Đáp án
1B
2A
3C
4A
5A
6A
7B
8B
9D
10D
11B
12A
13A
14D
15B
16A
17B
18A
19B
20A
21D
22A
23B
24D
25C
26C
27C
28D
29A
30A
31D
32D
33C
34B
35C
36B
37A
38C
39B
40B
Đáp án Đề minh họa số 19 thi Tốt Nghiệp Trung học Phổ Thông 2024 môn Sinh học
Câu 1 [354872]: Cơ quan chuyên hóa hấp thu nước và muối khoáng của thực vật trên cạn là
A, hoa.
B, rễ.
C, thân.
D, lá.
Đáp án B.
Cơ quan chuyên hóa hấp thu nước và muối khoáng của thực vật trên cạn là rễ.
Cơ quan chuyên hóa hấp thu nước và muối khoáng của thực vật trên cạn là rễ.
Câu 2 [354873]: Trong quá trình tiêu hóa ở động vật nhai lại, tiêu hóa sinh học chủ yếu diễn ra ở bộ phận nào sau đây?
A, Dạ cỏ.
B, Dạ tổ ong.
C, Manh tràng.
D, Dạ múi khế.
Đáp án A. Vì động vật nhai lại (gồm có trâu, bò, dê, cừu, hươu, nai) thì dạ cỏ là nơi diễn ra tiêu hóa sinh học, biến đổi xenlulo thành protein.
Nếu là ngựa và thỏ thì tiêu hóa sinh học chủ yếu diễn ra ở manh tràng.
Nếu là ngựa và thỏ thì tiêu hóa sinh học chủ yếu diễn ra ở manh tràng.
Câu 3 [354874]: Giả sử có 3 loại nucleotit A, U, G thì phân tử mARN có tối đa bao nhiêu loại mã di truyền mã hóa axit amin?
A, 8.
B, 27.
C, 24.
D, 64.
Đáp án C
- Có 3 loại nucleotit thì sẽ có số loại bộ ba = 33 = 27 loại.
- Trong tự nhiên, có 3 bộ ba kết thúc, đó là UAA, UAG, UGA. Vì vậy với 27 loại bộ ba này thì có 3 bộ ba kết thúc, cho nên số loại bộ ba mã hóa = 27 – 3 = 24.
- Có 3 loại nucleotit thì sẽ có số loại bộ ba = 33 = 27 loại.
- Trong tự nhiên, có 3 bộ ba kết thúc, đó là UAA, UAG, UGA. Vì vậy với 27 loại bộ ba này thì có 3 bộ ba kết thúc, cho nên số loại bộ ba mã hóa = 27 – 3 = 24.
Câu 4 [354875]: Thành phần nào sau đây không tham gia trực tiếp vào quá trình dịch mã?
A, ADN.
B, mARN.
C, tARN.
D, Riboxom.
Đáp án A.
Thành phần không tham gia trực tiếp vào quá trình dịch mã là ADN
Thành phần không tham gia trực tiếp vào quá trình dịch mã là ADN
Câu 5 [354876]: Hình ảnh sau mô tả cơ chế phát sinh dạng đột biến nào sau đây?
A, Chuyển đoạn tương hỗ giữa các NST.
B, Mất đoạn NST và thêm đoạn NST.
C, Lặp đoạn NST và mất đoạn NST.
D, Chuyển đoạn không tương hỗ giữa các NST.
Đáp án A.
Chuyển đoạn tương hỗ là hiện tượng trao đổi đoạn giữa hai NST, mỗi NST đứt một chỗ và trao đổi đoạn đứt cho nhau, hình thành hai NST mới và cả hai đều thay đổi hình thái nếu đoạn trao đổi khác nhau về kích thước.
Chuyển đoạn tương hỗ là hiện tượng trao đổi đoạn giữa hai NST, mỗi NST đứt một chỗ và trao đổi đoạn đứt cho nhau, hình thành hai NST mới và cả hai đều thay đổi hình thái nếu đoạn trao đổi khác nhau về kích thước.
Câu 6 [354877]: Trong chọn giống người ta không dùng con lai F1 để làm giống vì
A, thế hệ sau sẽ phân li do F1 có kiểu gen dị hợp.
B, thế hệ sau sẽ phân li do F1 có kiểu gen đồng hợp.
C, thế hệ sau sẽ không phân li do F1 có kiểu gen dị hợp.
D, thế hệ sau có kiểu hình đồng nhất do F1 có kiểu gen dị hợp.
Đáp án A.
Không dùng F1 làm giống vì F1 biểu hiện ưu thế lai cao nhất và ưu thế lai sẽ giảm dần qua các thế hệ. F1 các cặp gen dị hợp, tính di truyền không ổn định. Vì thế chỉ dùng F1 vào mục đích kinh tế.
Không dùng F1 làm giống vì F1 biểu hiện ưu thế lai cao nhất và ưu thế lai sẽ giảm dần qua các thế hệ. F1 các cặp gen dị hợp, tính di truyền không ổn định. Vì thế chỉ dùng F1 vào mục đích kinh tế.
Câu 7 [354878]: Gọi n là số cặp gen dị hợp quy định n cặp tính trạng trội, lặn hoàn toàn. Mỗi gen nằm trên 1 NST. Số kiểu giao tử được hình thành là
A, 4n.
B, 2n.
C, 3n.
D, (3 + 1)n.
Đáp án B
Mỗi cặp gen dị hợp khi giảm phân tạo 2 loại giao tử => n cặp gen dị hợp sẽ tạo 2n loại giao tử.
Mỗi cặp gen dị hợp khi giảm phân tạo 2 loại giao tử => n cặp gen dị hợp sẽ tạo 2n loại giao tử.
Câu 8 [354879]: Phép lai giúp Moocgan phát hiện quy luật liên kết gen hoàn toàn là lai phân tích
A, ruồi đực F1 của ruồi bố mẹ mình xám, cánh dài và mình đen, cánh ngắn.
B, ruồi đực F1 của ruồi bố mẹ thuần chủng mình xám, cánh dài và mình đen, cánh ngắn.
C, ruồi cái F1 của ruồi bố mẹ mình xám, cánh dài với mình đen cánh ngắn.
D, ruồi cái F1 của ruồi bố mẹ thuần chủng mình xám, cánh dài và mình đen, cánh ngắn.
Đáp án B.
- Phép lai giữa ruồi đực F1 với ruồi cái thân đen, cánh cụt là phép lai phân tích vì đây là phép lai giữa cá thể mang KH trội chưa xác định KG với cá thể mang KH lặn.
- Moocgan tiến hành phép lai phân tích nhằm xác định kiểu gen của ruồi đực F1.
- Kết quả lai phân tích cho tỷ lệ kiểu hình 1:1, Moocgan cho rằng các gen quy định màu sắc thân và hình dạng cánh cùng nằm trên NST (liên kết gen) vì ruồi cái thân đen, cánh cụt chỉ cho một loại giao tử (bv) còn ruồi đực F1 phải cho 2 loại giao tử, do đó các gen quy định màu sắc thân và hình dạng cánh phải cùng nằm trên một NST, nghĩa là chúng liên kết với nhau.
- Di truyền liên kết là hiện tượng một nhóm tính trạng được di truyền cùng nhau, được quy định bởi các gen trên một NST cùng phân li trong quá trình phân bào.
- Phép lai giữa ruồi đực F1 với ruồi cái thân đen, cánh cụt là phép lai phân tích vì đây là phép lai giữa cá thể mang KH trội chưa xác định KG với cá thể mang KH lặn.
- Moocgan tiến hành phép lai phân tích nhằm xác định kiểu gen của ruồi đực F1.
- Kết quả lai phân tích cho tỷ lệ kiểu hình 1:1, Moocgan cho rằng các gen quy định màu sắc thân và hình dạng cánh cùng nằm trên NST (liên kết gen) vì ruồi cái thân đen, cánh cụt chỉ cho một loại giao tử (bv) còn ruồi đực F1 phải cho 2 loại giao tử, do đó các gen quy định màu sắc thân và hình dạng cánh phải cùng nằm trên một NST, nghĩa là chúng liên kết với nhau.
- Di truyền liên kết là hiện tượng một nhóm tính trạng được di truyền cùng nhau, được quy định bởi các gen trên một NST cùng phân li trong quá trình phân bào.
Câu 9 [354880]: Quần thể là gì?
