Đáp án
1A
2B
3C
4D
5C
6C
7B
8A
9C
10B
11B
12C
13B
14D
15B
16A
17C
18D
19C
20B
21B
22C
23C
24C
25C
26A
27B
28A
29D
30C
31D
32B
33C
34D
35B
36C
37B
38B
39B
40C
Đáp án Đề minh họa số 43 thi Tốt Nghiệp Trung học Phổ Thông 2024 môn Hóa học
Câu 1 [352996]: Chất nào dưới đây là chất điện li yếu
A, CH3COOH.
B, Ca(NO3)2.
C, NaNO3.
D, H2SO4.
Đáp án: A
Câu 2 [352997]: Chất nào sau đây có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi trong phân tử?
A, Propan-1,2-diol.
B, Axit axetic.
C, Axetanđehit.
D, Ancol propylic.
Đáp án: B
Câu 3 [352998]: Stearin là trieste của glixerol với
A, axit panmitic.
B, axit oleic.
C, axit stearic.
D, axit linoleic.
Đáp án: C
Câu 4 [352999]: Vinyl fomat có công thức hóa học là
A, C2H3COOH.
B, CH3COOC2H3.
C, HCOOC2H5.
D, HCOOC2H3.
Đáp án: D
Câu 5 [353000]: Ở nhiệt độ thường, nhỏ vài giọt dung dịch iot vào hồ tinh bột thấy xuất hiện màu
A, vàng.
B, hồng.
C, xanh tím.
D, nâu đỏ.
Đáp án: C
Câu 6 [353001]: Poli (metyl metacrylat) được điều chế bằng phản ứng trùng hợp este nào sau đây?
A, CH2=C(CH3)OOCCH3.
B, C6H5COOCH=CH2.
C, CH2=C(CH3)COOCH3.
D, CH2=C(CH3)OOCC2H5.
Đáp án: C
Câu 7 [353002]: Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc một?
A, (CH3)3N.
B, C2H5NH2.
C, CH3NHCH3.
D, CH3CH2OH.
HD: Bài học bậc amin:
bacamin.png
⇝ tương ứng C2H5NH2: etylamin là amin bậc hai. ❒

Câu 8 [353003]: Công thức phân tử của glyxin là
A, C2H5O2N.
B, C2H7N.
C, C3H7O2N.
D, C6H14O2N.
Đáp án: A
Câu 9 [353004]: Dùng chất khử là H2, có thể điều chế được kim loại nào sau đây bằng phương pháp nhiệt luyện?
A, K.
B, Na.
C, Fe.
D, Ca.
Đáp án: C
Câu 10 [353005]: Trong các kim loại sau, kim loại có tính khử mạnh nhất là
A, Fe.
B, Mg.
C, Cu.
D, Al.
Đáp án: B
Câu 11 [353006]: Dung dịch nào sau đây phản ứng với dung dịch H2SO4 (loãng) tạo ra chất khí?
A, Ba(OH)2.
B, Na2CO3.
C, K2SO4.
D, Ca(NO3)2.
Đáp án: B
Câu 12 [353007]: Cho Fe dư tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được muối trong đó sắt có số oxi hóa là
A, +1.
B, +4.
C, +3.
D, +2.
Đáp án: C
Câu 13 [353008]: Cho thanh kim loại Al vào dung dịch chất nào sau đây sẽ xảy ra hiện tượng ăn mòn điện hóa học?
A, KOH.
B, AgNO3.
C, NaCl.
D, HNO3.
Đáp án: B
Câu 14 [353009]: Cho dãy các chất: NaCl, Na2CO3, BaCl2, Ca(OH)2, HCl, Na3PO4. Số chất trong dãy sử dụng được để làm mềm nước có tính cứng tạm thời là
A, 4.
B, 5.
C, 2.
D, 3.
Đáp án: D
Câu 15 [353010]: Dung dịch nào sau đây tác dụng được với CaCO3?
A, NaOH.
B, HCl.
C, Na2S.
D, NaCl.
Đáp án: B
Câu 16 [353011]: Kim loại nào sau đây được dùng làm tế bào quang điện?
A, Cs.
B, K.
C, Li.
D, Na.
