Đáp án
1C
2C
3B
4A
5C
6D
7C
8C
9D
10B
11C
12C
13B
14A
15A
16A
17B
18A
19A
20C
21D
22D
23A
24D
25B
26D
27D
28C
29A
30C
31A
32D
33D
34C
35D
36B
37B
38C
39B
40D
Đáp án Đề minh họa số 19 thi Tốt Nghiệp Trung học Phổ Thông 2024 môn Địa lí
Câu 1 [263369]: Ranh giới của vùng nào được coi là đường biên giới quốc gia trên biển?
A, Thềm lục địa.
B, Tiếp giáp lãnh hải.
C, Lãnh hải.
D, Đặc quyền kinh tế.
Ranh giới của vùng lãnh hải được coi là đường biên giới quốc gia trên biển. Tham khảo sgk Địa lí 12 trang 15.
Câu 2 [263370]: Diện tích đất trống, đồi trọc trong những năm gần đây giảm mạnh là do
A, mở rộng các vườn quốc gia.
B, du canh du cư.
C, chủ trương toàn dân đẩy mạnh bảo vệ rừng và trồng rừng.
D, đóng cửa rừng đầu nguồn.
Diện tích đất trống, đồi trọc trong những năm gần đây giảm mạnh là do chủ trương toàn dân đẩy mạnh bảo vệ rừng và trồng rừng. Tham khảo sgk Địa lí 12 trang 60.
Câu 3 [263371]: Đâu không phải biện pháp để tránh thiệt hại do bão gây ra?
A, Tàu thuyền trở về đất liền hoặc tìm nơi trú ẩn.
B, Chỉ đánh bắt gần bờ.
C, Sơ tán dân.
D, Củng cố đê biển.
Để hạn chế thiệt hại do bão gây ra cần làm các biện pháp A, C, D. B không phải là phương án phù hợp. Tham khảo sgk Địa lí 12 trang 63.
Câu 4 [263372]: Đâu là đặc điểm của vùng đặc quyền kinh tế?
A, Là vùng tiếp liền với lãnh hải và hợp với lãnh hải thành vùng biển rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở.
B, Là một bộ phận lãnh thổ trên đất liền.
C, Rộng 12 hải lí.
D, Là phần ngầm dưới biển và lòng đất dưới đáy biển.
Đặc quyền kinh tế là vùng tiếp liền với lãnh hải và hợp với lãnh hải thành vùng biển rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở. Tham khảo sgk địa lí 12 trang 15.
Câu 5 [263373]: Phát biểu nào không chính xác về Đồng bằng sông Hồng?
A, Đã được khai phá từ lâu đời.
B, Cao ở rìa phía tây và tây bắc, thấp dần ra biển.
C, Không có đê ngăn lũ.
D, Bề mặt bị chia cắt thành nhiều ô.
Đồng bằng sông Hồng có hệ thống đê ngăn lũ. Đáp an C là sai. Tham khảo sgk Địa lí 12 trang 33.
Câu 6 [263374]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, cho biết tỉnh nào sau đây không giáp với biển?
A, Nam Định.
B, Nghệ An.
C, Khánh Hòa.
D, Tây Ninh.
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5.
Câu 7 [263375]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết gió mùa mùa hạ thổi đến vùng khí hậu Trung và Nam Bắc Bộ chủ yếu theo hướng nào?
A, Tây nam.
B, Đông bắc.
C, Đông nam.
D, Tây bắc.
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 9.
Câu 8 [263376]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, cho biết thảm thực vật nào dưới đây phổ biến ở vùng Đồng bằng sông Hồng?
A, Rừng trồng.
B, Trảng cỏ, cây bụi.
C, Thảm thực vật nông nghiệp.
D, Rừng ngập mặn.
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 12.
Câu 9 [263377]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết thứ tự các cao nguyên thuộc miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ lần lượt từ bắc vào nam là
A, Sín Chải, Tả Phình, Mộc Châu, Sơn La.
B, Tả Phình, Mộc Châu, Sín Chải, Sơn La.
C, Mộc Châu, Sín Chải, Sơn La, Tả Phình.
D, Tả Phình, Sín Chải, Sơn La, Mộc Châu.
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 13.
Câu 10 [263378]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 16, cho biết dân tộc nào có số dân nhỏ nhất nước ta?
A, Bố Y.
B, Ơ-đu.
C, Brâu.
D, Si La.
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 16.
Câu 11 [263379]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết tỉnh nào sau đây chưa thành lập khu kinh tế ven biển?
A, Hà Tĩnh.
B, Quảng Bình.
C, Quảng Trị.
D, Thừa Thiên – Huế.
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 17.
Câu 12 [263380]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào có tỉ lệ diện tích trồng lúa so với diện tích trồng cây lương thực cao nhất ở Duyên hải Nam Trung Bộ?
A, Quảng Nam.
B, Quảng Ngãi.
C, Bình Định.
D, Phú Yên.
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 19.
Câu 13 [263381]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, cho biết vùng nào có tỉ lệ giá trị sản xuất thủy sản trong tổng giá trị sản xuất nông, lâm, thủy sản dưới 5% năm 2007?
A, Đồng bằng sông Hồng.
B, Tây Nguyên.
C, Bắc Trung Bộ.
D, Duyên hải Nam Trung Bộ.
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 20.
Câu 14 [263382]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết cảng nào sau đây là cảng sông?
A, Cần Thơ.
B, Sài Gòn.
C, Nhà Bè.
D, Kiên Lương.
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 23.
Câu 15 [263383]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, cho biết các tỉnh (thành) nào ở Đông Nam Bộ có tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng tính theo đầu người trên 16 triệu đồng năm 2007?
A, TP. Hồ Chí Minh, Bình Dương.
B, TP. Hồ Chí Minh, Bà Rịa – Vũng Tàu.
C, Bà Rịa – Vũng Tàu, Bình Dương.
D, Tây Ninh, Bà Rịa – Vũng Tàu.
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 24.
Câu 16 [263384]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết các lễ hội truyền thống nổi tiếng ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là
A, Yên Tử, Đền Hùng.
B, Bà Chúa Xứ, Yên Tử.
C, Phủ Giầy, Đền Hùng.
D, Đền Hùng, Chùa Hương.
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 25.
Câu 17 [263385]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết hoạt động khai thác chì – kẽm phát triển tại các tỉnh nào ở Trung du và miền núi phía Bắc?
A, Tuyên Quang, Thái Nguyên.
B, Bắc Kạn, Tuyên Quang.
C, Thái Nguyên, Bắc Kạn.
D, Cao Bằng, Bắc Kạn.
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 26.
Câu 18 [263386]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết các khu kinh tế cửa khẩu của Tây Nguyên là
A, Bờ Y, Lệ Thanh.
B, Nam Giang, Bờ Y.
C, Nam Giang, Lệ Thanh.
D, Lệ Thanh, Hoa Lư.
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 28.
Câu 19 [263387]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết ngành sản xuất ô tô phân bố ở trung tâm công nghiệp nào tại Đông Nam Bộ?
A, TP. Hồ Chí Minh.
B, Biên Hòa.
C, Thủ Dầu Một.
D, Vũng Tàu.
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 29.
Câu 20 [263388]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, cho biết tỉnh (thành) nào ở vùng kinh tế trọng điểm miền Trung có hai di sản văn hóa thế giới?
A, Thừa Thiên – Huế.
B, Đà Nẵng.
C, Quảng Nam.
D, Quảng Ngãi.
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 30.
Câu 21 [263389]: Địa hình đồng bằng của nước ta
A, chiếm 3/4 diện tích lãnh thổ, bao gồm đồng bằng châu thổ và đồng bằng ven biển.
B, chiếm 1/4 diện tích lãnh thổ, chỉ có một loại đồng bằng châu thổ.
C, chiếm 1/4 diện tích lãnh thổ, trong đó đồng bằng ven biển chiếm diện tích lớn hơn.
D, chiếm 1/4 diện tích lãnh thổ, bao gồm đồng bằng châu thổ và đồng bằng ven biển.
Địa hình đồng bằng của nước ta chiếm ¼ diện tích lãnh thổ, bao gồm đồng bằng châu thổ và đồng bằng ven biển. Các phát biểu A, B, C chưa chính xác với đặc điểm của đồng bằng nước ta. Tham khảo sgk Địa lí 12 trang 33.
Câu 22 [263390]: Cho biểu đồ:
66.png
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây không đúng về cơ cấu sản lượng thủy sản khai thác phân theo vùng nước ta giai đoạn năm 2000 và năm 2020?
A, Vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung có tỉ trọng sản lượng thủy sản khai thác cao nhất cả nước năm 2020.
B, Vùng Đồng bằng sông Cửu Long có tỉ trọng sản lượng thủy sản khai thác cao nhất cả nước năm 2000.
C, Tỉ trọng sản lượng thủy sản khai thác của Tây Nguyên và Trung du miền núi phía Bắc không đáng kể trong cơ cấu.
D, Tỉ trọng sản lượng thủy sản khai thác của Đồng bằng sông Hồng năm 2020 giảm so với năm 2000.
Tỉ trọng sản lượng thủy sản khai thác của Đồng bằng sông Hồng năm 2020 tăng so với năm 2000 nên nhận xét D không chính xác.
Câu 23 [263391]: Phát biểu nào không đúng về đai ôn đới gió mùa trên núi?
A, Phân bố ở cả miền Bắc và miền Nam nước ta.
B, Có độ cao từ 2600 m trở lên.
C, Khí hậu ôn đới, nhiệt độ trung bình thấp.
D, Đất mùn thô, thực vật ôn đới.
Đai ôn đới gió mùa trên núi chỉ có ở miền Bắc nước ta, vì chỉ có dãy Hoàng Liên Sơn ở miền Bắc mới đủ độ cao trên 2600m, miền Nam không có núi đủ cao. Các phát biểu B, C, D còn lại chính xác với đai ôn đới gió mùa trên núi.
Câu 24 [263392]: Cho bảng số liệu:

Theo bảng số liệu trên, nhận xét nào sau đây không đúng về tình hình phát triển lúa hè thu nước ta giai đoạn 1990 - 2020?
A, Diện tích và sản lượng lúa hè thu tăng liên tục trong giai đoạn 1990 - 2020.
B, Sản lượng lúa hè thu năm 2020 gấp 3,6 lần năm 1990.
C, Diện tích lúa hè thu năm 2020 gấp 2,2 lần năm 1990.
D, Sản lượng lúa hè thu tăng chậm hơn diện tích.
Sản lượng lúa hè thu tăng nhanh hơn diện tích nên nhận xét D không chính xác.
Câu 25 [263393]: Nguyên nhân gây mưa lớn cho Nam Bộ và Tây Nguyên vào thời kì đầu mùa hạ là do ảnh hưởng của khối khí
A, cận chí tuyến bán cầu Bắc.
B, Bắc Ấn Độ Dương.
C, cận chí tuyến bán cầu Nam.
D, khối khí lạnh phương Bắc.
Đầu mùa hạ khối không khí hình thành từ Bắc Ấn Độ Dương di chuyển theo hướng tây nam xâm nhập trực tiếp và gây mưa cho Nam bộ và Tây Nguyên. Tham khảo sgk Địa lí 12 trang 41
Câu 26 [263394]: Ngành thủy sản của nước ta hiện nay
A, người dân thiếu kinh nghiệm đánh bắt và nuôi trồng.
B, tàu thuyền, ngư cụ rất lạc hậu, không được nâng cấp.
C, chỉ tiến hành đánh bắt gần bờ.
D, nhu cầu về các mặt hàng thủy sản tăng mạnh trong những năm gần đây.
Nhu cầu về các mặt hàng thủy sản tăng mạnh trong những năm gần đây. Tham khảo sgk địa lí 12 trang 101. Các phát biểu còn lại chưa chính xác về ngành thủy sản nước ta.
Câu 27 [263395]: Phát biểu nào đúng về sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp theo ngành ở nước ta?
A, Công nghiệp chế biến giảm, công nghiệp khai thác tăng.
B, Cả công nghiệp chế biến và công nghiệp khai thác đều giảm.
C, Cả công nghiệp chế biến và công nghiệp khai thác đều tăng.
D, Công nghiệp chế biến tăng, công nghiệp khai thác giảm.
Công nghiệp chế biến tăng, công nghiệp khai thác giảm là xu hướng chuyển dịch của cơ cấu công nghiệp theo ngành của nước ta. Các phát biểu còn lại chưa chính xác. Tham khảo sgk Địa lí 12 trang 113.
Câu 28 [263396]: Nhà máy điện Uông Bí và Uông Bí mở rộng (Quảng Ninh) chạy bằng nguồn nhiên liệu nào dưới đây?
A, Khí.
B, Dầu.
C, Than.
D, Củi.
Nhà máy điện Uông Bí và Uông Bí mở rộng (Quảng Ninh) chạy bằng than từ vùng than Quảng Ninh. Tham khảo sgk Địa lí 12 trang 121.
Câu 29 [263397]: Đâu không phải là hạn chế của ngành bưu chính nước ta?
A, Mạng lưới rộng khắp.
B, Công nghệ còn lạc hậu.
C, Quy trình nghiệp vụ còn thủ công.
D, Thiếu lao động có trình độ cao.
Ngành bưu chính nước ta công nghệ còn lạc hậu, quy trình còn thủ công, thiếu lao động có trình độ. Còn phát biểu A - mạng lưới rộng khắp là thế mạnh chứ không phải hạn chế của ngành bưu chính.
Câu 30 [263398]: Trở ngại chính về tự nhiên trong phát triển cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên là
A, mùa mưa kéo dài gây xói mòn đất.
B, sạt lở đất, lũ quét thường xuyên.
C, thiếu nước vào mùa khô.
D, cháy rừng, bão.
Do có mùa khô kéo dài dẫn đến Tây Nguyên thiếu nước vào mùa khô. Tham khảo sgk Địa lí 12 trang 168.
Câu 31 [263399]: Phát biểu nào không chính xác về đô thị hóa nước ta?
A, Đông Nam Bộ có nhiều đô thị nhất.
B, Quá trình đô thị hóa diễn ra chậm.
C, Đô thị có khả năng tạo ra nhiều việc làm.
D, Tỉ lệ dân đô thị đang có xu hướng tăng nhanh.
Đông Nam Bộ không phải vùng nhiều đô thị nhất nước ta mà TDMNBB mới là vùng nhiều đô thị nhất cả nước. Tham khảo sgk Địa lí 12 trang 78.
Câu 32 [263400]: Cho biểu đồ:

Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây không đúng về tốc độ tăng trưởng một số mặt hàng xuất khẩu chủ yếu của nước ta giai đoạn 1995 - 2020?
A, Cà phê có tốc độ tăng trưởng ổn định, tăng liên tục qua các năm.
B, Năm 2020, tốc độ tăng trưởng của gạo cao thứ hai sau cà phê.
C, Than đá có tốc độ tăng trưởng không ổn định, năm 2010 cao nhất (trên 700%) sau đó giảm rất mạnh.
D, Dầu thô có tốc độ tăng trưởng tăng dần qua các năm.
Dầu thô có tốc độ tăng trưởng giảm dần qua các năm nên nhận xét D không chính xác.
Câu 33 [263401]: Giao thông vận tải đường biển ở nước ta ngày càng phát triển chủ yếu do
A, nhiều vũng, vịnh kín gió thuận lợi cho xây dựng cảng biển.
B, nằm gần trung tâm của Đông Nam Á nên có nhiều tuyến đường biển quốc tế.
C, nhu cầu du lịch tăng nên khách đến bằng đường biển ngày càng nhiều.
D, kinh tế phát triển năng động, hội nhập quốc tế sâu rộng.
Giao thông vận tải đường biển ở nước ta ngày càng phát triển chủ yếu do kinh tế phát triển năng động, hội nhập quốc tế sâu rộng. Đây là phương án bao quát nhất.
Câu 34 [352854]: Ý nghĩa chủ yếu của việc đẩy mạnh sản xuất nông sản xuất khẩu ở nước ta hiện nay là
A, tạo việc làm cho người lao động, tạo ra mặt hàng xuất khẩu có giá trị.
B, khai thác hiệu quả tài nguyên đất và khí hậu của nước ta, tạo nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.
C, tăng hiệu quả kinh tế, sử dụng tốt tài nguyên.
D, thu ngoại tệ về cho đất nước, khai thác tiềm năng về đất feralit.
Đáp án: C
Câu 35 [263403]: Vùng biển Quảng Ninh không phát triển mạnh ngành nào dưới đây?
A, Cảng biển.
B, Đánh bắt và nuôi trồng thủy sản.
C, Du lịch.
D, Làm muối.
Vùng biển Quảng Ninh KHÔNG phát triển mạnh ngành làm muối vì đặc điểm tự nhiên không phù hợp. Các ngành còn lại A, B, C đều được Quảng Ninh phát triển.
Câu 36 [352855]: Những yếu tố nào giúp đồng bằng sông Hồng phát triển công nghiệp vật liệu xây dựng?
A, nguồn nguyên liệu nhập khẩu, quá trình đô thị hóa nhanh.
B, nguồn nguyên liệu tại chỗ, thị trường tiêu thụ, có nguồn vốn đầu tư lớn.
C, trình độ lao động cao, được đầu tư lớn.
D, lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời, nhu cầu thị trường lớn, giao thông thuận lợi.
Đáp án: B
Câu 37 [352856]: Đông Nam Bộ có thể thu hút nguồn lao động chất lượng cao vì
A, có mật độ dân số lớn nhất, giao thông thuận lợi.
B, nền kinh tế năng động, thu hút nhiều vốn đầu tư.
C, nguồn nước thuận lợi, địa hình nhiều bề mặt bằng phẳng.
D, khí hậu thuận lợi, ngành nông nghiệp phát triển.
Đáp án: B
Câu 38 [263406]: Điểm vượt trội về điều kiện tự nhiên của Đồng bằng sông Cửu Long so với Đồng bằng sông Hồng trong vai trò cung cấp lương thực – thực phẩm cho cả nước là
A, đặc điểm khí hậu.
B, sự phong phú về nguồn nước.
C, quy mô diện tích đất.
D, trình độ thâm canh.
ĐBSCL có diện tích lớn hơn hẳn ĐBSH, do đó sản lượng lương thực ở vùng này vượt trội hơn ĐBSH.
Câu 39 [352857]: Điều kiện tự nhiên thuận lợi nhất cho việc đánh bắt thuỷ sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ là
A, ít chịu ảnh hưởng của bão, diện tích mặt nước lớn.
B, vùng biển có nhiều bãi tôm cá, ngư trường trọng điểm.
C, bờ biển có nhiều vịnh biển để xây dựng các cảng cá, tàu thuyền đang ngày càng hiện đại.
D, ngoài khơi có nhiều loài cá có giá trị kinh tế cao.
Đáp án: B
Câu 40 [263408]: Cho bảng số liệu:

Theo bảng số liệu, để thể hiện quy mô và cơ cấu vốn đầu tư thực hiện toàn xã hội phân theo khoản mục đầu tư của nước ta năm 2010 và năm 2020, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A, Miền.
B, Cột.
C, Đường.
D, Tròn.
Để thể hiện quy mô và cơ cấu vốn đầu tư thực hiện toàn xã hội phân theo khoản mục đầu tư của nước ta năm 2010 và 2020, dạng biểu đồ thích hợp nhất là tròn (từ khóa là quy mô và cơ cấu, 2 năm).