Đáp án
1B
2D
3D
4B
5B
6A
7B
8
9A
10A
11A
12B
13C
14B
15D
16C
17D
18C
19D
20A
21C
22B
23B
24C
25C
26C
27A
28C
29B
30B
31B
32A
33A
34A
35B
36C
37B
38D
39C
40
Đáp án Đề minh họa số 16 thi Tốt Nghiệp Trung học Phổ Thông 2024 môn Hóa học
Câu 1 [982783]: Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch Cu(NO3)2?
A, Fe.
B, Ag.
C, Zn.
D, Mg.
HD: Thứ tự dãy điện hoá:
⇝ Ag không tác dụng với dung dịch Cu(NO3)2.
Câu 2 [58059]: Ở nhiệt độ thường, kim loại Al tác dụng được với dung dịch
A, Mg(NO3)2.
B, Ca(NO3)2.
C, KNO3.
D, Cu(NO3)2.
Ở nhiệt độ thường, Al đẩy được Cu ra khỏi dung dịch



Chọn D
Câu 3 [256986]: Amin nào sau đây ở điều kiện thường là chất lỏng?
A, CH3CH2NH2.
B, (CH3)3N.
C, CH3NHCH3.
D, CH3CH2CH2NH2.
HD: Bài học tính chất vật lí của amin:
TCVLamin.png
⇒ CH3CH2CH2NH2: propylamin là một chất lỏng ở điều kiện thường.
Câu 4 [59009]: Có những cặp kim loại sau đây tiếp xúc với nhau, khi xảy ra sự ăn mòn điện hóa thì trong cặp nào sắt không bị ăn mòn
A, Fe-Sn.
B, Fe-Zn.
C, Fe-Cu.
D, Fe-Pb.
HD:
Trong ăn mòn điện hóa, kim loại mạnh hơn sẽ bị ăn mòn trước.
⇒ Khi xảy ra ăn mòn điện hóa thì trong cặp Fe-Zn, Fe sẽ không bị ăn mòn.

Câu 5 [59874]: Dung dịch chất nào dưới đây không tác dụng được với dung dịch NaHCO3?
A, NaOH.
B, NaNO3.
C, HNO3.
D, HCl.
HD: Phân tích các đáp án:
✔️ A. NaOH + NaHCO3 → Na2CO3 + H2O.
B. NaNO3 + NaHCO3 → không xảy ra phản ứng.
✔️ C. HNO3 + NaHCO3 → NaNO3 + CO2↑ + H2O.
✔️ D. HCl + NaHCO3 → NaCl + CO2↑ + H2O.
Câu 6 [911546]: Dung dịch chất nào sau đây không phản ứng với Fe2O3?
A, NaOH.
B, HCl.
C, H2SO4.
D, HNO3.
HD: Fe2O3 là oxit bazơ không phản ứng được với NaOH. Còn lại:
✔️ B. 6HCl + Fe2O3 → 2FeCl3 + 3H2O.
✔️ C. 3H2SO4 + Fe2O3 → Fe2(SO4)3 + 3H2O.
✔️ D. 6HNO3 + Fe2O3 → 2Fe(NO3)3 + 3H2O.
Câu 7 [908863]: Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm thổ?
A, Al.
B, Ba.
C, K.
D, Fe.
HD: Mẹo: "Bé Mang Cá Sang Bà Rán" ⇄ Be Mg Ca Sr Ba Rn.
⇒ Kim loại kiềm thổ xuất hiện trong 4 phương án là Ba (bari).
Câu 8 [352926]: Công thức cấu tạo của benzyl axetat (có mùi thơm hoa nhài) là
Đáp án:
Câu 9 [59557]: Phương pháp thích hợp điều chế kim loại từ NaCl là
A, điện phân nóng chảy.
B, nhiệt phân.
C, điện phân dung dịch.
D, thủy luyện.
Giải: Các kim loại từ Al trở về lên chỉ được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy muối clorua hoặc oxit tương ứng ⇒ chọn A.

