọn đáp án B.
Câu 10 [362497]: Trong không gian cho đường thẳng và mặt phẳng Phương trình mặt cầu có tâm nằm trên đường thẳng có bán kính nhỏ nhất tiếp xúc với và đi qua điểm
A,
B,
C,
D,
Gọi là tâm của
. Bán kính
Mặt phẳng tiếp xúc với nên

có bán kính nhỏ nhất nên chọn Suy ra
Vậy phương trình mặt cầu
Chọn đáp án C.
Câu 11 [362498]: Gọi là hai giá trị khác nhau của tham số để phương trình có hai nghiệm phân biệt thoả mãn Tính giá trị của biểu thức
A,
B,
C,
D,
Vì phương trình có hai nghiệm thỏa mãn
Và từ định lí Vi-et ta suy ra
Thay vào phương trình ta được:

Ta có ;
Nên thỏa mãn điều kiện để phương trình có hai nghiệm phân biệt.
Chọn đáp án C.
Câu 12 [362499]: Có tất cả bao nhiêu giá trị nguyên của tham số để hàm số đồng biến trên
A,
B,
C,
D,
Ta có
Hàm số đã cho đồng biến trên với mọi
với mọi
Xét với
Bảng biến thiên
21.png
Suy ra là số nguyên trong đoạn nên có 2019 số.
Chọn đáp án A.
Câu 13 [362500]: Người ta trồng cây theo hình tam giác với quy luật: ở hàng thứ nhất có 1 cây, ở hàng thứ hai có 2 cây, ở hàng thứ ba có 3 cây, …, ở hàng thứ cây. Biết rằng người ta trồng hết 4950 cây. Hỏi số hàng cây được trồng theo cách trên là bao nhiêu?
A, 98.
B, 99.
C, 100.
D, 101.
Tổng số cây trồng hết là
Dễ thấy là tổng của CSC với
Do đó suy ra
Chọn đáp án B.
Câu 14 [362501]: Bất phương trình có bao nhiêu nghiệm nguyên?
A,
B,
C,
D, Vô số.
Điều kiện:
Cho
Bảng xét dấu:
geogebra75.png
Dựa vào bảng xét dấu ta thấy

Vậy có 6 giá trị nguyên của thỏa mãn bài toán
Chọn đáp án C.
Câu 15 [362502]: Cho hàm số thỏa mãn với là các hằng số. Khẳng định nào dưới đây đúng?
A,
B,
C,
D,
Theo đề: . Nguyên hàm 2 vế ta được




Suy ra
Chọn đáp án D.
Câu 16 [362503]: Tìm tất cả các giá trị của tham số để hệ bất phương trình có nghiệm duy nhất.
A,
B,
C,
D,
Bất phương trình

Bất phương trình
Để hệ bất phương trình có nghiệm duy nhất
là tập hợp có đúng một phần tử
Chọn đáp án C.
Câu 17 [362504]: Giả sử một vật dao động điều hòa xung quanh vị trí cân bằng theo phương trình Ở đây, thời gian tính bằng giây và quãng đường tính bằng centimet. Vật đi qua vị trí cân bằng bao nhiêu lần trong giây đầu.
A,
B,
C,
D,
Vật qua vị trí cân bằng khi khi đó ta có


nên
Vậy vật đi qua vị trí cân bằng 5 lần.
Chọn đáp án A.
Câu 18 [362505]: Gọi là hai nghiệm phức của phương trình Giá trị của bằng
A,
B, C.
C,
D,
Ta có

Khi đó
Chọn đáp án D.
Câu 19 [362506]: Có bao nhiêu tiếp tuyến của đồ thị hàm số đi qua giao điểm của hai đường tiệm cận của đồ thị hàm số đó.
A,
B,
C, Vô số.
D,
Đồ thị hàm số nhận đường thẳng làm tiệm cận đứng.
Đồ thị hàm số nhận đường thẳng làm tiệm cận ngang.
Vậy là giao điểm của hai đường tiệm cận.
Ta có
Gọi tiếp tuyến tại của đồ thị hàm số có dạng: hay
đi qua
Phương trình vô nghiệm.
Vậy không tồn tại tiếp tuyến nào thoả mãn bài toán.
Chọn đáp án B.
Câu 20 [362507]: Tại một nơi không có gió, một chiếc khí cầu đang đứng yên ở độ cao 162 mét so với mặt đất đã được phi công cài đặt cho nó chế độ chuyển động đi xuống. Biết rằng, khí cầu đã chuyển động theo phương thẳng đứng với vận tốc tuân theo quy luật trong đó (phút) là thời gian tính từ lúc bắt đầu chuyển động, được tính theo đơn vị mét/phút (m/p). Nếu như vậy thì khi bắt đầu tiếp xúc đất vận tốc của khí cầu là
A, (m/p).
B, (m/p).
C, (m/p).
D, (m/p).
Gọi thời điểm khinh khí cầu bắt đầu chuyển động là
Thời điểm khinh khí cầu bắt đầu tiếp đất là
Do đó quãng đường khinh khí cầu đi được từ lúc bắt đầu đến khi chạm đất là
Ta có
Do nên suy ra giây.
Vậy khi bắt đầu tiếp đất thì vận tốc của khí cầu là (mét/phút).
Chọn đáp án C.
Câu 21 [362508]: Cho hình trụ có chiều cao bằng Biết rằng một mặt phẳng không vuông góc với đáy và cắt hai mặt đáy theo hai dây cung song song diện tích tứ giác bằng Bán kính đáy của hình trụ bằng
A,
B,
C,
D,
Gọi là tâm các đáy hình trụ (hình vẽ).
geogebra76.png
nên đi qua trung điểm của đoạn là hình chữ nhật.
Ta có
Gọi lần lượt là hình chiếu của trên mặt đáy chứa
là hình chữ nhật có

Gọi là bán kính đáy của hình trụ.
Ta có Chọn đáp án C.
Câu 22 [362509]: Tìm giá trị thực của tham số để hàm số đạt cực tiểu tại
A,
B,
C,
D,
Tập xác định: .
Đạo hàm:
Hàm số đạt cực tiểu tại
Với , hàm số trở thành . Dễ thấy hàm số đạt cực đại tại
Với , hàm số trở thành . Dễ thấy hàm số đạt cực tiểu tại
Với thì hàm số đạt cực tiểu tại
Chọn đáp án D.


Câu 23 [362510]: Cho hình chóp có đáy là hình vuông cạnh cạnh bên vuông góc với mặt phẳng đáy, Gọi lần lượt là hình chiếu vuông góc của điểm trên các cạnh Góc giữa mặt phẳng và đường thẳng bằng
A,
B,
C,
D,
geogebra77.png
Ta có .
Tương tự ta cũng có .
Gọi là góc giữa đường thẳng .
Chuẩn hóa và chọn hệ trục tọa độ sao cho
Do nêncó VTPT
Chọn đáp án D.

Câu 24 [362511]: Trong không gian cho hai điểm Đường thẳng cắt mặt phẳng tại điểm Tính tỉ số
A,
B,
C,
D,

thẳng hàng
Chọn đáp án A.
Câu 25 [362512]: Trên mặt phẳng toạ độ đường thẳng tạo với hai trục tọa độ một tam giác. Tổng độ dài các đường cao của tam giác đó là
A,
B,
C,
D,
Gọi lần lượt là giao điểm của đường thẳng đã cho với .
Ta có . Do đó
Gọi là hình chiếu của lên . Khi đó:
Tam giác là tam giác vuông tạinên tổng độ dài các đường cao là

Chọn đáp án B.
Câu 26 [362513]: Cho hình thang song song Thể tích của khối tròn xoay khi quay hình thang quanh trục bằng
A,
B,
C,
D,
geogebra78.png
Cách 1: Dễ thấy là hình bình hành nên . Vậy là tam giác đều.

Xét hệ trục tọa độ như hình vẽ. Có
Phương trình
Phương trình
Vậy

Cách 2: Thể tích khối tròn xoay được tạo ra theo đề bài là thể tích cho khối trụ có chiều cao bán kính đáy bằng trừ đi thể tích hai khối nón có cùng chiều cao bằng và bán kính đáy bằng

Vậy
Chọn đáp án A.
Câu 27 [362514]: Cho thỏa mãn Giá trị nhỏ nhất của
A,
B,
C,
D,
Ta có:
Xét
Đặt khi đó
Xét
Bảng biến thiên của hàm số trên.
geogebra85.png
Khi đó đạt giá trị nhỏ nhất tại
Chọn đáp án C.
Câu 28 [362515]: Cho tứ diện đôi một vuông góc với nhau và Gọi lần lượt là trung điểm của Thể tích của khối chóp bằng
A,
B,
C,
D,
301.PNG
Thể tích khối tứ diện là: .
Ta có .
Thể tích khối chóp là: .
Chọn đáp án A.
Câu 29 [362516]: Một chiếc thùng đựng nước có hình của một khối lập phương cạnh chứa đầy nước đặt vào trong thùng đó một khối có dạng nón sao cho đỉnh trùng với tâm một mặt của lập phương, đáy khối nón tiếp xúc với các cạnh của mặt đối diện. Tính tỉ số thể tích của lượng nước còn lại ở trong thùng và lượng nước tràn ra ngoài.
10716497.png
A,
B,
C,
D,
Coi khối lập phương có cạnh 1. Thể tích của khối lập phương là
Từ giả thiết, suy ra khối nón có chiều cao bán kính đáy
Thể tích lượng nước trào ra ngoài là thể tích của khối nón.
Thể tích lượng nước còn lại trong thùng là
Vậy
Chọn đáp án C.
Câu 30 [362517]: Cho số phức thỏa mãn Biết tập hợp điểm biểu diễn số phức là một đường tròn. Xác định tâm và bán kính của đường tròn đó.
A,
B,
C,
D,
Ta có:

Gọi là điểm biểu diễn số phức


Vậy tập hợp điểm biểu diễn số là đường tròn tâm, bán kính
Chọn đáp án C.
Câu 31 [362518]: Cho tích phân với là các số nguyên. Khẳng định nào dưới đây đúng?
A,
B,
C,
D,
Đặt
Đổi cận Do đó

Vậy nên
Chọn đáp án D.
Câu 32 [362519]: Tỉnh A đưa ra nghị quyết về việc giảm biên chế công chức, viên chức hưởng lương từ ngân sách Nhà nước trong giai đoạn 5 năm từ 2020 – 2025 là 12% so với số lượng hiện có năm 2020. Giả sử tỉ lệ giảm hàng năm so với năm trước đó là như nhau. Để đạt được chỉ tiêu đề ra, tỉnh A phải thực hiện tỉ lệ giảm hàng năm tối thiểu là bao nhiêu phần trăm (làm tròn đến 1 chữ số thập phân)?
A, 2,8%.
B, 2,4%.
C, 2,7%.
D, 2,5%.
Gọi số công chức, viên chức của tỉnh A năm 2020 là
là tỉ lệ giảm hàng năm
Số công chức, viên chức của tỉnh A năm 2021 là
Số công chức, viên chức của tỉnh A năm 2022 là

Số công chức, viên chức của tỉnh A năm 2023 là
Số công chức, viên chức của tỉnh A năm 2024 là
Số công chức, viên chức của tỉnh A năm 2025 là
Để đạt được chỉ tiêu đề ra thì
Chọn đáp án D.
Câu 33 [362520]: Trên mặt phẳng tọa độ cho bốn điểm Chọn ngẫu nhiên một điểm có tọa độ (với là các số nguyên) nằm trong hình chữ nhật (kể cả nằm trên các cạnh). Gọi là biến cố “ đều chia hết cho 2”. Xác suất của biến cố
A,
B,
C,
D, 1.
geogebra86.png
Dựa vào hình vẽ, ta thấy
Suy ra
(Mỗi điểm là một giao điểm trên hình vẽ)
Do đó, số phần tử của không gian mẫu là
Ta có đều chia hết cho 2”
Suy ra
Theo quy tắc nhân, ta có
Vậy xác suất cần tính là
Chọn đáp án C.
Câu 34 [362521]: Cho hàm số liên tục trên đồng thời thỏa mãn Giá trị lớn nhất của hàm số trên đoạn bằng
A,
B,
C,
D,


Đặt , với thì
Xét hàm trên , có

Suy ra,
Chọn đáp án C.
Câu 35 [362522]: Trong không gian cho đường thẳng và hai điểm Biết điểm thuộc đường thẳng sao cho đạt giá trị nhỏ nhất. Giá trị của bằng
A,
B,
C,
D,
Do




