Đáp án
1A
2B
3B
4D
5B
6B
7C
8B
9A
10A
11B
12D
13A
14B
15A
16A
17D
18D
19D
20D
21B
22A
23C
24C
25D
26B
27C
28A
29D
30C
31A
32A
33B
34B
35D
36C
37A
38B
39C
40B
Đáp án Đề minh họa số 31 thi Tốt Nghiệp Trung học Phổ Thông 2024 môn Địa lí
Câu 1 [353176]: Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta được quy định bởi
A, vị trí trong vùng nội chí tuyến.
B, địa hình nước ta thấp dần ra biển.
C, hoạt động của gió phơn Tây Nam.
D, địa hình nước ta nhiều đồi núi.
Đáp án: A
Câu 2 [353177]: Địa hình của vùng núi Tây Bắc nước ta có đặc điểm nào sau đây?
A, Chủ yếu là đồi núi thấp, hướng tây bắc - đông nam.
B, Địa hình cao nhất nước, hướng tây bắc - đông nam.
C, Có sự bất đối xứng rõ rệt giữa hai sườn Đông - Tây.
D, Thấp và hẹp ngang, nâng cao ở hai đầu, thấp ở giữa.
Đáp án: B
Câu 3 [353178]: Cây công nghiệp ở nước ta có nguồn gốc chủ yếu là
A, ôn đới.
B, nhiệt đới.
C, cận nhiệt.
D, xích đạo.
Đáp án: B
Câu 4 [353179]: Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ ở nước ta có biểu hiện nào sau đây?
A, Ngành công nghiệp và xây dựng tăng tỉ trọng.
B, Ngành nông - lâm - ngư nghiệp giảm tỉ trọng.
C, Nhà nước quản lí các ngành kinh tế then chốt.
D, Xuất hiện nhiều khu công nghiệp quy mô lớn.
Đáp án: D
Câu 5 [353180]: Vùng có bình quân lương thực đầu người cao nhất cả nước là
A, Đồng bằng sông Hồng.
B, Đồng bằng sông Cửu Long.
C, Đông Nam Bộ.
D, Bắc Trung Bộ.
Đáp án: B
Câu 6 [353181]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Hành chính, cho biết phía tây nước ta tiếp giáp với những quốc gia nào?
A, Thái Lan, Lào.
B, Lào, Campuchia.
C, Trung Quốc, Thái Lan.
D, Trung Quốc, Campuchia.
Đáp án: B
Câu 7 [353182]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Hình thể, cho biết nhận định nào dưới đây đúng về hình thể nước ta?
A, Cao nguyên tập trung nhiều ở Tây Bắc, Đông Bắc.
B, Dãy núi Trường Sơn có chiều dài nhỏ nhất nước ta.
C, Đồng bằng Nam Bộ rộng hơn Đồng bằng Bắc Bộ.
D, Địa hình bờ biển miền Trung ít bị chia cắt.
Đáp án: C
Câu 8 [353183]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Địa chất khoáng sản, cho biết mỏ nào dưới đây có khoáng sản đất hiếm?
A, Chợ Đồn.
B, Phong Thổ.
C, Yên Châu.
D, Hòa Bình.
Đáp án: B
Câu 9 [353184]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Khí hậu, cho biết miền khí hậu phía Bắc phân thành mấy vùng khí hậu?
A, 4.
B, 5.
C, 6.
D, 7.
Đáp án: A
Câu 10 [353185]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Các miền tự nhiên, cho biết đảo nào dưới đây thuộc miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ?
A, Biện Sơn.
B, Cái Bầu.
C, Vĩnh Thực.
D, Bạch Long Vĩ.
Đáp án: A
Câu 11 [353186]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Dân số, cho biết lãnh thổ phía đông sông Bé của tỉnh Bình Phước (giáp Đắk Nông) có mật độ dân số là:
A, dưới 50 người/km2.
B, từ 50 - 100 người/km2.
C, từ 101 - 200 người/km2.
D, từ 201 - 500 người/km2.
Đáp án: B
Câu 12 [353187]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Kinh tế chung, cho biết nhận xét nào đúng về GDP bình quân đầu người của các tỉnh Đông Nam Bộ năm 2007?
A, Có GDP bình quân đầu người thấp nhất cả nước.
B, Bình Dương có GDP bình quân đầu người thấp hơn Bình Phước.
C, 3 tỉnh có GDP bình quân đầu người từ 6 đến 9 triệu đồng.
D,
Tây Ninh có GDP bình quân đầu người thấp nhất vùng.
Đáp án: D
Câu 13 [353188]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Lâm nghiệp và thủy sản, cho biết GTSX lâm nghiệp năm 2007 của Hà Tĩnh là:
A, 180 tỉ đồng.
B, 150 tỉ đồng.
C, 130 tỉ đồng.
D, 100 tỉ đồng.
Đáp án: A
Câu 14 [353189]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Công nghiệp chung, cho nhận xét nào dưới đây đúng về GTSX công nghiệp của các tỉnh vùng Duyên hải Nam Trung Bộ so với cả nước?
A, Ninh Thuận có GTSX công nghiệp so với cả nước cao hơn Bình Thuận.
B, Khánh Hòa có GTSX công nghiệp so với cả nước cao nhất vùng.
C, 2 tỉnh có GTSX công nghiệp so với cả nước dưới 0,1%.
D, Quảng Nam có GTSX công nghiệp so với cả nước thấp hơn Quảng Ngãi.
Đáp án: B
Câu 15 [353190]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Các ngành công nghiệp trọng điểm, cho biết địa điểm nào có cả trạm biến áp 500KV và 200KV?
A, Hà Tĩnh.
B, Vinh.
C, Đồng Hới.
D, Huế.
Đáp án: A
Câu 16 [353191]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Giao thông, cho biết tuyến đường biển Quy Nhơn - Phan Thiết có chiều dài bao nhiêu?
A, 440 km.
B, 500 km.
C, 550 km.
D, 600 km.
Đáp án: A
Câu 17 [353192]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Thương mại, cho biết nước ta có bao nhiêu tỉnh (thành) có tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng tính theo đầu người trên 16 triệu đồng?
A, 7.
B, 6.
C, 5.
D, 4.
Đáp án: D
Câu 18 [353193]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, Vùng Đồng bằng sông Hồng, cho biết mỏ khoáng sản nào nằm ở phía đông bắc của mỏ sắt Văn Bàn?
A, mỏ đồng Yên Châu.
B, mỏ sắt Trại Cau.
C, mỏ đá quý Lục Yên.
D, mỏ sắt Tùng Bá.
Đáp án: D
Câu 19 [353194]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Đông Nam Bộ, Vùng Đồng bằng sông Cửu Long, cho biết công nghiệp cơ khí KHÔNG có ở trung tâm nào tại Đồng bằng sông Cửu Long?
A, Cần Thơ.
B, Cà Mau.
C, Long Xuyên.
D, Sóc Trăng.
Đáp án: D
Câu 20 [353195]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Các vùng kinh tế trọng điểm, cho biết nhận xét nào dưới đây KHÔNG đúng về GDP bình quân đầu người của Hà Nội và Quảng Ninh?
A, Hà Nội có GDP bình quân đầu người cao hơn Quảng Ninh.
B, Quảng Ninh có GDP bình quân đầu người từ trên 15 - 20 triệu đồng.
C, Hà Nội có GDP bình quân đầu người từ trên 20 - 50 triệu đồng.
D, Hà Nội có GDP bình quân đầu người cao nhất cả nước.
Đáp án: D
Câu 21 [353196]: Cho bảng số liệu
DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG MỘT SỐ LOẠI CÂY NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2014 - 2020
(Đơn vị: nghìn ha)
(Nguồn: gso.gov.vn)
Theo bảng số liệu, nhận xét nào dưới đây đúng về diện tích gieo trồng một số loại cây nước ta giai đoạn 2014 - 2020?
DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG MỘT SỐ LOẠI CÂY NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2014 - 2020
(Đơn vị: nghìn ha)
(Nguồn: gso.gov.vn)
Theo bảng số liệu, nhận xét nào dưới đây đúng về diện tích gieo trồng một số loại cây nước ta giai đoạn 2014 - 2020?
A, Diện tích gieo trồng lúa, ngô, mía tăng liên tục qua các năm.
B, Năm 2020, diện tích trồng mía bằng 19,7% diện tích trồng ngô.
C, Năm 2018, diện tích trồng lúa gấp 9,1 lần diện tích trồng ngô.
D, Diện tích trồng ngô năm 2020 giảm 436,5 nghìn ha so với năm 2014.
Đáp án: B
Câu 22 [353197]: Cho biểu đồ
TỈ LỆ LAO ĐỘNG ĐÃ QUA ĐÀO TẠO PHÂN THEO THÀNH THỊ VÀ NÔNG THÔN
(Nguồn: gso.gov.vn)
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây KHÔNG đúng về tỉ lệ lao động đã qua đào tạo phân theo thành thị và nông thôn nước ta giai đoạn 2000 - 2020?
TỈ LỆ LAO ĐỘNG ĐÃ QUA ĐÀO TẠO PHÂN THEO THÀNH THỊ VÀ NÔNG THÔN
(Nguồn: gso.gov.vn)
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây KHÔNG đúng về tỉ lệ lao động đã qua đào tạo phân theo thành thị và nông thôn nước ta giai đoạn 2000 - 2020?
A,
Tỉ lệ lao động đã qua đào tạo của thành thị và nông thôn giảm đều qua các năm.
B, Tỉ lệ lao động đã qua đào tạo của thành thị và nông thôn đều tăng qua các năm.
C, Năm 2020, tỉ lệ lao động đã qua đào tạo của thành thị gấp 2,4 lần của nông thôn.
D, Tỉ lệ lao động đã qua đào tạo của thành thị đều cao hơn nông thôn.
Đáp án: A
Câu 23 [353198]: Mùa mưa vào thu - đông là đặc điểm của khu vực nào sau đây của nước ta?
A, Đông Bắc.
B, Đồng bằng Bắc Bộ.
C, Trung Bộ.
D, Tây Nguyên.
Đáp án: C
Câu 24 [353199]: Đặc điểm nào sau đây không đúng với nguồn lao động nước ta hiện nay?
A, Nguồn lao động bổ sung khá lớn.
B, Tỉ lệ qua đào tạo còn khá thấp.
C, Có tác phong công nghiệp cao.
D, Chất lượng ngày càng nâng lên.
Đáp án: C
Câu 25 [353200]: Tác động tiêu cực của đô thị hóa ở nước ta không thể hiện ở
A, tăng nguy cơ thất nghiệp.
B, gia tăng các tệ nạn xã hội.
C, di dân tự do từ nông thôn vào thành thị.
D, đô thị hóa xuất phát từ công nghiệp hóa.
Đáp án: D
Câu 26 [353201]: Loại hình giao thông nào sau đây chiếm ưu thế cả về khối lượng hành khách vận chuyển và luân chuyển?
A, Đường sắt.
B, Đường ôtô.
C, Đường biển.
D, Đường hàng không.
Đáp án: B
Câu 27 [353202]: Kim ngạch nhập khẩu của nước ta những năm gần đây tăng nhanh do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây?
A, Dân số đông, nhu cầu cao, sản xuất chưa phát triển.
B, Kinh tế phát triển chậm chưa đáp ứng được nhu cầu.
C, Sự phục hồi của sản xuất và tiêu dùng.
D, Dân cư có thói quen dùng hàng ngoại.
Đáp án: C
Câu 28 [353203]: Khai thác dầu khí, sản xuất điện, phân đạm từ khí là hướng chuyên môn hóa của vùng
A, Đông Nam Bộ.
B, Đồng bằng sông Hồng.
C, Đồng bằng sông Cửu Long.
D, Duyên hải miền Trung.
Đáp án: A
Câu 29 [353204]: Mặt hàng nào sau đây không phải là hàng xuất khẩu chủ yếu của nước ta?
A, Công nghiệp nhẹ, tiểu thủ công nghiệp.
B, Nông - lâm - thủy sản.
C, Công nghiệp nặng và khoáng sản.
D, Máy móc, thiết bị, nhiên, vật liệu.
Đáp án: D
Câu 30 [353205]: Điều kiện nào sau đây thuận lợi để phát triển du lịch biển đảo ở nước ta?
A, Nằm gần các tuyến hàng hải quốc tế.
B, Có nhiều vụng biển nước sâu, kín gió.
C, Có nhiều bãi tắm đẹp, khí hậu tốt.
D, Có tài nguyên khoáng sản phong phú.
Đáp án: C
Câu 31 [353206]: Biểu hiện nào sau đây không thể hiện sự khác nhau về khí hậu giữa hai miền Nam, Bắc?
A, Lượng mưa.
B, Số giờ nắng.
C, Lượng bức xạ.
D, Nhiệt độ trung bình.
Đáp án: A
Câu 32 [353207]: Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu làm cho hoạt động nuôi trồng thủy sản ở nước ta hiện nay phát triển nhanh?
A, Thị trường tiêu thụ ngày càng được mở rộng.
B, Công nghiệp chế biến đáp ứng được nhu cầu.
C, Diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản tăng.
D, Ứng dụng nhiều tiến bộ của khoa học kĩ thuật.
Đáp án: A
Câu 33 [353208]: Yếu tố nào sau đây là chủ yếu làm cho chăn nuôi bò sữa ở Trung du và miền núi Bắc Bộ gần đây được phát triển?
A, Cơ sở hạ tầng phát triển, nguồn thức ăn được đảm bảo.
B, Nguồn thức ăn được đảm bảo, nhu cầu thị trường tăng.
C, Nhu cầu thị trường tăng, nhiều giống mới năng suất cao.
D, Nhiều giống mới năng suất cao, cơ sở hạ tầng phát triển.
Đáp án: B
Câu 34 [353209]: Phát biểu nào sau đây không đúng với ngành dịch vụ ở vùng Đồng bằng sông Hồng?
A, Cơ cấu ngành dịch vụ đa dạng.
B, Du lịch là ngành quan trọng nhất.
C, Dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP.
D, Hà Nội là trung tâm dịch vụ lớn nhất của vùng này.
Đáp án: B
Câu 35 [353210]: Hoạt động du lịch biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ phát triển quanh năm chủ yếu do
A, nhiều chương trình du lịch phù hợp, chính sách khuyến khích phát triển.
B, nhiều chính sách thu hút du khách, nhiều bãi biển đẹp.
C, đội ngũ phục vụ du lịch chuyên nghiệp, cơ sở vật chất tốt.
D, nhiều bãi biển đẹp, nền nhiệt độ cao.
Đáp án: D
Câu 36 [353211]: Cho biểu đồ:
SẢN LƯỢNG ĐIỆN PHÁT RA CỦA VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2005 - 2020
(Nguồn: gso.gov.vn)
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
SẢN LƯỢNG ĐIỆN PHÁT RA CỦA VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2005 - 2020
(Nguồn: gso.gov.vn)
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
A, Quy mô sản lượng điện phát ra phân theo thành phần kinh tế giai đoạn 2005 - 2020.
B, Cơ cấu sản lượng điện phát ra phân theo ngành kinh tế giai đoạn 2005 - 2020.
C, Cơ cấu sản lượng điện phát ra phân theo thành phần kinh tế giai đoạn 2005 - 2020.
D, Tỉ trọng điện phát ra của khu vực có vốn đầu tư nước ngoài so với cả nước giai đoạn 2005 - 2020.
Đáp án: C
Câu 37 [353212]: Chuyên môn hóa sản xuất cây công nghiệp lâu năm ở vùng Bắc Trung Bộ chủ yếu dựa vào điều kiện thuận lợi nào dau đây?
A, Đất ba dan khá màu mỡ vùng đồi phía tây, có một số cơ sở chế biến.
B, Nguồn lao động đông, dân cư có kinh nghiệm chinh phục tự nhiên.
C, Đất cát pha ở đồng bằng ven biển, khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm.
D, Cơ sở hạ tầng ngày càng đảm bảo, thu hút được nguồn vốn đầu tư.
Đáp án: A
Câu 38 [353213]: Hiệu quả kinh tế - xã hội chủ yếu mà cây công nghiệp lâu năm mang lại ở vùng Đông Nam Bộ là
A, thu hút nguồn vốn lớn nhất cả nước, mặt hàng xuất khẩu chủ yếu ở nước ta.
B, tạo ra các mặt hàng xuất khẩu chủ lực, giải quyết việc làm, phân bố dân cư.
C, nâng cao thu nhập cho người dân, hình thành cơ sở chế biến có quy mô lớn.
D, thu hút được nhiều lao động từ các vùng khác, phân bố lao động trong vùng.
Đáp án: B
Câu 39 [353214]: Đồng bằng sông Cửu Long hiện nay chú trọng tăng sản lượng lương thực chủ yếu là do
A, thích ứng biến đổi khí hậu, tạo vị thế cao của vùng.
B, tạo ra nhiều việc làm, đáp ứng nhu cầu của vùng.
C, phát huy thế mạnh, tăng hiệu quả kinh tế của vùng.
D, cung cấp nguyên liệu, mở rộng xuất khẩu ra thế giới.
Đáp án: C
Câu 40 [353215]: Cho bảng số liệu
CƠ CẤU SỬ DỤNG ĐẤT CỦA VIỆT NAM NĂM 2000 VÀ 2020 (%)
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2000, 2021)
Theo bảng số liệu, để thể hiện cơ cấu sử dụng đất của Việt Nam năm 2000 và 2020, các dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp?
CƠ CẤU SỬ DỤNG ĐẤT CỦA VIỆT NAM NĂM 2000 VÀ 2020 (%)
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2000, 2021)
Theo bảng số liệu, để thể hiện cơ cấu sử dụng đất của Việt Nam năm 2000 và 2020, các dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp?
A, Tròn, đường.
B, Tròn, cột chồng.
C, Đường, miền.
D, Đường, cột chồng.
Đáp án: B