Câu 10 [906791]: Polime nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng?
A, Poli (hexametylen ađipamit).
B, Poli(metyl metacrylat).
C, Polipropilen.
D, Polietilen.
Poli(hexametylen ađipamit) hay là nilon-6,6 được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng:

Còn lại, poli(metyl metacrylat) (PMM); polipropilen (PP); polietilen (PE) đều được điều chế bằng phản ứng trùng hợp.
Câu 11 [609529]: Muối nào sau đây là muối axit?
A, NaHCO3.
B, BaCl2.
C, K2SO4.
D, (NH4)2CO3.
HD: Bài học về phân loại muối:
Muối trung hòa là muối mà anion gốc axit không còn hiđro có khả năng phân li ra H+ (hiđro có tính axit). Ví dụ: NaCl; (CH3COO)2Ca; (NH4)2SO4;...
Đặc biệt: một số muối như Na2HPO3; NaH2PO3 mặc dù còn hiđro nhưng là muối trung hòa do cấu tạo các H này liên kết với P, không có khả năng phân li ra ion H+.
Muối axit là muối vẫn còn hiđro có khả năng phân li ra H+. Ví dụ: NaHCO3; KHSO4; NaH2PO4; K2HPO4;...
||⇝ NaHCO3 là muối axit ⇝ Chọn đáp án A. ♥
Câu 12 [61781]: Thành phần chính của quặng photphorit là
A, CaHPO4.
B, Ca3(PO4)2.
C, Ca(H2PO4)2.
D, NH4H2PO4.
HD:
Thành phần chính của quặng photphorit là Ca3(PO4)2.

Câu 13 [973504]: Một mẫu khí thải công nghiệp có chứa các khí: CO2, SO2, NO2, H2S. Để loại bỏ các khí đó một cách hiệu quả nhất, có thể dùng dung dịch nào sau đây?
A, NaCl.
B, HCl.
C, Ca(OH)2.
D, CaCl2.
HD: Hiệu quả nhất thì chính là Ca(OH)2 rồi, nước vôi trong vừa rẻ, vừa khoẻ:
✔️ Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3↓ + H2O.
✔️ Ca(OH)2 + SO2 → CaSO3↓ + H2O.
✔️ 2Ca(OH)2 + 4NO2 → Ca(NO3)2 + Ca(NO2)2 + 2H2O.
✔️ Ca(OH)2 + H2S → CaS + 2H2O.
Câu 14 [20959]: Chất nào sau đây không thuộc loại chất béo?
A, Tripanmitin.
B, Glixerol.
C, Tristearin.
D, Triolein.
HD: Tripanmitin, tristearin và triolein là các triglixerit, thuộc loại chất béo.
Chỉ có glixerol: C3H5(OH)3 là ancol đa chức. ❒

Câu 15 [57426]: Kim loại nào dưới đây là dẻo nhất (thường được dùng để dát lên các công trình kiến trúc cổ)?
A, Ag.
B, Al.
C, Cu.
D, Au.
Kim loại có tính dẻo nhất là Au. Vàng được dát lên các công trình kiến trúc cổ do vàng có khả năng dát mỏng cao và bền với các chất oxi hóa trong không khí.

Đáp án D.