A, Tập hợp những cá thể cùng loài, giống nhau về hình thái, cấu tạo; có thể giao phối tự do với nhau.
B, Tập hợp những cá thể khác loài nhưng có cùng khu phân bố.
C, Tập hợp những cá thể cùng loài, có mật độ, thành phần kiểu gen đặc trưng.
D, Tập hợp những cá thể cùng loài, sống trong một ổ sinh thái, tại một thời điểm nhất định.
Đáp án D.
Quần thể là tập hợp những cá thể cùng loài, sống trong một ổ sinh thái, tại một thời điểm nhất định.
Quần thể là tập hợp những cá thể cùng loài, sống trong một ổ sinh thái, tại một thời điểm nhất định.
Câu 10 [354881]: Ở thực vật, lai khác thứ có biểu hiện ưu thế lai là do
A, con lai thay đổi tỉ lệ các gen.
B, sự tổ hợp lại các gen, từ đó tổ hợp lại tính trạng.
C, con lai F1 phù hợp hơn với điều kiện sống.
D, các gen tốt từ bố và mẹ được tổ hợp lại, nên con lai tập trung các đặc tính quí của bố mẹ.
Đáp án D.
Ở thực vật, lai khác thứ có biểu hiện ưu thế lai là do các gen tốt từ bố và mẹ được tổ hợp lại, nên con lai tập trung các đặc tính quí của bố mẹ.
Ở thực vật, lai khác thứ có biểu hiện ưu thế lai là do các gen tốt từ bố và mẹ được tổ hợp lại, nên con lai tập trung các đặc tính quí của bố mẹ.
Câu 11 [354882]: Thành tựu nào sau đây là của công nghệ tế bào?
A, Tạo vi khuẩn sản xuất hoocmôn insulin.
B, Tạo cừu Đôly.
C, Tạo dâu tằm tam bội.
D, Tạo chuột bạch mang gen của chuột cống.
Đáp án B.
Một số thành tựu của công nghệ tế bào:
- Nhân giống vô tính các giống cây ăn quả như chuối già Nam Mỹ, chuối sứ, dâu tây chịu nhiệt,…; các giống cây cảnh có giá trị cao như lan hồ điệp, lan rừng đột biến,…; các giống cây dược liệu như đinh lăng, sâm Ngọc Linh,…; các giống cây lấy gỗ như bạch đàn, keo lai,…;…
- Tạo giống cây trồng mới như tạo giống lúa DR2 có năng suất cao,…
- Tạo giống cây trồng sạch bệnh như giống khoai tây, giống chuối,… sạch bệnh.
- Nhân bản vô tính thành công nhiều loài động vật như cừu, chó, mèo,…
- Sử dụng công nghệ tế bào gốc để điều trị bệnh như nuôi cấy niêm mạc miệng của bệnh nhân thành kết mạc để chữa mắt, nuôi cấy tế bào mầm tinh trùng thành tinh trùng ở chuột mở ra triển vọng điều trị vô sinh ở nam,…
Một số thành tựu của công nghệ tế bào:
- Nhân giống vô tính các giống cây ăn quả như chuối già Nam Mỹ, chuối sứ, dâu tây chịu nhiệt,…; các giống cây cảnh có giá trị cao như lan hồ điệp, lan rừng đột biến,…; các giống cây dược liệu như đinh lăng, sâm Ngọc Linh,…; các giống cây lấy gỗ như bạch đàn, keo lai,…;…
- Tạo giống cây trồng mới như tạo giống lúa DR2 có năng suất cao,…
- Tạo giống cây trồng sạch bệnh như giống khoai tây, giống chuối,… sạch bệnh.
- Nhân bản vô tính thành công nhiều loài động vật như cừu, chó, mèo,…
- Sử dụng công nghệ tế bào gốc để điều trị bệnh như nuôi cấy niêm mạc miệng của bệnh nhân thành kết mạc để chữa mắt, nuôi cấy tế bào mầm tinh trùng thành tinh trùng ở chuột mở ra triển vọng điều trị vô sinh ở nam,…
Câu 12 [354883]: Bằng chứng tiến hoá nào có sức thuyết phục nhất?
A, Bằng chứng sinh học phân tử.
B, Bằng chứng giải phẫu học so sánh.
C, Bằng chứng tế bào học.
D, Bằng chứng phôi sinh học so sánh.
Đáp án A.
Bằng chứng tiến hoá có sức thuyết phục nhất là bằng chứng sinh học phân tử.
Bằng chứng tiến hoá có sức thuyết phục nhất là bằng chứng sinh học phân tử.
Câu 13 [354884]: Đặc điểm nào sau đây chỉ có ở giao phối không ngẫu nhiên mà không có ở đột biến?
A, Chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen mà không làm thay đổi tần số alen của quần thể.
B, Chỉ làm thay đổi tần số alen quần thể.
C, Có thể làm tăng tính đa dạng di truyền của quần thể.
D, Có thể làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể.
Đáp án A
A chỉ có ở giao phối ngẫu nhiên mà không có ở đột biến. Do đột biến gen làm thay đổi cả tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
B sai. Vì giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen của quần thể
C sai. Vì giao phối không ngẫu nhiên làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể.
D sai. Vì chỉ có giao phối không ngẫu nhiên làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể. Còn đột biến có thể làm tăng tính đa dạng di truyền của quần thể.
A chỉ có ở giao phối ngẫu nhiên mà không có ở đột biến. Do đột biến gen làm thay đổi cả tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
B sai. Vì giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen của quần thể
C sai. Vì giao phối không ngẫu nhiên làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể.
D sai. Vì chỉ có giao phối không ngẫu nhiên làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể. Còn đột biến có thể làm tăng tính đa dạng di truyền của quần thể.
Câu 14 [354885]: Ở những loài sinh sản hữu tính, từ một quần thể ban đầu tách thành hai hoặc nhiều quần thể khác nhau. Nếu các nhân tố tiến hoá đã tạo ra sự phân hoá về vốn gen giữa các quần thể này, thì cơ chế cách li nào sau đây khi xuất hiện sẽ đánh dấu sự hình thành loài mới?
A, Cách li địa lí.
B, Cách li nơi ở.
C, Cách li sinh thái.
D, Cách li sinh sản.
Đáp án D.
Cơ chế cách li khi xuất hiện sẽ đánh dấu sự hình thành loài mới là cách li sinh sản.
Cơ chế cách li khi xuất hiện sẽ đánh dấu sự hình thành loài mới là cách li sinh sản.
Câu 15 [354886]: Khi nói về quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất, phát biểu nào sau đây đúng?
A, Các tế bào sơ khai là khởi đầu của giai đoạn tiến hóa tiền sinh học.
B, Các chất hữu cơ đơn giản đã được hình thành trong giai đoạn tiến hóa hóa học.
C, Khi tế bào nguyên thủy được hình thành thì tiến hóa sinh học sẽ kết thúc.
D, Các đại phân tử hữu cơ được hình thành trong giai đoạn tiến hóa sinh học.
Đáp án B.
A sai. Các tế bào sơ khai là kết quả của giai đoạn tiến hóa tiền sinh học.
C sai. Khi tế bào nguyên thủy được hình thành thì tiến hóa sinh học bắt đầu.
D sai. Các đại phân tử hữu cơ được hình thành trong giai đoạn tiến hóa hóa học.
A sai. Các tế bào sơ khai là kết quả của giai đoạn tiến hóa tiền sinh học.
C sai. Khi tế bào nguyên thủy được hình thành thì tiến hóa sinh học bắt đầu.
D sai. Các đại phân tử hữu cơ được hình thành trong giai đoạn tiến hóa hóa học.
Câu 16 [354887]: Đối với mỗi nhân tố sinh thái thì khoảng thuận lợi (khoảng cực thuận) là khoảng giá trị của nhân tố sinh thái mà ở đó sinh vật
A, phát triển thuận lợi nhất.
B, có sức sống trung bình.
C, có sức sống giảm dần.
D, chết hàng loạt.
Đáp án A.
Giới hạn sinh thái là khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển theo thời gian.
+ Khoảng thuận lợi: khoảng nhân tố sinh thái ở mức phù hợp, đảm bảo cho sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất - chính là khoảng giá trị của nhân tố sinh thái mà sinh vật phát triển thuận lợi nhất.
- Khoảng chống chịu: trong khoảng chống chịu sinh vật vẫn tồn tại được, tuy nhiên sức sống bị giảm sút, sinh trưởng và phát triển kém, vượt qua khoảng này sinh vật sẽ chết.
