Đáp án
1D
2D
3C
4
5A
6A
7D
8
9B
10A
11D
12C
13D
14D
15C
16C
17A
18
19A
20D
21D
22A
23C
24B
25D
26A
27A
28
29C
30A
31A
32D
33
34B
35D
36D
37A
38
39B
40
Đáp án Đề minh họa số 20 thi Tốt Nghiệp Trung học Phổ Thông 2024 môn Hóa học
Câu 1 [255653]: Kim loại Fe tan được trong dung dịch nào sau đây ?
A, Zn(NO3)2.
B, NaHCO3.
C, MgCl2.
D, KHSO4.
Đáp án: D
Câu 2 [257375]: Kim loại Al tác dụng với dung dịch chất nào sau đây thu được hai muối?
A, NaOH.
B, Na2CO3.
C, H2SO4.
D, NaHSO4.
HD: Phân tích các phát biểu:
❌ A. 2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2↑.
❌ B. Al + Na2CO3 → không xảy ra phản ứng.
❌ C. 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2↑.
✔️ D. 2Al + 6NaHSO4 → Al2(SO4)3 + 3Na2SO4 + 3H2↑.
❌ A. 2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2↑.
❌ B. Al + Na2CO3 → không xảy ra phản ứng.
❌ C. 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2↑.
✔️ D. 2Al + 6NaHSO4 → Al2(SO4)3 + 3Na2SO4 + 3H2↑.
Câu 3 [229147]: Amin nào sau đây là chất khí ở điều kiện thường và có 7 nguyên tử hiđro trong phân tử?
A, Metylamin.
B, Anilin.
C, Etylamin.
D, Trimetylamin.
HD: Bài học về tính chất vật lý của amin:
⇝ etylamin: C2H5NH2 là amin khí và phân tử có 7H.
⇝ Chọn đáp án C. ♣
⇝ etylamin: C2H5NH2 là amin khí và phân tử có 7H.
⇝ Chọn đáp án C. ♣
Câu 4 [352942]: Cho thanh kim loại Fe vào dung dịch chất nào sau đây sẽ xảy ra hiện tượng ăn mòn điện hóa học?
Đáp án:
Câu 5 [58153]: Kim loại không tác dụng với dung dịch (NH4)2SO4 là
A, Mg.
B, Ca.
C, Ba.
D, Na.
HD: Các kim loại Ca, Ba và Na đều tác dụng được với nước tạo dung dịch bazơ:
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2↑ || Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2↑.
Sau đó: (NH4)2SO4 + 2NaOH → Na2 + 2NH3↑ + 2H2O.
(NH4)2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4↑ + 2NH3 + 2H2O.
Chỉ có kim loại Mg không tác dụng được với dung dịch (NH4)2SO4. ❒
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2↑ || Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2↑.
Sau đó: (NH4)2SO4 + 2NaOH → Na2 + 2NH3↑ + 2H2O.
(NH4)2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4↑ + 2NH3 + 2H2O.
Chỉ có kim loại Mg không tác dụng được với dung dịch (NH4)2SO4. ❒
Câu 6 [257719]: Kim loại sắt tác dụng với lượng dư dung dịch nào sau đây tạo muối sắt(III)?
A, AgNO3.
B, H2SO4 loãng, nguội.
C, Cu(NO3)2.
D, HNO3 đặc, nguội.
HD: Dãy điện hoá:
⇝ Phân tích các đáp án:
✔️ A. Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag↓.
Sau đó AgNO3 dư nên tiếp tục: Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag↓.
❌ B. Fe + H2SO4 (loãng) → FeSO4 + H2↑.
❌ C. Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu.
❌ D. Fe bị thụ động hoá trong dung dịch HNO3 đặc ngội nên không có phản ứng xảy ra.
⇝ Phân tích các đáp án:
✔️ A. Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag↓.
Sau đó AgNO3 dư nên tiếp tục: Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag↓.
❌ B. Fe + H2SO4 (loãng) → FeSO4 + H2↑.
❌ C. Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu.
❌ D. Fe bị thụ động hoá trong dung dịch HNO3 đặc ngội nên không có phản ứng xảy ra.
Câu 7 [38976]: Magie (Mg) có trong thành phần của diệp lục, tạo nên màu xanh của lá cây và tham gia trực tiếp vào quá trình quang hợp. Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử Mg là
A, 1.
B, 3.
C, 4
D, 2.
HD:
Mg (Z=12): 1s22s22p63s2 ⇒ Nguyên tử Mg có 2 electron lớp ngoài cùng.
Mg (Z=12): 1s22s22p63s2 ⇒ Nguyên tử Mg có 2 electron lớp ngoài cùng.
Câu 8 [352943]: Phân tử este nào sau đây có chứa đúng hai liên kết pi (π)?
Đáp án:
Câu 9 [981796]: Kim loại nào sau đây điều chế được bằng phương pháp nhiệt luyện với chất khử CO?
A, Ba.
B, Fe.
C, Mg.
D, K.
HD: CO không khử được các oxit kim loại từ Zn trở lên.
⇒ Các đáp án Ba, Mg, K không thoả mãn. Còn lại:
3CO + Fe2O3 –––to–→ 3CO2 + 2Fe.
