Đáp án
1B
2C
3C
4D
5A
6A
7D
8B
9C
10B
11B
12D
13B
14D
15D
16B
17C
18D
19B
20C
21C
22B
23B
24C
25A
26C
27B
28C
29D
30A
31A
32D
33A
34A
35B
36D
37D
38A
39D
40B
Đáp án Đề minh họa số 5 thi Tốt Nghiệp Trung học Phổ Thông 2024 môn Địa lí
Câu 1 [262330]: Tại sao nói tài nguyên rừng của nước ta đang bị suy thoái?
A, Tổng diện rừng giảm.
B, Chất lượng rừng chưa được phục hồi.
C, Độ che phủ rừng giảm.
D, Diện tích rừng tự nhiên tăng.
Mặc dù diện tích tăng nhưng chất lượng chưa được phục hồi nên rừng nước ta đang bị suy thoái.
Câu 2 [262331]: Yếu tố nào khiến cho mức độ ngập lụt ở Đồng bằng sông Hồng trở nên nghiêm trọng hơn?
A, Triều cường.
B, Nhiều cửa sông.
C, Mật độ xây dựng cao.
D, Gió mùa.
Mật độ xây dựng cao làm ĐBSH ngập lụt nghiêm trọng hơn. A,B,D không phải nguyên nhân khiến ngập lụt nghiêm trọng hơn.
Câu 3 [262332]: Cơ cấu thành phần kinh tế ngoài Nhà nước bao gồm
A, trung ương, địa phương.
B, trung ương, tập thể.
C, tập thể, tư nhân, cá thể.
D, cá thể, tập thể.
Kinh tế ngoài Nhà nước bao gồm tập thể, tư nhân, cá thể.
Câu 4 [262333]: Đường dây tải điện 500 kV dài nhất nước ta là
A, Hà Nội - TP. Hồ Chí Minh.
B, Hà Nội - Cà Mau.
C, Hà Nội - Cần Thơ.
D, Hòa Bình - TP. Hồ Chí Minh.
Đường dây tải điện 500kv nối từ Hòa Bình - TP HCM.
Câu 5 [262334]: Khó khăn lớn nhất với việc phát triển cây công nghiệp là
A, thị trường thế giới nhiều biến động.
B, nguồn giống chưa đảm bảo.
C, khí hậu không phù hợp.
D, thiếu nước.
Thị trường thế giới nhiều biến động gây ảnh hưởng lớn đến phát triển cây công nghiệp. Xem SGK trang 94.
Câu 6 [262335]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, cho biết tỉnh nào sau đây không giáp với Trung Quốc?
A, Nghệ An.
B, Lai Châu.
C, Hà Giang.
D, Cao Bằng.
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5.
Câu 7 [262336]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, cho biết các mỏ sắt ở nước ta là
A, Tùng Bá, Trại Cau, Cổ Định, Thạch Khê.
B, Thạch Khê, Nông Sơn, Văn Bàn, Trấn Yên.
C, Trại Cau, Trấn Yên, Tĩnh Túc, Tùng Bá.
D, Văn Bàn, Tùng Bá, Thạch Khê, Trại Cau.
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 8.
Câu 8 [262337]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết trạm khí tượng nào sau đây có lượng mưa trung bình năm lớn nhất?
A, Điện Biên Phủ.
B, Sa Pa.
C, Nha Trang.
D, Cần Thơ.
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 9.
Câu 9 [262338]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết sông nào có lưu vực nằm ở Tây Bắc và Bắc Trung Bộ?
A, Sông Đà.
B, Sông Cả.
C, Sông Mã.
D, Sông Gianh.
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 10.
Câu 10 [262339]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, cho biết khu dự trữ sinh quyển Cù lao Chàm thuộc phân khu địa lí động vật nào?
A, Khu Bắc Trung Bộ.
B, Khu Trung Trung Bộ.
C, Khu Nam Trung Bộ.
D, Khu Nam Bộ.
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 12.
Câu 11 [262340]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết lát cắt A-B đi qua ngọn núi nào?
A, Pu Tha Ca.
B, Phia Boóc.
C, Phia Ya.
D, Phia Uắc.
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 13.
