Đáp án
1B
2A
3B
4D
5D
6A
7B
8C
9D
10D
11C
12C
13A
14D
15
16D
17C
18B
19D
20A
21D
22B
23A
24B
25D
26A
27C
28B
29D
30D
31C
32D
33B
34B
35A
36B
37D
38A
39C
40
Đáp án Đề minh họa số 42 thi Tốt Nghiệp Trung học Phổ Thông 2024 môn Hóa học
Câu 1 [352426]: Kim loại có khối lượng riêng lớn nhất là
A, Cs.
B, Os.
C, Ca.
D, Li.
Đáp án: B
Câu 2 [352427]: Kim loại nào sau đây tan hết trong nước dư ở nhiệt độ thường?
A, K.
B, Mg.
C, Fe.
D, Al.
Đáp án: A
Câu 3 [352428]: Tã lót trẻ em sau khi giặt thường vẫn còn sót lại một lượng nhỏ ammoniac, dễ làm cho trẻ bị viêm da, thậm chí mẩn ngứa, tấy đỏ. Để khử sạch amoniac nên dùng chất nào cho vào nước xả cuối cùng để giặt?
A, Phèn chua.
B, Giấm ăn.
C, Muối ăn.
D, Gừng tươi.
Đáp án: B
Câu 4 [352429]: Công thức hóa học của axit axetic là
A, HCOOH.
B, CH3CHO.
C, C2H5OH.
D, CH3COOH.
Đáp án: D
Câu 5 [352430]: Công thức của quặng boxit là
A, 3NaF.AlF3.
B, Al2O3.2SiO2.
C, Al2O3.Fe2O3.
D, Al2O3.2H2O.
Đáp án: D
Câu 6 [352431]: Etyl propionat là este có mùi thơm của dứa. Công thức của etyl propionat là
A, C2H5COOC2H5.
B, C2H5COOCH3.
C, HCOOC2H5.
D, CH3COOCH3.
Đáp án: A
Câu 7 [352432]: Kim loại Al không tan trong dung dịch
A, NaOH.
B, NaCl.
C, HCl.
D, HNO3 loãng.
Đáp án: B
Câu 8 [352433]: Xà phòng hóa chất nào sau đây thu được sản phẩm có chứa glixerol?
A, Metyl fomat.
B, Metyl axetat.
C, Tristearin.
D, Benzyl axetat.
Đáp án: C
Câu 9 [352434]: Tơ nào sau đây thuộc loại tơ thiên nhiên ?
A, Tơ nilon- 6,6.
B, Tơ nitron.
C, Tơ visco.
D, Tơ tằm.
Đáp án: D
Câu 10 [352435]: Cacbohiđrat nào sau đây làm mất màu dung dịch brom?
A, Saccarozơ.
B, Xenlulozơ.
C, Fructozơ.
D, Glucozơ.
Đáp án: D
Câu 11 [352436]: Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh?
A, Dung dịch valin.
B, Dung dịch glyxin.
C, Dung dịch lysin.
D, Dung dịch alanin.
Đáp án: C
Câu 12 [352437]: Số amin bậc một có cùng công thức phân tử C3H9N là
A, 3.
B, 1.
C, 2.
D, 4.
HD: amin bậc I chứa nhóm chức NH2.
⇝ Có 2 đồng phân thỏa mãn gồm: CH3CH2CH2NH2; CH3CH(NH2)CH3.
⇝ Có 2 đồng phân thỏa mãn gồm: CH3CH2CH2NH2; CH3CH(NH2)CH3.
Câu 13 [352438]: Kim loại Fe phản ứng với dung dịch X (loãng, dư), tạo muối Fe (III). Chất X là
A, HNO3.
B, H2SO4.
C, HCl.
D, CuSO4.
Đáp án: A
Câu 14 [352880]: Ion nào sau đây có tính oxi hóa mạnh nhất?
A, Ca2+.
B, Zn2+.
C, Cu2+.
D, Ag+.
