Đáp án
1C
2B
3D
4A
5D
6C
7A
8A
9D
10A
11C
12D
13D
14B
15B
16A
17C
18B
19C
20A
21D
22B
23B
24A
25D
26C
27C
28B
29B
30D
31C
32D
33C
34D
35D
36D
37B
38C
39A
40B
Đáp án Đề minh họa số 38 thi Tốt Nghiệp Trung học Phổ Thông 2024 môn Địa lí
Câu 1 [352384]: Đặc điểm chung vùng biển nước ta là
A, biển lớn, mở rộng ra đại dương và nóng quanh năm.
B, biển nhỏ, tương đối kín và nóng quanh năm.
C, biển lớn, tương đối kín, mang tính nhiệt đới gió mùa.
D, biển nhỏ, mở và mang tính chất nhiệt đới gió mùa.
Đáp án: C
Câu 2 [352385]: Đặc điểm giống nhau giữa đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long là
A, có hệ thống đê sông và đê biển.
B, do phù sa các sông lớn tạo nên.
C, có nhiều sông ngòi, kênh rạch.
D, bị thủy triều tác động rất mạnh.
Đáp án: B
Câu 3 [352386]: Nguồn thức ăn cho chăn nuôi gia súc lớn ở trung du và miền núi nước ta chủ yếu dựa vào
A, hoa màu lương thực.
B, phụ phẩm thủy sản.
C, thức ăn công nghiệp.
D, đồng cỏ tự nhiên.
Đáp án: D
Câu 4 [352387]: Ngành nào sau đây không được xem là ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta?
A, Luyện kim.
B, Năng lượng.
C, Sản xuất hàng tiêu dùng.
D, Sản xuất vật liệu xây dựng.
Đáp án: A
Câu 5 [352388]: Công nghiệp khai thác than của nước ta phân bố chủ yếu ở vùng nào sau đây?
A, Bắc Trung Bộ.
B, Đồng bằng sông Hồng.
C, Duyên hải nam Trung Bộ.
D, Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Đáp án: D
Câu 6 [352389]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Hành chính, cho biết tỉnh nào dưới đây có nhiều thành phố trực thuộc nhất?
A, Lâm Đồng.
B, Đồng Nai.
C, Quảng Ninh.
D, Khánh Hòa.
Đáp án: C
Câu 7 [352390]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Hình thể, hãy xác định vị trí của dãy Hoàng Liên Sơn:
A, Nằm gần thung lũng sông Hồng.
B, Nằm sát biên giới Việt - Lào.
C, Nằm ở phía tây của khu vực Tây Bắc.
D, Nằm ở phía nam đồng bằng Bắc Bộ.
Đáp án: A
Câu 8 [352391]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Địa chất khoáng sản, cho biết mỏ khí Tiền Hải thuộc bồn trầm tích nào?
A, Vịnh Bắc Bộ.
B, Tri Tôn.
C, Cảnh Dương.
D, Cửu Long.
Đáp án: A
Câu 9 [352392]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Khí hậu, cho biết vùng khí hậu nào dưới đây KHÔNG chịu ảnh hưởng của gió Tây khô nóng?
A, Tây Bắc Bộ.
B, Bắc Trung Bộ.
C, Nam Trung Bộ.
D, Nam Bộ.
Đáp án: D
Câu 10 [352393]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Các hệ thống sông, cho biết mùa lũ trên sông Hồng kéo dài mấy tháng (biết lưu lượng nước trung bình tháng của sông này là 2705,75 m3/s)?
A, 5 tháng.
B, 6 tháng.
C, 7 tháng.
D, 8 tháng.
Đáp án: A
Câu 11 [352394]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Thực vật và động vật, cho biết vườn quốc gia Yok Đôn thuộc phân khu địa lí động vật nào?
A, Khu Bắc Trung Bộ.
B, Khu Trung Trung Bộ.
C, Khu Nam Trung Bộ.
D, Khu Nam Bộ.
Đáp án: C
Câu 12 [352395]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Dân số, cho biết nhận xét nào dưới đây KHÔNG đúng về đặc điểm dân số và đô thị của Quảng Trị?
A, Mật độ dân số phía đông cao hơn phía tây.
B, Có 1 đô thị loại 3 và 1 đô thị loại 4.
C, Mật độ dân số trung bình dưới 200 người/km2.
D, Có 2 đô thị có số dân từ 100 000 - 200 000 người.
Đáp án: D
Câu 13 [352396]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Nông nghiệp chung, cho biết các vùng nông nghiệp nào sau đây chuyên môn hóa sản xuất hồ tiêu?
A, Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên.
B, Tây Nguyên, Đồng bằng sông Hồng.
C, Đông Nam Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ.
D, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ.
Đáp án: D
Câu 14 [352397]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Lâm nghiệp và thủy sản, cho biết nhận xét nào dưới đây KHÔNG đúng về tỉ lệ diện tích rừng so với diện tích toàn tỉnh (độ che phủ rừng) của vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ?
A, Các tỉnh Bắc Trung Bộ có độ che phủ rừng trên 40%.
B, Duyên hải Nam Trung Bộ có độ che phủ rừng cao hơn Bắc Trung Bộ.
C, Duyên hải Nam Trung Bộ có 3 tỉnh thành có độ che phủ rừng từ 40 đến 60%.
D, Quảng Bình có độ che phủ rừng cao nhất vùng Bắc Trung Bộ.
Đáp án: B
Câu 15 [352398]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Giao thông, cho biết từ điểm hướng dẫn bay Mộc Châu KHÔNG có tuyến bay quốc tế nào sau đây?
A, Viêng Chăn.
B, Xitni - Menbơn.
C, Băng Cốc.
D, Pari - Matxcơva.
Đáp án: B
Câu 16 [352399]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Du lịch, cho biết Tam Thanh (Lạng Sơn) thuộc loại hình du lịch nào?
A, Hang, động.
B, Nước khoáng.
C, Vườn quốc gia.
D, Du lịch biển.
Đáp án: A
Câu 17 [352400]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, Vùng Đồng bằng sông Hồng, cho biết công nghiệp sản xuất giấy, xenlulô phân bố tại các trung tâm nào ở Đồng bằng sông Hồng?
A, Hà Nội, Việt Trì, Bắc Ninh.
B, Hải Phòng, Hà Nội.
C, Hà Nội, Bắc Ninh.
D, Hải Phòng, Bắc Ninh.
Đáp án: C
Câu 18 [352401]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Bắc Trung Bộ, cho biết titan đang được khai thác tại các tỉnh nào?
A, Hà Tĩnh, Quảng Trị.
B, Thừa Thiên - Huế, Hà Tĩnh.
C, Quảng Trị, Quảng Bình.
D, Quảng Bình, Thừa Thiên - Huế.
Đáp án: B
Câu 19 [352402]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Đông Nam Bộ, Vùng Đồng bằng sông Cửu Long, cho biết các loại cây trồng chủ yếu tại Đồng bằng sông Cửu Long là
A, dừa, cà phê, lúa, cây ăn quả.
B, dừa, cao su, lúa, cây ăn quả.
C, lúa, mía, dừa, cây ăn quả.
D, mía, chè, lúa, cây ăn quả.
Đáp án: C
Câu 20 [352403]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Các vùng kinh tế trọng điểm, cho biết trung tâm công nghiệp nào có cả luyện kim đen và luyện kim màu?
A, TP. Hồ Chí Minh, Biên Hòa.
B, Hải Phòng, Biên Hòa.
C, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh.
D, Hà Nội, Đà Nẵng.
Đáp án: A
Câu 21 [352404]: Cho bảng số liệu
TỶ LỆ THẤT NGHIỆP CỦA LỰC LƯỢNG LAO ĐỘNG
TRONG ĐỘ TUỔI PHÂN THEO VÙNG NƯỚC TA NĂM 2020
(Đơn vị: %)
10637364.png
(Nguồn: gso.gov.vn)
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về tỉ lệ thất nghiệp của lực lượng lao động trong độ tuổi phân theo vùng nước ta năm 2020?
A, 2 vùng có tỉ lệ thất nghiệp cao hơn trung bình cả nước.
B, Tây Nguyên có tỉ lệ thất nghiệp thấp hơn Trung du và miền núi phía Bắc.
C, Đông Nam Bộ có tỉ lệ thất nghiệp thấp hơn Đồng bằng sông Hồng.
D, Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung có tỉ lệ thất nghiệp cao thứ hai cả nước.
Đáp án: D
Câu 22 [352405]: Cho biểu đồ:
KHỐI LƯỢNG HÀNG HÓA VẬN CHUYỂN
MỘT SỐ NGÀNH VẬN TẢI NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2000 - 2020
10637371.png
(Nguồn: Niên giám Thống kê Việt Nam năm 2020, NXB Thống kê, 2021)
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
A, Tốc độ tăng trưởng khối lượng hàng hóa vận chuyển bằng đường sắt nước ta giai đoạn 2000 - 2020.
B, Tốc độ tăng trưởng khối lượng hàng hóa vận chuyển một số ngành vận tải nước ta giai đoạn 2000 - 2020.
C, Tốc độ tăng trưởng khối lượng hàng hóa luân chuyển một số ngành vận tải nước ta giai đoạn 2000 - 2020.
D, Tốc độ tăng trưởng khối lượng hàng hóa luân chuyển phân theo khu vực nước ta giai đoạn 2000 - 2020.
Đáp án: B
Câu 23 [352406]: Nguyên nhân chủ yếu làm cho diện tích rừng ngập mặn ở khu vực Nam Bộ giảm nhanh trong những năm gần đây là
A, phá rừng để lấy gỗ.
B, phá rừng để nuôi tôm.
C, thiên tai hạn hán.
D, cháy rừng.
Đáp án: B
Câu 24 [352407]: Vùng nào sau đây có số lượng đô thị ít nhất nước ta hiện nay?
A, Đông Nam Bộ.
B, Đồng bằng sông Hồng.
C, Bắc Trung Bộ.
D, Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Đáp án: A
Câu 25 [352408]: Lợi ích chủ yếu của việc khai thác tổng hợp tài nguyên biển đảo ở nước ta là
A, tăng cường giao lưu kinh tế giữa các huyện đảo.
B, giải quyết nhiều việc làm cho người lao động.
C, hạn chế các thiên tai phát sinh trên vùng biển.
D, tạo hiệu quả kinh tế cao và bảo vệ môi trường.
Đáp án: D
Câu 26 [352409]: Ngập úng ít gây hậu quả nghiêm trọng ở Trung Bộ vì
A, diện tích đồng bằng nhỏ.
B, không có nhiều sông.
C, địa hình dốc ra biển và không có đê.
D, lượng mưa trung bình năm nhỏ.
Đáp án: C
Câu 27 [352410]: Ý nào sau đây không phải là kết quả trực tiếp của việc đầu tư theo chiều sâu, đổi mới trang thiết bị và công nghệ trong công nghiệp?
A, Hạ giá thành sản phẩm.
B, Tăng năng suất lao động.
C, Đa dạng hóa sản phẩm.
D, Nâng cao chất lượng.
Đáp án: C
Câu 28 [352411]: Đàn thủy cầm phát triển mạnh ở Đồng bằng sông Cửu Long do có thuận lợi nào sau đây?
A, Nhiều đô thị, dân cư tập trung đông nên nhu cầu lớn.
B, Nhiều vùng trũng ngập nước, nguồn thức ăn phong phú.
C, Ngành công nghiệp chế biến và thú y phát triển mạnh.
D, Khí hậu ổn định và phụ phẩm lương thực phong phú.
Đáp án: B
Câu 29 [352412]: Nguyên nhân gây mưa chủ yếu vào mùa hạ cho nước ta là do
A, khối khí chí tuyến bắc Ấn Độ Dương.
B, gió mùa Tây Nam và dải hội tụ nhiệt đới.
C, địa hình và hoàn lưu khí quyển.
D, hoạt động của bão và gió Tín phong.
Đáp án: B
Câu 30 [352413]: Phát biểu nào sau đây không đúng về ý nghĩa của việc xây dựng các công trình thủy điện ở Trung du và miền núi Bắc Bộ?
A, Tạo điều kiện phát triển công nghiệp.
B, Góp phần điều tiết lũ và thủy lợi.
C, Tạo ra các cảnh quan có giá trị du lịch.
D, Phát triển giao thông đường thủy.
Đáp án: D
Câu 31 [352414]: Chuyển đổi cơ cấu kinh tế là định hướng quan trọng ở đồng bằng sông Cửu Long chủ yếu nhằm
A, thúc đẩy phát triển công nghiệp và kinh tế chung.
B, giải quyết việc làm, nâng cao chất lượng nhân lực.
C, tăng trưởng kinh tế, thích ứng với biến đổi khí hậu.
D, khai thác hiệu quả tài nguyên sinh vật và khí hậu.
Đáp án: C
Câu 32 [352415]: Vùng Tây Nguyên phát triển mạnh thủy điện do có
A, nhiều sông lớn, dân cư tập trung đông đúc.
B, địa hình núi cao, lượng mưa lớn, đông dân.
C, địa hình bằng phẳng, mưa lớn, nhiều sông.
D, địa hình phân bậc, sức nước lớn, nhiều sông.
Đáp án: D
Câu 33 [352416]: Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển công nghiệp dầu khí ở Đông Nam Bộ là
A, đẩy nhanh chuyển dịch cơ cấu ngành, tạo các việc làm.
B, phát huy thế mạnh, giải quyết tốt nhiều vấn đề xã hội.
C, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, nâng cao vị thế của vùng.
D, thu hút lao động kĩ thuật cao, mở rộng quan hệ quốc tế.
Đáp án: C
Câu 34 [352417]: Việc đẩy mạnh sản xuất cây công nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ gặp khó khăn chủ yếu nào sau đây?
A, mật độ dân số thấp, thị trường tiêu thụ tại chỗ nhỏ.
B, trình độ thâm canh thấp, đầu tư cơ sở vật chất còn ít.
C, nạn du canh du cư vẫn còn, lao động trình độ thấp.
D, công nghiệp chế biến hạn chế, thị trường còn bất ổn.
Đáp án: D
Câu 35 [352418]: Diện tích lúa ở vùng Đồng bằng sông Hồng có xu hướng ngày càng giảm chủ yếu do nguyên nhân nào sau đây?
A, Chuyển đổi cơ cấu cây trồng, ô nhiễm môi trường đất, nước, nhiều thiện tại xảy ra.
B, Mất đất canh tác, ô nhiễm môi trường đất, lượng phù sa giảm, ảnh hưởng thiên tai.
C, Đất đai ngày càng suy thoái, chuyển đổi mùa vụ, cây trồng và lượng phù sa giảm.
D, Chuyển đổi mục đích sử dụng đất, mất đất canh tác, chuyển đổi cơ cấu cây trồng.
Đáp án: D
Câu 36 [352419]: Cho biểu đồ
DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG LÚA PHÂN THEO VỤ NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1990 - 2020 (%)
10637453.png
(Nguồn: gso.gov.vn)
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về cơ cấu diện tích gieo trồng lúa phân theo vụ nước ta giai đoạn 1990 - 2020?
A, Năm 1990, tỉ trọng diện tích gieo trồng lúa mùa nhỏ nhất trong cơ cấu.
B, Tỉ trọng diện tích gieo trồng lúa hè thu có xu hướng giảm dần trong cả giai đoạn.
C, Tỉ trọng diện tích gieo trồng lúa mùa có xu hướng tăng dần trong cả giai đoạn.
D, Tỉ trọng diện tích gieo trồng lúa đông xuân luôn lớn nhất trong giai đoạn 2000 - 2020.
Đáp án: D
Câu 37 [352420]: Ở miền khí hậu phía Bắc, trong mùa đông khu vực Tây Bắc ấm hơn khu vực Đông Bắc là do
A, nhiệt độ thay đổi theo độ cao và theo hướng của địa hình.
B, bức chắn địa hình ngăn cản ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc.
C, Tây Bắc không chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc.
D, vùng Tây Bắc có địa hình thấp và nhiều núi cao hơn Đông Bắc.
Đáp án: B
Câu 38 [352421]: Vai trò xã hội quan trọng của các khu công nghiệp tập trung ở nước ta là
A, nâng cao tay nghề người lao động, thu hút các vấn đầu tư nước ngoài.
B, góp phần thúc đẩy tốc độ tăng trưởng ngành, mở rộng thị trường mới.
C, giải quyết việc làm cho người lao động, tăng thu nhập cho người dân.
D, sử dụng hiệu quả lao động trong nước, thu hút vốn trong, ngoài nước.
Đáp án: C
Câu 39 [352422]: Biện pháp chủ yếu đẩy mạnh phát triển công nghiệp Duyên hải Nam Trung Bộ là
A, đảm bảo cơ sở năng lượng, thu hút nhiều đầu tư.
B, đổi mới cơ sở vật chất kỹ thuật, hội nhập quốc tế.
C, nâng cao trình độ lao động, phát triển giao thông.
D, đảm bảo nguyên liệu, mở rộng thị trường tiêu thụ.
Đáp án: A
Câu 40 [352423]: Cho bảng số liệu
SẢN LƯỢNG THAN SẠCH VÀ DẦU THÔ CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2000 - 2020
(Đơn vị: Triệu tấn)
10637463.png
(Nguồn: gso.gov.vn)
Theo bảng số liệu, để thể hiện tình hình khai thác than sạch và dầu thô của nước ta giai đoạn 2000 - 2020, những dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp?
A, Tròn, đường.
B, Cột ghép, đường.
C, Cột chồng, đường.
D, Đường, kết hợp.
Đáp án: B