Đáp án: A
Câu 17 [353012]: Oxit Cr2O3 có màu gì?
A, Màu da cam.
B, Màu đỏ thẫm.
C, Màu lục thẫm.
D, Màu vàng.
Đáp án: C
Câu 18 [353013]: Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm?
A, Al.
B, Ba.
C, Cu.
D, Na.
Đáp án: D
Câu 19 [353014]: Dưới tác dụng của ánh sáng mặt trời, diệp lục trong cây xanh tổng hợp được tinh bột từ
A, CO2 và N2.
B, H2O và O2.
C, CO2 và H2O.
D, N2 và O2.
Đáp án: C
Câu 20 [353015]: Cho dung dịch NaOH vào dung dịch muối clorua X, lúc đầu thấy xuất hiện kết tủa màu trắng hơi xanh, sau đó chuyển dần sang màu nâu đỏ. Công thức của X là
A, CrCl3.
B, FeCl2.
C, MgCl2.
D, FeCl3.
Đáp án: B
Câu 21 [353016]: Thủy phân X trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được CH3COONa và CH3CHO. X là
A, CH2=CHCOOCH3
B, CH3COOCH=CH2
C, HCOOCH=CH2
D, CH3COOCH=CHCH3
Đáp án: B
Câu 22 [353017]: Cho các thí nghiệm sau:
10637805.png
Số thí nghiệm mà Cu(OH)2 tan ra là
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
Đáp án: C
Câu 23 [353018]: Đun nóng xenlulozơ trong dung dịch H2SO4 70%, thu được chất X. Chất X tác dụng với H2 (Ni, t°) thu được chất Y. Hai chất X và Y lần lượt là
A, Saccarozơ và fructozơ.
B, Saccarozơ và glucozơ.
C, Glucozơ và sobitol.
D, Fructozơ và sobitol.
Đáp án: C
Câu 24 [353019]: Thủy phân hoàn toàn 10,85 gam một tripeptit mạch hở X bằng 150 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được a gam hỗn hợp muối của các amino axit (có dạng H2NCnH2nCOOH). Giá trị của a là
A, 15,05.
B, 14,15.
C, 15,95.
D, 16,85.
Đáp án: C
Câu 25 [353020]: Phản ứng tổng hợp glucozơ trong cây xanh từ CO2 và H2O cần được cung cấp năng lượng là 2813 kJ. Nếu trong một phút, mỗi cm2 lá xanh nhận được khoảng 2,09 J năng lượng mặt trời thì thời gian để 10 lá cây xanh với diện tích mỗi lá là 10 cm2 tạo ra 1,8 gam glucozơ là a phút, biết chỉ có 10% năng lượng mặt trời được sử dụng cho phản ứng tổng hợp glucozơ. Trị số gần nhất của a là
A, 1430.
B, 1488.
C, 1340.
D, 1360.
Đáp án: C
Câu 26 [353021]: Thí nghiệm nào sau đây không xảy ra phản ứng?
A, Cho thanh kim loại Fe vào dung dịch HNO3 đặc, nguội.
B, Cho dung dịch HCl vào dung dịch Na2CO3.
C, Cho thanh kim loại Al vào dung dịch HCl.
D, Cho dung dịch Ca(OH)2 vào dung dịch CuCl2.
Đáp án: A
Câu 27 [353022]: Phát biểu nào sau đây đúng?
A, Tơ nilon-6,6 thuộc loại tơ bán tổng hợp.
B, Cao su là vật liệu polime có tính đàn hồi.
C, Tơ poliamit rất bền trong môi trường axit.
D, Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng etilen.
Đáp án: B
Câu 28 [353023]: Hòa tan hoàn toàn 25,8 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe, CuO cần vừa đủ 400 ml H2SO4 1,5M, thu được 10,08 lít khí. Phần trăm về khối lượng của Al trong X là
A, 20,93%.
B, 10,46%.
C, 15,70%.
D, 32,15%.
Đáp án: A
Câu 29 [353024]: Cho hỗn hợp gồm Na2O, CaO, Al2O3 và MgO vào lượng nước dư, thu được dung dịch X và chất rắn Y. Sục khí CO2 đến dư vào X, thu được kết tủa là
A, MgCO3.