Đáp án: D
Câu 15 [352881]: Kim loại M nóng đỏ cháy mạnh trong khí clo tạo ra khói có màu nâu đỏ. Phản ứng hóa học phù hợp với hiện tượng được mô tả ở trên là
Đáp án:
Câu 16 [352882]: X là kim loại được con người sử dụng rất sớm (từ những năm 5000 TCN). Một học sinh đã cho kim loại X lần lượt phản ứng với các dung dịch HCl, AgNO3, FeCl2 ta thu được kết quả ở bảng sau:
Kim loại nào sau đây thỏa mãn X?
Kim loại nào sau đây thỏa mãn X?
A, Au.
B, Fe.
C, Al.
D, Cu.
Đáp án: D
Câu 17 [352883]: Cho mẫu nước cứng chứa các ion: Ca2+, Mg2+ và HCO3-. Hoá chất được dùng để làm mềm mẫu nước cứng trên là
A, HCl.
B, NaCl.
C, Na2CO3.
D,
H2SO4.
Đáp án: C
Câu 18 [352884]: Vỏ trứng gia cầm được cấu tạo từ thành phần chính là canxi cacbonat. Trên vỏ trứng thường có những lỗ nhỏ cho phép khí cacbon đioxit và hơi nước thoát ra ngoài. Tuy nhiên các vi khuẩn cũng có thể xâm nhập vào bên trong quả trứng qua những lỗ nhỏ này làm cho quả trứng nhanh bị hỏng. Để bảo quản trứng được lâu hơn, có thể nhúng quả trứng trong dung dịch nào sau đây?
A, NaHCO3.
B, Ca(OH)2.
C, Ca(HCO3)2.
D, CaCl2.
Đáp án: B
Câu 19 [352885]: Kim loại nào sau đây không phải là kim loại kiềm thổ?
A, Ca.
B, Be.
C, Mg.
D, Na.
Đáp án: D
Câu 20 [352886]: Khi kiểm tra nồng độ cồn bằng máy đo, crom(VI) oxit oxi hóa ancol etylic thành hợp chất màu xanh đen. Công thức của crom(VI) oxit là?
A, CrO3.
B, Cr2O3.
C, Cr(OH)3.
D, CrO.
Đáp án: A
Câu 21 [352887]: Tính chất nào không phải tính chất vật lí chung của kim loại?
A, tính ánh kim.
B, tính dẫn điện.
C, tính dẻo.
D, tính cứng.
Đáp án: D
Câu 22 [352888]: Quá trình đốt nhiên liệu hóa thạch sinh ra nhiều chất khí gây ô nhiễm không khí, trong đó có khí X (không màu, mùi hắc) là nguyên nhân chính gây ra hiện tượng mưa axit. Khi X là
A, CO.
B, SO2.
C, NO.
D, CO2.
Đáp án: B
Câu 23 [352889]: Thí nghiệm nào sau đây chỉ xảy ra ăn mòn hóa học
A, Cho bột Cu vào dung dịch chứa H2SO4 và NaNO3.
B, Cho bột Mg vào dung dịch CuCl2 có pha lẫn H2SO4.
C, Cho bột Zn vào dung dịch Fe(NO3)2.
D, Cho thanh Fe vào dung dịch CuCl2.
Đáp án: A
Câu 24 [352890]: Xà phòng hóa 7,4 gam metyl axetat bằng 200 ml dung dịch KOH 0,8M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là
A, 10,4 gam.
B, 13,16 gam.
C, 13,28 gam.
D, 9,8 gam.
Đáp án: B
Câu 25 [352891]: Cho kim loại Fe lần lượt phản ứng với dung dịch các chất riêng biệt sau: H2SO4 loãng, CuCl2, Fe(NO3)2, AgNO3, NaCl. Số trường hợp có phản ứng hóa học xảy ra là
A, 2.
B, 1.
C, 4.
D, 3.
Đáp án: D
Câu 26 [352892]: Để tráng bạc lên một tấm kính hình chữ nhật trung bình cần 5 gam Ag. Để tráng bạc lên 1000 tấm kính trên người ta phải dùng V lít dung dịch glucozơ 1M. Biết hiệu suất tráng bạc tính theo glucozo là 80%. Giá trị của V là
A, 28,935 lít.
