Đáp án
1A
2D
3B
4A
5A
6C
7A
8A
9D
10C
11D
12A
13D
14A
15B
16A
17D
18B
19B
20D
21A
22B
23B
24D
25D
26A
27D
28D
29D
30B
31B
32A
33C
34D
35C
36C
37C
38D
39B
40C
Đáp án Đề minh họa số 36 thi Tốt Nghiệp Trung học Phổ Thông 2024 môn Địa lí
Câu 1 [352304]: Hai vịnh biển có diện tích lớn nhất nước ta là
A, vịnh Bắc Bộ và vịnh Thái Lan.
B, vịnh Bắc Bộ và vịnh Nha Trang.
C, vịnh Thái Lan và vịnh Vân Phong.
D, vịnh Bắc Bộ và vịnh Vân Phong.
Đáp án: A
Câu 2 [352305]: Vùng đất ngoài đê ở đồng bằng sông Hồng là nơi
A, có bậc ruộng cao bạc màu.
B, có nhiều ô trũng ngập nước.
C, không được bồi đắp thường xuyên.
D, được bồi đắp phù sa thường xuyên.
Đáp án: D
Câu 3 [352306]: Quốc lộ 1 không đi qua vùng kinh tế nào sau đây?
A, Đông Nam Bộ.
B, Tây Nguyên.
C, Duyên Hải Nam Trung Bộ.
D, Bắc Trung Bộ.
Đáp án: B
Câu 4 [352307]: Khó khăn lớn nhất về tự nhiên với phát triển ngành thủy sản nước ta là
A, bão.
B, lũ lụt.
C, hạn hán.
D, sạt lở bờ biển.
Đáp án: A
Câu 5 [352308]: Duyên hải Nam Trung Bộ có tiềm năng nổi bật nhất trong phát triển hoạt động kinh tế nào sau đây?
A, Kinh tế biển.
B, Sản xuất lương thực.
C, Thủy điện.
D, Khai thác khoáng sản.
Đáp án: A
Câu 6 [352309]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Hành chính, cho biết quốc gia nào dưới đây có tên thủ đô dài nhất?
A, Thái Lan.
B, Philippin.
C, Brunây.
D, Xingapo.
Đáp án: C
Câu 7 [352310]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Hình thể, cho biết dãy Con Voi cùng hướng với dãy núi nào dưới đây?
A, Tam Điệp.
B, Đông Triều.
C, Bắc Sơn.
D, Sông Gâm.
Đáp án: A
Câu 8 [352311]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Khí hậu, cho biết trạm khí tượng nào dưới đây thuộc cùng một vùng khí hậu với trạm Cần Thơ?
A, Cà Mau.
B, Nha Trang.
C, Đà Lạt.
D, Đà Nẵng.
Đáp án: A
Câu 9 [352312]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Các hệ thống sông, cho biết nhận xét nào dưới đây KHÔNG đúng về lưu lượng nước của sông Hồng?
A, Tổng lưu lượng nước cao hơn sông Đà Rằng.
B, Tổng lưu lượng nước thấp hơn sông Mê Công.
C, Tháng đỉnh lũ có lưu lượng 6660 m3/s.
D, Lưu lượng nước tháng 9 lớn hơn tháng 7.
Đáp án: D
Câu 10 [352313]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Thực vật và động vật và Hành chính, cho biết tỉnh nào có diện tích rừng tre nứa lớn nhất trong các tỉnh dưới đây?
A, Gia Lai.
B, Lâm Đồng.
C, Kon Tum.
D, Đắk Lắk.
Đáp án: C
Câu 11 [352314]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Các miền tự nhiên, cho biết tuyến quốc lộ 19 cắt qua địa hình nào?
A, cao nguyên Di Linh.
B, Sông Đồng Nai.
C, Núi Chư Pha.
D, dãy Trường Sơn Nam.
Đáp án: D
Câu 12 [352315]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Dân số, cho biết tỉnh thành nào dưới đây có 2 đô thị loại 3?
A, Quảng Nam.
B, Quảng Ngãi.
C, Bình Định.
D, Phú Yên.
Đáp án: A
Câu 13 [352316]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Kinh tế chung, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về quy mô GDP trong giai đoạn 2000 - 2007 của nước ta?
A, Quy mô GDP có xu hướng giảm qua các năm.
B, Quy mô GDP lớn nhất vào năm 2004.
C, Quy mô GDP đạt 1143,7 nghìn tỉ đồng năm 2005.
D, GDP năm 2007 gấp 2,6 lần năm 2000.
Đáp án: D
Câu 14 [352317]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Nông nghiệp, cho biết tỉnh có tỉ lệ diện tích gieo trồng cây công nghiệp so với tổng diện tích gieo trồng thấp nhất Tây Nguyên là:
A, Kon Tum.
B, Đắk Lắk.
C, Gia Lai.
D, Đắk Nông.
Đáp án: A
Câu 15 [352318]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Nông nghiệp, cho biết năng suất lúa nước ta năm 2007 là:
A, 45,1 tạ/ha.
B, 49,9 tạ/ha.
C, 52,3 tạ/ha.
D, 57,6 tạ/ha.
Đáp án: B
Câu 16 [352319]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Thương mại, cho biết Việt Nam xuất siêu với các quốc gia nào?
A, Braxin, Nam Phi.
B, Braxin, Achentina.
C, Achentina, Nam Phi.
D, Achentina, Thổ Nhĩ Kì.
Đáp án: A
Câu 17 [352320]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, Vùng Đồng bằng sông Hồng, cho biết hoạt động sản xuất vật liệu xây dựng được phát triển tại các điểm công nghiệp nào ở Trung du và miền núi Bắc Bộ?
A, Hòa Bình, Lạng Sơn, Hà Giang.
B, Lạng Sơn, Sơn La, Bắc Kạn.
C, Hòa Bình, Hà Giang, Sơn La.
D, Sơn La, Hòa Bình, Lạng Sơn.
Đáp án: D
Câu 18 [352321]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Bắc Trung Bộ, cho biết trung tâm công nghiệp nào có cơ cấu ngành đa dạng nhất vùng?
A, Nghệ An.
B, Thanh Hóa.
C, Thừa Thiên - Huế.
D, Quảng Bình.
Đáp án: B
Câu 19 [352322]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Đông Nam Bộ, Vùng Đồng bằng sông Cửu Long, cho biết các khu kinh tế ven biển ở Đồng bằng sông Cửu Long là:
A, Định An, Năm Căn, Nhơn Hội.
B, Định An, Năm Căn, Phú Quốc.
C, Định An, Năm Căn, Vân Phong.
D, Định An, Năm Căn, Dung Quất.
Đáp án: B
Câu 20 [352323]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Các vùng kinh tế trọng điểm, cho biết nhận xét nào dưới đây KHÔNG đúng về GDP bình quân đầu người của vùng KTTĐ phía Nam?
A, Tây Ninh có GDP bình quân đầu người thấp nhất vùng.
B, Bình Phước có GDP bình quân đầu người thấp hơn Đồng Nai.
C, Bà Rịa - Vũng Tàu có GDP bình quân đầu người trên 50 triệu đồng/người.
D, TP. Hồ Chí Minh và Long An có cùng giá trị GDP bình quân đầu người.
Đáp án: D
Câu 21 [352324]: Cho bảng số liệu
MỘT SỐ CHỈ TIÊU XÃ HỘI CHỦ YẾU CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2010 - 2020
10636849.png
(Nguồn: gso.gov.vn)
Theo bảng số liệu trên, nhận xét nào sau đây đúng về một số chỉ tiêu xã hội chủ yếu của nước ta giai đoạn 2010 - 2020?
A, Thu nhập quốc gia bình quân đầu người năm 2020 tăng gấp 2,6 lần so với năm 2010.
B, Năm 2018, tỷ lệ hộ nghèo giảm 9,4% so với năm 2010.
C, Năm 2020, tỷ lệ hộ có nguồn nước hợp vệ sinh tăng 7,4% so với năm 2012.
D, Tỷ lệ hộ dùng điện sinh hoạt giảm 2,3% trong giai đoạn 2010 - 2020.
Đáp án: A
Câu 22 [352325]: Cho biểu đồ:
10636850.png
THU NHẬP BÌNH QUÂN ĐẦU NGƯỜI MỘT THÁNG
PHÂN THEO NGUỒN THU Ở ĐÔNG NAM BỘ (%)
(Nguồn: gso.gov.vn)
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
A, Quy mô và cơ cấu thu nhập bình quân đầu người một năm phân theo nguồn thu ở Đông Nam Bộ năm 2010 và 2020.
B, Quy mô và cơ cấu thu nhập bình quân đầu người một tháng phân theo nguồn thu ở Đông Nam Bộ năm 2010 và 2020.
C, Quy mô và cơ cấu thu nhập bình quân đầu người một tháng phân theo địa phương ở Đông Nam Bộ năm 2010 và 2020.
D, Quy mô và cơ cấu thu nhập bình quân đầu người một tháng phân theo trình độ lao động ở Đông Nam Bộ năm 2010 và 2020.
Đáp án: B
Câu 23 [352326]: Mưa phùn vùng ven biển và các đồng bằng Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ thường diễn ra vào
A, nửa đầu mùa đông.
B, nửa sau mùa đông.
C, nửa sau mùa xuân.
D, nửa đầu mùa hạ.
Đáp án: B
Câu 24 [352327]: Lao động nước ta đang có xu hướng chuyển từ khu vực quốc doanh sang các khu vực khác vì
A, khu vực quốc doanh làm ăn không có hiệu quả.
B, kinh tế nước ta đang từng bước chuyển sang cơ chế thị trường.
C, tác động của công nghiệp hoá và hiện đại hoá.
D, nước ta thực hiện nền kinh tế mở, thu hút đầu tư từ nước ngoài.
Đáp án: D
Câu 25 [352328]: Để giảm thiểu ảnh hưởng tiêu cực của đô thị hóa, nước ta cần
A, giảm bớt tốc độ đô thị hóa.
B, hạn chế di dân ra thành thị.
C, mở rộng lối sống nông thôn.
D, gắn đô thị hóa với công nghiệp hóa.
Đáp án: D
Câu 26 [352329]: Hoạt động du lịch biển của trung tâm du lịch Vũng Tàu diễn ra quanh năm chủ yếu do
A, khí hậu nóng quanh năm.
B, hoạt động du lịch đa dạng.
C, nhiều cơ sở lưu trú tốt.
D, an ninh, chính trị tốt.
Đáp án: A
Câu 27 [352330]: Nhà Nước chú trọng đánh bắt xa bờ không phải vì
A, nguồn lợi thủy sản ngày càng cạn kiệt.
B, ô nhiễm môi trường ngày càng trầm trọng.
C, nâng cao hiệu quả đời sống cho ngư dân.
D, có nhiều phương tiện đánh bắt hiện đại.
Đáp án: D
Câu 28 [352331]: Những thành tựu quan trọng nhất của sản xuất lương thực ở nước ta trong những năm qua là
A, cơ cấu mùa vụ có nhiều thay đổi.
B, diện tích và sản lượng tăng nhanh.
C, nhiều giống lúa mới được đưa vào sản xuất.
D, đảm bảo nhu cầu trong nước và xuất khẩu.
Đáp án: D
Câu 29 [352332]: Trong khu vực I, tỉ trọng ngành thủy sản có xu hướng tăng do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây?
A, Nguồn tài nguyên thủy sản phong phú.
B, Trang thiết bị ngày càng được hiện đại.
C, Nông nghiệp, lâm nghiệp ít được đầu tư.
D, Hiệu quả kinh tế từ thủy sản cao hơn.
Đáp án: D
Câu 30 [352333]: Phát biểu nào sau đây không đúng với xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế nước ta hiện nay?
A, Tốc độ chuyển dịch diễn ra còn chậm.
B, Đáp ứng đầy đủ sự phát triển đất nước.
C, Chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa.
D, Kinh tế Nhà nước vẫn giữ vai trò chủ đạo.
Đáp án: B
Câu 31 [352334]: Yếu tố tự nhiên nào quan trọng nhất dẫn đến sự khác nhau về phân bố cây cao su và cây chè ở nước ta?
A, Địa hình.
B, Khí hậu.
C, Đất đai.
D, Nguồn nước.
Đáp án: B
Câu 32 [352335]: So với các đồng bằng khác trong cả nước, sản xuất nông nghiệp ở đồng bằng sông Hồng có thế mạnh độc đáo về
A, rau ôn đới vào vụ đông xuân.
B, trồng và chế biến lúa cao sản.
C, nuôi trồng thủy hải sản nước ngọt.
D, chăn nuôi đại gia súc và gia cầm.
Đáp án: A
Câu 33 [352336]: Trung du và miền núi Bắc Bộ có nhiều thuận lợi để xây dựng nền kinh tế mở do có
A, đường biên giới dài, vùng biển rộng có nhiều tiềm năng.
B, vị trí địa lí thuận lợi, tài nguyên thiên nhiên phong phú.
C, vị trí địa lí đặc biệt, đầu tư mạng lưới giao thông vận tải.
D, giàu tài nguyên khoáng sản, trữ năng thủy điện lớn nhất.
Đáp án: C
Câu 34 [352337]: Ý nghĩa chủ yếu của việc hình thành các khu công nghiệp ở Duyên hải Nam Trung Bộ là
A, tạo ra sự phân công lao động mới, tạo thế mở cửa, sản xuất hàng xuất khẩu.
B, phát triển ngành công nghệ cao, nâng cao mức sống, hình thành đô thị mới.
C, thúc đẩy công nghiệp hóa, khai thác hiệu quả thế mạnh, xây dựng hạ tầng.
D, đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế, thu hút đầu tư nước ngoài, tạo việc làm.
Đáp án: D
Câu 35 [352338]: Ý nghĩa chủ yếu của việc đẩy mạnh chế biến sản phẩm cây công nghiệp ở Tây Nguyên là
A, thu hút dân cư từ các vùng khác, tạo ra nhiều việc làm.
B, tăng chất lượng nông sản, mở rộng thị trường xuất khẩu.
C, tạo ra nhiều sản phẩm hàng hóa, nâng cao giá trị kinh tế.
D, vị đa dạng hóa cơ cấu nông nghiệp, tạo sức hút với đầu tư.
Đáp án: C
Câu 36 [352339]: Cho biểu đồ:
HIỆN TRẠNG RỪNG CỦA TÂY NGUYÊN GIAI ĐOẠN 2014 - 2020
10636874.png
(Nguồn: gso.gov.vn)
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây KHÔNG đúng về hiện trạng rừng của Tây Nguyên giai đoạn 2014 - 2020?
A, Tổng diện tích rừng giảm trong giai đoạn 2014 - 2018, sau đó tăng dần.
B, Độ che phủ rừng năm 2016 và 2018 bằng nhau.
C, Độ che phủ rừng năm 2018 thấp hơn năm 2014.
D, Tổng diện tích rừng năm 2016 cao hơn năm 2018.
Đáp án: C
Câu 37 [352340]: Tác động chủ yếu của công nghiệp dầu khí đến sự phát triển kinh tế Đông Nam Bộ là
A, thay đổi lãnh thổ công nghiệp, phát triển các ngành bổ trợ.
B, nâng cao trình độ tay nghề và mức sống cho người lao động.
C, thay đổi cơ cấu kinh tế và đẩy mạnh sự phân hóa lãnh thổ.
D, giảm chi phí xây dựng thủy điện, đầu tư cho năng lượng.
Đáp án: C
Câu 38 [352341]: Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu gây ra tình trạng đất nhiễm mặn, nhiễm phèn ở Đồng bằng sông Cửu Long hiện nay diễn ra gay gắt?
A, Những diễn biến thất thường của khí hậu.
B, Thủy triều ngày càng lấn sâu vào đất liền.
C, Kĩ thuật canh tác nông nghiệp còn lạc hậu.
D, Nước từ thượng nguồn dồn về giảm mạnh.
Đáp án: D
Câu 39 [352342]: Sinh vật cận nhiệt và ôn đới ở phần lãnh thổ phía Bắc đa dạng hơn phần lãnh thổ phía Nam nước ta chủ yếu do
A, vị trí ở xa xích đạo, Tín phong Đông Bắc, tiếp giáp Biển Đông.
B, vị trí gần chí tuyến Bắc, gió mùa Đông Bắc, đầy đủ ba đai cao.
C, nằm ở vùng nội chí tuyến, gió mùa Tây Nam, độ cao địa hình.
D, nằm ở gần vùng ngoại chí tuyến, gió tây nam, lãnh thổ rộng lớn.
Đáp án: B
Câu 40 [352343]: Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG VÀ SẢN LƯỢNG CÂY LƯƠNG THỰC CÓ HẠT
CỦA MỘT SỐ ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2020
10636880.png
(Nguồn: gso.gov.vn)
Theo bảng số liệu, để thể hiện tình hình sản xuất lương thực có hạt của một số địa phương năm 2020, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
A, Tròn.
B, Kết hợp.
C, Cột ghép.
D, Cột chồng.
Đáp án: C