Đáp án
1C
2B
3B
4D
5A
6C
7D
8C
9B
10B
11A
12B
13B
14D
15D
16C
17B
18A
19B
20B
21D
22D
23A
24C
25B
26A
27B
28A
29B
30B
31C
32A
33C
34C
35D
36C
37B
38C
39B
40A
Đáp án Đề minh họa số 7 thi Tốt Nghiệp Trung học Phổ Thông 2024 môn Địa lí
Câu 1 [264371]: Biện pháp mở rộng diện tích rừng đặc dụng ở nước ta là
A, khai thác củi gỗ.
B, đẩy mạnh chế biến.
C, lập khu bảo tồn.
D, làm ruộng bậc thang.
(Nhận biết) Biện pháp mở rộng diện tích rừng đặc dụng ở nước ta là lập khu bảo tồn.
Câu 2 [264372]: Giải pháp để giảm thiệt hại do lũ quét gây ra ở nước ta là
A, xây hồ thủy điện.
B, phát triển vốn rừng.
C, củng cố đê biển.
D, trồng cây ven biển.
(Nhận biết) Giải pháp để giảm thiệt hại do lũ quét gây ra ở nước ta là phát triển vốn rừng.
Câu 3 [264373]: Ngành công nghiệp của nước ta hiện nay
A, tăng trưởng rất chậm.
B, phân bố không đều.
C, sản phẩm ít đa dạng.
D, chưa có chế biến dầu.
(Nhận biết) Ngành công nghiệp của nước ta hiện nay phân bố không đều.
Câu 4 [264374]: Tiềm năng than đá nước ta tập trung chủ yếu ở vùng
A, Tây Bắc.
B, Đồng bằng sông Hồng.
C, Đông Nam Bộ.
D, Đông Bắc.
(Nhận biết) Tiềm năng than đá nước ta tập trung chủ yếu ở vùng Đông Bắc.
Câu 5 [264375]: Vùng ven biển ở Đông Nam Bộ có nhiều thuận lợi để
A, phát triển du lịch.
B, thâm canh lúa nước.
C, trồng cây cao su.
D, khai thác bô xít.
(Nhận biết) Vùng ven biển ở Đông Nam Bộ có nhiều thuận lợi để phát triển du lịch.
Câu 6 [264376]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, cho biết tỉnh nào dưới đây có tên thành phố tỉnh lị là Phan Rang - Tháp Chàm?
A, Phú Yên.
B, Khánh Hòa.
C, Ninh Thuận.
D, Bình Thuận.
(Nhận biết) Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, tỉnh Ninh Thuận có tên thành phố tỉnh lị là Phan Rang - Tháp Chàm.
Câu 7 [264377]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8 và 4-5, cho biết tỉnh nào ở Trung du miền núi phía Bắc có mỏ than nâu?
A, Sơn La.
B, Thái Nguyên.
C, Hà Giang.
D, Lạng Sơn.
(Nhận biết) Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8 và 4-5, tỉnh Lạng Sơn ở Trung du miền núi phía Bắc có mỏ than nâu.
Câu 8 [264378]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết bắc là hướng gió chính vào tháng 1 của trạm khí tượng nào dưới đây?
A, Hà Nội.
B, Thanh Hóa.
C, Lạng Sơn.
D, Cà Mau.
(Nhận biết) Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hướng Bắc là hướng gió chính vào tháng 1 của trạm khí tượng Lạng Sơn.
Câu 9 [264379]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10 và 4-5, cho biết sông Mê Công chảy vào tỉnh nào đầu tiên ở nước ta?
A, Kiên Giang.
B, An Giang.
C, Tiền Giang.
D, Hậu Giang.
(Nhận biết) Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10 và 4-5, sông Mê Công chảy vào tỉnh An Giang đầu tiên ở nước ta.
Câu 10 [264380]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết lát cắt A-B đi qua những cánh cung nào?
A, Sông Gâm, Ngân Sơn.
B, Ngân Sơn, Bắc Sơn.
C, Sông Gâm, Đông Triều.
D, Bắc Sơn, Đông Triều.
(Nhận biết) Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, lát cắt A-B đi qua những cánh cung Ngân Sơn, Bắc Sơn.
Câu 11 [264381]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết tỉnh Gia Lai có
A, 1 đô thị loại 3 và 2 đô thị loại 4.
B, 1 đô thị loại 2 và 2 đô thị loại 3.
C, 2 đô thị loại 2 và 1 đô thị loại 3.
D, 1 đô thị loại 3 và 1 đô thị loại 4.
(Nhận biết) Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, Gia Lai có: 1 đô thị loại 3 và 2 đô thị loại 4.
Câu 12 [264382]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết nhận xét nào đúng về GDP bình quân đầu người của các tỉnh Tây Nguyên năm 2007?
A, Các tỉnh đều có GDP bình quân đầu người dưới 6 triệu đồng.
B, Các tỉnh đều có GDP bình quân đầu người trên 6 triệu đồng.
C, Hai tỉnh có GDP bình quân đầu người từ trên 12 đến 15 triệu đồng.
D, Ba tỉnh có GDP bình quân đầu người từ trên 15 đến 18 triệu đồng.
(Nhận biết) Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, nhận xét đúng về GDP bình quân đầu người của các tỉnh Tây Nguyên năm 2007 là Các tỉnh đều có GDP bình quân đầu người trên 6 triệu đồng.
Câu 13 [264383]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào sau đây có số lượng bò lớn hơn số lượng trâu?
A, Lạng Sơn.
B, Quảng Nam.
C, Tuyên Quang.
D, Hà Giang.
(Nhận biết) Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, tỉnh Quảng Nam có số lượng bò lớn hơn số lượng trâu.
Câu 14 [264384]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, cho biết tỉ lệ diện tích rừng so với diện tích toàn tỉnh của Lâm Đồng là
A, từ trên 10 đến 20%.
B, từ trên 20 đến 40%.
C, từ trên 40 đến 60%.
D, trên 60%.
(Nhận biết) Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, tỉ lệ diện tích rừng so với diện tích toàn tỉnh của Lâm Đồng là: trên 60%.
Câu 15 [264385]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết Đông Nam Bộ có bao nhiêu trung tâm công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng có quy mô lớn năm 2007?
A, 6.
B, 5.
C, 4.
D, 3.
(Nhận biết) Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, Đông Nam Bộ có 3 trung tâm công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng có quy mô lớn năm 2007.
Câu 16 [264386]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết điểm hướng dẫn bay ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là
A, Ninh Bình.
B, Mộc Châu.
C, Phan Thiết.
D, Biên Hòa.
(Nhận biết) Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, điểm hướng dẫn bay ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là: Phan Thiết.
Câu 17 [264387]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết các ngành công nghiệp chính của Huế là
A, Cơ khí, hóa chất, phân bón.
B, Dệt may, cơ khí, chế biến nông sản.
C, Chế biến nông sản, cơ khí, điện tử.
D, Hóa chất, phân bón, dệt may.
(Nhận biết) Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, các ngành công nghiệp chính của Huế là: Dệt may, cơ khí, chế biến nông sản.
Câu 18 [264388]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết các ngành công nghiệp chủ yếu của tỉnh Đắk Lắk là
A, chế biến nông sản; khai thác, chế biến lâm sản; thủy điện.
B, chế biến nông sản; khai thác, chế biến lâm sản; dệt, may.
C, khai thác, chế biến lâm sản; thủy điện; dệt, may.
D, chế biến nông sản; sản xuất vật liệu xây dựng; thủy điện.
(Nhận biết) Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, các ngành công nghiệp chủ yếu của tỉnh Đắk Lắk là: chế biến nông sản; khai thác, chế biến lâm sản; thủy điện.
Câu 19 [264389]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết năm 2007 vùng Đồng bằng sông Cửu Long có bao nhiêu trung tâm có giá trị sản xuất công nghiệp dưới 9 nghìn tỉ đồng?
A, 5.
B, 6.
C, 7.
D, 8.
(Nhận biết) Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, năm 2007 vùng Đồng bằng sông Cửu Long có 6 trung tâm có giá trị sản xuất công nghiệp dưới 9 nghìn tỉ đồng.
Câu 20 [264390]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, cho biết cơ cấu GDP phân theo ngành của vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc và phía Nam giống nhau ở
A, tỉ trọng nông, lâm, thủy sản lớn nhất.
B, tỉ trọng công nghiệp và xây dựng lớn nhất.
C, tỉ trọng dịch vụ lớn nhất.
D, tỉ trọng dịch vụ nhỏ nhất.
(Nhận biết) Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, cơ cấu GDP phân theo ngành của vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc và phía Nam giống nhau ở: Tỉ trọng công nghiệp và xây dựng lớn nhất.
Câu 21 [264391]: Cho bảng số liệu:
Theo bảng số liệu trên, nhận xét nào sau đây đúng về hiện trạng rừng của Trung du và miền núi phía Bắc với Tây Nguyên năm 2021?
Theo bảng số liệu trên, nhận xét nào sau đây đúng về hiện trạng rừng của Trung du và miền núi phía Bắc với Tây Nguyên năm 2021?
A, Tổng diện tích rừng của Trung du và miền núi phía Bắc gấp 4 lần Tây Nguyên.
B, Tây Nguyên có độ che phủ rừng cao hơn Trung du và miền núi phía Bắc.
C, Diện tích rừng tự nhiên của Trung du và miền núi phía Bắc thấp hơn Tây Nguyên.
D, Tổng diện tích rừng và tỉ lệ che phủ rừng của Trung du và miền núi phía Bắc đều cao hơn Tây Nguyên.
(Thông hiểu) Theo bảng số liệu, nhận xét đúng về hiện trạng rừng của Trung du và miền núi phía Bắc với Tây Nguyên năm 2021 là Tổng diện tích rừng và tỉ lệ che phủ rừng của Trung du và miền núi phía Bắc đều cao hơn Tây Nguyên.
Câu 22 [264392]: Cho biểu đồ:
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về tỉ lệ thất nghiệp của lực lượng lao động phân theo nhóm tuổi của nước ta năm 2010 và năm 2020?
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về tỉ lệ thất nghiệp của lực lượng lao động phân theo nhóm tuổi của nước ta năm 2010 và năm 2020?
A, Tỉ lệ thất nghiệp của lực lượng lao động ở các nhóm tuổi của nước ta năm 2020 đều tăng so với năm 2010.
B, Tỉ lệ thất nghiệp của lực lượng lao động trong nhóm tuổi 15 – 24 thấp nhất trong cả 2 năm.
C, Tỉ lệ thất nghiệp của lực lượng lao động trong nhóm tuổi 50+ cao nhất năm 2020.
D, Tỉ lệ thất nghiệp của lực lượng lao động trong nhóm tuổi 25 – 49 thấp hơn trung bình cả nước năm 2020.
(Thông hiểu). Theo biểu đồ, nhận xét đúng về tỉ lệ thất nghiệp của lực lượng lao động phân theo nhóm tuổi của nước ta năm 2010 và 2020 là Tỉ lệ thất nghiệp của lực lượng lao động trong nhóm tuổi 25 – 49 thấp hơn trung bình cả nước năm 2020.
Câu 23 [264393]: Nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến nên
A, thường xuyên có gió Tín phong.
B, có gió mùa hoạt động liên tục.
C, lượng mưa cao đều quanh năm.
D, Mặt Trời luôn ở thiên đỉnh.
(Thông hiểu) Nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến nên thường xuyên có gió Tín Phong.
Câu 24 [264394]: Dân cư nước ta hiện nay
A, tập trung chủ yếu ở các đô thị lớn.
B, có mật độ rất cao ở vùng đồi núi.
C, phân bố không đều và chưa hợp lí.
D, phân bố đồng đều giữa các đô thị.
(Thông hiểu) Dân cư nước ta hiện nay phân bố không đều và chưa hợp lí.
Câu 25 [264395]: Quá trình đô thị hóa của nước ta hiện nay
A, tỉ lệ dân thành thị ổn định.
B, chuyển biến khá tích cực.
C, phân bố đô thị đồng đều.
D, trình độ đô thị hóa rất cao.
(Thông hiểu) Quá trình đô thị hóa của nước ta hiện nay có sự chuyển biến khá tích cực.
Câu 26 [264396]: Cơ cấu kinh tế của nước ta hiện nay
A, có nhiều thành phần khác nhau.
B, chưa chuyển dịch ở các khu vực.
C, có tốc độ chuyển dịch rất nhanh.
D, chưa phân hóa theo không gian.
(Thông hiểu). Cơ cấu kinh tế của nước ta hiện nay có nhiều thành phần khác nhau.
Câu 27 [264397]: Cây công nghiệp lâu năm của nước ta hiện nay
A, chủ yếu có nguồn gốc cận nhiệt.
B, phân bố chủ yếu ở vùng đồi núi.
C, chỉ phục vụ nhu cầu xuất khẩu.
D, không có sự thay đổi về diện tích.
(Thông hiểu) Cây công nghiệp lâu năm của nước ta hiện nay phân bố chủ yếu ở vùng đồi núi.
Câu 28 [264398]: Hoạt động nuôi trồng thủy sản của nước ta hiện nay
A, chịu sự chi phối của nhân tố thị trường.
B, chưa đa dạng về đối tượng nuôi trồng.
C, sản lượng nuôi trồng ngày càng giảm.
D, các vùng nước ngọt chủ yếu nuôi tôm.
(Thông hiểu) Hoạt động nuôi trồng thủy sản của nước ta hiện nay rất phát triển nhằm đáp ứng nhu cầu thị trường.
Câu 29 [264399]: Giao thông vận tải đường biển nước ta
A, tập trung cho vận chuyển hành khách.
B, gắn liền với hoạt động ngoại thương.
C, có khối lượng hàng hóa luân chuyển ít.
D, chưa có các cảng nước sâu quy mô lớn.
(Thông hiểu) Giao thông vận tải đường biển nước ta gắn liền với hoạt động ngoại thương.
Câu 30 [264400]: Một vùng biển bị ô nhiễm sẽ gây thiệt hại cho cả vùng bờ biển, cho các vùng nước và đảo xung quanh vì
A, chưa có giải pháp xử lí ô nhiễm môi trường.
B, môi trường biển là không thể chia cắt được.
C, thiếu lực lượng nhân công để xử lí ô nhiễm.
D, môi trường biển có sự biệt lập nhất định.
(Thông hiểu) Môi trường biển là không thể chia cắt được nên một vùng biển bị ô nhiễm sẽ gây thiệt hại cho cả vùng bờ biển, cho các vùng nước và đảo xung quanh.
Câu 31 [264401]: Kim ngạch nhập khẩu của nước ta hiện nay tăng lên khá nhanh chủ yếu do
A, nhu cầu tiêu dùng của người dân cao.
B, quá trình đô thị hóa được đẩy mạnh.
C, sự phục hồi và phát triển của sản xuất.
D, có nhiều thành phần kinh tế tham gia.
(VD) Kim ngạch nhập khẩu của nước ta hiện nay tăng lên khá nhanh chủ yếu do sự phục hồi và phát triển của sản xuất.
Câu 32 [264402]: Ý nghĩa chủ yếu của việc chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng là
A, phát huy thế mạnh, nâng cao hiệu quả kinh tế.
B, tạo ra việc làm, tăng cường chuyên môn hóa.
C, cung cấp các sản phẩm giá trị cho xuất khẩu.
D, giảm tác hại của thiên tai và biến đổi khí hậu.
(VD) ĐB sông Hồng là vùng trọng điểm lương thực thực phẩm lớn thứ 2 cả nước. Việc chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng nhằm phát huy thế mạnh của vùng, nâng cao hiệu quả kinh tế.
Câu 33 [264403]: Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển giao thông vận tải ở Duyên hải Nam Trung Bộ là
A, phát huy thế mạnh, thúc đẩy ngành du lịch.
B, tăng vai trò trung chuyển, đẩy mạnh xuất khẩu.
C, thúc đẩy phát triển kinh tế, phục vụ đi lại.
D, góp phần phân bố lại dân cư và nguồn lao động.
(VD) Việc phát triển giao thông vận tải ở Duyên hải Nam Trung Bộ là
Tạo thế mở cửa hơn nữa cho vùng, thúc đẩy sự phân công lao động theo lãnh thổ =>thúc đẩy phát triển kinh tế của vùn.
Câu 34 [264404]: Thế mạnh chủ yếu để hình thành vùng chuyên canh quy mô lớn ở Tây Nguyên là có
A, đất ba dan màu mỡ, tầng phong hóa sâu.
B, nhiều cao nguyên cao, khí hậu mát mẻ.
C, các mặt bằng rộng, đất phân bố tập trung.
D, khí hậu cận xích đạo, phân hóa đa dạng.
(VD) Tây Nguyên hình thành vùng chuyên canh qui mô lớn là có đất ba dan phân bố trên các mặt bằng rộng, phân bố tập trung.
Câu 35 [352225]: Lũ ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long tương đối điều hòa và kéo dài chủ yếu là do nguyên nhân nào sau đây?
A, Nhiều hồ đầm, địa hình thấp, phẳng, có nhiều cửa sông lớn đổ ra biển.
B, Địa hình thấp, phẳng, diện tích lưu vực sông rộng, có nhiều cửa sông.
C, Địa hình bằng phẳng, rộng lớn, hệ thống sông ngòi, kênh rạch dày đặc.
D, Sông dài, có hồ lớn điều tiết nước, diện tích lưu vực và tổng nước lớn.
Sông dài, diện tích lưu vực lớn nên nước lũ không dồn dập. Có các hồ lớn điều tiết nên cũng điều hòa hơn lũ của các hệ thống sông khác >>> Chọn phương án D vì bao quát, đầy đủ nhất.
Câu 36 [264406]: Cho biểu đồ:
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây không đúng về cơ cấu thu nhập bình quân đầu người một tháng phân theo nguồn thu ở Đông Nam Bộ năm 2010 và năm 2020?
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây không đúng về cơ cấu thu nhập bình quân đầu người một tháng phân theo nguồn thu ở Đông Nam Bộ năm 2010 và năm 2020?
A, Nguồn thu từ tiền lương, tiền công là chủ yếu trong cơ cấu thu nhập bình quân đầu người.
B, Năm 2020, nguồn thu từ nông, lâm nghiệp, thủy sản có tỉ trọng giảm so với năm 2010.
C, Năm 2020, nguồn thu từ phi nông, lâm nghiệp, thủy sản có tỉ trọng tăng so với năm 2010.
D, Nguồn thu từ phi nông, lâm, thủy sản có tỉ trọng cao hơn từ nông, lâm, thủy sản năm 2020.
(VD) Theo biểu đồ, năm 2020, nguồn thu từ phi nông, lâm nghiệp, thủy sản có tỉ trọng giảm so với năm 2010.
Câu 37 [264407]: Mùa mưa ở Duyên hải miền Trung đến muộn là do tác động chủ yếu của
A, gió phơn Tây Nam hoạt động mạnh và lãnh thổ hẹp ngang.
B, hoàn lưu khí quyển và hướng địa hình của dãy Trường Sơn.
C, gió tây nam vượt núi gây thời tiết khô nóng vào đầu mùa hạ.
D, Tín phong Bắc bán cầu qua biển gây mưa lớn vào thu đông.
(VDC) Mùa mưa ở Duyên hải miền Trung diễn ra vào thời kì thu đông là do tác động chủ yếu của các hoàn lưu khí quyển và hướng địa hình của dãy Trường Sơn.
Câu 38 [264408]: Giải pháp chủ yếu để đẩy mạnh sản xuất cây ăn quả ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là
A, thay đổi cơ cấu cây trồng, hình thành các vùng chuyên canh.
B, đào tạo và hỗ trợ việc làm, hạn chế tình trạng du canh du cư.
C, tập trung đầu tư, phát triển việc chế biến, mở rộng thị trường.
D, tăng cường phát triển cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất - kĩ thuật.
(VDC) TDMNBB có nhiều thế mạnh để phát triển cây căn quả có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới. Tuy nhiên, mới chỉ bước đầu trồng cây ăn quả tập trung, còn khó khăn về chế biến, thị trường tiêu thụ. Giải pháp chủ yếu để đẩy mạnh sản xuất cây ăn quả ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là tập trung đầu tư, phát triển việc chế biến, mở rộng thị trường.
Câu 39 [264409]: Thuận lợi chủ yếu để phát triển công nghiệp ở Bắc Trung Bộ là
A, giàu tài nguyên khoáng sản, giao thông vận tải khá phát triển.
B, có các cảng biển, nguyên liệu khá dồi dào, thu hút vốn đầu tư.
C, nguồn lao động đông và rẻ, thị trường tiêu thụ được mở rộng.
D, dân số đông, có nhiều khu công nghiệp, trung tâm công nghiệp.
(VDC) Thuận lợi chủ yếu để phát triển công nghiệp ở Bắc Trung Bộ là có các cảng biển, nguyên liệu khá dồi dào (khoáng sản, nông lâm thủy sản), thu hút vốn đầu tư.
Câu 40 [352226]: Cho bảng số liệu:
CƠ CẤU CHI TIÊU CỦA KHÁCH DU LỊCH NỘI ĐỊA BÌNH QUÂN 1 NGÀY
CHIA THEO MỤC ĐÍCH NĂM 2005 VÀ 2020
(Đơn vị: %)
(Nguồn: gso.gov.vn)
Theo bảng số liệu, để thể hiện cơ cấu chi tiêu của khách du lịch nội địa bình quân 1 ngày theo mục đích của nước ta năm 2005 và 2020, những dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp? A, Miền, tròn, cột.
B, Cột, đường, tròn.
C, Đường, miền, cột.
D, Tròn, đường, miền.
Miền, tròn, cột (cột chồng) là những biểu đồ có khả năng thể hiện cơ cấu. Dù với 4 năm biểu đồ tròn không phải dạng thích hợp nhất nhưng vẫn thể hiện được >>> Loại tất cả các phương án có biểu đồ đường vì đường không thể hiện được cơ cấu >>> Chọn A.