Đáp án
1D
2A
3C
4C
5C
6B
7B
8C
9D
10B
11C
12C
13A
14B
15A
16D
17B
18A
19C
20D
21A
22D
23B
24D
25C
26B
27C
28A
29D
30D
31C
32C
33C
34D
35B
36B
37B
38A
39C
40B
Đáp án Đề minh họa số 16 thi Tốt Nghiệp Trung học Phổ Thông 2024 môn Sinh học
Câu 1 [354792]: Ở thực vật, trong thành phần của phôtpholipit không thể thiếu nguyên tố nào sau đây?
A, Magiê.
B, Đồng.
C, Clo.
D, Phôtpho.
Đáp án D.
Nitơ là thành phần cấu trúc của axit nucleic (ADN, ARN); ATP; protein, diệp lục.
Magie là thành phần cấu trúc của diệp lục.
Photpho là thành phần cấu trúc của axit nucleic (ADN, ARN); ATP.
Câu 2 [354793]: Ở trùng đế giày, thức ăn được tiêu hoá bằng hình thức nào sau đây?
A, Tiêu hoá nội bào.
B, Tiêu hoá ngoại bào.
C, Tiêu hoá ngoại bào và nội bào.
D, Tiêu hoá cơ học.
Đáp án A. Trùng đế giày là động vật nguyên sinh, tiêu hóa nội bào.
Câu 3 [354794]: Mỗi bộ ba chỉ mã hóa cho 1 loại axit amin. Điều này chứng tỏ mã di truyền có tính
A, thoái hóa.
B, phổ biến.
C, đặc hiệu.
D, bảo thủ.
Đáp án C.
Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là một bộ ba mã hóa chỉ mã hóa cho một loại axit amin.
Câu 4 [354795]: Ở sinh vật nhân thực, bộ ba nào sau đây mã hóa axit amin mêtiônin?
A, 5’UUA3’.
B, 5’UAA3’.
C, 5’AUG3’.
D, 5’UGU3’.
Đáp án C.
Ở sinh vật nhân thực, bộ ba mã hóa axit amin mêtiônin là 5’AUG3’.
Câu 5 [354796]: Kiểu gen nào sau đây là kết quả đa bội hoá thành công từ kiểu gen Aa?
A, Aa.
B, Aaaa.
C, AAaa.
D, AAAa.
10645276.png
Câu 6 [354797]: Phương pháp độc đáo của Menđen trong việc nghiên cứu tính quy luật của hiện tượng di truyền là
A, lai giống.
B, phân tích các thế hệ lai.
C, lai phân tích.
D, sử dụng xác suất thống kê.
Đáp án B.
Phương pháp độc đáo của Menđen trong việc nghiên cứu tính quy luật của hiện tượng di truyền là phân tích các thế hệ lai.
Câu 7 [354798]: Biết rằng quá trình giảm phân tạo giao tử không xảy ra đột biến. Một tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen AaBbDdee giảm phân tạo ra giao tử có 3 alen trội. Theo lí thuyết, loại giao tử chứa 3 alen trội chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A, 1.
B, 1/2.
C, 1/4.
D, 1/8.
Đáp án B. Một tế bào giảm phân cho tối đa 2 loại giao tử với tỉ lệ như nhau. 2 loại giao tử đó là ABDe và abde→ tỉ lệ giao tử chứa 3 alen trội = ½.
Câu 8 [354799]: Moocgan đã sử dụng phép lai để phát hiện ra quy luật di truyền liên kết là
A, lai phân tích.
B, lai thuận nghịch.
C, lai thuận nghịch và lai phân tích.
D, lai tương đương.
Đáp án C.
Moocgan đã sử dụng phép lai để phát hiện ra quy luật di truyền liên kết là lai thuận nghịch và lai phân tích.
Câu 9 [354800]: Cho quần thể có cấu trúc di truyền 0,64 AA + 0,32 Aa + 0,04 aa = 1 tần số tương đối của các alen A, a lần lượt là
A, 0,7 và 0,3.
B, 0,25 và 0,75.
C, 0,15 và 0,85.
D, 0,8 và 0,2.
Đáp án D.
Gọi p(A): tần số tương đối của alen A.
q(a) : Tần số tương đối của alen a.
Ta có: p(A) + q(a) = 1
p(A) = 0,64 + (0,32 : 2) = 0,8
q(a) = 1 – 0,8 = 0,2
Câu 10 [354801]: Cơ sở di truyền học chủ yếu của hiện tượng ưu thế lai là
A, ở cơ thể F1 lai dị hợp, gen lặn có hại bị gen trội át chế.
B, ở cơ thể F1 lai dị hợp, tập trung các gen trội có lợi từ cả bố và mẹ biểu hiện tính trạng tốt.
C, ở cơ thể lai, F1 dị hợp, biểu hiện cả tính trạng của bố mẹ.
D, ở cơ thể lai F1, nhưng tính trạng xấu không được biểu hiện.
Đáp án B.
Ưu thế lai là hiện tượng cơ thể lai F1 khoẻ hơn, sinh trưởng nhanh, phát triển mạnh, chống chịu tốt, các tính trạng hình thái và năng suất cao hơn trung bình giữa hai bố mẹ hoặc vượt trội hơn cả hai dạng bố mẹ.
Cơ sở di truyền học chủ yếu của hiện tượng ưu thế lai là ở cơ thể F1 lai dị hợp, tập trung các gen trội có lợi từ cả bố và mẹ biểu hiện tính trạng tốt.
Câu 11 [354802]: Nuôi cấy các hạt phấn của một cây có kiểu gen AaBbDDee để tạo nên các mô đơn bội. Sau đó xử lí các mô đơn bội này bằng cônsixin để gây lưỡng bội hoá, thu được 80 cây lưỡng bội. Cho biết không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, khi nói về 80 cây này, phát biểu nào sau đây sai?