Câu 12 [262341]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13 và 14, cho biết thứ tự các đèo trên Quốc lộ 1 từ bắc vào nam là
A, đèo Cả, đèo Cù Mông, đèo Hải Vân, đèo Ngang.
B, đèo Ngang, đèo Cù Mông, đèo Cả, đèo Hải Vân.
C, đèo Hải Vân, đèo Cù Mông, đèo Cả, đèo Ngang.
D, đèo Ngang, đèo Hải Vân, đèo Cù Mông, đèo Cả.
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 14.
Câu 13 [262342]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 16, hãy cho biết các dân tộc ít người nào có số dân từ 500.000 đến dưới 1.000.000 người?
A, Hmông, Nùng, Hoa.
B, Nùng, Hoa, Dao.
C, Thái, Tày, Hoa.
D, Dao, Gia-rai, Chăm.
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 16.
Câu 14 [262343]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, hãy cho biết trung tâm công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng nào sau đây không có ngành dệt, may?
A, Nha Trang.
B, Đà Nẵng.
C, Huế.
D, Thanh Hóa.
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 22.
Câu 15 [262344]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, hãy cho biết tỉnh (thành) sau đây có cán cân xuất nhập khẩu dương?
A, Đà Nẵng.
B, Hải Phòng.
C, Lào Cai.
D, Quảng Ninh.
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 24.
Câu 16 [262345]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, hãy cho biết nhận xét nào đúng về cơ cấu khách du lịch quốc tế phân theo khu vực, quốc gia và vùng lãnh thổ năm 2000 và năm 2007?
A, Tỉ trọng khách du lịch từ Trung Quốc tăng lên.
B, Tỉ trọng khách du lịch từ Đông Nam Á tăng lên.
C, Tỉ trọng khách du lịch từ Hàn Quốc không thay đổi.
D, Tỉ trọng khách du lịch từ Hoa Kì giảm mạnh.
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 25.
Câu 17 [262346]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, hãy cho biết cao su được trồng chủ yếu ở các tỉnh nào Bắc Trung Bộ?
A, Nghệ An, Quảng Trị.
B, Nghệ An, Quảng Bình.
C, Quảng Bình, Quảng Trị.
D, Thanh Hóa, Hà Tĩnh.
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 27.
Câu 18 [262347]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, hãy cho biết công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng không có ở trung tâm nào tại Duyên hải Nam Trung Bộ?
A, Đà Nẵng.
B, Nha Trang.
C, Quy Nhơn.
D, Quảng Ngãi.
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 28.
Câu 19 [262348]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, hãy cho biết tỉnh (thành) nào ở Đồng bằng sông Cửu Long có hai sân bay?
A, Cần Thơ.
B, Kiên Giang.
C, An Giang.
D, Cà Mau.
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 29.
Câu 20 [262349]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, hãy cho biết vùng kinh tế trọng điểm phía Nam nằm trên các vùng kinh tế nào?
A, Đông Nam Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ.
B, Đồng bằng sông Hồng và Duyên hải Nam Trung Bộ.
C, Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long.
D, Bắc Trung Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long.
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 30.
Câu 21 [262350]: Cho bảng số liệu:
Theo bảng số liệu trên, nhận xét nào sau đây không đúng về mật độ dân số phân theo vùng nước ta năm 2021?
Theo bảng số liệu trên, nhận xét nào sau đây không đúng về mật độ dân số phân theo vùng nước ta năm 2021?
A, Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao nhất cả nước.
B, Tây Nguyên có mật độ dân số thấp nhất cả nước.
C, Duyên hải Nam Trung Bộ có mật độ dân số cao hơn trung bình cả nước.
D, Đông Nam Bộ có mật độ dân số cao hơn Đồng bằng sông Cửu Long.
Duyên hải Nam Trung Bộ có mật độ dân số thấp hơn trung bình cả nước
Câu 22 [262351]: Cho biểu đồ:
Theo biểu đồ, nhận xét nào đúng về tình hình dân số nước ta giai đoạn 2010 – 2020?
Theo biểu đồ, nhận xét nào đúng về tình hình dân số nước ta giai đoạn 2010 – 2020?
A, Số dân thành thị tăng chậm hơn nông thôn.
B, Số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị đều tăng.
C, Năm 2020, dân nông thôn chiếm gần 1/3 trong tổng số dân.
D, Năm 2020, dân thành thị chiếm gần 2/3 trong tổng số dân.
Số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị đều tăng trong giai đoạn 2010 - 2020.
Câu 23 [262352]: Hướng vòng cung của đồi núi khu vực Đông Bắc khiến cho
A, ngăn chặn ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc.
B, gió mùa Đông Bắc được đưa sâu vào trong đất liền.
C, phân bậc địa hình.
D, gây mưa cho phía tây lãnh thổ.
Gió mùa Đông Bắc được đưa sâu vào trong đất liền nhờ hướng vòng cung của đồi núi khu vực Đông Bắc. Nếu có hướng TB-ĐN thì gió mùa Đông Bắc đã bị chặn lại.
Câu 24 [262353]: Chất lượng nguồn lao động nước ta ngày càng được nâng lên là nhờ
A, nền kinh tế phát triển.
B, nước ngoài đầu tư nhiều vào Việt Nam.
C, thành tựu trong phát triển văn hóa, giáo dục và y tế.
D, quá trình đô thị hóa nhanh.
Chất lượng nguồn lao động nước ta nâng lên là do thành tựu trong phát triển văn hóa, giáo dục và y tế. Xem SGK trang 73.
Câu 25 [262354]: Đâu không phải là ảnh hưởng của đô thị hóa đến phát triển kinh tế - xã hội?
A, Mở rộng ranh giới vùng đồng bằng.
B, Là nơi tiêu thụ lớn.
C, Đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
D, Tạo việc làm cho người lao động.
Đô thị hóa không làm mở rộng ranh giới của vùng đồng bằng. Còn B,C,D là ảnh hưởng của đô thị hóa. Xem SGK trang 79.
Câu 26 [262355]: Nước ta đã hình thành mấy vùng kinh tế trọng điểm?
A, 6.
B, 5.
C, 4.
D, 3.
Nước ta có 4 vùng kinh tế trọng điểm: miền Bắc, miền Trung và miền Nam. Xem SGK trang 85. Từ sau năm 2007 còn có vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 27 [262356]: Cây rau đậu được trồng ở khắp cả nước, nhưng tập trung nhiều nhất ở
A, nông thôn.
B, ven các thành phố lớn.
C, trung du miền núi.
D, trung tâm đô thị.
Cây rau đậu được trồng chủ yếu ở ven các thành phố lớn để kịp thời đáp ứng nhu cầu của thị trường.
Câu 28 [262357]: Nguồn cung cấp thịt chủ yếu của nước ta là từ
A, trâu và lợn.
B, lợn và bò.
C, lợn và gia cầm.
D, gia cầm và dê, cừu.
Lợn và gia cầm là nguồn cung cấp thịt chủ yếu. Xem SGK trang 96.
Câu 29 [262358]: Đâu là đặc điểm nổi bật của ngành bưu chính nước ta?
A, Rất hiện đại và phát triển mạnh mẽ.
B, Trình độ cao so với khu vực.
C, Chỉ phát triển ở một số thành phố lớn.
D, Tính phục vụ cao, mạng lưới rộng khắp.
Ngành bưu chính nước ta có tính phục vụ cao và mạng lưới rộng khắp. A,B,C không phải là đặc điểm của ngành bưu chính. Xem SGK trang 134.
Câu 30 [262359]: Đâu không phải là yếu tố cơ bản để hình thành các điểm du lịch, khu du lịch?
A, Đông dân cư.
B, Di tích lịch sử.
C, Cảnh quan thiên nhiên.
D, Công trình sáng tạo của con người.
Hình thành điểm và khu du lịch cần cảnh quan thiên nhiên, di tích lịch sử hoặc công trình sáng tạo. Đông dân không phải là điều kiện cơ bản. Xem SGK trang 139.
Câu 31 [262360]: Đặc điểm nào sau đây không đúng với tình hình xuất khẩu của nước ta từ sau Đổi mới đến nay?
A, Nước ta luôn là nước xuất siêu.
B, Giá trị xuất khẩu nói chung tăng theo thời gian.
C, Hoa Kỳ, Nhật Bản là các thị trường xuất khẩu lớn.
D, Hàng nông sản là một trong những mặt hàng xuất khẩu chủ yếu.
Nước ta luôn là nước xuất siêu là chưa chính xác. Có nhiều năm nước ta là nước nhập siêu. Xem SGK trang 138.
Câu 32 [352201]: Phát biểu nào không đúng khi so sánh về việc trồng cây lương thực giữa đồng bằng sông Hồng với đồng bằng sông Cửu Long?
A, Tổng sản lượng lương thực của đồng bằng sông Cửu Long luôn lớn hơn đồng bằng sông Hồng.
B, Khả năng mở rộng diện tích của của đồng bằng sông Cửu Long luôn lớn hơn đồng bằng sông Hồng.
C, Diện tích trồng cây lương thực của đồng bằng sông Cửu Long luôn lớn hơn đồng bằng sông Hồng.
D, Năng suất lúa của đồng bằng sông Hồng luôn tăng nhanh hơn đồng bằng sông Cửu Long.
Đồng bằng sông Cửu Long có những giai đoạn năng suất tăng nhanh hơn đồng bằng sông Hồng. Theo số liệu công bố của tổng cục thống kê, sơ bộ năm 2022, đồng bằng sông Cửu Long đã vượt đồng bằng sông Hồng về năng suất.
Năng suất gieo trồng lúa cả năm phân theo địa phương chia theo Tỉnh, thành phố và Năm
Năng suất gieo trồng lúa cả năm phân theo địa phương chia theo Tỉnh, thành phố và Năm
Câu 33 [262362]: Việc xây dựng các cảng nước sâu ở Duyên hải Nam Trung Bộ thuận lợi do
A, bờ biển có nhiều vũng, vịnh, mực nước sâu, kín gió.
B, có vị trí địa lí thuận lợi, kết nối hai miền Bắc - Nam.
C, đường bờ biển dài nên thuận lợi kết nối với quốc tế.
D, địa hình bờ biển bằng phẳng, bãi cát dài, mịn.
Việc xây dựng cảng nước sâu ở duyên hải Nam Trung Bộ thuận lợi do bờ biển có nhiều vũng, vịnh, nước sâu, kín gió thuận lợi cho tàu thuyền neo đậu, tránh trú bão. B,C, D không phải là thuận lợi chủ yếu của Duyên hải NTB.
Câu 34 [262363]: Tây Nguyên có khả năng phát triển cây công nghiệp là nhờ vào thuận lợi chủ yếu nào dưới đây?
A, Khí hậu có tính chất cận xích đạo phù hợp, đất badan giàu dinh dưỡng.
B, Người dân có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất cây công nghiệp.
C, Nguồn nước phong phú, dồi dào, đất trồng nhiều phù sa màu mỡ.
D, Được đầu tư lớn từ nước ngoài.
Khí hậu phù hợp, đất badan là điều kiện cần thiết nhất để phát triển cây công nghiệp ở Tây Nguyên. Ý C đất phù sa là sai. B,D không phải là điều kiện quan trọng nhất.
Câu 35 [352202]: Nguyên nhân dẫn đến tình trạng hạn mặn ở đồng bằng sông Cửu Long ngày càng gay gắt là
A, địa hình thấp, phương thức canh tác lạc hậu.
B, mùa khô kéo dài, lưu lượng nước sông giảm.
C, nhiều sông ngòi, địa hình thấp và bằng phẳng.
D, rừng ngập mặn suy giảm, có nhiều cửa sông.
Nguyên nhân dẫn đến tình trạng hạn mặn ở đồng bằng sông Cửu Long ngày càng gay gắt là mùa khô kéo dài, lưu lượng nước sông giảm do thượng nguồn xây dựng thủy điện >>> chọn B. Câu hỏi chú ý yếu tố “ngày càng hay gắt” nên phải chọn các yếu tố thời sự. Còn A, C, D là những yếu tố từ trước đã có.
Câu 36 [262365]: Cho biểu đồ:
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
A, Giá trị xuất - nhập khẩu của nước ta giai đoạn 2010 - 2020.
B, Cán cân xuất - nhập khẩu của nước ta giai đoạn 2010 - 2020.
C, Tốc độ tăng trưởng xuất - nhập khẩu của nước ta giai đoạn 2010 - 2020.
D, Chuyển dịch cơ cấu xuất - nhập khẩu của nước ta giai đoạn 2010 - 2020.
Biểu đồ miền thể hiện sự thay đổi/chuyển dịch cơ cấu xuất – nhập khẩu của nước ta giai đoạn 2010 - 2020.
Câu 37 [352203]: Xu hướng phát triển nghề muối những năm gần đây cho năng suất cao là
A, tận dụng nắng, gió tự nhiên.
B, sản xuất muối truyền thống.
C, sản xuất muối thủ công.
D, sản xuất muối công nghiệp.
Xu hướng phát triển nghề muối những năm gần đây cho năng suất cao là sản xuất muối công nghiệp. Với xu hướng này sẽ cho sản lượng muối cao, ổn định, ít phụ thuộc vào tự nhiên nên không bị ảnh hưởng nhiều khi thời tiết biến động thất thường.
Câu 38 [262367]: Việc xây dựng các nhà máy thủy điện ở khu vực Trung du miền núi Bắc Bộ nhằm mục đích chủ yếu
A, cung cấp nguồn năng lượng cho vùng và cả nước, đẩy mạnh quá trình công nghiệp hóa.
B, tạo ra nguồn nước dự trữ, cung cấp cho mùa cạn.
C, thay đổi cơ cấu kinh tế của vùng, phát triển ngành công nghiệp năng lượng.
D, tạo việc làm cho bộ phận dân tộc ít người.
Xây dựng nhà máy thủy điện có vai trò quan trọng nhất là cung cấp nguồn năng lượng để đẩy nhanh quá trình công nghiệp hóa. Còn B,C,D không phải là mục đích chính khi xây dựng thủy điện.
Câu 39 [352204]: Khu vực Bắc Trung Bộ xảy ra hiện tượng cát bay, sạt lở bờ biển mạnh nhất nước ta chủ yếu do tác động của
A, hướng địa hình, cấu trúc địa chất và Tín phong Bắc bán cầu.
B, Tín phong Nam bán cầu, địa hình nghiêng, địa hình sát bờ biển, thềm lục địa nông.
C, hướng địa hình, Tín phong Nam bán cầu, mất rừng phòng hộ.
D, hướng địa hình, gió mùa mùa đông, Tín phong Bắc bán cầu.
Cát bay, cát chảy, sạt lở thường xảy ra vào mùa khô từ tháng 1 - tháng 5 tại Bắc Trung Bộ.
Loại gió gây ra hiện tượng này phải là gió thổi trực tiếp vào BTB >>> là các gió có hướng Đông Bắc >>> loại hết B,C.
A. hướng địa hình, cấu trúc địa chất và Tín phong Bắc bán cầu. >>> thiếu gió mùa mùa đông là loại gió quan trọng nhất ảnh hưởng từ tháng 1 đến tháng 4.
D. hướng địa hình, gió mùa mùa đông, Tín phong Bắc bán cầu. >>> đúng, đủ cả hướng địa hình + 2 loại gió có hướng Đông Bắc chủ yếu.
Loại gió gây ra hiện tượng này phải là gió thổi trực tiếp vào BTB >>> là các gió có hướng Đông Bắc >>> loại hết B,C.
A. hướng địa hình, cấu trúc địa chất và Tín phong Bắc bán cầu. >>> thiếu gió mùa mùa đông là loại gió quan trọng nhất ảnh hưởng từ tháng 1 đến tháng 4.
D. hướng địa hình, gió mùa mùa đông, Tín phong Bắc bán cầu. >>> đúng, đủ cả hướng địa hình + 2 loại gió có hướng Đông Bắc chủ yếu.
Câu 40 [262369]: Cho bảng số liệu:
Căn cứ vào bảng số liệu trên, năng suất lúa của nước ta năm 2010 và năm 2020 lần lượt là
Căn cứ vào bảng số liệu trên, năng suất lúa của nước ta năm 2010 và năm 2020 lần lượt là
A, 54,5 và 57,3 tạ/ha.
B, 53,4 và 58,8 tạ/ha.
C, 52,1 và 58,2 tạ/ha.
D, 52,3 và 59,2 tạ/ha.
Năng suất = Sản lượng/diện tích (tạ/ha)