- Điểm giới hạn dưới: điểm thấp nhất mà sinh vật có thể tồn tại, vượt qua điểm này sinh vật sẽ chết.
- Điểm giới hạn trên: điểm cao nhất mà sinh vật có thể tồn tại, vượt qua điểm này sinh vật sẽ chết.
Giới hạn sinh thái là khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển theo thời gian.
+ Khoảng thuận lợi: khoảng nhân tố sinh thái ở mức phù hợp, đảm bảo cho sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất - chính là khoảng giá trị của nhân tố sinh thái mà sinh vật phát triển thuận lợi nhất.
- Khoảng chống chịu: trong khoảng chống chịu sinh vật vẫn tồn tại được, tuy nhiên sức sống bị giảm sút, sinh trưởng và phát triển kém, vượt qua khoảng này sinh vật sẽ chết.
- Điểm giới hạn dưới: điểm thấp nhất mà sinh vật có thể tồn tại, vượt qua điểm này sinh vật sẽ chết.
- Điểm giới hạn trên: điểm cao nhất mà sinh vật có thể tồn tại, vượt qua điểm này sinh vật sẽ chết.
Câu 17 [354888]: Các cây thông nhựa liền rễ sinh trưởng nhanh hơn và có khả năng chịu hạn tốt hơn các cây sống riêng rẽ. Đây là ví dụ về mối quan hệ
A, ức chế - cảm nhiễm.
B, hỗ trợ cùng loài.
C, cộng sinh.
D, cạnh tranh cùng loài.
Đáp án B.
Quan hệ làm lợi cho các cá thể cùng loài thì đấy đều là hỗ trợ cùng loài. à Đáp án B.
Hỗ trợ cùng loài, gồm có: Liền rễ ở cây thông nhựa; Bồ nông xếp thành hàng để săn mồi; Chó sói săn mồi theo từng đàn. Cạnh tranh cùng loài: Các cá thể tranh giành nhau về thức ăn, nơi ở, con cái, ăn thịt lẫn nhau; tự tỉa thưa.
Quan hệ làm lợi cho các cá thể cùng loài thì đấy đều là hỗ trợ cùng loài. à Đáp án B.
Hỗ trợ cùng loài, gồm có: Liền rễ ở cây thông nhựa; Bồ nông xếp thành hàng để săn mồi; Chó sói săn mồi theo từng đàn. Cạnh tranh cùng loài: Các cá thể tranh giành nhau về thức ăn, nơi ở, con cái, ăn thịt lẫn nhau; tự tỉa thưa.
Câu 18 [354889]: Theo vĩ độ, rừng mưa nhiệt đới (rừng ẩm thường xanh nhiệt đới) là khu sinh học phân bố ở vùng nào?
A, Nhiệt đới.
B, Cận Bắc Cực.
C, Bắc Cực.
D, Ôn đới.
Đáp án: A
Câu 19 [354890]: Cho chuỗi thức ăn: Cây lúa → Sâu ăn lá lúa → Ếch đồng → Rắn hổ mang → Đại bàng. Trong chuỗi thức ăn này, đại bàng là sinh vật tiêu thụ bậc mấy?
A, Bậc 4.
B, Bậc 3.
C, Bậc 1.
D, Bậc 2.
Đáp án B.
Đại bàng là sinh vật tiêu thụ bậc 4. Vì chuỗi thức ăn này có 4 loài là sinh vật tiêu thụ.
Đại bàng là sinh vật tiêu thụ bậc 4. Vì chuỗi thức ăn này có 4 loài là sinh vật tiêu thụ.
Câu 20 [354891]: Trong các hệ sinh thái, các sinh vật ở bậc dinh dưỡng cao hơn thường có tổng sinh khối ít hơn so với các loài ở bậc dinh dưỡng thấp hơn, bởi vì
A, hiệu suất sinh thái thấp và hiệu suất sử dụng năng lượng của sinh vật để chuyển hóa thành sinh khối là thấp.
B, sinh khối phụ thuộc vào lượng quang năng mặt trời cung cấp cho khu vực, phân lớn quang năng phản xạ lại vào vũ trụ.
C, các loài động vật ăn thịt ở bậc dinh dưỡng cao nhất phái tốn nhiêu năng lượng cho quá trình săn, bắt mồi.
D, các sinh vật sản xuất (như thực vật) thường có khối lượng lớn hơn nhiều các sinh vật tiêu thụ (như chim, thú).
Đáp án A
Trong các hệ sinh thái, các sinh vật ở bậc dinh dưỡng cao hơn thường có tổng sinh khối ít hơn so với các loài ở bậc dinh dưỡng thấp hơn, bởi vì phần lớn năng lượng bị thất thoát trong quá trình chuyển từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng cao hơn nên hiệu suất sử dụng năng lượng của sinh vật để chuyển hóa thành sinh khối là thấp.
Trong các hệ sinh thái, các sinh vật ở bậc dinh dưỡng cao hơn thường có tổng sinh khối ít hơn so với các loài ở bậc dinh dưỡng thấp hơn, bởi vì phần lớn năng lượng bị thất thoát trong quá trình chuyển từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng cao hơn nên hiệu suất sử dụng năng lượng của sinh vật để chuyển hóa thành sinh khối là thấp.
Câu 21 [354892]: Khi nói về quá trình quang hợp của thực vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A, Pha tối của quang hợp ở cây xanh xảy ra ở màng thilacoit của lục lạp.
B, Quang hợp xảy ra ở tất cả các tế bào của cơ thể thực vật.
C, Quang hợp là quá trình phân giải chất hữu cơ thành chất vô cơ dưới tác dụng của ánh sáng.
D, Nhiệt độ quá cao hoặc quá thấp đều ức chế quá trình quang hợp.
Đáp án D.
A sai. Vì pha tối xảy ra ở chất nền của lục lạp. Pha sáng xảy ra ở màng thilicoit của lục lạp.
B sai. Vì tế bào rễ không xảy ra quang hợp.
C sai. Vì quang hợp là quá trình tổng hợp chất hữu cơ từ các chất vô cơ dưới tác dụng của ánh sáng.
D đúng. Vì nhiệt độ quá cao hoặc quá thấp thì sẽ ảnh hưởng đến hệ thống enzim trong quang hợp, do đó gây ức chế quang hợp.
A sai. Vì pha tối xảy ra ở chất nền của lục lạp. Pha sáng xảy ra ở màng thilicoit của lục lạp.
B sai. Vì tế bào rễ không xảy ra quang hợp.
C sai. Vì quang hợp là quá trình tổng hợp chất hữu cơ từ các chất vô cơ dưới tác dụng của ánh sáng.
D đúng. Vì nhiệt độ quá cao hoặc quá thấp thì sẽ ảnh hưởng đến hệ thống enzim trong quang hợp, do đó gây ức chế quang hợp.
Câu 22 [354893]: Giả sử có 1 hồng cầu đang ở mao mạch máu của ngón tay phải. Hồng cầu này muốn di chuyển xuống ngón chân phải thì bắt buộc phải đi qua bộ phận nào sau đây?
A, Động mạch phổi.
B, Mao mạch ruột.
C, Động mạch cánh tay phải.
D, Tĩnh mạch chân phải.
Đáp án A.
Vì hồng cầu từ mao mạch ngón tay phải → tĩnh mạch → tâm nhĩ phải → tâm thất phải → động mạch phổi → mao mạch phổi → Tĩnh mạch phổi → Tâm nhĩ trái → Tâm thất trái → Động mạch chủ → động mạch chân phải → mao mạch ngón chân phải.
Vì hồng cầu từ mao mạch ngón tay phải → tĩnh mạch → tâm nhĩ phải → tâm thất phải → động mạch phổi → mao mạch phổi → Tĩnh mạch phổi → Tâm nhĩ trái → Tâm thất trái → Động mạch chủ → động mạch chân phải → mao mạch ngón chân phải.
Câu 23 [354894]: Một gen ở sinh vật nhân sơ dài 408 nm và có số nucleotit loại A chiếm 18% tổng số nucleotit của gen. Theo lí thuyết, gen này có số nucleotit loại X là
A, 384.
B, 768.
C, 432.
D, 216.
Gen có chiều dài 408nm → Có tổng số nucleotit = 2400.
Số nucleotit loại A = 18% → Số nucleotit loại X = 32%.
→ Số nucleotit loại X = 32% × 2400 = 768. → Đáp án B.
Số nucleotit loại A = 18% → Số nucleotit loại X = 32%.
→ Số nucleotit loại X = 32% × 2400 = 768. → Đáp án B.
Câu 24 [354895]: Đặc điểm nào sau đây chỉ có ở thể lệch bội mà không có ở thể đa bội?
A, Số nhiễm sắc thể trong tế bào là bội số của n.
B, Có khả năng sinh sản hữu tính tốt hơn dạng lưỡng bội.
C, Làm thay đổi số lượng gen có trên mỗi NST.
D, Có thể có hàm lượng ADN giảm so với dạng lưỡng bội.
Đáp án D.
Đặc điểm chỉ có ở thể lệch bội mà không có ở thể đa bội là có thể có hàm lượng ADN giảm so với dạng lưỡng bội.
Đặc điểm chỉ có ở thể lệch bội mà không có ở thể đa bội là có thể có hàm lượng ADN giảm so với dạng lưỡng bội.
Câu 25 [354896]: Ở ruồi giấm, xét 2 cặp gen Aa và Bb cùng nằm trên 1 cặp NST và cách nhau 18cm. Cho 2 cá thể (P) giao phối với nhau, thu được F1. Ở F1, loại kiểu hình có 2 tính trạng trội chiếm 25%. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có tối đa bao nhiêu phép lai phù hợp?
A, 2.
B, 5.
C, 3.
D, 4.
Đáp án C.
Kiểu hình A-B- chiếm 25% thì có các phép lai:
♂ × ♀( hoặc ) → Có 2 phép lai.
♂ × ♀ → Có 1 phép lai.
Kiểu hình A-B- chiếm 25% thì có các phép lai:
♂ × ♀( hoặc ) → Có 2 phép lai.
♂ × ♀ → Có 1 phép lai.
Câu 26 [354897]: Ở một loài động vật, tính trạng màu lông (gồm có vàng, xám, đen, trắng) do một gen nằm trên NST thường quy định và biểu hiện không phụ thuộc vào môi trường. Khi thực hiện cấy nhân tế bào của cá thể lông vàng vào trứng đã loại bỏ nhân lấy từ cá thể lông đen. Sau đó, đem trứng chuyển nhân này cấy vào tử cung cá thể lông xám. Cá thể nhân bản vô tính tạo ra sẽ có màu lông nào?
A, Màu xám.
B, Màu đen.
C, Màu vàng.
D, Màu trắng.
Đáp án C. Vì cá thể chuyển nhân này nhận nhân của tế bào cá thể lông vàng. Do đó, sẽ biểu hiện kiểu hình lông vàng.
Câu 27 [354898]: Thế hệ xuất phát của một quần thể có cấu trúc di truyền là 0,4AA : 0,4Aa : 0,2aa. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
A, Nếu quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa thì ở F3, tổng số cá thể mang alen a chiếm 64%.
B, Nếu quần thể chỉ chịu tác động của đột biến thì tần số alen của quần thể sẽ thay đổi rất chậm.
C, Nếu quần thể chỉ chịu tác động của giao phối không ngẫu nhiên thì tần số alen lặn sẽ tăng dần qua các thế hệ.
D, Nếu quần thể chỉ chịu tác động của chọn lọc tự nhiên theo hướng chống lại kiểu hình trội thì tỉ lệ kiểu hình lặn sẽ tăng dần.
Đáp án C.
- A đúng. Ở quần thể này, tần số A = 0,4 + 0,4/2 = 0,6. Khi chịu tác động của nhân tố tiến hóa thì từ F1 trở đi, quần thể cân bằng di truyền. Khi đó, cá thể mang alen a (Aa và aa) = 1 – AA = 1 – 0,36 = 0,64.
- B đúng. Vì đột biến có tần số thấp (10-6 đến 10-4) nên làm thay đổi tần số alen với tốc độ rất chậm.
- C sai. Vì giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen.
- D đúng. Vì chọn lọc chống lại kiểu hình trội thì sẽ làm tăng tần số alen a.
- A đúng. Ở quần thể này, tần số A = 0,4 + 0,4/2 = 0,6. Khi chịu tác động của nhân tố tiến hóa thì từ F1 trở đi, quần thể cân bằng di truyền. Khi đó, cá thể mang alen a (Aa và aa) = 1 – AA = 1 – 0,36 = 0,64.
- B đúng. Vì đột biến có tần số thấp (10-6 đến 10-4) nên làm thay đổi tần số alen với tốc độ rất chậm.
- C sai. Vì giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen.
- D đúng. Vì chọn lọc chống lại kiểu hình trội thì sẽ làm tăng tần số alen a.
Câu 28 [354899]: Cho đồ thị thể hiện sự biến đổi số lượng cá thể của hai loài động vật A và B theo thời gian trong môi trường sống (không tính đến di nhập cư).
Dựa vào sự biến đổi số lượng phát biểu nào sau đây đúng?
Dựa vào sự biến đổi số lượng phát biểu nào sau đây đúng?
A, Khi môi trường biến động, loài B thay đổi số lượng nhanh chóng hơn loài A.
B, Loài A có đặc điểm: Kích thước lớn, tuổi thọ cao, sinh sản chậm, tiềm năng sinh học thấp hơn.
C, Loài B có đặc điểm: Kích thước nhỏ, tuổi thọ ngắn, sinh sản nhanh, nhiều, có tiềm năng sinh học cao.
D, Khi kích thước quần thể bị suy giảm khả năng phục hồi của loài A cao hơn do loài này có tiềm năng sinh học cao.
Đáp án D.
A sai. Vì khi môi trường biến động, loài A thay đổi số lượng nhanh chóng hơn loài B.
B sai. Vì loài A có đặc điểm: Kích thước nhỏ, tuổi thọ ngắn, sinh sản nhanh, nhiều, có tiềm năng sinh học cao.
C sai. Vì loài B có đặc điểm: Kích thước lớn, tuổi thọ cao, sinh sản chậm, tiềm năng sinh học thấp hơn.
- Khi kích thước quần thể bị suy giảm khả năng phục hồi của loài A cao hơn do loài này có tiềm năng sinh học cao.
A sai. Vì khi môi trường biến động, loài A thay đổi số lượng nhanh chóng hơn loài B.
B sai. Vì loài A có đặc điểm: Kích thước nhỏ, tuổi thọ ngắn, sinh sản nhanh, nhiều, có tiềm năng sinh học cao.
C sai. Vì loài B có đặc điểm: Kích thước lớn, tuổi thọ cao, sinh sản chậm, tiềm năng sinh học thấp hơn.
- Khi kích thước quần thể bị suy giảm khả năng phục hồi của loài A cao hơn do loài này có tiềm năng sinh học cao.
Câu 29 [354900]: Trên đồng cỏ, các con bò đang ăn cỏ, châu chấu cũng đang ăn cỏ. Bò tiêu hóa được cỏ nhờ các vi sinh vật sống trong dạ cỏ. Các con chim sáo đang tìm ăn các con rận sống trên da bò. Khi nói về quan hệ giữa các sinh vật trên, phát biểu nào sau đây đúng?
A, Quan hệ giữa bò và vi sinh vật trong dạ cỏ là quan hệ cộng sinh.
B, Quan hệ giữa rận và bò là quan hệ sinh vật này ăn sinh vật khác.
C, Quan hệ giữa vi sinh vật trong dạ cỏ và rận là quan hệ cạnh tranh.
D, Quan hệ giữa chim sáo và rận là quan hệ hội sinh.
Đáp án A.
B sai. Vì đây là mối quan hệ kí sinh
C sai. Vì không có mối quan hệ gì.
D sai. Vì quan hệ sinh vật này ăn sinh vật khác
B sai. Vì đây là mối quan hệ kí sinh
C sai. Vì không có mối quan hệ gì.
D sai. Vì quan hệ sinh vật này ăn sinh vật khác
Câu 30 [354901]: Phát biểu nào sau đây đúng?
A, Lưới thức ăn càng phức tạp thì hệ sinh thái càng ổn định.
B, Luới thức ăn là 1 dãy các loài sinh vật có quan hệ dinh dưỡng với nhau.
C, Mỗi hệ sinh thái có một hoặc nhiều lưới thức ăn.
D, Cấu trúc của lưới thức ăn luôn được duy trì ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện sống.
