Đáp án
1A
2B
3D
4A
5A
6D
7D
8A
9A
10C
11B
12C
13C
14A
15D
16A
17A
18D
19B
20D
21C
22D
23C
24A
25D
26B
27D
28D
29B
30B
31B
32C
33A
34A
35B
36B
37C
38C
39D
40C
Đáp án Đề minh họa số 21 thi Tốt Nghiệp Trung học Phổ Thông 2024 môn Địa lí
Câu 1 [263545]: Cực Bắc của Việt Nam nằm ở
A, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang.
B, huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau.
C, huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên.
D, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa.
Cực Bắc của Việt Nam nằm ở huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang. Tham khảo sgk Địa lí 12 trang 13.
Câu 2 [263546]: Vùng núi Đông Bắc và khu vực Nam Trung Bộ có điểm chung là
A, do phù sa sông bồi tụ nên.
B, cấu trúc địa hình có hướng vòng cung.
C, đều là khu vực diện tích đất badan lớn.
D, đều là khu vực núi cao.
Vùng núi Đông Bắc và khu vực Nam Trung Bộ có điểm chung là cấu trúc địa hình hướng vòng cung. Các phương án còn lại không phải đặc điểm địa hình giống nhau của hai vùng trên. Tham khảo sgk Địa lí 12 trang 29.
Câu 3 [263547]: Gần 2/3 diện tích của Đồng bằng sông Cửu Long là
A, đất phù sa.
B, đất mặn.
C, đất phèn.
D, đất phèn, đất mặn.
Gần ⅔ diện tích của Đồng bằng sông Cửu Long là đất phèn và đất mặn. Tham khảo sgk Địa lí 12 trang 33.
Câu 4 [263548]: Hậu quả của nạn cát bay, cát chảy là
A, lấn chiếm ruộng vườn, làng mạc, hoang mạc hóa đất đai.
B, phá hỏng hệ sinh thái rừng.
C, khí hậu nóng lên.
D, có thêm địa điểm du lịch.
Hậu quả của nạn cát bay, cát chảy là lấn chiếm ruộng vườn, làng mạc, hoang mạc hóa đất đai. Tham khảo sgk địa lí 12 trang 39.
Câu 5 [263549]: Phát biểu nào chính xác về mật độ dân số nước ta?
A, Trung du miền núi mật độ thấp hơn nhiều so với đồng bằng.
B, Cả nước dân số phân bố đồng đều.
C, Khu vực đồng bằng có mật độ dân số thấp hơn miền núi.
D, Thành thị có mật độ dân số thấp hơn nông thôn.
Trung du miền núi mật độ thấp hơn nhiều so với đồng bằng. Tham khảo sgk Địa lí 12 trang 69.
Câu 6 [263550]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, cho biết tỉnh nào có tên thành phố tỉnh lị trùng tên tỉnh?
A, Nghệ An.
B, Bình Định.
C, Bình Phước.
D, Sóc Trăng.
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5.
Câu 7 [263551]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết hướng gió chính vào tháng 7 tại trạm khí tượng Nha Trang là
A, đông bắc.
B, tây bắc.
C, tây nam.
D, đông nam.
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 9.
Câu 8 [263552]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, cho biết đất feralit trên đá vôi tập trung nhiều nhất ở vùng nào?
A, Trung du miền núi Bắc Bộ.
B, Duyên hải Nam Trung Bộ.
C, Bắc Trung Bộ.
D, Tây Nguyên.
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 11.
Câu 9 [263553]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, cho biết vườn quốc gia nào nằm xa nhất về phía tây của nước ta?
A, Hoàng Liên.
B, Pù Mát.
C, Lò Gò – Xa Mát.
D, Phú Quốc.
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 12.
Câu 10 [263554]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết đỉnh núi nào nằm sát biên giới Việt Nam – Lào có độ cao lớn nhất?
A, Pha Luông.
B, Phu Hoạt.
C, Pu Xai Lai Leng.
D, Rào Cỏ.
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 13.
Câu 11 [263555]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết vùng nào có mật độ dân số thấp nhất trong các vùng sau?
A, Bắc Trung Bộ.
B, Tây Bắc.
C, Đông Bắc.
D, Duyên hải Nam Trung Bộ.
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 15.
Câu 12 [263556]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết trung tâm kinh tế lớn nhất vùng Trung du và miền núi phía Bắc là Hạ Long có quy mô GDP năm 2007 là
A, trên 100 nghìn tỉ đồng.
B, từ trên 15 đến 100 nghìn tỉ đồng.
C, từ 10 đến 15 nghìn tỉ đồng.
D, dưới 10 nghìn tỉ đồng.
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 17.
Câu 13 [263557]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào sau đây có sản lượng lúa cao nhất vùng Bắc Trung Bộ năm 2007?
A, Nghệ An.
B, Hà Tĩnh.
C, Thanh Hóa.
D, Thừa Thiên – Huế.
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 19.
Câu 14 [263558]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết các ngành công nghiệp chính của trung tâm Nha Trang là
A, cơ khí, hóa chất, phân bón, sản xuất vật liệu xây dựng, chế biến nông sản.
B, sản xuất vật liệu xây dựng, hóa chất, phân bón, luyện kim đen, điện tử.
C, cơ khí, sản xuất vật liệu xây dựng, hóa chất, phân bón, luyện kim màu.
D, chế biến nông sản, dệt may, luyện kim đen, luyện kim màu.
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 21.
Câu 15 [263559]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, cho biết nhận xét nào không đúng về tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng của cả nước phân theo thành phần kinh tế trong giai đoạn 1995 - 2007?
A, Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng của cả nước tăng liên tục qua các năm.
B, Khu vực ngoài Nhà nước có tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng lớn nhất trong các thành phần kinh tế qua các năm.
C, Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài có tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng nhỏ nhất trong các thành phần kinh tế qua các năm.
D, Khu vực Nhà nước có tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng giảm dần qua các năm.
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 24.
Câu 16 [263560]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết các di tích lịch sử - cách mạng, văn hóa, kiến trúc nghệ thuật nổi tiếng ở TP. Hồ Chí Minh là
A, Cảng Nhà Rồng, Dinh Độc Lập, Củ Chi.
B, Cảng Nhà Rồng, Tân Vạn, Củ Chi.
C, Tân Vạn, Dinh Độc Lập, Củ Chi.
D, Long Phước, Dinh Độc Lập, Tân Vạn.
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 25.
Câu 17 [263561]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết các cây công nghiệp lâu năm phổ biến ở tỉnh Quảng Trị là
A, cao su, hồ tiêu, cà phê.
B, chè, cà phê, cao su.
C, hồ tiêu, điều, chè.
D, cà phê, hồ tiêu, điều.
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 27.
Câu 18 [263562]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết thành phố Đà Lạt nằm trên cao nguyên nào ở Tây Nguyên?
A, Di Linh.
B, Đắk Lắk.
C, Mơ Nông.
D, Lâm Viên.
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 28.
Câu 19 [263563]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết tỉnh có 3 mặt giáp biển ở Đồng bằng sông Cửu Long là
A, Kiên Giang.
B, Cà Mau.
C, Trà Vinh.
D, Sóc Trăng.
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 29.
Câu 20 [263564]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, cho biết các trung tâm nào sau đây ở vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có giá trị sản xuất công nghiệp dưới 9 nghìn tỉ đồng?
A, Vũng Tàu, Biên Hòa.
B, Tân An, Vũng Tàu.
C, Mỹ Tho, Thủ Dầu Một.
D, Tân An, Mỹ Tho.
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 30.
Câu 21 [263565]: Cho bảng số liệu:
74.png

Theo bảng số liệu trên, nhận xét nào sau đây đúng về tình hình đầu tư trực tiếp của nước ngoài phân theo vùng nước ta năm 2021?
A, Đồng bằng sông Hồng có số dự án cao nhất cả nước.
B, Trung du và miền núi phía Bắc có số dự án thấp nhất cả nước.
C, Tổng vốn đăng ký của Đông Nam Bộ cao nhất cả nước.
D, Tổng vốn đăng ký của Đồng bằng sông Cửu Long thấp hơn của Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung.
Theo bảng số liệu, tổng vốn đăng ký của Đông Nam Bộ cao nhất cả nước năm 2021.
Câu 22 [263566]: Cho biểu đồ:

Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây không đúng về sản lượng thủy sản nước ta giai đoạn 1990 - 2020?
A, Tổng sản lượng thủy sản nước ta tăng liên tục trong giai đoạn 1990 - 2020.
B, Sản lượng thủy sản nuôi trồng tăng nhanh hơn sản lượng khai thác.
C, Năm 1990, sản lượng thủy sản nuôi trồng nhỏ hơn sản lượng thủy sản khai thác.
D, Năm 2020, sản lượng thủy sản khai thác lớn hơn sản lượng thủy sản nuôi trồng.
Theo biểu đồ, năm 2020, sản lượng thủy sản khai thác nhỏ hơn sản lượng thủy sản nuôi trồng.
Câu 23 [263567]: Đâu không phải hạn chế của ngành thủy sản nước ta hiện nay?
A, Tàu thuyền và phương tiện còn chậm đổi mới.
B, Hệ thống cảng cá chưa đáp ứng nhu cầu.
C, Bờ biển có nhiều bãi triều, đầm phá, rừng ngập mặn.
D, Môi trường ven biển bị suy thoái.
Bờ biển có nhiều bãi triều, đầm phá, rừng ngập mặn là điều kiện thuận lợi chứ không phải hạn chế đối với ngành thủy sản của nước ta. Do đó đáp án C là sai. Tham khảo sgk Địa lí 12 trang 100.
Câu 24 [263568]: Dựa vào điều kiện tự nhiên nào mà nước ta phát triển nền nông nghiệp lúa nước, đa dạng hóa cây trồng, vật nuôi?
A, Nền nhiệt ẩm cao, khí hậu phân mùa.
B, Khí hậu phân hóa theo chiều đông - tây.
C, Khí hậu có sự phân hóa đa dạng, đất feralit.
D, Người dân có kinh nghiệm sản xuất lúa nước.
Nhờ nền nhiệt ẩm cao, khí hậu phân mùa tạo điều kiện cho nước ta phát triển nền nông nghiệp lúa nước, tăng vụ, đa dạng hóa cây trồng, vật nuôi.
Câu 25 [263569]: Thời tiết lạnh ẩm, mưa phùn nửa cuối mùa đông ở vùng ven biển và đồng bằng Bắc Bộ nước ta là do
A, Tín phong Bắc bán cầu hoạt động quanh năm.
B, Biển Đông đã mang lại cho vùng lượng ẩm lớn.
C, khối khí nhiệt ẩm Bắc Ấn Độ Dương.
D, gió mùa Đông Bắc.
Thời tiết lạnh ẩm, mưa phùn nửa cuối mùa đông ở vùng ven biển và đồng bằng Bắc Bộ nước ta là do gió mùa Đông Bắc.
Câu 26 [263570]: Trong nông nghiệp nước ta hiện nay, phải áp dụng các hệ thống canh tác khác nhau giữa các vùng là vì
A, nước ta có giống cây trồng đa dạng và phong phú.
B, sự phân hóa của các điều kiện địa hình, đất trồng.
C, nhu cầu tiêu thụ của các vùng khác nhau.
D, tập quán canh tác của các vùng khác nhau.
Trong nông nghiệp nước ta hiện nay, phải áp dụng các hệ thống canh tác khác nhau giữa các vùng là vì sự phân hóa của các điều kiện địa hình, đất trồng. Đây vừa là điều kiện vừa là đòi hỏi đối với ngành nông nghiệp. Tham khảo sgk Địa lí 12 trang 88.
Câu 27 [263571]: Nguồn thức ăn chủ yếu cho chăn nuôi lợn theo hướng sản xuất hàng hóa ở nước ta hiện nay là từ
A, phụ phẩm ngành thủy sản.
B, phụ phẩm ngành chăn nuôi.
C, phụ phẩm ngành trồng trọt.
D, công nghiệp chế biến.
Nguồn thức ăn chủ yếu cho chăn nuôi lợn theo hướng sản xuất hàng hóa ở nước ta hiện nay là từ công nghiệp chế biến.
Câu 28 [263572]: Kim ngạch nhập khẩu của nước ta tăng lên khá nhanh không phản ánh
A, sự phục hồi và phát triển của sản xuất.
B, nhu cầu tiêu dùng.
C, đáp ứng yêu cầu xuất khẩu.
D, sự phân hóa của tự nhiên nước ta.
Kim ngạch nhập khẩu của nước ta tăng lên khá nhanh KHÔNG phản ánh sự phân hóa của tự nhiên nước ta, mà phản ánh sự phục hồi và phát triển của sản xuất, nhu cầu tiêu dùng và đáp ứng nhu cầu của xuất khẩu. Tham khảo sgk Địa lí 12 trang 139.
Câu 29 [263573]: Năm 2020 khách du lịch quốc tế đến Việt Nam giảm mạnh, lý do chính là
A, cơ sở hạ tầng chưa được nâng cấp.
B, ảnh hưởng của dịch Covid-19.
C, dịch vụ du lịch chưa đáp ứng được nhu cầu của khách du lịch.
D, việc quảng bá hình ảnh Việt Nam ra nước ngoài còn hạn chế.
Năm 2020 khách du lịch quốc tế đến Việt Nam giảm mạnh, lý do chính là ảnh hưởng của dịch Covid - 19.
Câu 30 [263574]: Tại sao việc làm các hồ chứa nước lại trở thành biện pháp thủy lợi quan trọng đối với Duyên hải Nam Trung Bộ?
A, Lãnh thổ hẹp ngang, đồng bằng nhỏ.
B, Sông vùng này lũ lên nhanh, nhưng mùa khô lại rất cạn.
C, Vùng đang chú trọng phát triển cây công nghiệp hằng năm.
D, Bổ sung nước cho sinh hoạt của người dân.
Việc làm các hồ chứa nước lại trở thành biện pháp thủy lợi quan trọng đối với duyên hải Nam Trung Bộ vì sông vùng này lũ lên nhanh, nhưng mùa khô lại rất cạn. Tham khảo sgk địa lí 12 trang 161.
Câu 31 [263575]: Loại khoáng sản có trữ lượng đáng kể nhất ở Tây Nguyên là
A, than.
B, bôxit.
C, mangan.
D, vàng, thiếc.
Tây Nguyên không có nhiều tài nguyên khoáng sản, chỉ riêng boxit có trữ lượng đáng kể. Tham khảo sgk Địa lí 12 trang 167.
Câu 32 [263576]: Cho biểu đồ:

Biểu đồ thể hiện nội dung nào?
A, Tốc độ tăng trưởng sản lượng lúa cả năm nước ta giai đoạn 2000 - 2020.
B, Quy mô và cơ cấu diện tích lúa cả năm phân theo vụ nước ta năm 2000 và năm 2020.
C, Quy mô và cơ cấu sản lượng lúa cả năm phân theo vụ nước ta năm 2000 và năm 2020.
D, Tình hình phát triển lúa cả năm nước ta giai đoạn 2000 - 2020.
Biểu đồ thể hiện: Quy mô và cơ cấu sản lượng lúa cả năm phân theo vụ nước ta năm 2000 và 2020
Câu 33 [263577]: Biện pháp trước mắt để giảm thiểu thiệt hại do lũ quét gây ra ở nước ta là
A, quy hoạch dân cư.
B, phát triển hệ thống thủy lợi.
C, bảo vệ các khu du lịch sinh thái.
D, thay đổi cơ cấu cây trồng.
Để giảm thiểu thiệt hại do lũ quét gây ra, biện pháp hiệu quả nhất là quy hoạch lại dân cư.
Câu 34 [352907]: Việc làm đang là vấn đề nan giải ở Đồng bằng sông Hồng chủ yếu do
A, mật độ dân số đông, kinh tế còn chưa phát triển tương xứng.
B, dịch vụ chưa đa dạng, lao động trong nông nghiệp còn nhiều.
C, tài nguyên thiên nhiên đang cạn kiệt, dân tập trung đông.
D, tài nguyên cạn kiệt, nhiều đô thị lớn.
Đáp án: A
Câu 35 [263579]: Điều kiện nào sau đây được xem là thuận lợi nhất để Trung du và miền núi Bắc Bộ phát triển cây công nghiệp, cây dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới?
A, Công nghiệp chế biến thực phẩm phát triển.
B, Khí hậu nhiệt đới có một mùa đông lạnh.
C, Đất feralit ở đồi núi có diện tích rộng.
D, Chính sách phát triển sản xuất của Nhà nước.
Khí hậu nhiệt đới có một mùa đông lạnh là điều kiện để phát triển cây dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới. Tham khảo sgk Địa lí 12 trang 147.
Câu 36 [263580]: Ở Bắc Trung Bộ, việc làm đường hầm ô tô qua Hoành Sơn, Hải Vân chủ yếu để
A, làm địa điểm du lịch hấp dẫn, phát triển du lịch.
B, tăng khả năng vận chuyển Bắc Nam, tạo sức hút cho các luồng vận tải tới cảng Đà Nẵng.
C, làm tăng kết nối đông tây của lãnh thổ.
D, hỗ trợ vận chuyển khoáng sản từ nơi khai thác đến nơi tiêu thụ.
Ở Bắc Trung Bộ, việc làm đường hầm ô tô qua Hoành Sơn, Hải Vân chủ yếu để tăng khả năng vận chuyển Bắc Nam, tạo sức hút cho các luồng vận tải tới cảng Đà Nẵng. Tham khảo sgk địa lí 12 trang 160
Câu 37 [263581]: Mặt tích cực của mùa khô ở Tây Nguyên là
A, thích hợp với điều kiện sinh thái của cây cà phê.
B, thuận lợi cho ngành lâm nghiệp.
C, là điều kiện để phơi sấy và bảo quản sản phẩm.
D, dễ gây cháy rừng, mất diện tích rừng.
Mặt tích cực của mùa khô ở Tây Nguyên là là điều kiện để phơi sấy và bảo quản sản phẩm.
Câu 38 [263582]: Đông Nam Bộ và Tây Nguyên là hai vùng có thế mạnh tương đồng về
A, khai thác lâm sản.
B, thủy điện.
C, trồng cây công nghiệp lâu năm.
D, chăn nuôi gia súc, gia cầm.
Đông Nam Bộ và Tây Nguyên là hai vùng có thế mạnh tương đồng về phát triển cây công nghiệp lâu năm.
Câu 39 [263583]: Trong những năm gần đây, tài nguyên rừng ở Đồng bằng sông Cửu Long bị giảm sút không phải do
A, nhu cầu tăng diện tích đất nông nghiệp.
B, phát triển nuôi tôm.
C, do cháy rừng.
D, mở rộng diện tích đất dành cho phát triển công nghiệp.
Trong những năm gần đây, tài nguyên rừng ở ĐBSCL bị giảm sút KHÔNG phải do mở rộng diện tích đất dành cho công nghiệp mà do nhu cầu mở rộng diện tích đất nông nghiệp, phát triển nuôi tôm, cháy rừng. Tham khảo sgk Địa lí 12 trang 188.
Câu 40 [263584]: Cho bảng số liệu:

Theo bảng số liệu, để thể hiện tốc độ tăng trưởng một số sản phẩm công nghiệp chủ yếu của nước ta giai đoạn 2010 - 2020, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A, Tròn.
B, Cột.
C, Đường.
D, Kết hợp.
Theo bảng số liệu, để thể hiện tốc độ tăng trưởng một số sản phẩm công nghiệp chủ yếu của nước ta giai đoạn 2010 - 2020, dạng biểu đồ thích hợp nhất là đường (từ khóa tốc độ tăng trưởng).