Đáp án
1A
2D
3A
4D
5C
6D
7B
8C
9C
10C
11D
12D
13A
14C
15B
16A
17B
18B
19C
20A
21B
22B
23B
24D
25B
26B
27B
28A
29A
30D
31C
32D
33D
34D
35B
36D
37A
38A
39B
40D
Đáp án Đề minh họa số 8 thi Tốt Nghiệp Trung học Phổ Thông 2024 môn Địa lí
Câu 1 [262370]: Việc khai thác gỗ ở nước ta chỉ được tiến hành ở
A, rừng sản xuất.
B, rừng phòng hộ.
C, rừng đặc dụng.
D, rừng đầu nguồn.
(Nhận biết) Việc khai thác gỗ chỉ được tiến hành ở rừng sản xuất. Đáp án: A
Câu 2 [262371]: Nhờ đâu mà việc dự báo bão ngày càng chính xác hơn?
A, Cảm giác của con người.
B, Bản đồ.
C, Quan sát di chuyển của động vật.
D, Các thiết bị vệ tinh khí tượng.
(Nhận biết) Nhờ thiết bị vệ tinh khí tượng mà công tác dự báo bão ngày càng chính xác. Tham khảo SGK trang 63.
Câu 3 [262372]: Phân theo ngành, công nghiệp nước ta hiện có
A, 29 ngành.
B, 28 ngành.
C, 27 ngành.
D, 26 ngành.
(Nhận biết) Nước ta hiện có 29 ngành công nghiệp. Tham khảo SGK trang 113.
Câu 4 [262373]: Dầu khí của nước ta hiện nay tập trung ở các bể trầm tích nào?
A, Rồng.
B, Bạch Hổ.
C, Đại Hùng.
D, Nam Côn Sơn, Cửu Long.
(Nhận biết) Nam Côn Sơn và Cửu Long là hai bể dầu trầm tích có trữ lượng lớn nhất ở nước ta. Tham khảo SGK trang 119.
Câu 5 [262374]: Vùng Trung du miền núi Bắc Bộ có diện tích lớn thứ mấy trong các vùng kinh tế ở nước ta?
A, 3.
B, 2.
C, 1.
D, 4.
(Nhận biết) Trung du miền núi Bắc Bộ có diện tích lớn nhất cả nước. Tham khảo SGK trang 145.
Câu 6 [262375]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, cho biết tỉnh nào sau đây vừa có đường biên giới trên đất liền vừa có đường biên giới trên biển với Campuchia?
A, Cà Mau.
B, An Giang.
C, Đồng Tháp.
D, Kiên Giang.
(Nhận biết) Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, Kiên Giang vừa có đường biên giới trên đất liền vừa có đường biên giới trên biển với Campuchia.
Câu 7 [262376]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8 và trang 4-5, cho biết các loại khoáng sản chủ yếu của tỉnh Thanh Hóa là
A, sắt, crôm, niken.
B, crôm, niken, đá vôi xi măng.
C, than đá, niken, đá vôi xi măng.
D, crôm, đá vôi xi măng, khí đốt.
(Nhận biết) Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8 và 4,5, các loại khoáng sản chủ yếu của tỉnh Thanh Hóa là: Crôm, niken, đá vôi xi măng.
Câu 8 [262377]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết hướng gió chính vào tháng 7 tại trạm khí tượng Trường Sa là
A, Đông Bắc.
B, Tây Bắc.
C, Tây Nam.
D, Đông Nam.
(Nhận biết) Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hướng gió chính vào tháng 7 tại trạm khí tượng Trường Sa là Tây Nam.
Câu 9 [262378]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, cho biết đất mặn tập trung nhiều nhất ở vùng nào?
A, Bắc Trung Bộ.
B, Duyên hải Nam Trung Bộ.
C, Đồng bằng sông Cửu Long.
D, Đồng bằng sông Hồng.
(Nhận biết) Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, đất mặn tập trung nhiều nhất ở vùng đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 10 [262379]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết thứ tự các cao nguyên thuộc miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ lần lượt từ Bắc vào Nam là
A, Di Linh, Mơ Nông, Pleiku, Kon Tum.
B, Kon Tum, Mơ Nông, Di Linh, Pleiku.
C, Kon Tum, Pleiku, Mơ Nông, Di Linh.
D, Mơ Nông, Pleiku, Di Linh, Kon Tum.