Câu 16 [249270]: Trong phân tử propene có số liên kết xich ma (σ) là
A, 7
B, 6
C, 8
D, 9
HD: Bài học đếm số liên kết trong phân tử hợp chất hữu cơ:
cong-thuc-tinh-so-lien-ket.png
Áp dụng với propene có công thức C3H6 ⇒ ∑σ = 3 + 6 – 1 = 8 ⇝ Chọn đáp án C. ♣
Câu 17 [310824]: Chất nào dưới đây không có tính lưỡng tính?
A, Alanin.
B, Axit glutamic.
C, Vanlin.
D, Etylamin.
HD: ☆ Phân tử các amino axit chứa đồng thời nhóm amino (NH2) và nhóm cacboxyl (COOH) ⇝ biểu hiện tính chất lưỡng tính. Theo đó, alanin, axit glutamic và glyxin đều là các α-amino axit nên thỏa mãn. Chỉ có etylamin: C2H5NH2 là amin, không có tính lưỡng tính. ❒
Câu 18 [60666]: Số electron trong ion 24Cr3+
A, 28.
B, 24.
C, 21.
D, 52.
HD: ZCr = 24 ⇒ số electron của Cr là 24.
► Cr → Cr3+ + 3e ⇒ số electron của Cr3+ là 24 – 3 = 1.
Câu 19 [982774]: Chất nào sau đây phản ứng với H2O sinh ra khí H2?
A, Na2O.
B, BaO.
C, MgO.
D, Na.
HD: Các phản ứng xảy ra:
A. Na2O + H2O → 2NaOH.
B. BaO + H2O → Ba(OH)2.
C. MgO + H2O: phản ứng không xảy ra.
✔️ D. 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2↑.
Câu 20 [973551]: Thủy phân hoàn toàn tinh bột trong môi trường axit, thu được chất nào sau đây?
A, Glucozơ.
B, Saccarozơ.
C, Ancol etylic.
D, Fructozơ.
HD: Thuỷ phân hoàn toàn tinh bột thu được glucozơ:
thuyphantinhbotxenlulozơ.png
⇝ Chọn đáp án A. ♥
Câu 21 [973598]: Hòa tan hỗn hợp Na và K vào nước dư, thu được dung dịch X và 0,672 lít khí H2 (đktc). Thể tích đung địch HCl 0,1M cần dùng để trung hòa X là
A, 150 ml.
B, 300 ml.
C, 600 ml.
D, 900 ml.
HD: Phản ứng xảy ra:
Na + H2O → NaOH + H2↑;
K + H2O → KOH + H2↑.
► Chú ý ∑nOH = 2nH2 = 0,06 mol.
⇝ nHCl cần để trung hoà = ∑nOH = 0,06 mol.
⇒ Yêu cầu V = 0,06 ÷ 0,1 = 0,6 lít ⇄ 600 ml.
Câu 22 [21854]: Mô tả ứng dụng của polime nào dưới đây là không đúng?
A, Poli(metyl metacrylat) làm kính máy bay, ô tô, đồ dân dụng, răng giả.
B, Cao su dùng để sản xuất lốp xe, chất dẻo, chất dẫn điện.
C, PE được dùng nhiều làm màng mỏng, vật liệu cách điện.
D, PVC được dùng làm vật liệu cách điện, ống dẫn nước, vải che mưa...
HD: Phát biểu B có 2 cái sai:
☒ Vật liệu polime chìa làm: chất dẻo (có tính dẻo), cao su (có tính đàn hồi),..
⇝ Ai lại đi lấy cao su làm chất dẻo, vậy chất dẻo thì lại để làm gì?
☒ Cao su không dẫn điện. ❒
Câu 23 [352927]: Thí nghiệm nào sau đây không xảy ra phản ứng hóa học?
A, Cho bột Al vào dung dịch NaOH.
B, Cho BaSO4 vào dung dịch HNO3 loãng.
C, Cho CaO vào dung dịch HCl loãng, nguội.
D, Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch CaCl2.
HD: Phân tích các đáp án:
✔️ A. 2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2↑.
❌ B. BaSO4 là kết tủa bền, không bị hòa tan trong axit mạnh như HCl, HNO3.
✔️ C. CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O.
✔️ D. Na2CO3 + CaCl2 → 2NaCl + CaCO3↓.
Câu 24 [679605]: Đun nóng 25 gam dung dịch glucozơ nồng độ a% với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4,32 gam Ag. Giá trị của a là
A, 25,92.
B, 28,80.
C, 14,40.
D, 12,96.
HD: Tỉ lệ phản ứng tráng bạc của glucozơ:
glucozovsAgNO3.png
Giả thiết: nAg = 0,04 mol ⇒ nglucozơ = 0,02 mol.
⇒ mglucozơ = 0,02 × 180 = 3,6 gam
⇒ a% = C%glucozơ = 3,6 ÷ 25 × 100% = 14,4% ⇝ Chọn đáp án C. ♣
Câu 25 [15340]: Cho 7,2 gam một amin đơn chức X tác dụng với dung dịch HCl (dư). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 13,04 gam muối khan. Công thức phân tử của X là
A, C3H7N.
B, C3H9N.
C, C2H7N.
D, CH5N.
Giải: BTKL → mHCl pứ = 13,04 – 7,2 = 5,84 gam

