Đáp án
1A
2D
3C
4D
5D
6B
7D
8A
9B
10B
11A
12A
13B
14A
15C
16C
17B
18D
19A
20B
21C
22C
23C
24A
25B
26C
27A
28C
29A
30A
31B
32D
33B
34B
35B
36D
37A
38A
39C
40A
Đáp án Đề minh họa số 34 thi Tốt Nghiệp Trung học Phổ Thông 2024 môn Địa lí
Câu 1 [353256]: Trung bình mỗi năm có khoảng bao nhiêu cơn bão đổ bộ vào đất liền nước ta?
A, từ 3 đến 4 cơn bão.
B, từ 4 đến 6 cơn bão.
C, từ 5 đến 7 cơn bão.
D, từ 6 đến 8 cơn bão.
Đáp án: A
Câu 2 [353257]: Khu vực nào sau đây chịu ảnh hưởng mạnh nhất của động đất?
A, Tây Nguyên.
B, Đông Bắc.
C, Đông Nam Bộ.
D, Tây Bắc.
Đáp án: D
Câu 3 [353258]: Chăn nuôi bò sữa ở nước ta hiện nay có xu hướng phát triển mạnh ở khu vực nào sau đây?
A, Đồng bằng duyên hải.
B, Các đồng bằng ven sông.
C, Ven các thành phố lớn.
D, Các cao nguyên badan.
Đáp án: C
Câu 4 [353259]: Vùng nào sau đây có sản lượng thủy sản nuôi trồng lớn nhất nước ta?
A, Vùng duyên hải Nam Trung Bộ.
B, Vùng Đông Nam Bộ.
C, Vùng đồng bằng sông Hồng.
D, Vùng đồng bằng sông Cửu Long.
Đáp án: D
Câu 5 [353260]: Phát biểu nào sau đây không đúng với ngành công nghiệp trọng điểm?
A, Có thế mạnh phát triển lâu dài.
B, Mang lại hiệu quả kinh tế cao.
C, Thúc đẩy các ngành kinh tế khác cùng phát triển.
D, Sử dụng nhiều loại tài nguyên thiên nhiên mô lớn.
Đáp án: D
Câu 6 [353261]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Hành chính, cho biết cấp hành chính của An Khê (Gia Lai) là:
A, Thành phố.
B, Thị xã.
C, Tỉnh lị.
D, Các điểm dân cư khác.
Đáp án: B
Câu 7 [353262]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Hình thể, hãy xác định vị trí của núi Phu Hoạt:
A, Nằm sát biên giới Việt - Trung.
B, Nằm trên dãy Hoàng Liên Sơn.
C, Nằm phía bắc cao nguyên Mộc Châu.
D, Nằm sát biên giới Việt Nam - Lào.
Đáp án: D
Câu 8 [353263]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Khí hậu, cho biết nhận xét nào dưới đây KHÔNG đúng về chế độ nhiệt và mưa của Đồng Hới và Nha Trang?
A, Nhiệt độ cao nhất ở tại Đồng Hới là tháng 12.
B, Lượng mưa cao nhất ở Nha Trang là tháng 11.
C, Biên độ nhiệt ở Đồng Hới cao hơn Nha Trang.
D, Tổng lượng mưa ở Nha Trang nhỏ hơn Đồng Hới.
Đáp án: A
Câu 9 [353264]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Các nhóm và các loại đất chính và Hành chính, cho biết hai loại đất phổ biến của tỉnh Cà Mau là:
A, đất phèn, đất phù sa sông.
B, đất phèn, đất mặn.
C, đất mặn, đất cát biển.
D, đất phù sa sông, đất cát biển.
Đáp án: B
Câu 10 [353265]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Các miền tự nhiên, cho biết lát cắt A - B (miền C) KHÔNG đi qua đô thị nào?
A, Đà Lạt.
B, Buôn Ma Thuột.
C, Bảo Lộc.
D, TP. Hồ Chí Minh.
Đáp án: B
Câu 11 [353266]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Dân số, cho biết vùng Tây Nguyên có:
A, 3 đô thị loại 3 và 2 đô thị loại 2.
B, 3 đô thị loại 2 và 2 đô thị loại 3.
C, 2 đô thị loại 2 và 1 đô thị loại 3.
D, 1 đô thị loại 3 và 3 đô thị loại 2.
Đáp án: A
Câu 12 [353267]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Kinh tế chung, cho biết vùng nào ở nước ta chưa có trung tâm kinh tế?
A, Tây Nguyên.
B, Bắc Trung Bộ.
C, Trung du và miền núi Bắc Bộ.
D, Đông Nam Bộ.
Đáp án: A
Câu 13 [353268]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Các ngành công nghiệp trọng điểm, cho biết nhà máy thủy điện nào dưới đây có công suất trên 1000MW?
A, Tuyên Quang.
B, Hòa Bình.
C, Nậm Mu.
D, Thác Bà.
Đáp án: B
Câu 14 [353269]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Thương mại, cho biết các tỉnh ở Duyên hải Nam Trung Bộ có tổng mức bán lẻ hàng hoá và doanh thu dịch vụ tiêu dùng tính theo đầu người từ trên 8 đến 12 triệu đồng năm 2007 là:
A, Khánh Hòa, Bình Thuận.
B, Khánh Hòa, Ninh Thuận.
C, Đà Nẵng, Bình Thuận.
D, Đà Nẵng, Khánh Hòa.
Đáp án: A
Câu 15 [353270]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Du lịch và Hành chính, cho biết điểm du lịch làng nghề Bàu Trúc thuộc tỉnh nào dưới đây?
A, Phú Yên.
B, Khánh Hòa.
C, Ninh Thuận.
D, Bình Thuận.
Đáp án: C
Câu 16 [353271]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, Vùng Đồng bằng sông Hồng, cho biết đèo (dốc) nào dưới đây có độ cao lớn nhất?
A, đèo Pha Đin.
B, đèo Lũng Lô.
C, đèo Mây.
D, dốc Cun.
Đáp án: C
Câu 17 [353272]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Bắc Trung Bộ, cho biết nhận xét nào dưới đây KHÔNG đúng về cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của vùng?
A, Tỉ trọng nông, lâm, thủy sản thấp nhất trong cơ cấu.
B, Tỉ trọng công nghiệp và xây dựng thấp hơn dịch vụ.
C, Tỉ trọng dịch vụ cao thứ hai trong cơ cấu.
D, Tỉ trọng công nghiệp và xây dựng, dịch vụ tương đương nhau.
Đáp án: B
Câu 18 [353273]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ, Vùng Tây Nguyên, cho biết dừa được trồng nhiều nhất ở ven biển các tỉnh nào?
A, Quảng Nam, Quảng Ngãi.
B, Bình Định, Phú Yên.
C, Phú Yên, Quảng Ngãi.
D, Quảng Ngãi, Bình Định.
Đáp án: D
Câu 19 [353274]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Đông Nam Bộ, Vùng Đồng bằng sông Cửu Long, cho biết nhận xét nào dưới đây đúng về các cơ sở năng lượng của Đông Nam Bộ?
A, Vùng có 3 nhà máy nhiệt điện và 3 nhà máy thủy điện.
B, Các nhà máy nhiệt điện ở TP. Hồ Chí Minh và Bình Dương.
C, Thủy điện Thác Mơ và Cần Đơn nằm trên sông Đồng Nai.
D, Thủy điện Trị An nằm trên sông Sài Gòn.
Đáp án: A
Câu 20 [353275]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Các vùng kinh tế trọng điểm, cho biết có bao nhiêu tỉnh (thành) của vùng KTTĐ phía Bắc có GDP bình quân đầu người trên 15 triệu đồng?
A, 5.
B, 4.
C, 6.
D, 3.
Đáp án: B
Câu 21 [353276]: Cho bảng số liệu
SẢN LƯỢNG THỦY SẢN NUÔI TRỒNG PHÂN THEO MỘT SỐ VÙNG NƯỚC TA NĂM 2000 VÀ 2020
(Đơn vị: Nghìn tấn)
(Nguồn: gso.gov.vn)
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về thủy sản nuôi trồng phân theo một số vùng nước ta năm 2000 và 2020?
SẢN LƯỢNG THỦY SẢN NUÔI TRỒNG PHÂN THEO MỘT SỐ VÙNG NƯỚC TA NĂM 2000 VÀ 2020
(Đơn vị: Nghìn tấn)
(Nguồn: gso.gov.vn)
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về thủy sản nuôi trồng phân theo một số vùng nước ta năm 2000 và 2020?
A, Sản lượng thủy sản nuôi trồng của cả nước có xu hướng giảm từ năm 2000 đến 2020.
B, Năm 2020, sản lượng thủy sản nuôi trồng của Đồng bằng sông Cửu Long chiếm 80,1% cả nước.
C, Năm 2020, sản lượng thủy sản nuôi trồng của cả nước gấp 8 lần năm 2000.
D, Năm 2020, sản lượng thủy sản nuôi trồng của Đồng bằng sông Hồng gấp 4,9 lần của Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung.
Đáp án: C
Câu 22 [353277]: Cho biểu đồ:
SỐ DÂN VÀ TỈ LỆ DÂN THÀNH THỊ NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2010 - 2020
(Nguồn: gso.gov.vn)
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về số dân và tỉ lệ dân thành thị nước ta giai đoạn 2010 - 2020?