⇒ Các đáp án Ba, Mg, K không thoả mãn. Còn lại:
3CO + Fe2O3 –––to–→ 3CO2 + 2Fe.
Câu 10 [911502]: Trùng hợp vinyl clorua thu được polime có tên gọi là
A, poli(vinyl clorua).
B, polipropilen.
C, polietilen.
D, polistiren.
HD: polime từ vinyl clorua nghĩa là có nhiều mắt xích vinyl clorua.
⇝ ghép lại là poli(vinyl clorua) tương ứng thôi. ⇝ Chọn đáp án A. ♥
⇝ ghép lại là poli(vinyl clorua) tương ứng thôi. ⇝ Chọn đáp án A. ♥
Câu 11 [982787]: Chất nào sau đây là chất điện li mạnh?
A, H2S.
B, CH3COOH.
C, H3PO4.
D, NaCl.
HD: Chất điện li mạnh là những chất trong dung dịch nước điện li hoàn toàn thành các ion, quá trình điện li là quá trình một chiều (trong phương trình điện li dùng dấu mũi tên một chiều →).
❌ A. H2S ⇄ HS– + H+ ⇄ S2– + 2H+.
❌ B. CH3COOH ⇄ CH3COO– + H+.
❌ C. H3PO4 ⇄ H2PO4– + H+ ⇄ HPO42– + 2H+ ⇄ PO43– + 3H+.
✔️ D. NaCl → Na+ + Cl–.
❌ A. H2S ⇄ HS– + H+ ⇄ S2– + 2H+.
❌ B. CH3COOH ⇄ CH3COO– + H+.
❌ C. H3PO4 ⇄ H2PO4– + H+ ⇄ HPO42– + 2H+ ⇄ PO43– + 3H+.
✔️ D. NaCl → Na+ + Cl–.
Câu 12 [60265]: Dụng cụ không dùng để đựng dung dịch nước vôi trong là
A, cốc thủy tinh.
B, cốc sắt.
C, cốc nhôm.
D, cốc nhựa.
HD: Al có thể phản ứng được với dung dịch nước vôi trong:
2Al + Ca(OH)2 + 2H2O → Ca(AlO2)2 + 3H2↑.
⇝ Không dùng cốc nhôm để đựng dung dịch nước vôi trong (Ca(OH)2). ❒
2Al + Ca(OH)2 + 2H2O → Ca(AlO2)2 + 3H2↑.
⇝ Không dùng cốc nhôm để đựng dung dịch nước vôi trong (Ca(OH)2). ❒
Câu 13 [906148]: Kỳ thi tốt nghiệp THPT sắp đến, việc lựa bút chì tốt để tô đều và nhanh là hết sức quan trọng bởi chúng ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả bài thi. Nét tô quá nhạt khiến máy không nhận diện được, nét quá đậm gây khó khăn trong viện tẩy sạch trong trường hợp chọn nhầm đáp án và muốn chọn đáp án khác thì sẽ khiến máy chấm nhận nhầm bạn chọn 2 đáp án một câu và không được tính điểm. Theo thầy Vương, loại bút chì thích hợp nhất cho tô trắc nghiệm là loại 2B và 3B. Ruột các loại bút chì này trong sản xuất công nghiệp thường được tạo ra bằng hỗn hợp chất X và đất sét mịn. Hợp chất X được nhắc đến là
A, bột chì (Pb).
B, gỗ (xenlulozơ)
C, bột nhôm (Al).
D, than chì (C).
HD:
⇒ Thành phần ruột bút chì gồm than chì (C) và đất sét mịn.
⇒ Thành phần ruột bút chì gồm than chì (C) và đất sét mịn.
Câu 14 [275033]: Chất nào sau đây là chất béo?
A, Xenlulozơ.
B, Axit stearic.
C, Glixerol.
D, Tristearin.
Đáp án: D
Câu 15 [982230]: Kim loại nào sau đây dẫn điện tốt nhất?
A, Au.
B, Fe.
C, Ag.
D, Cu.
HD: • BĐVN ⇄ Bóng đá Việt Nam ⇄ Bạc Đồng Vàng Nhôm.
• Câu rao cô đồng nát: "Ai đồng nhôm sắt vụn đêzzzzzz" với Ai ⇄ Ag (bạc)
⇒ Thứ tự dẫn điện: Ag > Cu > Au > Al > Fe.
⇝ Vậy kim loại dẫn điện tốt nhất trong 4 phương án là Ag.
• Câu rao cô đồng nát: "Ai đồng nhôm sắt vụn đêzzzzzz" với Ai ⇄ Ag (bạc)
⇒ Thứ tự dẫn điện: Ag > Cu > Au > Al > Fe.
⇝ Vậy kim loại dẫn điện tốt nhất trong 4 phương án là Ag.
Câu 16 [256275]: Chất nào sau đây thuộc loại hiđrocacbon thơm?
A, Etilen.
B, Axetilen.
C, Benzen.
D, Metan.
HD: Phân tích các đáp án:
Hiđrocacbon | A. Etilen. | B. Axetilen. | C. Benzen. (✔️) | D. Metan. |
Phân loại | anken | ankin | hiđrocacbon thơm | ankan |
Câu 17 [224909]: Số nguyên tử cacbon trong phân tử lysin là
A, 6.