⇒ nHCl pứ = nAmin đơn chức = 0,16 mol

⇒ MAmin = 7,2 ÷ 0,16 = 45 ⇒ Amin có CTPT là C2H7N ⇒ Chọn C

Câu 26 [679718]: Tinh thể chất rắn X không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước. X có nhiều trong quả nho chín nên còn gọi là đường nho. Khử chất X bằng H2 thu được chất hữu cơ Y. Tên gọi của X và Y lần lượt là
A, fructozơ và sobitol.
B, glucozơ và fructozơ.
C, glucozơ và sobitol.
D, saccarozơ và glucozơ.
HD: Đường nho là tên gọi khác của glucozơ ⇒ X là glucozơ.
☆ Phản ứng: glucozơ + H2 –––Ni, to–→ sobitol (Y).
⇒ X và Y lần lượt glucozơ và sobitol ⇝ Chọn đáp án C. ♣
Câu 27 [135754]: Cho 58,5 gam kim loại M (hoá trị không đổi) tác dụng với 3,36 lít O2. Hoà tan chất rắn sau phản ứng bằng dung dịch HCl dư thấy bay ra 13,44 lít H2 (các khí đều đo ở đktc). Kim loại M là
A, Zn.
B, Mg.
C, Ca.
D, Al.
HD: đọc: có O thì tạo H2O; không có O thì tạo H2.

Nghĩa là nếu không vướng 0,15 mol O2 hay 0,3 mol O vừa tác dụng trước đó

thì 58,5 gam M đã tạo hết thành (13,44 ÷ 22,4 + 0,3 = 0,9 mol) H2 rồi.

||→ tỉ lệ 58,5 ÷ 0,9 = 65. Đó là dấu hiệu của kim loại Zn. Chọn A. ♥.

Câu 28 [11013]: Phân tử este Y (đơn chức, mạch hở) chứa hai liên kết pi và có khối lượng nguyên tố cacbon gấp 8 lần nguyên tố hiđro. Thủy phân hoàn toàn Y trong dung dịch NaOH, thu được muối của một axit cacboxylic và một ancol no. Tên gọi của Y là
A, vinyl axetat.
B, propyl fomat.
C, metyl acrylat.
D, etyl axetat.
HD: ♦ định lượng: Y là este đơn chức, mạch hở chứa hai liên kết pi (π)

||→ CTPT của Y có dạng CnH2n – 2O2. Giả thiết mC = 8mH

||→ nC : nH = 2 : 3 ⇄ n : (2n – 2) = 2 : 3 → n = 4 → Y là C4H6O2.

♦ Thủy phân Y + NaOH → muối của axit cacboxylic + ancol no

||→ CTCT của Y là CH2=CHCOOCH3; danh pháp: metyl acrylat → chọn C. ♣.