đạt giá trị nhỏ nhất bằng 44 khi
Khi đó điểm có tạo độ là
Chọn đáp án D.
Câu 36 [362523]: Cho 2 tập khác rỗng với là tham số thực. Có bao nhiêu giá trị nguyên của để
Với 2 tập khác rỗng ta có điều kiện
Để . So với điều kiện
Vậy có 3 giá trị nguyên của để
Điền đáp án: 3.
Câu 37 [362524]: Tìm giới hạn
A,
B,
C,
D,
Điền đáp án: 1.
Câu 38 [362525]: Cho hàm số liên tục trên thoả mãn Tính
Ta có
Do đó
Điền đáp án: 20
Câu 39 [362526]: Một mảnh vườn hình chữ nhật có diện tích người ta muốn mở rộng thêm 4 phần đất sao cho tạo thành hình tròn ngoại tiếp mảnh vườn. Biết tâm hình tròn trùng với tâm của hình chữ nhật. Tính diện tích nhỏ nhất của 4 phần đất được mở rộng (kết quả làm tròn đến chữ số hàng đơn vị).
303.PNG
Gọi lần lượt là hai kích thước của mảnh vường
là bán kính đường tròn ngoại tiếp mảnh vườn.
Suy ra
Diện tích 4 phần đất mở rộng là
Điền đáp án: 549.
Câu 40 [362527]: Lớp 12A có 22 học sinh gồm 15 nam và 7 nữ. Cần chọn và phân công 4 học sinh lao động trong đó có 1 bạn lau bảng, 1 bạn lau bàn và 2 bạn quét nhà. Có bao nhiêu cách chọn và phân công sao cho trong 4 học sinh đó có ít nhất một bạn nữ?
A,
B,
C,
D,
Đáp án: A
Câu 41 [362528]: Cho hàm số có đạo hàm liên tục trên thoả mãn Tính
Ta có:


Điền đáp án: 3.
Câu 42 [362529]: Trong không gian cho mặt cầu ( là tham số) và đường thẳng Biết đường thẳng cắt mặt cầu tại hai điểm phân biệt sao cho Giá trị của
geogebra82.png
Gọi là trung điểm đoạn thẳng
Mặt cầu có tâm , bán kính
Đường thẳng đi qua và có 1 véctơ chỉ phương
Ta có:
Ta có:
Điền đáp án:
Câu 43 [362530]: Tìm giá trị của tham số để phương trình có hai nghiệm phân biệt thỏa mãn
Đặt nên phương trình đã cho trở thành: .
Phương trình đã cho có hai nghiệm phâm biệt có hai nghiệm dương phân biệt
Ta có suy ra (thỏa mãn điều kiện)
Vậy là giá trị duy nhất cần tìm.
Điền đáp án: 4.
Câu 44 [362531]: Cho hàm số với là tham số. Tổng tất cả các giá trị của tham số để bằng
Xét hàm số trên
TH1: Với suy ra
Do đó (thoả mãn).
TH2: Với suy ra
Do đó (thoả mãn).
TH3: Với suy ra
Do đó (không thoả mãn).
Vậy
Điền đáp án:
Câu 45 [362532]: Trong không gian tính khoảng cách từ giao điểm của hai đường thẳng đến mặt phẳng biết rằng
Phương trình tham số của hai đường thẳng như sau:

Xét hệ phương trình:
Suy ra giao điểm của
Khoảng cách từ đến mặt phẳng
Điền đáp án:
Câu 46 [362533]: Cho các số phức và số phức thay đổi thỏa mãn Gọi lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của Giá trị biểu thức bằng
Gọi là điểm biểu diễn của
Gọi . Gọi là trung điểm .


Suy ra tập hợp các điểm là đường tròn tâm bán kính
geogebra81.png
Ta lại có:
Do đó:


Điền đáp án: 8.
Câu 47 [362534]: Cho hàm số liên tục và xác định và có đồ thị như hình vẽ. Hàm số có tất cả bao nhiêu điểm cực trị?
10716520.png
Đặt
Đặt
Vẽ đồ thị hàm số , từ đó suy ra đồ thị
geogebra80.png
Bảng biến thiên
20.png
Suy ra hàm số có tất cả 5 điểm cực trị.
Điền đáp án: 5.
Câu 48 [362535]: Cho hai số thỏa mãn Giá trị nhỏ nhất của
Đặt
Khi đó, giả thiết trở thành:

Khảo sát hàm số
Do đó

Khảo sát hàm số suy ra
Điền đáp án:
Câu 49 [362536]: Cho hình chóp có đáy là hình vuông, mặt bên là một tam giác đều nằm trong mặt phẳng vuông góc với mặt đáy và có diện tích bằng Một mặt phẳng đi qua trọng tâm tam giác và song song với mặt đáy chia khối chóp thành hai phần, tính thể tích của phần chứa điểm
geogebra79.png
Gọi là trung điểm . Do đều và nên
Ta có
(đvtt).
Gọi là trọng tâm tam giác , qua kẻ đường thẳng song song với , cắt lần lượt tại . Qua kẻ đường thẳng song song với cắt tại , qua kẻ đường thẳng song song với cắt tại .
Suy ra là mặt phẳng đi qua và song song với
Khi đó