SỐ DÂN VÀ TỈ LỆ DÂN THÀNH THỊ NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2010 - 2020
(Nguồn: gso.gov.vn)
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về số dân và tỉ lệ dân thành thị nước ta giai đoạn 2010 - 2020?
A, Số dân thành thị giảm, tỉ lệ dân thành thị tăng.
B, Số dân thành thị năm 2020 gấp 1,7 lần năm 2010.
C, Năm 2020, số dân thành thị tăng 5,8 triệu người so với năm 2014.
D, Tỉ lệ dân thành thị năm 2016 cao hơn năm 2020.
Đáp án: C
Câu 23 [353278]: Mùa khô ở các tỉnh ven biển cực Nam Trung Bộ kéo dài nhất cả nước chủ yếu là do
A, hoạt động của gió phơn khô nóng.
B, ảnh hưởng của Tín phong đông bắc.
C, địa hình bờ biển không đón gió mùa.
D, địa hình núi dốc đứng về phía biển.
Đáp án: C
Câu 24 [353279]: Phân bố dân cư không hợp lí đã ảnh hưởng như thế nào đến phát triển kinh tế của nước ta?
A, Khó khăn cho việc khai thác tài nguyên thiên nhiên.
B, Khó khăn để nâng cao mức sống cho người lao động.
C, Khó khăn cho vấn đề việc làm và nhà ở.
D, Gây ô nhiễm môi trường ở tất cả các vùng.
Đáp án: A
Câu 25 [353280]: Thu nhập bình quân của nước ta thuộc loại thấp so với thế giới là do
A, phần lớn lao động làm dịch vụ.
B, năng suất lao động thấp.
C, phần lớn lao động sản xuất tiểu thủ công nghiệp.
D, lao động chỉ chuyên sâu một nghề.
Đáp án: B
Câu 26 [353281]: Một nền kinh tế tăng trưởng bền vững thể hiện ở
A, nhịp độ tăng trưởng cao và ổn định.
B, cơ cấu kinh tế có sự chuyển dịch hợp lí.
C, nhịp độ tăng trưởng cao và có cơ cấu kinh tế hợp lí.
D, tốc độ tăng trưởng cao và bảo vệ được môi trường.
Đáp án: C
Câu 27 [353282]: Nguồn cung cấp thịt chủ yếu trên thị trường nước ta hiện nay là từ chăn nuôi
A, lợn.
B, gia cầm.
C, trâu.
D, bò.
Đáp án: A
Câu 28 [353283]: Nguyên nhân chủ yếu làm cho thủy sản chết hàng loạt ở vùng biển miền Trung nước ta trong năm 2016 là
A, biến đổi khí hậu.
B, đánh bắt hủy diệt.
C, chất thải công nghiệp.
D, thiên tai xảy ra liên tiếp.
Đáp án: C
Câu 29 [353284]: Trong cơ cấu công nghiệp theo ngành ở nước ta, tỉ trọng công nghiệp chế biến tăng do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây?
A, Giá trị kinh tế cao hơn.
B, Chính sách của Nhà nước.
C, Đáp ứng tốt yêu cầu thị trường.
D, Xuất khẩu ngày càng mở rộng.
Đáp án: A
Câu 30 [353285]: Tuyến đường xương sống của cả hệ thống đường bộ nước ta là
A, quốc lộ 1.
B, đường Hồ Chí Minh.
C, đường 14.
D, đường 9.
Đáp án: A
Câu 31 [353286]: Số lượt khách du lịch nội địa trong các năm qua tăng nhanh do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây?
A, Chất lượng phục vụ tốt hơn.
B, Mức sống nhân dân được nâng cao.
C, Sản phẩm du lịch này càng đa dạng.
D, Cơ sở vật chất được tăng cường.
Đáp án: B
Câu 32 [353287]: Lũ ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long tương đối điều hòa và kéo dài chủ yếu là do nguyên nhân nào sau đây?
A, Nhiều hồ đầm, địa hình thấp, phẳng, có nhiều cửa sông lớn đổ ra biển.
B, Địa hình thấp, phẳng, diện tích lưu vực sông rộng, có nhiều cửa sông.
C, Địa hình bằng phẳng, rộng lớn, hệ thống sông ngòi, kênh rạch dày đặc.
D, Sông dài, có hồ lớn điều tiết nước, diện tích lưu vực và tổng nước lớn.
Đáp án: D
Câu 33 [353288]: Biện pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất nông nghiệp ở Đông Nam Bộ là
A, mở rộng diện tích canh tác, xây dựng công trình thủy lợi.
B, xây dựng công trình thủy lợi, thay đổi cơ cấu cây trồng.
C, thay đổi cơ cấu cây trồng, tích cực cải tạo tài nguyên đất.
D, tiến hành cải tạo đất đai, mở rộng thêm diện tích canh tác.
Đáp án: B
Câu 34 [353289]: Điều kiện tự nhiên thuận lợi cho sản xuất chè ở Tây Nguyên là
A, có đất badan trên các cao nguyên rộng, khí hậu cận xích đạo.
B, đất feralit trên nhiều loại đá mẹ, khí hậu phân hóa theo độ cao.
C, mực nước ngầm phong phú, địa hình các cao nguyên xếp tầng.
D, mạng lưới sông ngòi dày đặc, diện tích rừng còn tương đối lớn.
Đáp án: B
Câu 35 [353290]: Các vịnh biển ở Nam Trung Bộ nước ta là kết quả tác động kết hợp chủ yếu của
A, các mạch núi lan ra biển và thềm lục địa nông.
B, mài mòn diễn ra mạnh mẽ và thềm lục địa sâu.
C, các mạch núi lan ra biển và bồi tụ diễn ra chậm.
D, quá trình xâm thực và mài mòn diễn ra mạnh mẽ.
Đáp án: B
Câu 36 [353291]: Cho biểu đồ:
ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP TỪ NƯỚC NGOÀI ĐƯỢC CẤP GIẤY PHÉP Ở NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2010 - 2020
(Niên giám Thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê, 2021)
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây KHÔNG đúng về tình hình đầu tư trực tiếp từ nước ngoài được cấp giấy phép ở nước ta giai đoạn 2010 - 2020?
ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP TỪ NƯỚC NGOÀI ĐƯỢC CẤP GIẤY PHÉP Ở NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2010 - 2020
(Niên giám Thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê, 2021)
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây KHÔNG đúng về tình hình đầu tư trực tiếp từ nước ngoài được cấp giấy phép ở nước ta giai đoạn 2010 - 2020?
A, Tổng vốn đăng kí năm 2018 cao nhất trong cả giai đoạn.
B, Năm 2020, tổng vốn thực hiện bằng 64,5% tổng vốn đăng kí.
C, Tổng vốn đăng kí năm 2018 gấp 1,8 lần năm 2010.
D, Số dự án được cấp phép tăng liên tục qua các năm.
Đáp án: D
Câu 37 [353292]: Việc phát triển các tuyến đường bộ theo hướng Đông - Tây ở Duyên hải Nam Trung Bộ chủ yếu nhằm
A, mở rộng các vùng hậu phương cảng.
B, tăng cường giao lưu với Đà Nẵng.
C, hình thành các khu kinh tế ven biển.
D, kết nối hiệu quả với Bắc Trung Bộ.
Đáp án: A
Câu 38 [353293]: Sự hình thành gió phơn Tây Nam ở các đồng bằng ven biển miền Trung nước ta là do tác động kết hợp của
A, gió tây nam từ Bắc Ấn Độ Dương đến và dãy Trường Sơn.
B, gió mùa Tây Nam từ Nam bán cầu lên và dãy Trường Sơn.
C, địa hình núi đồi kéo dài ở phía tây và Tín phong bán cầu Bắc.
D, lãnh thổ hẹp ngang và hoạt động của các loại gió vào mùa hạ.
Đáp án: A
Câu 39 [353294]: Đẩy mạnh đa dạng hóa nông nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ nhằm mục đích chủ yếu nào sau đây?
A, Khai thác hiệu quả các điều kiện tự nhiên và bảo vệ môi trường.
B, Giảm rủi ro trong tiêu thụ sản phẩm, tăng thu nhập cho người dân.
C, Thích ứng với thị trường tiêu thụ, khai thác hiệu quả các nguồn lực.
D, Tăng khối lượng nông sản, thúc đẩy công nghiệp chế biến phát triển.
Đáp án: C
Câu 40 [353295]: Cho bảng số liệu
CƠ CẤU DIỆN TÍCH CÁC LOẠI CÂY TRỒNG PHÂN THEO NHÓM CÂY
(Đơn vị: %)
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2021)
Theo bảng số liệu, để thể hiện cơ cấu diện tích các loại cây trồng phân theo nhóm cây nước ta giai đoạn 2000 - 2020, các dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp?
CƠ CẤU DIỆN TÍCH CÁC LOẠI CÂY TRỒNG PHÂN THEO NHÓM CÂY
(Đơn vị: %)
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2021)
Theo bảng số liệu, để thể hiện cơ cấu diện tích các loại cây trồng phân theo nhóm cây nước ta giai đoạn 2000 - 2020, các dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp?
A, Cột, tròn, miền.
B, Tròn, đường, kết hợp.
C, Miền, cột, kết hợp.
D, Đường, miền, kết hợp.
Đáp án: A