B, 22,24 lít.
C, 29,14 lít.
D, 23,315 lít.
Đáp án: A
Câu 27 [352893]: Cho 9,85 gam hỗn hợp 2 amin, đơn chức, bậc 1 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 18,975 gam muối. Khối lượng HCl phải dùng là
A, 9,521.
B, 9,512.
C, 9,125.
D, 9,215.
Đáp án: C
Câu 28 [352894]: Phát biểu nào sau đây sai?
A, Glucozơ và fructozơ là đồng phân của nhau.
B, Fructozơ không có phản ứng tráng bạc.
C, Trong dung dịch, glucozơ và fructozơ đều hòa tan được Cu(OH)2.
D, Glucozơ và saccarozơ đều là cacbohiđrat.
Đáp án: B
Câu 29 [352895]: Thực hiện phản ứng chuyển hóa sau:
Phát biểu nào sau đây sai?
Phát biểu nào sau đây sai?
A, Z được dùng để sản xuất chất dẻo.
B, (1) là phản ứng este hóa.
C, Công thức phân tử của X là C4H6O2.
D, (2) là phản ứng trùng ngưng.
Đáp án: D
Câu 30 [352896]: Hòa tan hoàn toàn 11,0 gam hỗn hợp X gồm Zn và Cu bằng dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được 0,12 mol khí H2. Số mol Cu trong 11,0 gam X là
A, 0,1 mol.
B, 0,12 mol.
C, 0,06 mol.
D, 0,05 mol.
Đáp án: D
Câu 31 [352897]: Để trung hoà dung dịch chứa 0,1 mol NaOH và 0,15 mol Ba(OH)2 thì thể tích dung dịch chứa hỗn hợp HCl 0,1M và H2SO4 0,05M cần lấy là
A, 3 lít.
B, 1 lít.
C, 2 lít.
D, 4 lít.
(lít)
Câu 32 [352898]: Cho các phản ứng sau theo đúng tỉ lệ mol:
(a) X → Y + CO2
(b) Y + H2O → Z
(c) T + Z → R + X + H2O
(d) 2T + Z → Q + X + 2H2O
Biết rằng R, Q là hai trong số các chất: KOH, K2CO3, Ba(OH)2, KHCO3, MgCO3
Chọn phát biểu sai.
(a) X → Y + CO2
(b) Y + H2O → Z
(c) T + Z → R + X + H2O
(d) 2T + Z → Q + X + 2H2O
Biết rằng R, Q là hai trong số các chất: KOH, K2CO3, Ba(OH)2, KHCO3, MgCO3
Chọn phát biểu sai.
A, X không tan trong nước.
B, Z là Ba(OH)2.
C, R có thể được tạo ra từ phản ứng điện phân dung dịch.
D, T là hóa chất quan trọng thứ hai trong ngành công nghiệp hóa chất.
Đáp án: D
Câu 33 [352899]: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch Ba(HCO3)2 vào dung dịch KHSO4.
(b) Cho K vào dung dịch CuSO4 dư.
(c) Cho dung dịch NH4NO3 vào dung dịch Ba(OH)2.
(d) Cho dung dịch HCl tới dư vào dung dịch C6H5ONa.
(e) Cho dung dịch CO2 tới dư vào dung dịch gồm NaOH và Ca(OH)2.
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được cả chất rắn không tan trong nước và khí là
(a) Cho dung dịch Ba(HCO3)2 vào dung dịch KHSO4.
(b) Cho K vào dung dịch CuSO4 dư.
(c) Cho dung dịch NH4NO3 vào dung dịch Ba(OH)2.
(d) Cho dung dịch HCl tới dư vào dung dịch C6H5ONa.
(e) Cho dung dịch CO2 tới dư vào dung dịch gồm NaOH và Ca(OH)2.
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được cả chất rắn không tan trong nước và khí là
A, 3.
B, 2.
C, 4.
D, 5.
