Đáp án
1A
2D
3D
4D
5B
6A
7A
8C
9C
10C
11B
12C
13B
14A
15D
16B
17C
18A
19D
20D
21C
22D
23A
24C
25B
26A
27C
28D
29D
30A
31B
32D
33B
34D
35A
36B
37A
38D
39B
40D
Đáp án Đề minh họa số 6 thi Tốt Nghiệp Trung học Phổ Thông 2024 môn Địa lí
Câu 1 [264226]: Hiện nay rừng ngập mặn của nước ta bị thu hẹp là do
A, chuyển đổi mục đích.
B, thiên tai gia tăng.
C, ô nhiễm môi trường.
D, mực nước biển dâng.
(Nhận biết) Hiện nay rừng ngập mặn của nước ta bị thu hẹp là do chuyển đổi mục đích sử dụng (nuôi thủy sản).
Câu 2 [264227]: Biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học ở nước ta là
A, định canh định cư.
B, chống ô nhiễm nước.
C, bảo vệ vốn rừng.
D, ban hành sách đỏ.
(Nhận biết) Biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học ở nước ta là ban hành sách đỏ.
Câu 3 [264228]: Trong phương hướng hoàn thiện cơ cấu ngành công nghiệp nước ta, ngành công nghiệp cần tập trung phát triển là
A, sản xuất hàng tiêu dùng.
B, chế biến nông – lâm – thủy sản.
C, điện lực, khai thác dầu khí.
D, khai thác và chế biến dầu khí.
Đáp án: D
Câu 4 [264229]: Tiềm năng dầu khí nước ta tập trung chủ yếu ở
A, vùng hải đảo.
B, vùng đồng bằng.
C, vùng trung du.
D, thềm lục địa.
(Nhận biết) Tiềm năng dầu khí nước ta tập trung chủ yếu ở thềm lục địa.
Câu 5 [264230]: Vấn đề có ý nghĩa hàng đầu của việc sử dụng và cải tạo đất ở Đồng bằng sông Cửu Long là
A, trồng rừng.
B, thủy lợi.
C, chống mặn.
D, chống phèn.
(Nhận biết) Vấn đề có ý nghĩa hàng đầu của việc sử dụng và cải tạo đất ở Đồng bằng sông Cửu Long là thủy lợi.
Câu 6 [264231]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, cho biết tỉnh nào dưới đây có trên 2 thành phố trực thuộc?
A, Quảng Ninh.
B, Cao Bằng.
C, Hà Giang.
D, Bắc Kạn.
(Nhận biết) Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, tỉnh nào có trên 2 thành phố trực thuộc là Quảng Ninh.
Câu 7 [264232]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8 và 4-5, cho biết mỏ Uranium Khe Hoa thuộc tỉnh nào ở nước ta?
A, Quảng Nam.
B, Quảng Ngãi.
C, Quảng Bình.
D, Quảng Trị.
(Nhận biết) Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8 và 4-5, mỏ Uranium Khe Hoa thuộc tỉnh Quảng Nam.
Câu 8 [264233]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết tây bắc là hướng gió chính vào tháng 1 của trạm khí tượng nào dưới đây?
A, Điện Biên Phủ.
B, Thanh Hóa.
C, Đồng Hới.
D, Cà Mau.
(Nhận biết) Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, tây bắc là hướng gió chính vào tháng 1 của trạm khí tượng Đồng Hới.
Câu 9 [264234]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10 và 4-5, cho biết sông Hồng chảy vào tỉnh nào đầu tiên ở nước ta?
A, Lai Châu.
B, Yên Bái.
C, Lào Cai.
D, Hà Giang.
(Nhận biết) Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10 và 4-5, sông Hồng chảy vào tỉnh Lào Cai đầu tiên ở nước ta.
Câu 10 [264235]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết ngọn núi nào nằm trên cao nguyên Mơ Nông?
A, Chư Pha.
B, Lang Bian.
C, Nam Decbri.
D, Ngọc Linh.
(Nhận biết) Căn cứ vào Atlát Địa lí Việt Nam trang 14, ngọn núi nằm trên cao nguyên Mơ Nông là Nam Decbri.
Câu 11 [264236]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết đô thị có quy mô dân số nhỏ nhất là
A, Đà Nẵng.
B, Quảng Ngãi.
C, Nha Trang.
D, Phan Thiết.
(Nhận biết) Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, đô thị có quy mô dân số nhỏ nhất là Quảng Ngãi.
Câu 12 [264237]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết tỉnh nào dưới đây vừa có khu kinh tế cửa khẩu vừa có khu kinh tế ven biển?
A, Thanh Hóa.
B, Nghệ An.
C, Quảng Bình.
D, Quảng Trị.
(Nhận biết) Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, tỉnh Quảng Bình vừa có khu kinh tế cửa khẩu vừa có khu kinh tế ven biển.
Câu 13 [264238]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào sau đây có số lượng gia cầm lớn nhất?
A, Kon Tum.
B, Đắk Lắk.
C, Gia Lai.
D, Đắk Nông.
(Nhận biết) Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, tỉnh có số lượng gia cầm lớn nhất là Đắk Lắk.
Câu 14 [264239]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, cho biết nhận xét nào không đúng về tỉ lệ giá trị sản xuất thủy sản trong tổng giá trị sản xuất nông, lâm, thủy sản của các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ năm 2007?
A, Tất cả các tỉnh đều có tỉ lệ này dưới 20%.
B, Tất cả các tỉnh đều có tỉ lệ này trên 20%.
C, 2 tỉnh có tỉ lệ này từ trên 20 đến 30%.
D, 6 tỉnh có tỉ lệ này từ trên 30 đến 50%.
(Nhận biết) Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, nhận xét KHÔNG đúng về tỉ lệ giá trị sản xuất thủy sản trong tổng giá trị sản xuất nông, lâm, thủy sản của các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ năm 2007 là Tất cả các tỉnh đều có tỉ lệ này dưới 20%.
Câu 15 [264240]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết nhận xét nào đúng về giá trị sản xuất của công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng qua các năm?
A, Tổng giá trị sản xuất của ngành giảm liên tục từ năm 2000 đến năm 2007.
B, Giá trị sản xuất của nhóm ngành dệt, may luôn nhỏ nhất trong toàn ngành.
C, Giá trị sản xuất của nhóm ngành giấy, in, văn phòng phẩm luôn lớn nhất trong toàn ngành.
D, Giá trị sản xuất của nhóm ngành da, giày luôn thấp hơn ngành dệt, may.
(Nhận biết) Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, nhận xét đúng về giá trị sản xuất của công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng qua các năm là Giá trị sản xuất của nhóm ngành da, giày luôn thấp hơn ngành dệt, may.
Câu 16 [264241]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết các tuyến quốc lộ 14; 26; 27 gặp nhau tại thành phố nào?
A, Pleiku.
B, Buôn Ma Thuột.
C, Đà Lạt.
D, Kon Tum.
(Nhận biết) Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, các tuyến quốc lộ 14; 26; 27 gặp nhau tại thành phố nào Buôn Ma Thuột.
Câu 17 [264242]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, cho biết Việt Nam có kim ngạch xuất khẩu lớn nhất tới các thị trường nào?
A, Trung Quốc, Nhật Bản.
B, Ôxtrâylia, Hoa Kỳ.
C, Hoa Kỳ, Nhật Bản.
D, Thái Lan, Trung Quốc.
(Nhận biết) Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, Việt Nam có kim ngạch xuất khẩu lớn nhất tới các thị trường Hoa Kì, Nhật Bản.
Câu 18 [264243]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết các cây công nghiệp chủ yếu của tỉnh Lâm Đồng là
A, chè, cà phê, điều.
B, chè, ngô, cây ăn quả.
C, cà phê, cao su, chè.
D, cao su, ngô, cây ăn quả.
(Nhận biết) Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, các cây công nghiệp chủ yếu của tỉnh Lâm Đồng là: chè, cà phê, điều.
Câu 19 [264244]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết công nghiệp đóng tàu phân bố ở trung tâm nào tại Đồng bằng sông Cửu Long?
A, Cần Thơ.
B, Long Xuyên.
C, Kiên Lương.
D, Rạch Giá.
(Nhận biết) Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, công nghiệp đóng tàu phân bố ở trung tâm Rạch Giá tại Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 20 [264245]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, cho biết công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng không có ở trung tâm nào tại vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc?
A, Bắc Ninh.
B, Phúc Yên.
C, Hải Dương.
D, Cẩm Phả.
(Nhận biết) Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng KHÔNG có ở trung tâm Cẩm Phả tại vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc.
Câu 21 [264246]: Cho bảng số liệu:
9.png
Theo bảng số liệu trên, nhận xét nào sau đây không đúng về hiện trạng rừng phân theo vùng nước ta năm 2021?
A, Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung có tổng diện tích rừng lớn nhất cả nước.
B, Đồng bằng sông Cửu Long có tổng diện tích rừng nhỏ nhất cả nước.
C, Trung du và miền núi phía Bắc có tỉ lệ che phủ rừng lớn nhất cả nước.
D, Tây Nguyên có tỉ lệ che phủ rừng cao hơn Đông Nam Bộ.
(Thông hiểu) Theo bảng số liệu, Trung du và miền núi phía Bắc có tỉ lệ che phủ rừng lớn thứ 2 cả nước nên nhận xét C không chính xác.
Câu 22 [264247]: Cho biểu đồ:

Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây không đúng về tỉ trọng giá trị hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu so với tổng sản phẩm trong nước giai đoạn 2010 - 2020?
A, Tỉ trọng giá trị hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu so với tổng sản phẩm trong nước đều tăng qua các năm.
B, Năm 2020, tỉ trọng giá trị hàng hóa xuất khẩu so với tổng sản phẩm trong nước cao hơn nhập khẩu.
C, Năm 2010, tỉ trọng giá trị hàng hóa nhập khẩu so với tổng sản phẩm trong nước cao hơn xuất khẩu.
D, Tỉ trọng giá trị hàng hóa xuất khẩu so với tổng sản phẩm trong nước luôn cao hơn nhập khẩu.
(Thông hiểu) Theo biểu đồ, Tỉ trọng giá trị hàng hóa xuất khẩu so với tổng sản phẩm trong nước chỉ cao hơn nhập khẩu năm 2020 nên nhận xét D không chính xác.
Câu 23 [264248]: Nước ta nằm trong khu vực gió mùa châu Á nên có
A, khí hậu có hai mùa rõ rệt.
B, nhiệt độ trung bình năm cao.
C, lượng mưa lớn, độ ẩm cao.
D, nắng nhiều, tổng bức xạ lớn.
(Thông hiểu) Nước ta nằm trong khu vực gió mùa Châu Á nên có khí hậu có hai mùa rõ rệt.
Câu 24 [264249]: Đối với đồng bào các dân tộc, vấn đề mà Nhà nước ta đang đặc biệt quan tâm là
A, các dân tộc ít người sống tập trung ở miền núi.
B, mỗi dân tộc đều có những nét văn hóa riêng.
C, sự chênh lệch lớn về phát triển kinh tế - xã hội.
D, sự phân bố các dân tộc đã có nhiều thay đổi.
(Thông hiểu) Đối với đồng bào các dân tộc, vấn đề mà nhà nước ta đang đặc biệt quan tâm là sự chênh lệch lớn về trình độ phát triển kinh tế - xã hội.
Câu 25 [264250]: Quá trình đô thị hóa làm nảy sinh hậu quả xã hội là
A, tỉ lệ thiếu việc ở nông thôn cao.
B, sự phân hóa giàu nghèo.
C, sự phân bố dân cư không đều.
D, trình độ đô thị hóa thấp.
(Thông hiểu) Quá trình đô thị hóa làm nảy sinh hậu quả xã hội là sự phân hóa giàu nghèo.
Câu 26 [264251]: Biểu hiện của chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế của nước ta là
A, hình thành các vùng động lực.
B, nhiều loại hình dịch vụ mới ra đời.
C, khu vực Nhà nước giảm tỉ trọng.
D, tỉ trọng khu vực dịch vụ tăng nhanh.
(Thông hiểu) >>> Biểu hiện của chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế của nước ta là hình thành các vùng động lực.
A. Đúng.
B. Sai, biểu hiện của chuyển dịch cơ cấu ngành.
C. Sai, biểu hiện của chuyển dịch cơ cấu theo thành phần.
D. Sai, biểu hiện của chuyển dịch cơ cấu ngành.
Câu 27 [264252]: Ngành trồng trọt nước ta hiện nay
A, cây lương thực, cây công nghiệp tăng tỉ trọng.
B, cây công nghiệp, rau đậu tỉ trọng lớn nhất.
C, cây lương thực tỉ trọng giảm và chiếm cao nhất.
D, giá trị sản xuất của ngành trồng trọt ổn định.
(Thông hiểu) Ngành trồng trọt nước ta hiện nay cây lương thực tỉ trọng giảm và chiếm cao nhất, tăng tỉ trọng cây công nghiệp và cây rau đậu.
Câu 28 [264253]: Ngành thủy sản của nước ta hiện nay
A, chất lượng thương phẩm, năng suất lao động cao.
B, đánh bắt thủy sản chiếm tỉ trọng ngày càng cao.
C, sản lượng thủy sản đánh bắt nhiều hơn nuôi trồng.
D, bước phát triển đột phá, tỉ trọng ngày càng cao.
(Thông hiểu) Ngành thủy sản của nước ta hiện nay bước phát triển đột phá, tỉ trọng ngày càng cao trong cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp.(SGK Địa lí 12 cơ bản/T102) .
Câu 29 [264254]: Ngành viễn thông nước ta hiện nay
A, có tính phục vụ cao, mạng lưới rộng khắp.
B, công nghệ còn lạc hậu, nghiệp vụ thủ công.
C, chưa đạt được chuẩn của quốc tế và khu vực.
D, tốc độ phát triển nhanh vượt bậc, dần hiện đại.
(Thông hiểu) Ngành viễn thông nước ta hiện nay tốc độ phát triển nhanh vượt bậc, dần hiện đại.
Câu 30 [264255]: Nghề làm muối nước ta phát triển nhất ở ven biển Nam Trung Bộ do có
A, nhiệt độ cao, nhiều nắng, ít cửa sông.
B, nhiệt độ cao, nhiều núi lan ra sát biển.
C, mùa khô kéo dài, vùng biển sâu, ít sông lớn.
D, có một mùa mưa và một mùa khô rõ rệt.
(Thông hiểu) Nghề làm muối nước ta phát triển nhất ở ven biển Nam Trung Bộ do có nhiệt độ cao, nhiều nắng, chỉ có một số sông.
Câu 31 [264256]: Hoạt động ngoại thương nước ta ngày càng phát triển chủ yếu là do
A, đa dạng thị trường và tăng cường sự quản lí của Nhà nước.
B, tăng cường hội nhập quốc tế và sự phát triển của nền kinh tế.
C, khai thác tài nguyên hiệu quả, tăng nhanh chất lượng sản phẩm.
D, nhu cầu tiêu dùng của dân cư và nguồn vốn đầu tư tăng nhanh.
(VD) Hoạt động ngoại thương nước ta ngày càng phát triển chủ yếu dựa do tăng cường hội nhập quốc tế, mở rộng thị trường và sự phát triển của nền kinh tế.
Câu 32 [264257]: Thế mạnh chủ yếu để sản xuất lương thực ở Đồng bằng sông Hồng là
A, lao động giàu kinh nghiệm, trình độ thâm canh cao.
B, nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn.
C, cơ cấu ngành đa dạng, nguồn nguyên liệu phong phú.
D, đất phù sa màu mỡ, khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
(VD) Thế mạnh chủ yếu để sản xuất lương thực ở Đồng bằng sông Hồng là đất phù sa màu mỡ, khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
Câu 33 [264258]: Dịch vụ hàng hải ở Duyên hải Nam Trung Bộ phát triển nhanh trong thời gian gần đây chủ yếu là do
A, gần đường hàng hải quốc tế.
B, kinh tế tăng trưởng nhanh.
C, nhiều vụng biển sâu, kín gió.
D, chất lượng lao động nâng lên.
(VD) Dịch vụ hàng hải ở Duyên hải Nam Trung Bộ phát triển nhanh trong thời gian gần đây chủ yếu là do kinh tế tăng trưởng nhanh, nhu cầu vận chuyển hàng hóa nhiều.
Câu 34 [353419]: Biện pháp chủ yếu nâng cao giá trị sản xuất cây cao su ở Tây Nguyên là
A, mở rộng thị trường, phát triển các trang trại.
B, sử dụng nhiều lao động, mở rộng diện tích, sử dụng giống có năng suất cao.
C, sản xuất tập trung, sử dụng nhiều giống tốt.
D, tăng cường công nghiệp chế biến, đẩy mạnh xuất khẩu.
Để nâng cao giá trị >>> cần tăng cường chế biến + xuất khẩu >>> chọn D.
Câu 35 [353420]: Những nhân tố nào sau đây là chủ yếu làm cho các ngành công nghệ cao phát triển mạnh ở Đông Nam Bộ?
A, Chính sách hợp lí, lao động chuyên môn tốt, nguồn đầu tư lớn.
B, Cơ sở hạ tầng hoàn thiện, thu hút được nhiều đầu tư nước ngoài.
C, Thị trường được mở rộng, nền kinh tế hàng hóa sớm phát triển, có nhiều đô thị lớn.
D, Gần nguồn nguyên liệu phong phú, nằm trong vùng kinh tế trọng điểm.
Đông Nam Bộ là vùng có giá trị GDP cao nhất cả nước. Điều này là kết quả tổng hợp của những chính sách phát triển năng động + lao động có trình độ cao nhất cả nước + được đầu tư lớn…
A. Chính sách hợp lí, lao động chuyên môn tốt, nguồn đầu tư lớn. >>> đúng, đủ cả nguyên nhân về chính sách (quan trọng), lao động, vốn.
B. Cơ sở hạ tầng hoàn thiện, thu hút được nhiều đầu tư nước ngoài.>>> thiếu yếu tố chính sách, nguồn lao động.
C. Thị trường được mở rộng, nền kinh tế hàng hóa sớm phát triển, có nhiều đô thị lớn.>>> thiếu yếu tố chính sách, nguồn lao động.
D. Gần nguồn nguyên liệu phong phú, nằm trong vùng kinh tế trọng điểm.>>> thiếu yếu tố chính sách, nguồn lao động.
Câu 36 [264261]: Cho biểu đồ:

Biểu đồ thể hiện nội dung nào?
A, Số lượng lao động từ 15 tuổi trở lên phân theo thành thị và nông thôn qua các năm.
B, Tốc độ tăng trưởng lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên phân theo thành thị và nông thôn qua các năm.
C, Quy mô và cơ cấu lao động từ 15 tuổi trở lên phân theo thành thị và nông thôn qua các năm.
D, Sự thay đổi cơ cấu lao động từ 15 tuổi trở lên phân theo thành thị và nông thôn qua các năm.
(VD) Biểu đồ đường thể hiện Tốc độ tăng trưởng của lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên phân theo thành thị và nông thôn qua các năm.
Câu 37 [264262]: Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ có biên độ nhiệt độ trung bình năm nhỏ chủ yếu do
A, không chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc, vị trí gần Xích đạo.
B, trong năm có hai lần Mặt Trời qua thiên đỉnh, địa hình đồi núi thấp.
C, tổng lượng bức xạ Mặt Trời lớn, cân bằng bức xạ dương quanh năm.
D, chịu tác động mạnh của gió mùa Tây Nam và Tín phong bán cầu Bắc.
(VDC) Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ không chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc nên không có mùa đông lạnh (nhiệt độ không bị hạ thấp trong mùa đông); vị trí gần xích đạo nên khoảng cách hai lần Mặt Trời lên qua thiên đỉnh trong năm cách xa nhau vì vậy lượng bức xạ Mặt Trời phân bố tương đối đều trong năm.
Câu 38 [264263]: Trong thời gian gần đây, những nguyên nhân chủ yếu nào làm cho tình trạng xâm nhập mặn ở Đồng bằng sông Cửu Long diễn ra nghiêm trọng hơn?
A, Địa hình thấp, ba mặt giáp biển, mùa khô kéo dài 4 đến 5 tháng.
B, Mùa khô kéo dài, nền nhiệt độ cao, địa hình thấp so với mặt biển.
C, Ba mặt tiếp giáp biển, mạng lưới sông ngòi kênh rạch chằng chịt.
D, Ảnh hưởng của El Nino, xây dựng hồ thuỷ điện ở thượng nguồn.
(VDC) Trong thời gian gần đây, những nguyên nhân chủ yếu làm cho tình trạng xâm nhập mặn ở Đồng bằng sông Cửu Long diễn ra nghiêm trọng hơn đó là ảnh hưởng của El Nino, mùa khô kéo dài hơn, việc xây dựng hồ thuỷ điện ở thượng nguồn cũng làm giảm lượng nước ngọt đáng kể.
Câu 39 [353421]: Chế độ mưa nước ta có sự phân hóa theo không gian chủ yếu do
A, dải hội tụ và frông cực, hướng của các dãy núi, vị trí địa lí.
B, hoàn lưu khí quyển, hướng và độ cao địa hình, dòng biển.
C, bề mặt đệm, các loại gió và bão, hướng nghiêng địa hình.
D, khí áp thấp, thảm thực vật, Tín phong và gió mùa châu Á.
Câu hỏi hỏi chế độ mưa phân hóa theo không gian chứ không phải thời gian, nên các nguyên nhân chủ yếu đến từ hoàn lưu khí quyển (các luồng không khí di chuyển cũng như các loại gió đang thổi trên bề mặt Trái Đất), hướng và độ cao địa hình (nơi đón gió mưa nhiều, khuất gió mưa ít, nơi cao mưa nhiều hơn nơi thấp), dòng biển (dòng biển nóng mưa nhiều, lạnh ít mưa) >>> chọn đáp án B.
Câu 40 [264265]: Cho bảng số liệu:

Theo bảng số liệu, để thể hiện quy mô và cơ cấu sản lượng thủy sản phân theo vùng của nước ta năm 2000 và năm 2020, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A, Miền.
B, Cột.
C, Đường.
D, Tròn.
(VDC) Trong đề bài ta thấy xuất hiện các từ khóa (quy mô và cơ cấu), số liệu 2 năm nên để thể hiện quy mô và cơ cấu sản lượng thủy sản phân theo vùng của nước ta năm 2000 và 2020, dạng biểu đồ thích hợp nhất là tròn.