Đáp án A.
A đúng. Vì lưới thức ăn càng phức tạp thì các loài sử dụng nhiều nguồn thức ăn khác nhau. Cho nên, tính ổn định càng cao.
B sai. Vì lưới thức ăn là một tập hợp các chuỗi thức ăn, chứ không phải là 1 dãy các loài sinh vật.
C sai. Vì mỗi hệ sinh thái có một mạng lưới thức ăn chung cho các loài sống trong đó.
D sai. Vì lưới thức ăn thay đổi theo mùa, theo điều kiện môi trường, theo quá trình diễn thế sinh thái.
A đúng. Vì lưới thức ăn càng phức tạp thì các loài sử dụng nhiều nguồn thức ăn khác nhau. Cho nên, tính ổn định càng cao.
B sai. Vì lưới thức ăn là một tập hợp các chuỗi thức ăn, chứ không phải là 1 dãy các loài sinh vật.
C sai. Vì mỗi hệ sinh thái có một mạng lưới thức ăn chung cho các loài sống trong đó.
D sai. Vì lưới thức ăn thay đổi theo mùa, theo điều kiện môi trường, theo quá trình diễn thế sinh thái.
Câu 31 [354902]: Một loài thực vật lưỡng bội, xét 5 gen là A, B, D, E, G. Trong đó, gen A và gen B cùng nằm trên NST số 1, mỗi gen có 3 alen; Gen D nằm trên NST số 2 có 2 alen; Gen E nằm trên NST số 3 có 5 alen; Gen G nằm trong lục lạp, có 10 alen. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
A, Trong mỗi tế bào, gen D chỉ có tối đa 2 alen.
B, Khi tế bào nguyên phân 3 lần, gen A chỉ nhân đôi 3 lần.
C, Trong mỗi tế bào, gen G có thể có 10 alen.
D, Nếu tế bào mẹ có 4 alen của gen G thì mỗi tế bào con đều có đủ 4 alen của gen G.
Đáp án D. Vì gen G nằm trong lục lạp, cho nên quá trình phân bào thì số lượng lục lạp không được phân chia đều cho tế bào con. Do đó, tế bào mẹ có 4 alen của gen G nhưng tế bào con có thể có số alen của gen G khác tế bào mẹ.
Câu 32 [354903]: Ở ruồi giấm, xét 2 cặp gen quy định 2 cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, gen nằm trên NST thường. Tiến hành 2 phép lai thu được kết quả như sau:
- Phép lai 1: Cho ruồi cái sinh ra từ trứng màu vàng, hình bầu dục giao phối với một ruồi đực sinh ra từ trứng màu trắng, hình dài (P), thu được F1 có tỉ lệ: 1 trứng màu vàng, hình dài: 1 trứng màu trắng, hình bầu dục.
- Phép lai 2: Cho ruồi đực sinh ra từ trứng màu vàng, hình bầu dục giao phối với một ruồi cái sinh ra từ trứng màu trắng, hình dài (P), thu được F1 có tỉ lệ: 7 trứng màu vàng, hình dài; 7 trứng màu trắng, hình bầu dục; 1 trứng màu vàng, hình bầu dục; 1 trứng màu trắng, hình dài.
Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 của mỗi phép lai đều có tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình.
II. Xảy ra hoán vị gen với tần số 12,5%.
III. Cho tất cả các cá thể F1 của phép lai 1 giao phối ngẫu nhiên thì F2 có 6 kiểu gen, 4 kiểu hình.
IV. Cho tất cả các cá thể F1 của phép lai 2 giao phối ngẫu nhiên thì ở F2, cá thể có 4 alen trội chiếm 7/8192.
- Phép lai 1: Cho ruồi cái sinh ra từ trứng màu vàng, hình bầu dục giao phối với một ruồi đực sinh ra từ trứng màu trắng, hình dài (P), thu được F1 có tỉ lệ: 1 trứng màu vàng, hình dài: 1 trứng màu trắng, hình bầu dục.
- Phép lai 2: Cho ruồi đực sinh ra từ trứng màu vàng, hình bầu dục giao phối với một ruồi cái sinh ra từ trứng màu trắng, hình dài (P), thu được F1 có tỉ lệ: 7 trứng màu vàng, hình dài; 7 trứng màu trắng, hình bầu dục; 1 trứng màu vàng, hình bầu dục; 1 trứng màu trắng, hình dài.
Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 của mỗi phép lai đều có tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình.
II. Xảy ra hoán vị gen với tần số 12,5%.
III. Cho tất cả các cá thể F1 của phép lai 1 giao phối ngẫu nhiên thì F2 có 6 kiểu gen, 4 kiểu hình.
IV. Cho tất cả các cá thể F1 của phép lai 2 giao phối ngẫu nhiên thì ở F2, cá thể có 4 alen trội chiếm 7/8192.
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
Có 4 phát biểu đúng. → Đáp án D.
Bài toán cho biết gen nằm trên NST thường, mà phép lai thuận cho kết quả khác với phép lai nghịch, nên suy ra có hoán vị gen ở 1 giới (hoán vị ở giới cái). Vì vậy, con cái sinh ra từ trứng màu trắng, hình dài là kiểu hình trội.
Quy ước gen: A quy định trứng màu trắng; B quy định hình dài
a quy định trứng màu vàng; B quy định hình bầu dục.
Cả 2 phép lai nói trên đều là phép lai phân tích, kiểu gen của bố mẹ là
Phép lai 1: ♀ × ♂ → F1 là ; .
Phép lai 2: ♀ × ♂ (có hoán vị gen với tần số 12,5%).
→ F1 là 7; 7; 1; 1.
Vì là phép lai phân tích, cho nên ở đời con, có tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình. → I đúng
II đúng. Vì tần số hoán vị = (1+1)/(1+1+7+7) = 1/8 = 12,5%.
III đúng. F1 của phép lai 1 giao phối ngẫu nhiên (; ) × (; ) thì ta dựa vào giao tử để tính. F1 có 3 loại giao tử là 1Ab; 1aB; 2ab. Khi giao phối ngẫu nhiên thì F2 có 6 kiểu gen là ; ; ;; ; và có 4 kiểu hình → III đúng.
IV đúng. Cho tất cả các cá thể F1 của phép lai 2 (7; 7; 1; 1) giao phối ngẫu nhiên thì ở F2, cá thể có 4 alen trội () chiếm tỉ lệ = 7/256 × 1/32 = 7/8192.
Bài toán cho biết gen nằm trên NST thường, mà phép lai thuận cho kết quả khác với phép lai nghịch, nên suy ra có hoán vị gen ở 1 giới (hoán vị ở giới cái). Vì vậy, con cái sinh ra từ trứng màu trắng, hình dài là kiểu hình trội.
Quy ước gen: A quy định trứng màu trắng; B quy định hình dài
a quy định trứng màu vàng; B quy định hình bầu dục.
Cả 2 phép lai nói trên đều là phép lai phân tích, kiểu gen của bố mẹ là
Phép lai 1: ♀ × ♂ → F1 là ; .
Phép lai 2: ♀ × ♂ (có hoán vị gen với tần số 12,5%).
→ F1 là 7; 7; 1; 1.
Vì là phép lai phân tích, cho nên ở đời con, có tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình. → I đúng
II đúng. Vì tần số hoán vị = (1+1)/(1+1+7+7) = 1/8 = 12,5%.
III đúng. F1 của phép lai 1 giao phối ngẫu nhiên (; ) × (; ) thì ta dựa vào giao tử để tính. F1 có 3 loại giao tử là 1Ab; 1aB; 2ab. Khi giao phối ngẫu nhiên thì F2 có 6 kiểu gen là ; ; ;; ; và có 4 kiểu hình → III đúng.
IV đúng. Cho tất cả các cá thể F1 của phép lai 2 (7; 7; 1; 1) giao phối ngẫu nhiên thì ở F2, cá thể có 4 alen trội () chiếm tỉ lệ = 7/256 × 1/32 = 7/8192.
Câu 33 [354904]: Hội chứng siêu nữ ở người là do có 3 NST X ở cặp NST giới tính. Trên cặp NST giới tính, xét 3 lôcut gen là A, B và D, các gen liên kết hoàn toàn và đều nằm trên đoạn không tương đồng của NST X. Một gia đình có bố mẹ ở thế hệ I, các con ở thế hệ II, trong số con ở thế hệ 2 có 1 đứa bị hội chứng siêu nữ. Kết quả phân tích ADN của những người trong gia đình này thể hiện trên hình dưới đây. Biết rằng, lôcut A có 2 alen là A1; A2 (A1>> A2). Lôcut B có 3 alen là B1; B2; B3 (B1>> B2 >> B3 ). Lôcut D có 3 alen là D1; D2; D3 (D1 >> D2 >> D3). Trong đó alen D3 quy định 1 bệnh di truyền, Lôcut A và lôcut B không quy định bệnh.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Người I1 là người mẹ, người I2 là người bố.
II. Người con II2 là người bị hội chứng siêu nữ và có kiểu gen là XA1B1D2XA2B2D1XA2B3D3
III. Trong điều kiện không phát sinh đột biến, cặp vợ chồng I1-I2 sinh thêm con thì không có đứa con nào bị bệnh di truyền trên.
IV. Nếu người II1 kết hôn với người có kiểu gen giống bố, nếu không có đột biến thì xác suất sinh con bị bệnh di truyền là 50%.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Người I1 là người mẹ, người I2 là người bố.
II. Người con II2 là người bị hội chứng siêu nữ và có kiểu gen là XA1B1D2XA2B2D1XA2B3D3
III. Trong điều kiện không phát sinh đột biến, cặp vợ chồng I1-I2 sinh thêm con thì không có đứa con nào bị bệnh di truyền trên.
IV. Nếu người II1 kết hôn với người có kiểu gen giống bố, nếu không có đột biến thì xác suất sinh con bị bệnh di truyền là 50%.
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
Có 4 phát biểu đúng. → Đáp án C.
I đúng. Do gen nằm trên X mà người I1 chứa 2 alen của mỗi gen còn người I2 chỉ chưa 1 alen nên người I1 là người mẹ còn người I2 là người bố.
II đúng. Vì các alen B1, B2, B1 đều có ở con →Rối loạn không phân li ở người mẹ I1 nên người con II2 nhận các giao tử A1, A2, B1, B2, D1, D2 từ mẹ và giao tử A2, B3, D3 từ bố gen nằm trên X → Kiểu gen của con là
III đúng. Kiểu gen bố mẹ × → Xác suất sinh con bị bệnh (D3D3) = 0.
→ Xác suất sinh con không bị bệnh = 1 = 100%.
IV đúng. Kiểu gen người con II1 là lấy người có kiểu gen giống bố (Có kiểu gen )
→ Xác suất sinh con mắc bệnh di truyền D3 - = 1/2×1 = 50%.
I đúng. Do gen nằm trên X mà người I1 chứa 2 alen của mỗi gen còn người I2 chỉ chưa 1 alen nên người I1 là người mẹ còn người I2 là người bố.
II đúng. Vì các alen B1, B2, B1 đều có ở con →Rối loạn không phân li ở người mẹ I1 nên người con II2 nhận các giao tử A1, A2, B1, B2, D1, D2 từ mẹ và giao tử A2, B3, D3 từ bố gen nằm trên X → Kiểu gen của con là
III đúng. Kiểu gen bố mẹ × → Xác suất sinh con bị bệnh (D3D3) = 0.
→ Xác suất sinh con không bị bệnh = 1 = 100%.
IV đúng. Kiểu gen người con II1 là lấy người có kiểu gen giống bố (Có kiểu gen )
→ Xác suất sinh con mắc bệnh di truyền D3 - = 1/2×1 = 50%.
Câu 34 [354905]: Ở một loài côn trùng, tính trạng màu sắc thân do 2 cặp gen Aa, Bb nằm trên 2 cặp NST thường quy định, trong đó cứ có thêm 1 alen trội thì làm thân sậm màu thêm một chút, tạo thành phổ tính trạng: vàng (aabb) → nâu nhạt (có 1 alen trội) → nâu (có 2 alen trội) → nâu đậm (có 3 alen trội) → đen (có 4 alen trội). Một quần thể ngẫu phối, đang cân bằng di truyền và có tần số các alen A, B lần lượt là 0,5; 0,6. Giả sử, có một loại thuốc chống loài côn trùng này, thuốc tác động làm cho giao tử ab không có khả năng thụ tinh; các loại giao tử khác đều có khả năng thụ tinh như nhau. Nếu thuốc chỉ ảnh hưởng đến khả năng thụ tinh của giao tử mà không ảnh hưởng đến sức sống của cá thể thì sau 2 thế hệ tác động, số cá thể có màu nâu đậm trong quần thể có tỉ lệ bằng bao nhiêu?
A, 135/841.
B, 1836/3721.
C, 270/841.
D, 273/3721.
Đáp án B.
- Quần thể đang cân bằng di truyền và tần số A = 0,5 cho nên tần số a = 0,5; Tần số B = 0,6 cho nên tần số b = 0,4.
Tỉ lệ các loại giao tử của thế hệ P là: AB = 0,5×0,6 = 0,3; Ab = 0,5×0,4 = 0,2. aB = 0,5×0,6 = 0,3; ab = 0,5×0,4 = 0,2.
Vì giao tử ab không có khả năng thụ tinh, cho nên tỉ lệ các loại giao tử thụ tinh là 3/8AB; 2/8Ab; 3/8aB.
Tỉ lệ kiểu gen ở F1 là 9/64AABB : 4/64AAbb : 9/64aaBB : 12/64AABb : 18/64AaBB : 12/64AaBb.
F1 tiếp tục giao phối ngẫu nhiên. Thì giao tử do F1 sinh ra.
Tỉ lệ các loại giao tử của F1 là: AB = 9/64 + 6/64 + 9/64 + 3/64 = 27/64; Ab = 4/64 + 6/64 + 3/64 = 13/64.
aB = 9/64 + 9/64 + 3/64 = 21/64; ab = 3/64.
Vì ab không có khả năng thụ tinh, cho nên tỉ lệ các loại giao tử thụ tinh là: 27/61AB; 13/61Ab; 21/61aB;
Những con màu nâu đậm (có kiểu gen AABb, AaBB) sẽ có tỉ lệ = = 2×27/61×13/61 + 2×27/61×21/61 = 1836/3721.
- Quần thể đang cân bằng di truyền và tần số A = 0,5 cho nên tần số a = 0,5; Tần số B = 0,6 cho nên tần số b = 0,4.
Tỉ lệ các loại giao tử của thế hệ P là: AB = 0,5×0,6 = 0,3; Ab = 0,5×0,4 = 0,2. aB = 0,5×0,6 = 0,3; ab = 0,5×0,4 = 0,2.
Vì giao tử ab không có khả năng thụ tinh, cho nên tỉ lệ các loại giao tử thụ tinh là 3/8AB; 2/8Ab; 3/8aB.
Tỉ lệ kiểu gen ở F1 là 9/64AABB : 4/64AAbb : 9/64aaBB : 12/64AABb : 18/64AaBB : 12/64AaBb.
F1 tiếp tục giao phối ngẫu nhiên. Thì giao tử do F1 sinh ra.
Tỉ lệ các loại giao tử của F1 là: AB = 9/64 + 6/64 + 9/64 + 3/64 = 27/64; Ab = 4/64 + 6/64 + 3/64 = 13/64.
aB = 9/64 + 9/64 + 3/64 = 21/64; ab = 3/64.
Vì ab không có khả năng thụ tinh, cho nên tỉ lệ các loại giao tử thụ tinh là: 27/61AB; 13/61Ab; 21/61aB;
Những con màu nâu đậm (có kiểu gen AABb, AaBB) sẽ có tỉ lệ = = 2×27/61×13/61 + 2×27/61×21/61 = 1836/3721.
Câu 35 [354906]: Một quần thể thực vật giao phấn ngẫu nhiên, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; Alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có thành phần kiểu gen là 0,4AABb : 0,2AaBB : 0,4AaBb. Cho biết tỉ lệ tham gia thụ tinh của các loại giao tử AB, Ab, aB, ab lần lượt là 0,2; 0,2; 0,2; 0,0. Cho rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân thấp, hoa đỏ, xác suất thu được cây thuần chủng là 100%.
II. Ở F1, cây thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 68/81.
III. Cho tất cả các cây thân cao, hoa trắng F1 giao phấn ngẫu nhiên thì F2 có 100% số cây thuần chủng.
IV. F1 giao phấn ngẫu nhiên thì ở F2 có số cây thân cao, hoa đỏ chiếm 86,83%.
I. Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân thấp, hoa đỏ, xác suất thu được cây thuần chủng là 100%.
II. Ở F1, cây thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 68/81.
III. Cho tất cả các cây thân cao, hoa trắng F1 giao phấn ngẫu nhiên thì F2 có 100% số cây thuần chủng.
IV. F1 giao phấn ngẫu nhiên thì ở F2 có số cây thân cao, hoa đỏ chiếm 86,83%.
A, 1.
B, 2.
C, 4.
D, 3.
Có 4 phát biểu đúng. → Đáp án C.
Tìm giao tử của P:
Giao tử của P là: 0,4AB; 0,3Ab; 0,2aB; 0,1ab. Vì tỉ lệ tham gia thụ tinh của các loại giao tử AB, Ab, aB, ab lần lượt là 0,2; 0,2; 0,2; 0,0. Cho nên giao tử ab không có khả năng thụ tinh, còn các loại giao tử còn lại thì có khả năng thụ tinh với xác suất ngang nhau. Do đó, các giao tử tham gia thụ tinh gồm có 0,2×0,4AB; 0,2×0,3Ab; 0,2×0,2aB = 4/9AB; 3/9Ab; 2/9aB.
- Vì giao tử ab không có khả năng thụ tinh, cho nên kiểu hình thân thấp, hoa đỏ (aaB-) chỉ có kiểu gen aaBB. Do đó, lấy ngẫu nhiên 1 cây thân thấp, hoa đỏ thì xác suất thu được cây thuần chủng luôn là 100%. → I đúng.
- Kiểu hình thân cao, hoa đỏ (A-B-) có tỉ lệ = 1 – Aabb – aaBB = 1 – (3/9)2 – (2/9)2 = 68/81. → II đúng.
- Vì giao tử ab không có khả năng thụ tinh, cho nên kiểu hình thân cao, hoa trắng (A-bb) chỉ có kiểu gen AAbb. Do đó, khi tất cả các cây thân cao, hoa trắng F1 giao phấn ngẫu nhiên thì F2 có 100% số cây thuần chủng (AAbb). → III đúng.
Các giao tử (4/9AB; 3/9Ab; 2/9aB) kết hợp ngẫu nhiên với nhau sinh ra F1. Thì F1 có tỉ lệ kiểu gen là: 16/81 AABB; 24/81 AABb; 16/81 AaBB; 12/81 AaBb; 9/81AAbb; 4/81aaBB;
Giao tử của F1 là: 13/27AB; 8/27Ab; 5/27aB; 1/27ab. Vì giao tử ab bị chết, nên các giao tử tham gia thụ tinh có tỉ lệ là 13/26AB; 8/26Ab; 5/26aB.
→ Khi F1 giao phấn ngẫu nhiên thì ở F2 có số cây thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ = 1 – AAbb – aaBB = 1 - (8/26)2 – (5/26)2 = 587/676 = 86,83%. → IV đúng.
Tìm giao tử của P:
Giao tử của P là: 0,4AB; 0,3Ab; 0,2aB; 0,1ab. Vì tỉ lệ tham gia thụ tinh của các loại giao tử AB, Ab, aB, ab lần lượt là 0,2; 0,2; 0,2; 0,0. Cho nên giao tử ab không có khả năng thụ tinh, còn các loại giao tử còn lại thì có khả năng thụ tinh với xác suất ngang nhau. Do đó, các giao tử tham gia thụ tinh gồm có 0,2×0,4AB; 0,2×0,3Ab; 0,2×0,2aB = 4/9AB; 3/9Ab; 2/9aB.
- Vì giao tử ab không có khả năng thụ tinh, cho nên kiểu hình thân thấp, hoa đỏ (aaB-) chỉ có kiểu gen aaBB. Do đó, lấy ngẫu nhiên 1 cây thân thấp, hoa đỏ thì xác suất thu được cây thuần chủng luôn là 100%. → I đúng.
- Kiểu hình thân cao, hoa đỏ (A-B-) có tỉ lệ = 1 – Aabb – aaBB = 1 – (3/9)2 – (2/9)2 = 68/81. → II đúng.
- Vì giao tử ab không có khả năng thụ tinh, cho nên kiểu hình thân cao, hoa trắng (A-bb) chỉ có kiểu gen AAbb. Do đó, khi tất cả các cây thân cao, hoa trắng F1 giao phấn ngẫu nhiên thì F2 có 100% số cây thuần chủng (AAbb). → III đúng.
Các giao tử (4/9AB; 3/9Ab; 2/9aB) kết hợp ngẫu nhiên với nhau sinh ra F1. Thì F1 có tỉ lệ kiểu gen là: 16/81 AABB; 24/81 AABb; 16/81 AaBB; 12/81 AaBb; 9/81AAbb; 4/81aaBB;
Giao tử của F1 là: 13/27AB; 8/27Ab; 5/27aB; 1/27ab. Vì giao tử ab bị chết, nên các giao tử tham gia thụ tinh có tỉ lệ là 13/26AB; 8/26Ab; 5/26aB.
→ Khi F1 giao phấn ngẫu nhiên thì ở F2 có số cây thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ = 1 – AAbb – aaBB = 1 - (8/26)2 – (5/26)2 = 587/676 = 86,83%. → IV đúng.
Câu 36 [354907]: Một hệ sinh thái có hai loài sên biển Ba và Cc là động vật ăn tảo cùng sinh sống. Một thí nghiệm được tiến hành để tìm hiểu tác động của mật độ sên biển (tổng cộng cả hai loài) lên khả năng sinh trưởng (g/g sinh khối ban đầu) của chúng và mật độ của tảo (µm2 bề mặt tảo/µm2 diện tích đáy). Số liệu được trình bày ở hình dưới.
Có bao nhiêu nhận định sau đúng?
I. Khi các quần thể mới hình thành, quần thể Ba có khả năng sinh trưởng kém hơn quần thể Cc.
II. Tốc độ sinh trưởng của loài Ba giảm nhanh hơn so với loài Cc khi độ phong phú của sên biển trong môi trường tăng.
III. Loài Cc có ưu thế cạnh tranh cao hơn loài Ba khi nguồn thức ăn trong môi trường suy giảm.
IV. Khi nguồn sống giảm, khả năng sinh trưởng của một số loài tham gia cạnh tranh có thể giảm nhưng ưu thế cạnh tranh của chúng lại tăng.
Có bao nhiêu nhận định sau đúng?
I. Khi các quần thể mới hình thành, quần thể Ba có khả năng sinh trưởng kém hơn quần thể Cc.
II. Tốc độ sinh trưởng của loài Ba giảm nhanh hơn so với loài Cc khi độ phong phú của sên biển trong môi trường tăng.
III. Loài Cc có ưu thế cạnh tranh cao hơn loài Ba khi nguồn thức ăn trong môi trường suy giảm.
IV. Khi nguồn sống giảm, khả năng sinh trưởng của một số loài tham gia cạnh tranh có thể giảm nhưng ưu thế cạnh tranh của chúng lại tăng.
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
Có 2 phát biểu đúng, đó là I và IV. → Đáp án B.
II sai. Vì tốc độ sinh trưởng của loài Ba giảm chậm hơn so với loài Cc khi độ phong phú của sên biển trong môi trường tăng.
III sai. Vì loài Cc có ưu thế cạnh tranh thấp hơn loài Ba khi nguồn thức ăn trong môi trường suy giảm.
II sai. Vì tốc độ sinh trưởng của loài Ba giảm chậm hơn so với loài Cc khi độ phong phú của sên biển trong môi trường tăng.
III sai. Vì loài Cc có ưu thế cạnh tranh thấp hơn loài Ba khi nguồn thức ăn trong môi trường suy giảm.
Câu 37 [354908]: Hình vẽ dưới đây mô tả tháp năng lượng của một hệ sinh thái đồng cỏ, trong đó A, B, C, D, E là kí hiện tên các loài sinh vật. Trong số các phát biểu được cho dưới đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Loài A có mức năng lượng cao nhất trong hệ sinh thái.
II. Loài C có mức năng lượng cao hơn loài B.
III. Năng lượng được tuần hoàn từ môi trường vào quần thể sinh vật thông qua loài A.
IV. Do loài C và D sống ở hai môi trường khác nhau nên hiệu suất sinh thái giữa loài C và D là cao nhất trong hệ sinh thái đồng cỏ đang xét.