Đáp án: B
Câu 34 [352900]: Cho các phát biểu sau:
(a) Axit béo là axit đơn chức có mạch cacbon dài và không phân nhánh.
(b) Glucozơ và fructozơ đều có chứa 5 nhóm -OH liền kề.
(e) Tất cả các amin ở thể khí đều làm quỳ tím ẩm hoá xanh.
(d) Hầu hết các amino axit là loại hợp chất hữu cơ tạp chức và có tính lưỡng tính.
(e) Những phân tử nhỏ có liên kết đôi hoặc vòng kém bền được gọi là monome.
Số phát biểu đúng là
(a) Axit béo là axit đơn chức có mạch cacbon dài và không phân nhánh.
(b) Glucozơ và fructozơ đều có chứa 5 nhóm -OH liền kề.
(e) Tất cả các amin ở thể khí đều làm quỳ tím ẩm hoá xanh.
(d) Hầu hết các amino axit là loại hợp chất hữu cơ tạp chức và có tính lưỡng tính.
(e) Những phân tử nhỏ có liên kết đôi hoặc vòng kém bền được gọi là monome.
Số phát biểu đúng là
A, 2.
B, 3.
C, 4.
D, 5.
Đáp án: B
Câu 35 [352901]: Thí nghiệm về ăn mòn điện hóa được mô tả như hình vẽ:
Cho các phát biểu sau về thí nghiệm trên:
(a) Cực âm được gọi là catot, còn cực dương gọi là anot.
(b) Khí H2 chỉ thoát ra ở cực dương còn ở cực âm không có khí thoát ra.
(c) Điện cực Zn bị ăn mòn nhanh còn điện cực Cu bị ăn mòn chậm.
(d) Nếu ngắt dây kết nối hai điện cực thì sẽ không xảy ra ăn mòn kim loại.
(e) Nếu thay thanh Cu bằng thanh Zn thì sẽ không xảy ra ăn mòn kim loại.
(g) Nếu thay dung dịch H2SO4 bằng dung dịch CuSO4 thì sẽ có Cu bám lên thanh Zn còn thanh Cu không có hiện tượng gì.
Số phát biểu đúng là
Cho các phát biểu sau về thí nghiệm trên:
(a) Cực âm được gọi là catot, còn cực dương gọi là anot.
(b) Khí H2 chỉ thoát ra ở cực dương còn ở cực âm không có khí thoát ra.
(c) Điện cực Zn bị ăn mòn nhanh còn điện cực Cu bị ăn mòn chậm.
(d) Nếu ngắt dây kết nối hai điện cực thì sẽ không xảy ra ăn mòn kim loại.
(e) Nếu thay thanh Cu bằng thanh Zn thì sẽ không xảy ra ăn mòn kim loại.
(g) Nếu thay dung dịch H2SO4 bằng dung dịch CuSO4 thì sẽ có Cu bám lên thanh Zn còn thanh Cu không có hiện tượng gì.
Số phát biểu đúng là
A, 1.
B, 3.
C, 2.
D, 4.
Đáp án: A
Câu 36 [352902]: Cho các sơ đồ phản ứng xảy ra theo đúng tỉ lệ mol:
(1) E + 3NaOH → X + 2Y + Z
(2) F + 3NaOH → X + Z + T + Q
(3) X + HCl → J + NaCl
(4) T + 2HCl → G + 2NaCl
Biết E, F đều là các hợp chất hữu cơ no, mạch hở, có cùng công thức phân tử CnHn+2On và chất Q nhiều hơn chất Z một nguyên tử cacbon. Cho các phát biểu sau:
(a) Trong phân tử chất E và F đều có chứa 2 nhóm -CH2.
(b) Y là hợp chất hữu cơ đa chức.
(c) Đun nóng chất Z với H2SO4 đặc tới khoảng 1700C sẽ thu được khí etilen.
(d) Đốt cháy hoàn toàn chất T chỉ thu được Na2CO3 và CO2.
(e) Chất J vừa làm mất màu dung dịch brom vừa tham gia phản ứng tráng bạc.