(Nhận biết) Căn cứ vào Atlát Địa lí Việt Nam trang 14, các cao nguyên thuộc miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ lần lượt từ Bắc vào Nam là: Kon Tum, Pleiku, Mơ Nông, Di Linh.
Câu 11 [262380]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, xác định cấp đô thị và có quy mô dân số của Điện Biên Phủ.
A, Đô thị loại 3, quy mô dân số từ 100 000 – 200 000 người.
B, Đô thị loại 4, quy mô dân số từ 100 000 – 200 000 người.
C, Đô thị loại 4, quy mô dân số từ dưới 100 000 người.
D, Đô thị loại 3, quy mô dân số từ dưới 100 000 người.
(Nhận biết) Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, Điện Biên Phủ là đô thị loại 3, quy mô dân số từ dưới 100 000 người.
Câu 12 [262381]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, hãy cho biết trung tâm kinh tế nào sau đây có tỉ trọng dịch vụ dưới 50%?
A, Hà Nội.
B, TP. Hồ Chí Minh.
C, Hạ Long.
D, Biên Hòa.
(Nhận biết) Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, Biên Hòa có tỉ trọng dịch vụ dưới 50%.
Câu 13 [262382]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, hãy cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về sản lượng khai thác dầu thô và than sạch của nước ta từ năm 2000 đến năm 2007?
A, Sản lượng khai thác than sạch năm 2007 lớn hơn dầu thô.
B, Sản lượng khai thác dầu thô tăng dần.
C, Sản lượng khai thác than sạch không ổn định.
D, Sản lượng khai thác dầu thô luôn thấp hơn than sạch.
(Nhận biết) Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, Sản lượng khai thác than sạch năm 2007 nhỏ hơn dầu thô.
Câu 14 [262383]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, hãy cho biết tuyến đường biển trong nước nào sau đây dài nhất Việt Nam?
A, Hải Phòng - Đà Nẵng.
B, Cửa Lò - Đà Nẵng.
C, TP. Hồ Chí Minh - Hải Phòng.
D, Quy Nhơn - Phan Thiết.
(Nhận biết) Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, tuyến đường biển trong nước nào sau đây dài nhất Việt Nam là TP. Hồ Chí Minh - Hải Phòng.
Câu 15 [262384]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, hãy cho biết nhận xét nào đúng về cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của Trung du miền núi Bắc Bộ và Đồng bằng sông Hồng năm 2007?
A, Tỉ trọng nông lâm, thủy sản của hai vùng đều thấp nhất trong cơ cấu GDP.
B, Tỉ trọng công nghiệp và xây dựng của Đồng bằng sông Hồng cao hơn Trung du và miền núi Bắc Bộ.
C, Tỉ trọng nông, lâm, thủy sản thấp nhất trong cơ cấu GDP của Trung du và miền núi Bắc Bộ.
D, Tỉ trọng dịch vụ lớn thứ hai trong cơ cấu GDP của Đồng bằng sông Hồng.
(Nhận biết) Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, Tỉ trọng công nghiệp và xây dựng của Đồng bằng sông Hồng cao hơn Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Câu 16 [262385]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, hãy cho biết các trung tâm công nghiệp của Bắc Trung Bộ có giá trị sản xuất công nghiệp
A, dưới 9 nghìn tỉ đồng.
B, từ 9 đến 40 nghìn tỉ đồng.
C, từ trên 40 đến 120 nghìn tỉ đồng.
D, trên 120 nghìn tỉ đồng.
(Nhận biết) Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, các trung tâm công nghiệp của Bắc Trung Bộ có giá trị sản xuất công nghiệp từ 9 đến 40 nghìn tỉ đồng.
Câu 17 [262386]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, hãy cho biết cây chè được trồng chủ yếu ở tỉnh nào tại Tây Nguyên?
A, Kon Tum, Gia Lai.
B, Gia Lai, Lâm Đồng.
C, Kon Tum, Đắk Lắk.
D, Đắk Lắk, Đắk Nông.
(Nhận biết) Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cây chè được trồng chủ yếu ở tỉnh nào tại Gia Lai, Lâm Đồng của Tây Nguyên.
Câu 18 [262387]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28 và trang 25, hãy cho biết các di sản văn hóa thế giới ở Duyên hải Nam Trung Bộ là
A, Cố đô Huế, Phố cổ Hội An.
B, Phố cổ Hội An, di tích Mỹ Sơn.
C, Di tích Mỹ Sơn, Cố đô Huế.
D, Phong Nha – Kẻ Bàng, di tích Mỹ Sơn.
(Nhận biết) Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, 25, các di sản văn hóa thế giới ở Duyên hải Nam Trung Bộ là: Phố cổ Hội An, di tích Mỹ Sơn.
Câu 19 [262388]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, hãy cho biết dừa được trồng chủ yếu tại khu vực nào của Đồng bằng sông Cửu Long?
A, Biên giới Việt Nam – Campuchia.
B, Trung tâm vùng đồng bằng.
C, Ven biển phía đông.
D, Vùng trũng Đồng Tháp Mười.
(Nhận biết) Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, dừa được trồng chủ yếu tại Ven biển phía Đông của Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 20 [262389]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, hãy cho biết các trung tâm nào sau đây ở vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc có giá trị sản xuất công nghiệp trên 40 nghìn tỉ đồng?
A, Hà Nội, Hải Phòng.
B, Hà Nội, Hạ Long.
C, Hải Phòng, Bắc Ninh.
D, Hải Dương, Hạ Long.
(Nhận biết) Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, các trung tâm Hà Nội, Hảỉ Phòng ở vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc có giá trị sản xuất công nghiệp trên 40 nghìn tỉ đồng.
Câu 21 [262390]: Cho bảng số liệu:
Theo bảng số liệu trên, nhận xét nào sau đây không đúng khi so sánh tỷ lệ gia tăng tự nhiên giữa một số địa phương ở nước ta năm 2020?
Theo bảng số liệu trên, nhận xét nào sau đây không đúng khi so sánh tỷ lệ gia tăng tự nhiên giữa một số địa phương ở nước ta năm 2020?
A, Kon Tum cao hơn Lào Cai.
B, Hưng Yên cao hơn Kon Tum.
C, Hưng Yên thấp hơn Nghệ An.
D, Nghệ An thấp hơn Lào Cai.
(Thông hiểu) Hưng Yên có tỷ lệ gia tăng tự nhiên thấp hơn Kon Tum.
Câu 22 [262391]: Cho biểu đồ:
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về nhiệt độ và lượng mưa trung bình tháng ở Vinh?
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về nhiệt độ và lượng mưa trung bình tháng ở Vinh?
A, Nhiệt độ thấp nhất vào tháng 3.
B, Lượng mưa cao nhất vào tháng 10.
C, Nhiệt độ cao nhất vào tháng 7.
D, Mưa tập trung vào xuân - hè.
(Thông hiểu) Lượng mưa cao nhất vào tháng 10 (trên 700 mm).
Câu 23 [262392]: Lãnh thổ nước ta trải dài trên nhiều vĩ độ dẫn đến hệ quả nào sau đây?
A, Thiên nhiên phân hóa theo chiều Đông - Tây.
B, Thiên nhiên phân hóa đa dạng theo Bắc - Nam.
C, Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển.
D, Chiều ngang lãnh thổ hep.
(Thông hiểu) Lãnh thổ nước ta trải dài trên nhiều vĩ độ làm thiên nhiên nước ta phân hóa theo chiều Bắc - Nam. Tham khảo SGK Địa lí 12 - Trang 15.
Câu 24 [262393]: Hạn chế của nguồn lao động nước ta không phải là
A, lực lượng lao động có trình độ cao còn hạn chế.
B, lao động chưa qua đào tạo còn nhiều.
C, công nhân lành nghề còn thiếu.
D, lao động thiếu sự cần cù, sáng tạo.
(Thông hiểu) Lao động nước ta cần cù, sáng tạo. Đây không phải hạn chế của lao động nước ta. Tham khảo sgk địa lí 12 trang 73.
Câu 25 [262394]: Đâu không phải đô thị trực thuộc Trung ương của nước ta?
A, Hà Nội.
B, Huế.
C, Đà Nẵng.
D, Cần Thơ.
(Thông hiểu) Huế không phải đô thị trực thuộc Trung ương. Tham khảo sgk địa lí 12 trang 79.
Câu 26 [262395]: Vai trò chủ đạo của nền kinh tế Nhà nước được thể hiện qua
A, kinh tế Nhà nước chiếm tỉ trọng cao nhất trong GDP.
B, nắm giữ các ngành kinh tế then chốt của quốc gia.
C, có cổ phần ở tất cả các doanh nghiệp.
D, có mạng lưới doanh nghiệp nhiều nhất cả nước.
(Thông hiểu). Thành phần kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế là nắm giữ các ngành then chốt. Tham khảo sgk địa lí 12 trang 84.
Câu 27 [262396]: Việc phát triển chăn nuôi gia súc lớn đang gặp khó khăn gì?
A, Nguồn giống chưa tốt.
B, Vận chuyển sản phẩm đến nơi tiêu thụ.
C, Thiếu đầu ra cho sản phẩm.
D, Dịch vụ thú ý chưa đáp ứng nhu cầu.
(Thông hiểu) Việc vận chuyển sản phẩm đến nơi tiêu thụ là một trong những hạn chế dẫn đến chăn nuôi gia súc lớn chưa phát triển. Tham khảo sgk địa lí 12 trang 148.
Câu 28 [262397]: Đặc điểm nào của khí hậu khiến hoạt động khai thác thủy hải sản ở nước ta bị gián đoạn?
A, Ảnh hưởng của bão và gió mùa Đông Bắc.
B, Độ ẩm cao.
C, Khí hậu mang tính chất hải dương.
D, Nhiệt độ cao, cân bằng bức xạ dương.
(Thông hiểu) Bão, hoạt động của gió mùa Đông Bắc làm gián đoạn hoạt động khai thác hải sản ở nước ta, khiến số ngày ra khơi bị hạn chế.
Câu 29 [262398]: Tuyến đường sắt dài nhất của nước ta là
A, Hà Nội - Thành phố Hồ Chí Minh.
B, Hà Nội - Cà Mau.
C, Hà Giang - Thành phố Hồ Chí Minh.
D, Hà Nội - Cần Thơ.
(Thông hiểu) Tuyến đường sắt Thống Nhất (Hà Nội - Thành phố Hồ Chí Minh) là tuyến đường sắt dài nhất hiện nay. Tham khảo sgk địa lí 12 trang 131.
Câu 30 [262399]: Việc đánh bắt hải sản của ngư dân nước ta ở ngư trường quần đảo Trường Sa, Hoàng Sa có ý nghĩa quan trọng về an ninh, quốc phòng vì
A, phát triển đánh bắt xa bờ.
B, mang lại hiệu quả kinh tế cao.
C, bảo vệ nguồn sinh vật gần bờ.
D, khẳng định chủ quyền vùng biển và hải đảo nước ta.
(Thông hiểu) Chú ý cụm từ “an ninh quốc phòng” là khẳng định chủ quyền biển và hải đảo.
Câu 31 [262400]: Đặc điểm nào dưới đây của khí hậu không gây ảnh hưởng tiêu cực tới hoạt động sản xuất công nghiệp?
A, Độ ẩm cao.
B, Nhiều thiên tai, bão lũ.
C, Nền nhiệt trung bình cao, số giờ nắng nhiều.
D, Khí hậu phân mùa rõ rệt.
(VD) Nền nhiệt trung bình cao, số giờ nắng nhiều không gây ảnh hưởng tiêu cực đến hoạt động công nghiệp. Còn các ý A,B,D đều ảnh hưởng tiêu cực đến hoạt động công nghiệp.
Câu 32 [262401]: Đâu không phải nguyên nhân khiến dân cư tập trung ở Đồng bằng sông Hồng?
A, Địa hình thuận lợi cho cư trú và sản xuất.
B, Cơ hội việc làm cao.
C, Khí hậu phù hợp cho đời sống.
D, Chuyển dịch cơ cấu kinh tế chậm.
(VD) Việc chuyển dịch cơ cấu chậm không phải là nguyên nhân khiến dân cư tập trung đông ở Đồng bằng sông Hồng.
Câu 33 [353422]: Giải pháp chủ yếu để đẩy mạnh xuất khẩu ở Trung du và miền núi Bắc Bộ hiện nay là
A, ổn định xã hội, tăng cường giống chất lượng cao, xây dựng vùng sản xuất trọng điểm.
B, tăng cường nhập khẩu, hiện đại hóa cơ sở vật chất kĩ thuật, đầu tư mạnh cho khai khoáng.
C, nâng cao trình độ lao động, thu hút đầu tư nước ngoài, hạn chế du canh du cư.
D, phát triển sản xuất hàng hóa, mở rộng thị trường, phát triển cơ sở hạ tầng.
Câu hỏi hỏi về vấn đề để mạnh xuất khẩu nói chung chứ không xuất khẩu cụ thể mặt hàng nào >>> nên cần đẩy mạnh hai yếu tố: sản xuất trong nước (cung) + thị trường (cầu) >>> chọn đáp án D chính xác, đầy đủ nhất.
A. ổn định xã hội, tăng cường giống chất lượng cao, xây dựng vùng sản xuất trọng điểm. >>> chỉ có yếu tố cung.
B. tăng cường nhập khẩu, hiện đại hóa cơ sở vật chất kĩ thuật, đầu tư mạnh cho khai khoáng. >>> chỉ có yếu tố cung, không tập trung đầu tư cho khai khoáng.
C. nâng cao trình độ lao động, thu hút đầu tư nước ngoài, hạn chế du canh du cư. >>> thiếu cả yếu tố sản xuất và thị trường.
D. phát triển sản xuất hàng hóa, mở rộng thị trường, phát triển cơ sở hạ tầng.>>> đầy đủ, chính xác, đủ cả cung và cầu.
A. ổn định xã hội, tăng cường giống chất lượng cao, xây dựng vùng sản xuất trọng điểm. >>> chỉ có yếu tố cung.
B. tăng cường nhập khẩu, hiện đại hóa cơ sở vật chất kĩ thuật, đầu tư mạnh cho khai khoáng. >>> chỉ có yếu tố cung, không tập trung đầu tư cho khai khoáng.
C. nâng cao trình độ lao động, thu hút đầu tư nước ngoài, hạn chế du canh du cư. >>> thiếu cả yếu tố sản xuất và thị trường.
D. phát triển sản xuất hàng hóa, mở rộng thị trường, phát triển cơ sở hạ tầng.>>> đầy đủ, chính xác, đủ cả cung và cầu.
Câu 34 [353423]: Giải pháp chủ yếu để nâng cao hiệu quả sản xuất cây công nghiệp ở Tây Nguyên hiện nay là
A, mở rộng diện tích cây hàng năm, phát triển thủy lợi, xây dựng chuỗi liên kết.
B, làm thủy lợi, mở rộng thị trường tiêu thụ, ứng dụng khoa học kĩ thuật.
C, quy hoạch vùng chuyên canh, xây dựng thương hiệu, bổ sung lao động có chất lượng.
D, đa dạng hóa cây trồng, tăng cường công nghiệp chế biến, đẩy mạnh xuất khẩu.
Muốn nâng cao hiệu quả sản xuất cần đầu tư công nghiệp chế biến + tăng đầu ra sản phẩm (thị trường, xuất khẩu…) >>> chọn D.
A. mở rộng diện tích cây hàng năm, phát triển thủy lợi, xây dựng chuỗi liên kết. >>> không chú trọng cây hằng năm mà cây lâu năm mới mang lại giá trị cao.
B. làm thủy lợi, tăng cường sử dụng phân bón, ứng dụng khoa học kĩ thuật. >>> thiếu yếu tố thị trường.
C. quy hoạch vùng chuyên canh, xây dựng thương hiệu, bổ sung lao động có chất lượng.>>> thiếu công nghiệp chế biến
A. mở rộng diện tích cây hàng năm, phát triển thủy lợi, xây dựng chuỗi liên kết. >>> không chú trọng cây hằng năm mà cây lâu năm mới mang lại giá trị cao.
B. làm thủy lợi, tăng cường sử dụng phân bón, ứng dụng khoa học kĩ thuật. >>> thiếu yếu tố thị trường.
C. quy hoạch vùng chuyên canh, xây dựng thương hiệu, bổ sung lao động có chất lượng.>>> thiếu công nghiệp chế biến
Câu 35 [262404]: Tại sao phải đặt vấn đề sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long?
A, Vùng còn nhiều tiềm năng chưa khai thác hết.
B, Thiên nhiên rất đa dạng, giàu tiềm năng nhưng cũng không ít khó khăn.
C, Dân cư tập trung đông nên cần mở rộng diện tích đất.
D, Vùng có vai trò quan trọng đối với sự phát triển lương thực của cả nước.
(VD) Vùng Đồng bằng sông Cửu Long thiên nhiên nhiều tiềm năng nhưng cũng rất nhiều khó khăn nên phải đặt vấn đề sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 36 [262405]: Cho biểu đồ sau:
Biểu đồ thể hiện nội dung nào?
Biểu đồ thể hiện nội dung nào?
A, Tốc độ tăng trưởng GDP nước ta giai đoạn năm 2015 và năm 2020.
B, Quy mô và cơ cấu GDP phân theo vùng kinh tế nước ta năm 2015 và năm 2020.
C, Quy mô và cơ cấu GDP phân theo ngành kinh tế nước ta năm 2015 và năm 2020.
D, Quy mô và cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế nước ta năm 2015 và năm 2020.
Biểu đồ thể hiện quy mô và cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế nước ta năm 2015 và 2020.
Câu 37 [353424]: Trung du và miền núi Bắc Bộ có khả năng đa dạng hóa cơ cấu kinh tế chủ yếu là do
A, nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú, hạ tầng được cải thiện.
B, nguồn lao động có nhiều kinh nghiệm, nhiều đô thị quy mô lớn.
C, chính sách ưu tiên phát triển của Nhà nước, lao động có trình độ.
D, giao thông thuận lợi hơn, có nhiều cửa khẩu quốc tế quan trọng.
Thế mạnh của Trung du miền núi Bắc Bộ là tài nguyên phong phú >>> là cơ sở để đa dạng hóa cơ cấu nền kinh tế. Hạ tầng của vùng cũng đang được cải thiện >>> chọn đáp án A.
B. nguồn lao động có nhiều kinh nghiệm, nhiều đô thị quy mô lớn.>>> đây không phải thế mạnh của vùng.
C. chính sách ưu tiên phát triển của Nhà nước, lao động có trình độ.>>> lao động có trình độ không phải thế mạnh của vùng.
D. giao thông thuận lợi hơn, có nhiều cửa khẩu quốc tế quan trọng.>>> đây không phải thế mạnh của vùng.
B. nguồn lao động có nhiều kinh nghiệm, nhiều đô thị quy mô lớn.>>> đây không phải thế mạnh của vùng.
C. chính sách ưu tiên phát triển của Nhà nước, lao động có trình độ.>>> lao động có trình độ không phải thế mạnh của vùng.
D. giao thông thuận lợi hơn, có nhiều cửa khẩu quốc tế quan trọng.>>> đây không phải thế mạnh của vùng.
Câu 38 [353425]: Sản lượng khai thác hải sản của nước ta tăng nhanh trong những năm gần đây, nguyên nhân không phải là do
A, sinh vật sinh trưởng nhanh hơn, môi trường biển được cải thiện.
B, áp dụng tiến bộ kĩ thuật trong bảo quản và chế biến sản phẩm.
C, quy mô, công suất của các phương tiện đánh bắt ngày càng tăng.
D, nâng cấp cảng cá, thị trường tiêu thụ sản phẩm được mở rộng.
Sinh vật trong tự nhiên không sinh trưởng nhanh hơn, mà sản lượng khai thác hải sản tăng nhanh là nhờ những tiến bộ về phương tiện đánh bắt và kỹ thuật bảo quản, thị trường…
Câu 39 [262408]: Hầu hết các nhà máy thủy điện ở Bắc Trung Bộ có công suất nhỏ, chủ yếu là do
A, chủ trương xây dựng nhà máy thủy điện có công suất nhỏ.
B, phần lớn là các sông ngắn, trữ năng thủy điện ít.
C, nhu cầu sử dụng điện tại chỗ không cao.
D, đã xuất hiện nhiều nguồn năng lượng khác thay thế.
(VDC) Ở Bắc Trung Bộ, sông chủ yếu ngắn, ít trữ năng thủy điện nên không xây dựng được nhà máy thủy điện có công suất lớn.
Câu 40 [262409]: Cho bảng số liệu sau:
Theo bảng số liệu trên, để thể hiện số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị giai đoạn 1990 - 2020, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
Theo bảng số liệu trên, để thể hiện số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị giai đoạn 1990 - 2020, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A, Miền.
B, Tròn.
C, Cột.
D, Kết hợp.
Biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị giai đoạn 1990 – 2020 là kết hợp, cột thể hiện số dân, đường thể hiện tỉ lệ dân thành thị.