Vậy (đvtt).
Điền đáp án: 12.
Câu 50 [362537]: Cho nửa đường tròn đường kính và điểm thay đổi trên nửa đường tròn đó, đặt và gọi là hình chiếu vuông góc của lên Tìm sao cho thể tích vật thể tròn xoay tạo thành khi quay tam giác quanh trục đạt giá trị lớn nhất (kết quả làm tròn đến hàng đơn vị).
Khi quay tam giác quanh trục ta được khối nón đỉnh có đáy là hình tròn tâm bán kính
Đặt Ta có
Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác ta có
suy ra
Để thể tích khối tròn xoay lớn nhất thì lớn nhất
Xét hàm số trên
Suy ra
Vậy
Điền đáp án:
Phần 2. Tư duy định tính - Lĩnh vực Ngữ Văn - Ngôn ngữ
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi từ 51 đến 55:
(1) - Ta với mình, mình với ta
(2) Lòng ta sau trước mặn mà đinh ninh
(3) Mình đi, mình lại nhớ mình
(4) Nguồn bao nhiêu nước nghĩa tình bấy nhiêu...
(5) Nhớ gì như nhớ người yêu
(6) Trăng lên đầu núi, nắng chiều lưng nương
(7) Nhớ từng bản khói cùng sương
(8) Sớm khuya bếp lửa người thương đi về.
(9) Nhớ từng rừng nứa bờ tre
(10) Ngòi Thia sông Ðáy, suối Lê vơi đầy
(11) Ta đi, ta nhớ những ngày
(12) Mình đây ta đó, đắng cay ngọt bùi…
(13) Thương nhau, chia củ sắn lùi
(14) Bát cơm sẻ nửa, chăn sui đắp cùng
(Tố Hữu, Việt Bắc, Ngữ văn 12, tập một, NXB Giáo dục Việt Nam, 2020)
Câu 51 [363552]: Đoạn thơ được viết theo thể thơ nào?
A, Lục bát
B, Song thất lục bát
C, Thất ngôn
D, Lục ngôn
Lục bát
Câu 52 [363553]: Đoạn thơ là tiếng lòng của ai?
A, Người về xuôi
B, Người ở lại
C, Người kể chuyện ngôi thứ nhất
D, Người kể chuyện ngôi thứ ba
Đáp án A. Người về xuôi
Đoạn thơ là tiếng lòng của người về xuôi nhắn gửi đến người ở lại: rằng người về xuôi sẽ luôn nhớ về Việt Bắc, nhớ con người, nhớ kỉ niệm, nhớ những ngày tháng đồng cam cộng khổ trong những năm kháng chiến
Câu 53 [363554]: Câu thơ (6) gợi nỗi nhớ nào trong nhân vật trữ tình?
A, Nỗi nhớ thời gian
B, Nỗi nhớ thiên nhiên cảnh vật
C, Nỗi nhớ con người
D, Nỗi nhớ kỉ niệm trong quá khứ
Tác giả gợi nhớ đến hình ảnh trăng lên đầu núi nắng chiều lưng nương => Nỗi nhớ từ đêm sang ngày, bao trùm lên cả không gian và thời gian. Nỗi nhớ thiên nhiên Việt Bắc nên thơ, trữ tình của người đi
Câu 54 [363555]: Câu (4) gợi nhắc đến câu tục ngữ nào?
A, “Nước chảy từ nguồn, lá rụng về cội”
B, “Nước chảy đá mòn”
C, “Uống nước nhớ nguồn”
D, “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây”
Đáp án: C
Câu 55 [363556]: Chủ đề của đoạn thơ là gì?
A, Nỗi nhớ những kỉ niệm trong kháng chiến của người về xuôi
B, Nỗi nhớ những kỉ niệm trong kháng chiến của người ở lại
C, Nỗi nhớ những kỉ niệm trong kháng chiến
D, Nỗi nhớ khung cảnh thiên nhiên Việt Bắc
C, D đúng nhưng chưa đủ, đấy là nỗi nhớ của người về xuôi
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi từ 56 đến 60:
(1) “Sống trong thời đại của vô số kênh kết nối: Từ Facebook, Instagram tới Zalo, TikTok... nhưng nguy cơ tự tử ở người trẻ lại gia tăng. Theo trang Healthy Children, một nghiên cứu năm 2021 chỉ ra teen bị bắt nạt trực tuyến có khả năng có ý định tự tử cao hơn khoảng 12 lần so với những bạn không bị. Chúng ta thường quan tâm đến việc mở rộng quan hệ (networking) mà dường như bỏ quên tầm quan trọng của những mối quan hệ chất lượng. Theo tổ chức Mayo Clinic, cảm giác thuộc về một “bộ lạc” - một cộng đồng gồm những người mà bạn kết thân vì chung sở thích, suy nghĩ, hoàn cảnh - có tác động tích cực tới sức khoẻ tinh thần, giúp người trẻ giảm căng thẳng hay vượt qua trở ngại tâm lý.
(2) Kết nối với những người đồng điệu để mạnh mẽ hơn và tôn trọng những người khác biệt với mình để học hỏi và cùng phát triển - hãy bắt đầu từ những cử chỉ khiêm nhường để xây dựng môi trường học đường không có chỗ cho bạo lực.”
(Lan Phương, Tại sao giữa thời đại của kết nối, chúng ta vẫn bị nỗi cô độc nuốt chửng?, theo Hoa học trò, số 1407, ra ngày 24/10/2023)
Câu 56 [363557]: Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích là gì?
A, Thuyết minh
B, Biểu cảm
C, Nghị luận
D, Miêu tả
Đoạn trích trình bày quan điểm về việc kết nối các mối quan hệ
* Các phương thức biểu đạt
- Phương thức biểu đạt biểu cảm: sử dụng ngôn ngữ để bày tỏ cảm xúc, tâm tư tình cảm.
- Phương thức biểu đạt thuyết minh: sử dụng ngôn ngữ để cung cấp, giới thiệu về các đặc điểm, tính chất của đối tượng đang được đề cập đến.
- Phương thức biểu đạt miêu tả: sử dụng ngôn ngữ để mô tả đặc điểm, tính chất, hình dáng, ...
- Phương thức biểu đạt nghị luận: sử dụng ngôn ngữ để trình bày quan điểm, ý kiến bàn bạc, nhận xét, đánh giá về đối tượng.
- Phương thức biểu đạt tự sự: sử dụng ngôn ngữ để kể lại chuỗi sự việc, có cốt truyện, có nhân vật, …
- Phương thức biểu đạt hành chính công vụ là phương thức giao tiếp giữa Nhà nước với nhân dân, giữa nhân dân với cơ quan Nhà nước, giữa cơ quan với cơ quan, giữa nước này với nước khác trên cơ sở pháp lí
Câu 57 [363558]: Theo đoạn trích, nguy cơ nào đang gia tăng trong thời đại của vô số kênh kết nối?
A, Thất nghiệp
B, Bùng phát dịch bệnh
C, Tự tử
D, Phân biệt chủng tộc
Căn cứ vào ngữ liệu:
“Sống trong thời đại của vô số kênh kết nối: Từ Facebook, Instagram tới Zalo, TikTok... nhưng nguy cơ tự tử ở người trẻ lại gia tăng
Câu 58 [363559]: “Chúng ta thường quan tâm đến việc mở rộng quan hệ (networking) mà dường như bỏ quên tầm quan trọng của những mối quan hệ chất lượng.”
Câu trên nhấn mạnh vào nội dung thông tin nào?
A, Việc mở rộng quan hệ
B, Việc bỏ quên những mối quan hệ chất lượng
C, Tầm quan trọng của việc mở rộng quan hệ
D, Tầm quan trọng của những mối quan hệ chất lượng
Vế sau là vế chính
Câu 59 [363560]: “Theo tổ chức Mayo Clinic, cảm giác thuộc về một “bộ lạc” - một cộng đồng gồm những người mà bạn kết thân vì chung sở thích, suy nghĩ, hoàn cảnh - có tác động tích cực tới sức khoẻ tinh thần, giúp người trẻ giảm căng thẳng hay vượt qua trở ngại tâm lý.”
Câu văn trên tập trung biểu đạt thông tin nào?
A, Cảm giác thuộc về một “bộ lạc”
B, Tác động tích cực của việc kết thân với những người chung sở thích
C, Lợi ích của việc kết nối và chung sống hài hoà với một cộng đồng
D, Tác động tích cực của một cộng đồng
Câu văn tập trung nhấn mạnh vào Lợi ích của việc kết nối và chung sống hài hoà với một cộng đồng. Vì nó sẽ có tác động tích cực tới sức khoẻ tinh thần, giúp người trẻ giảm căng thẳng hay vượt qua trở ngại tâm lý
Câu 60 [363561]: Trong đoạn (2), các cụm từ diễn đạt giải pháp giúp con người phát triển là gì?
A, Kết nối với người đồng điệu với mình
B, Tôn trọng sự khác biệt
C, Khiêm nhường hơn
D, Kết nối với những người đồng điệu để mạnh mẽ hơn và tôn trọng những người khác biệt với mình
Căn cứ vào ngữ liệu:
Kết nối với những người đồng điệu để mạnh mẽ hơn và tôn trọng những người khác biệt với mình để học hỏi và cùng phát triển - hãy bắt đầu từ những cử chỉ khiêm nhường để xây dựng môi trường học đường không có chỗ cho bạo lực.”
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi từ 61 đến 65:
(1) “Chúng ta luôn luôn nằm trong lòng chiếc nôi xanh của cây cối - đó là cái máy điều hoà khí hậu vĩ đại của chúng ta.
(2) Những số liệu đáng tin cậy của các nhà vệ sinh học kết luận rằng ngồi dưới tán cây bàng, ta bớt được 4 lần cái nóng cháy da buổi trưa hè trên đường nhựa.
(3) Diện tích vô cùng to lớn của các tầng lá trùng điệp đã cản 50% bụi đường, tính ra trong một vụ hè, một hàng 100 cây ở đường phố đã giữ lại 340 kg bụi, để giũ xuống mặt đường sau mỗi trận mưa.
(4) Cây cối còn là hàng rào cách li tiếng động, hấp thụ và hắt lại những sóng âm thanh hỗn tạp để khỏi làm chấn động thần kinh. Một vòng đai cây dày 17 - 20 m đủ đảm bảo an toàn cho nhà ở chống tiếng ồn. Nếu trồng cây sát nhà ở hay đường đi, nơi phát ra tiếng động, thì một vòng đai cây dày 7 - 10 m là đủ.
(5) Người ta ví rất đúng: cây xanh là lá phổi của hành tinh chúng ta. Tất cả các sinh vật đều thở, và liên tục hút dưỡng khí, thải thán khí. Nhà máy lại tuôn ra khí độc và khói làm ô nhiễm không khí. Đất cũng “thở”, nhất là đất tơi, xốp, ẩm, cành lá cây mục, các chất hữu cơ phân giải, nấm mốc và vi khuẩn hô hấp đã thả ra rất nhiều thán khí.”
(Nguyễn Bát Can - Lã Vĩnh Quyên, Chiếc nôi xanh, theo Ngữ văn 10, tập hai, NXB Giáo dục Việt Nam, năm 2010)
Câu 61 [363562]: Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích là gì?
A, Biểu cảm
B, Tự sự
C, Nghị luận
D, Thuyết minh
Đoạn trích thuyết minh về cây xanh
* Các phương thức biểu đạt
- Phương thức biểu đạt biểu cảm: sử dụng ngôn ngữ để bày tỏ cảm xúc, tâm tư tình cảm.
- Phương thức biểu đạt thuyết minh: sử dụng ngôn ngữ để cung cấp, giới thiệu về các đặc điểm, tính chất của đối tượng đang được đề cập đến.
- Phương thức biểu đạt miêu tả: sử dụng ngôn ngữ để mô tả đặc điểm, tính chất, hình dáng, ...
- Phương thức biểu đạt nghị luận: sử dụng ngôn ngữ để trình bày quan điểm, ý kiến bàn bạc, nhận xét, đánh giá về đối tượng.
- Phương thức biểu đạt tự sự: sử dụng ngôn ngữ để kể lại chuỗi sự việc, có cốt truyện, có nhân vật, …
- Phương thức biểu đạt hành chính công vụ là phương thức giao tiếp giữa Nhà nước với nhân dân, giữa nhân dân với cơ quan Nhà nước, giữa cơ quan với cơ quan, giữa nước này với nước khác trên cơ sở pháp lí
Câu 62 [363563]: Đoạn trích được viết theo phong cách ngôn ngữ nào?
A, Nghệ thuật
B, Khoa học
C, Hành chính
D, Báo chí
Đoạn trích thuộc một bài nghiên cứu về cây xanh, đi sâu vào tác dụng của cây xanh đối với cuộc sống: đó là cái máy điều hoà khí hậu vĩ đại của chúng ta.
* Các phong cách ngôn ngữ
- Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt: Sử dụng ngôn ngữ trong giao tiếp hàng ngày, mang tính tự nhiên, thoải mái và sinh động, ít trau chuốt… Trao đổi thông tin, tư tưởng, tình cảm trong giao tiếp với tư cách cá nhân
- Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật: Dùng chủ yếu trong tác phẩm văn chương, không chỉ có chức năng thông tin mà còn thoả mãn nhu cầu thẩm mỹ của con người; từ ngữ trau chuốt, tinh luyện…
- Phong cách ngôn ngữ báo chí: Kiểu diễn đạt dùng trong các loại văn bản thuộc lĩnh vực truyền thông của xã hội về tất cả các vấn đề thời sự (thông tấn = thu thập và biên tập tin tức để cung cấp cho các nơi)
- Phong cách ngôn ngữ chính luận: Dùng trong lĩnh vực chính trị - xã hội, người giao tiếp thường bày tỏ chính kiến, bộc lộ công khai quan điểm tư tưởng, tình cảm của mình với những vấn đề thời sự nóng hổi của xã hội
- Phong cách ngôn ngữ khoa học: Dùng trong những văn bản thuộc lĩnh vực nghiên cứu, học tập và phổ biến khoa học, đặc trưng cho các mục đích diễn đạt chuyên môn sâu
- Phong cách ngôn ngữ hành chính: Dùng trong các văn bản thuộc lĩnh vực giao tiếp điều hành và quản lí xã hội (giao tiếp giữa Nhà nước với nhân dân, Nhân dân với các cơ quan Nhà nước, giữa cơ quan với cơ quan,…)
Câu 63 [363564]: “Chúng ta luôn luôn nằm trong lòng chiếc nôi xanh của cây cối - đó là cái máy điều hoà khí hậu vĩ đại của chúng ta.”
Biện pháp tu từ nào được sử dụng để sáng tạo nên các hình ảnh “chiếc nôi xanh”, “cái máy điều hoà khí hậu vĩ đại” trong câu trên?
A, So sánh
B, Hoán dụ
C, Ẩn dụ
D, Nhân hoá
Các cụm từ “Chiếc nôi xanh”, “cái máy điều hòa khí hậu” ẩn dụ cho cây cối. Chiếc nôi và máy điều hòa khí hậu đều là những vật thể mang lại những lợi ích cho con người.
Câu 64 [363565]: Chủ đề của đoạn trích là gì?
A, Lợi ích của cây xanh đối với đời sống con người
B, Khả năng hấp thụ bụi của cây xanh
C, Khả năng hấp thụ âm thanh hỗn tạp của cây xanh
D, Khả năng hấp thụ thán khí của cây xanh
B, C, D nhằm làm nổi bật chủ đề A
Câu 65 [363566]: Chi tiết “cây xanh là lá phổi của hành tinh chúng ta” khẳng định điều gì?
A, Hành tinh chúng ta là một sinh thể
B, Cây xanh chỉ là một bộ phận của hành tinh
C, Hành tinh chúng ta có cây xanh bao phủ
D, Tầm quan trọng của cây xanh đối với sự sống của con người
Đáp án: D
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi từ 66 đến 70:
(1) “Một trong những ẩn dụ cổ xưa nhất trong việc con người tương tác với công nghệ chính là mối quan hệ giữa chủ và nô lệ. Aristotle đã từng tưởng tượng rằng công nghệ có thể thay thế chế độ nô lệ nếu như khung dệt trở nên hoàn toàn tự động. Vào thế kỷ XIX, Oscar Wilde đã nhìn thấy tương lai khi các cỗ máy đã thực hiện tất cả các chức năng lao động ngu si và đần độn, giải phóng cho nhân loại để tự do làm nên “những điều tuyệt vời nhất” hay chỉ đơn giản là “chinh phục thế giới với lòng ngưỡng mộ và thích thú”. Marx và Engels đã nhìn ra sự khác biệt. “Đám đông đang từng ngày từng giờ bị lệ thuộc vào máy móc”, họ đã viết như thế trong tác phẩm “Communist Manifesto” (“Tuyên ngôn Cộng sản”). Máy móc không hề giúp chúng ta khỏi ách nô lệ mà ngược lại chúng đã trở thành một phương tiện nô lệ.
(2) Ngày nay, những chiếc máy tính thường đóng cả hai vai trò. Ông Nicholas Carr, tác giả quyển sách Atlantic năm 2008 với tựa đề sách “Liệu Google đang khiến chúng ta ngu muội đi?”, và cuốn sách mới nhất của ông mang tựa đề “Chiếc lồng kính”: Tự động hoá và chúng ta, phân tích nhiều lĩnh vực đương đại trong đó các phần mềm có khả năng tăng cường nhận thức của con người, từ các chẩn đoán y học cho đến các chương trình mô hình kiến trúc. Như chính tiêu đề của nó, quyển sách cũng đang hoài nghi rằng liệu công nghệ đang giam hãm hay giải phóng người sử dụng. Nicholas Carr khẳng định rằng, chúng ta đang ngày càng bị giam cầm nhưng chính vì sự vô hình của cảm giác công nghệ cao đã khiến cho chúng ta lầm tưởng mình đang tự do.
(3) Để chứng minh, ông Carr đã lấy bằng chứng về những thợ săn Inuit ở miền Bắc Canada. Các thế hệ thợ săn lớn tuổi thường theo dõi dấu vết của các con tuần lộc sinh sống trên khắp vùng lãnh nguyên với độ chính xác đáng kinh ngạc, do họ đã ghi nhận kỹ lưỡng sự thay đổi của gió, hình dạng dấu tuyết, các ngôi sao và tập tính thói quen của loài động vật. Nhưng các thợ săn trẻ tuổi bắt đầu sử dụng các loại xe trượt tuyết và thiết bị định vị GPRS, sức mạnh hoa tiêu của họ đã bị từ chối. Thay vì theo kinh nghiệm bản thân, họ đã tin chắc vào các thiết bị định vị GPRS và đã bỏ qua những nguy hiểm đang chờ đón mình, tốc độ di chuyển trên các vách đá núi hay trượt trên bề mặt băng mỏng. Và khi GPRS bị bể hay pin bị đóng băng, tất sẽ dẫn đến việc cánh thợ săn trẻ bị tổn thương.”
(Trích Google khiến cho học sinh ngày càng kém thông minh?, theo Giáo dục và Thời đại, số 269, 2014)
Câu 66 [363567]: Đoạn trích xoay quanh chủ đề nào?
A, Mối quan hệ giữa chủ và nô lệ
B, Vai trò của máy tính và mạng Internet
C, Tác động của công nghệ hiện đại tới đời sống con người
D, Công nghệ và ứng dụng trong công việc săn bắn
Căn cứ vào câu chủ đề:
“Một trong những ẩn dụ cổ xưa nhất trong việc con người tương tác với công nghệ chính là mối quan hệ giữa chủ và nô lệ
Câu 67 [363568]: Đoạn (1) khẳng định tác động nào của công nghệ tới con người?
A, Công nghệ giúp chúng ta khỏi ách nô lệ
B, Công nghệ giải phóng sức lao động của con người
C, Công nghệ mang đến con người khả năng sáng tạo vô song
D, Công nghệ trở thành một phương tiện nô lệ con người
Căn cứ vào ngữ liệu:
Máy móc không hề giúp chúng ta khỏi ách nô lệ mà ngược lại chúng đã trở thành một phương tiện nô lệ.
Câu 68 [363569]: Theo đoạn (2), “hai vai trò” (in đậm) của công nghệ là gì?
A, Vừa giải phóng con người vừa mang đến con người cảm giác tự do
B, Vừa giam hãm vừa giải phóng con người
C, Vừa giam hãm vừa nô lệ con người
D, Vừa giải phóng vừa tạo không gian sáng tạo cho con người
Căn cứ vào ngữ liệu:
Như chính tiêu đề của nó, quyển sách cũng đang hoài nghi rằng liệu công nghệ đang giam hãm hay giải phóng người sử dụng. Nicholas Carr khẳng định rằng, chúng ta đang ngày càng bị giam cầm nhưng chính vì sự vô hình của cảm giác công nghệ cao đã khiến cho chúng ta lầm tưởng mình đang tự do.
Câu 69 [363570]: Thao tác lập luận chính được sử dụng trong đoạn (3) là gì?
A, Phân tích
B, Bác bỏ
C, Chứng minh
D, So sánh
Ông Carr đã lấy bằng chứng về những thợ săn Inuit ở miền Bắc Canada để chứng minh rằng chúng ta đang ngày càng bị giam cầm nhưng chính vì sự vô hình của cảm giác công nghệ cao đã khiến cho chúng ta lầm tưởng mình đang tự do.
* Các thao tác lập luận:
- Giải thích: Giải thích là vận dụng tri thức để hiểu vấn đề nghị luận một cách rõ ràng và giúp người khác hiểu đúng ý của mình
- Phân tích: Phân tích là chia tách đối tượng, sự vật hiện tượng thành nhiều bộ phận, yếu tố nhỏ để đi sâu xem xét kĩ lưỡng nội dung và mối liên hệ bên trong của chúng
- Bác bỏ: Bác bỏ là chỉ ra ý kiến sai trái của vấn đề trên cơ sở đó đưa ra nhận định đúng đắn và bảo vệ ý kiến lập trường đúng đắn của mình
- Bình luận: Bình luận là bàn bạc đánh giá vấn đề, sự vật, hiện tượng…đúng hay sai, hay hay dở, tốt hay xấu, lợi hay hại… để nhận thức đối tượng, cách ứng xử phù hợp và có phương châm hành động đúng
- So sánh: So sánh là một thao tác lập luận nhằm đối chiếu hai hay nhiều sự vật, đối tượng hoặc là các mặt của một sự vật để chỉ ra những nét giống nhau hay khác nhau, từ đó thấy được giá trị của từng sự vật hoặc một sự vật mà mình quan tâm
- Chứng minh: Chứng minh là đưa ra những cứ liệu – dẫn chứng xác đáng để làm sáng tỏ một lí lẽ một ý kiến để thuyết phục người đọc người nghe tin tưởng vào vấn đề
Câu 70 [363571]: Thông điệp đoạn trích muốn gửi tới người đọc là gì?
A, Triệt để khai thác công nghệ để phục vụ đời sống
B, Cảnh giác với những tác động tiêu cực của công nghệ
C, Công nghệ rất hữu ích, hãy tận hưởng nó
D, Những tác động tiêu cực của công nghệ chỉ là một phần nhỏ, công nghệ thật tuyệt vời.
A, C, D mang thông điệp đề cao công nghệ => không chính xác
Đoạn trích đưa ra những tác động tiêu cực của công nghệ và khuyên ta hãy cảnh giác với chúng
Chọn đáp án đúng (71 - 100)
Câu 71 [363572]: Xác định một từ/ cụm từ sai về mặt ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách.
Chị Dậu trong “Tắt đèn” (Ngô Tất Tố) là một thiếu phụ thương chồng thương con, vị tha hi sinh, đảm đang tháo vát.
A, Chị Dậu
B, thiếu phụ
C, thương chồng thương con
D, đảm đang tháo vát
Thiếu phụ: Người phụ nữ trẻ đã có chồng.
=> Đổi thành: người phụ nữ
Câu 72 [363573]: Xác định một từ/ cụm từ sai về mặt ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách.
Từ ngàn năm nay, Trái đất vẫn kiên nhẫn quay xung quanh Mặt trăng.
A, Trái đất
B, kiên nhẫn
C, quay xung quanh
D, Mặt trăng
Đây là từ dùng cho con người
Câu 73 [363574]: Xác định một từ/ cụm từ sai về mặt ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách.
Anh không thể mãi bàng quang với cuộc đời như thế được.
A, không thể
B, bàng quang
C, cuộc đời
D, như thế
- Bàng quang hay bóng đái là cơ quan chứa nước tiểu do thận tiết ra trước khi thoát ra ngoài cơ thể theo quá trình đi tiểu
=> Đổi thành bàng quan: Thái độ àm ngơ, đứng ngoài cuộc, coi như không dính líu gì đến mình.
Câu 74 [363575]: Xác định một từ/ cụm từ sai về mặt ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách.
Những người lính Tây Tiếnbài thơ của thơ ca kháng chiến chống Pháp.
A, Những người lính Tây Tiến
B, bài thơ
C, thơ ca
D, kháng chiến chống Pháp
Đổi thành: Tây Tiến
Câu 75 [363576]: Xác định một từ/ cụm từ sai về mặt ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách.
Xuất thân từ nông thôn, Nam Cao rất thấu hiểu cuộc sống của tầng lớp trí thức tiểu tư sản.
A, Xuất thân từ nông thôn
B, thấu hiểu
C, cuộc sống
D, trí thức tiểu tư sản
=> Đổi thành: nông dân
Câu 76 [363577]: Chọn một từ mà nghĩa của nó không cùng nhóm với các từ còn lại.
A, nói
B, khóc
C, nín
D, thưa
Nói, khóc, thưa chỉ trạng thái động
Nín chỉ trạng thái tĩnh
Câu 77 [363578]: Chọn một từ mà nghĩa của nó không cùng nhóm với các từ còn lại.
A, hoa cúc
B, gió heo may
C, lá vàng
D, mưa bụi
Hoa cúc, gió heo may, lá vàng gợi mùa thu
Mưa bụi xuất hiện khi mùa xuân vừa chớm
Câu 78 [363579]: Chọn một từ mà nghĩa của nó không cùng nhóm với các từ còn lại.
A, bàn
B, sắt
C, gỗ
D, nhựa
Sắt, gỗ, nhựa là vật liệu
Bàn là đồ vật
Câu 79 [363580]: Tác phẩm nào không cùng khuynh hướng sáng tác với tác phẩm còn lại?
A, “Số đỏ”
B, “Chí Phèo”
C, “Hai đứa trẻ”
D, “Tinh thần thể dục”
“Số đỏ”, “Chí Phèo”, “Tinh thần thể dục” sáng tác theo khuynh hướng hiện thực
“Hai đứa trẻ” sáng tác theo khuynh hướng lãng mạn
Câu 80 [363581]: Nhà văn nào được mệnh danh là người mở đường “tinh anh và tài năng” của văn học Việt Nam thời kì đổi mới?
A, Nguyễn Khải
B, Nguyễn Minh Châu
C, Nguyễn Quang Thiều
D, Tô Hoài
Sau 1975 Nguyễn Minh Châu là một trong những “người mở đường tinh anh và tài năng nhất” (Nguyên Ngọc) của công cuộc đổi mới văn học
Câu 81 [363582]: Chọn từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây.
Chợ tình Khau Vai được hình thành từ đó, .......... chỉ là nơi hẹn hò của những người đã lỡ dở tình duyên với nhau và là đêm chợ truyền thống của người dân tộc H’Mông nhưng sau đó được các dân tộc khác hưởng ứng. Đến .......... Khau Vai đã trở thành phiên chợ hẹn hò, tìm kiếm tình yêu của tất cả mọi người từ thanh niên cho đến người đã có gia đình.
A, ngày ấy/ bây giờ
B, thuở đó/ lúc này
C, mới đầu/ bây giờ
D, từ ấy/ hôm nay
Ô số 1: “ngày ấy”, “thưở đó”, “từ ấy” không đi sau “từ đó”
Câu 82 [363583]: Chọn từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây.
Mặt nước hồ quanh năm phẳng lặng, xanh trong như một tấm gương in đậm bóng núi, mây trời. .........., những chiếc xuồng xếp cạnh nhau, trông xa tựa như vài ba chiếc lá rơi trên mặt nước. .........., gò bà Goá, đảo An Mã hiện lớn với màu xanh của cây cối.
A, Ven hồ/ Giữa hồ
B, Ven hồ/ Cạnh hồ
C, Giữa hồ/ Cạnh hồ
D, Ngoài hồ/ Trên hồ
Ô số 1: xuồng xếp ở ven hồ, không ai xếp giữa hồ, cũng không xếp ngoài hồ vì câu sau nói trông xa tựa như vài ba chiếc lá rơi trên mặt nước
Ô số 2: gò, đảo sẽ ở giữa hồ chứ không ở cạnh hồ
Câu 83 [363584]: Chọn từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây.
Tri thức dẫn ta đến những hiểu biết về con người, thế giới. .......... lòng trắc ẩn mới đưa ta về với điều hay lẽ phải, về với chính mình, để thành Con Người viết hoa, thành “hoa của đất”.
A, Còn
B,
C, Thì
D, Nhưng
2 câu mang ý đối lập nhau
Câu 84 [363585]: Chọn từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây.
Người dân Kenya có một câu ngạn ngữ rất thời sự. Đại ý rằng: Con người .......... đối xử tử tế với Trái Đất, .......... nó không phải là một món quà từ cha mẹ ta, mà là món tiền ta vay từ con cái ta.
A, vì/ nên
B, không nên/ do
C, nên/ vì
D, càng/ càng
Ô 1: con người nên đối xử tử tế với Trái Đất
Ô 2: nêu lí do vì sao con người nên đối xử tử tế với Trái Đất
Câu 85 [363586]: Chọn từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây.
Người ta thường nói .......... bản lĩnh của một người, .......... nhìn anh ta khi đối diện thất bại.
A, muốn nhìn/ không nên
B, muốn nghe/ đừng
C, muốn thấy/ đừng
D, muốn thấy/ hãy
Ô 1: bản lĩnh thì phải dùng từ “thấy”, không thể “nghe” hay “nhìn”
Ô 2: vế 2 đưa ra điều kiện cho vế 1
Câu 86 [363587]: Đọc đoạn thơ sau đây và trả lời câu hỏi:
“Xiên ngang mặt đất, rêu từng đám,
Đâm toạc chân mây, đá mấy hòn.”
(Hồ Xuân Hương, Tự tình II, Ngữ văn 11, NXB Giáo dục Việt Nam, 2010)
Lời thơ thể hiện tâm trạng nào của nhân vật trữ tình?
A, Cam chịu, buông xuôi
B, Lên án, tố cáo
C, Phẫn uất, thách thức
D, Ngao ngán, chán chường
+ Những sinh vật bé nhỏ như đám rêu kia mà vẫn không chịu phận nhỏ bé, hèn mọn, không chịu yếu mềm. Tất cả như đang muốn bứt thoát hẳn lên: rêu phải mọc "xiên ngang mặt đất", đá đã rắn chắc lại phải rắn chắc hơn, lại phải nhọn hoắt để "đâm toạc chân mây".
+ Nghệ thuật đảo ngữ càng làm nổi bật sự phẫn uất của đá, của rêu và cũng là sự phẫn uất của tâm trạng con người.
Câu 87 [363588]: Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
“Hiện tại, trước thảm kịch, những quy định hạn chế của Taliban đối với phụ nữ vẫn đang khiến nhiều nhà tài trợ cắt giảm hỗ trợ tài chính cho Afghanistan. Cộng hưởng với hệ quả của những cuộc khủng hoảng khác đang bùng cháy trên toàn thế giới, tình cảnh của Afghanistan lại càng trở nên khó khăn.”
(Võ Hoàng, Ở phía cuối của thảm hoạ, https://nhandan.vn)
Phong cách ngôn ngữ của đoạn trích là gì?
A, Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật
B, Phong cách ngôn ngữ khoa học
C, Phong cách ngôn ngữ báo chí
D, Phong cách ngôn ngữ chính luận
Đoạn trích thuộc một bài báo viết về một vấn đề chính trị - xã hội. Tại đây, người viết bày tỏ quan điểm về việc tình cảnh của Afghanistan lại càng trở nên khó khăn do những quy định hạn chế của Taliban đối với phụ nữ vẫn đang khiến nhiều nhà tài trợ cắt giảm hỗ trợ tài chính cho Afghanistan. Cộng hưởng với hệ quả của những cuộc khủng hoảng khác đang bùng cháy trên toàn thế giới
* Các phong cách ngôn ngữ
- Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt: Sử dụng ngôn ngữ trong giao tiếp hàng ngày, mang tính tự nhiên, thoải mái và sinh động, ít trau chuốt… Trao đổi thông tin, tư tưởng, tình cảm trong giao tiếp với tư cách cá nhân
- Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật: Dùng chủ yếu trong tác phẩm văn chương, không chỉ có chức năng thông tin mà còn thoả mãn nhu cầu thẩm mỹ của con người; từ ngữ trau chuốt, tinh luyện…
- Phong cách ngôn ngữ báo chí: Kiểu diễn đạt dùng trong các loại văn bản thuộc lĩnh vực truyền thông của xã hội về tất cả các vấn đề thời sự (thông tấn = thu thập và biên tập tin tức để cung cấp cho các nơi)
- Phong cách ngôn ngữ chính luận: Dùng trong lĩnh vực chính trị - xã hội, người giao tiếp thường bày tỏ chính kiến, bộc lộ công khai quan điểm tư tưởng, tình cảm của mình với những vấn đề thời sự nóng hổi của xã hội
- Phong cách ngôn ngữ khoa học: Dùng trong những văn bản thuộc lĩnh vực nghiên cứu, học tập và phổ biến khoa học, đặc trưng cho các mục đích diễn đạt chuyên môn sâu
- Phong cách ngôn ngữ hành chính: Dùng trong các văn bản thuộc lĩnh vực giao tiếp điều hành và quản lí xã hội (giao tiếp giữa Nhà nước với nhân dân, Nhân dân với các cơ quan Nhà nước, giữa cơ quan với cơ quan,…)
Câu 88 [363589]: Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
“Mùa thu năm 1940, phát xít Nhật đến xâm lăng Đông Dương để mở thêm căn cứ đánh Đồng minh, thì bọn thực dân Pháp quỳ gối đầu hàng, mở cửa nước ta rước Nhật.”
(Hồ Chí Minh, Tuyên ngôn Độc lập, Ngữ văn 12, tập một, NXB Giáo dục Việt Nam, 2011)
Các từ ngữ “quỳ gối đầu hàng”, “rước” gợi tả đặc điểm nào của thực dân Pháp?
A, Linh hoạt, mềm dẻo
B, Đớn hèn, bạc nhược
C, Khôn khéo trong ngoại giao
D, Mưu mô, xảo quyệt
- Bạc nhược: Yếu đuối về tinh thần, ý chí. Tinh thần bạc nhược.
- Đớn hèn: Hèn đến mức tỏ ra không có chút bản lĩnh, rất đáng khinh.
Câu 89 [363590]: Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Ngô Hạch (chỉ bọn cung nữ bảo mấy tên quân) - Dẫn họ về dinh ta đợi lệnh.
Mấy tên quân - Xin vâng lệnh (dẫn cung nữ ra).
Vũ Như Tô - Mi thực là một tên bỉ ổi. Sao trời lại để cho mi sống làm nhục cương thường!
Ngô Hạch - Dẫn thằng này về trình chủ tướng.
Vũ Như Tô (đầy hi vọng) - Dẫn ta ra mắt An Hòa Hầu, để ta phân trần, để ta giảng giải, cho người đời biết rõ nguyện vọng của ta. Ta tội gì. Không, ta chỉ có một hoài bão là tô điểm đất nước, đem hết tài ra xây cho nòi giống một tòa đài hoa lệ, thách cả những công trình sau trước, tranh tinh xảo với hóa công. Vậy thì ta có tội gì? Ta xây Cửu Trùng Đài có phải đâu để hại nước? Không, không, Nguyễn Hoằng Dụ sẽ biết cho ta, ta không có tội và chủ tướng các người sẽ cởi trói cho ta để ta xây nốt Cửu Trùng Đài, dựng một kì công muôn thuở...”
(Nguyễn Huy Tưởng, Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài, Ngữ văn 11, tập một, NXB Giáo dục Việt Nam, 2010)
Xung đột nào là hạt nhân dẫn đến tâm trạng bi kịch của Vũ Như Tô trong đoạn trích trên?
A, Xung đột giữa giai cấp bị trị với giai cấp thống trị
B, Xung đột giữa khát vọng nghệ thuật cao đẹp với điều kiện vật chất hạn chế
C, Xung đột giữa khát vọng nghệ thuật thuần tuý nghệ thuật với hiện thực đời sống của nhân dân lao động
D, Xung đột giữa cái Tài với cái Tâm
Căn cứ vào ngữ liệu: (lời của Vũ Như Tô)
Dẫn ta ra mắt An Hòa Hầu, để ta phân trần, để ta giảng giải, cho người đời biết rõ nguyện vọng của ta. Ta tội gì. Không, ta chỉ có một hoài bão là tô điểm đất nước, đem hết tài ra xây cho nòi giống một tòa đài hoa lệ, thách cả những công trình sau trước, tranh tinh xảo với hóa công. Vậy thì ta có tội gì? Ta xây Cửu Trùng Đài có phải đâu để hại nước? Không, không, Nguyễn Hoằng Dụ sẽ biết cho ta, ta không có tội và chủ tướng các người sẽ cởi trói cho ta để ta xây nốt Cửu Trùng Đài, dựng một kì công muôn thuở...”
Câu 90 [363591]: Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
“những tiếng đàn bọt nước
Tây Ban Nha áo choàng đỏ gắt
li-la li-la li-la
đi lang thang về miền đơn độc
với vầng trăng chếnh choáng
trên yên ngựa mỏi mòn”
(Thanh Thảo, Đàn ghi ta của Lor-ca, Ngữ văn 12, Ngữ văn 12, tập một, NXB Giáo dục Việt Nam, 2020)
Từ nào không phải là từ láy?
A, “lang thang”
B, “đơn độc”
C, chếnh choáng
D, “mỏi mòn”
Đơn độc hay cô độc, đơn côi, cô lập là một trạng thái tâm lý của con người theo đó một người không chủ động hoặc từ chối hoặc tự cô lập, cách ly trong mối quan hệ xã hội và thiếu tiếp xúc với người khác
=> Đơn độc là từ ghép vì các tiếng của từ ghép đều có nghĩa.
Câu 91 [363592]: Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
“Thạch trận dàn bày vừa xong thì cái thuyền vụt tới. Phối hợp với đá, nước thác reo hò làm thanh viện cho đá, những hòn đá bệ vệ oai phong lẫm liệt. Một hòn ấy trông nghiêng thì y như là đang hất hàm hỏi cái thuyền phải xưng tên tuổi trước khi giao chiến. Một hòn đá khác lùi lại một chút và thách thức cái thuyền có giỏi thì tiến gần vào.”
(Nguyễn Tuân, Người lái đò Sông Đà, Ngữ văn 12, tập một, NXB Giáo dục Việt Nam, 2011)
Biện pháp tu từ nào chủ yếu được sử dụng trong đoạn trích trên?
A, Ẩn dụ
B, Liệt kê
C, Nhân hoá
D, Nói quá
Nước thác reo hò, những hòn đá bệ vệ oai phong lẫm liệt
Một hòn như là đang hất hàm hỏi cái thuyền phải xưng tên tuổi trước khi giao chiến.
Một hòn đá khác lùi lại một chút và thách thức cái thuyền có giỏi thì tiến gần vào.”