(f) Cho 1 mol chất Q hoặc 1 mol chất G tác dụng với Na dư đều thu được 1 mol khí H2.
Số phát biểu đúng là
(1) E + 3NaOH → X + 2Y + Z
(2) F + 3NaOH → X + Z + T + Q
(3) X + HCl → J + NaCl
(4) T + 2HCl → G + 2NaCl
Biết E, F đều là các hợp chất hữu cơ no, mạch hở, có cùng công thức phân tử CnHn+2On và chất Q nhiều hơn chất Z một nguyên tử cacbon. Cho các phát biểu sau:
(a) Trong phân tử chất E và F đều có chứa 2 nhóm -CH2.
(b) Y là hợp chất hữu cơ đa chức.
(c) Đun nóng chất Z với H2SO4 đặc tới khoảng 1700C sẽ thu được khí etilen.
(d) Đốt cháy hoàn toàn chất T chỉ thu được Na2CO3 và CO2.
(e) Chất J vừa làm mất màu dung dịch brom vừa tham gia phản ứng tráng bạc.
(f) Cho 1 mol chất Q hoặc 1 mol chất G tác dụng với Na dư đều thu được 1 mol khí H2.
Số phát biểu đúng là
A, 3.
B, 4.
C, 5.
D, 6.
Đáp án: B
Câu 37 [352903]: Axit xitric (hay axit limonic) có nhiều trong quả chanh có công thức dưới đây.
Ép lấy nước từ 2 quả chanh rồi pha loãng thu được 50,0 ml dung dịch X. Cho 20,0 mL dung dịch X phản ứng với dung dịch NaHCO3 dư thu được 67,2 ml khí CO2 ở đktc (giả sử trong nước chanh chỉ có axit xitric phản ứng với NaHCO3 tạo ra CO2). Nồng độ mol/l của axit xitric trong dung dịch X là
Ép lấy nước từ 2 quả chanh rồi pha loãng thu được 50,0 ml dung dịch X. Cho 20,0 mL dung dịch X phản ứng với dung dịch NaHCO3 dư thu được 67,2 ml khí CO2 ở đktc (giả sử trong nước chanh chỉ có axit xitric phản ứng với NaHCO3 tạo ra CO2). Nồng độ mol/l của axit xitric trong dung dịch X là
A, 0,10.
B, 0,08.
C, 0,15.
D, 0,05.
Đáp án: D
Câu 38 [352904]: Cho 35,36 gam một triglixerit X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và 36,48 gam muối. Cho 35,36 gam X tác dụng với a mol H2 (Ni, to), thu được hỗn hợp chất béo Y. Đốt cháy hoàn toàn Y cần vừa đủ 3,2375 mol O2, thu được 2,28 mol CO2. Giá trị của a là
A, 0,075.
B, 0,025.
C, 0,15.
D, 0,05.
Đáp án: A
Câu 39 [352905]: Đun nóng m gam hỗn hợp E gồm Al, FeO và Fe2O3 trong khí trơ thu được hỗn hợp rắn X. Chia X thành hai phần. Phần 1 tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 0,672 lít khí H2. Phần 2 cho tác dụng hết với dung dịch chứa 0,84 mol H2SO4 đặc, nóng, thu được 0,3 mol SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6) và dung dịch thu được chỉ chứa 67,32 gam muối sunfat trung hòa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A, 19,32.
B, 24,15.
C, 28,98.
D, 14,19.
Đáp án: C
Câu 40 [352906]: Hỗn hợp E chứa axit X (CnH2nO2); axit Y (CmH2m – 2O2); ancol Z và este T đa chức mạch hở được tạo bởi X, Y, Z. Đun nóng 26,54 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T với dung dịch NaOH (vừa đủ). Chưng cất dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp muối và 10,12 gam ancol Z. Dẫn toàn bộ 10,12 gam Z qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 9,79 gam. Đốt cháy toàn bộ hỗn hợp muối cần dùng 0,665 mol O2, thu được CO2; 7,65 gam H2O và 19,61 gam Na2CO3. Phần trăm khối lượng của este T trong hỗn hợp E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
Đáp án: