Đáp án
1C
2B
3A
4D
5A
6D
7D
8A
9B
10A
11B
12B
13C
14C
15A
16A
17B
18B
19C
20A
21D
22A
23D
24A
25D
26A
27B
28A
29A
30D
31C
32D
33B
34B
35C
36D
37C
38C
39D
40C
Đáp án Đề minh họa 46 đề tham khảo Sở GD&ĐT Tỉnh Bình Phước
Câu 1 [356461]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, Vùng Đồng bằng sông Hồng, cho biết điểm nước khoáng Kênh Gà thuộc tỉnh nào sau đây?
A, Hà Nam.
B, Hòa Bình.
C, Ninh Bình.
D, Nam Định.
Đáp án: C
Câu 2 [356462]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Các hệ thống sông, cho biết lưu lượng nước trung bình nhỏ nhất của sông Hồng (trạm Hà Nội) vào tháng nào sau đây?
A, Tháng 4.
B, Tháng 3.
C, Tháng 2.
D, Tháng 5.
Đáp án: B
Câu 3 [356463]: Cơ cấu ngành công nghiệp nước ta hiện nay
A, nổi lên một số ngành trọng điểm.
B, số lượng ngành còn kém đa dạng.
C, ưu tiên các sản phẩm có giá trị cao.
D, giảm tỉ trọng công nghiệp chế biến.
Đáp án: A
Câu 4 [356464]: Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang Các ngành công nghiệp trọng điểm, cho biết mỏ dầu nào đã có đường ống dẫn sản phẩm vào đất liền trong các mỏ sau đây (năm 2007)?
A, Hồng Ngọc.
B, Rạng Đông.
C, Đại Hùng.
D, Bạch Hổ.
Đáp án: D
Câu 5 [356465]: Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang Hành chính, cho biết tỉnh nào sau đây giáp Cam-pu-chia?
A, Long An.
B, Quảng Trị.
C, Quảng Nam.
D, Quảng Bình.
Đáp án: A
Câu 6 [356466]: Biện pháp chủ yếu để bảo vệ các nguồn gen động, thực vật quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng ở nước ta là
A, tích cực trồng rừng.
B, chống xói mòn đất.
C, nhập các giống mới.
D, ban hành Sách đỏ Việt Nam.
Đáp án: D
Câu 7 [356467]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Nông nghiệp, cho biết tỉnh nào sau đây có sản lượng thịt hơi xuất chuồng tính theo đầu người lớn nhất (năm 2007)?
A, Lai Châu.
B, Quảng Trị.
C, Khánh Hòa.
D, Lâm Đồng.
Đáp án: D
Câu 8 [356468]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Công nghiệp chung, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây có ngành hóa chất, phân bón (năm 2007)?
A, Nha Trang.
B, Phan Thiết.
C, Quy Nhơn.
D, Quảng Ngãi.
Đáp án: A
Câu 9 [356469]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Bắc Trung Bộ, cho biết cảng Thuận An thuộc tỉnh nào sau đây?
A, Quảng Bình.
B, Thừa Thiên Huế.
C, Thanh Hóa.
D, Hà Tĩnh.
Đáp án: B
Câu 10 [356470]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Du lịch, cho biết trung tâm du lịch nào sau đây có du lịch biển?
A, Đà Nẵng.
B, Hà Nội.
C, Lạng Sơn.
D, Cần Thơ.
Đáp án: A
Câu 11 [356471]: Cây công nghiệp lâu năm được phát triển từ rất sớm ở Đông Nam Bộ là
A, chè.
B, cao su.
C, quế.
D, hồi.
Đáp án: B
Câu 12 [356472]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Giao thông, cho biết cảng nào sau đây là cảng sông?
A, Cảng Cửa Ông.
B, Cảng Sơn Tây.
C, Cảng Cái Lân.
D, Cảng Cửa Lò.
Đáp án: B
Câu 13 [356473]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Đông Nam Bộ, Vùng Đồng bằng sông Cửu Long, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây có Nhà máy nhiệt điện (năm 2007)?
A, Kiên Lương.
B, Long Xuyên.
C, Cần Thơ.
D, Rạch Giá.
Đáp án: C
Câu 14 [356474]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Kinh tế chung, cho biết trung tâm kinh tế nào sau đây có quy mô GDP lớn nhất Đồng bằng sông Cửu Long?
A, Long Xuyên.
B, Cà Mau.
C, Cần Thơ.
D, Mỹ Tho.
Đáp án: C
Câu 15 [356475]: Dầu khí là sản phẩm của ngành công nghiệp
A, năng lượng.
B, vật liệu xây dựng.
C, cơ khí chế tạo.
D, luyện kim đen.
Đáp án: A
Câu 16 [356476]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Dân số, cho biết trong các đô thị sau đây, đô thị nào có quy mô dân số nhỏ nhất?
A, Hưng Yên.
B, Hạ Long.
C, Nam Định.
D, Hải Phòng.
Đáp án: A
Câu 17 [356477]: Cho biểu đồ:
BIEUDOTheo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về số dân của Thái Lan và Việt Nam?
BIEUDOTheo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về số dân của Thái Lan và Việt Nam?
A, Số dân của Thái Lan tăng nhanh hơn Việt Nam.
B, Số dân của Việt Nam tăng nhiều hơn Thái Lan.
C, Số dân của Việt Nam tăng ít hơn Thái Lan.
D, Số dân của Thái Lan luôn nhiều hơn Việt Nam.
Đáp án: B
Câu 18 [356478]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Các miền tự nhiên, cho biết cao nguyên nào sau đây có độ cao lớn nhất vùng núi Trường Sơn Nam?
A, Đắk Lắk.
B, Lâm Viên.
C, Mơ Nông.
D, Kon Tum.
Đáp án: B
Câu 19 [356479]: Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG ĐẬU TƯƠNG CỦA MI-AN-MA VÀ VIỆT NAM,
GIAI ĐOẠN 2015 – 2020
(đơn vị: nghìn tấn)
BANG(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2021, NXB Thống kê 2022)
Theo bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây đúng với sự thay đổi sản lượng đậu tương năm 2020 so với năm 2015 của Mi-an-ma và Việt Nam? A, Mi-an-ma giảm nhiều hơn Việt Nam.
B, Mi-an-ma giảm nhanh hơn Việt Nam.
C, Việt Nam giảm nhiều hơn Mi-an-ma.
D, Việt Nam giảm ít hơn Mi-an-ma.
Đáp án: C
Câu 20 [356480]: Ngập lụt ở đồng bằng sông Cửu Long chủ yếu do triều cường và
A, mưa lớn.
B, nước biển dâng.
C, lũ quét.
D, mưa đá.
Đáp án: A
Câu 21 [356481]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ, Vùng Tây Nguyên, cho biết hồ nào sau đây thuộc Duyên hải Nam Trung Bộ?
A, Biển Hồ.
B, Hồ Đơn Dương.
C, Hồ Lắk.
D, Hồ Sông Hinh.
Đáp án: D
Câu 22 [356482]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Khí hậu, cho biết trong các trạm khí tượng sau đây, trạm khí tượng nào có nhiệt độ trung bình các tháng luôn trên 25oC?
A, TP Hồ Chí Minh.
B, Đà Nẵng.
C, Hà Nội.
D, Sapa.
Đáp án: A
Câu 23 [356483]: Nước ta có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú là do vị trí địa lí
A, giáp vùng biển rộng lớn, giàu tài nguyên.
B, có hoạt động của gió mùa và Tín phong.
C, nằm trên đường di lưu và di cư sinh vật.
D, nằm liền kề các vành đai sinh khoáng lớn.
Đáp án: D
Câu 24 [356484]: Hoạt động vận tải hàng không của nước ta hiện nay
A, được quan tâm đầu tư, phát triển.
B, chủ yếu phục vụ khách quốc tế.
C, phát triển đồng đều ở các vùng.
D, chỉ có doanh nghiệp nhà nước.
Đáp án: A
Câu 25 [356485]: Lao động nông thôn ở nước ta hiện nay
A, hầu hết đã qua đào tạo nghề nghiệp.
B, chỉ hoạt động trong ngành trồng trọt.
C, phần lớn đã đạt mức thu nhập rất cao.
D, tỉ trọng vẫn cao song đang giảm dần.
Đáp án: D
Câu 26 [356486]: Sản xuất muối ở các vùng biển nước ta hiện nay
A, đã tiến hành theo hướng công nghiệp.
B, chỉ phát triển ở các tỉnh miền trung.
C, chủ yếu phục vụ mục đích xuất khẩu.
D, phát triển mạnh ở vùng biển phía Bắc.
Đáp án: A
Câu 27 [356487]: Ý nghĩa chủ yếu của việc đẩy mạnh đánh bắt thủy sản xa bờ ở nước ta là
A, bảo vệ môi trường nước ven bờ, phát triển du lịch biển.
B, mang lại hiệu quả kinh tế cao, khẳng định chủ quyền.
C, đẩy mạnh giao lưu, bảo vệ nguồn lợi thủy sản ven bờ.
D, khai thác tốt ngư trường xa bờ, phát triển giao thông.
Đáp án: B
Câu 28 [356488]: Cơ cấu kinh tế theo thành phần của nước ta hiện nay
A, thay đổi phù hợp với xu thế hội nhập.
B, kinh tế tư nhân đóng vai trò chủ đạo.
C, tỉ trọng khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài giảm.
D, chỉ tập trung vào khu vực kinh tế Nhà nước.
Đáp án: A
Câu 29 [356489]: Trình độ đô thị hóa của nước ta còn thấp, chủ yêu do
A, số lượng dân cư vẫn nhiều ở nông thôn.
B, vốn đầu tư ít và công nghiệp hóa chậm.
C, chịu sự tàn phá của nhiều loại thiên tai.
D, phân bố đô thị không đều trong cả nước.
Đáp án: A
Câu 30 [356490]: Sản xuất cây công nghiệp nước ta hiện nay
A, phần lớn trồng ở đồng bằng.
B, chủ yếu cây cận nhiệt đới.
C, chỉ hướng vào xuất khẩu.
D, có nhiều vùng chuyên canh.
Đáp án: D
Câu 31 [356491]: Giải pháp chủ yếu để ổn định sản xuất cây công nghiệp lâu năm ở vùng Tây Nguyên là
A, tăng diện tích kết hợp bảo vệ rừng, phát triển thủy lợi.
B, mở rộng diện tích có quy hoạch, phát triển chế biến.
C, đa dạng hóa cơ cấu cây công nghiệp, mở rộng thị trường.
D, đẩy mạnh xuất khẩu, trồng các giống năng suất cao.
Đáp án: C
Câu 32 [356492]: Biện pháp chủ yếu để duy trì thế mạnh sản xuất lương thực ở Đồng bằng sông Cửu Long hiện nay là
A, tích cực cải tạo đất mặn, mở rộng diện tích lúa.
B, mở rộng thị trường, tăng cạnh trang bằng hạ giá.
C, bổ sung số lượng lao động, đầu tư cho chế biến.
D, chuyển dịch cơ cấu mùa vụ, sử dụng giống mới.
Đáp án: D
Câu 33 [356493]: Việc phát triển các tuyến đường ngang ở duyên hải Nam Trung Bộ mang lại ý nghĩa chủ yếu nào sau đây?
A, Phân bố lại dân cư và lao động, nâng cao năng lực vận tải.
B, Tăng cường liên kết, mở rộng các vùng hậu phương cảng.
C, Giải quyết nhiều việc làm, cải thiện đời sống cho dân cư.
D, Kết nối với khu vực Nam Lào, hình thành các đô thị mới.
Đáp án: B
Câu 34 [356494]: Hướng phát triển công nghiệp chủ yếu ở Đồng bằng sông Hồng là
A, chuyên môn hóa, tập trung hóa trong sản xuất.
B, đầu tư chiều sâu, hình thành ngành trọng điểm.
C, đổi mới sản phẩm, gắn truyền thống với hiện đại.
D, sử dụng công nghệ mới, ưu tiên tạo ra việc làm.
Đáp án: B
Câu 35 [356495]: Nhân tố nào sau đây là chủ yếu, chi phối sự tăng trưởng khách du lịch quốc tế với nước ta?
A, Lao động ngày càng chuyên nghiệp, dịch vụ hoàn thiện.
B, Tài nguyên du lịch phong phú, có cơ sở lưu trú hiện đại.
C, Chính sách luôn đổi mới, các sản phẩm du lịch độc đáo.
D, Ra đời nhiều công ty lữ hành, quảng bá du lịch rộng rãi.
Đáp án: C
Câu 36 [356496]: Cho biểu đồ về diện tích cà phê và cao su của nước ta năm 2015 và 2020:
BIEUDO
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
BIEUDO
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
A, Tốc độ tăng trưởng diện tích cà phê và cao su nước ta năm 2015 và 2020.
B, Cơ cầu diện tích cà phê và cao su nước ta năm 2015 và 2020.
C, Sự thay đổi cơ cấu diện tích cà phê và cao su nước ta năm 2015 và 2020.
D, Quy mô diện tích cà phê và cao su nước ta năm 2015 và 2020.
Đáp án: D
Câu 37 [356497]: Cho bảng số liệu:
BANG
Theo bảng số liệu, để thể hiện diện tích rừng và tỉ lệ che phủ rừng của nước ta giai đoạn 2008 - 2021, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
BANG
Theo bảng số liệu, để thể hiện diện tích rừng và tỉ lệ che phủ rừng của nước ta giai đoạn 2008 - 2021, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A, Miền.
B, Đường.
C, Kết hợp.
D, Tròn.
Đáp án: C
Câu 38 [356498]: Sinh vật cận nhiệt và ôn đới ở phần lãnh thổ phía Bắc đa dạng hơn phần lãnh thổ phía Nam nước ta chủ yếu do
A, Nằm gần vùng ngoại chí tuyến, gió Tây Nam, lãnh thổ rộng lớn.
B, nằm ở vùng nội chí tuyến, gió mùa Tây Nam, độ cao địa hình.
C, vị trí gần chí tuyến Bắc, gió mùa Đông Bắc, đầy đủ ba đai cao.
D, vị trí ở xa xích đạo, Tín phong Đông Bắc, có địa hình núi cao.
Đáp án: C
Câu 39 [356499]: Mục đích chủ yếu của việc phát triển kinh tế biển ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là
A, nâng cao vị thế vùng, bảo vệ chủ quyền biển đảo, phát huy lợi thế.
B, đa dạng sản phẩm hàng hóa, thúc đẩy ngoại thương, tăng thu nhập.
C, thúc đẩy phân công lao động, thu hút vốn đầu tư, tăng nguồn thu.
D, phát huy nguồn lực, tạo cơ hội mở cửa, tăng trưởng kinh tế.
Đáp án: D
Câu 40 [356500]: Mục đích chủ yếu của việc hình thành các khu kinh tế ven biển Bắc Trung Bộ là
A, thay đổi bộ mặt kinh tế nông thôn, mở rộng địa giới các đô thị.
B, tạo cơ hội mở cửa, giải quyết tốt việc làm, nâng cao đời sống.
C, Thu hút đầu tư, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, phát huy thế mạnh.
D, hạn chế các thiên tai từ biển, tiền đề tiến ra biển và đại dương.
Đáp án: C