Đáp án
1B
2D
3B
4C
5C
6B
7C
8B
9A
10B
11D
12B
13C
14C
15D
16D
17B
18C
19A
20D
21B
22D
23C
24D
25B
26B
27D
28C
29C
30A
31B
32C
33A
34B
35C
36A
37B
38D
39B
40B
Đáp án Đề minh họa số 12 thi Tốt Nghiệp Trung học Phổ Thông 2024 môn Địa lí
Câu 1 [262750]: Nằm trong khu vực nội chí tuyến nên nước ta có
A, khí hậu mang tính hải dương.
B, nền nhiệt độ cao.
C, nhiều dân tộc.
D, khí hậu phân mùa.
Nằm trong vùng nội chí tuyến nên nước ta có nền nhiệt độ cao. Khẳng định A, C, D không phải hệ quả của vị trí địa lý ở trong vùng nội chí tuyến.
Câu 2 [262751]: Biện pháp chủ yếu để cải tạo đất hoang đồi trọc ở vùng đồi núi của nước ta là
A, làm thủy lợi tích cực.
B, đóng cửa rừng.
C, ban hành sách Đỏ.
D, biện pháp nông, lâm kết hợp.
Biện pháp chủ yếu để cải tạo đất hoang đồi trọc ở vùng đồi núi của nước ta bằng các biện pháp nông lâm kết hợp.
Câu 3 [262752]: Đâu không phải tiêu chí để trở thành ngành công nghiệp trọng điểm?
A, Thế mạnh lâu dài.
B, Sử dụng nhiều tài nguyên khoáng sản.
C, Mang lại hiệu quả cao về kinh tế - xã hội.
D, Tác động đến ngành kinh tế khác.
Ngành công nghiệp trọng điểm không cần thiết là ngành sử dụng nhiều khoáng sản. Các khẳng định A,C,D không chính xác. Tham khảo sgk Địa lí 12 trang 113.
Câu 4 [262753]: Công nghiệp sản xuất điện của nước ta chủ yếu bao gồm
A, điện hạt nhân, thủy điện.
B, nhiệt điện, điện mặt trời.
C, thủy điện, nhiệt điện.
D, điện gió, thủy điện.
Thủy điện và nhiệt điện là những ngành cơ bản của công nghiệp sản xuất điện của nước ta. Tham khảo Sgk Địa lí 12 trang 118.
Câu 5 [262754]: Khó khăn chủ yếu về tự nhiên trong phát triển cây công nghiệp của Tây Nguyên là
A, thị trường tiêu thụ.
B, thiếu lao động.
C, mùa khô thiếu nước.
D, thiếu nguyên liệu.
Khó khăn chủ yếu về tự nhiên trong phát triển cây công nghiệp của Tây Nguyên là mùa khô thiếu nước.
Câu 6 [262755]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, cho biết nước ta có bao nhiêu thành phố trực thuộc trung ương?
A, 4.
B, 5.
C, 6.
D, 7.
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5.
Câu 7 [262756]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết nhiệt độ trung bình tháng VII tại Hà Tiên là
A, 18 - 20oC.
B, 20 - 24oC.
C, 24 - 28oC.
D, Trên 28oC.
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 9.
Câu 8 [262757]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết thứ tự các hồ từ đông sang tây là
A, Thác Bà, Núi Cốc, Trị An, Phù Ninh.
B, Phù Ninh, Trị An, Núi Cốc, Thác Bà.
C, Trị An, Núi Cốc, Phù Ninh, Thác Bà.
D, Núi Cốc, Thác Bà, Phù Ninh, Trị An.
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 10.
Câu 9 [262758]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, cho biết Vườn Quốc gia Xuân Thủy thuộc phân khu địa lí động vật nào?
A, Khu Đông Bắc.
B, Khu Tây Bắc.
C, Khu Bắc Trung Bộ.
D, Khu Trung Trung Bộ.
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 12.
Câu 10 [262759]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết lát cắt A-B đi qua sông nào?
A, Sông Cái.
B, Sông Đắk Dung.
C, Sông Đà Rằng.
D, Sông Trà Khúc.
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 14.
Câu 11 [262760]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, hãy cho biết khu kinh tế ven biển nào sau đây không thuộc Duyên hải Nam Trung Bộ?
A, Nam Phú Yên.
B, Nhơn Hội.
C, Chu Lai.
D, Hòn La.
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 17.
Câu 12 [262761]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, cho biết những tỉnh nào sau đây có sản lượng thuỷ sản nuôi trồng lớn nhất cả nước?
A, Kiên Giang, Bà Rịa - Vũng Tàu.
B, Đồng Tháp, An Giang.
C, Cà Mau, An Giang.
D, An Giang, Kiên Giang.
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 20.
Câu 13 [262762]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết các ngành công nghiệp chính của trung tâm Thái Nguyên là
A, cơ khí, hóa chất, phân bón, luyện kim đen, luyện kim màu.
B, sản xuất vật liệu xây dựng, hóa chất, luyện kim đen, luyện kim màu.
C, cơ khí, sản xuất vật liệu xây dựng, luyện kim đen, luyện kim màu.
D, chế biến nông sản, hóa chất, phân bón, luyện kim đen, luyện kim màu.
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 21.
Câu 14 [262763]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, hãy cho biết tỉnh nào sau đây có tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng tính theo đầu người dưới 4 triệu đồng?
A, Lâm Đồng.
B, Gia Lai.
C, Kon Tum.
D, Đắk Nông.
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 24.
Câu 15 [262764]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, hãy cho biết các làng nghề cổ truyền nổi tiếng ở Đồng bằng sông Hồng là
A, Đồng Kỵ, Bát Tràng, Bàu Trúc.
B, Bát Tràng, Bàu Trúc, Vạn Phúc.
C, Vạn Phúc, Tân Vạn, Bát Tràng.
D, Đồng Kỵ, Bát Tràng, Vạn Phúc.
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 25
Câu 16 [262765]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, hãy cho biết các trung tâm công nghiệp nào sau đây ở Đồng bằng sông Hồng có giá trị sản xuất công nghiệp dưới 9 nghìn tỉ đồng?
A, Bắc Ninh, Phúc Yên.
B, Phúc Yên, Hải Dương.
C, Hải Dương, Bắc Ninh.
D, Nam Định, Hưng Yên.
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 26.
Câu 17 [262766]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, hãy cho biết các khu kinh tế cửa khẩu giữa Trung du và miền núi Bắc Bộ với Lào là
A, Thanh Thủy, Tây Trang.
B, Tây Trang, Sơn La.
C, Lào Cai, Sơn La.
D, Thanh Thủy, Lào Cai.
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 26.
Câu 18 [262767]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết ngành chiếm tỉ trọng cao thứ 2 trong cơ cấu GDP của vùng Bắc Trung Bộ năm 2007 là
A, nông, lâm, thủy sản.
B, công nghiệp và xây dựng.
C, dịch vụ.
D, kinh tế biển.
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 27.
Câu 19 [262768]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, hãy cho biết công nghiệp khai thác, chế biến lâm sản phân bố ở trung tâm nào tại Duyên hải Nam Trung Bộ?
A, Quy Nhơn.
B, Nha Trang.
C, Phan Thiết.
D, Quảng Ngãi.
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 28.
Câu 20 [262769]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết vùng Đồng bằng sông Cửu Long có bao nhiêu khi kinh tế ven biển?
A, 6.
B, 5.
C, 4.
D, 3.
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 29.
Câu 21 [262770]: Cho bảng số liệu:
Theo bảng số liệu trên, nhận xét nào sau đây đúng về tỉ lệ lao động đã qua đào tạo phân theo thành thị và nông thôn nước ta giai đoạn 2000 - 2020?
Theo bảng số liệu trên, nhận xét nào sau đây đúng về tỉ lệ lao động đã qua đào tạo phân theo thành thị và nông thôn nước ta giai đoạn 2000 - 2020?
A, Tỉ lệ lao động đã qua đào tạo ở thành thị thấp hơn nông thôn.
B, Tỉ lệ lao động đã qua đào tạo ở nông thôn thấp hơn thành thị.
C, Tỉ lệ lao động đã qua đào tạo ở nông thôn giảm dần trong giai đoạn 2000 - 2020.
D, Tỉ lệ lao động đã qua đào tạo ở thành thị gấp 4 lần ở nông thôn năm 2020.
Theo bảng số liệu, nhận xét đúng về tỉ lệ lao động đã qua đào tạo phân theo thành thị và nông thôn nước ta giai đoạn 2000 - 2020, ta thấy tỉ lệ lao động đã qua đào tạo ở nông thôn thấp hơn thành thị
Câu 22 [262771]: Cho biểu đồ:
Biểu đồ thể hiện nội dung nào?
Biểu đồ thể hiện nội dung nào?
A, Tốc độ tăng trưởng GDP nước ta giai đoạn 2012 - 2020.
B, Quy mô và cơ cấu GDP phân theo vùng tế nước ta giai đoạn 2012 - 2020.
C, Sự thay đổi cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế nước ta giai đoạn 2012 - 2020.
D, Sự thay đổi cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế nước ta giai đoạn 2012 - 2020.
Biểu đồ miền thể hiện sự thay đổi cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế nước ta giai đoạn 2012 - 2020
Câu 23 [262772]: Khẳng định nào dưới đây không chính xác khi nói về vị trí địa lí của nước ta?
A, Nằm gần trung tâm của Đông Nam Á.
B, Tiếp giáp với nhiều quốc gia, thuận lợi cho giao lưu và phát triển kinh tế.
C, Tạo điều kiện cho chúng ta có một nền văn hóa giống với các nước trong khu vực.
D, Trong vùng nội chí tuyến Bắc bán cầu nên có nền nhiệt độ cao.
Vị trí địa lí của nước ta không phải là điều kiện để hình thành nền văn hóa giống với các nước khác mà nền văn hóa của chúng ta đa dạng và đậm đà bản sắc dân tộc.
Câu 24 [262773]: Lao động nước ta hiện nay
A, có tay nghề rất cao.
B, phân bố đều giữa các vùng.
C, lao động đang suy giảm, thiếu nguồn lao động.
D, phần lớn lao động chưa qua đào tạo.
Lao động nước ta hiện nay phần lớn chưa qua đào tạo. Đây là đặc điểm đúng của lao động nước ta. A sai vì lao động nước ta có tay nghề cao còn ít, B sai vì lao động nước ta phân bố không đều giữa các vùng, C sai vì lao động của chúng ta đang tăng, nguồn lao động dồi dào.
Câu 25 [262774]: Vùng nào có nhiều đô thị nhất ở nước ta?
A, Đông Nam Bộ.
B, Trung du miền núi Bắc Bộ.
C, Đồng bằng sông Hồng.
D, Đồng bằng sông Cửu Long.
Trung du miền núi Bắc Bộ có nhiều đô thị nhất cả nước.
Câu 26 [262775]: Ngành nào đang có xu hướng tăng tỉ trọng trong cơ cấu kinh tế theo ngành của nước ta hiện nay?
A, Khu vực I (nông nghiệp).
B, Khu vực II (công nghiệp và xây dựng).
C, Công nghiệp khai khoáng.
D, Ngành trồng cây lương thực.
Cơ cấu kinh tế nước ta hiện nay khu vực II (công nghiệp và xây dựng đang tăng tỉ trọng). Tham khảo Sgk Địa lí 12 trang 82.
Câu 27 [262776]: Phát biểu nào đúng với việc trồng cây cà phê của nước ta?
A, Sản phẩm chưa đủ điều kiện để xuất khẩu.
B, Được trồng chủ yếu ở Trung du miền núi Bắc Bộ.
C, Khí hậu không phù hợp để mở rộng diện tích.
D, Được trồng chủ yếu ở Tây Nguyên.
Cây cà phê được trồng chủ yếu ở Tây Nguyên. Các khẳng định A,B,C chưa chính xác. Tham khảo Sgk Địa lí 12 trang 95.
Câu 28 [262777]: Đâu không phải ngư trường trọng điểm của nước ta?
A, Hoàng Sa - Trường Sa.
B, Cà Mau - Kiên Giang.
C, Đà Nẵng - Huế.
D, Hải Phòng - Quảng Ninh.
Đà Nẵng - Huế không phải là ngư trường trọng điểm. Tham khảo Sgk Địa lí 12 trang 100.
Câu 29 [262778]: Ngành giao thông vận tải đường sắt nước ta hiện nay
A, nối tất cả các tỉnh trong cả nước.
B, phát triển đều khắp cả nước.
C, đang xây dựng, nâng cấp đạt tiêu chuẩn ASEAN.
D, chỉ vận chuyển hành khách.
Ngành giao thông vận tải đường sắt nước ta hiện nay đang xây dựng, nâng cấp đạt tiêu chuẩn Asean. A sai vì đường sắt không nối được tất cả tỉnh trong cả nước. B sai vì đường sắt không phát triển đều. D sai vì ngoài vận chuyển hành khách còn vận chuyển cả hàng hóa.
Câu 30 [262779]: Nước ta có điều kiện thuận lợi để phát triển giao thông vận tải đường biển là do
A, có vị trí ngã tư đường hàng hải quốc tế quan trọng.
B, đường bờ biển dài, có nhiều bãi biển đẹp.
C, nước biển có nhiệt độ phù hợp, biển ấm.
D, nước ta mở rộng quan hệ với nhiều quốc gia.
Nước ta có điều kiện thuận lợi để phát triển giao thông vận tải đường biển là do có vị trí ngã tư đường hàng hải quốc tế quan trọng.
Câu 31 [262780]: Phát biểu nào đúng với nội thương của nước ta?
A, Thị trường chưa thống nhất.
B, Hàng hóa phong phú, đa dạng đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của người tiêu dùng.
C, Chỉ phát triển ở khu đô thị đông dân cư.
D, Thành phần kinh tế Nhà nước chiếm tỉ trọng chủ yếu trong cơ cấu tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ.
Hoạt động nội thương nước ta hiện nay hàng hóa phong phú, đa dạng đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của người tiêu dùng. A sai vì thị trường nội thương của nước ta đã thống nhất. C sai vì nội thương phát triển rộng khắp cả nước. D sai vì Khu vực ngoài Nhà nước mới chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu tổng mức bán lẻ hàng hóa và dịch vụ.
Câu 32 [262781]: Ngành nuôi trồng thủy sản nước mặn, nước lợ ở nước ta phát triển dựa trên thuận lợi nào sau đây?
A, Có nhiều bãi tôm, bãi cá lớn.
B, Đường bờ biển dài kéo dài từ Bắc - Nam.
C, Vùng biển rộng, nhiều vũng vịnh, đầm phá, bãi triều, rừng ngập mặn.
D, Có nhiều đảo và hải đảo xa bờ.
Ngành nuôi trồng thủy sản nước mặn, nước lợ ở nước ta phát triển dựa trên vùng biển rộng, nhiều vũng vịnh, đầm phá, bãi triều, rừng ngập mặn.
Câu 33 [353437]: Việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở Đồng bằng sông Hồng diễn ra còn chậm chủ yếu do
A, chưa sử dụng hợp lí các thế mạnh, mật độ dân số cao.
B, dân số đông, thiếu nguyên liệu phát triển công nghiệp.
C, nhiều thiên tai, thiếu lao động có tay nghề.
D, nghèo khoáng sản, tỉ lệ diện tích đất nông nghiệp đang bị thu hẹp.
Việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở Đồng bằng sông Hồng diễn ra chậm chủ yếu do chưa sử dụng hợp lý các thế mạnh, mật độ dân số cao. “Chưa sử dụng hợp lí các thế mạnh” làm cụm từ bao quát các vấn đề kinh tế, tự nhiên, xã hội, dân số đông là khó khăn chủ yếu của vùng. B, D đã nằm trong A. C sai vì vùng không phải là vùng thiếu lao động có tay nghề.
Câu 34 [262783]: Vào mùa khô, Tây Nguyên sử dụng nguồn nước nào là chủ yếu để tưới cho cây cà phê?
A, Nước sông.
B, Nước ngầm.
C, Các hồ thủy điện.
D, Nước từ Nam Trung Bộ.
Vào mùa khô, Tây Nguyên sử dụng nguồn nước ngầm là chủ yếu để tưới cho cây cà phê.
Câu 35 [353438]: Việc xây dựng các cảng nước sâu ở Duyên hải Nam Trung Bộ thuận lợi chủ yếu là do
A, vị trí tiếp giáp với Biển Đông, nằm ở gần đường hàng hải quốc tế.
