Đáp án
1C
2C
3A
4D
5C
6B
7D
8D
9D
10D
11B
12C
13A
14A
15C
16A
17C
18D
19C
20B
21C
22B
23D
24D
25A
26D
27C
28C
29D
30A
31B
32B
33B
34C
35A
36A
37C
38A
39D
40A
Đáp án Đề minh họa số 40 thi Tốt Nghiệp Trung học Phổ Thông 2024 môn Địa lí
Câu 1 [352626]: Nhận định đúng về đặc điểm địa hình vùng thềm lục địa nước ta là
A, thu hẹp ở phía Bắc, mở rộng ở miền Trung và phía Nam.
B, mở rộng ở phía Bắc, thu hẹp ở miền Trung và phía Nam.
C, mở rộng ở phía Bắc và phía Nam, thu hẹp ở miền Trung.
D, thu hẹp ở phía Bắc và phía Nam, mở rộng ở miền Trung.
Đáp án: C
Câu 2 [352627]: Do tác động của gió mùa Đông Bắc nên nửa đầu mùa đông ở miền Bắc nước ta thường có kiểu thời tiết
A, lạnh, ẩm.
B, ấm, ẩm.
C, lạnh, khô.
D, ấm, khô.
Đáp án: C
Câu 3 [352628]: Trong cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt ở nước ta, loại cây trồng chiếm tỉ trọng cao nhất là
A, cây lương thực.
B, cây rau đậu.
C, cây công nghiệp.
D, cây ăn quả.
Đáp án: A
Câu 4 [352629]: Chăn nuôi lợn của nước ta tập trung chủ yếu ở các vùng
A, Trung du miền núi Bắc Bộ, Đông Nam Bộ.
B, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ.
C, Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ.
D, Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long.
Đáp án: D
Câu 5 [352630]: Thế mạnh vượt trội để phát triển mạnh ngành thủy sản ở Đồng bằng sông Cửu Long so với các vùng khác là
A, khai thác thủy sản.
B, chế biến thủy sản.
C, nuôi trồng thủy sản.
D, bảo quản thủy sản.
Đáp án: C
Câu 6 [352631]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Hành chính, cho biết tỉnh Sơn La KHÔNG giáp với tỉnh nào dưới đây?
A, Hòa Bình.
B, Lào Cai.
C, Yên Bái.
D, Lai Châu.
Đáp án: B
Câu 7 [352632]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Hình thể, cho biết thành phố nào nằm gần biên giới Việt - Lào nhất?
A, Lai Châu.
B, Yên Bái.
C, Sơn La.
D, Điện Biên Phủ.
Đáp án: D
Câu 8 [352633]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Khí hậu, cho biết mùa bão nước ta vào thời gian nào trong năm?
A, từ tháng 6 đến tháng 9.
B, từ tháng 7 đến tháng 10.
C, từ tháng 7 đến tháng 11.
D, từ tháng 6 đến tháng 12.
Đáp án: D
Câu 9 [352634]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Các hệ thống sông, hãy sắp xếp tỉ lệ diện tích lưu vực các hệ thống sông dưới đây theo thứ tự từ nhỏ đến lớn.
A, Đồng Nai, Hồng, Thu Bồn, Thái Bình.
B, Hồng, Thu Bồn, Thái Bình, Đồng Nai.
C, Thái Bình, Đồng Nai, Thu Bồn, Hồng.
D, Thu Bồn, Thái Bình, Đồng Nai, Hồng.
Đáp án: D
Câu 10 [352635]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Các nhóm và các loại đất chính và Hành chính, cho biết hai loại đất phổ biến của tỉnh Nam Định là
A, đất phèn, đất phù sa sông.
B, đất phèn, đất mặn.
C, đất phù sa sông, đất cát biển.
D, đất phù sa sông, đất mặn.
Đáp án: D
Câu 11 [352636]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Các miền tự nhiên, cho biết đỉnh núi nào dưới đây nằm trên sơn nguyên Hà Giang?
A, Phia Boóc.
B, Pu Tha Ca.
C, Mẫu Sơn.
D, Tam Đảo.
Đáp án: B
Câu 12 [352637]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Dân tộc, cho biết phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng về nhóm ngôn ngữ Việt - Mường?
A, Phân bố rộng khắp cả nước.
B, Số dân đông nhất nước ta.
C, Thuộc ngữ hệ Hán - Tạng.
D, Dân tộc Chứt thuộc nhóm ngôn ngữ này.
Đáp án: C
Câu 13 [352638]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Nông nghiệp, cho biết nhận xét nào dưới đây KHÔNG đúng về đàn vật nuôi của 2 tỉnh Quảng Bình và Quảng Nam?
A, Đàn gia cầm của Quảng Nam dưới 3 triệu con.
B, Đàn bò của Quảng Nam lớn hơn Quảng Bình.
C, Tổng đàn vật nuôi của Quảng Bình nhỏ hơn.
D, Mỗi tỉnh đều có số lượng trâu ít hơn bò.
Đáp án: A
Câu 14 [352639]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Công nghiệp chung, cho biết có bao nhiêu vùng có 4 trung tâm công nghiệp?
A, 3.
B, 4.
C, 5.
D, 6.
Đáp án: A
Câu 15 [352640]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Thương mại, cho biết quy mô xuất khẩu hàng hóa giữa Việt Nam và Ôxtrâylia là
A, dưới 1 tỉ đôla Mĩ.
B, từ 1 - 2 tỉ đôla Mĩ.
C, từ trên 2 - 4 tỉ đôla Mĩ.
D, từ trên 4 - 6 tỉ đôla Mĩ.
Đáp án: C
Câu 16 [352641]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, Vùng Đồng bằng sông Hồng, cho biết hoạt động chế biến nông sản được phát triển tại các điểm công nghiệp nào ở Trung du và miền núi Bắc Bộ?
A, Điện Biên Phủ, Hà Giang, Tuyên Quang.
B, Bắc Kạn, Hà Giang, Tuyên Quang.
C, Điện Biên Phủ, Sơn La, Tuyên Quang.
D, Sơn La, Bắc Kạn, Tuyên Quang.
Đáp án: A
Câu 17 [352642]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Bắc Trung Bộ, cho biết quy mô GDP của vùng năm 2007 là
A, 75,4 nghìn tỉ đồng.
B, 76,3 nghìn tỉ đồng.
C, 77,8 nghìn tỉ đồng.
D, 79,5 nghìn tỉ đồng.
Đáp án: C
Câu 18 [352643]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ, Vùng Tây Nguyên, cho biết cát thủy tinh phân bố tập trung ở tỉnh nào?
A, Bình Thuận.
B, Ninh Thuận.
C, Phú Yên.
D, Khánh Hòa.
Đáp án: D
Câu 19 [352644]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Đông Nam Bộ, Vùng Đồng bằng sông Cửu Long, cho biết kênh Phụng Hiệp nối thị xã Ngã Bảy với thành phố nào?
A, Rạch Giá.
B, Sóc Trăng.
C, Cà Mau.
D, Cần Thơ.
Đáp án: C
Câu 20 [352645]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Các vùng kinh tế trọng điểm, cho biết các ngành công nghiệp chỉ có ở vùng KTTĐ phía Nam là
A, đóng tàu, luyện kim màu.
B, luyện kim màu, khai thác dầu mỏ.
C, điện tử, khai thác dầu mỏ.
D, sản xuất ôtô, luyện kim màu.
Đáp án: B
Câu 21 [352646]: Cho bảng số liệu
SỐ DOANH NGHIỆP ĐANG HOẠT ĐỘNG CÓ KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH
PHÂN THEO QUY MÔ VỐN NƯỚC TA NĂM 2020
10637671.png
(Nguồn: gso.gov.vn)
Theo bảng số liệu trên, nhận xét nào sau đây KHÔNG đúng về thực trạng doanh nghiệp đang hoạt động phân theo quy mô vốn nước ta năm 2020?
A, Số doanh nghiệp có quy mô vốn từ 1 đến dưới 5 tỷ đồng lớn nhất.
B, Số doanh nghiệp có quy mô vốn trên 500 tỷ đồng thấp nhất.
C, Số doanh nghiệp có quy mô vốn từ 10 đến dưới 50 tỷ đồng ít hơn doanh nghiệp từ 50 đến dưới 200 tỷ đồng.
D, Số doanh nghiệp có quy mô vốn từ 0,5 đến dưới 1 tỷ đồng ít hơn doanh nghiệp dưới 0,5 tỷ đồng.
Đáp án: C
Câu 22 [352647]: Cho biểu đồ:
10638961.png
CƠ CẤU LỰC LƯỢNG LAO ĐỘNG TỪ 15 TUỔI TRỞ LÊN
PHÂN THEO THÀNH THỊ VÀ NÔNG THÔN
(Nguồn: gso.gov.vn)
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về cơ cấu lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên phân theo thành thị và nông thôn nước ta giai đoạn 2000 - 2020?
A, Lực lượng lao động nước ta phần lớn ở thành thị.
B, Năm 2020, tỉ trọng lực lượng lao động ở nông thôn giảm 10,0% so với năm 2000.
C, Năm 2015, tỉ trọng lực lượng lao động ở thành thị tăng 5,7% so với năm 2000.
D, Tỉ trọng lao động ở nông thôn có xu hướng tăng dần qua các năm.
Đáp án: B
Câu 23 [352648]: Tình trạng mất cân bằng sinh thái môi trường không biểu hiện trực tiếp ở sự gia tăng của thiên tai nào sau đây?
A, Hạn hán.
B, Ngập lụt.
C, Bão.
D, Động đất.
Đáp án: D
Câu 24 [352649]: Biện pháp chủ yếu để giải quyết tình trạng thất nghiệp ở thành thị nước ta hiện nay là
A, xây dựng các nhà máy công nghiệp quy mô lớn.
B, phân bố lại lực lượng lao động trên quy mô cả nước.
C, hợp tác lao động quốc tế để xuất khẩu lao động.
D, đẩy mạnh phát triển công nghiệp và dịch vụ ở đô thị.
Đáp án: D
Câu 25 [352650]: Phát biểu nào sau đây không đúng về giao thông vận tải đường ô tô nước ta?
A, Chưa kết nối vào hệ thống đường bộ trong khu vực.
B, Huy động được các nguồn vốn và tập trung đầu tư.
C, Thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
D, Mạng lưới ngày càng được mở rộng và hiện đại hóa.
Đáp án: A
Câu 26 [352651]: Mặt hàng nào sau đây không phải là hàng xuất khẩu chủ yếu của nước ta?
A, Công nghiệp nhẹ, tiểu thủ công nghiệp.
B, Nông - lâm - thủy sản.
C, Công nghiệp nặng và khoáng sản.
D, Máy móc, thiết bị, nhiên, vật liệu.
Đáp án: D
Câu 27 [352652]: Hoạt động của các nhà máy thủy điện nước ta gặp khó khăn chủ yếu nào sau đây?
A, Sông ngòi ngắn và dốc.
B, Cơ sở hạ tầng yếu kém.
C, Sự phân mùa của khí hậu.
D, Thiếu lao động kĩ thuật.
Đáp án: C
Câu 28 [352653]: Ngành đánh bắt hải sản ở nước ta phát triển dựa trên những thuận lợi nào sau đây?
A, Bờ biển dài, có nhiều bãi cát đẹp, vịnh biển, đảo ven bờ.
B, Vùng biển rộng, diện tích bãi triều, rừng ngập mặn lớn.
C, Vùng biển ấm, hải sản phong phú, nhiều ngư trường lớn.
D, Vùng biển rộng, ấm quanh năm, hệ sinh thái phong phú.
Đáp án: C
Câu 29 [352654]: Biên độ nhiệt năm ở phía Bắc cao hơn ở phía Nam chủ yếu do
A, gần chí tuyến, có gió Tín phong.
B, có mùa đông lạnh, địa hình thấp.
C, có gió fơn Tây Nam, địa hình cao.
D, gần chí tuyến, có mùa đông lạnh.
Đáp án: D
Câu 30 [352655]: Đẩy mạnh phát triển các ngành dịch vụ ở Đồng bằng sông Hồng có ý nghĩa chủ yếu nào sau đây?
A, Thu hút đầu tư, thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
B, Khai thác tốt thế mạnh, đa dạng hóa hoạt động sản xuất.
C, Thúc đẩy phân hóa lãnh thổ, khai thác hợp lí tự nhiên.
D, Nâng cao hiệu quả kinh tế, giải quyết việc làm tại chỗ.
Đáp án: A
Câu 31 [352656]: Huế có lượng mưa trung bình năm lớn chủ yếu là do
A, có frông, gió mùa Đông Bắc, gió tây nam Bắc Ấn Độ Dương, bão.
B, dải hội tụ nhiệt đới, bão và gió mùa Đông Bắc, gió hướng tây nam.
C, Tín phong, bão và địa hình núi đón gió từ biển, gió hướng tây nam.
D, tiếp giáp biển, dải hội tụ nhiệt đới, gió mùa Tây Nam, hoạt động frông.
Đáp án: B
Câu 32 [352657]: Biện pháp quan trọng nhất nhằm giảm thiểu tình trạng đốt rừng làm nương rẫy ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là
A, tăng cường đầu tư và hoàn thiện cơ sở hạ tầng.
B, phát triển nền nông nghiệp hàng hóa.
C, phát triển cây công nghiệp lâu năm và thủy sản.
D, phát triển loại hình du lịch sinh thái.
Đáp án: B
Câu 33 [352658]: Dệt may và da giày trở thành ngành công nghiệp trọng điểm của Đồng bằng sông Hồng chủ yếu dựa trên thế mạnh
A, tài nguyên thiên nhiên.
B, lao động và thị trường.
C, truyền thống sản xuất.
D, đầu tư từ nước ngoài.
Đáp án: B
Câu 34 [352659]: Ý nghĩa chủ yếu của việc hình thành vùng tập trung chăn nuôi gia súc lớn ở Bắc Trung Bộ là
A, sử dụng hợp lí tài nguyên đất, góp phần bảo vệ môi trường.
B, giải quyết việc làm, cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp.
C, khai thác tốt hơn thế mạnh, tạo ra nhiều nông sản hàng hóa.
D, chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp, tăng hiệu quả của đầu tư.
Đáp án: C
Câu 35 [352660]: Việc bảo vệ rừng và phát triển thủy lợi ở Tây Nguyên có ý nghĩa chủ yếu nào sau đây?
A, Hạn chế khô hạn, giữ được mực nước ngầm.
B, Bảo vệ đa dạng sinh học, nguồn gen quý hiếm.
C, Cung cấp gỗ tròn cho công nghiệp chế biến.
D, Giảm lũ lụt, xói mòn và sạt lở đất mùa mưa.
Đáp án: A
Câu 36 [352661]: Cho biểu đồ:
10639012.png
TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN NGÀNH VIỄN THÔNG NƯỚC TA
(Nguồn: gso.gov.vn)
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về tình hình phát triển ngành viễn thông nước ta giai đoạn 2010 - 2020?
A, Năm 2020, số thuê bao cố định bằng 22,2% năm 2010.
B, Doanh thu ngành viễn thông giảm liên tục qua các năm.
C, Số thuê bao cố định tăng dần qua các năm.
D, Năm 2015, số thuê bao di động gấp 38,6 lần thuê bao cố định.
Đáp án: A
Câu 37 [352662]: Ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu kinh tế của Đông Nam Bộ chủ yếu do
A, công nghiệp phát triển mạnh, thu hút vốn đầu tư, trình độ lao động cao.
B, điều kiện tự nhiên thuận lợi, ưu thế về khoa học kĩ thuật, mức sống cao.
C, kinh tế phát triển nhất cả nước, quy mô dân số đông, nhiều đô thị lớn.
D, vị trí địa lí thuận lợi, tăng trưởng kinh tế nhanh, lao động nhập cư nhiều.
Đáp án: C
Câu 38 [352663]: Biện pháp nào sau đây không hợp lí khi sử dụng và cải tạo tự nhiên của Đồng bằng sông Cửu Long?
A, Đắp đê ngăn lũ và hạn chế nhiễm phèn, nhiễm mặn.
B, Tìm các giống lúa mới chịu được đất phèn.
C, Khai thác tối đa các nguồn lợi trong mùa lũ.
D, Chia ô nhỏ trong đồng ruộng để thau chua, rửa mặn.
Đáp án: A
Câu 39 [352664]: Đẩy mạnh phát triển các ngành kinh tế biển ở nước ta đem lại ý nghĩa là
A, khai thác triệt để các tiềm năng phát triển kinh tế ở vùng biển và bảo vệ chủ quyền.
B, khôi phục các nghề truyền thống, kết hợp bảo tồn văn hoá ở các làng nghề ven biển.
C, tận dụng các nguồn lợi thiên nhiên biển và phòng chống ô nhiễm môi trường biển.
D, khai thác có hiệu quả các nguồn lợi từ biển và bảo vệ chủ quyền biển đảo của nước ta.
Đáp án: D
Câu 40 [352665]: Cho bảng số liệu
TRỊ GIÁ XUẤT KHẨU HÀNG HÓA NƯỚC TA
PHÂN THEO QUỐC GIA VÀ VÙNG LÃNH THỔ GIAI ĐOẠN 2000 - 2020
(Đơn vị: triệu đô la Mỹ)
10639024.png
(Nguồn: gso.gov.vn)
Theo bảng số liệu, để thể hiện trị giá hàng xuất khẩu nước ta phân theo quốc gia và vùng lãnh thổ giai đoạn 2000 - 2020, những dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp?
A, Cột chồng, cột ghép.
B, Kết hợp, cột ghép.
C, Đường, tròn.
D, Tròn, cột chồng.
Đáp án: A