Câu 29 [311694]: Cho dung dịch muối X đến dư vào dung dịch muối Y, thu được kết tủa Z. Cho Z vào dung dịch HNO3 (loãng, dư), thu được chất rắn T và khí không màu hóa nâu trong không khí. X và Y lần lượt là
A, AgNO3 và Fe(NO3)2.
B, AgNO3 và FeCl2.
C, AgNO3 và FeCl3.
D, Na2CO3 và BaCl2.
Giải: Hòa tan Z vào HNO3 dư vẫn có chất rắn T không tan ⇒ T là AgCl

⇒ Z gồm Ag và AgCl.

⇒ Chọn C vì: FeCl2 + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2AgCl↓

Sau đó: Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag↓.

⇒ Chọn C

Câu 30 [7501]: Đun nóng 6,0 gam CH3COOH với 6,0 gam C2H5OH (có H2SO4 làm xúc tác, hiệu suất phản ứng este hoá bằng 50%). Khối lượng este tạo thành là
A, 6,0 gam.
B, 4,4 gam.
C, 8,8 gam.
D, 5,2 gam
HD: Phản ứng este hóa: CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O.
Giả thiết: nCH3COOH = 0,1 mol; nC2H5OH ≈ 0,13 mol ⇒ naxit < nancol.
► Hiệu suất tính theo chất ít dư hơn là axit nên neste = 0,5 × naxit = 0,05 mol.
⇒ Yêu cầu khối lượng este tạo thành là: 0,05 × 88 = 4,40 gam.⇝ Chọn đáp án B. ♦
Câu 31 [679817]: Cho các phát biểu sau:
(a) Thủy phân hoàn toàn xenlulozơ hay tinh bột đều thu được glucozơ.
(b) Thủy phân hoàn toàn các triglixerit luôn thu được glixerol.
(c) Tơ poliamit kém bền trong dung dịch axit và dung dịch kiềm.
(d) Muối mononatri glutamat được ứng dụng làm mì chính (bột ngọt).
(e) Saccarozơ có phản ứng tráng bạc.
Số phát biểu đúng là
A, 2.
B, 4.
C, 3.
D, 5.
HD: Phân tích các phát biểu:
✔️ (a) đúng vì xenlulozơ và tinh bột đều được cấu tạo từ các mắt xích glucozơ.
✔️ (b) đúng vì triglixerit là trieste của glixerol và các axit béo.
✔️ (c) đúng là liên kết amit CO–NH kém bền, dễ bị thuỷ phân trong môi trường axit, bazơ.
✔️ (d) đúng theo ứng dụng phần amino axit.
❌ (e) sai vì saccarozơ không có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
⇝ có tất cả 4/5 phát biểu đúng ⇝ Chọn đáp án B. ♦
Câu 32 [39885]: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Điện phân NaCl nóng chảy (điện cực trơ). (b) Điện phân dung dịch CuSO4 (điện cực trơ).
(c) Cho mẩu Na vào dung dịch AlCl3. (d) Cho Cu vào dung dịch AgNO3.
(e) Cho Ag vào dung dịch HCl. (g) Cho Cu vào dung dịch hỗn hợp Cu(NO3)2 và HCl.
Số thí nghiệm thu được chất khí là
A, 4.
B, 5.
C, 2.
D, 3.
Câu 33 [276488]: Một loại phân bón tổng hợp NPK trên bao bì có ghi tỉ lệ 10-20-15. Các con số này chính là độ dinh dưỡng của đạm, lân, kali tương ứng. Để có 100 kg phân bón NPK loại trên, cần trộn tương ứng x kg Ca(NO3)2, y kg KH2PO4; z kg KNO3 và chất độn (không chứa N, P, K). Tổng (x + y + z) có giá trị gần nhất với
A, 98.
B, 95.
C, 91.
D, 88.
HD: 100 kg phân bón NPK (10-20-15) gồm 10 kg N; 20 kg P2O5 và 15 kg K2O.
► P2O5 chỉ được cung cấp bởi y kg KH2PO4
⇒ y ÷ 136 ÷ 2 × 142 = 20 ⇒ y = 38,31 kg.
• 38,31 kg KH2PO4 đồng thời cung cấp 13,24 kg K2O
⇒ z kg KNO3 cần cung cấp thêm 1,76 kg K2O nữa.
⇒ z ÷ 101 ÷ 2 × 94 = 1,76 ⇒ z = 3,78 kg.
• 3,78 kg KNO3 đồng thời cung cấp 0,52 kg N.
⇒ x kg Ca(NO3)2 cần cung cấp thêm 9,48 kg N nữa.
⇒ x ÷ 164 × (2 × 14) = 9,48 ⇒ x = 55,53 kg.
Vậy, yêu cầu (x + y + z) = 55,53 + 38,31 + 3,78 = 97,62 kg.
Câu 34 [21060]: Một hỗn hợp E gồm tristearin, triolein, axit stearic và axit oleic. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 5,585 mol O2, thu được 3,93 mol CO2 và 3,73 mol H2O. Mặt khác, xà phòng hoá hoàn toàn m gam E bằng dung dịch NaOH, thu được a gam hỗn hợp muối. Giá trị của a là
A, 64,06.
B, 60,00.
C, 78,04.
D, 82,33.
HD: Một điểm giúp chúng ta nhìn ra vấn đề và giải nhanh của bài này

đó là gốc stearat và gốc oleat đều có 18C. giống như ở ID = 672975 .

E gồm: axit stearic: C18H36O2 axit oleic: C18H34O2

tristearin: (C17H35COO)3C3H5 = C18H36O2.C3H2;

triolein: (C17H33COO)3C3H5 = C18H34O2.C3H2

⇝ quy đổi E gồm C18H?O2 + C3H2 (C3H2 đại diện cho glixerol).

☆ giải đốt: m gam E + 5,585 mol O2 –––to–→ 3,93 mol CO2 + 3,73 mol H2O.

bảo toàn O có nC18H?O2 = 0,21 mol → bảo toàn C có nC3H2 = 0,05 mol.

♦ cách 1: bảo toàn H giải ra ? = 736/21 → a gam muối là 0,21 mol C18H? – 1O2Na

⇥ thay giá trị ? trên vào giải a = 64,06 gam ⇝ Chọn đáp án A. ♥

♦ cách 2: BTKL phản ứng đốt có m = 61,34 gam; ∑naxit = 0,06 mol

⇒ BTKL phản ứng thủy phân có: a = 61,34 + 0,21 × 40 – 0,05 × 92 – 0,06 × 18 = 64,06 gam.

Câu 35 [276497]: Chai 500 ml dung dịch đường glucose 5% rất phổ biến trong việc phục hồi và cung cấp năng lượng cho cơ thể người bệnh. Trung bình, 1 mol glucose khi được đưa vào sẽ cung cấp 3.060 kJ năng lượng cho cơ thể và dung dịch đường glucose 5% có khối lượng riêng là 1,02 g/ml. Giả sử để một người bệnh phục hồi cần 1.300kJ năng lượng thì cần truyền cho người bệnh đó bao nhiêu chai dung dịch đường glucose 5%?
A, 4 chai.
B, 3 chai.
C, 2 chai.
D, 1 chai.
HD: 500 ml dung dịch đường glucose 5% có khối lượng riêng là 1,02 g/ml.
⇝ tương ứng mdung dịch = 1,02 × 500 = 510 gam
⇒ mglucose = 510 × 0,05 = 25,5 gam ⇒ nglucose = 25,5 ÷ 180 = 0,142 mol
Lại có 1 mol glucose khi được đưa vào sẽ cung cấp 3.060 kJ
⇒ 0,142 mol glucose tương ứng cung cấp cho bệnh nhân 434,52 kJ.
Theo đó, để đủ 1300 kJ cho bệnh nhân hồi phục thì số chai cần dùng là
1300 ÷ 434,52 ≈ 3 chai ⇝ Chọn đáp án B. ♦
Câu 36 [679777]: Hòa tan hết 21,48 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,42 mol H2SO4 loãng và 0,02 mol KNO3, thu được dung dịch Y (chất tan chỉ có 54,08 gam các muối trung hòa) và 3,74 gam hỗn hợp Z gồm ba khí không màu (trong đó hai khí có số mol bằng nhau). Dung dịch Y phản ứng được tối đa với 0,82 mol NaOH, thu được 26,57 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm thể tích của khí có phân tử khối lớn nhất trong Z là
A, 40,10%.
B, 58,82%.
C, 41,67%.
D, 68,96%.
HD: Phân tích: 0,82 mol natri đi về đâu? À, về 0,41 mol Na2SO4; chú ý có 0,01 mol K2SO4 nữa nên Y chỉ chứa muối sulfat. Sơ đồ quá trình:
87.PNG