B, 4.
C, 5.
D, 3.
HD: hình ảnh phân tử lysin:
⇝ Công thức phân tử tương ứng: C6H14N2O2
⇝ Số nguyên tử cacbon là 6 ⇝ Chọn đáp án A. ♥
⇝ Công thức phân tử tương ứng: C6H14N2O2
⇝ Số nguyên tử cacbon là 6 ⇝ Chọn đáp án A. ♥
Câu 18 [352944]: Muối sunfat kép crom-kali hay phèn crom-kali có màu xanh tím, được dùng để thuộc da, làm chất cầm màu trong nghành nhuộm vải. Công thức hóa học của phèn crom-kali là
Đáp án:
Câu 19 [57731]: Kim loại nào sau đây phản ứng mạnh với nước ở nhiệt độ thường?
A, Ca.
B, Fe.
C, Cu.
D, Ag.
HD: Bài học kim loại tác dụng với nước:
Thoả mãn là: Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2↑ ⇝ Chọn đáp án A. ♥
Thoả mãn là: Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2↑ ⇝ Chọn đáp án A. ♥
Câu 20 [983261]: Chất nào sau đây bị thủy phân khi đun nóng trong môi trường axit?
A, Glixerol.
B, Fructozơ.
C, Glucozơ.
D, Xenlulozơ.
HD: Bài học về thuỷ phân hợp chất hữu cơ:
⇝ thoả mãn là xenlulozơ ⇝ Chọn đáp án D. ♠
⇝ thoả mãn là xenlulozơ ⇝ Chọn đáp án D. ♠
Câu 21 [973557]: Cho 11,7 gam hỗn hợp Cr và Zn phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, đun nóng, thu được dung dịch X và 4,48 lít khí H2 (đktc). Khối lượng muối trong X là
A, 29,45 gam.
B, 33,00 gam.
C, 18,60 gam.
D, 25,90 gam.
HD: nH2 = 0,2 mol ⇒ nHCl = 0,4 mol.
⇒ Yêu cầu mmuối = mkim loại + mCl– = 11,7 + 0,4 × 35,5 = 25,9 gam.
⇒ Yêu cầu mmuối = mkim loại + mCl– = 11,7 + 0,4 × 35,5 = 25,9 gam.
Câu 22 [982247]: Phát biểu nào sau đây đúng?
A, Tơ xenlulozơ axetat thuộc loại tơ bán tổng hợp.
B, Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng etilen.
C, Cao su lưu hóa có tính đàn hồi kém hơn cao su thường.
D, Tơ poliamit rất bền trong môi trường axit.
HD: Phân tích các phát biểu:
✔️ A. đúng vì xenlulozơ axetat là tơ axetat, cùng với tơ visco là 2 tơ bán tổng hợp (nhân tạo) cần nhớ.
❌ B. sai vì polietilen được trùng hợp từ etilen CH2=CH2 chứ không phải trùng ngưng.
❌ C. sai vì nếu cao su thường đàn hồi tốt hơn thì tốn kém lưu hoá lên thành cao su lưu hoá để làm gì đúng không nhỉ?
❌ D. sai vì poliamit có liên kết amit CO–NH kém bền trong môi trường axit, bazơ, dễ bị thuỷ phân, phá huỷ.
✔️ A. đúng vì xenlulozơ axetat là tơ axetat, cùng với tơ visco là 2 tơ bán tổng hợp (nhân tạo) cần nhớ.
❌ B. sai vì polietilen được trùng hợp từ etilen CH2=CH2 chứ không phải trùng ngưng.
❌ C. sai vì nếu cao su thường đàn hồi tốt hơn thì tốn kém lưu hoá lên thành cao su lưu hoá để làm gì đúng không nhỉ?
❌ D. sai vì poliamit có liên kết amit CO–NH kém bền trong môi trường axit, bazơ, dễ bị thuỷ phân, phá huỷ.
Câu 23 [62483]: Thí nghiệm nào sau đây không tạo ra chất khí?
A, Cho Ba vào dung dịch CuSO4.
B, Cho NaHCO3 vào dung dịch HCl.
C, Cho NaHCO3 vào dung dịch NaOH.
D, Cho Fe vào dung dịch H2SO4 loãng.
Giải: A. – Đầu tiên: Ba + 2HO → Ba(OH)2 + H2↑.
– Sau đó: Ba(OH)2 + CuSO4 → BaSO4↓ + Cu(OH)2↓.
||⇒ thu được khí H2 ⇒ loại.
B. NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2↑ + H2O ||⇒ thu được khí CO2 ⇒ loại.
C. NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + HO ||⇒ không thu được khí ⇒ chọn C.
D. Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2↑ ||⇒ thu được khí H2 ⇒ loại.
– Sau đó: Ba(OH)2 + CuSO4 → BaSO4↓ + Cu(OH)2↓.
||⇒ thu được khí H2 ⇒ loại.
B. NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2↑ + H2O ||⇒ thu được khí CO2 ⇒ loại.
C. NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + HO ||⇒ không thu được khí ⇒ chọn C.
D. Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2↑ ||⇒ thu được khí H2 ⇒ loại.