A, Các cây này có kiểu gen đồng hợp tử về cả 4 cặp gen trên.
B, Mỗi cây giảm phân bình thường chỉ cho 1 loại giao tử.
C, Các cây này có tối đa 9 loại kiểu gen.
D, Trong các cây này, có cây mang kiểu gen AAbbDDee.
Đáp án C.
C sai. Vì cây mẹ có kiểu gen AaBbDDee (có 4 cặp gen dị hợp) nên sẽ có 4 loại giao tử, do đó cây con có 4 dòng thuần chủng.
→ Các cây này có tối đa 4 loại kiểu gen.
Câu 12 [354803]: Mọi sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào, các tế bào đều được sinh ra từ các tế bào sống trước đó. Tế bào là đơn vị tổ chức cơ bản của cơ thể sống. Đây là
A, bằng chứng sinh học phân tử.
B, bằng chứng giải phẫu học so sánh.
C, bằng chứng tế bào học.
D, bằng chứng phôi sinh học so sánh.
Đáp án C.
Mọi sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào, các tế bào đều được sinh ra từ các tế bào sống trước đó. Tế bào là đơn vị tổ chức cơ bản của cơ thể sống. Đây là bằng chứng tế bào học.
Câu 13 [354804]: Vai trò chủ yếu của quá trình đột biến đối với quá trình tiến hóa là
A, cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa.
B, tạo ra kiểu gen thích nghi với môi trường.
C, tần số đột biến của vốn gen khá lớn.
D, tạo ra một áp lực làm thay đổi tần số các alen trong quần thể.
Đáp án A.
Vai trò chủ yếu của quá trình đột biến đối với quá trình tiến hoá là cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho tiến hoá. Làm cho mỗi tính trạng của loài có phổ biến dị phong phú.
Câu 14 [354805]: Ngày nay vẫn tồn tại song song nhóm sinh vật có tổ chức thấp bên cạnh các nhóm sinh vật có tổ chức cao vì
A, nhịp điệu tiến hoá không đều giữa các nhóm.
B, tổ chức cơ thể có thể đơn giản hay phức tạp nếu thích nghi với hoàn cảnh sống đều được tồn tại.
C, cường độ chọn lọc tự nhiên là không giống nhau trong hoàn cảnh sống của mỗi nhóm.
D, nguồn thức ăn cho các nhóm có tổ chức thấp rất phong phú.
Đáp án B.
Ngày nay vẫn tồn tại song song nhóm sinh vật có tổ chức thấp bên cạnh các nhóm sinh vật có tổ chức cao vì trong những điều kiện xác định, có những sinh vật duy trì tổ chức nguyên thuỷ của chúng hoặc đơn giản hoá tổ chức mà vẫn đảm bảo sự thích nghi thì vẫn tồn tại và phát triển.
Câu 15 [354806]: Hiện nay, có một số bằng chứng khoa học chứng minh rằng
A, ARN có thể nhân đôi mà không cần đến enzim (prôtêin) do đó có thể xem ARN đã được xuất hiện trước ADN.
B, ARN có thể nhân đôi mà không cần đến enzim (prôtêin) do đó có thể xem ADN đã được tiến hóa trước ARN.
C, ADN có thể nhân đôi mà không cần đến enzim (prôtêin) do đó có thể xem ADN đã được tiến hóa trước ARN.
D, ADN có trước ARN vì ADN có cấu trúc bền vừng hơn và có khả năng phiên mã chính xác hơn ARN.
Đáp án A
Hiện nay, có một số bằng chứng khoa học chứng minh rằng ARN có thể nhân đôi mà không cần đến enzim (prôtêin) do đó có thể xem ARN đã được xuất hiện trước ADN → Chọn đáp án A.
Câu 16 [354807]: Khái niệm môi trường nào sau đây là đúng?
A, Môi trường là nơi sinh sống của sinh vật bao gồm tất cả các nhân tố hữu sinh ở xung quanh sinh vật.
B, Môi trường là nơi sinh sống của sinh vật bao gồm tất cả các nhân tố vô sinh và hữu sinh ở xung quanh sinh vật, trừ nhân tố con người.
C, Môi trường là nơi sinh sống của sinh vật bao gồm tất cả các nhân tố vô sinh xung quanh sinh vật.
D, Môi trường gồm tất cả các nhân tố xung quanh sinh vật, có tác động trực tiếp hoặc gián tiếp tới sinh vật; làm ảnh hưởng đến sự tồn tại, sinh trưởng, phát triển và những hoạt động khác của sinh vật.
Đáp án D.
Môi trường gồm tất cả các nhân tố xung quanh sinh vật, có tác động trực tiếp hoặc gián tiếp tới sinh vật; làm ảnh hưởng đến sự tồn tại, sinh trưởng, phát triển và những hoạt động khác của sinh vật.
Câu 17 [354808]: Trong quần thể, mối quan hệ nào sau đây giúp đảm bảo cho quần thể tồn tại ổn định, khai thác tối ưu nguồn sống của môi trường, làm tăng khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể?
A, Quan hệ hợp tác.
B, Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể.
C, Quan hệ cộng sinh.
D, Quan hệ cạnh tranh.
Đáp án B.
A, C sai. Đây là các quan hệ khác loài.
D sai. Quan hệ cạnh tranh làm giảm khả năng sống sót và sinh sản
Câu 18 [354809]: Tài nguyên nào sau đây là tài nguyên không tái sinh?
A, Dầu mỏ.
B, Nước sạch.
C, Đất.
D, Rừng.
Đáp án A.
Nước sạch; Đất; Rừng đều là tài nguyên có thể tái sinh.
Câu 19 [354810]: Cho chuỗi thức ăn: Tảo lục đơn bào → Tôm → Cá rô → Chim bói cá. Trong chuỗi thức ăn này, cá rô là
A, sinh vật tiêu thụ bậc 3 và thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3.
