Đáp án
1D
2D
3B
4C
5C
6D
7A
8B
9C
10C
11B
12D
13B
14D
15A
16A
17D
18D
19C
20B
21A
22A
23A
24A
25A
26B
27C
28B
29D
30D
31C
32A
33D
34C
35B
36A
37C
38A
39A
40A
Đáp án Đề minh họa số 4 thi Tốt Nghiệp Trung học Phổ Thông 2024 môn Địa lí
Câu 1 [262290]: Bão của nước ta
A, chậm dần từ tây sang đông.
B, chậm dần từ nam ra bắc.
C, chậm dần từ đông sang tây.
D, chậm dần từ bắc vào nam.
Bão chậm dần từ Bắc vào Nam
Câu 2 [262291]: Đâu là thiên tai xảy ra ở vùng núi của nước ta?
A, Hạn hán.
B, Bão.
C, Ngập lụt.
D, Lũ quét.
Lũ quét thường xảy ra ở vùng núi
Câu 3 [262292]: Thế mạnh của ngành nông nghiệp ở trung du và miền núi là
A, cây ngắn ngày và thủy sản.
B, cây lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn.
C, cây ngắn ngày và chăn nuôi gia súc lớn.
D, chăn nuôi gia cầm.
Trung du miền núi có thế mạnh về cây lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn
Câu 4 [262293]: Hải Phòng – Hạ Long – Cẩm Phả có hướng chuyên môn hóa công nghiệp nào?
A, Cơ khí – phân hóa học.
B, Dệt may – nhiệt điện.
C, Cơ khí – khai thác than – vật liệu xây dựng.
D, Cơ khí – dệt may.
Cơ khí - khai thác than - vật liệu xây dựng là hướng chuyên môn hóa của Hải Phòng - Hạ Long - Cẩm Phả.
Câu 5 [262294]: Tài nguyên nổi bật của Đông Nam Bộ là
A, chì, kẽm.
B, sét, cao lanh.
C, dầu, khí đốt.
D, nhôm, vàng.
Tài nguyên nổi bật của Đông Nam Bộ là dầu và khí đốt.
Câu 6 [262295]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, cho biết tỉnh nào sau đây vừa giáp với Trung Quốc vừa giáp với Lào?
A, Sơn La.
B, Lào Cai.
C, Lai Châu.
D, Điện Biên.
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5.
Câu 7 [262296]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, cho biết vùng nào tập trung nhiều mỏ khoáng sản nhất nước ta?
A, Trung du miền núi phía Bắc.
B, Đồng bằng sông Hồng.
C, Duyên hải Nam Trung Bộ.
D, Đồng bằng sông Cửu Long.
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 8.
Câu 8 [262297]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết nhận xét nào không đúng về trạm khí tượng Đồng Hới?
A, Nằm trong vùng khí hậu Bắc Trung Bộ.
B, Có 3 tháng nhiệt độ dưới 15oC.
C, Tháng 10 có lượng mưa cao nhất.
D, Hướng gió chính vào tháng 7 là tây nam.
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 9.
Câu 9 [262298]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, cho biết đất phèn tập trung nhiều nhất ở vùng nào?
A, Bắc Trung Bộ.
B, Duyên hải Nam Trung Bộ.
C, Đồng bằng sông Cửu Long.
D, Đồng bằng sông Hồng.
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 11.
Câu 10 [262299]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết giới hạn phía nam của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ là
A, dãy Hoành Sơn.
B, sông Gianh.
C, dãy Bạch Mã.
D, sông Bến Hải.
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 13.
Câu 11 [262300]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết tỉnh (thành phố) nào có mật độ dân số cao nhất trong các tỉnh (thành phố) sau?
A, Hải Dương.
B, Thái Bình.
C, Khánh Hòa.
D, Cà Mau.
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 15.
Câu 12 [262301]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, cho biết các vùng có diện tích đất trồng cây lương thực, thực phẩm và cây hàng năm lớn nhất là
A, Trung du và miền núi Bắc Bộ, Đồng bằng sông Hồng.
B, Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ.
C, Duyên hải Nam Trung Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long.
D, Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long.
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 18.
Câu 13 [262302]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, hãy cho biết tỉnh nào sau đây có tỉ lệ diện tích rừng so với diện tích toàn tỉnh lớn nhất vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?
A, Sơn La.
B, Tuyên Quang.
C, Quảng Ninh.
D, Phú Thọ.
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 20.
Câu 14 [262303]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết nhận xét nào không đúng về sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp cả nước theo thành phần kinh tế từ năm 2000 đến năm 2007?
A, Tỉ trọng khu vực Nhà nước giảm.
B, Tỉ trọng khu vực ngoài Nhà nước tăng.
C, Tỉ trọng khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng.
D, Khu vực ngoài Nhà nước luôn chiếm tỉ trọng cao nhất.
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 21.
Câu 15 [262304]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, hãy cho biết các nhà máy nhiệt điện nào sau đây chạy bằng khí đốt?
A, Bà Rịa, Cà Mau.
B, Cà Mau, Na Dương.
C, Bà Rịa, Ninh Bình.
D, Na Dương, Bà Rịa.
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 22.
Câu 16 [262305]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, hãy cho biết các tỉnh nào sau đây có giá trị nhập khẩu lớn nhất Trung du và miền núi Bắc Bộ?
A, Lào Cai, Lạng Sơn.
B, Quảng Ninh, Phú Thọ.
C, Hà Giang, Lạng Sơn.
D, Phú Thọ, Lào Cai.
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 24.
Câu 17 [262306]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, hãy cho biết các khu kinh tế ven biển ở Trung du miền núi Bắc Bộ và Đồng bằng sông Hồng là
A, Vân Đồn, Chu Lai.
B, Đình Vũ – Cát Hải, Vũng Áng.
C, Vũng Áng, Vân Đồn.
D, Vân Đồn, Đình Vũ – Cát Hải.
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 26.
Câu 18 [262307]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, hãy cho biết thứ tự các nhà máy thuỷ điện ở Duyên hải Nam Trung Bộ lần lượt từ Nam ra Bắc là
A, Đa Nhim, A Vương, Sông Hinh, Hàm Thuận - Đa Mi.
B, A Vương, Đa Nhim, Sông Hinh, Hàm Thuận - Đa Mi.
C, Sông Hinh, Đa Nhim, Hàm Thuận - Đa Mi, A Vương.
D, Hàm Thuận - Đa Mi, Đa Nhim, Sông Hinh, A Vương.
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 28.
Câu 19 [262308]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, hãy cho biết kênh đào dọc biên giới Việt Nam – Campuchia và nối hai tỉnh An Giang – Kiên Giang là
A, kênh Kỳ Hương.
B, kênh Phụng Hiệp.
C, kênh Vĩnh Tế.
D, kênh Rạch Sỏi.
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 29.
Câu 20 [262309]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, hãy cho biết các sân bay thuộc vùng kinh tế trọng điểm miền Trung là
A, Đà Nẵng, Chu Lai, Nội Bài.
B, Phú Bài, Đà Nẵng, Chu Lai.
C, Phú Bài, Đà Nẵng, Tân Sơn Nhất.
D, Chu Lai, Nội Bài, Tân Sơn Nhất.
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 30.
Câu 21 [262310]:
Cho bảng số liệu:
NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH CÁC THÁNG TẠI TAM ĐƯỜNG VÀ QUY NHƠN
(Đơn vị: oC)
13.png
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2021)
Biên độ nhiệt độ trung bình năm của Tam Đường và Quy Nhơn lần lượt là
A, 11,9oC và 8,4oC.
B, 11,4oC và 9,5oC.
C, 10,7oC và 8,9oC.
D, 11,3oC và 7,7oC.
Biên độ nhiệt = Nhiệt độ tháng cao nhất – nhiệt độ tháng thấp nhất
Câu 22 [262311]: Cho biểu đồ:

Biểu đồ trên thể hiện nội dung gì?
A, Cơ cấu khách quốc tế đến Việt Nam giai đoạn 2010 - 2020.
B, Số lượng khách quốc tế đến Việt Nam giai đoạn 2010 - 2020.
C, Tốc độ tăng trưởng khách quốc tế đến Việt Nam giai đoạn 2010 - 2020.
D, Cơ cấu và quy mô khách du lịch đến Việt Nam giai đoạn 2010 - 2020.
Biểu đồ miền >>> thể hiện cơ cấu khách quốc tế đến Việt Nam
Câu 23 [262312]: Khu vực đồi núi không có thế mạnh về
A, trồng cây lương thực.
B, khai thác khoáng sản.
C, thủy điện.
D, trồng rừng.
Khu vực đồi núi không có thế mạnh trồng cây lương thực.
Câu 24 [262313]: Dân số của nước ta hiện nay
A, quy mô lớn và đang tăng.
B, quy mô lớn và đang giảm.
C, quy mô nhỏ và đang tăng.
D, quy mô nhỏ và đang giảm.
Dân số nước ta có quy mô lớn và đang tăng.
Câu 25 [262314]: Đô thị được coi là đầu tiên của nước ta là
A, Cổ Loa.
B, Phú Xuân.
C, Hội An.
D, Đà Nẵng.
Cổ Loa được coi là đô thị lớn đầu tiên của nước ta.
Câu 26 [262315]: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở nước ta có những chuyển biến tích cực là
A, kết quả của quá trình nước ngoài đầu tư mạnh vào Việt Nam.
B, phù hợp với đường lối phát triển kinh tế nhiều thành phần trong thời kỳ Đổi mới.
C, kết quả của quá trình đô thị hóa.
D, do sự chuyển dịch của ngành nông nghiệp, nông dân và nông thôn.
Kinh tế có bước chuyển dịch tích cực phù hợp với đường lối phát triển kinh tế nhiều thành phần thời kỳ Đổi mới.
Câu 27 [262316]: Đảm bảo an ninh lương thực là cơ sở để
A, phát triển ngành dịch vụ.
B, thúc đẩy công nghiệp khai khoáng.
C, đa dạng hóa sản xuất nông nghiệp.
D, chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
Đảm bảo an ninh lương thực là cơ sở để đa dạng hóa sản xuất nông nghiệp.
Câu 28 [262317]: Vùng trồng cây ăn quả lớn nhất của nước ta là
A, Duyên hải Nam Trung Bộ.
B, Đồng bằng sông Cửu Long và Đông Nam Bộ.
C, Trung du miền núi Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.
D, Tây Nguyên.
Vùng ĐBSCL và ĐNB là vùng trồng cây ăn quả lớn nhất cả nước.
Câu 29 [262318]: Ngành thủy sản của nước ta hiện nay
A, chậm phát triển.
B, khai thác chiếm tỉ trọng ngày càng cao.
C, chỉ chú trọng nuôi thủy sản nước ngọt.
D, nuôi trồng chiếm tỉ trọng ngày càng cao.
Nuôi trồng chiếm tỉ trọng ngày càng cao.
Câu 30 [262319]: Khí hậu nước ta mang tính chất của khí hậu hải dương, không bị khô hạn như các quốc gia châu Phi cùng vĩ độ chủ yếu bởi vì
A, lãnh thổ kéo dài theo chiều bắc - nam.
B, nằm trong khu vực gió mùa Đông Nam Á.
C, do có địa hình đón gió nên mưa nhiều.
D, tiếp giáp Biển Đông, lãnh thổ hẹp theo chiều ngang.
Lãnh thổ nước ta hẹp ngang, tiếp giáp biển Đông nên ảnh hưởng của biển có thể vào sâu trong đất liền.
Câu 31 [262320]: Ngành du lịch của chúng ta phát triển nhanh trong thời gian gần đây là do
A, tài nguyên du lịch mới ngày càng nhiều.
B, cơ sở vật chất được cải thiện, nâng cấp, dịch vụ phát triển.
C, nhu cầu du lịch ngày càng tăng, chính sách phát triển.
D, đầu tư nước ngoài vào ngành du lịch tăng.
Ngành du lịch của nước ta tăng trưởng nhanh thời gian gần đây là do nhu cầu tăng và có chính sách khuyến khích phát triển.
Câu 32 [262321]: Đồng bằng sông Hồng có thuận lợi chủ yếu nào đề trồng cây lương thực?
A, Đất phù sa, khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
B, Người dân có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất.
C, Đầu tư nước ngoài vào nông nghiệp tăng.
D, Nông nghiệp đang được hiện đại hóa.
Đất phù sa và khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa là điều kiện để trồng cây lương thực ở ĐBSH.
Câu 33 [262322]: Vai trò lớn nhất của đầu tư nước ngoài đối với Nam Trung Bộ là
A, cơ sở năng lượng của vùng được đảm bảo.
B, tạo ra nhiều việc làm cho người dân.
C, khai thác tốt hơn nguồn tài nguyên của vùng.
D, thúc đẩy hình thành khu công nghiệp và khu chế xuất.
Đầu tư nước ngoài giúp NTB phát triển các khu công nghiệp, khu chế xuất.
Câu 34 [262323]: Đối với Tây Nguyên, các cảng biển ở Nam Trung Bộ là
A, gắn kết kinh tế hai vùng.
B, tạo điều kiện cho giao thông hai vùng được thông suốt.
C, lối thông ra biển quan trọng.
D, yếu tố quan trọng để phát triển ngành du lịch Tây Nguyên.
Nam Trung Bộ là lối thông ra biển của Tây Nguyên.
Câu 35 [262324]: Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt ở Đồng bằng sông Cửu Long thuận lợi cho
A, hoạt động du lịch.
B, giao thông vận tải đường thủy, đánh bắt và nuôi trồng thủy sản.
C, thủy lợi, nuôi trồng thủy hải sản.
D, bồi đắp phù sa cho đồng bằng, mở rộng diện tích.
Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt là điều kiện để phát triển GTVT, đánh bắt và nuôi trồng thủy sản.
Câu 36 [262325]: Cho biểu đồ:

Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây không đúng về cán cân xuất - nhập khẩu nước ta giai đoạn 2010 - 2020?
A, Năm 2010, cán cân xuất - nhập khẩu dương, nước ta xuất siêu.
B, Từ năm 2012 đến năm 2020, cán cân xuất - nhập khẩu đều dương.
C, Năm 2010, nước ta nhập siêu 12,6 tỉ USD.
D, Năm 2020, nước ta xuất siêu 19,9 tỉ USD.
Năm 2010, cán cân xuất – nhập khẩu âm nên nước ta nhập siêu.
Câu 37 [353416]: Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển du lịch biển - đảo ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là
A, thay đổi cơ cấu kinh tế, phát triển ngành dịch vụ thu hút nguồn đầu tư, nâng cao vai trò vùng.
B, tạo ra nhiều việc làm, sử dụng hợp lí các tài nguyên, đẩy mạnh sản xuất.
C, phát huy thế mạnh, nâng cao mức sống, đẩy mạnh tăng trưởng kinh tế.
D, mở rộng sản xuất hàng hóa, tạo sản phẩm đa dạng, phân bố lại dân cư.
A. thay đổi cơ cấu kinh tế, phát triển ngành dịch vụ thu hút nguồn đầu tư, nâng cao vai trò vùng. >>> riêng phát triển du lịch biển – đảo ở TDMNBB không đủ để nâng cao vai trò của vùng. TDMNBB có đường bờ biển ngắn hơn và tiềm năng du lịch biển đảo ít hơn các vùng như Duyên hải Nam Trung Bộ hay Nam Bộ.
B. tạo ra nhiều việc làm, sử dụng hợp lí các tài nguyên, đẩy mạnh sản xuất. >>> du lịch biển – đảo không phải là ngành sản xuất nên vai trò này không trực tiếp.
C. phát huy thế mạnh, nâng cao mức sống, đẩy mạnh tăng trưởng kinh tế. >>> đúng, đủ cả ý nghĩa về tự nhiên, xã hội, kinh tế.
D. mở rộng sản xuất hàng hóa, tạo sản phẩm đa dạng, phân bố lại dân cư. >>> du lịch biển – đảo không phải là ngành sản xuất hàng hóa, tạo ra sản phẩm vật chất.
Câu 38 [353417]: Bắc Trung Bộ phát triển rừng phòng hộ chủ yếu để
A, hạn chế cát bay, cát chảy, hạn chế tác hại của bão, gió phơn, phòng chống sạt lở đất.
B, chống xâm nhập mặn, cân bằng môi trường sinh thái.
C, phòng chống lũ nguồn, tránh ô nhiễm đất, nước, tạo sinh kế cho người dân.
D, chống xói mòn, sạt lở đất, bảo vệ môi trường sống của các loài sinh vật.
Rừng phòng hộ là rừng được sử dụng chủ yếu để bảo vệ nguồn nước, bảo vệ đất, chống xói mòn, sạt lở, lũ quét, lũ ống, chống sa mạc hóa, hạn chế thiên tai, điều hòa khí hậu, góp phần bảo vệ môi trường, quốc phòng, an ninh, .... Rừng phòng hộ gồm 2 nhóm

- Nhóm 1:

+ Rừng phòng hộ đầu nguồn;

+ Rừng bảo vệ nguồn nước của cộng đồng dân cư;

+ Rừng phòng hộ biên giới;

- Nhóm 2:

+ Rừng phòng hộ chắn gió, chắn cát bay;

+ Rừng phòng hộ chắn sóng, lấn biển.

Rừng phòng hộ ở Bắc Trung Bộ chủ yếu để hạn chế cát bay, cát chảy, hạn chế tác hại của bão, gió phơn, phòng chống sạt lở đất.

B. chống xâm nhập mặn, cân bằng môi trường sinh thái. >>> xâm nhập mặn không phải vấn đề quan trọng của BTB.

C. phòng chống lũ nguồn, tránh ô nhiễm đất, nước, tạo sinh kế cho người dân. >>> tạo sinh kế cho người dân không phải vai trò chủ yếu của rừng phòng hộ.

D. cân bằng môi trường sinh thái, bảo vệ môi trường sống của các loài sinh vật. >>> đây là vai trò của rừng đặc dụng.
Câu 39 [353418]: Để tránh rủi ro trong việc mở rộng diện tích cây công nghiệp ở Tây Nguyên, giải pháp quan trọng nhất là
A, tìm thị trường tiêu thụ ổn định, đa dạng hóa cây trồng.
B, tìm giống cây trồng năng suất cao, tìm thị trường tiêu thụ.
C, đẩy mạnh thủy lợi, giải quyết nước tưới, đẩy mạnh xuất khẩu.
D, chuyển giao công nghệ phơi sấy cho người dân, ký kết các hợp đồng tiêu thụ hồ tiêu.
Để tránh rủi ro trong việc mở rộng diện tích cây công nghiệp cần tìm thị trường + đa dạng cây trồng >>> tránh phụ thuộc vào một loại cây >>> chọn A.
B. tìm giống cây trồng năng suất cao, tìm thị trường tiêu thụ. >>> cây trồng năng suất cao là để tăng năng suất chứ không tránh được rủi ro khi tiêu thụ.
C. đẩy mạnh thủy lợi, giải quyết nước tưới, đẩy mạnh xuất khẩu. >>> đẩy mạnh thủy lợi, giải quyết nước tưới là biện pháp để tăng sản lượng, chứ không tránh được rủi ro khi tiêu thụ.
D. chuyển giao công nghệ phơi sấy cho người dân, ký kết các hợp đồng tiêu thụ hồ tiêu. >>> hợp đồng tiêu thụ của các loại cây chứ không riêng cây hồ tiêu.
Câu 40 [262329]: Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG THỦY SẢN NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2005 - 2021
(Đơn vị: nghìn tấn)
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2021)
Theo bảng số liệu trên, để thể hiện sản lượng thủy sản của nước ta giai đoạn 2005 - 2021, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
A, Cột chồng.
B, Tròn.
C, Miền.
D, Kết hợp.
Vẽ biểu đồ cột chồng sẽ thể hiện được tình hình phát triển ngành thủy sản, bao gồm cả tổng sản lượng và các thành phần khai thác và nuôi trồng.