Câu 24 [312110]: Đốt cháy hoàn toàn m gam xenlulozơ bằng khí O2, thu được H2O và 6,72 lít khí CO2 (đktc). Giá trị của m là
A, 9,0.
B, 8,1.
C, 13,2.
D, 9,6.
HD: xenlulozơ có công thức phân tử là (C6H10O5)n.
Giải đốt: (C6H10O5)n + 6nO2 → 6nCO2 + 5nH2O.
Giả thiết: nCO2 thu được = 0,3 mol ⇒ m = 0,3 ÷ 6 × 162 = 8,1 gam. ❒
Giải đốt: (C6H10O5)n + 6nO2 → 6nCO2 + 5nH2O.
Giả thiết: nCO2 thu được = 0,3 mol ⇒ m = 0,3 ÷ 6 × 162 = 8,1 gam. ❒
Câu 25 [679554]: Cho 7,5 gam amino axit X (công thức có dạng H2NCnH2nCOOH) tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 11,15 gam muối. Số nguyên tử hiđro trong phân tử X là
A, 7.
B, 9.
C, 11.
D, 5.
HD: Phản ứng: H2NCnH2nCOOH + HCl → ClH3NCnH2nCOOH.
BTKL có ngay mHCl = 11,15 – 7,5 = 3,65 gam ⇒ nHCl = 0,1 mol.
⇒ nX = nHCl = 0,1 ⇒ MX = 7,5 ÷ 0,1 = 75 ⇒ n = 1.
⇒ Cấu tạo của X là H2NCH2COOH ⇒ CTPT là C2H5NO2.
BTKL có ngay mHCl = 11,15 – 7,5 = 3,65 gam ⇒ nHCl = 0,1 mol.
⇒ nX = nHCl = 0,1 ⇒ MX = 7,5 ÷ 0,1 = 75 ⇒ n = 1.
⇒ Cấu tạo của X là H2NCH2COOH ⇒ CTPT là C2H5NO2.
Câu 26 [679451]: Thủy phân hoàn toàn tinh bột, thu được monosaccarit X. Hiđro hóa X, thu được chất hữu cơ Y. Hai chất X, Y lần lượt là
A, glucozơ, sobitol.
B, fructozơ, sobitol.
C, saccarozơ, glucozơ.
D, glucozơ, axit gluconic.
HD: Tinh bột được tạo từ các gốc α-glucozơ
⇒ thuỷ phân: (C6H10O5)n + nH2O → nC6H12O6 (X: glucozơ).
Sau đó: glucozơ + H2 –––Ni, to–→ sobitol (Y).
⇒ thuỷ phân: (C6H10O5)n + nH2O → nC6H12O6 (X: glucozơ).
Sau đó: glucozơ + H2 –––Ni, to–→ sobitol (Y).
Câu 27 [135777]: Nung nóng 5,18 gam hỗn hợp bột lưu huỳnh và kim loại M (hóa trị II) trong bình kín không chứa không khí. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp chất rắn G. Biết G tan hoàn toàn trong dung dịch HCl dư, thu được 1,344 lít (đktc) hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 là 35/3. Kim loại M là
A, Zn.
B, Fe.
C, Ca.
D, Mg.
HD: 0,06 mol hỗn hợp khí gồm H2 và H2S có M = 70 ÷ 3
⇒ giải khí gồm: 0,02 mol H2 và 0,04 mol H2S.
⇒ 5,18 gam hỗn hợp gồm 0,06 mol M và 0,04 mol S
⇒ M = (5,18 – 0,04 × 32) ÷ 0,06 = 65 → M là kim loại Zn. Chọn A. ♥.
⇒ giải khí gồm: 0,02 mol H2 và 0,04 mol H2S.
⇒ 5,18 gam hỗn hợp gồm 0,06 mol M và 0,04 mol S
⇒ M = (5,18 – 0,04 × 32) ÷ 0,06 = 65 → M là kim loại Zn. Chọn A. ♥.
Câu 28 [352945]: Thực hiện phản ứng este hóa giữa HCOOH với HOCH2CH2OH thu được este hai chức E. Công thức phân tử của E là
Đáp án:
Câu 29 [60650]: Cho bột Fe dư vào dung dịch H2SO4 (đặc, nóng), thu được dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào X (không có không khí), thu được kết tủa Y. Nung Y trong khí quyển trơ, thu được chất rắn Z. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Thành phần của Z là
A, FeO.
B, Fe2O3.
C, FeO và BaSO4.
D, Fe2O3 và BaSO4.
Câu 30 [8062]: Đun nóng 4,44 gam este no, đơn chức, mạch hở A trong dung dịch KOH thu được 5,04 gam muối. Công thức cấu tạo của A là
A, HCOOC2H5.
B, CH3COOCH3.
C, CH3COOC2H5.
D, CH3COOH.
Giải: 4,44(g) A (RCOOR') 5,04(g) Muối (RCOOK).
⇒ MK > MR'. Mặt khác, A là este no ⇒ R' là CH3- hoặc C2H5-.
TH1: A là RCOOCH3. Tăng giảm khối lượng: nA = = 0,025 mol
⇒ MA = 4,44 ÷ 0,025 = 177,6 ⇒ lẻ ⇒ loại.
TH2: A là RCOOC2H5. Tăng giảm khối lượng: nA = = 0,06 mol
⇒ MA = 4,44 ÷ 0,06 = 74 (HCOOC2H5) ⇒ chọn A.
⇒ MK > MR'. Mặt khác, A là este no ⇒ R' là CH3- hoặc C2H5-.
TH1: A là RCOOCH3. Tăng giảm khối lượng: nA = = 0,025 mol
⇒ MA = 4,44 ÷ 0,025 = 177,6 ⇒ lẻ ⇒ loại.
TH2: A là RCOOC2H5. Tăng giảm khối lượng: nA = = 0,06 mol
⇒ MA = 4,44 ÷ 0,06 = 74 (HCOOC2H5) ⇒ chọn A.
Câu 31 [679463]: Cho các phát biểu sau:
(a) Sau khi mổ cá, có thể dùng giấm ăn để giảm mùi tanh.
(b) Dầu thực vật và dầu nhớt bôi trơn máy đều có thành phần chính là chất béo.
(c) Cao su sau khi được lưu hóa có tính đàn hồi và chịu nhiệt tốt hơn.
(d) Khi làm trứng muối (ngâm trứng trong dung dịch NaCl bão hòa) xảy ra hiện tượng đông tụ protein.
(e) Thành phần chính của bông nõn là xenlulozơ.
(g) Để giảm đau nhức khi bị kiến đốt, có thể bôi vôi tôi vào vết đốt.
Số phát biểu đúng là
(a) Sau khi mổ cá, có thể dùng giấm ăn để giảm mùi tanh.
(b) Dầu thực vật và dầu nhớt bôi trơn máy đều có thành phần chính là chất béo.
(c) Cao su sau khi được lưu hóa có tính đàn hồi và chịu nhiệt tốt hơn.
(d) Khi làm trứng muối (ngâm trứng trong dung dịch NaCl bão hòa) xảy ra hiện tượng đông tụ protein.
(e) Thành phần chính của bông nõn là xenlulozơ.
(g) Để giảm đau nhức khi bị kiến đốt, có thể bôi vôi tôi vào vết đốt.
Số phát biểu đúng là
A, 5.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
HD: Xem xét các phát biểu:
✔️ (a) đúng. Mùi tanh của cá chủ yếu do các amin gây ra ⇒ dùng giấm ăn (CH3COOH) sẽ xảy ra phản ứng hóa học CH3COOH + RNH2 → CH3COONH3R làm giảm mùi tanh.
❌ (b) sai. Dầu nhới bôi trơn máy có thành phần chính là các hiđrocacbon, không phải chất béo.
✔️ (c) đúng. Cao su sau khi được lưu hóa có tính đàn hồi và chịu nhiệt tốt hơn.
✔️ (d) đúng. Sự đông tụ của protein không chỉ xảy ra khi đun nóng mà còn có thể xảy ra khi cho axit, bazơ hoặc một số muối vào.
✔️ (e) đúng. Thành phần chính của bông nõn là xenlulozơ (khoảng 95%).
✔️ (g) đúng. Trong nọc độc của kiến chứa axit fomic HCOOH gây đau nhức ⇒ khi dùng vôi tôi bôi vào, sẽ xảy ra phản ứng trung hòa: Ca(OH)2 + 2HCOOH → (HCOO)2Ca + 2H2O.
⇝ Vậy, có 5/6 phát biểu đúng. ⇝ Chọn đáp án A. ♥
✔️ (a) đúng. Mùi tanh của cá chủ yếu do các amin gây ra ⇒ dùng giấm ăn (CH3COOH) sẽ xảy ra phản ứng hóa học CH3COOH + RNH2 → CH3COONH3R làm giảm mùi tanh.
❌ (b) sai. Dầu nhới bôi trơn máy có thành phần chính là các hiđrocacbon, không phải chất béo.
✔️ (c) đúng. Cao su sau khi được lưu hóa có tính đàn hồi và chịu nhiệt tốt hơn.
✔️ (d) đúng. Sự đông tụ của protein không chỉ xảy ra khi đun nóng mà còn có thể xảy ra khi cho axit, bazơ hoặc một số muối vào.
✔️ (e) đúng. Thành phần chính của bông nõn là xenlulozơ (khoảng 95%).
✔️ (g) đúng. Trong nọc độc của kiến chứa axit fomic HCOOH gây đau nhức ⇒ khi dùng vôi tôi bôi vào, sẽ xảy ra phản ứng trung hòa: Ca(OH)2 + 2HCOOH → (HCOO)2Ca + 2H2O.
⇝ Vậy, có 5/6 phát biểu đúng. ⇝ Chọn đáp án A. ♥
Câu 32 [52101]: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho mẩu Al vào dung dịch Ba(OH)2.
(b) Thêm từ từ dung dịch Na2CO3 đến dư vào dung dịch HCl.
(c) Đun nóng NaHCO3.
(d) Cho dung dịch NaOH vào lượng dư dung dịch AlCl3.
(e) Cho nước vôi vào dung dịch chứa Ca(HCO3)2.
(g) Cho mẩu Na vào dung dịch CuSO4.
Số thí nghiệm thu được chất khí sau phản ứng là
(a) Cho mẩu Al vào dung dịch Ba(OH)2.
(b) Thêm từ từ dung dịch Na2CO3 đến dư vào dung dịch HCl.
(c) Đun nóng NaHCO3.
(d) Cho dung dịch NaOH vào lượng dư dung dịch AlCl3.
(e) Cho nước vôi vào dung dịch chứa Ca(HCO3)2.
(g) Cho mẩu Na vào dung dịch CuSO4.
Số thí nghiệm thu được chất khí sau phản ứng là
A, 2.
B, 5.
C, 6.
D, 4.
HD: ☆ Các phản ứng hóa học tương ứng xảy ra khi tiến hành các thí nghiệm là:
(a) 2Al + Ba(OH)2 + 2H2O → Ba(AlO2)2 + 3H2↑.
(b) Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2↑ + H2O (dùng dư Na2CO3).
(c) 2NaHCO3 → Na2CO3 + CO2↑ + H2O.
(d) AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3↓ + 3NaCl (dùng dư AlCl3).
(e) Ca(OH)2 + Ca(HCO3)2 → 2CaCO3↓ + 2H2O.
(g) 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2↑ || sau đó: 2NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2↓ + Na2SO4.
Tổng kết lại, có tất cả 4 thí nghiệm thu được chất khi sau phản ứng. ❒
(a) 2Al + Ba(OH)2 + 2H2O → Ba(AlO2)2 + 3H2↑.
(b) Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2↑ + H2O (dùng dư Na2CO3).
(c) 2NaHCO3 → Na2CO3 + CO2↑ + H2O.
(d) AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3↓ + 3NaCl (dùng dư AlCl3).
(e) Ca(OH)2 + Ca(HCO3)2 → 2CaCO3↓ + 2H2O.
(g) 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2↑ || sau đó: 2NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2↓ + Na2SO4.
Tổng kết lại, có tất cả 4 thí nghiệm thu được chất khi sau phản ứng. ❒
Câu 33 [352946]: Mỗi hecta đất trồng ngô, người nông dân cung cấp 150 kg N, 60 kg P2O5 và 110 kg K2O. Loại phân mà người nông dân sử dụng là phân hỗn hợp NPK (20 – 20 – 15) trộn với phân KCl (độ dinh dưỡng 60%) và ure (độ dinh dưỡng 46%). Tổng khối lượng phân bón đã sử dụng cho 1 hecta gần nhất với
Đáp án:
Câu 34 [275248]: Chất béo X gồm các triglixerit. Phần trăm khối lượng của cacbon và hiđro trong X lần lượt là 77,25% và 11,75%. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam X bằng dung dịch KOH dư, đun nóng thu được a gam muối. Mặt khác, cứ 0,1m gam X phản ứng tối đa với 5,12 gam Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
A, 105,24.
B, 104,36.
C, 103,28.
D, 102,36.
Đáp án: B
Câu 35 [276500]: Để pha chế 10,0 lít dung dịch sát khuẩn sử dụng trong phòng dịch Covid-19, tổ chức Y tế Thế giới WHO giới thiệu một công thức như sau:
Nếu trong phòng thí nghiệm không có dung dịch etanol 96o mà chỉ có sẵn dung dịch etanol 85o. Hãy tính thể tích dung dịch etanol 85o và nước cất tương ứng cần để pha chế 10,0 lít dung dịch sát khuẩn trên.
Dung dịch etanol (rượu etylic) 96o | 8333 ml |
Dung dịch hiđro peroxit 3% | 417 ml |
Dung dịch glyxerol 98% | 145 ml |
Nước cất đã đun sôi, để nguội | phần còn lại |
Nếu trong phòng thí nghiệm không có dung dịch etanol 96o mà chỉ có sẵn dung dịch etanol 85o. Hãy tính thể tích dung dịch etanol 85o và nước cất tương ứng cần để pha chế 10,0 lít dung dịch sát khuẩn trên.
A, 9373,2 mL và 64,8 mL.
B, 9412,8 mL và 25,2 mL.
C, 9393,0 mL và 45,0 mL.
D, 9411,4 mL và 26,6 mL.
HD: 10 lít dung dịch sát khuẩn cần 8333 ml dung dịch etanol (rượu etylic) 96o.
☆ Phân tích: 8333 ml dung dịch etanol (rượu etylic) 96o ⇄ 8333 × 96 mL etanol nguyên chất.
► Để thay thế, thì dung dịch etanol 85o cũng cần cung cấp từng đó lượng etanol nguyên chất
⇒ Vdung dịch dung dịch etanol 85o thay thế = 8333 × 96 ÷ 85 = 9411,4 mL.
Khi đó, lượng nước còn lại cần dùng là 10 × 103 – 9411,4 – 417 – 145 = 26,6 mL.
☆ Phân tích: 8333 ml dung dịch etanol (rượu etylic) 96o ⇄ 8333 × 96 mL etanol nguyên chất.
► Để thay thế, thì dung dịch etanol 85o cũng cần cung cấp từng đó lượng etanol nguyên chất
⇒ Vdung dịch dung dịch etanol 85o thay thế = 8333 × 96 ÷ 85 = 9411,4 mL.