B, CaCO3.
C, Mg(OH)2.
D, Al(OH)3.
Đáp án: D
Câu 30 [353025]: Cho sơ đồ chuyển hóa (mỗi mũi tên là một phương trình phản ứng):
HINH
Các chất X, Y, Z lần lượt là
A, FeCl3, H2SO4 (đặc, nóng), Ba(NO3)2.
B, FeCl3, H2SO4 (đặc, nóng), BaCl2.
C, FeCl2, H2SO4 (đặc, nóng), BaCl2.
D, FeCl2, H2SO4 (loãng), Ba(NO3)2.
Đáp án: C
Câu 31 [353026]: Dung dịch X chứa 0,25 mol Ba2+, 0,1 mol Na+, 0,2 mol Cl và còn lại là HCO3. Thể tích tối thiểu dung dịch Y chứa NaOH 1M và Na2CO3 1M cần cho vào X để thu được lượng kết tủa lớn nhất là
A, 150 ml.
B, 100 ml.
C, 175 ml.
D, 125 ml.
Đáp án: D
Câu 32 [353027]: Từ một tấn quặng pirit sắt (chứa 62% FeS2 và các tạp chất khác không chứa lưu huỳnh) có thể sản xuất axit sunfuric theo các công đoạn sau: FeS2 → SO2 → SO3 → H2SO4 (hiệu suất phản ứng lần lượt là 80%, 70%, 80%). Sau phản ứng thu được hai tấn dung dịch H2SO4 a%. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây?
A, 11,34.
B, 22,68.
C, 34,02.
D, 17,01.
Đáp án: B
Câu 33 [353028]: Cho các phát biểu sau:
(a) Để da tiếp xúc trực tiếp với NaOH rắn có thể bị bỏng.
(b) Vôi tôi là chất rắn màu trắng, tan tốt trong nước.
(c) Khi cho thành phần chính của quặng xiđerit tác dụng với H2SO4 đặc nóng thu được hỗn hợp khí.
(d) Bột nhôm tự bốc cháy khi tiếp xúc với khí oxi.
(e) Hỗn hợp khí than ước chứa khoảng 25% CO, còn lại là các khí khác như CO2, H2, N2
Số phát biểu đúng là
A, 3.
B, 5.
C, 2.
D, 4.
Đáp án: C
Câu 34 [353029]: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho hỗn hợp gồm Na và Al (tỉ lệ mol tương ứng 1: 1) vào nước (dư).
(b) Cho hỗn hợp gồm Cu và Fe2O3 (tỉ lệ mol tương ứng 1: 2) vào dung dịch HCl (dư).
(c) Cho hỗn hợp gồm Na và NH4HCO3 vào nước (dư).
(d) Cho hỗn hợp gồm Cu và NaNO3 (tỉ lệ mol tương ứng 1: 2) vào dung dịch HCl (dư).
(đ) Cho hỗn hợp gồm BaCO3 và KHSO4 vào nước (dư).
Khi phản ứng trong các thí nghiệm trên kết thúc, có bao nhiêu thí nghiệm không thu được chất rắn?
A, 1.
B, 3.
C, 2.
D, 4.
Đáp án: D
Câu 35 [353030]: Ở điều kiện thường, thực hiện thí nghiệm với khí X như sau: Nạp đầy khí X vào bình thủy tinh rồi đậy bình bằng nắp cao su. Dùng ống thủy tinh vuốt nhọn đầu nhúng vào nước, xuyên ống thủy tinh qua nắp cao su rồi lắp bình thủy tinh lên giá như hình vẽ:
10637831a.png
Cho phát biểu sau:
(a) Khí X có thể là HCl hoặc NH3.
(b) Thí nghiệm trên để chứng minh tính tan tốt của NH3 trong nước.
(c) Tia nước phun mạnh vào bình thủy tinh do áp suất trong bình cao hơn áp suất không khí.
(d) Trong thí nghiệm trên, nếu thay thuốc thử phenolphtalein bằng quỳ tím thì nước trong bình sẽ có màu xanh.
(e) Khí X có thể là metylamin hoặc etylamin.
(g) So với điều kiện thường, khí X tan trong nước tốt hơn ở điều kiện 60°C và 1 atm.
(h) Có thể thay nước cất chứa phenolphtalein bằng dung dịch NH3 bão hòa chứa phenolphtalein.
Số phát biểu đúng là
A, 2.
B, 3.
C, 5.
D, 4.
Đáp án: B
Câu 36 [353031]: Hỗn hợp X gồm 2 hai chất hữu cơ no EF (ME < MF < 120) mạch hở có số nguyên tử oxi bằng số nguyên tử cacbon; trong công thức cấu tạo có hai nhóm chức. Từ EF thực hiện các phản ứng sau:
(I) E + NaOH —toX1 + X2
(II) F + 2NaOH —toX1 + X2 + X3
(III) X1 + HCl → NaCl + X4
(IV) X3 + HCl → NaCl + X5
Biết rằng X1, X2, X3, X4, X5 là các chất hữu cơ no, mạch hở; X2X5 có cùng số nguyên tử cacbon (MX2 < MX5). Cho các phát biểu sau:
(a) Chất F có phản ứng tráng gương.
(b) Dung dịch chất X2 hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
(c) Cho a mol chất X4 tác dụng với Na dư, thu được a mol khí H2.
(d) Từ axit cacboxylic và ancol (xúc tác H2SO4 đặc) có thể điều chế trực tiếp được chất E.
(e) Oxi hóa X4 trong điều kiện thích hợp, thu được axit cacboxylic đa chức.
Số phát biểu đúng là
A, 4.
B, 1.
C, 3.
D, 2.
Đáp án: C
Câu 37 [353032]: Cho 16 gam CuO tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 20% đun nóng, sau đó làm nguội dung dịch đến 10oC. Khối lượng tinh thể CuSO4.5H2O đã tách ra khỏi dung dịch là (Biết rằng ở 10oC cứ 100 gam H2O hòa tan 14,4 gam CuSO4).
A, 22,5 gam.
B, 34,33 gam.
C, 50 gam.
D, 30,7 gam.
Đáp án: B
Câu 38 [353033]: Thủy phân hoàn toàn 0,11 mol hỗn hợp E gồm este đơn chức, mạch hở X và este đơn chức Y cần vừa đủ dung dịch chứa đồng thời NaOH 1M và KOH 0,5M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 15,16 gam rắn Z gồm bốn muối khan và phần hơi T có số mol là 10,61. Cho T vào bình chứa Na dư đến khi phản ứng kết thúc, khối lượng bình chứa Na tăng 182,33 gam. Để đốt cháy hoàn toàn 15,16 gam Z cần vừa đủ 0,535 mol O2, sau phản ứng thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng là 23,53 gam. Phần trăm khối lượng của X trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A, 48.
B, 42.
C, 56.
D, 53.
Đáp án: B
Câu 39 [353034]: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp rắn X gồm cacbon và phi kim Y trong 200 gam dung dịch HNO3 63% (đun nóng) thu được 1,83 mol hỗn hợp khí Z (có chứa 0,15 mol khí CO2) và dung dịch E có khối lượng giảm 76,32 gam so với dung dịch ban đầu. Để trung hoà hết E cần dùng tối đa dung dịch có chứa 0,34 mol Ba(OH)2, thu được (m + a) gam kết tủa T. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây?
A, 54,2.
B, 34,4.
C, 41,9.
D, 46,6.
Đáp án: B
Câu 40 [353035]: Hỗn hợp E gồm axit panmitic, axit X và triglixerit Y, có tỉ lệ mol tương ứng là 5 : 3 : 2. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần dùng vừa đủ a mol O2, thu được 4,77 mol hỗn hợp CO2 và H2O. Mặt khác, cho m gam E tác dụng với 336 ml dung dịch NaOH xM (lấy dư 20% so với lượng phản ứng, đun nóng), thu được dung dịch Z. Cô cạn Z thu được hỗn hợp gồm ba chất rắn khan (trong đó natri oleat chiếm 50,836% về khối lượng). Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A, x có giá trị là 0,5.
B, Phân tử X có chứa 2 liên kết pi.
C, Trong phân tử của Y có 100 nguyên tử hiđro.
D, Giá trị của a là 3,465.
Đáp án: C