=> Nước thác, đá sinh động như con người
Câu 92 [363593]: Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
“Dẫu xuôi về phương bắc
Dẫu ngược về phương nam
Nơi nào em cũng nghĩ
Hướng về anh - một phương”
(Xuân Quỳnh, Sóng, Ngữ văn 12, tập một, NXB Giáo dục Việt Nam, 2020)
Sắc thái tình cảm nào trong nhân vật trữ tình “em” được thể hiện qua đoạn thơ?
A, Nỗi nhớ
B, Nỗi hờn trách
C, Sự thuỷ chung
D, Niềm tin tưởng
Thể hiện ở câu: Nơi nào em cũng nghĩ / Hướng về anh - một phương
Câu 93 [363594]: Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
“Lát lâu sau mụ lại mới nói tiếp:
- Mong các chú cách mạng thông cảm cho, đám đàn bà hàng chài ở thuyền chúng tôi cần phải có người đàn ông để chèo chống khi phong ba, để cùng làm ăn nuôi nấng đặng một sắp con nhà nào cũng trên chục đứa. Ông trời sinh ra người đàn bà là để đẻ con, rồi nuôi con cho đến khi khôn lớn cho nên phải gánh lấy cái khổ. Đàn bà ở thuyền chúng tôi phải sống cho con chứ không thể sống cho mình như ở trên đất được! Mong cách chú lượng tình cho cái sự lạc hậu. Các chú đừng bắt tôi bỏ nó! - Lần đầu tiên trên khuôn mặt xấu xí của mụ chợt ửng sáng lên như một nụ cười - vả lại, ở trên chiếc thuyền cũng có lúc vợ chồng con cái chúng tôi sống hòa thuận, vui vẻ.
(Nguyễn Minh Châu, Chiếc thuyền ngoài xa, Ngữ văn 12, tập hai, NXB Giáo dục Việt Nam, 2011)
Chi tiết “vả lại, ở trên chiếc thuyền cũng có lúc vợ chồng con cái chúng tôi sống hòa thuận, vui vẻ” (in đậm) trong lời nói của người đàn bà hàng chài cho thấy đặc điểm nào của nhân vật này?
A, Người đàn bà hàng chài đang tự vỗ về bản thân mình.
B, Người đàn bà hàng chài luôn biết chắt chiu, nâng niu những hạnh phúc nhỏ nhoi trong cuộc đời.
C, Người đàn bà hàng chài đang tìm cách chống chế để không bị bắt bỏ chồng.
D, Người đàn bà hàng chài đang mơ tưởng về hạnh phúc xa xỉ.
Gác lại một bên tất cả những buồn tủi, người đàn bà luôn biết chắt chiu, nâng niu những hạnh phúc nhỏ nhoi trong cuộc đời. Đó là nhưng giây phút vợ chồng con cái hoà thuận vui vẻ
Câu 94 [363595]: Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
“Giữa dòng Trường Sơn, sông Hương đã sống một nửa cuộc đời của mình như một cô gái Di-gan phóng khoáng và man dại. Rừng già đã hun đúc cho nó một bản lĩnh gan dạ, một tâm hồn tự do và trong sáng.”
(Hoàng Phủ Ngọc Tường, Ai đã đặt tên cho dòng sông?, Ngữ văn 12, tập một, NXB Giáo dục Việt Nam, 2011)
Các biện pháp tu từ nào được sử dụng để khắc hoạ hình tượng sông Hương trong đoạn trích trên?
A, Ẩn dụ, hoán dụ
B, Nhân hoá, ẩn dụ
C, So sánh, nói quá
D, So sánh, nhân hoá
Nhân hóa sông Hương thành một thực thể sống, có hồn: sông Hương đã sống một nửa cuộc đời của mình
Nhà văn đã khéo léo so sánh sông Hương với cô gái Di-gan phóng khoáng và man dại
Câu 95 [363596]: Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
“Đã từ nãy, Mị thấy phơi phới trở lại, trong lòng đột nhiên vui sướng như những đêm Tết ngày trước. Mị trẻ lắm. Mị vẫn còn trẻ. Mị muốn đi chơi. Bao nhiêu người có chồng cũng đi chơi ngày Tết. Huống chi A Sử với Mị, không có lòng với nhau mà vẫn phải ở với nhau! Nếu có nắm lá ngón trong tay lúc này, Mị sẽ ăn cho chết ngay, chứ không buồn nhớ lại nữa. Nhớ lại, chỉ thấy nước mắt ứa ra. Mà tiếng sáo gọi bạn yêu vẫn lửng lơ bay ngoài đường.”
(Tô Hoài, Vợ chồng A Phủ, Ngữ văn 12, tập hai, NXB Giáo dục Việt Nam, 2011)
Các câu văn “Mị trẻ lắm. Mị vẫn còn trẻ. Mị muốn đi chơi.” (in đậm) khắc hoạ đặc điểm nào trong nhân vật Mị?
A, Nhận thức về bi kịch bị giam hãm, tù ngục
B, Khát vọng tình yêu tự do
C, Nhận thức về giá trị của bản thân và khát vọng được sống tự do
D, Khát vọng được tự do yêu đương
Câu văn không nói tới yêu đương => B, D sai
Mị cũng không bị giam hãm tù ngục => A sai
Câu 96 [363597]: Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
“Nhưng em biết không
Có biết bao người con gái, con trai
Trong bốn nghìn lớp người giống ta lứa tuổi
Họ đã sống và chết
Giản dị và bình tâm
Không ai nhớ mặt đặt tên
Nhưng họ đã làm ra Đất Nước”

(Nguyễn Khoa Điềm, Đất Nước, Ngữ văn 12, tập một, NXB Giáo dục Việt Nam, 2020)
Các dòng thơ in đậm trong đoạn thơ thể hiện nhận thức nào của người viết về công lao của Nhân dân đối với Đất Nước?
A, Nhận thức về những đóng góp của Nhân dân theo suốt chiều dài lịch sử
B, Nhận thức về những đóng góp, hi sinh lặng thầm của Nhân dân
C, Nhận thức về những đóng góp lớn lao, vĩ đại của Nhân dân
D, Nhận thức về những đóng góp bền bỉ của Nhân dân
“Không ai nhớ mặt đặt tên / Nhưng họ đã làm ra Đất Nước” thể hiện cho sự hi sinh thầm lặng và đóng góp cho Đất nước
Câu 97 [363598]: Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
“- Bẩm Trời, cảnh con thực nghèo khó
Trần gian thước đất cũng không có
Nhờ Trời năm xưa học ít nhiều
Vốn liếng còn một bụng văn đó.
Giấy người mực người thuê người in
Mướn cửa hàng người bán phường phố.
Văn chương hạ giới rẻ như bèo
Kiếm được đồng lãi thực rất khó.
Kiếm được thời ít tiêu thời nhiều
Làm mãi quanh năm chẳng đủ tiêu.
Lo ăn lo mặc hết ngày tháng
Học ngày một kém tuổi ngày cao
Sức trong non yếu ngoài chen rấp
Một cây che chống bốn năm chiều.”
(Tản Đà, Hầu Trời, Ngữ văn 11, tập hai, NXB Giáo dục Việt Nam, 2010)
Đoạn thơ trên được viết theo cảm hứng nào?
A, Hiện thực
B, Bi tráng
C, Lãng mạn
D, Sử thi
Đoạn trích hoàn toàn không xuất hiện cảm hứng bi tráng, sử thi, lãng mạn
Cảm hứng bắt nguồn từ hiện thực nghèo khó
Câu 98 [363599]: Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
“Chị Chiến khiêng bịch bịch phía sau. Nghe tiếng chân chị, Việt thấy thương chị lạ. Lần đầu tiên Việt mới thấy lòng mình rõ như thế. Còn mối thù thằng Mĩ thì có thể rờ thấy được, vì nó đang đè nặng ở trên vai.”
(Nguyễn Thi, Những đứa con trong gia đình, Ngữ văn 12, tập hai, NXB Giáo dục Việt Nam, 2011)
Chi tiết “Nghe tiếng chân chị, Việt thấy thương chị lạ.” khắc hoạ đặc điểm nào trong nhân vật Việt?
A, Yếu đuối, sướt mướt
B, Ngoan ngoãn
C, Nhạy cảm, giàu cảm xúc
D, Căm thù giặc Mĩ
Đáp án: C
Câu 99 [363600]: Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
“Lều bạt chung chiêng giữa nước, giữa trời
Đến một cái gai cũng không sống được
Sớm mở mắt, nắng lùa ngun ngút
Đêm trong lều như trôi trong mây...”
(Trần Đăng Khoa, Đồng đội tôi trên đảo Thuyền Chài)
Các biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu thơ in đậm?
A, Nhân hoá, ẩn dụ
B, Nói quá, nhân hoá
C, Nói quá, ẩn dụ
D, Nhân hoá, hoán dụ
Nói quá để nhấn mạnh sự khổ cực ở lều bạt chung chiêng giữa nước, giữa trời
Nhân hoá cái gai như một thực thể sống
Câu 100 [363601]: Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
“Kèn Ta, kèn Tây, kèn Tàu lần lượt thay nhau mà rộn lên. Ai cũng làm ra bộ mặt nghiêm chỉnh, song le sự thật thì vẫn thì thầm với nhau chuyện trò về vợ con, về nhà cửa, về một cái tủ mới sắm, một cái áo mới may. Trong mấy trăm người đi đưa thì một nửa là phụ nữ, phần nhiều tân thời, bạn của cô Tuyết, bà Văn Minh, cô Hoàng Hôn, bà phó Đoan, vân vân… Thật là đủ giai thanh gái lịch, nên họ chim nhau, cười tình với nhau, bình phẩm nhau, chê bai nhau, ghen tuông nhau, hẹn hò nhau, bằng những vẻ mặt buồn rầu của những người đi đưa ma.”
(Vũ Trọng Phụng, Hạnh phúc của một tang gia, Ngữ văn 11, NXB Giáo dục Việt Nam, 2010)
Đoạn văn được viết bằng giọng điệu nào?
A, Trào phúng
B, Dửng dưng
C, Khách quan
D, Ngợi ca
Dùng lời hay câu văn mỉa mai, chua chát để chế giễu những thói rởm.
=> Châm biếm mỉa mai một đám tang hỗn độn, trái lẽ thường
Phần 3. Khoa học - Lĩnh vực Khoa học tự nhiên và xã hội
Câu 101 [366928]: Dưới tác động từ cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của Pháp, những lực lượng xã hội mới xuất hiện ở Việt Nam bao gồm
A, công nhân, tư sản và tiểu tư sản thành thị.
B, tư sản hóa, địa chủ và tiểu tư sản thành thị.
C, tư sản dân tộc, nông dân, tiểu tư sản thành thị.
D, tiểu tư sản thành thị, công nhân và tư sản hóa.
Dưới tác động từ cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của Pháp, những lực lượng xã hội mới xuất hiện ở Việt Nam bao gồm công nhân, tư sản và tiểu tư sản thành thị. Địa chủ, nông dân là những giai cấp cũ trong xã hội Việt Nam.
Câu 102 [366929]: Cuộc Tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 - 1954 của quân dân Việt Nam nhằm
A, làm thất bại chiến tranh xâm lược của Mĩ.
B, buộc thực dân Pháp phải phân tán lực lượng.
C, đánh bại chiến tranh tổng lực của Mĩ.
D, giành chính quyền trong cả nước.
- Phương hướng chiến lược của Đông - Xuân 1953 - 1954 : Tập trung lực lượng mở những cuộc tiến công vào những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu, nhằm tiêu diệt sinh lực địch, giải phóng đất đai, buộc chúng phải phân tán lực lượng, tạo điều kiện thuận lợi để ta tiêu diệt địch.
Câu 103 [366930]: Trong các quốc gia sau đây, quốc gia nào ở châu Phi giành được độc lập sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A, Áchentina.
B, Braxin.
C, Ănggôla.
D, Mêhicô.
Phương án A, B, D đều là các quốc gia ở khu vực Mĩ Latinh.
Phương án C đúng, Ănggôla là quốc gia ở châu Phi và giành được độc lập sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
Câu 104 [366931]: Một trong những nước tham gia sáng lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) là
A, Ấn Độ.
B, Iran.
C, Nhật Bản.
D, Xingapo.
Ngày 8 - 8 - 1967, Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập tại Bangkok (Thái Lan), gồm 5 nước: Inđônêxia, Malaixia, Philíppin, Xingapo. Trụ sở ở Jakarta (Inđônêxia).
Câu 105 [366932]: Trong thời kỳ 1954 - 1975, hoạt động quân sự nào sau đây của quân dân Việt Nam đã buộc chính quyền Mĩ phải chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc Việt Nam?
A, Chiến dịch Đường 14 - Phước Long (1974 - 1975).
B, Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân năm 1975.
C, Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Mậu Thân năm 1968.
D, Trận Vạn Tường ở Quảng Ngãi (tháng 8 - 1965).
Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân vẫn hết sức to lớn đã làm lung lay ý chí xâm lược quân Mĩ, buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược (tức thừa nhận thất bại của “Chiến tranh cục bộ”), ngừng mọi hoạt động bắn phá miền Bắc và ngồi vào bàn đàm phán với ta ở Paris để chấm dứt chiến tranh, đồng thời mở ra bước ngoặt của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước.
Câu 106 [366933]: Nhìn chung, giai đoạn 1973 - 1991 kinh tế Mĩ, Tây Âu và Nhật Bản đều
A, phát triển xen kẽ suy thoái.
B, phát triển mạnh mẽ.
C, khủng hoảng và suy thoái.
D, phục hồi và phát triển.
Nhìn chung, giai đoạn 1973 - 1991 kinh tế Mĩ, Tây Âu và Nhật Bản đều khủng hoảng và suy thoái do chịu tác động của khủng hoảng năng lượng năm 1973.
Câu 107 [366934]: Nguyên nhân chính dẫn đến sự thất bại của phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam (1919 - 1930) là gì?
A, Không lôi cuốn được đông đảo các tầng lớp nhân dân tham gia.
B, Chưa tập hợp được lực lượng trong mặt trận dân tộc thống nhất.
C, Nặng về chủ trương tiến hành bằng bạo lực, ám sát cá nhân.
D, Đường lối chưa đáp ứng được yêu cầu thực tiễn cách mạng.
Trong những năm 1919 – 1930, phong trào dân tộc theo khuynh hướng dân chủ tư sản có bước phát triển nhưng cuối cùng thất bại hoàn toàn. Khuynh hướng này thất bại do nguyên nhân chính là đường lối chưa đáp ứng được yêu cầu thực tiễn cách mạng Việt Nam. Các mạng Việt Nam cần một đường lối để chống lại bạo lực cách mạng của thực dân Pháp, giành độc lập, đem lại quyền lợi chính đáng cho mọi giai cấp trong xã hội.
Dựa vào các thông tin sau đây để trả lời các câu hỏi từ câu 108 đến câu 110:
“Sau đại thắng mùa Xuân 1975, Tổ quốc Việt Nam được thống nhất về lãnh thổ, song ở mỗi miền vẫn tồn tại hình thức tổ chức nhà nước khác nhau. Thực tế đó trái với nguyện vọng, tình cảm thiêng liêng của nhân dân hai miền Bắc - Nam là sớm được sum họp trong một đại gia đình, mong muốn có một chính phủ thống nhất, một cơ quan đại diện quyền lực chung cho cả nước.
Đáp lại nguyện vọng chính đáng của nhân dân cả nước, đồng thời cũng phù hợp với thực tế lịch sử dân tộc - “Nước Việt Nam là một, dân tộc Việt Nam là một - Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (9 - 1975) đề ra nhiệm vụ hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
Từ ngày 15 đến ngày 21 - 11 - 1975, Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước được tổ chức tại Sài Gòn. Hai đoàn đại biểu đại diện cho hai miền tham dự. Hội nghị nhất trí hoàn toàn các vấn đề về chủ trương, biện pháp nhằm thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
Ngày 25 - 4 - 1976, cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung được tiến hành trong cả nước. Hơn 23 triệu cử tri (chiếm 98,8% tổng số cử tri) đi bỏ phiếu và bầu ra 492 đại biểu.
Từ ngày 24 - 6 đến ngày 3 - 7 - 1976, Quốc hội khoá VI nước Việt Nam thống nhất kì họp đầu tiên tại Hà Nội.
Quốc hội thông qua chính sách đối nội và đối ngoại của Nhà nước Việt Nam thống nhất, quyết định tên nước là Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam (từ 2 - 7 - 1976), quyết định Quốc huy mang dòng chữ Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Quốc kì là lá cờ đỏ sao vàng, Quốc ca là bài Tiến quân ca, thủ đô là Hà Nội, thành phố Sài Gòn - Gia Định được đổi tên là Thành phố Hồ Chí Minh.
Quốc hội bầu các cơ quan, chức vụ lãnh đạo cao nhất của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, bầu Ban dự thảo Hiến pháp.
Với kết quả của kì họp thứ nhất Quốc hội khoá VI, công việc thống nhất đất nước về mặt nhà nước đã hoàn thành. Từ đây, việc tiếp tục hoàn thành thống nhất trên tất cả các lĩnh vực chính trị, tư tưởng, kinh tế, văn hoá, xã hội sẽ gắn liền với việc thực hiện những nhiệm vụ của cách mạng xã hội chủ nghĩa trong phạm vi cả nước.
Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước tạo nên những điều kiện chính trị cơ bản để phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước, những điều kiện thuận lợi để cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội, khả năng to lớn để bảo vệ Tổ quốc và mở rộng quan hệ với các nước trên thế giới”.
(Nguồn: SGK Lịch sử 12, NXB Giáo dục Việt Nam, 2023, trang 201 - 203).
Câu 108 [366935]: Tại Hà Nội năm 1976, Quốc hội khóa VI nước Việt Nam thống nhất họp kì đầu tiên đã quyết định
A, thủ đô là Hà Nội.
B, tiến hành đổi mới đất nước.
C, cải cách ruộng đất trong cả nước.
D, thành lập Mặt trận Việt Minh.
Quốc hội thông qua chính sách đối nội và đối ngoại của Nhà nước Việt Nam thống nhất, quyết định tên nước là Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam (từ 2 - 7 - 1976), quyết định Quốc huy mang dòng chữ Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Quốc kì là lá cờ đỏ sao vàng, Quốc ca là bài Tiến quân ca, thủ đô là Hà Nội, thành phố Sài Gòn - Gia Định được đổi tên là Thành phố Hồ Chí Minh.
Câu 109 [366936]: Việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước ở Việt Nam (1976) đã
A, tạo điều kiện tiếp tục hoàn thành cuộc cách mạng giải phóng dân tộc.
B, thể hiện mong muốn được gia nhập tổ chức ASEAN của Việt Nam.
C, tạo khả năng to lớn để mở rộng quan hệ với các nước trên thế giới.
D, đánh dấu việc hoàn thành thống nhất các tổ chức chính trị - xã hội.
Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước tạo nên những điều kiện chính trị cơ bản để phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước, những điều kiện thuận lợi để cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội, khả năng to lớn để bảo vệ Tổ quốc và mở rộng quan hệ với các nước trên thế giới.
Câu 110 [366937]: Sau đại thắng mùa Xuân năm 1975, Đảng Lao động Việt Nam quyết định hoàn thành nhiệm vụ thống nhất đất nước về mặt nhà nước vì một trong những lí do nào sau đây?
A, Tạo điều kiện hoàn thành cuộc cách mạng giải phóng dân tộc.
B, Cần tạo nên sức mạnh to lớn để xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
C, Đặt cơ sở cho việc thống nhất đất nước về mặt lãnh thổ.
D, Đây là điều kiện cho Việt Nam gia nhập tổ chức ASEAN.
Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước tạo nên những điều kiện chính trị cơ bản để phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước, những điều kiện thuận lợi để cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội, khả năng to lớn để bảo vệ Tổ quốc và mở rộng quan hệ với các nước trên thế giới. Chính vì vậy mà ngay sau thắng mùa Xuân năm 1975, Đảng Lao động Việt Nam quyết định hoàn thành nhiệm vụ thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
Chọn đáp án đúng - Địa Lý
Câu 111 [366197]: Lĩnh vực nào sau đây không đặt ra làm mục tiêu hợp tác chính trong Liên minh châu Âu (EU)?
A, Kinh tế.
B, Luật pháp.
C, Nội vụ.
D, Quân sự.
Mục tiêu hợp tác chính trong Liên minh châu Âu (EU) không phải là quân sự.
Câu 112 [366198]: Cây trồng nào chiếm vị trí quan trọng nhất trong trồng trọt ở Trung Quốc?
A, Lương thực.
B, Củ cải đường.
C, Mía đường.
D, Chè, cao su.
Do điều kiện tự nhiên và dân đông nên cây lương thực là cây trồng quan trọng nhất ở Trung Quốc.
Câu 113 [366199]: Nhân tố nào dưới đây quyết định tính phong phú về thành phần loài của giới thực vật nước ta?
A, Sự phong phú, đa dạng của các nhóm đất và sông ngòi.
B, Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có sự phân hóa đa dạng.
C, Địa hình đồi núi chiếm ưu thế, có sự phân hóa phức tạp.
D, Vị trí trên đường di cư và di lưu của nhiều loài thực vật.
Sự phong phú về thành phần loài được quyết định bởi nước ta nằm trên đường di cư và di lưu của nhiều loài thực vật.
Câu 114 [366200]: Quá trình chính trong sự hình thành và biến đổi địa hình nước ta là
A, xói mòn, rửa trôi.
B, bồi tụ, mài mòn.
C, xâm thực, bồi tụ.
D, bồi tụ, xói mòn.
Quá trình chính trong sự hình thành và biến đổi địa hình nước ta là xâm thực, bồi tụ.
Câu 115 [366201]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết có bao nhiêu vùng có 4 trung tâm công nghiệp?
A, 3.
B, 4.
C, 5.
D, 6.
3 vùng có 4 trung tâm công nghiệp.
Câu 116 [366202]: Cho bảng số liệu:
THU NHẬP BÌNH QUÂN 1 THÁNG CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG TRONG
DOANH NGHIỆP ĐANG HOẠT ĐỘNG CÓ KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH
PHÂN THEO VÙNG NƯỚC TA NĂM 2010 VÀ 2020
(Đơn vị: nghìn đồng)
10735886.png
(Nguồn: gso.gov.vn)
Để thể hiện thu nhập bình quân tháng của người lao động trong doanh nghiệp đang hoạt động có kết quả, dạng biểu đồ nào sau đây là phù hợp nhất?
Thể hiện thu nhập bình quân tháng >>> một loại đơn vị tuyệt đối >>> biểu đồ cột ghép là phù hợp nhất.
Câu 117 [366203]: Vùng có bình quân lương thực đầu người cao nhất cả nước là
A, Đồng bằng sông Hồng.
B, Đồng bằng sông Cửu Long.
C, Đông Nam Bộ.
D, Bắc Trung Bộ.
Theo số liệu thống kê mới nhất, ĐBSCL hiện đã là vùng có bình quân lương thực cao nhất.
Câu 118 [366204]: Sự phân bố các hoạt động du lịch của nước ta phụ thuộc nhiều nhất vào sự phân bố của
A, tài nguyên du lịch.
B, các ngành sản xuất.
C, dân cư.
D, trung tâm du lịch.
Sự phân bố các hoạt động du lịch của nước ta phụ thuộc nhiều nhất vào sự phân bố của tài nguyên du lịch. Đây là yếu tố quan trọng nhất, các yếu tố khác chỉ là bổ sung.
Câu 119 [366205]: Phát biểu nào sau đây không phải là thế mạnh để thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế của Đồng bằng sông Hồng?
A, Nguồn lao động có trình độ kĩ thuật cao.
B, Tập trung nhiều trung tâm kinh tế lớn.
C, Cơ sở vật chất kĩ thuật tương đối tốt.
D, Tài nguyên thiên nhiên rất phong phú.
Tài nguyên thiên nhiên ở ĐBSH không thật sự phong phú.
Câu 120 [366206]: Khó khăn lớn nhất của Đông Nam Bộ trong phát triển nông nghiệp là
A, diện tích đất canh tác không lớn.
B, mùa khô sâu sắc, thiếu nước ngọt.
C, cơ sở vật chất, kĩ thuật kém phát triển.
D, chậm chuyển đổi cơ cấu cây trồng.
Khó khăn lớn nhất của Đông Nam Bộ trong phát triển nông nghiệp là mùa khô sâu sắc, thiếu nước ngọt, cần được khắc phục.
Chọn đáp án đúng - Vật lý
Câu 121 [366207]: Chọn một đáp án sai.
A, Hồ quang điện là quá trình phóng điện tự lực.
B, Hồ quang điện xảy ra trong chất khí ở áp suất cao.
C, Hồ quang điện xảy ra trong chất khí ở áp suất thường hoặc áp suất thấp giữa 2 điện cực có hiệu điện thế không lớn.
D, Hồ quang điện kèm theo tỏa nhiệt và tỏa sáng rất mạnh.
Hồ quang điện sảy ra trong chất khí ở áp suất thường hoặc áp suất thấp giữa 2 điện cực có hiệu điện thế không lớn
Câu 122 [366208]: Một điện tích chuyển động tròn đều dưới tác dụng của lực Lorenxơ, khi vận tốc của điện tích và độ lớn cảm ứng từ cùng tăng 2 lần thì bán kính quỹ đạo của điện tích
A, tăng 4 lần.
B, tăng 2 lần.
C, không đổi.
D, giảm 2 lần.
Bán kính quỹ đạo của điện tích là Bán kính quỹ đạo của điện tích tỉ lệ thuận với vận tốc và tỉ lệ nghịch với độ lớn cảm ứng từ. Khi vận tốc của điện tích và độ lớn cảm ứng từ cùng tăng 2 lần thì bán kính quỹ đạo của điện tích
Câu 123 [366209]: Một sợi quang hình trụ gồm phần lõi có chiết suất n = 1,54 và phần vỏ bọc có chiết suất n0 = 1,41. Trong không khí, một tia sáng tới mặt trước của sợi quang tại điểm O (O nằm trên trục của sợi quang) với góc tới α rồi khúc xạ vào phần lõi (như hình vẽ). Để tia sáng chỉ truyền đi trong phần lõi thì giá trị lớn nhất của α gần nhất với giá trị nào sau đây?
10736425.png
A, 49o.
B, 45o.
C, 38o.
D, 33o.
Để tia sáng chỉ truyền đi trong phần lõi thì phải xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần tại A. Ta có: \[\begin{align} & sinOAH=sin{{i}_{gh}}=\frac{{{n}_{0}}}{{{n}_{l}}}=\frac{1,48}{1,54}\to \widehat{OAH}=66,{{29}^{o}} \\ & \to \widehat{AOH}=90-66,29=23,{{71}^{o}} \\ \end{align}\] Tại O ta có:\[\sin \alpha =n.\sin AOH=1,54.\sin 23,71\to \alpha \approx 38,{{26}^{o}}\]
Câu 124 [366210]: Để thay đổi tần số của radio nhằm nghe được kênh mong muốn, người ta vặn nút vặn đến chỉ số dải tần cần thu. Việc làm này nhằm thay đổi
10736427.png
A, điện dung của C trong mạch chọn sóng LC của máy thu.
B, độ tử cảm của L trong mạch chọn sóng LC của máy thu.
C, hướng chọn sóng của anten trong máy thu.
D, tần số cao tần trong mạch LC của máy phát.
Để thay đổi tần số của radio nhằm nghe được kênh mong muốn, người ta vặn nút vặn đến chỉ số dải tần cần thu. Việc làm này nhằm thay đổi điện dung của C trong mạch chọn sóng LC của máy thu Máy thu sử dụng tụ xoay nên có thể thay đổi điện dung bằng cách xoay bản tụ
Câu 125 [366211]: Đặt vào hai đầu mạch điện một điện áp xoay chiều thì cường độ dòng điện trong mạch là (Uo, Io > 0). Hệ số công suất của mạch điện là
A,
B,
C,
D,
Hệ số công suất của mạch điện là
Câu 126 [366212]: Các tia không bị lệch trong điện trường và từ trường là
A, tia α và tia β.
B, tia γ và tia X.
C, tia γ và tia β.
D, tia α, tia γ và tia X.
Các tia không bị lệch trong điện trường và từ trường là tia γ và tia X Chọn B
Câu 127 [366213]: Giới hạn quang dẫn của CdTe là 0,82μm. Lấy Năng lượng cần thiết để giải phóng một electron liên kết thành electron dẫn (năng lượng kích hoạt) của CdTe là
A,
B,
C,
D,
Năng lượng cần thiết để giải phóng một electron liên kết thành electron dẫn (năng lượng kích hoạt) của CdTe là Chọn D
Câu 128 [366214]: Hai con lắc đơn có chiều dài lần lượt là được treo ở cùng một nơi có gia tốc trọng trường không đổi. Hai con lắc dao động điều hòa với chu kì tương ứng là 1,6 s và 1,2 s. Tỉ số bằng
A,
B,
C,
D,
Ta có Chọn B
Câu 129 [366215]: Trong một thí nghiệm Yang về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát ánh sáng trắng có bước sóng trong khoảng từ 380 nm đến 760 nm, M là một điểm trên màn, ứng với vị trí vân sáng bậc 5 của bước sóng 600 nm. Bước sóng ngắn nhất cho vân tối tại M là
A, 400 nm.
B, 428 nm.
C, 414 nm.
D, 387 nm.
19.png
Câu 130 [366216]: Ở mặt chất lỏng, tại hai điểm S1 và S2 cách nhau 28 cm có hai nguồn dao động cùng pha theo phương thẳng đứng phát ra hai sóng kết hợp. Gọi ∆1 và ∆2 là hai đường thẳng ở mặt chất lỏng cùng vuông góc với đoạn thẳng S1S2 và cách nhau 9 cm. Biết số điểm cực đại giao thoa trên ∆1 và ∆2 tương ứng là 7 và 3. Số điểm cực đại giao thoa trên đoạn thẳng S1S2
Đáp án:
Chọn đáp án đúng - Hóa học
Câu 131 [366217]: Bảng dưới đây thể hiện độ tan của các chất trong 100 gam nước ở các nhiệt độ khác nhau.
10736181a.png
Đồ thị dưới đây thể hiện rõ nhất mối quan hệ giữa độ tan và nhiệt độ của chất nào?
10736181b.png
A, HCl.
B, NaNO3.
C, NaCl.
D, NH3.
Đáp án A.
Đồ thị cho thấy khi tăng nhiệt độ, nồng độ chất tan (g/100 g H2O) giảm dần. Vậy dựa trên số liệu bảng thấy thể hiện rõ nhất mối quan hệ giữa độ tan và nhiệt độ của HCl
Câu 132 [366218]: Khi nung nóng, CuSO4.5H2O sẽ bắt đầu mất dần khối lượng. Đồ thị hình bên biểu diễn sự phụ thuộc của khối lượng chất rắn vào nhiệt độ. Thành phần gần nhất của chất rắn sau khi nhiệt độ đạt đến 700 oC là
10474314_1.png
A, CuSO4.2H2O.
B, CuSO4.H2O.
C, CuSO4.
D, CuO.
Đáp án C.
Thành phần gần nhất của chất rắn sau khi nhiệt độ đạt đến 700 oC không thay đổi => chỉ chứa CuSO4
Câu 133 [366219]: Trộn cùng thể tích khí clo và một oxit của clo (X) thu được 60 mL hỗn hợp khí. Tiến hành đun nóng rồi làm nguội trở lại nhiệt độ ban đầu thì thấy thể tích hỗn hợp khí thu được tăng lên 75 mL. Tiếp tục xử lý hỗn hợp với dung dịch xút dư thì thể tích giảm xuống còn 15 mL. Giả sử rằng tất cả các phép đo được thực hiện ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Biết rằng oxit X khi đun nóng phân hủy định lượng thành oxi và clo đơn chất.
10736190.png
Công thức đơn giản nhất của chlorine oxide X là
A, ClO2.
B, Cl2O.
C, Cl2O3.
D, Cl2O5.
Đáp án B (Coi thể tích bằng với số mol trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất).
Oxit X khi đun nóng phân hủy định lượng thành oxi và clo đơn chất.

Tiếp tục xử lý hỗn hợp với dung dịch xút dư thì tham gia phản ứng, không tham gia phản ứng nên lượng còn lại là .
15 y = 15 => y = 1, x = 2 => công thức là .  
Câu 134 [366220]: Một học sinh thực hiện chuẩn độ dung dịch HCl 2,00 M bằng 40,00 mL dung dịch NaOH 1,00 M.
10736194.png
Nếu vạch ban đầu trên buret chứa dung dịch HCl là 2,05 mL thì vạch cuối cùng của buret này sẽ là bao nhiêu?
A, 82,05 mL.
B, 42,05 mL.
C, 20,00 mL.
D, 10,00 mL.
Đáp án B.
Tiến hành chuẩn độ acid mạnh bằng base mạnh ta có
CHCl. VHCl = C NaOH. VNaOH => 2 VHCl = 40 . 1 => VHCl = 20 mL.
vạch ban đầu trên buret chứa dung dịch HCl là 2,05 mL thì vạch cuối cùng của buret này sẽ là 20 + 2,05 = 22,05 mL.
Câu 135 [366221]: Tiến hành thí nghiệm dẫn hơi etanol đi qua ống sứ đựng bột CuO (đun nóng) rồi dẫn sản phẩm vào cốc đựng dung dịch AgNO3 trong NH3 theo sơ đồ dưới đây.
541794[de].png
Phát biểu nào sau đây về thí nghiệm trên là sai?
A, Đồng(II) oxit oxi hóa etanol thành anđehit axetic.
B, Muối tạo thành trong cốc là amoni axetat.
C, Anđehit axetic khử được bạc nitrat thành bạc.
D, Kết tủa tạo thành trong cốc là muối màu vàng.
HD: quá trình diễn ra theo 2 phản ứng sau:

• C2H5OH + CuO –––to–→ CH3CHO + Cu + H2O.

• CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → CH3COONH4 + 2Ag↓ + 2NH4NO3.

kết tủa tạo thành trong cốc là Ag màu trắng bạc sáng, không phải ↓ vàng.

⇒ phát biểu D sai. Chọn D. ♠.

Câu 136 [366222]: Những nhãn dưới đây được in trên bề mặt của các vật liệu làm bằng nhựa để xác định loại nhựa cấu thành lên vật liệu đó.
10736197.png
Cấu tạo của polime dưới đây thuộc loại nhựa số mấy?
10736197a.png
A, 3.
B, 5.
C, 6.
D, 7.
Cấu tạo của polime biểu diễn một đoạn mạch ngắn của poly(vinylchloride) PVC. Đáp án A
Câu 137 [366223]: Nung hỗn hợp gồm 0,64 gam Cu và 18 gam Fe(NO3)2 trong bình kín, chân không. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp khí X. Cho X phản ứng hết với H2O thu được 1,6 lít dung dịch Y. Dung dịch Y có độ pH (bỏ qua sự điện li của H2O) là
A, 0,5.
B, 1,0.
C, 2,0.
D, 0,8.
HD• nCu = 0,01 mol; nFe(NO3)2 = 0,1 mol.

2Fe(NO3)2 (to) → 2FeO + 4NO2 + O2

0,1-------------------0,1-------0,2----0,05

4FeO + O2 → 2Fe2O3

0,1----0,025

2Cu + O2 → 2CuO

0,01-----0,005

Vậy hhX gồm 0,02 mol O2 và 0,2 mol NO2

4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3

0,08------0,02--------------------0,08

3NO2 + H2O → 2HNO3 + NO

0,12--------------------0,08

→ ∑nHNO3 = 0,16 mol → CM HNO3 = 0,16 : 1,6 = 0,1M → pH = 1 → Chọn B.

Câu 138 [366224]: Có 5 dung dịch NH3, HCl, NH4Cl, Na2CO3, CH3COOH cùng nồng độ được đánh ngẫu nhiên là A, B, C, D, E. Giá trị pH và khả năng dẫn điện của dung dịch theo bảng sau:
653463.png
Các dung dịch A, B, C, D, E lần lượt là
Giải:
Đầu tiên, xét về độ dẫn điện, các chất điện li yếu là các axit, bazo yếu và chất hữu cơ.

Do đó: C và E phải là 1 trong 2 chất NH3 và CH3COOH.

Từ dữ kiện này ta dễ dàng loại được đáp án A và B.

Tiếp theo, ta nhận xét về pH thứ tự tăng dần là: HCl; CH3COOH; NH4Cl; Na2CO3; NH3

Xếp theo pH tăng dần của bảng ta có: D < C < A < E < B

Vậy đáp án C.
Câu 139 [366225]: Hydrogen được sản xuất trong công nghiệp từ methane theo phản ứng dưới đây:
CH4(g) + H2O(g) ⇌ CO(g) + 3H2(g); ΔH > 0.
Điều kiện nào sau đây giúp tăng hiệu suất tạo thành hydrogen?
10736206.png
A,
B,
C,
D,
Đáp án C.
Phản ứng trên là phản ứng thu nhiệt, để tăng hiệu suất tạo thành hydrogen, cần tăng nhiệt độ của phản ứng (thực hiện ở nhiệt độ cao).
CH4(g) + H2O(g) ⇌ CO(g) + 3H2(g)
‒‒ 2 mol khí ‒‒‒‒‒‒‒‒ 4 mol khí ‒‒
Để tăng hiệu suất tạo thành hydrogen cần giảm áp suất (thực hiện ở áp suất thấp).
Câu 140 [366226]: Điện phân dung dịch hỗn hợp NaCl và 0,05 mol CuSO4 bằng dòng điện một chiều có cường độ 2A (điện cực trơ, có màng ngăn). Sau thời gian t giây thì ngừng điện phân thu được khí ở hai điện cực có tổng thể tích là 2,576 lít (đktc) và dung dịch X. Dung dịch X hòa tan được tối đa 1,02 gam Al2O3. Giả sử hiệu suất điện phân là 100%, các khí thoát ra không tan trong dung dịch. Giá trị của t là
Đáp án 3474 s.
20.PNG
Chọn đáp án đúng - Sinh học
Câu 141 [366227]: Khi giun đất di chuyển trên mặt đất khô thì giun sẽ nhanh chết, nguyên nhân làm cho giun chết là vì
A, nồng độ ôxi trong không khí cao hơn trong đất gây sốc đối với giun.
B, môi trường trên cạn có nhiệt độ cao làm cho giun bị chết.
C, độ ẩm trên mặt đất thấp, bề mặt da của giun bị khô làm ngừng quá trình trao đổi khí.
D, giun không tìm kiếm được nguồn thức ăn ở trên mặt đất.
Nếu giun đất di chuyển trên bề mặt đất khô ráo, giun sẽ nhanh bị chết vì:
+ Giun đất trao đổi khí với môi trường qua da nên da của giun đất cần ẩm ướt để các khí O2, CO2 có thể hòa tan và khuếch tán qua da được dễ dàng.
+ Nếu bắt giun đất để trên bề mặt đất khô ráo, da sẽ bị khô nên giun không hô hấp được và sẽ bị chết. 
Câu 142 [366228]: Khi nói về tập tính học được, phát biểu nào sau đây sai?
A, Tập tính học được được hình thành nhờ quá trình học tập và rút kinh nghiệm.
B, Tập tính học được có thể thay đổi theo thời gian.
C, Tập tính học được là chuỗi phản xạ không điều kiện.
D, Số lượng tập tính học được thường không hạn chế.
Tập tính học được là chuỗi phản xạ có điều kiện được hình thành nhờ sự hình thành các mối liên hệ mới giữa các nơron nên ít bền vững và có thể thay đổi. Sự hình thành tập tính học được phụ thuộc vào mức độ tiến hóa của hệ thần kinh và tuổi thọ.
Tập tính học được hình thành nhờ quá trình học tập và rút kinh nghiệm; Có thể thay đổi và rất đa dạng.
Câu 143 [366229]: Trong lát cắt ngang của một cây thân gỗ hai lá mầm điển hình, trong số các nhận định sau, nhận định nào chính xác?
A, Độ dày của vòng gỗ hàng năm có kích thước bằng nhau giữa các năm.
B, Gỗ dác nằm trong gỗ dòng và chúng được sử dụng phổ biến để sản xuất đồ gia dụng.
C, Phần vỏ bần được tạo ra từ sự phân chia và biệt hóa của tầng sinh trụ.
D, Phần lõi gỗ với các vòng gỗ hàng năm thuộc phần gỗ thứ cấp.
Trong lát cắt ngang của một cây thân gỗ hai lá mầm điển hình, phần lõi gỗ với các vòng gỗ hàng năm thuộc phần gỗ thứ cấp.
Câu 144 [366230]: Hạt được hình thành từ
A, hạt phấn đã nảy mầm.
B, bầu nhụy.
C, chỉ nhị.
D, noãn đã được thụ tinh.
Hạt được hình thành từ noãn đã được thụ tinh.
Câu 145 [366231]: Một gen rất ngắn được tổng hợp nhân tạo trong ống nghiệm có trình tự nuclêôtit như sau:
Mạch I: (1) TAX ATG ATX ATT TXA AXT AAT TTX TAG GTA XAT (2)
Mạch II: (1) ATG TAX TAG TAA AGT TGA TTA AAG ATX XAT GTA (2)
Gen này dịch mã trong ống nghiệm cho ra 1 chuỗi pôlipeptit chỉ gồm 5 axit amin. Hãy cho biết mạch nào được dùng làm khuôn để tổng hợp ra mARN và chiều sao mã (phiên mã) trên gen?
A, Mạch II làm khuôn, chiều sao mã (phiên mã) từ (2) → (1).
B, Mạch II làm khuôn, chiều sao mã (phiên mã) từ (1) → (2).
C, Mạch I làm khuôn, chiều sao mã (phiên mã) từ (2) → (1).
D, Mạch I làm khuôn, chiều sao mã (phiên mã) từ (1) → (2).
Giả thuyết: Gen đã cho 2 mạch nhưng không biết chiều.
↓ phiên mã
mARN
↓ dịch mã
Pôlipeptit: giả thuyết cho 5 axit amin.
→ gen này có mạch gốc từ bộ ba mở đầu (TAX) → bộ ba kết thúc (ATT hay AXT hay ATX) là 7 bộ ba (trừ bộ ba mở đầu và kết thúc).
Vậy chỉ có mạch 1 (chiều từ 2 → 1):TXA AXT AAT TTX TAG GTA XAT (2) ←
Câu 146 [366232]: Cho các thành tựu sau:
(1) Chủng nấm Penicillium có hoạt tính pênixilin tăng gấp 200 lần dạng ban đầu.
(2) Cây lai khoai cà (Pomato).
(3) Giống táo má hồng cho năng suất cao gấp đôi.
(4) Con lợn F1 (lợn Ỉ × lợn Đại Bạch): 10 tháng tuổi nặng 100 kg, tỉ lệ nạc trên 40%.
(5) Cừu Đôli.
(6) Tạo chủng vi khuẩn E. coli sản xuất hoocmôn somatostatin.
(7) Giống bò mà sữa có thể sản xuất prôtêin C chữa bệnh máu vón cục gây tắc mạch máu ở người.
(8) Tạo các cây trồng thuần chủng về tất cả các gen bằng phương pháp nuôi cấy hạt phấn rồi xử lí cônxisin.
Có bao nhiêu thành tựu được tạo ra không phải bằng công nghệ tế bào?
A, 6.
B, 3.
C, 4.
D, 5.
Công nghệ gen: 1, 6, 7.
Công nghệ tế bào: 2, 5, 8.
Con lai có ưu thế lai: 3, 4.
Câu 147 [366233]: Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới. Ở phép lai P: ♂ × ♀, thu được . Theo lí thuyết, ở giới đực của có bao nhiêu loại kiểu gen?
A, 20.
B, 10.
C, 15.
D, 40.
Số kiểu gen = 10 × 2 = 20.
- Khi có hoán vị gen ở cả hai giới thì phép lai \[\frac{{\underline {Ab} }}{{aB}} \times \frac{{\underline {AB} }}{{ab}}\] cho đời con có 10 kiểu gen.
- Phép lai XDY × XDXd cho đời con có 4 kiểu gen (giới đực có 2 kiểu gen, giới cái có 2 kiểu gen).
Câu 148 [366234]: Hiện tượng nào sau đây minh họa cho cơ chế cách li trước hợp tử?
A, Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản.
B, Cừu giao phối với dê, hợp tử bị chết ngay sau khi hình thành.
C, Một số loài chim sống trong cùng một khu vực vẫn giao phối với nhau, tuy nhiên phần lớn con lai phát triển không hoàn chỉnh và bị bất thụ.
D, Chim sẻ và chim gõ kiến không giao phối với nhau do tập tính ve vãn bạn tình khác nhau.
Cách li trước hợp tử: Chim sẻ và chim gõ kiến không giao phối với nhau do tập tính ve vãn bạn tình khác nhau.
Câu 149 [366235]: Cho sơ đồ về lưới thức ăn sau:
10738256.png
Cho các nhận định sau:
I. Chuỗi thức ăn dài nhất có 5 mắt xích.
II. Mối quan hệ giữa trăn và diều hâu là mối quan hệ cạnh tranh.
III. Nếu số lượng thằn lằn giảm xuống thì không làm ảnh hưởng đến mối quan hệ giữa trăn và diều hâu vì diều hâu không ăn thằn lằn.
IV. Nếu số lượng sóc giảm xuống sẽ làm tăng số lượng cây thông.
Có bao nhiêu nhận định đúng?
A, 1.
B, 3.
C, 4.
D, 2.
Nội dung I đúng.
Nội dung II đúng. Trăn và diều hâu cùng ăn chim gõ kiến nên cạnh tranh với nhau.
Nội dung III sai. Dù diều hâu không ăn thằn lằn nhưng số lượng thằn lằn giảm xuống thì nguồn thức ăn của trăn bị giảm đi, trăn chỉ còn thức ăn là chim gõ kiến, diều hâu cũng ăn chim gõ kiến nên mối quan hệ cạnh tranh giữa hai loài sẽ căng thẳng hơn.
Nội dung IV sai. Nếu số lượng sóc giảm xuống, diều hâu sẽ tăng ăn chim gõ kiến làm giảm số lượng chim gõ kiến, dẫn đến tăng số lượng xén tóc. Xén tóc tăng ăn cây thông thì cây thông sẽ giảm xuống.
Câu 150 [366236]: Một quần thể sóc sống trong môi trường có tổng diện tích 185 ha và mật độ cá thể tại thời điểm cuối năm 2012 là 12 cá thể/ha. Cho rằng không có di cư, không có nhập cư. Nếu tỉ lệ sinh sản là 15%/năm; tỉ lệ tử vong là 10%/năm thì sau 2 năm quần thể có mật độ là bao nhiêu? (Đơn vị: cá thể/ha).
Đáp án là
Nếu tỉ lệ sinh sản là 15%/năm; tỉ lệ tử vong là 10%/năm thì sau 1 năm số lượng cá thể là: 2220 + 2220.(15% - 10%) = 2331
Sau 2 năm số lượng cá thể là: 2331 + 2331.(15% - 10%) = 2447 cá thể
Sau 2 năm, mật độ cá thể của quần thể là: 2447 : 185 = 13,23 cá thể/ha.