B, có hệ thống đảo ven bờ. hệ sinh vật phong phú.
C, bờ biển có nhiều vũng, vịnh, mực nước sâu, kín gió.
D, đường bờ biển dài, nhiều bãi biển đẹp, thời tiết thuận lợi.
Muốn xây dựng được cảng nước sâu >>> cần có những vũng, vịnh nước sâu>>> chọn đáp án C. Đây là điều kiện quan trọng nhất,
Câu 36 [262785]: Cho biểu đồ:
Nhận xét nào sau đây đúng về cơ cấu trang trại phân theo lĩnh vực hoạt động của nước ta năm 2011 và năm 2021?
Nhận xét nào sau đây đúng về cơ cấu trang trại phân theo lĩnh vực hoạt động của nước ta năm 2011 và năm 2021?
A, Trang trại chăn nuôi chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu năm 2021.
B, Tỉ trọng trang trại nuôi trồng thủy sản tăng trong giai đoạn 2011 - 2021.
C, Tỉ trọng trang trại trồng trọt tăng trong giai đoạn 2011 - 2021.
D, Trang trại chăn nuôi giảm đi trong giai đoạn 2011 - 2021.
Trang trại chăn nuôi chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu năm 2021 (57,8%)
Câu 37 [262786]: Một trong những vấn đề đáng lo ngại trong việc phát triển lâm nghiệp ở Tây Nguyên là
A, mùa khô sâu sắc.
B, rừng bị phá, bị cháy diễn ra thường xuyên.
C, chưa có quy hoạch rừng.
D, chưa phát triển công nghiệp chế biến lâm sản.
Trong việc phát triển lâm nghiệp ở Tây Nguyên, rừng bị phá, bị cháy diễn ra khá thường xuyên là vấn đề đáng lo ngại. Các khẳng định A, C, D là chưa chính xác với hiện trạng rừng ở Tây Nguyên.
Câu 38 [262787]: Mục đích chính khi xây dựng các nhà máy thủy điện ở Trung du miền núi Bắc Bộ là
A, phân bố lại dân cư và nguồn lao động, tạo ra tập quán sản xuất mới.
B, giải quyết tình trạng lũ lụt vào mùa mưa, tạo thêm sinh kế cho người dân.
C, tạo ra nguồn nước dự trữ cho nông nghiệp vào mùa khô, phát triển nông nghiệp hàng hóa.
D, cung cấp nguồn năng lượng lớn, đẩy mạnh quá trình công nghiệp hóa.
Khi xây dựng nhà máy thủy điện mục đích chính là tạo nguồn năng lượng để phát triển công nghiệp >>> Chọn D.
Câu 39 [353439]: Ý nghĩa chủ yếu của tuyến đường Hồ Chí Minh đối với vùng Tây Nguyên là
A, kết nối Tây Nguyên với Duyên hải Nam Trung Bộ.
B, phát triển trục kinh tế phía Tây của đất nước, kết nối Tây Nguyên với các vùng kinh tế còn lại.
C, đẩy mạnh sản xuất hàng hóa, thúc đẩy hoạt động chế biến nông sản.
D, tạo thế mở cửa cho nền kinh tế, thu hút đầu tư nước ngoài và giao thương với các nước.
Vùng Tây Nguyên là vùng duy nhất mà quốc lộ 1A không đi qua, do đó, xây dựng đường Hồ Chí Minh nhằm kết nối Tây Nguyên với các vùng kinh tế còn lại, phát triển trục phía Tây của đất nước >>> đáp án B. Đây là ý nghĩa quan trọng nhất.
Câu 40 [262789]: Cho bảng số liệu sau:
Theo bảng số liệu, để thể hiện tình hình khai thác than sạch và dầu thô của nước ta giai đoạn 2000 - 2020, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
Theo bảng số liệu, để thể hiện tình hình khai thác than sạch và dầu thô của nước ta giai đoạn 2000 - 2020, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A, Tròn.
B, Cột.
C, Đường.
D, Kết hợp.
Theo bảng số liệu, thể hiện tình hình khai thác than sạch và dầu thô của nước ta giai đoạn 2000 - 2020, dạng biểu đồ cột là thích hợp nhất.