BTKL cả sơ đồ ta có ngay mH2O = 6,84 gam ⇒ nH2O = 0,38 mol.
Gọi ∑mkim loại = m gam; số mol NH4+ = a ta có ngay:
• ∑mmuối = m + 0,02 × 39 + 18a + 0,42 × 96 = 54,08 gam.
• ∑mkết tủa = m + 17 × (0,82 – a) = 26,57 gam.
Giải hệ các phương trình ta được m = 12,8 và a = 0,01.
⇒ Bảo toàn nguyên tố H ⇒ trong Z có 0,02 mol H2.
Lại có mgốc NO3 trong X = 21,48 – 12,8 = 8,68 gam ⇄ 0,14 mol.
⇒ Bảo toàn nguyên tố N và O ⇒ trong Z có 0,15 mol N và 0,1 mol O.
► Trong Z có 2 khí cùng số mol ⇒ ghép N với O có 0,05 mol NO và 0,05 mol N2O thoả mãn.
⇒ Z gồm 0,02 mol H2 + 0,05 mol NO + 0,05 mol N2O
⇒ Yêu cầu %VN2O trong Z = 0,05 ÷ 0,12 × 100% ≈ 41,67%.
Câu 37 [144411]: Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp hai este đơn chức, mạch hở A, B (MA < MB) trong 700ml dung dịch KOH 1M thu được dung dịch X và hỗn hợp Y gồm 2 ancol là đồng đẳng liên tiếp. Thực hiện tách nước Y trong H2SO4 đặc 140oC thu được hỗn hợp Z. Trong Z tổng khối lượng của các ete là 8,04 gam (hiệu suất ete hóa của các ancol đều là 60%). Cô cạn dung dịch X được 53,0 gam chất rắn. Nung chất rắn này với CaO cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 6,72 lít hỗn hợp khí T (đktc). Phần trăm khối lượng của A trong hỗn hợp ban đầu có giá trị gần nhất với
A, 22%.
B, 72%.
C, 52%.
D, 42%.
HD: • thủy phân: RCOOR' + 0,7 mol KOH → 53,0 gam {RCOOK + KOH} + R'OH.

• phản ứng vôi tôi xút: RCOOK + KOH → 0,3 mol RH + K2CO3.

☠ mấu chốt bài tập năm ở 0,3 mol RH này, vì chưa rõ KOH ở phản ứng này đủ dư nên cần xét:

♦ TH1: RH tính theo KOH, tức có 0,3 mol KOH dư và muối là 0,4 mol RCOOK

||→ mRCOOK = 36,2 gam ||→ R = 7,5 nên phải có một axit là HCOOH.

Mặt khác, nancol = 0,4 mol. giả sử hiệu suất ete là 100% thì mete = 8,04 ÷ 0,6 = 13,4 gam.

2ancol → 1ete + 1H2O ||→ nH2O = 0,2 mol → mancol = 17 gam ||→ Mancol = 42,5.

2 ancol đồng đẳng → giải ra có 0,1 mol CH3OH và 0,3 mol C2H5OH. Ghép:

• nếu là 0,1 mol HCOOCH3 và 0,3 mol R1COOC2H5 thì từ muối → R1 = 19,7 lẻ → loại.

• nếu là 0,1 mol R1COOCH3 và 0,3 mol HCOOC2H5 thì R1 = 27 là C2H3.

||→ hỗn hợp ban đầu có A là 0,3 mol HCOOC2H5 và 0,1 mol C2H3COOCH3

||→ Yêu cầu: %mA trong hỗn hợp ≈ 72,08%. Chọn đáp án B. ♦.

♦ TH2: RH tính theo RCOOK, tức có 0,3 mol muối RCOOK và còn 0,4 mol KOH dư.

với TH này các bạn giải tương tự trên và đương nhiên số liệu TH này sẽ là lẻ

và không tìm được các este thỏa mãn.! Yên tâm chọn B.

Câu 38 [275382]: Dung dịch X gồm CuSO4 và NaCl. Tiến hành điện phân dung dịch X với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện 0,5A, hiệu suất điện phân là 100%. Lượng khí sinh ra từ bình điện phân và lượng kim loại Cu sinh ra ở catot theo thời gian điện phân được cho ở bảng sau:

Thời gian điện phân (giây) t t + 17370 3t
Lượng kim loại Cu sinh ra ở catot (mol) a a + 0,075 4,5a
Lượng khí sinh ra từ bình điện phân (mol) 0,06 0,075 0,075

Số mol NaCl trong X là
A, 0,35 mol.
B, 0,40 mol.
C, 0,45 mol.
D, 0,30 mol.
Đáp án: D
Câu 39 [65022]: Cho sơ đồ chuyển hoá (mỗi mũi tên là một phương trình phản ứng):
NaOH ––+ dung dịch X→ Fe(OH)2 ––+ dung dịch Y→ Fe2(SO4)3 ––+ dung dịch Z→ BaSO4.
Các dung dịch X, Y, Z lần lượt là
A, FeCl 3, H2SO4 (đặc, nóng), Ba(NO3)2.
B, FeCl3, H2SO4 (đặc, nóng), BaCl2.
C, FeCl2, H2SO4 (đặc, nóng), BaCl2.
D, FeCl2, H2SO4 (loãng), Ba(NO3)2.
HD: Quan sát nhanh 4 đáp án:
◈ để thu được Fe(OH)2 thì dung dịch X tương ứng là FeCl2:
FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl.
◈ Để từ Fe(OH)2 → Fe2(SO4)3 thì cần dùng H2SO4 đặc, nóng:
2Fe(OH)2 + 4H2SO4 → Fe2(SO4)2 + SO2 + 6H2O.
⇝ đáp án C đúng. Tương ứng dung dịch Z là BaCl2, thỏa mãn:
3BaCl2 + Fe2(SO4)3 → 2FeCl3 + 3BaSO4↓. ❒
Câu 40 [352928]: Cho E (C5H8O3) và F (C7H10O4) là hai chất hữu cơ mạch hở đều tạo từ axit cacboxylic và ancol. Từ E và F thực hiện sơ đồ các phản ứng sau:
(1) E + NaOH —t°→ X + Y;
(2) F + 2NaOH —t°→ X + Y + Z
(3) X + HCl → J + NaCl;
(4) Z + HCl → G + NaCl.
Biết X, Y, Z là các chất hữu cơ, Y và Z đều có 2 nguyên tử cacbon. Cho các phát biểu sau:
(a) 1 mol chất E tác dụng với Na dư thu được 1 mol H2.
(b) Chất Y có thể điều chế trực tiếp từ etilen.
(c) Chất F có 2 công thức cấu tạo.
(d) Chất G hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường .
(e) Đốt cháy 1 mol chất Z thu được 2 mol CO2.
Số phát biểu đúng là
Đáp án: