Đáp án
1A
2C
3D
4A
5D
6B
7D
8D
9D
10D
11D
12B
13B
14C
15A
16C
17D
18A
19A
20B
21C
22A
23A
24A
25C
26A
27C
28D
29A
30B
31B
32A
33D
34A
35A
36C
37A
38D
39C
40C
Đáp án Đề minh họa số 18 thi Tốt Nghiệp Trung học Phổ Thông 2024 môn Địa lí
Câu 1 [263209]: Đâu không phải đặc điểm của vùng núi Tây Bắc?
A, Núi có hình cánh cung.
B, Nằm giữa sông Hồng và sông Cả.
C, Là vùng núi cao nhất nước ta.
D, Có dãy Hoàng Liên Sơn đồ sộ.
Vùng núi Tây Bắc núi có hướng chủ yếu là Tây Bắc - Đông Nam chứ không phải vòng cung. Phát biểu A sai. Tham khảo sgk Địa lí 12 trang 30.
Câu 2 [263210]: Đâu là thế mạnh của khu vực đồng bằng?
A, Thủy năng.
B, Lâm nghiệp.
C, Điều kiện để tập trung các thành phố, khu công nghiệp.
D, Chăn nuôi đại gia súc.
Khu vực đồng bằng là điều kiện để tập trung các thành phố, khu công nghiệp. Các phát biểu A, B, D là thế mạnh của vùng đồi núi. Tham khảo sgk Địa lí 12 trang 34.
Câu 3 [263211]: Chế độ khí hậu miền Nam phân chia thành hai mùa là
A, mùa xuân và mùa thu.
B, mùa đông và mùa hạ.
C, không phân mùa.
D, mùa khô và mùa mưa.
Chế độ khí hậu miền Nam phân chia thành hai mùa là mùa mưa và mùa khô. Tham khảo sgk Địa lí 12 trang 42.
Câu 4 [263212]: Do nằm trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc, nên Việt Nam chịu ảnh hưởng của loại gió nào quanh năm?
A, Tín phong bán cầu Bắc.
B, Gió mùa Đông Bắc.
C, Gió Lào.
D, Gió mùa Tây Nam.
Do nằm trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc, nên Việt Nam chịu ảnh hưởng của Tín phong bán cầu Bắc hoạt động quanh năm. Các phát biểu B, C, D hoạt động theo mùa. Tham khảo sgk Địa lí 12 trang 40.
Câu 5 [263213]: Đâu là phát biểu không chính xác với vị trí địa lý của Việt Nam?
A, Nằm ở bán cầu Bắc.
B, Nằm hoàn toàn trong vành đai nhiệt đới.
C, Tiếp giáp với Trung Quốc ở phía bbắc.
D, Nằm ở trung tâm khu vực Đông Nam Á.
Vị trí địa lí của Việt Nam nằm gần trung tâm Đông Nam Á chứ không phải trung tâm ĐNA. Tham khảo sgk Địa lí 12 trang 13. Các phát biểu còn lại là chính xác với vị trí địa lý của Việt Nam.
Câu 6 [263214]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, cho biết tỉnh nào sau đây vừa có đường biên giới trên đất liền vừa có đường biên giới trên biển với Trung Quốc?
A, Lạng Sơn.
B, Quảng Ninh.
C, Cao Bằng.
D, Hải Phòng.
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5.
Câu 7 [263215]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, cho biết loại khoáng sản phổ biến ở Đồng bằng sông Hồng là
A, dầu mỏ.
B, sắt.
C, than đá.
D, than nâu.
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 8.
Câu 8 [263216]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết nhận xét nào không đúng về trạm khí tượng Lạng Sơn?
A, Nằm trong vùng khí hậu Đông Bắc Bộ.
B, Tháng 1 có nhiệt độ thấp nhất.
C, Tháng 7 có lượng mưa cao nhất.
D, Hướng gió chính vào tháng 1 là đông bắc.
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 9.
Câu 9 [263217]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết đồng bằng Tuy Hòa (Phú Yên) được đồi đắp bởi phù sa của hệ thống sông nào?
A, Sông Gianh.
B, Sông Trà Khúc.
C, Sông Xê Xan.
D, Sông Đà Rằng.
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 10.
Câu 10 [263218]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, cho biết Vườn Quốc gia Côn Đảo thuộc phân khu địa lí động vật nào?
A, Khu Bắc Trung Bộ.
B, Khu Trung Trung Bộ.
C, Khu Nam Trung Bộ.
D, Khu Nam Bộ.
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 11.
Câu 11 [263219]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết núi Yên Tử nằm trên cánh cung nào?
A, Ngân Sơn.
B, Bắc Sơn.
C, Sông Gâm.
D, Đông Triều.
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 13.
Câu 12 [263220]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 16, cho biết 2 nhóm ngôn ngữ phổ biến nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long là
A, Việt – Mường, Hán.
B, Việt – Mường, Môn – Khơ me.
C, Việt – Mường, Tạng – Miến.
D, Việt – Mường, Hmông - Dao.
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 16.
Câu 13 [263221]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, hãy xác định GDP bình quân đầu người của tỉnh Điện Biên năm 2007.
A, Dưới 6 triệu đồng.
B, Từ 6 đến 9 triệu đồng.
C, Từ trên 9 đến 12 triệu đồng.
D, Từ trên 12 đến 15 triệu đồng.
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 17.
Câu 14 [263222]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết nhận xét nào đúng về giá trị sản xuất cây lương thực trong tổng giá trị sản xuất ngành trồng trọt của nước ta giai đoạn 2000 - 2007?
A, Giá trị sản xuất ngành trồng trọt giảm dần từ năm 2000 đến năm 2007.
B, Giá trị sản xuất ngành trồng trọt năm 2007 gấp 3 lần năm 2000.
C, Tỉ lệ giá trị sản xuất cây lương thực trong tổng giá trị sản xuất ngành trồng trọt giảm dần từ năm 2000 đến năm 2007.
D, Tỉ lệ giá trị sản xuất cây lương thực trong tổng giá trị sản xuất ngành trồng trọt tăng dần từ năm 2000 đến năm 2007.
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 19.
Câu 15 [263223]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh có tỉ lệ diện tích gieo trồng cây công nghiệp lâu năm so với tổng diện tích gieo trồng thấp nhất Tây Nguyên là
A, Kon Tum.
B, Đắk Lắk.
C, Gia Lai.
D, Đắk Nông.
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 19.
Câu 16 [263224]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết trung tâm công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng nào có quy mô lớn nhất ở Trung du và miền núi phía Bắc?
A, Yên Bái.
B, Hạ Long.
C, Việt Trì.
D, Bắc Giang.
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 22.
Câu 17 [263225]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết thứ tự các khu kinh tế cửa khẩu giữa Trung du và miền núi Bắc Bộ với Trung Quốc lần lượt từ Đông sang Tây là
A, Móng Cái, Trà Lĩnh, Lào Cai, Thanh Thủy.
B, Trà Lĩnh, Lào Cai, Móng Cái, Thanh Thủy.
C, Thanh Thủy, Móng Cái, Trà Lĩnh, Lào Cai.
D, Móng Cái, Trà Lĩnh, Thanh Thủy, Lào Cai.
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 26.
Câu 18 [263226]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết các cây trồng, vật nuôi chủ yếu của tỉnh Ninh Thuận là
A, cà phê, thuốc lá, bò.
B, cao su, thuốc lá, bò.
C, cà phê, cao su, trâu.
D, cao su, thuốc lá, trâu.
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 28.
Câu 19 [263227]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết hồ thủy lợi Dầu Tiếng nằm ở ranh giới giữa các tỉnh nào ở Đông Nam Bộ?
A, Tây Ninh, Bình Dương, Bình Phước.
B, Bình Dương, Bình Phước, Đồng Nai.
C, Tây Ninh, Bình Dương, Đồng Nai.
D, Tây Ninh, Đồng Nai, Bình Phước.
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 29.
Câu 20 [263228]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết tỉnh có 3 mặt giáp biển ở Đồng bằng sông Cửu Long là
A, Kiên Giang.
B, Cà Mau.
C, Trà Vinh.
D, Sóc Trăng.
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 29.
Câu 21 [263229]: Cho bảng số liệu:
62.png
Theo bảng số liệu trên, biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tình hình phát triển lúa nước ta giai đoạn 1990 – 2020 là
A, đường.
B, cột.
C, kết hợp.
D, miền.
Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tình hình phát triển lúa nước ta giai đoạn 1990 – 2020 là kết hợp (số liệu tuyệt đối, 2 đơn vị)
Câu 22 [263230]: Cho biểu đồ:

Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây không đúng về hiện trạng rừng nước ta giai đoạn 2008 - 2020?
A, Diện tích rừng tự nhiên của nước ta tăng liên tục trong giai đoạn 2008 - 2020.
B, Độ che phủ rừng tăng từ 38,7% năm 2008 lên 42,0% năm 2020.
C, Diện tích rừng tự nhiên lớn nhất vào năm 2012.
D, Độ che phủ rừng cao nhất vào năm 2020.
Diện tích rừng tự nhiên của nước ta không ổn định trong giai đoạn 2008 - 2020
Câu 23 [263231]: Phát biểu nào không chính xác về khí hậu của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ?
A, Nền nhiệt thấp.
B, Biên độ nhiệt năm nhỏ.
C, Chịu ảnh hưởng của gió mùa.
D, Phân chia mùa mưa, mùa khô rõ rệt.
Khí hậu của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ có nền nhiệt cao. Các đáp án B, C, D là đặc điểm đúng về vùng khí hậu này. Tham khảo sgk Địa lí 12 trang 54.
Câu 24 [263232]: Việc phân bố dân cư chưa hợp lý sẽ gây ra hậu quả gì?
A, Ảnh hưởng đến sử dụng lao động, khai thác tài nguyên.
B, Làm cho đô thị được mở rộng và nâng cao chất lượng.
C, Tạo sức cạnh tranh nâng cao chất lượng lao động.
D, Lựa chọn được những lao động chất lượng.
Việc phân bố dân cư chưa hợp lý sẽ gây ảnh hưởng đến sử dụng lao động, khai thác tài nguyên. Các phát biểu B, C, D không phải hậu quả của việc phân bố dân chưa hợp lý.
Câu 25 [263233]: Thảm thực vật nước ta xanh tốt quanh năm, khác hẳn các quốc gia cùng vĩ độ ở châu Phi là do
A, nước ta nằm ở nơi giao nhau giữa các luồng sinh vật.
B, đất của nước ta rất màu mỡ.
C, thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển.
D, do nước ta có nhiều sông ngòi.
Thảm thực vật nước ta xanh tốt quanh năm, khác hẳn các quốc gia cùng vĩ độ ở châu Phi là do thiên nhiên nước ta chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển. Tham khảo sgk Địa lí 12 trang 16.
Câu 26 [263234]: Thành phần kinh tế nào sau đây của nước ta đang giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế?
A, Kinh tế Nhà nước.
B, Kinh tế ngoài Nhà nước.
C, Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
D, Kinh tế tập thể.
Kinh tế Nhà nước giữ vai trò chủ đạo. Tham khảo sgk Địa lí 12 trang 84.
Câu 27 [263235]: Phát biểu nào sau đây chính xác đối với ngành công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm?
A, Không phải là ngành công nghiệp trọng điểm.
B, Hàng hóa còn đơn điệu, ít sản phẩm.
C, Có nguồn nguyên liệu tại chỗ phong phú, thị trường tiêu thụ rộng lớn.
D, Chỉ phục vụ xuất khẩu.
Ngành công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm của nước ta có nguồn nguyên liệu tại chỗ phong phú, thị trường tiêu thụ rộng lớn. Tham khảo sgk Địa lí 12 trang 122.
Câu 28 [263236]: Công nghiệp sữa và các sản phẩm từ sữa phân bố chủ yếu ở
A, Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh.
B, Tây Nguyên và các đô thị lớn.
C, Trung du miền núi Bắc Bộ và Tây Nguyên.
D, các đô thị lớn và các địa phương chăn nuôi bò.
Công nghiệp sữa và các sản phẩm từ sữa phân bố chủ yếu ở các đô thị lớn và các địa phương chăn nuôi bò.
Câu 29 [263237]: Nước ta có cơ cấu ngành công nghiệp tương đối đa dạng, chủ yếu do có
A, tài nguyên khoáng sản phong phú.
B, nguồn lao động dồi dào.
C, thị trường tiêu thụ rộng.
D, ngành nông nghiệp phát triển.
Nước ta có tài nguyên khoáng sản phong phú là điều kiện để đa dạng hóa ngành công nghiệp.
Câu 30 [263238]: Phát biểu nào sau đây không chính xác về sản xuất lương thực ở nước ta hiện nay?
A, Năng suất tăng.
B, Diện tích trồng hiện nay vẫn đang tăng mạnh.
C, Việt Nam là một trong những quốc gia xuất khẩu gạo hàng đầu thế giới.
D, Sản lượng lương thực tăng trong những năm gần đây.
Diện tích gieo trồng lúa hiện nay của nước ta không còn tăng mạnh, mà tăng sản lượng chủ yếu nhờ vào tăng năng suất.
Câu 31 [263239]: Loại cây công nghiệp chủ yếu ở nước ta là
A, cây công nghiệp ôn đới.
B, cây công nghiệp nhiệt đới.
C, cây công nghiệp hàng năm.
D, cây công nghiệp cận nhiệt.
Do điều kiện thời tiết nên các loại cây công nghiệp chủ yếu ở nước ta là cây công nghiệp nhiệt đới.
Câu 32 [352858]: Cho biểu đồ:
10639663.png
VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TOÀN XÃ HỘI THỰC HIỆN
PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2010 - 2020
(Nguồn: gso.gov.vn)
Biểu đồ thể hiện nội dung gì?
A, Cơ cấu vốn đầu tư phát triển toàn xã hội thực hiện phân theo thành phần kinh tế nước ta giai đoạn 2010 - 2020.
B, Tốc độ tăng trưởng vốn đầu tư phát triển toàn xã hội thực hiện phân theo thành phần kinh tế nước ta giai đoạn 2010 - 2020.
C, Quy mô và cơ cấu vốn đầu tư phát triển toàn xã hội thực hiện phân theo thành phần kinh tế nước ta giai đoạn 2010 - 2020.
D, Cơ cấu vốn đầu tư phát triển toàn xã hội thực hiện phân theo thành phần kinh tế nước ta giai đoạn 2010 - 2018.
Đáp án: A
Câu 33 [263241]: Thế mạnh nổi bật trong thời kì cơ cấu dân số vàng của nước ta hiện nay là
A, lực lượng lao động đông, chất lượng cao.
B, lực lượng lao động trẻ, chất lượng cao.
C, phân bố lao động đều cả nước.
D, lực lượng lao động dồi dào, trẻ.
Thế mạnh nổi bật trong thời kì cơ cấu dân số vàng của nước ta hiện nay là lực lượng lao động dồi dào, trẻ. Cơ cấu dân số vàng không liên quan đến chất lượng lao động hay sự phân bố lao động.
Câu 34 [352859]: Cây chè có vai trò quan trọng trong cơ cấu cây công nghiệp ở Trung du miền núi Bắc Bộ là do
A, nhiều lợi thế về tự nhiên, hiệu quả kinh tế cao, diện tích lớn, phân bố rộng.
B, khí hậu phù hợp, đất đai màu mỡ, có giá trị cao.
C, người dân có nhiều kinh nghiệm, phù hợp với nhu cầu của thị trường.
D, chính sách khuyến khích phát triển cây công nghiệp của Nhà nước, có giá trị xuất khẩu cao.
Đáp án: A
Câu 35 [263243]: Hầu hết các nhà máy thủy điện ở Bắc Trung Bộ có công suất nhỏ, chủ yếu là do
A, phần lớn là các sông ngắn, trữ năng thủy điện ít.
B, do vùng có tiềm năng phát triển các nhà máy điện khác.