Khi đó, lượng nước còn lại cần dùng là 10 × 103 – 9411,4 – 417 – 145 = 26,6 mL.
Câu 36 [901473]: Nung m gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3 và FeCO3 trong bình kín (không có không khí). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn Y và khí Z có tỉ khối so với H2 là 22,5 (giả sử khí NO2 sinh ra không tham gia phản ứng nào khác). Cho Y tan hoàn toàn trong dung dịch gồm 0,01 mol KNO3 và 0,15 mol H2SO4 (loãng), thu được dung dịch chỉ chứa 21,23 gam muối trung hoà của kim loại và hỗn hợp hai khí có tỉ khối so với H2 là 8 (trong đó có một khí hoá nâu trong không khí). Giá trị của m là
A, 11,32.
B, 13,92.
C, 19,16.
D, 13,76.
Giải: Sinh khí NO ⇒ xảy ra phản ứng oxi hóa - khử ⇒ Y chứa Fe hoặc FeO ⇒ O2 hết ⇒ Z chứa NO2 và CO2.
Mkhí = 16 ⇒ chứa H2 ⇒ dung dịch không chứa NO3–. Bảo toàn nguyên tố Nitơ: nNO = nKNO3 = 0,01 mol.
► Dùng sơ đồ đường chéo ⇒ nNO : nH2 = 1 ⇒ nH2 = 0,01 mol || Do chỉ chứa muối ⇒ H+ hết.
nH+ = 2nO + 4nNO + 2nH2 ⇒ nO = 0,12 mol || mmuối = mFen+ + mK+ + mSO42– ⇒ mFe = 6,44 (g).
► Dùng sơ đồ đường chéo ⇒ nNO2 : nCO2 = 1 ||⇒ đặt nNO2 = x = nCO2 = x ⇒ nNO3 = nCO3 = x.
Bảo toàn nguyên tố Oxi: nO/Y = 2x = 0,12 mol ⇒ x = 0,06 mol ||⇒ m = 13,76(g) ⇒ chọn D.
Mkhí = 16 ⇒ chứa H2 ⇒ dung dịch không chứa NO3–. Bảo toàn nguyên tố Nitơ: nNO = nKNO3 = 0,01 mol.
► Dùng sơ đồ đường chéo ⇒ nNO : nH2 = 1 ⇒ nH2 = 0,01 mol || Do chỉ chứa muối ⇒ H+ hết.
nH+ = 2nO + 4nNO + 2nH2 ⇒ nO = 0,12 mol || mmuối = mFen+ + mK+ + mSO42– ⇒ mFe = 6,44 (g).
► Dùng sơ đồ đường chéo ⇒ nNO2 : nCO2 = 1 ||⇒ đặt nNO2 = x = nCO2 = x ⇒ nNO3 = nCO3 = x.
Bảo toàn nguyên tố Oxi: nO/Y = 2x = 0,12 mol ⇒ x = 0,06 mol ||⇒ m = 13,76(g) ⇒ chọn D.
Câu 37 [9857]: Hỗn hợp G gồm ba este mạch hở, phân tử đều có bốn liên kết pi (π), trong đó có một este đơn chức là este của axit metacrylic và hai este hai chức là đồng phân của nhau. Đốt cháy hoàn toàn 9,959 gam G thu được 5,382 gam H2O. Mặt khác, cho 7,425 mol G phản ứng vừa đủ với 12,825 mol NaOH, thu được hỗn hợp muối của các axit không no, có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử; hai ancol không no, đơn chức có khối lượng a gam và một ancol no, đơn chức có khối lượng b gam. Giá trị tỉ lệ a : b gần nhất với
A, 2,5.
B, 2,0.
C, 1,5.
D, 3,0.
HD:
Xét trong 7,425 mol G: Đặt số mol este đơn chức là x mol, số mol este đa chức là y mol.
Ta có: x + y = 7,425 và x + 2y = 12,825 ⇒ x = 2,025; y = 5,4 ⇒ Tỉ lệ số mol giữa este đơn chức và đa chức là 3 : 8.
Xét phản ứng cháy 9,959g G:
CnH2n–6O? + O2 → nCO2 + (n–3)H2O.
Gọi số mol este là a, số mol C trong 9,959g G là b. nH2O = 0,299 mol.
nO(G) = .2 + .4 = .
mG = mC + mH + mO = 12b + 0,598 + 16. = 9,959.
nCO2 – nH2O = 3nG ⇔ b – 0,299 = 3a.
Giải ra a = 0,06325; b = 0,48875.
a = 0,06325 ⇒ neste đơn = 0,01725 mol; neste đa = 0,046 mol.
Gọi số C trong phân tử este đơn là m và số C trong este đa là n (m, n nguyên dương; n>5 do este đa và có 4 lk π).
ta có 0,01725m + 0,046n = 0,48875 ⇔ 3m + 8n = 85. Tìm được cặp (m,n) = (7,8). CTPT este đơn là C7H8O2, este đa là C8H10O4.
Este đơn là C3H5COOCH2C≡CH; este đa là CH3OOCCH=CHCOOCH2CH=CH2.
Trong 7,425 mol G: Các ancol thu được là CH≡C–CH2OH 2,025 mol; CH3OH 5,4 mol; CH2=CH–CH2OH 5,4 mol.
x : y = 2,46875.
Chọn A.
Xét trong 7,425 mol G: Đặt số mol este đơn chức là x mol, số mol este đa chức là y mol.
Ta có: x + y = 7,425 và x + 2y = 12,825 ⇒ x = 2,025; y = 5,4 ⇒ Tỉ lệ số mol giữa este đơn chức và đa chức là 3 : 8.
Xét phản ứng cháy 9,959g G:
CnH2n–6O? + O2 → nCO2 + (n–3)H2O.
Gọi số mol este là a, số mol C trong 9,959g G là b. nH2O = 0,299 mol.
nO(G) = .2 + .4 = .
mG = mC + mH + mO = 12b + 0,598 + 16. = 9,959.
nCO2 – nH2O = 3nG ⇔ b – 0,299 = 3a.
Giải ra a = 0,06325; b = 0,48875.
a = 0,06325 ⇒ neste đơn = 0,01725 mol; neste đa = 0,046 mol.
Gọi số C trong phân tử este đơn là m và số C trong este đa là n (m, n nguyên dương; n>5 do este đa và có 4 lk π).
ta có 0,01725m + 0,046n = 0,48875 ⇔ 3m + 8n = 85. Tìm được cặp (m,n) = (7,8). CTPT este đơn là C7H8O2, este đa là C8H10O4.
Este đơn là C3H5COOCH2C≡CH; este đa là CH3OOCCH=CHCOOCH2CH=CH2.
Trong 7,425 mol G: Các ancol thu được là CH≡C–CH2OH 2,025 mol; CH3OH 5,4 mol; CH2=CH–CH2OH 5,4 mol.
x : y = 2,46875.
Chọn A.
Câu 38 [281753]: Điện phân dung dịch chứa Cu(NO3)2, CuSO4 và NaCl với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi 5A hiệu suất 100%. Kết quả thí nghiệm được ghi trong bảng sau:
Giá trị của t là
Đáp án:
Câu 39 [275383]: Cho sơ đồ các phản ứng sau:
(1) NaAlO2 + CO2 + H2O → X + NaHCO3;
(2) X + Y → AlCl3 + H2O;
(3) NaHCO3 + Y → Z + H2O + CO2.
Các chất X, Z thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là
(1) NaAlO2 + CO2 + H2O → X + NaHCO3;
(2) X + Y → AlCl3 + H2O;
(3) NaHCO3 + Y → Z + H2O + CO2.
Các chất X, Z thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là
A, Al(OH)3, Na2CO3.
B, Al(OH)3, NaCl.
C, AlCl3, NaCl.
D, AlCl3, Na2CO3.
HD: Các phản ứng xảy ra:
(1) NaAlO2 + CO2 + 2H2O → Al(OH)3↓ (X) + NaHCO3.
⇝ chất X tương ứng là Al(OH)3. Sau đó:
Al(OH)3 + Y → AlCl3 + H2O ⇒ Y là axit HCl:
cụ thể: Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O.
Cuối cùng: NaHCO3 + HCl → NaCl + H2O + CO2↑.
(1) NaAlO2 + CO2 + 2H2O → Al(OH)3↓ (X) + NaHCO3.
⇝ chất X tương ứng là Al(OH)3. Sau đó:
Al(OH)3 + Y → AlCl3 + H2O ⇒ Y là axit HCl:
cụ thể: Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O.
Cuối cùng: NaHCO3 + HCl → NaCl + H2O + CO2↑.
Câu 40 [352947]: Cho sơ đồ phản ứng sau theo đúng tỉ lệ mol
(1) E + 3NaOH X + 2Y + Z;
(2) X + NaOH CH4 + Na2CO3;
(3) Y + HCl ⟶ T + NaCl.
Biết E là este no, mạch hở, có công thức phân tử Cn+1Hn+4On; X, Y, Z đều là các chất hữu cơ và MZ < MY. Cho các phát biếu sau:
(a) Từ chất Z có thể điều chế trực tiếp axit axetic.
(b) E có hai công thức cấu tạo thỏa mãn.
(c) T là hợp chất hữu cơ đơn chức.
(d) X và Y có cùng số nguyên tử cacbon.
(đ) Chất T tác dụng Na dư thu được mol H2 bằng số mol T phản ứng.
Số phát biểu đúng là
(1) E + 3NaOH X + 2Y + Z;
(2) X + NaOH CH4 + Na2CO3;
(3) Y + HCl ⟶ T + NaCl.
Biết E là este no, mạch hở, có công thức phân tử Cn+1Hn+4On; X, Y, Z đều là các chất hữu cơ và MZ < MY. Cho các phát biếu sau:
(a) Từ chất Z có thể điều chế trực tiếp axit axetic.
(b) E có hai công thức cấu tạo thỏa mãn.
(c) T là hợp chất hữu cơ đơn chức.
(d) X và Y có cùng số nguyên tử cacbon.
(đ) Chất T tác dụng Na dư thu được mol H2 bằng số mol T phản ứng.
Số phát biểu đúng là
Đáp án: