Đáp án
1C
2D
3B
4C
5C
6B
7B
8A
9B
10D
11B
12C
13D
14C
15D
16A
17C
18B
19B
20C
21C
22A
23C
24D
25B
26B
27D
28C
29C
30A
31B
32C
33B
34B
35C
36A
37B
38D
39D
40C
Đáp án Đề minh họa số 10 thi Tốt Nghiệp Trung học Phổ Thông 2024 môn Địa lí
Câu 1 [262490]: Đâu không phải là vai trò của rừng?
A, Kinh tế.
B, Cân bằng sinh thái.
C, Thu hút dân cư sinh sống.
D, Chống xói mòn.
Rừng có vai trò kinh tế (khai thác gỗ), cân bằng sinh thái, chống xói mòn. Rừng không có vai trò thu hút dân cư đến sinh sống. Tham khảo SGK ĐỊA LÍ 12 trang 58.
Câu 2 [262491]: Đâu là những vấn đề quan trọng nhất trong việc sử dụng tài nguyên nước hiện nay?
A, Thiếu nước cục bộ ở một số khu vực.
B, Nguồn nước thượng nguồn đang bị ô nhiễm nặng nề.
C, Áp dụng biện pháp thủy lợi.
D, Ngập lụt vào mùa mưa, thiếu nước vào mùa khô và ô nhiễm môi trường nước.
Những vấn đề quan trọng nhất đối trong việc sử dụng tài nguyên nước hiện nay là ngập lụt vào mùa mưa, thiếu nước vào mùa khô và ô nhiễm môi trường nước. Tham khảo sgk địa lí 12 trang 61.
Câu 3 [262492]: Ngành nông nghiệp theo nghĩa hẹp bao gồm
A, nông nghiệp - lâm nghiệp - ngư nghiệp.
B, trồng trọt và chăn nuôi.
C, chăn nuôi gia súc và thủy sản.
D, chăn nuôi và chế biến sản phẩm nông nghiệp.
Nông nghiệp theo nghĩa hẹp bao gồm trồng trọt và chăn nuôi.
Câu 4 [262493]: Vùng có tiềm năng thủy điện lớn nhất nước ta là
A, Bắc Trung Bộ.
B, Tây Nguyên.
C, Trung du miền núi Bắc Bộ.
D, Đông Nam Bộ.
Vùng có tiềm năng thủy điện lớn nhất nước ta là Trung du miền núi Bắc Bộ.
Câu 5 [262494]: Đâu là một loại cây công nghiệp hàng năm?
A, Cà phê.
B, Cao su.
C, Lạc.
D, Điều.
Cây lạc là cây công nghiệp hàng năm. Tham khảo sgk địa lí 12 trang 95.
Câu 6 [262495]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, cho biết địa điểm nào sau đây đón bình minh sớm nhất nước ta?
A, Mũi Ba Làng An.
B, Mũi Đại Lãnh.
C, Mũi Ngọc.
D, Mũi Kê Gà.
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5.
Câu 7 [262496]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, cho biết các mỏ than đá ở nước ta là
A, Quỳnh Nhai, Thạch Khê, Nông Sơn, Cẩm Phả.
B, Vàng Danh, Cẩm Phả, Lạc Thủy, Nông Sơn.
C, Tĩnh Túc, Lạc Thủy, Cẩm Phả, Vàng Danh.
D, Nông Sơn, Lạc Thủy, Quỳ Châu, Quỳnh Nhai.
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 8.
Câu 8 [262497]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết trạm khí tượng nào sau đây có biên độ nhiệt trung bình năm cao nhất?
A, Lạng Sơn.
B, Hoàng Sa.
C, Nha Trang.
D, Đà Lạt.
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 9.
Câu 9 [262498]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết sông Hồng có lưu lượng nước cao nhất vào tháng mấy?
A, Tháng 7.
B, Tháng 8.
C, Tháng 9.
D, Tháng 10.
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 10.
Câu 10 [262499]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, cho biết vườn quốc gia nào nằm xa nhất về phía đông của nước ta?
A, Bái Tử Long.
B, Cát Bà.
C, Bạch Mã.
D, Núi Chúa.
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 12.
Câu 11 [262500]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết đỉnh núi nào nằm sát biên giới Việt Nam – Trung Quốc có độ cao lớn nhất?
A, Nam Châu Lãnh.
B, Pu Si Lung.
C, Mẫu Sơn.
D, Tây Côn Lĩnh.
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 13.
Câu 12 [262501]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, xác định cấp đô thị và có quy mô dân số của Huế.
A, Đô thị loại 2, quy mô dân số từ 500 001 – 1 000 000 người.
B, Đô thị loại 2, quy mô dân số từ 200 001 – 500 000 người.
C, Đô thị loại 1, quy mô dân số từ 200 001 – 500 000 người.
D, Đô thị loại 1, quy mô dân số từ 500 001 – 1 000 000 người.
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 15.
Câu 13 [262502]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, hãy cho biết các tỉnh (thành phố) nào có GDP bình quân tính theo đầu người năm 2007 cao nhất vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?
A, Đà Nẵng, Bình Định.
B, Phú Yên, Khánh Hòa.
C, Khánh Hòa, Bình Thuận.
D, Đà Nẵng, Khánh Hòa.
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 17.
Câu 14 [262503]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, hãy cho biết tỉnh nào sau đây có số lượng gia cầm lớn nhất?
A, Vĩnh Phúc.
B, Hà Tĩnh.
C, Bắc Giang.
D, Quảng Nam.
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 19.
Câu 15 [262504]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, sắp xếp các cửa khẩu quốc tế của Bắc Trung Bộ theo thứ tự từ Bắc vào Nam.
A, Lao Bảo, Cầu Treo, Na Mèo, Nậm Cắn.
B, Cầu Treo, Na Mèo, Lao Bảo, Nậm Cắn.
C, Nậm Cắn, Lao Bảo, Na Mèo, Cầu Treo.
D, Na Mèo, Nậm Cắn, Cầu Treo, Lao Bảo.
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 23
Câu 16 [262505]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, hãy cho biết Việt Nam nhập khẩu lớn nhất từ các thị trường nào?
A, Trung Quốc, Xingapo.
B, Ôxtrâylia, Hoa Kỳ.
C, Hoa Kỳ, Đài Loan.
D, Thái Lan, Xingapo.
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 24.
Câu 17 [262506]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, hãy cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây có giá trị sản xuất công nghiệp lớn nhất ở Trung du và miền núi Bắc Bộ?
A, Cẩm Phả.
B, Thái Nguyên.
C, Hạ Long.
D, Việt Trì.
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 26.
Câu 18 [262507]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, hãy cho biết thứ tự các khu kinh tế ven biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ lần lượt từ Nam ra Bắc là
A, Chu Lai, Vân Phong, Dung Quất, Nhơn Hội.
B, Vân Phong, Nhơn Hội, Chu Lai, Dung Quất.
C, Nhơn Hội, Chu Lai, Dung Quất, Vân Phong.
D, Chu Lai, Nhơn Hội, Vân Phong, Dung Quất.
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 28.
Câu 19 [262508]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, hãy cho biết công nghiệp chế biến nông sản không có ở trung tâm nào tại Đông Nam Bộ?
A, TP. Hồ Chí Minh.
B, Biên Hòa.
C, Thủ Dầu Một.
D, Vũng Tàu.
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 29.
Câu 20 [262509]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, hãy cho biết nhận xét nào không đúng về GDP bình quân đầu người của các vùng kinh tế trọng điểm và cả nước năm 2007?
A, GDP bình quân đầu người của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam cao nhất.
B, GDP bình quân đầu người của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung thấp nhất.
C, GDP bình quân đầu người của vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc thấp hơn mức trung bình của cả nước.
D, GDP bình quân đầu người của cả nước cao hơn của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 30.
Câu 21 [262510]: Cho bảng số liệu:
Theo bảng số liệu trên, nhận xét nào sau đây đúng về số khách du lịch của Việt Nam giai đoạn 2000 - 2020?
Theo bảng số liệu trên, nhận xét nào sau đây đúng về số khách du lịch của Việt Nam giai đoạn 2000 - 2020?
A, Tổng lượng khách du lịch tăng liên tục qua các năm.
B, Lượng khách du lịch quốc tế lớn hơn khách nội địa.
C, Lượng khách du lịch quốc tế nhỏ hơn khách nội địa.
D, Lượng khách nội địa chiếm 1/2 trong tổng lượng khách của cả nước.
Theo bảng số liệu, lượng khách du lịch quốc tế nhỏ hơn khách nội địa.
Câu 22 [262511]: Cho biểu đồ:
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về tỉ số giới tính của trẻ em phân theo vùng nước ta năm 2021?
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về tỉ số giới tính của trẻ em phân theo vùng nước ta năm 2021?
A, Tình trạng mất cân bằng giới tính trẻ em cao nhất ở Đông Nam Bộ.
B, Đồng bằng sông Hồng có tỉ số giới tính của trẻ em thấp nhất cả nước.
C, Trung du và miền núi Bắc Bộ có tỉ số giới tính của trẻ em thấp hơn trung bình cả nước.
D, Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung có tỉ số giới tính của trẻ em cao hơn Đông Nam Bộ.
Theo biểu đồ, Tình trạng mất cân bằng giới tính trẻ em cao nhất là Đông Nam Bộ với 119,5 bé trai/100 bé gái.
Câu 23 [262512]: Nước ta tiếp giáp Biển Đông nên
A, nhiệt độ trung bình năm cao.
B, cân bằng bức xạ luôn dương.
C, lượng mưa lớn, độ ẩm không khí cao, cân bằng ẩm luôn dương.
D, góc nhập xạ lớn.
Nước ta tiếp giáp biển Đông nên lượng mưa lớn, độ ẩm không khí cao, cân bằng ẩm luôn dương. Các khẳng định A, B, D không phải hệ quả của việc tiếp giáp biển. Tham khảo sgk địa lí 12 trang 40.
Câu 24 [262513]: Đâu không phải là hướng giải quyết việc làm của nước ta?
A, Phân bố lại dân cư và nguồn lao động.
B, Thực hiện chính sách dân số, sức khỏe sinh sản.
C, Đa dạng hóa hoạt động sản xuất.
D, Chuyển lao động cơ học từ thành thị về nông thôn.
Các phương án A, B, C đều là biện pháp giải quyết việc làm cho người lao động. D không phải phương án chính xác. Tham khảo sgk địa lí 12 trang 75.
Câu 25 [262514]: Cơ cấu dân số theo ngành kinh tế nước ta hiện nay
A, lao động trong ngành nông - lâm - ngư nghiệp chiếm tỉ trọng cao nhất và có xu hướng tăng.
B, lao động trong ngành nông - lâm - ngư nghiệp chiếm tỉ trọng cao nhất và có xu hướng giảm.
C, lao động trong ngành công nghiệp chiếm tỉ trọng cao nhất và có xu hướng giảm.
D, lao động trong ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhất và có xu hướng tăng.
Lao động trong ngành nông - lâm - ngư nghiệp chiếm tỉ trọng cao nhất và có xu hướng giảm. Tham khảo sgk địa lí 12 trang 74.
Câu 26 [262515]: Khẳng định nào đúng khi nói về ngành sản xuất lương thực của nước ta?
A, Sản lượng lúa giảm.
B, Việt Nam là một trong những quốc gia xuất khẩu gạo hàng đầu thế giới.
C, Điều kiện khí hậu không phù hợp cho trồng cây lương thực.
D, Nước ta không còn quan tâm đến sản xuất lương thực.
Việt Nam hiện là một trong những quốc gia xuất khẩu gạo hàng đầu thế giới. Tham khảo sgk địa lí 12 trang 94.
Câu 27 [262516]: Ngành chăn nuôi của nước ta hiện nay
A, kiểm soát hoàn toàn được bệnh tật.
B, tỉ trọng giảm so với trồng trọt.
C, chỉ phục vụ xuất khẩu.
D, tỉ trọng tăng trong nông nghiệp.
Ngành chăn nuôi tỉ trọng hiện tại tăng một cách vững chắc trong ngành nông nghiệp. Tham khảo sgk địa lí 12 trang 96.
Câu 28 [262517]: Hoạt động khai thác thủy sản nước ta hiện nay
A, người dân không có kinh nghiệm khai thác thủy sản.
B, chỉ khai thác xa bờ.
C, nguồn lợi thủy sản ven bờ suy giảm mạnh.
D, tàu thuyền và phương tiện đánh bắt hiện đại.
Hoạt động khai thác thủy sản nước ta hiện nay, do đánh bắt ven bờ là chính nên nguồn lợi thủy sản ven bờ suy giảm mạnh.
Câu 29 [262518]: Ngành công nghiệp điện lực của nước ta hiện nay
A, chỉ phát triển thủy điện.
B, phát triển không đều, chủ yếu ở khu vực đồng bằng.
C, có nhiều tiềm năng để phát triển.
D, chưa đáp ứng được yêu cầu của quá trình công nghiệp hóa.
Nước ta có nhiều tiềm năng để phát triển ngành điện. Tham khảo sgk địa lí 12 trang 121.
Câu 30 [262519]: Vấn đề chủ yếu trong khai thác tổng hợp và phát triển bền vững kinh tế biển ở nước ta hiện nay là
A, sử dụng hợp lí tài nguyên, bảo vệ môi trường biển.
B, đẩy mạnh khai thác xa bờ, bảo vệ môi trường biển.
C, nâng cấp phương tiện đánh bắt, mở rộng thị trường.
D, đẩy mạnh vốn đầu tư, công nghệ chế biến hiện đại.
Vấn đề chủ yếu trong khai thác tổng hợp và phát triển bền vững kinh tế biển ở nước ta hiện nay là sử dụng hợp lí tài nguyên, bảo vệ môi trường biển.
Câu 31 [262520]: Hoạt động nội thương nước ta hiện nay phát triển mạnh là do
A, thu nhập cao, chất lượng cuộc sống cải thiện.
B, sản xuất phát triển, nhu cầu tiêu dùng tăng cao.
C, mở rộng thị trường, thu hút mạnh vốn đầu tư.
D, thị trường xuất khẩu mở rộng, hàng hóa đa dạng.
Hoạt động nội thương nước ta hiện nay phát triển mạnh là do sản xuất phát triển, nhu cầu tiêu dùng tăng cao.
Câu 32 [262521]: Thuận lợi chủ yếu để phát triển nuôi trồng thủy sản nước lợ và nước mặn ở Bắc Trung Bộ là
A, đường bờ biển dài, có các cảng nước sâu.
B, có bãi tôm bãi cá, gần ngư trường lớn.
C, đường bờ biển dài, nhiều đầm phá, bãi triều.
D, có nhiều đảo ven bờ, sông ngòi dày đặc.
Thuận lợi chủ yếu để phát triển nuôi trồng thủy sản nước lợ và nước mặn ở Bắc Trung Bộ là đường bờ biển dài, nhiều đầm phá, bãi triều.
Câu 33 [353430]: Khó khăn chủ yếu trong sử dụng đất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng là
A, diện tích đất nông nghiệp ít, đất bị cát bay, cát chảy nhiều.
B, diện tích đất trồng lúa bị thoái hóa nhiều, đang bị thu hẹp.
C, đất đai nhiều nơi bị hoang hóa, nhiễm mặn, nhiễm phèn.
D, diện tích đất bị thu hẹp do nuôi trồng thủy sản nước ngọt.
A. diện tích đất nông nghiệp ít, đất bị cát bay, cát chảy nhiều.>>> cát bay cát chảy là khó khăn của đất nông nghiệp Bắc Trung Bộ.
B. diện tích đất trồng lúa bị thoái hóa nhiều, đang bị thu hẹp. >>> đúng.
C. đất đai nhiều nơi bị hoang hóa, nhiễm mặn, nhiễm phèn. >>> nhiễm mặn, phèn là khó khăn của đất đai ở đồng bằng sông Cửu Long.
D. diện tích đất bị thu hẹp do nuôi trồng thủy sản nước ngọt. >>> đây là khó khăn của đất đai ở đồng bằng sông Cửu Long.
B. diện tích đất trồng lúa bị thoái hóa nhiều, đang bị thu hẹp. >>> đúng.
C. đất đai nhiều nơi bị hoang hóa, nhiễm mặn, nhiễm phèn. >>> nhiễm mặn, phèn là khó khăn của đất đai ở đồng bằng sông Cửu Long.
D. diện tích đất bị thu hẹp do nuôi trồng thủy sản nước ngọt. >>> đây là khó khăn của đất đai ở đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 34 [262523]: Tây Nguyên có vị trí đặc biệt quan trọng về an ninh quốc phòng chủ yếu là do
A, có nhiều cửa khẩu quốc tế thông thương với nước ngoài.
B, án ngữ một vùng cao nguyên, lại tiếp giáp với hai nước bạn.
C, có các trục đường huyết mạch nối với các cửa khẩu và vùng.
D, địa hình cao, có quan hệ chặt chẽ với vùng ven biển Trung Bộ.
Tây Nguyên có vị trí đặc biệt quan trọng về an ninh quốc phòng chủ yếu là do án ngữ một vùng cao nguyên, lại tiếp giáp với Lào và Campuchia.
Câu 35 [353431]: Giải pháp chủ yếu để tạo thế mở cửa cho Duyên Hải Nam Trung Bộ là
A, phát triển nuôi trồng thủy sản nước lợ, tăng cường chế biến.
B, tăng cường hoạt động khai thác xa bờ, đẩy mạnh công nghiệp chế biến.
C, xây dựng, nâng cấp hệ thống cảng biển, phát triển vùng hậu phương cảng.
D, đẩy mạnh thăm dò và khai thác dầu khí, thu hút sự đầu tư của nước ngoài.
Thế mở cửa được hiểu là nền kinh tế tăng cường trao đổi, giao lưu kinh tế với nước ngoài. Do đó, muốn tạo thế mở cửa cho duyên hải Nam Trung Bộ cần phát triển hệ thống cảng biển >> tăng liên kết với nước ngoài >>> chọn C.
Câu 36 [262525]: Cho biểu đồ:
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây không đúng diện tích gieo trồng cây lương thực có hạt phân theo vùng nước ta năm 2000 và năm 2020?
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây không đúng diện tích gieo trồng cây lương thực có hạt phân theo vùng nước ta năm 2000 và năm 2020?
A, Đồng bằng sông Cửu Long có tỉ trọng diện tích gieo trồng cây lương thực có hạt lớn thứ hai ở nước ta.
B, Tỉ trọng diện tích gieo trồng cây lương thực có hạt của đồng bằng sông Hồng giảm trong giai đoạn 2000 – 2020.
C, Năm 2020, tỉ trọng diện tích gieo trồng cây lương thực có hạt của vùng Trung du và miền núi phía Bắc lớn thứ 3 trong cơ cấu.
D, Tỉ trọng diện tích gieo trồng cây lương thực có hạt của Tây Nguyên tăng nhẹ trong giai đoạn 2000 – 2020.
Vùng đồng bằng sông Cửu Long có tỉ trọng diện tích gieo trồng cây lương thực có hạt lớn thứ nhất ở nước ta.
Câu 37 [262526]: Mùa mưa ở vùng khí hậu Nam Trung Bộ chịu tác động chủ yếu của
A, áp thấp nhiệt đới và bão, gió mùa Tây Nam, gió Tây và gió mùa Đông Bắc.
B, gió hướng đông bắc, gió mùa Tây Nam, dải hội tụ, bão và áp thấp nhiệt đới.
C, gió mùa Tây Nam, áp thấp nhiệt đới, gió tây nam từ Bắc Ấn Độ Dương đến.
D, dải hội tụ, Tín phong bán cầu Bắc và gió tây nam từ Bắc Ấn Độ Dương đến.
Mùa mưa của vùng khí hậu Nam Trung Bộ chịu tác động chủ yếu của gió hướng đông bắc, gió mùa Tây Nam, dải hội tụ, bão và áp thấp nhiệt đới.
Câu 38 [353432]: Khó khăn chủ yếu trong phát triển chăn nuôi gia súc lớn ở Trung du miền núi Bắc Bộ là
A, thiên tai nhiều, rét đậm rét hại, cơ sở thức ăn chưa đảm bảo, đồng cỏ năng suất kém.
B, thiếu lao động có kinh nghiệm trong chăn nuôi, dịch bệnh ảnh hưởng đến chăn nuôi.
C, thiếu vốn đầu tư, quy mô trang trại nhỏ, công nghiệp chế biến còn hạn chế.
D, cơ sở thức ăn, công tác vận chuyển sản phẩm đến thị trường tiêu thụ.
Chăn nuôi gia súc lớn ở TDMNBB gặp khó khăn lớn nhất là công tác vận chuyển sản phẩm đến nơi tiêu thụ, do địa hình của TDBB chủ yếu là đồi núi >>> Chọn D. Ngoài ra D còn có thêm cơ sở thức ăn là phương án toàn diện nhất.
Câu 39 [353433]: Giải pháp chủ yếu đẩy mạnh phát triển công nghiệp ở Bắc Trung Bộ là
A, đảm bảo cơ sở năng lượng, tăng khai khoáng, đào tạo lao động chất lượng cao.
B, tăng công nghiệp chế biến, đảm bảo nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.
C, phân bố lại lao động, thu hút đầu tư của nước ngoài, đảm bảo năng lượng tại chỗ.
D, thu hút đầu tư, hiện đại hóa cơ sở vật chất kỹ thuật, phát triển các sản phẩm chất lượng cao.
Bắc Trung Bộ là vùng cơ sở vật chất kỹ thuật còn chưa phát triển hiện đại>>> Giải pháp đối với phát triển công nghiệp ở BTB là quan trọng nhất là tăng cường cơ sở vật chất kỹ thuật. Muốn làm được điều đó cần vốn đầu tư >>> chọn D.
Câu 40 [262529]: Cho bảng số liệu sau:
Để thể hiện tốc độ tăng trưởng diện tích gieo trồng cây công nghiệp phân theo nhóm cây ở nước ta giai đoạn 2005 - 2020, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
Để thể hiện tốc độ tăng trưởng diện tích gieo trồng cây công nghiệp phân theo nhóm cây ở nước ta giai đoạn 2005 - 2020, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
A, Miền.
B, Kết hợp.
C, Đường.
D, Tròn.
Theo bảng số liệu, thể hiện tốc độ tăng trưởng diện tích gieo trồng cây công nghiệp phân theo nhóm cây ở nước ta giai đoạn 2005 – 2020 thì thích hợp nhất là biểu đồ đường.