C, do nhu cầu tiêu thụ điện nội vùng ít.
D, do nền đất yếu nên không xây dựng được nhà máy thủy điện công suất lớn.
Sông ở Bắc Trung Bộ ngắn, dốc, trữ năng thủy điện ít nên vùng chỉ xây dựng được những nhà máy thủy điện có công suất nhỏ.
Câu 36 [352860]: Phát biểu nào sau đây không đúng với ý nghĩa của việc phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải ở Duyên hải Nam Trung Bộ? A. Tạo những thay đổi trong phân bố dân cư cũng như lao động. B. Giúp đẩy mạnh sự giao lưu kinh tế - xã hội với các vùng khác. C. Nâng cao hiệu quả và bảo vệ tài nguyên cũng như môi trường. D. Làm thay đổi sự phân công lao động theo lãnh thổ trong vùng.
A, Tạo những thay đổi trong phân bố dân cư cũng như lao động.
B, Giúp đẩy mạnh sự giao lưu kinh tế - xã hội với các vùng khác.
C, Nâng cao hiệu quả và bảo vệ tài nguyên cũng như môi trường.
D, Làm thay đổi sự phân công lao động theo lãnh thổ trong vùng.
Đáp án: C
Câu 37 [352861]: Nguồn lao động nhập cư lớn ở Đông Nam Bộ mang lại tác động chủ yếu nào cho vùng
A, phát triển ngành kĩ thuật cao và ngành cần nhiều nhân lực.
B, mở rộng thị trường, phát triển đô thị nhanh.
C, giảm sự chênh lệch giới tính, tăng tuổi thọ trung bình.
D, thu hút đầu tư nước ngoài và đẩy nhanh tốc độ đô thị hóa.
Đáp án: A
Câu 38 [263246]: Điểm vượt trội cơ bản của Đồng bằng sông Cửu Long so với Đồng bằng sông Hồng trong vai trò cung cấp lương thực - thực phẩm cho cả nước là
A, người dân có kinh nghiệm thâm canh hơn.
B, nguồn nước ngầm phong phú.
C, khí hậu thuận lợi.
D, quy mô diện tích canh tác.
Điểm vượt trội cơ bản của đồng bằng sông Cửu Long so với đồng bằng sông Hồng trong vai trò cung cấp lương thực - thực phẩm cho cả nước là ĐBSCL có qui mô diện tích canh tác lớn hơn.
Câu 39 [352862]: Việc sản xuất cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên gặp những trở ngại lớn nhất là
A, sạt lở đất vào mùa mưa, thiếu lao động cho sản xuất, nạn du canh du cư.
B, thị trường biến động, giao thông vận tải khó khăn, lao động trình độ thấp.
C, mùa khô sâu sắc, công nghiệp chế biến còn hạn chế, thị trường biến động.
D, thiếu nước ngọt, giống cây năng suất thấp, công nghiệp chế biến chưa phát triển.
Đáp án: C
Câu 40 [263248]: Cho bảng số liệu:

Theo bảng số liệu trên, nhận xét nào sau đây không đúng về thu nhập bình quân một tháng của người lao động trong doanh nghiệp đang hoạt động có kết quả sản xuất kinh doanh phân theo vùng nước ta năm 2010 và năm 2020?
A, Thu nhập bình quân một tháng của người lao động trong doanh nghiệp đang hoạt động của cả nước năm 2020 tăng gấp 2,3 lần so với năm 2010.
B, Thu nhập bình quân một tháng của người lao động trong doanh nghiệp đang hoạt động ở Đông Nam Bộ cao nhất cả nước năm 2020.
C, Thu nhập bình quân một tháng của người lao động trong doanh nghiệp đang hoạt động ở Tây Nguyên thấp nhất cả nước năm 2010.
D, Thu nhập bình quân một tháng của người lao động trong doanh nghiệp đang hoạt động ở Đồng bằng sông Hồng thấp hơn cả nước năm 2020.
Thu nhập bình quân một tháng của người lao động trong doanh nghiệp đang hoạt động ở Đồng bằng sông cửu Long thấp nhất cả nước năm 2010.