Đáp án
1B
2A
3D
4D
5B
6B
7C
8C
9B
10B
11C
12B
13A
14D
15D
16A
17B
18A
19A
20C
21B
22B
23A
24B
25C
26D
27A
28A
29B
30D
31B
32A
33D
34A
35A
36B
37D
38C
39A
40C
Đáp án Đề minh họa số 1 thi Tốt Nghiệp Trung học Phổ Thông 2024 môn Địa lí
Câu 1 [262120]: Việc phát triển ngành thủy sản nước ta gặp khó khăn là do
A, tàu thuyền, ngư cụ tốt.
B, nước ta gặp nhiều bão.
C, lao động kinh nghiệm.
D, chế biến đa dạng.
Việc phát triển ngành thủy sản nước ta gặp khó khăn là do nước ta gặp nhiều bão. Các đáp án A, C, D không phải là khó khăn.
Câu 2 [262121]: Ngập lụt thường xảy ra ở vùng nào dưới đây?
A, Vùng đồng bằng.
B, Vùng trung du.
C, Vùng đồi núi thấp.
D, Vùng đồi núi cao.
Ngập lụt thường xảy ra ở vùng có địa hình thấp.
Câu 3 [262122]: Ngành du lịch biển đảo nước ta hiện nay
A, tập trung ở miền Bắc.
B, cơ cấu rất đa dạng.
C, phân bố đều khắp.
D, du khách tăng nhanh.
Ngành du lịch biển đảo nước ta hiện nay có số du khách và doanh thu tăng nhanh.
Câu 4 [262123]: Các nhà máy nhiệt điện khí nước ta tập trung chủ yếu ở
A, Bắc Trung Bộ.
B, đồng bằng.
C, vùng ven biển.
D, miền Nam.
Các nhà máy nhiệt điện khí nước ta tập trung chủ yếu ở miền Nam do có nguồn nhiên liệu phong phú từ khí tự nhiên tại thềm lục địa phía nam biển Đông.
Câu 5 [262124]: Ở Đông Nam Bộ, để phát triển nông, lâm nghiệp, vấn đề có ý nghĩa quan trọng hàng đầu là
A, trồng rừng.
B, thủy lợi.
C, bảo vệ rừng.
D, năng lượng.
Để phát triển nông, lâm nghiệp cần quan tâm đến vấn đề thủy lợi đầu tiên.
Câu 6 [262125]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, cho biết nước ta có bao nhiêu tỉnh tiếp giáp với Campuchia?
A, 9.
B, 10.
C, 11.
D, 12.
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5.
Câu 7 [262126]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, cho biết titan tập trung chủ yếu tại khu vực nào?
A, Trung du miền núi phía Bắc.
B, Đồng bằng sông Hồng.
C, Ven biển miền Trung.
D, Đồng bằng sông Cửu Long.
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 8.
Câu 8 [262127]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết địa điểm nào có tổng lượng mưa từ tháng XI đến tháng IV cao nhất?
A, Lũng Cú.
B, Móng Cái.
C, Huế.
D, Hà Tiên.
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 9.
Câu 9 [262128]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, cho biết loại đất chủ yếu ở vùng Đồng bằng Sông Hồng là
A, đất mặn.
B, đất phù sa sông.
C, đất phèn.
D, đất xám trên phù sa cổ.
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 11.
Câu 10 [262129]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết thứ tự các cánh cung thuộc miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ lần lượt từ tây sang đông là
A, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều, Sông Gâm.
B, Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều.
C, Bắc Sơn, Sông Gâm, Đông Triều, Ngân Sơn.
D, Đông Triều, Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn.
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 13
Câu 11 [262130]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết lát cắt A-B đi qua ngọn núi nào?
A, Ngọc Linh.
B, Chư Pha.
C, Bi Doup.
D, Braian.
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 14
Câu 12 [262131]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 16, hãy cho biết các dân tộc thuộc ngữ hệ Tạng – Miến phân bố chủ yếu ở khu vực nào sau đây?
A, Biên giới Việt Nam - Lào.
B, Biên giới Việt Nam - Trung Quốc.
C, Biên giới Việt Nam - Campuchia.
D, Dọc duyên hải miền Trung.
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 16
Câu 13 [262132]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, hãy cho biết các tỉnh nào sau đây có đàn trâu, bò lớn nhất nước ta?
A, Thanh Hóa, Nghệ An.
B, Quảng Nam, Quảng Ngãi.
C, Gia Lai, Đắk Lắk.
D, Cao Bằng, Lạng Sơn.
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 19
Câu 14 [262133]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết các ngành chế biến lương thực, thực phẩm chính của trung tâm Cà Mau là
A, chế biến thủy hải sản, đường sữa, bánh kẹo.
B, chế biến sản phẩm chăn nuôi, rượu, bia, nước giải khát.
C, chế biến sản phẩm chăn nuôi, thủy hải sản, đường sữa, bánh kẹo.
D, chế biến lương thực, sản phẩm chăn nuôi, thủy hải sản.
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 22
Câu 15 [262134]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, hãy cho biết tỉnh (thành) nào sau đây có tổng kim ngạch xuất nhập khẩu lớn nhất Duyên hải Nam Trung Bộ?
A, Khánh Hòa.
B, Bình Định.
C, Bình Thuận.
D, Đà Nẵng.
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 24
Câu 16 [262135]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, hãy cho biết các lễ hội truyền thống nổi tiếng ở Đồng bằng sông Cửu Long là
A, Bà Chúa Xứ, Oóc Om Bóc.
B, Bà Chúa Xứ, Hội đâm trâu.
C, Hội đâm trâu, Katê.
D, Oóc Om Bóc, Hội đâm trâu.
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 25
Câu 17 [262136]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, hãy cho biết nhận xét nào đúng về cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên năm 2007?
A, Tỉ trọng dịch vụ của hai vùng đều thấp nhất trong cơ cấu GDP.
B, Tỉ trọng nông, lâm, thủy sản của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ thấp hơn Tây Nguyên.
C, Tỉ trọng dịch vụ thấp nhất trong cơ cấu GDP của duyên hải Nam Trung Bộ.
D, Tỉ trọng công nghiệp và xây dựng cao nhất trong cơ cấu GDP của Tây Nguyên.
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 28
Câu 18 [262137]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, hãy cho biết các loại khoáng sản phổ biến nhất ở Tây Nguyên là
A, Bôxit, đá axit.
B, Asen, sắt.
C, Đá axit, vàng.
D, Bôxit, vàng.
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 28
Câu 19 [262138]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, hãy cho biết các trung tâm công nghiệp lớn nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long là
A, Cần Thơ, Cà Mau.
B, Cà Mau, Sóc Trăng.
C, Rạch Giá, Long Xuyên.
D, Mỹ Tho, Cần Thơ.
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 29
Câu 20 [262139]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, hãy cho biết tỉnh (thành) nào có GDP bình quân đầu người cao nhất trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam?
A, TP. Hồ Chí Minh.
B, Bình Dương.
C, Bà Rịa – Vũng Tàu.
D, Tiền Giang.
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 30
Câu 21 [262140]: Cho bảng số liệu:
GIÁ TRỊ XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA NĂM 2020
(Đơn vị: Tỷ đô la Mỹ)
1.png
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2021, NXB Thống kê)
Theo bảng số liệu, cho biết quốc gia nào có cán cân thương mại âm?
A, Brunây.
B, Campuchia.
C, Lào.
D, Inđônêxia.
Tính cán cân xuất nhập khẩu = xuất khẩu – nhập khẩu.
Nếu nhập khẩu > xuất khẩu >>> cán cân âm
Câu 22 [262141]: Cho biểu đồ:

GDP CỦA THÁI LAN VÀ XINGAPO NĂM 2015 VÀ 2020
(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2021, NXB Thống kê, 2022)
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh sự thay đổi GDP của Xin-ga-po và Thái Lan từ năm 2015 đến năm 2020?