B, sinh vật tiêu thụ bậc 1 và thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3.
C, sinh vật tiêu thụ bậc 2 và thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3.
D, sinh vật tiêu thụ bậc 3 và thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2.
Đáp án C
Trong chuỗi thức ăn: Tảo lục đơn bào → Tôm → Cá rô → Chim bói cá, ta thấy:
Chuỗi thức ăn gồm có 4 bậc dinh dưỡng tính từ đầu chuỗi thưc ăn cho tới hết chuỗi thức ăn → Mỗi 1 mắt xích tương ứng với 1 bậc dinh dưỡng → cá rô thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3
Tảo lục đơn bào là sinh vật sản xuất đứng đầu chuỗi thức ăn, tôm được coi là sinh vật tiêu thụ bậc 1, cá rô là sinh vật tiêu thụ cấp 2
Trong các đáp án trên, đáp án C đúng.
Câu 20 [354811]: Khi hai loài trùng nhau về ổ sinh thái dinh dưỡng, chúng thường cạnh tranh nhau dẫn đến sự phân li ổ sinh thái. Mỗi loài sẽ thu hẹp ổ sinh thái của mình về vùng thuận lợi nhất tạo nên ổ sinh thái hẹp cho loài đó. Khu sinh học nào sau đây sẽ có nhiều ổ sinh thái hẹp?
A, Rừng Taiga.
B, Rừng lá rộng ôn đới.
C, Thảo nguyên.
D, Rừng mưa nhiệt đới.
Đáp án D
Khu sinh học nào có độ đa dạng loài càng cao thì sẽ càng có nhiều ổ sinh thái hẹp.
Nơi có nhiều ổ sinh thái hẹp nhất là rừng mưa nhiệt đới.
Câu 21 [354812]: Đồ thị sau đây biểu diễn mối liên quan giữa quang hợp ở một loài thực vật và nhiệt độ. Dựa vào đồ thị, hãy cho biết phát biểu nào sau đây sai?
10645298.png
A, Nhiệt độ 30°C là điểm bào hòa của quang hợp.
B, Cường độ quang hợp phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường.
C, Trong khoảng từ 0°C đến 32°C thì cường độ quang hợp tỉ lệ thuận với nhiệt độ môi trường.
D, Khi trên 32°C thì nhiệt độ càng tăng, cường độ quang hợp càng giảm.
Đáp án A. Vì khi nhiệt độ 32°C thì quang hợp đạt cực đại, lúc đó là điểm bảo hòa quang hợp.
B đúng. Vì trong khoảng từ 0°C đến 32°C thì nhiệt độ môi trường tăng, làm tăng cường độ quang hợp. Từ 32°C trở đi, tăng nhiệt độ môi trường thì giảm cường độ quang hợp.
Câu 22 [354813]: Khi nói về tiêu hóa của thú ăn thịt, phát biểu nào sau đây đúng?
A, Tất cả các loài thú đều có tiêu hóa sinh học.
B, Thú ăn thịt thường có dạ dày lớn, ruột dài.
C, Thú ăn thịt thường có manh tràng phát triển.
D, Ở dạ dày vừa xảy ra tiêu hóa cơ học vừa tiêu hóa hóa học.
Đáp án D.
A sai. Chỉ có động vật ăn cỏ mới có tiêu hóa sinh học.
B và sai. Thú ăn thịt có dạ dày bé và có ruột ngắn; manh tràng kém phát triển.
D đúng. Ở dạ dày, tiêu hóa cơ học là co bóp làm nhuyễn thức ăn; tiêu hóa hóa học là enzim pepsin tiêu hóa protein.
Câu 23 [354814]: Hình dưới đây thể hiện một nhóm gồm 10 tế bào sinh tinh đều có kiểu gen AaBb đang ở kì giữa và kì cuối giảm phân I theo 3 trường hợp; trong đó có 4 tế bào diễn ra theo trường hợp 1; 5 tế bào diễn ra theo trường hợp 2; 1 tế bào diễn ra theo trường hợp 3; các giai đoạn còn lại của giảm phân diễn ra bình thường.
10645300.png
Khi kết thúc giảm phân, loại giao tử đột biến chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A, 1/5.
B, 1/10.
C, 1/20.
D, 1/7.
Đáp án B. Trong 3 trường hợp nói trên thì chỉ có trường hợp 3 là rối loạn giảm phân, tạo ra giao tử đột biến. Trong 10 tế bào, chỉ có 1 tế bào xảy ra trường hợp 3. Do đó, tỉ lệ giao tử đột biến = 1/10.
Câu 24 [354815]: Đặc điểm nào sau đây chỉ có ở thể lệch bội mà không có ở thể đa bội?
A, Số nhiễm sắc thể trong tế bào là bội số của n.
B, Có khả năng sinh sản hữu tính tốt hơn dạng lưỡng bội.
C, Làm thay đổi số lượng gen có trên mỗi NST.
D, Có thể có hàm lượng ADN giảm so với dạng lưỡng bội.
Đáp án D.
- Đặc điểm chỉ có ở thể lệch bội mà không có ở thể đa bội là có thể có hàm lượng ADN giảm so với dạng lưỡng bội.
- Thể đa bội khá phổ biến ở thực vật, ít gặp ở động vật. Vì cơ thể động vật có hệ thống thần kinh phát triến phức tạp nên khi bị đột biến đa bội thường chết.
+ Tế bào của thể đa bội có hàm lượng ADN tăng gấp bội nên quá trình sinh tổng hợp các chất hữu cơ diễn ra mạnh mẽ→ tế bào to, cơ quan sinh dưỡng như thân, lá, củ lớn hơn thể lưỡng bội khả năng phát triển khoẻ, chống chịu tốt..
+ Các thể đa bội chẵn có khả năng sinh sản hữu tính, trong khi đó các thể tự đa bội lẻ hầu như không có khả năng sinh giao tử → quả không có hạt.
Câu 25 [354816]: Cho biết thân cao, hoa đỏ, quả to là những tính trạng trội hoàn toàn so với thân thấp, hoa trắng, quả nhỏ; Các cặp gen phân li độc lập với nhau. Cho cây thân cao, hoa đỏ, quả to giao phấn với cây thân cao, hoa đỏ, quả to (P), thu được F1 có 1 kiểu hình. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có 4 kiểu hình. Theo lí thuyết, loại cá thể có 5 alen trội ở F2 chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A, 7/16.
B, 1/8.
C, 5/16
D, 3/16.
Đáp án C.
F1 có 1 kiểu hình; F1 tự thụ phấn thì F2 có 4 kiểu hình, điều này chứng tỏ có thể có kiểu gen là
(AA × AA) (BB × Bb) (DD × Dd).
F1 có tỉ lệ kiểu gen là: 1AA (1/2BB : 1/2Bb) (1/2DD : 1/2Dd).
F1 tự thụ phấn, thì ta có tỉ lệ kiểu gen ở F2 là:
1AA (5/8BB : 1/4Bb : 1/8bb) (5/8DD : 1/4Dd : 1/8dd).
Ở F2, cá thể có 5 alen trội (AABBDd và AABbDD) có tỉ lệ = 5/8×1/4×2 = 5/16.
Câu 26 [354817]: Trong các thành tựu sau đây, thành tựu nào không phải do ứng dụng của kĩ thuật chuyển gen?
A, Tạo chủng vi khuẩn E. coli sản xuất insulin của người.
B, Tạo giống dâu tằm tam bội có năng suất tăng cao hơn so với dạng lưỡng bội bình thường.
C, Tạo ra giống bông và giống đậu tương mang gen kháng thuốc diệt cỏ của thuốc lá cảnh Petunia.
D, Tạo ra cừu sản xuất sữa có chứa prôtêin của người.
Đáp án B.
- A, C, D là thành tựu do ứng dụng của kĩ thuật chuyển gen.
- B là thành tựu do ứng dụng của gây đột biến.
Câu 27 [354818]: Khi nói về tác động của nhân tố di – nhập gen đối với cấu trúc di truyền của quần thể, phát biểu nào sau đây là sai?
A, Di – nhập gen thường làm số lượng cá thể thay đổi nên có thể làm thay đổi tần số các kiểu gen của quần thể.
B, Di – nhập gen có thể làm giảm tần số của tất cả các alen có sẵn trong quần thể ban đầu.
C, Di – nhập gen chỉ xảy ra khi có sự di cư hoặc nhập cư của các cá thể.
D, Di – nhập gen có thể làm nghèo vốn gen của quần thể.
Đáp án C.
A đúng. Di – nhập gen làm thay đổi số lượng cá thể của quần thể nên dễ làm thay đổi tần số kiểu gen.
B đúng. Vì nếu nhập cư đem đến alen mới thì làm tần số các alen có sẵn trong quần thể đều giảm xuống.
C sai. Vì di – nhập gen có thể xảy ra nhờ sự lan truyền các giao tử, ví dụ hạt phấn theo gió đi xa.
D đúng. Vì nếu di cư ồ ạt, đặc biệt với các quần thể kích thước nhỏ thì có thể làm nghèo vốn gen.
Câu 28 [354819]: Hình bên mô tả 2 kiểu tăng trưởng của quần thể. Theo suy luận lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
10645307.png
A, Trong tự nhiên, các loài có kích thước cơ thể lớn thường tăng trưởng theo đồ thị hình chữ J.
B, Kiểu tăng trưởng theo hình chữ J có thể bắt gặp ở những quần thể có tiềm năng sinh học lớn, trong điều kiện môi trường dồi dào nguồn sống.
C, Sự cản trở của điều kiện tự nhiên sẽ làm cho một loài đang tăng trưởng dạng chữ J biến thành tăng trưởng dạng chữ S.
D, Với quần thể tăng trưởng trong môi trường giới hạn, khi gần đạt kích thước tối đa thì tốc độ tăng trưởng càng ngày càng giảm cho đến khi số lượng cá thể cân bằng với sức chứa môi trường.
Đáp án A.
- A sai. Vì thường những loài có kích thước cơ thể lớn rất khó tăng trưởng theo tiềm năng, chúng tăng trưởng theo dạng bị giới hạn (hình chữ S).
- B đúng. Vì trong tự nhiên, những loài có kích thước nhỏ và vòng đời ngắn, khi gặp điều kiện thuận lợi thì có thể tăng trưởng theo dạng chữ J.
- C đúng. Vì nếu đang tăng trưởng theo tiềm năng nhưng môi trường đã đến hạn, thì sự cản trở sẽ làm cho quá trình tăng trưởng suy giảm, dạng chữ J thành dạng chữ S.
- D đúng. Vì khi số lượng cá thể gần đạt kích thước tối đa thì tốc độ tăng trưởng mới giảm dần cho đến lúc số lượng đạt mức cân bằng.
Câu 29 [354820]: Trong những hoạt động sau đây của con người, hoạt động nào có thể dẫn đến làm suy kiệt các nguồn tài nguyên tái sinh?
A, Xây dựng hệ thống các khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia, khu dự trữ sinh quyển.
B, Cải tạo hệ thống thủy lợi, đê điều, khơi thông các kênh rạch.
C, Hạn chế sử dụng các loại nhiên liệu hóa thạch, thay thế bằng nhiên liệu sạch.
D, Hạn chế sử dụng phân hữu cơ và phân vi sinh để tăng độ phì nhiêu cho đất.
Đáp án D.
Vì nên tăng cường sử dụng phân hữu cơ và phân vi sinh để tăng độ phì nhiêu cho đất tránh làm suy kiệt các nguồn tài nguyên tái sinh.
Câu 30 [354821]: Khi nói về đặc trưng của quần xã, phát biểu nào sau đây đúng?
A, Tất cả các quần xã sống ở vùng khí hậu nhiệt đới thường có thành phần loài giống nhau.
B, Trong quần xã, thường chỉ có sự phân tầng của các loài thực vật mà không có sự phân tầng của các loài động vật.
C, Trong quá trình diễn thế sinh thái, độ đa dạng về loài của quần xã thường vẫn được duy trì ổn định ổn định theo thời gian.
D, Trong cùng một quần xã, nếu điều kiện môi trường càng thuận lợi thì độ đa dạng của quần xã càng cao.
Đáp án D.
A sai. Vì quần xã ở vùng nhiệt đới có thành phần loài đa dạng, các quần xã khác nhau thường có thành phần loài khác nhau.
B sai. Ở quần xã rừng mưa nhiệt đới phân thành nhiều tầng cây, mỗi tầng cây thích nghi với mức độ chiếu sáng khác nhau trong quần xã. Từ trên cao xuống thấp có tầng vượt tán, tầng táng rừng, tầng dưới tán, tầng thảm xanh. Sự phân tầng của thực vật kéo theo sự phân tầng của các loài động vật sống trong rừng, nhiều loài chim, côn trùng sống trên tán các cây cao; khỉ, vượn, sóc sống leo trèo trên cành cây; trong khi đó có nhiều loài động vật sống trên mặt đất và trong các tầng đất.
C sai. Trong quá trình diễn thế sinh thái, độ đa dạng về loài của quần xã thường thay đổi theo thời gian, ở diễn thế nguyên sinh, độ đa dạng loài có xu hướng tăng dần. Ở diễn thế thứ sinh thì ngược lại.
Câu 31 [354822]: Xét 3 tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen giảm phân tạo giao tử. Cho biết trong quá trình giảm phân, mỗi tế bào chỉ có trao đổi chéo tại 1 cặp NST. Sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử?
A, 6.
B, 8.
C, 10.
D, 2.
Đáp án C
Mỗi tế bào chỉ có trao đổi chéo tại 1 cặp NST thì sẽ tạo ra tối đa 8 loại giao tử hoán vị và 4 loại giao tử liên kết. Tuy nhiên, vì chỉ có 3 tế bào giảm phân, cho nên tối đa chỉ tạo ra 10 loại giao tử.
3 tế bào thì có tối đa 6 loại giao tử hoán vị (mỗi tế bào có 2 loại giao tử hoán vị). Vì có 2 cặp NST nên tối đa có 4 loại giao tử liên kết.
Câu 32 [354823]: Một loài thực vật, xét một tính trạng do một cặp gen nằm trên NST thường quy định, trong đó alen trội là trội hoàn toàn. Cho 2 cá thể lai với nhau, thu được F1. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng khi nói về đời con của các phép lai?
A, Nếu bố mẹ thuần chủng thì đời con thuần chủng 100%.
B, Nếu đời con có 50% cá thể đồng hợp thì đời con có 2 loại kiểu hình.
C, Nếu đời con có 2 loại kiểu hình thì đời con có ít nhất 2 loại kiểu gen.
D, Nếu có con chỉ có 1 loại kiểu hình thì đời con chỉ có 1 loại kiểu gen.
Đáp án C. Vì có 2 loai kiểu hình, tức là kiểu hình trội (có kiểu gen là AA và Aa) và kiểu hình lặn (có kiểu gen là aa). Nên nếu có 2 loại kiểu hình thì chắc chắn có ít nhất 2 loại KG.
A sai. Ví dụ bố mẹ giống nhau AA × aa thì đời con 100% Aa. Lúc đó, bố mẹ thuần chủng nhưng con không thuần chủng.
B sai. ví dụ AA × Aa thì cho đời con có 50% thuần chủng nhưng chỉ có 1 loại KH.
D sai. Vì phép lai AA × Aa thì đời con có 1 kiểu hình nhưng lại có 2 kiểu gen.
Câu 33 [354824]: Chứng bạch tạng ở người là do thiếu melanin trong các tế bào da, đặc biệt là các tế bào chân lông. Sự tổng hợp các sắc tố này qua hai phản ứng.
Phản ứng 1: Chất tiền thân P biến đổi thành tirozin dưới tác dụng của enzim E1.
Phản ứng 2: Chất tirozin được biến thành melanin dưới tác dụng của enzim E2.
Khi phân tích tế bào chân tóc của 2 cá thể A (nam) và B (nữ) đều bị bạch tạng, người ta thấy chúng đều có chất tiền thân P. Nhưng khi nhúng chân một số sợi tóc của A và B vào dung dịch có tirozin thì tóc của B có màu đen của sắc tố melanin còn của tóc của A thì không có màu. Biết rằng enzim E1 và enzim E2 là sản phẩm sinh tổng hợp của các gen trội nằm trên các NST khác nhau, các gen lặn đột biến không tạo ra enzim.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tính trạng da bị bạch tạng ở người do 2 cặp gen quy định và tương tác bổ sung.
II. Những người bị bạch tạng có thể có 5 loại kiểu gen khác nhau.
III. Nếu người A và người B kết hôn, sinh con thì vẫn có thể sinh con không bị bệnh bạch tạng.
IV. Hai người có da bình thường kết hôn với nhau, vẫn có thể sinh con bị bạch tạng.
A, 1.
B, 2.
C, 4.
D, 3.
Cả 4 phát biểu đúng. → Đáp án C.
Vì theo mô tả của đề bài thì ta có sơ đồ chuyển hóa là:
- Sơ đồ phản ứng sinh hoá phản ánh sự hình thành tính trạng màu tóc được mô tả như sau:
E1 E2
Tiền chất P → tirozin → meladin → da màu đen.
Mà enzim E1 do gen A quy định; Enzim E2 do gen B quy định. Điều này chứng tỏ tính trạng màu da đen do 2 cặp gen Aa và Bb quy định theo kiểu tương tác bổ sung.
Quy ước: A-B- quy định da đen; A-bb hoặc aaB- hoặc aabb quy định da bạch tạng.
II đúng. Vì da bạch tạng có các kiểu gen Aabb, Aabb, aaBB, aaBb, aabb.
III đúng. Vì nếu mỗi người chỉ bị đột biến ở 1 gen và đều có kiểu gen thuần chủng thì người A sẽ có kiểu gen AAbb, người B có kiểu gen aaBB. Do đó, con của họ sẽ có kiểu gen AaBb (da màu đen).
IV đúng. Vì nếu bố mẹ có kiểu gen AaBb × AaBB thì sẽ sinh con bị bạch tạng.
Câu 34 [354825]: Ở người, tính trạng nhóm máu do 1 gen có 3 alen quy định, trong đó kiểu gen IAIA hoặc IAIO quy định nhóm máu A; kiểu gen IBIB hoặc IBIO quy định nhóm máu B; kiểu gen IAIB quy định nhóm máu AB; kiểu gen IOIO quy định nhóm máu O. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 7% số người mang nhóm máu A; 9% số người mang nhóm máu O. Biết không xảy ra đột biến, theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Một cặp vợ chồng đều có máu A, xác suất để sinh con đầu lòng có máu O là 9/49.
II. Người vợ có máu B, người chồng có máu A, xác suất để sinh con đầu lòng có máu O là 3/28.
III. Người vợ có máu B, người chồng có máu A, xác suất để sinh con đầu lòng có máu AB là 3/7.
IV. Người vợ có máu B, người chồng có máu A, xác suất để sinh con đầu lòng có máu A là 1/7.
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
Cả 4 phát biểu đúng. → Đáp án D.
I. Một cặp vợ chồng đều có máu A, xác suất để sinh con đầu lòng có máu O là bao nhiêu?
Gọi p và r lần lượt là tần số của nhóm máu IA và IO
Taco : Nhóm máu A + nhóm máu O = 7%+ 9% = 16%= (p+r)2 => p+r =\[\sqrt {16\% } \] =0,4
Mà r = \[\sqrt {9\% } \]=0,3 => p = 0,4-0,3 = 0,1
Người máu A có kiểu gen IAIA hoặc IAIO. Ở quần thể này, tần sổ các kiểu gen là:
\[0,01{I^A}{I^A}:0,06{I^A}{I^O} \approx \frac{1}{7}{I^A}{I^A}:\frac{6}{7}{I^A}{I^O}\] \[\]
→ Người có máu A có giao tử IO với tần số = \[\frac{3}{7}\].
- Xác suất để đứa con đầu lòng có máu O của cặp vợ chồng đều có máu A: \[\frac{3}{7} \times \frac{3}{7} = \frac{9}{{49}}\]→Đúng.
II. Người vợ có máu B, người chồng có máu A, xác suất để sinh con đầu lòng có máu O là bao nhiêu?
Người vợ có máu B sẽ có giao tử IO với tần số = \[\frac{1}{4}\]
Người chồng có máu A sẽ có giao tử IO với tần số = \[\frac{3}{7}\]
→ Xác suất sinh con có máu O = \[\frac{1}{4} \times \frac{3}{7} = \frac{3}{{28}}\]→ Đúng.
III. Người vợ có máu B, người chồng có máu A, xác suất để sinh con đầu lòng có máu AB là bao nhiêu?
Người vợ có máu B sẽ có giao tử IB với tần số = \[1 - \frac{1}{4} = \frac{3}{4}\]
Người chồng có máu A sẽ có giao tử IA với tần số = \[1 - \frac{3}{7} = \frac{4}{7}\]
→ Xác suất sinh con có máu AB = \[\frac{3}{4} \times \frac{4}{7} = \frac{3}{7}\]→ Đúng.
IV. Người vợ có máu B, người chồng có máu A, xác suất để sinh con đầu lòng có máu A là bao nhiêu?
Người vợ có máu B sẽ có giao tử IO với tần số = \[\frac{1}{4}\]
Người chồng có máu A sẽ có giao tử IA với tần số =\[1 - \frac{3}{7} = \frac{4}{7}\]
→ Xác suất sinh con có máu A =\[\frac{1}{4} \times \frac{4}{7} = \frac{1}{7}\]→ Đúng.
Câu 35 [354826]: Một quần thể động vật, ở thế hệ xuất phát (P) có thành phần kiểu gen ở giới cái là 0,2 AA : 0,4 Aa : 0,4 aa; ở giới đực là 0,04 AA : 0,32 Aa : 0,64 aa. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Sau một thế hệ ngẫu phối, thu được thế hệ F1. Tiếp tục cho F1 ngẫu phối, thu được F2. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F1, kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ 44%.
II. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể mang kiểu hình trội ở F1, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 2/13.
III. Ở F2, kiểu gen đồng hợp tử lặn chiếm tỉ lệ 58%.
IV. F1 và F2 có tỉ lệ kiểu gen giống nhau.
A, 1.
B, 2.
C, 4.
D, 3.
Có 2 phát biểu đúng, đó là I và II. → Đáp án B.
Ở đời P tần số alen A ở giới cái = 0,2 + 0,4/2 = 0,4. → a = 0,6.
Ở đời P tần số alen A ở giới đực = 0,04 + 0,32/2 = 0,2. → a = 0,8.
I đúng. Sau 1 thế hệ ngẫu phối, tần số alen ở hai giới được cân bằng, và F1 có cấu trúc (0,4 A : 0,6a ) x (0,2A : 0,8a ) => 0,08AA :0,44Aa : 0,48aa. → Ở F1, kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ 44%.
II đúng. Vì F1 có tỉ lệ kiểu gen 0,08AA :0,44Aa : 0,48aa. Nên lấy ngẫu nhiên 1 cá thể mang kiểu hình trội ở F1, xác suất thu được cá thể thuần chủng là = 0,08/0,52 = 2/13.
III sai. Vì ở F1 có tần số alen là. A = 0,3. → Kiểu gen đồng hợp tử lặn ở F2 = aa = (0,7)2 = 0,49.
IV sai. Vì F1 thế hệ xuất phát có tần số alen ở giới đực khác với ở giới cái, cho nên quần thể chưa cân bằng di truyền. Đến F2 trở đi thì mới cân bằng di truyền. Cho nên tỉ lệ kiểu gen ở F1 khác tỉ lệ kiểu gen ở F2.
Câu 36 [354827]: Hình bên mô tả đường cong tăng trưởng của hai loài trùng cỏ (loài 1: Paramecium caudatum và loài 2: Paramecium aurelia) cùng ăn một loại thức ăn trong những điều kiện nuôi chung và nuôi riêng.
10645316.png
Biết rằng các bể nuôi có điều kiện môi trường như nhau. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Khi nuôi riêng, kích thước quần thể của loài 2 lớn hơn loài 1.
II. Nếu trong môi trường chỉ có loài 1 thì kích thước quần thể đạt tối đa sau 8 ngày nuôi.
III. Khi nuôi chung, quần thể của loài 1 có kích thước tối đa ở ngày thứ 3.
IV. Sự cạnh tranh giữa 2 loài là cạnh tranh loại trừ nhau.
A, 3.
B, 4.
C, 1.
D, 2.
Cả 4 phát biểu đúng. à Đáp án B.
I đúng. Khi nuôi riêng, kích thước quần thể của loài 2 lớn hơn loài 1.
II đúng. Nếu trong môi trường chỉ có loài 1 thì kích thước quần thể đạt tối đa sau 8 ngày nuôi.
III đúng. Khi nuôi chung, quần thể của loài 1 có kích thước tối đa ở ngày thứ 3.
IV đúng. Sự cạnh tranh giữa 2 loài là cạnh tranh loại trừ nhau.
Câu 37 [354828]: Cho biết một đoạn mạch gốc của gen A có 15 nuclêôtit là: 3’AXG GXA AXA TAA GGG5’. Các côđon mã hóa axit amin: 5’UGX3’, 5’UGU3’ quy định Cys; 5’XGU3’, 5’XGX3’ ; 5’XGA3’; 5’XGG3’ quy định Arg; 5’GGG3’, 5’GGA3’, 5’GGX3’, 5’GGU3’ quy định Gly; 5’AUU3’, 5’AUX3’, 5’AUA3’ quy định Ile; 5’XXX3’, 5’XXU3’, 5’XXA3’, 5’XXG3’ quy định Pro; 5’UXX3’ quy định Ser. Đoạn mạch gốc của gen nói trên mang thông tin quy định trình tự của 5 axit amin. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Khi đoạn gen A tiến hành tổng hợp chuỗi polipeptit, các lượt tARN đến tham gia dịch mã có các anticôđon theo trình tự 3’AXG5’, 3’GXA5’, 3’AXG5’, 3’UAA5’, 3’GGG5’
II. Nếu gen A bị đột biến thêm cặp G-X ngay trước cặp A-T ở vị trí thứ 12 đoạn mARN được tổng hợp từ đoạn gen nói trên chỉ thay đổi thành phần nucleotit tại côđon thứ 5
III. Gen A có thể mã hóa được đoạn polipeptit có trình tự các axit amin là Cys – Arg – Cys – Ile - Pro
IV. Nếu gen A bị đột biến thay thế cặp A-T ở vị trí thứ 9 của đoạn ADN nói trên bằng cặp T-A thì quá trình dịch mã không có phức hợp axit amin – tARN tương ứng cho codon này.
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
Có 2 phát biểu đúng, đó là III và IV. à Đáp án B.
Mạch gốc của gen A có 3’AXG GXA AXA TAA GGG5’. à Đoạn phân tử mARN là 5’UGX XGU UGU AUU XXX3’.
I sai. Từ trình tự nucleoti của mARN theo nguyên tắc bổ sung ta suy ra được trình tự các lượt tARN tham gia dịch mã có các anticodon 3’AXG5’, 3’GXA5’, 3’AXA5’, 3’UAA5’, 3’GGG5’
II sai. Nếu gen A bị đột biến thêm cặp G-X ngay trước cặp A-T ở vị trí thứ 12 thì đoạn mARN được tổng hợp từ đoạn gen nói trên thay đổi thành phần nucleotit tại cả codon thứ 4 và côđon thứ 5.
III đúng. Từ trình tự các codon trên mARN do gen A phiên mã, ta suy ra được đoạn polipeptit do gen A mã hóa có trình tự các axit amin là Cys – Arg – Cys – Ile – Pro.
IV đúng. Nếu gen A bị đột biến thay thế cặp A-T ở vị trí thứ 9 của đoạn ADN nói trên bằng cặp T-A thì làm cho côđon thứ 3 ban đầu là UGU biến thành côđon kết thúc UGA nên không có phức hợp axit amin – tARN tương ứng cho côđon này.
Câu 38 [354829]: Hình vẽ dưới đây mô tả quá trình tổng hợp 1 chuỗi polipeptit trong tế bào của một loài sinh vật. Trong số các nhận xét được cho dưới đây, có bao nhiêu nhận xét đúng?
10645320.png
I. Cấu trúc X được tạo thành từ rARN.
II. Cấu trúc Y đóng vai trò như “một người phiên dịch” tham gia vào quá trình dịch mã.
III. Cấu trúc X di chuyển từ M đến N.
IV. mARN mã hóa cho chuỗi polipeptit gồm 9 axit amin.
V. Các côđôn XXG và GGG đều mã hóa cho axit amin Pro.
A, 3.
B, 2.
C, 1.
D, 4.
Các phát biểu đúng là I, II, III. → Đáp án A.
I đúng. Cấu trúc X là riboxom, được cấu tạo từ rARN và protein.
II đúng. Cấu trúc Y là tARN.
III đúng. Nhìn tARN mang axit amin là suy ra được tARN đang mang Gly là axit amin tiếp theo, do đó ribôxom di chuyển từ M đến N.
IV sai. mARN mã hóa cho chuỗi polipeptit gồm 8 axit amin.
V sai. Các côđôn XXG và XXX mã hóa cho axit amin Pro; GGG là anticodon.
Câu 39 [354830]: Ở một loài động vật, khi cho cá thể lông đen, chân cao giao phối với cá thể lông xám, chân cao (P), thu được F1 có tỉ lệ: 45% cá thể lông đen, chân cao : 5% cá thể lông đen, chân thấp : 21% cá thể lông xám, chân cao : 4% cá thể lông xám, chân thấp : 9% cá thể lông trắng, chân cao : 16% cá thể lông trắng, chân thấp. Biết rằng mỗi tính trạng do một gen nằm trên NST thường quy định, các alen trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến; Nếu có hoán vị gen thì tần số hoán vị ở 2 giới là như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong quá trình giảm phân của cơ thể P, đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.
II. Cho cá thể lông xám, chân cao ở thế hệ P lai phân tích, thì đời con sẽ có 10% cá thể lông xám, chân thấp.
III. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể lông đen, chân cao ở F1, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 1/9.
IV. Cho cá thể lông đen, chân cao ở thế hệ P lai phân tích, thì đời con sẽ có 40% cá thể lông trắng, chân thấp.
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và IV. → Đáp án C.
I đúng.
Xét tỉ lệ của từng cặp tính trạng.
Cao : thấp = 3:1; --> A cao; a thấp (kiểu gen của bố mẹ là Aa × Aa).
Đen : xám : trắng = 2 : 1 :1. tính trạng do gen có 3 alen quy định, trong đó B1 quy định lông đen, B2 quy định lông xám; B3 quy định lông trắng. (Kiểu gen bố mẹ là B1B3 × B2B3).
Tích tỉ lệ của 2 cặp tính trạng là (3:1)(2:1:1) = 6:3:3:2:1:1 < tỉ lệ phân li kiểu hình của bài toán (45:5:21:4: 9:16). --> Có hoán vị gen.
Ở đời F1, chân thấp, lông trắng () chiếm tỉ lệ 16% = 0,4 × 0,4.
→ Kiểu gen của P là: × . Tần số hoán vị gen = 1 - 2×0,4 = 20%.
II đúng. Cho cá thể lông xám, chân cao ở thế hệ P lai phân tích, hãy xác định tỉ lệ kiểu hình ở đời con. × (tần số hoán vị 20%). → (lông xám, chân thấp) = 10%.
III sai. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể lông đen, chân cao ở F1, xác suất thu được cá thể thuần chủng là = = = = 0%.
IV đúng. Cho cá thể lông đen, chân cao ở thế hệ P lai phân tích, hãy xác định tỉ lệ kiểu hình ở đời con. × (tần số hoán vị 20%). → (lông trắng, chân thấp) = 40%.
Câu 40 [354831]: Khi nghiên cứu sự ảnh hưởng của loài A và B đến sự sinh trưởng và phát triển của loài C, người ta thực hiện 4 thí nghiệm như sau:
Thí nghiệm 1 (TN1): Loại bỏ cả 2 loài A và B ra khỏi khu vực loài C sinh sống.
Thí nghiệm 2 (TN2): Loại bỏ loài A ra khỏi khu vực loài C sinh sống.
Thí nghiệm 3 (TN3): Loại bỏ loài B ra khỏi khu vực loài C sinh sống.
Thí nghiệm 4 (TN4 - Đối chứng): Cả loài A và loài B sinh trưởng cùng trong khu vực loài C sinh sống.
Sau 24 tháng theo dõi thí nghiệm, kết quả thu được như đồ thị ở hình bên:
10645323.png
Thí nghiệm này cho phép rút ra kết luận nào sau đây?
A, Loài A không ảnh hưởng đến sự phát triển số lượng cá thể của loài C.
B, Loài A và loài B đều kìm hãm sự phát triển số lượng cá thể của loài C.
C, Loài B không ảnh hưởng đến sự phát triển số lượng cá thể của loài C.
D, Loài A và loài B đều thúc đẩy sự phát triển số lượng cá thể của loài C.
Ở thí nghiệm 1, khi loại bỏ cả loài A và loài B thì sự phục hồi của quần thể C tăng với tốc độ lớn nhất. Đồng thời, ở thí nghiệm đối chứng, sự phục hồi của quần thể C không diễn ra. Kết quả này chứng tỏ sự có mặt của loài A và B đã ức chế sự sinh trưởng và phát triển của loài C.
- Ở thí nghiệm 2, khi loại bỏ 1 mình loài A, quần thể C vẫn phát triển nhưng không mạnh như khi loại bỏ cả 2 loài. Mặt khác, ở thí nghiệm 3, khi loại bỏ loài B thì sự sinh trưởng và phát triển của loài C bị ảnh hưởng rất lớn, sự phục hồi của quần thể loài C gần như không diễn ra. Điều này có thể khẳng định, loài A là yếu tố sinh học ức chế sự sinh trưởng và phát triển của loài C (loài A ức chế cảm nhiễm loài C).
- Từ kết quả thí nghiệm 1 và 2, có thể nhận thấy loài B không phải là yếu tố ức chế của loài C, tuy nhiên khi loại bỏ loài A, loài B có thêm điều kiện thuận lợi để phát triển số lượng cá thể tăng lên tạo nên sự ức chế nhỏ lên sự sinh trưởng và phát triển của quần thể loài C.