Đáp án
1C
2A
3B
4D
5A
6B
7A
8C
9B
10D
11A
12B
13D
14B
15C
16C
17B
18A
19B
20A
21A
22A
23A
24C
25B
26A
27C
28D
29D
30A
31B
32A
33A
34C
35C
36B
37A
38C
39B
40A
Đáp án Đề minh họa số 24 thi Tốt Nghiệp Trung học Phổ Thông 2024 môn Địa lí
Câu 1 [263961]: Biện pháp mở rộng diện tích rừng đặc dụng ở nước ta là
A, khai thác củi gỗ.
B, đẩy mạnh chế biến.
C, lập khu bảo tồn.
D, làm ruộng bậc thang.
Biện pháp mở rộng diện tích rừng đặc dụng ở nước ta là lập khu bảo tồn
Câu 2 [263962]: Hoạt động của bão ở khu vực Nam Bộ có đặc điểm
A, ít bão, diễn ra vào các tháng cuối năm.
B, nhiều bão, thường diễn ra vào cuối năm.
C, ít bão, thường diễn ra vào đầu năm.
D, nhiều bão, diễn ra vào đầu năm.
Hoạt động của bão ở khu vực Nam Bộ có đặc điểm là ít bão, diễn ra vào các tháng cuối năm.
Câu 3 [263963]: Ngành công nghiệp của nước ta hiện nay
A, tăng trưởng rất chậm.
B, phân bố không đều.
C, sản phẩm ít đa dạng.
D, chưa có chế biến dầu.
Ngành công nghiệp của nước ta hiện nay phân bố không đều.
Câu 4 [263964]: Tiềm năng than đá nước ta tập trung chủ yếu ở vùng
A, Tây Bắc.
B, Đồng bằng sông Hồng.
C, Đông Nam Bộ.
D, Đông Bắc.
Tiềm năng than đá nước ta tập trung chủ yếu ở vùng Đông Bắc.
Câu 5 [263965]: Vùng ven biển ở Đông Nam Bộ có nhiều thuận lợi để
A, phát triển du lịch.
B, thâm canh lúa nước.
C, trồng cây cao su.
D, khai thác bô xít.
Vùng ven biển ở Đông Nam Bộ có nhiều thuận lợi để phát triển du lịch.
Câu 6 [263966]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, cho biết trong các tỉnh có tên gọi bắt đầu bằng từ “Quảng” ở nước ta, tỉnh nào có diện tích lớn nhất?
A, Quảng Bình.
B, Quảng Nam.
C, Quảng Ngãi.
D, Quảng Ninh.
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5.
Câu 7 [263967]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, cho biết các mỏ nước khoáng nổi tiếng ở nước ta là
A, Kim Bôi, Vĩnh Hảo.
B, Kim Bôi, Bồng Miêu.
C, Bồng Miêu, Vĩnh Hảo.
D, Bồng Miêu, Vĩnh Thạnh.
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 8.
Câu 8 [263968]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết tháng 10-11 bão đổ bộ vào vùng biển nào của nước ta?
A, Quảng Ninh - Hải Phòng.
B, Thanh Hóa – Đồng Hới.
C, Đà Nẵng – Nha Trang.
D, Phan Thiết – Cà Mau.
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 9.
Câu 9 [263969]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, cho biết Vườn Quốc gia Hoàng Liên thuộc phân khu địa lí động vật nào?
A, Khu Đông Bắc.
B, Khu Tây Bắc.
C, Khu Bắc Trung Bộ.
D, Khu Trung Trung Bộ.
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 12.
Câu 10 [263970]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết lát cắt C-D không đi qua đỉnh núi nào?
A, Phanxipăng.
B, Phu Luông.
C, Phu Pha Phong.
D, Pha Luông.
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 13.
Câu 11 [263971]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết đô thị nào sau đây có dân số trên 1 000 000 người?
A, Hải Phòng.
B, Thái Nguyên.
C, Buôn Ma Thuột.
D, Biên Hòa.
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 15.
Câu 12 [263972]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết khu kinh tế cửa khẩu nào sau đây không thuộc vùng Bắc Trung Bộ?
A, Cầu Treo.
B, Trà Lĩnh.
C, Cha Lo.
D, Lao Bảo.
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 17.
Câu 13 [263973]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết nhận xét nào không đúng về diện tích trồng cây công nghiệp nước ta năm giai đoạn 2000 – 2007?
A, Tổng diện tích trồng cây công nghiệp nước ta tăng trong giai đoạn 2000 - 2007.
B, Diện tích trồng cây công nghiệp lâu năm lớn hơn cây công nghiệp hàng năm.
C, Diện tích trồng cây công nghiệp lâu năm tăng dần trong giai đoạn 2000 - 2007.
D, Diện tích trồng cây công nghiệp hàng năm giảm liên tục trong giai đoạn 2000 - 2007.
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 19.
Câu 14 [263974]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, cho biết tỉnh nào sau đây có tỉ lệ diện tích rừng so với diện tích toàn tỉnh thấp nhất vùng Đông Nam Bộ?
A, Tây Ninh.
B, Bình Dương.
C, Bình Phước.
D, Bà Rịa – Vũng Tàu.
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 20.
Câu 15 [263975]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết các trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm có quy mô nhỏ ở Trung du và miền núi phía Bắc là
A, Thái Nguyên, Yên Bái.
B, Yên Bái, Hạ Long.
C, Sơn La, Yên Bái.
D, Thái Nguyên, Mộc Châu.
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 22.
Câu 16 [263976]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết Quốc lộ 1 không đi qua vùng kinh tế nào sau đây?
A, Trung du và miền núi Bắc Bộ.
B, Đồng bằng sông Hồng.
C, Tây Nguyên.
D, Đông Nam Bộ.
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 23.
Câu 17 [263977]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết các loài vật nuôi phổ biến nhất ở Đồng bằng sông Hồng là
A, trâu, bò.
B, lợn, gà.
C, bò, lợn.
D, trâu, gà.
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 26.
Câu 18 [263978]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết tất cả các trung tâm công nghiệp của Bắc Trung Bộ đều có ngành nào dưới đây?
A, Cơ khí.
B, Dệt may.
C, Chế biến nông sản.
D, Sản xuất vật liệu xây dựng.
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 27.
Câu 19 [263979]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết tỉnh (thành) nào của Duyên hải Nam Trung Bộ giáp với Lào?
A, Đà Nẵng.
B, Quảng Nam.
C, Quảng Ngãi.
D, Bình Định.
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 28.
Câu 20 [263980]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết hiện trạng sử dụng đất chính trong sản xuất nông, lâm, thủy sản ở Đồng bằng sông Cửu Long là
A, vùng trồng cây lương thực, thực phẩm và cây công nghiệp hàng năm.
B, vùng trồng cây công nghiệp lâu năm.
C, vùng nông lâm kết hợp.
D, rừng đặc dụng và rừng phòng hộ.
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 29.
Câu 21 [263981]: Cho bảng số liệu:
Theo bảng số liệu trên, nhận xét nào sau đây đúng về tỉ lệ hộ có nguồn nước hợp vệ sinh phân theo vùng nước ta năm 2010 và năm 2020?
Theo bảng số liệu trên, nhận xét nào sau đây đúng về tỉ lệ hộ có nguồn nước hợp vệ sinh phân theo vùng nước ta năm 2010 và năm 2020?
A, Tỉ lệ hộ có nguồn nước hợp vệ sinh nước ta năm 2020 tăng 6,9% so với năm 2010.
B, Có 4 vùng có tỉ lệ hộ có nguồn nước hợp vệ sinh cao hơn trung bình cả nước năm 2020.
C, Tỉ lệ hộ có nguồn nước hợp vệ sinh của vùng Trung du và miền núi phía Bắc cao nhất cả nước năm 2020.
D, Tỉ lệ hộ có nguồn nước hợp vệ sinh của vùng Tây Nguyên thấp nhất cả nước năm 2010.
Theo bảng số liệu, Tỉ lệ hộ có nguồn nước hợp vệ sinh nước ta năm 2020 tăng 6,9% so với năm 2010.
Câu 22 [263982]: Cho biểu đồ:
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về cơ cấu doanh thu du lịch lữ hành phân theo thành phần kinh tế nước ta năm 2010 và năm 2020?
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về cơ cấu doanh thu du lịch lữ hành phân theo thành phần kinh tế nước ta năm 2010 và năm 2020?
A, Năm 2020, tỉ trọng khu vực Nhà nước giảm, ngoài Nhà nước và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng so với năm 2010.
B, Năm 2020, tỉ trọng khu vực Nhà nước tăng, ngoài Nhà nước và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài giảm so với năm 2010.
C, Năm 2020, tỉ trọng khu vực Nhà nước và ngoài Nhà nước giảm, khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng so với năm 2010.
D, Năm 2020, tỉ trọng khu vực Nhà và ngoài Nhà nước tăng, khu vực có vốn đầu tư nước ngoài giảm so với năm 2010.
Theo biểu đồ, Năm 2020, tỉ trọng khu vực Nhà nước giảm, ngoài Nhà nước và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng so với năm 2010.
Câu 23 [263983]: Nước ta nằm trong khu vực gió mùa châu Á nên có
A, khí hậu có hai mùa rõ rệt.
B, nhiệt độ trung bình năm cao.
C, lượng mưa lớn, độ ẩm cao.
D, nắng nhiều, tổng bức xạ lớn.
Nước ta nằm trong khu vực gió mùa Châu Á nên có khí hậu có hai mùa rõ rệt.
Câu 24 [263984]: Đối với đồng bào các dân tộc, vấn đề mà Nhà nước ta đang đặc biệt quan tâm là
A, các dân tộc ít người sống tập trung ở miền núi.
B, mỗi dân tộc đều có những nét văn hóa riêng.
C, sự chênh lệch lớn về phát triển kinh tế - xã hội.
D, các dân tộc đã có sự đan xen lãnh thổ trong quá trình sinh sống.
Đối với đồng bào các dân tộc, vấn đề mà nhà nước ta đang đặc biệt quan tâm là sự chênh lệch lớn về trình độ phát triển kinh tế - xã hội.
Câu 25 [263985]: Đô thị phát triển theo hai xu hướng khác nhau là đặc điểm đô thị hóa của nước ta trong giai đoạn nào?
A, Thế kỷ III trước Công nguyên.
B, 1954 - 1975.
C, 1945 - 1954.
D, 1975 - nay.
Đô thị phát triển theo hai xu hướng khác nhau là đặc điểm đô thị hóa của nước ta trong giai đoạn nào 1954 - 1975.
Câu 26 [263986]: Biểu hiện của chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế của nước ta là
A, hình thành các vùng động lực phát triển kinh tế.
B, nhiều loại hình dịch vụ mới ra đời.
C, khu vực Nhà nước giảm tỉ trọng.
D, tỉ trọng khu vực dịch vụ tăng nhanh.
Biểu hiện của chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế của nước ta là hình thành các vùng động lực.
Câu 27 [263987]: Nghề cá ở đâu có vai trò lớn ở nước ta?
A, Đông Nam Bộ.
B, Bắc Trung Bộ.
C, Duyên hải Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
D, Tây Nguyên.
Nghề cá ở Duyên hải Nam Trung Bộ và Nam Bộ có vai trò lớn hơn các vùng khác ở nước ta. Tham khảo sgk Địa lí 12 trang 101.
Câu 28 [263988]: Ngành thủy sản của nước ta hiện nay
A, chất lượng thương phẩm, năng suất lao động cao.
B, đánh bắt thủy sản chiếm tỉ trọng ngày càng cao.
C, sản lượng thủy sản đánh bắt nhiều hơn nuôi trồng.
D, bước phát triển đột phá, tỉ trọng ngày càng cao.
Ngành thủy sản của nước ta hiện nay bước phát triển đột phá, tỉ trọng ngày càng cao trong cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp.Tham khảo sgk Địa lí 12 trang 102.
Câu 29 [263989]: Ngành viễn thông nước ta hiện nay
A, có tính phục vụ cao, mạng lưới rộng khắp.
B, công nghệ còn lạc hậu, nghiệp vụ thủ công.
C, chưa đạt được chuẩn của quốc tế và khu vực.
D, tốc độ phát triển nhanh vượt bậc, dần hiện đại.
Ngành viễn thông nước ta hiện nay tốc độ phát triển nhanh vượt bậc, dần hiện đại.
Câu 30 [263990]: Đâu không phải nguyên nhân dẫn tới nghề muối phát triển mạnh ở Duyên hải Nam Trung Bộ?
A, Mưa lớn vào mùa thu đông.
B, Nhiệt độ cao.
C, Ít cửa sông.
D, Số giờ nắng nhiều.
Mưa vào mùa thu đông không phải nguyên nhân dẫn tới nghề làm muối phát triển mạnh ở duyên hải Nam Trung Bộ. Các phát biểu B, C, D là nguyên nhân đúng.
Câu 31 [263991]: Hoạt động ngoại thương nước ta ngày càng phát triển chủ yếu dựa do
A, đa dạng thị trường và tăng cường sự quản lí của Nhà nước.
B, tăng cường hội nhập quốc tế và sự phát triển của nền kinh tế.
C, khai thác tài nguyên hiệu quả, tăng nhanh chất lượng sản phẩm.
D, nhu cầu tiêu dùng của dân cư và nguồn vốn đầu tư tăng nhanh.
Hoạt động ngoại thương nước ta ngày càng phát triển chủ yếu dựa do tăng cường hội nhập quốc tế, mở rộng thị trường và sự phát triển của nền kinh tế.
Câu 32 [263992]: Cho biểu đồ:
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về khối lượng vận tải đường hàng không chia theo hình thức ở nước ta giai đoạn 1995 - 2020?
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về khối lượng vận tải đường hàng không chia theo hình thức ở nước ta giai đoạn 1995 - 2020?
A, Khối lượng vận chuyển hàng hóa và hành khách đều tăng trong giai đoạn 1995 - 2020.
B, Khối lượng vận chuyển hàng hóa giảm và hành khách tăng trong giai đoạn 1995 - 2020.
C, Khối lượng vận chuyển hàng hóa tăng và hành khách giảm trong giai đoạn 1995 - 2020.
D, Khối lượng vận chuyển hàng hóa và hành khách đều giảm trong giai đoạn 1995 - 2020.
Theo biểu đồ, Khối lượng vận chuyển hàng hóa và hành khách đều tăng trong giai đoạn 1995 - 2020.
Câu 33 [263993]: Ý nghĩa chủ yếu của việc chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng là
A, phát huy thế mạnh, nâng cao hiệu quả kinh tế.
B, tạo ra việc làm, tăng cường chuyên môn hóa.
C, cung cấp các sản phẩm giá trị cho xuất khẩu.
D, giảm tác hại của thiên tai và biến đổi khí hậu.
ĐB sông Hồng là vùng trọng điểm lương thực thực phẩm lớn thứ 2 cả nước. Việc chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng nhằm phát huy thế mạnh của vùng, nâng cao hiệu quả kinh tế.
Câu 34 [263994]: Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển giao thông vận tải ở Duyên hải Nam Trung Bộ là
A, phát huy thế mạnh, thúc đẩy ngành du lịch.
B, tăng vai trò trung chuyển, đẩy mạnh xuất khẩu.
C, thúc đẩy phát triển kinh tế, phục vụ đi lại.
D, góp phần phân bố lại dân cư và nguồn lao động.
Việc phát triển giao thông vận tải ở Duyên hải Nam Trung Bộ là
Tạo thế mở cửa hơn nữa cho vùng, thúc đẩy sự phân công lao động theo lãnh thổ =>thúc đẩy phát triển kinh tế của vùng.
Câu 35 [263995]: Thế mạnh chủ yếu để hình thành vùng chuyên canh qui mô lớn ở Tây Nguyên là có
A, đất ba dan màu mỡ, tầng phong hóa sâu.
B, nhiều cao nguyên cao, khí hậu mát mẻ.
C, các mặt bằng rộng, đất phân bố tập trung.
D, khí hậu cận xích đạo, phân hóa đa dạng.
Tây Nguyên hình thành vùng chuyên canh qui mô lớn là có đất ba dan phân bố trên các mặt bằng rộng, phân bố tập trung.
Câu 36 [353039]: Khí hậu nước ta ngày càng diễn biến thất thường chủ yếu là do
A, dải hội tụ nhiệt đới, hướng và độ cao của các dãy núi.
B, gió mùa, biến đổi khí hậu toàn cầu, bão nhiệt đới.
C, gió mùa đông bắc, gió hướng tây nam, vị trí địa lý.
D, nóng lên toàn cầu, tác động của biển và địa hình.
Đáp án: B
Câu 37 [353040]: Ý nghĩa chủ yếu của việc xây dựng những bậc thang thủy điện ở Tây Nguyên là
A, cung cấp năng lượng, phát triển kinh tế, nâng cao đời sống nhân dân.
B, cung cấp nước tưới, phát triển kinh tế, tăng xuất khẩu.
C, điều hòa nguồn nước, giảm lũ nguồn, cung cấp nước tưới trong mùa khô.
D, thúc đẩy sản xuất cây công nghiệp, tăng xuất khẩu.
Đáp án: A
Câu 38 [263998]: Giải pháp chủ yếu để đẩy mạnh sản xuất cây ăn quả ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là
A, thay đổi cơ cấu cây trồng, hình thành các vùng chuyên canh.
B, đào tạo và hỗ trợ việc làm, hạn chế tình trạng du canh du cư.
C, tập trung đầu tư, phát triển việc chế biến, mở rộng thị trường.
D, tăng cường phát triển cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất - kĩ thuật.
TDMNBB có nhiều thế mạnh để phát triển cây căn quả có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới. Tuy nhiên, mới chỉ bước đầu trồng cây ăn quả tập trung, còn khó khăn về chế biến, thị trường tiêu thụ. Giải pháp chủ yếu để đẩy mạnh sản xuất cây ăn quả ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là tập trung đầu tư, phát triển việc chế biến, mở rộng thị trường.
Câu 39 [263999]: Thuận lợi chủ yếu để phát triển công nghiệp ở Bắc Trung Bộ là
A, giàu tài nguyên khoáng sản, giao thông vận tải khá phát triển.
B, có các cảng biển, nguyên liệu khá dồi dào, thu hút vốn đầu tư.
C, nguồn lao động đông và rẻ, thị trường tiêu thụ được mở rộng.
D, dân số đông, có nhiều khu công nghiệp, trung tâm công nghiệp.
Thuận lợi chủ yếu để phát triển công nghiệp ở Bắc Trung Bộ là có các cảng biển, nguyên liệu khá dồi dào (khoáng sản, nông lâm thủy sản), thu hút vốn đầu tư.
Câu 40 [353041]: Cho bảng số liệu:
SỐ HỌC SINH PHỔ THÔNG CHIA THEO CẤP HỌC
(Đơn vị: người)
(Nguồn: gso.gov.vn)
Theo bảng số liệu, để thể hiện cơ cấu học sinh phổ thông chia theo cấp học giai đoạn 2005 - 2020, những dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp?
SỐ HỌC SINH PHỔ THÔNG CHIA THEO CẤP HỌC
(Đơn vị: người)
(Nguồn: gso.gov.vn)
Theo bảng số liệu, để thể hiện cơ cấu học sinh phổ thông chia theo cấp học giai đoạn 2005 - 2020, những dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp?
A, Miền, tròn, cột.
B, Cột, đường, miền.
C, Đường, miền, tròn.
D, Tròn, đường, cột.
Đáp án: A