Đáp án
1B
2A
3B
4D
5C
6B
7D
8C
9B
10B
11D
12C
13C
14A
15A
16C
17B
18A
19C
20A
21B
22B
23A
24A
25A
26B
27A
28D
29C
30D
31B
32B
33B
34C
35C
36A
37D
38C
39D
40A
Đáp án Đề minh họa số 2 thi Tốt Nghiệp Trung học Phổ Thông 2024 môn Địa lí
Câu 1 [262160]: Hiện nay đa dạng sinh học nước ta đang bị suy giảm nghiêm trọng chủ yếu là do
A, hiệu ứng nhà kính.
B, bị khai thác quá mức.
C, ô nhiễm môi trường.
D, khủng hoảng kinh tế.
Đa dạng sinh học nước ta bị suy giảm rõ rệt là do con người khai thác quá mức diện tích rừng tự nhiên, đồng thời còn làm nghèo tính đa dạng sinh học.
Câu 2 [262161]: Mùa bão ở Việt Nam chậm dần từ
A, Bắc vào Nam.
B, Nam ra Bắc.
C, Đông sang Tây.
D, Tây sang Đông.
Mùa bão ở Việt Nam chậm dần từ Bắc vào Nam.
Câu 3 [262162]: Công nghiệp chế biến chè nước ta hiện nay phân bố
A, vùng đồng bằng.
B, ở trung du, miền núi.
C, ở khu vực nông thôn.
D, ở vùng ven biển.
Công nghiệp chế biến chè nước ta hiện nay phân bố chủ yếu ở trung du và miền núi của Trung du miền núi Bắc Bộ và Tây Nguyên.
Câu 4 [262163]: Trong cơ cấu ngành trồng trọt, loại cây nào đang chiếm ưu thế?
A, Cây công nghiệp.
B, Cây rau đậu.
C, Cây ăn quả.
D, Cây lương thực.
Trong cơ cấu của ngành trồng trọt, loại cây đang chiếm ưu thế là cây lương thực.
Câu 5 [262164]: Ở Bắc Trung Bộ, khu vực địa hình đồng bằng thuận lợi cho phát triển loại cây nào?
A, Cây công nghiệp lâu năm.
B, Cây lương thực.
C, Cây công nghiệp hằng năm.
D, Cây ăn quả.
Đối với đất đồng bằng ở Bắc Trung Bộ, đất chủ yếu là đất cát pha nên thuận lợi cho cây công nghiệp hằng năm phát triển.
Câu 6 [262165]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, cho biết đường bờ biển nước ta kéo dài từ tỉnh nào đến tỉnh nào?
A, Hải Phòng – Cà Mau.
B, Quảng Ninh – Kiên Giang.
C, Hải Phòng – Kiên Giang.
D, Quảng Ninh – Cà Mau.
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5.
Câu 7 [262166]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6-7, sắp xếp các đảo sau theo thứ tự từ Bắc vào Nam.
A, Lý Sơn, Bạch Long Vĩ, Phú Quý, Cồn Cỏ.
B, Bạch Long Vĩ, Phú Quý, Lý Sơn, Cồn Cỏ.
C, Cồn Cỏ, Phú Quý, Lý Sơn, Bạch Long Vĩ.
D, Bạch Long Vĩ, Cồn Cỏ, Lý Sơn, Phú Quý.
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 - 7.
Câu 8 [262167]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8 và trang 4-5, cho biết mỏ mangan Tốc Tát nằm ở tỉnh nào?
A, Lai Châu.
B, Hà Giang.
C, Cao Bằng.
D, Lạng Sơn.
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, 8.
Câu 9 [262168]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết trạm khí tượng nào có mùa mưa xuất hiện muộn nhất?
A, Sa Pa.
B, Đà Nẵng.
C, Thanh Hóa.
D, Lạng Sơn.
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 9.
Câu 10 [262169]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết hệ thống sông nào có diện tích lưu lực lớn thứ 3 ở nước ta?
A, Sông Hồng.
B, Sông Đồng Nai.
C, Sông Mê Công.
D, Sông Đà Rằng.
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 10.
Câu 11 [262170]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, cho biết đất xám trên phù sa cổ tập trung nhiều nhất ở vùng nào?
A, Trung du miền núi Bắc Bộ.
B, Bắc Trung Bộ.
C, Duyên hải Nam Trung Bộ.
D, Đông Nam Bộ.
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 11.
Câu 12 [262171]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, cho biết vườn quốc gia Yok Đôn thuộc phân khu địa lí động vật nào?
A, Khu Bắc Trung Bộ.
B, Khu Trung Trung Bộ.
C, Khu Nam Trung Bộ.
D, Khu Nam Bộ.
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 12.
Câu 13 [262172]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 16, hãy cho biết ngữ hệ nào có ít dân tộc nhất?
A, Nam Á.
B, Nam Đảo.
C, Hmông - Dao.
D, Thái – Kađai.
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 16.
Câu 14 [262173]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, cho biết vùng có diện tích đất mặt nước nuôi trồng thuỷ sản lớn nhất là
A, Đồng bằng sông Cửu Long.
B, Đồng bằng sông Hồng.
C, Bắc Trung Bộ.
D, Duyên hải Nam Trung Bộ.
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 18.
Câu 15 [262174]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, cho biết những tỉnh nào sau đây có sản lượng thủy sản khai thác lớn nhất cả nước?
A, Kiên Giang, Bà Rịa – Vũng Tàu.
B, Kiên Giang, An Giang.
C, Cà Mau, An Giang.
D, An Giang, Bà Rịa – Vũng Tàu.
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 20.
Câu 16 [262175]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, hãy cho biết các trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm nào sau đây có quy mô lớn ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long?
A, Rạch Giá, Cần Thơ.
B, Cà Mau, Sóc Trăng.
C, Cần Thơ, Cà Mau.
D, Cần Thơ, Long Xuyên.
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 22.
Câu 17 [262176]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, hãy cho biết nước ta có những di sản thiên nhiên nào sau đây?
A, Vịnh Hạ Long, Di tích Mỹ Sơn.
B, Vịnh Hạ Long, Phong Nha - Kẻ Bàng.
C, Di tích Mỹ Sơn, Phong Nha - Kẻ Bàng.
D, Phong Nha - Kẻ Bàng, Tam Cốc - Bích Động.
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 25.
Câu 18 [262177]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, hãy cho biết cà phê được trồng chủ yếu ở các tỉnh nào ở Bắc Trung Bộ?
A, Nghệ An, Quảng Trị.
B, Nghệ An, Quảng Bình.
C, Quảng Bình, Quảng Trị.
D, Thanh Hóa, Hà Tĩnh.
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 27.
Câu 19 [262178]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, hãy cho biết các loại gia súc được nuôi phổ biến ở Tây Nguyên là
A, trâu, bò.
B, lợn, ngựa.
C, bò, lợn.
D, ngựa, dê.
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 28.
Câu 20 [262179]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, hãy cho biết vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc nằm trên các vùng kinh tế nào?
A, Trung du miền núi Bắc Bộ và Đồng bằng sông Hồng.
B, Đồng bằng sông Hồng và Bắc Trung Bộ.
C, Trung du miền núi Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.
D, Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ.
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 30.
Câu 21 [262180]:
Cho bảng số liệu:
CƠ CẤU SỬ DỤNG ĐẤT CỦA VIỆT NAM NĂM 2000 VÀ 2020 (%)
5.png
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2000, 2021)
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về cơ cấu sử dụng đất của Việt Nam năm 2000 và 2020?
A, Tỉ trọng đất nông nghiệp tăng, đất chuyên dùng giảm.
B, Tỉ trọng đất lâm nghiệp có rừng và đất nông nghiệp cao nhất.
C, Tỉ trọng đất chuyên dùng thấp nhất trong cơ cấu.
D, Tỉ trọng nông nghiệp cao nhất trong cơ cấu.
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét đúng về cơ cấu sử dụng đất của Việt Nam năm 2000 và 2020, trong cả 2 năm tỉ trọng đất nông nghiệp và đất lâm nghiệp đều cao nhất. (Năm 2000, 2 loại đất này chiếm 63,6%, năm 2020 chiếm 81,9% trong cơ cấu).
Câu 22 [262181]:
Cho biểu đồ:
NĂNG SUẤT LÚA CẢ NĂM CỦA CẢ NƯỚC, ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG VÀ ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG NĂM 2015 VÀ 2020
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng khi năng suất lúa cả năm của cả nước, đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long năm 2015 và 2020?
A, Năng suất lúa cả năm của đồng bằng sông Cửu Long thấp hơn trung bình cả nước.
B, Năng suất lúa cả năm của đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long cao hơn trung bình cả nước.
C, Năng suất lúa cả năm của đồng bằng sông Hồng thấp hơn đồng bằng sông Cửu Long.
D, Năng suất lúa cả năm của đồng bằng sông Hồng thấp hơn trung bình cả nước.
Năng suất lúa của đồng bằng sông Hồng và sông Cửu Long đều lớn hơn năng suất trung bình của cả nước năm 2015 và 2020.
Câu 23 [262182]: Hằng năm, lãnh thổ nước ta nhận được lượng bức xạ mặt trời lớn là do
A, góc nhập xạ lớn và có hai lần Mặt Trời lên thiên đỉnh.
B, góc nhập xạ nhỏ nhưng thời gian chiếu sáng dài.
C, góc nhập xạ lớn và giáp biển Đông rộng lớn.
D, góc nhập xạ lớn và hoạt động của gió mùa.
Lượng bức xạ lớn là do nước ta nằm ở vùng nội chí tuyến, góc nhập xạ lớn, và hai lần mặt trời lên thiên đỉnh.
Câu 24 [262183]: Nhận định nào sau đây không đúng với đặc điểm dân cư Việt Nam?
A, Mật độ dân số cao ở nông thôn.
B, Tỉ lệ dân số nông thôn cao hơn thành thị.
C, Cơ cấu dân số trẻ.
D, Gia tăng dân số tự nhiên cao.
Dân cư nước ta hiện nay có mật độ dân số ở thành thị cao hơn nông thôn. Các ý B, C, D là đặc điểm đúng của dân cư Việt Nam.
Câu 25 [262184]: Mạng lưới đô thị nước ta hiện nay
A, phân bố không đều giữa các vùng.
B, có tốc độ phát triển nhanh nhất ở Đông Nam Á.
C, dân cư thưa, tỉ lệ thiếu việc làm cao.
D, hoạt động nông nghiệp là chủ yếu.
Mạng lưới đô thị nước ta hiện nay phân bố không đều giữa các vùng. Vùng có nhiều đô thị nhất là Trung du miền núi Bắc Bộ.
Câu 26 [262185]: Các hoạt động du lịch biển có thể được triển khai thuận lợi quanh năm ở các vùng nào?
A, Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.
B, Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
C, Bắc Trung Bộ và Nam Trung Bộ.
D, Bắc Bộ và Nam Bộ.
Vùng Nam Trung Bộ và Nam Bộ có thể triển khai dịch vụ du lịch biển quanh năm vì ở đây khí hậu nóng quanh năm, các vùng khác có một mùa đông lạnh.
Câu 27 [262186]: Ngành chăn nuôi nước ta hiện nay
A, tỉ trọng chăn nuôi trong sản xuất nông nghiệp tăng trưởng khá vững chắc.
B, chăn nuôi đang giảm ưu thế so với trồng trọt.
C, các khâu trong sản xuất đã được hiện đại hóa.
D, nền nông nghiệp thâm canh, trình độ rất cao.
Ngành chăn nuôi nước ta hiện nay tỉ trọng tăng khá vững chắc trong ngành nông nghiệp.
Câu 28 [262187]: Ngành lâm nghiệp của nước ta hiện nay
A, chủ yếu khai thác, chế biến gỗ và lâm sản.
B, chủ yếu là rừng đặc dụng và rừng sản xuất.
C, hiệu quả cao trong phát triển du lịch sinh thái.
D, có vị trí đặc biệt trong cơ cấu kinh tế các tỉnh.
Ngành lâm nghiệp của nước ta hiện nay có vị trí đặc biệt trong cơ cấu kinh tế các tỉnh.(SGK trang 104 ĐL 12)
Câu 29 [262188]: Ở nước ta, ngành giao thông vận tải đường sông
A, phát triển rộng khắp ở tất cả các vùng.
B, phát triển mạnh, hiện đại nhất trong khu vực.
C, tập trung ở một số hệ thống sông chính.
D, chỉ khai thác được trong mùa mưa.
Ngành giao thông vận tải đường sông ở nước ta hiện nay chỉ tập trung ở một số sông chính.
Câu 30 [262189]: Các sông suối, kênh rạch, ao hồ, các ô trũng ở vùng đồng bằng là điều kiện để nước ta có thể
A, nuôi trồng thủy sản nước lợ và nước mặn.
B, khai thác khoáng sản và giao thông vận tải.
C, trồng các loại rừng ngập mặn.
D, nuôi thả cá, tôm nước ngọt.
Sông suối, kênh rạch, ao hồ >>> các loại cá, tôm nước ngọt.
Câu 31 [262190]: Nguyên nhân chủ yếu làm cho ngành giao thông vận tải và thông tin liên lạc nước ta có vai trò đặc biệt quan trọng hiện nay là
A, sau chiến tranh nhu cầu giao lưu của người dân được nâng cao.
B, sự mở cửa và hội nhập, nền kinh tế thị trường phát triển mạnh.
C, nhu cầu đầu tư của nước ngoài tăng mạnh trong thời gian gần đây.
D, nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội vùng sâu, vùng xa.
Ngành GTVT có vai trò đặc biệt quan trọng vì sự mở cửa và hội nhập, nền kinh tế phát triển mạnh.
Câu 32 [262191]: Ở Đồng bằng sông Hồng, khó khăn lớn nhất đối với sự phát triển của ngành trồng trọt là
A, nhu cầu tiêu dùng của người dân chưa cao.
B, sự thất thường của thời tiết, thiên tai.
C, bình quân đất nông nghiệp thấp.
D, quá trình đô thị hóa nhanh.
Khó khăn lớn nhất đối với sự phát triển của ngành trồng trọt ở ĐBSH là sự thất thường của thời tiết, thiên tai.
Câu 33 [262192]: Đâu không phải là nguyên nhân khiến cho duyên hải Nam Trung bộ phát triển mạnh nghề muối?
A, Không có các sông lớn đổ ra biển.
B, Địa hình hẹp theo chiều ngang.
C, Số giờ nắng nhiều.
D, Người dân có kinh nghiệm sản xuất.
Nghề muối phát triển mạnh ở DH Nam Trung Bộ là do không có sông lớn đổ ra biển, số giờ nắng nhiều và người dân nhiều kinh nghiệm. Địa hình hẹp ngang không phải là nguyên nhân.
Câu 34 [352169]: Giải pháp chủ yếu thúc đẩy sự phát triển các khu kinh tế ven biển ở Bắc Trung Bộ là
A, đảm bảo năng lượng, mở rộng diện tích, thúc đẩy đánh bắt thủy sản xa bờ.
B, phát triển nguyên liệu, khai thác hợp lí tài nguyên, bảo vệ môi trường.
C, thu hút đầu tư, trang bị cơ sở vật chất kĩ thuật, đào tạo nguồn lao động.
D, hiện đại hóa cơ sở hạ tầng, thu hút đầu tư, đẩy mạnh đánh bắt gần bờ.
Muốn phát triển các khu kinh tế ven biển cần rất nhiều vốn đầu tư → cần thu hút vốn đầu tư để hiện đại hóa cơ sở vật chất kỹ thuật vốn chưa phát triển ở Bắc Trung Bộ. Loại phương án A,B.
C. thu hút đầu tư, trang bị cơ sở vật chất kĩ thuật, đào tạo nguồn lao động. → đúng, đủ, bao quát.
D. hiện đại hóa cơ sở hạ tầng, thu hút đầu tư, đẩy mạnh đánh bắt gần bờ. → đẩy mạnh đánh bắt gần bờ không phải biện pháp để phát triển các khu kinh tế ven biển. → loại D.
Câu 35 [262194]: Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu là vấn đề tiêu biểu trong sự phát triển của vùng Đông Nam Bộ là do
A, dẫn đầu cả nước giá trị sản xuất công nghiệp, giá trị hàng xuất khẩu.
B, đây là vùng có cơ cấu kinh tế phát triển hơn các vùng khác trong nước.
C, sự phát triển kinh tế chưa tương xứng với tiềm năng vốn có của vùng.
D, sức ép dân số lên các vấn đề kinh tế - xã hội và tài nguyên, môi trường.
ĐNB có nhiều điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội thuận lợi cho phát triển kinh tế. Do đó chỉ có phát triển kinh tế theo chiều sâu mới có thể khai thác hết những tiềm năng này.
Câu 36 [262195]:
Cho biểu đồ:
DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG LÚA CẢ NĂM GIAI ĐOẠN 1990 – 2020
(Nguồn: gso.gov.vn)
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
A, Quy mô gieo trồng lúa cả nước từ 1990 - 2020.
B, Quy mô diện tích các loại cây trồng của nước ta từ năm 2010 và năm 2017.
C, Quy mô, cơ cấu diện tích các loại cây trồng của nước ta năm 2010 và năm 2017.
D, Sự chuyển dịch cơ cấu diện tích các loại cây trồng nước ta năm 2010 và năm 2017.
Biểu đồ cột >>> thể hiện quy mô gieo trồng lúa cả nước từ 1990 – 2020.
Câu 37 [262196]: Những yếu tố nào kết hợp tạo nên mùa mưa ở miền Trung nước ta?
A, Gió mùa Đông Bắc, dải hội tụ nhiệt đới.
B, Tín phong bán cầu Bắc và dải hội tụ nhiệt đới.
C, Gió tây nam, áp thấp nhiệt đới, bão.
D, Gió mùa Tây Nam, dải hội tụ nhiệt đới, gió đông bắc và bão.
Mùa mưa ở Trung Bộ nước ta chủ yếu do tác động kết hợp của gió mùa Tây Nam, dải hội tụ nhiệt đới, gió đông bắc và bão.
Câu 38 [262197]: Ý nghĩa chủ yếu của việc cải tạo đất phèn, đất mặn ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long là
A, giúp phân bố lại dân cư và nguồn lao động.
B, mở rộng diện tích trồng lúa và cây lương thực.
C, tăng hiệu quả sử dụng đất, góp phần tích cực vào việc phát triển kinh tế - xã hội.
D, tạo ra thêm nhiều việc làm, tăng thu nhập cho người dân.
Đồng bằng Sông Cửu Long cần phải đặt vấn đề sử dụng hợp lí và cải tạo tài nguyên đất chủ yếu là do nước xâm nhập sâu vào đất liền, độ chua và độ mặn trong đất tăng. Vì vậy việc sử dụng hợp lí và cải tạo đất trở thành vấn đề quan trọng nhằm biến Đồng bằng sông Cửu Long trở thành một khu vực kinh tế quan trọng của đất nước trên cơ sở phát triển bền vững.
Câu 39 [262198]: Đông Nam Bộ phát triển mạnh khai thác dầu khí trong thời gian gần đây chủ yếu là do
A, có tiềm năng lớn.
B, người dân có kinh nghiệm.
C, chính sách phát triển của Nhà nước.
D, thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
Đông Nam Bộ phát triển mạnh khai thác dầu khí thời gian gần đây là do được đầu tư từ nước ngoài.
Câu 40 [262199]:
Cho bảng số liệu:
KHỐI LƯỢNG HÀNG HÓA LUÂN CHUYỂN PHÂN THEO NGÀNH VẬN TẢI
(Đơn vị: triệu tấn.km)
(Nguồn: gso.gov.vn)
Theo bảng số liệu, để thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu khối lượng luận chuyển hàng hóa phân theo ngành vận tải từ 1995 - 2020, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A, Miền.
B, Kết hợp.
C, Đường.
D, Tròn.
Theo bảng số liệu, để thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu khối lượng cơ cấu luân chuyển hàng hóa phân theo ngành vận tải từ 1995 – 2000, dạng biểu đồ thích hợp nhất là Miền. (có 4 mốc thời gian)