A, GDP của Thái Lan luôn thấp hơn Xin-ga-po.
B, GDP của Thái Lan tăng nhanh hơn Xin-ga-po.
C, GDP của Xin-ga-po tăng trưởng đều trong giai đoạn 2015 - 2020.
D, GDP của Xin-ga-po tăng nhiều hơn Thái Lan.
So sánh sự thay đổi GDP của Xin-ga-po và Thái Lan, GDP của Thái Lan tăng nhanh hơn so với Xin-ga-po.
Câu 23 [262142]: Nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến nên
A, nhiệt độ trung bình năm cao.
B, gió mùa Đông Bắc hoạt động ở mùa đông.
C, độ ẩm lớn.
D, chế độ nước sông có sự phân hóa.
Nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến nên có nhiệt độ trung bình năm cao. Những đặc điểm còn lại không phải hệ quả của việc nằm trong vùng nội chí tuyến.
Câu 24 [262143]: Đâu không phải là đặc điểm của dân số nước ta?
A, Đông dân và có nhiều thành phần dân tộc.
B, Cơ cấu dân số già.
C, Phân bố chưa hợp lí.
D, Chênh lệch giữa miền núi với đồng bằng.
Cơ cấu dân số nước ta hiện nay đang có sự biến đổi nhanh chóng theo nhóm tuổi và ở thời kì cơ cấu dân số vàng, nên có lao động dồi dào.
Câu 25 [262144]: Nếu căn cứ vào cấp quản lí, đô thị của nước ta phân chia thành
A, đô thị loại đặc biệt và đô thị loại 1, 2, 3, 4, 5.
B, đô thị đông dân và thưa dân.
C, đô thị trực thuộc trung ương và trực thuộc tỉnh.
D, đô thị lớn và đô thị nhỏ.
Phân theo cấp quản lý, đô thị nước ta phân chia thành đô thị trực thuộc TW và đô thị loại 1,2,3,4,5.
Câu 26 [262145]: Ở nước ta, việc đẩy mạnh sản xuất lương thực có tầm quan trọng đặc biệt không phải vì
A, đảm bảo an ninh lương thực.
B, cung cấp thức ăn cho chăn nuôi.
C, nguồn hàng xuất khẩu.
D, tận dụng điều kiện thời tiết thuận lợi.
Trong cơ cấu ngành trồng trọt, việc sản xuất lương thực đặc biệt quan trọng vì đảm bảo an ninh lương thực, cung cấp thức ăn cho chăn nuôi và làm nguồn hàng xuất khẩu.
Câu 27 [262146]: Ngành giao thông vận tải nước ta hiện nay
A, phát triển khá toàn diện.
B, chỉ có ngành đường bộ phát triển.
C, có ít loại hình giao thông vận tải.
D, chủ yếu phục vụ vận chuyển hành khách.
Ngành GTVT của nước ta phát triển khá toàn diện. Các ý B, C, D chưa chính xác.
Câu 28 [262147]: Ngành nội thương của nước ta hiện nay
A, đã hình thành thị trường thống nhất.
B, chủ yếu là thành phần kinh tế Nhà nước.
C, thị trường bị thu hẹp.
D, tập trung hầu hết ở vùng nông thôn.
Ngành nội thương đã hình thành thị trường thống nhất. Các ý B, C, D chưa chính xác.
Câu 29 [262148]: Giao thông vận tải đường bộ nước ta hiện nay
A, chỉ có một trục đường xuyên quốc gia.
B, được mở rộng, phủ kín các vùng.
C, chưa hội nhập vào đường bộ khu vực.
D, chỉ tập trung ở vùng đồng bằng.
Giao thông vận tải đường bộ nước ta hiện nay nhờ huy động các nguồn vốn và tập trung đầu tư nên mạng lưới được mở rộng và hiện đại hóa, về cơ bản đã phủ kín các vùng. (SGK Địa lí 12 trang 131)
Câu 30 [262149]: Đâu không phải tài nguyên du lịch tự nhiên?
A, Địa hình.
B, Nước.
C, Khí hậu.
D, Di tích.
Di tích là tài nguyên du lịch Nhân văn.
Câu 31 [262150]: Công nghiệp điện lực của nước ta hiện nay
A, sản lượng điện giảm qua các năm.
B, có nhiều tiềm năng để phát triển.
C, nhà máy nhiệt điện ở miền Bắc chủ yếu chạy bằng dầu.
D, nhà máy nhiệt điện ở miền Nam chạy bằng than.
Công nghiệp điện lực hiện nay có nhiều tiềm năng để phát triển. Các ý A, C, D chưa chính xác.
Câu 32 [262151]: Diện tích lúa ở Đồng bằng Sông Hồng ngày càng giảm là do nguyên nhân chủ yếu nào?
A, Chuyển đổi mục đích sử dụng đất, mất đất canh tác, chuyển đổi cơ cấu cây trồng.
B, Thị trường tiêu thụ ngày càng bị thu hẹp.
C, Chuyển đổi cơ cấu cây trồng, tăng cây công nghiệp.
D, Đất bị bạc màu, thiên tai xảy ra nhiều.
Diện tích lúa ở ĐBSH ngày càng giảm là do cả 3 nguyên nhân: chuyển đổi mục đích sử dụng đất, mất đất canh tác, chuyển đổi cơ cấu cây trồng.
Câu 33 [262152]: Cây chè có vai trò quan trọng nhất trong cơ cấu cây công nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ chủ yếu là do
A, có đất feralit phù hợp cho chè phát triển, có khí hậu phù hợp.
B, vùng thu hút được nhiều đầu tư, có lao động dồi dào.
C, nguồn nước dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn.
D, nhiều lợi thế về tự nhiên, hiệu quả kinh tế cao, diện tích lớn, phân bố rộng.
Cây chè có vai trò quan trọng do có nhiều lợi thế về tự nhiên, hiệu quả kinh tế cao, diện tích lớn, phân bố rộng. A, B, C không đủ các yếu tố.
Câu 34 [262153]: Thuận lợi chủ yếu nhất để phát triển cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên là
A, khí hậu có tính chất cận xích đạo, đất badan giàu dinh dưỡng.
B, đất badan có diện tích rộng, mùa mưa kéo dài.
C, đất badan ở trên những mặt bằng rộng, thị trường tiêu thụ tốt.
D, khí hậu mát mẻ trên các cao nguyên cao trên 1000 m, người dân có kinh nghiệm.
Thuận lợi chủ yếu nhất để phát triển cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên là khí hậu có tính chất cận xích đạo, đất bazan giàu dinh dưỡng.
Câu 35 [262154]: Điểm nổi bật của tự nhiên vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là
A, lãnh thổ hẹp ngang, có mưa về thu đông và mùa khô kéo dài.
B, lãnh thổ bị chia cắt mạnh bởi các dãy núi.
C, tài nguyên khoáng sản, năng lượng chưa được phát huy.
D, nguồn nước dồi dào, đất chủ yếu là đất phù sa.
Đặc điểm nổi bật ở duyên hải Nam Trung Bộ là hẹp ngang, mưa vào mùa thu đông.
Câu 36 [262155]:
Cho biểu đồ về dân số thành thị và nông thôn nước ta giai đoạn 2014 - 2020
DÂN SỐ PHÂN THEO THÀNH THỊ VÀ NÔNG THÔN NƯỚC TA 2014 – 2020
(Nguồn: gso.gov.vn)
Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào?
A, Tốc độ tăng trưởng dân số thành thị và nông thôn nước ta nước ta giai đoạn 2014 - 2020.
B, Sự chuyển dịch cơ cấu dân số thành thị và nông thôn nước ta giai đoạn 2014 - 2020.
C, Tình hình gia tăng dân số thành thị và nông thôn nước ta nước ta giai đoạn 2014 - 2020.
D, Quy mô, cơ cấu dân số thành thị và nông thôn nước ta nước ta giai đoạn 2014 - 2020.
Biểu đồ thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu dân số thành thị và nông thôn nước ta giai đoạn 2014 - 2020.
Câu 37 [352089]: Sự đối lập về mùa giữa Đông Trường Sơn và Tây Nguyên chủ yếu do tác động của
A, gió mùa Tây Nam, dãy Trường Sơn Bắc, Biển Đông.
B, gió Tây Nam, Tín phong Bắc bán cầu, dãy Hoành Sơn.
C, gió Tây Nam, Tín phong Nam bán cầu, dãy Hoàng Liên Sơn.
D, gió Tây Nam, gió Đông Bắc, dãy Trường Sơn Nam.
Gió Tây Nam, gió Đồng Bắc khi gặp bức chắn địa hình là dãy Trường Sơn Nam đã gây mưa cho sườn đón gió. Khi vượt núi, các loại gió này trở nên biến tính, gây khô và nóng cho sườn khuất gió.
A. gió mùa Tây Nam, dãy Trường Sơn Bắc, Biển Đông. → Trường Sơn Bắc không liên quan nhiều đến Tây Nguyên.
B. gió Tây Nam, Tín phong Bắc bán cầu, dãy Hoành Sơn. → Dãy Hoàng Sơn không liên quan đến hiệu ứng phơn miền Trung.
C. gió Tây Nam, Tín phong Nam bán cầu, dãy Bạch Mã. → Dãy Hoàng Liên Sơn không liên quan đến hiệu ứng phơn ở miền Trung.
D. gió Tây Nam, gió Đông Bắc, dãy Trường Sơn Nam.
Câu 38 [262157]: Khó khăn chủ yếu trong sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long là
A, sông ngòi, kênh rạch chằng chịt, chế độ nước phân hóa theo mùa.
B, đón nhiều bão, đặc biệt là vào mùa thu đông.
C, phần lớn diện tích là đất phèn, đất mặn, có một mùa khô sâu sắc.
D, địa hình thấp, lũ kéo dài nhiều tháng.
Khó khăn chủ yếu trong sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long là phần lớn diện tích là đất phèn, đất mặn; có một mùa khô sâu sắc.
Câu 39 [262158]: Ý nghĩa chủ yếu của việc xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông vận tải ở Bắc Trung Bộ là
A, tạo ra những thay đổi lớn, thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội cho vùng.
B, tạo thuận lợi đa dạng hàng hóa vận chuyển, nâng cao vị thế của vùng.
C, tăng khả năng thu hút các nguồn đầu tư, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội.
D, làm thay đổi cơ cấu kinh tế nông thôn ven biển, giải quyết việc làm.
Ý nghĩa quan trọng nhất của việc phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải ở Bắc Trung Bộ là tạo ra những thay đổi lớn trong sự phát triển kinh tế xã hội của vùng, cơ sở hạ tầng đặc biệt giao thông vận tải (các tuyến đường bắc – nam, đông – tây nối cửa khẩu, cảng biển…) phát triển sẽ tạo thế mở cửa, tăng cường giao lưu kinh tế và thu hút mạnh mẽ nguồn vốn đầu tư trong và ngoài nước => thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội, hình thành cơ cấu kinh tế của vùng.
Câu 40 [352090]: Cho bảng số liệu sau:
DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG MỘT SỐ LOẠI CÂY NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2014 – 2020
(Đơn vị: nghìn ha)
10635369.png
(Nguồn: gso.gov.vn)
Theo bảng số liệu, để thể hiện sự thay đổi diện tích gieo trồng một số loại cây của nước ta từ năm 2014 đến năm 2020, những dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A, Miền, tròn.
B, Kết hợp, cột.
C, Đường, cột.
D, Tròn, cột.
Để thể hiện sự thay đổi diện tích (số liệu tuyệt đối) có hai dạng biểu đồ có thể thể hiện là đường và cột. Loại tất cả những phương án có chứa dạng biểu đồ miền và tròn vì hai dạng này chỉ thể hiện được cơ cấu → chọn C.