I. Loài A có mức năng lượng cao nhất trong hệ sinh thái.
II. Loài C có mức năng lượng cao hơn loài B.
III. Năng lượng được tuần hoàn từ môi trường vào quần thể sinh vật thông qua loài A.
IV. Do loài C và D sống ở hai môi trường khác nhau nên hiệu suất sinh thái giữa loài C và D là cao nhất trong hệ sinh thái đồng cỏ đang xét.
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
Chỉ có phát biểu I đúng. → Đáp án A.
II sai. Tháp năng lượng luôn có đáy lớn đỉnh nhỏ, năng lượng qua mỗi bậc dinh dưỡng luôn giảm nên loài B có mức năng lượng cao hơn loài C.
III sai. Năng lượng được vận chuyển một chiều chứ không tuần hoàn.
IV sai. Hiệu suất sinh thái phụ thuộc vào khả năng khai thác năng lượng ở bậc dinh dưỡng phía sau cũng như sự thất thoát năng lượng thông qua các quá trình sinh học.
II sai. Tháp năng lượng luôn có đáy lớn đỉnh nhỏ, năng lượng qua mỗi bậc dinh dưỡng luôn giảm nên loài B có mức năng lượng cao hơn loài C.
III sai. Năng lượng được vận chuyển một chiều chứ không tuần hoàn.
IV sai. Hiệu suất sinh thái phụ thuộc vào khả năng khai thác năng lượng ở bậc dinh dưỡng phía sau cũng như sự thất thoát năng lượng thông qua các quá trình sinh học.
Câu 38 [354909]: Xét một cơ thể đực có kiểu gen . Trong quá trình giảm phân, mỗi tế bào chỉ xảy ra hoán vị gen ở tối đa ở 1 cặp NST, tại 1 điểm. Có 5 tế bào tiến hành giảm phân không đột biến để tạo giao tử. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tạo ra tối đa 20 loại giao tử.
II. Có thể tạo ra giao tử AB Deg MN chiếm 10%.
III. Nếu loại giao tử mang 6 alen trội chiếm 20% thì có ít nhất 4 tế bào xảy ra hoán vị.
IV. Nếu loại giao tử mang 5 alen trội chiếm 5% thì sẽ có 5% giao tử mang 2 alen trội.
I. Tạo ra tối đa 20 loại giao tử.
II. Có thể tạo ra giao tử AB Deg MN chiếm 10%.
III. Nếu loại giao tử mang 6 alen trội chiếm 20% thì có ít nhất 4 tế bào xảy ra hoán vị.
IV. Nếu loại giao tử mang 5 alen trội chiếm 5% thì sẽ có 5% giao tử mang 2 alen trội.
A, 1.
B, 3.
C, 2.
D, 4.
Có 2 phát biểu đúng, đó là III và IV. → Đáp án C.
I sai. Vì 5 tế bào thì tạo ra tối đa 10 loại giao tử hoán vị. Và cơ thể này có 3 cặp NST nên có 8 loại giao tử liên kết. Do đó, 5 tế bào giảm phân thì tạo ra tối đa 18 loại giao tử.
II sai. Vì khi mỗi tế bào chỉ có trao đổi chéo tối đa tại 1 điểm thì không thể tạo ra giao tử AB Deg MN (Giao tử này, cần phải có trao đổi chéo đồng thời tại 2 cặp NST).
III đúng. Vì giao tử có 6 alen trội là giao tử AB DeG MN (Được sinh ra do có trao đổi chéo ở cặp Nn). Có 20% giao tử này thì suy ra có 4 giao tử. Do đó, có 4 tế bào xảy ra hoán vị gen giữa N và n.
IV đúng. Vì tổng có 7 cặp gen dị hợp, và các cặp NST đều phân li, các cặp gen đều phân li. Cho nên, loại giao tử có 5 alen trội = loại giao tử có 2 alen trội.
I sai. Vì 5 tế bào thì tạo ra tối đa 10 loại giao tử hoán vị. Và cơ thể này có 3 cặp NST nên có 8 loại giao tử liên kết. Do đó, 5 tế bào giảm phân thì tạo ra tối đa 18 loại giao tử.
II sai. Vì khi mỗi tế bào chỉ có trao đổi chéo tối đa tại 1 điểm thì không thể tạo ra giao tử AB Deg MN (Giao tử này, cần phải có trao đổi chéo đồng thời tại 2 cặp NST).
III đúng. Vì giao tử có 6 alen trội là giao tử AB DeG MN (Được sinh ra do có trao đổi chéo ở cặp Nn). Có 20% giao tử này thì suy ra có 4 giao tử. Do đó, có 4 tế bào xảy ra hoán vị gen giữa N và n.
IV đúng. Vì tổng có 7 cặp gen dị hợp, và các cặp NST đều phân li, các cặp gen đều phân li. Cho nên, loại giao tử có 5 alen trội = loại giao tử có 2 alen trội.
Câu 39 [354910]: Ở một loài thú, tính trạng màu mắt do một gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Alen A1 quy định mắt đen trội hoàn toàn so với các alen A2, A3, A4; Alen A2 quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen A3, A4; Alen A3 quy định mắt vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định mắt trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cho 2 cá thể mắt đen giao phối với nhau, thu được F1 có 3 kiểu gen. Có tối đa 3 phép lai cho kết quả như vậy.
II. Cho 1 cá thể mắt đen giao phối với 1 cá thể mắt trắng, đời con có thể có 50% cá thể mắt vàng.
III. Cho 1 cá thể mắt đỏ giao phối với 1 cá thể mắt vàng, nếu đời con có 4 kiểu gen thì cá thể mắt vàng chiếm 50%.
IV. Cho 1 cá thể mắt vàng giao phối với 1 cá thể mắt đen, đời con có thể có 75% số cá thể mắt đen.
I. Cho 2 cá thể mắt đen giao phối với nhau, thu được F1 có 3 kiểu gen. Có tối đa 3 phép lai cho kết quả như vậy.
II. Cho 1 cá thể mắt đen giao phối với 1 cá thể mắt trắng, đời con có thể có 50% cá thể mắt vàng.
III. Cho 1 cá thể mắt đỏ giao phối với 1 cá thể mắt vàng, nếu đời con có 4 kiểu gen thì cá thể mắt vàng chiếm 50%.
IV. Cho 1 cá thể mắt vàng giao phối với 1 cá thể mắt đen, đời con có thể có 75% số cá thể mắt đen.
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
Có 2 phát biểu đúng, đó là I, II. → Đáp án B.
I đúng. Kiểu hình mắt đen (có 4 kiểu gen). Muốn đời con có 3 kiểu gen thì bố mẹ phải có kiểu gen giống nhau và dị hợp. Do đó, có 3 kiểu gen mắt đen dị hợp (A1A2; A1A3; A1A4) thì sẽ có 3 phép lai thỏa mãn.
II đúng. Vì nếu cá thể mắt đen có kiểu gen là A1A3 thì khi lai với cá thể lông trắng (A4A4) thì sẽ thu được đời con có tỉ lệ 1A1A4 : 1A3A4. à Có 1 mắt đen : 1 mắt vàng. → Mắt vàng chiếm 50%.
III sai. Vì nếu cá thể mắt đỏ có kiểu gen (A2A3) khi lai với cá thể mắt vàng (A3A4) thì sẽ thu được đời con có 1A2A3, 1A2A4, 1A3A3, 1A3A4. Khi đó, số cá thể mắt vàng = 2/4 = 50%. Tuy nhiên, đây chỉ là 1 trường hợp. Còn nếu mắt đỏ là A2A4 thì đời con có số cá thể mắt vàng chiếm 25%.
IV sai. Vì hai cá thể có kiểu hình khác nhau lai với nhau thì đời con không thể có tỉ lệ kiểu hình 3:1.
I đúng. Kiểu hình mắt đen (có 4 kiểu gen). Muốn đời con có 3 kiểu gen thì bố mẹ phải có kiểu gen giống nhau và dị hợp. Do đó, có 3 kiểu gen mắt đen dị hợp (A1A2; A1A3; A1A4) thì sẽ có 3 phép lai thỏa mãn.
II đúng. Vì nếu cá thể mắt đen có kiểu gen là A1A3 thì khi lai với cá thể lông trắng (A4A4) thì sẽ thu được đời con có tỉ lệ 1A1A4 : 1A3A4. à Có 1 mắt đen : 1 mắt vàng. → Mắt vàng chiếm 50%.
III sai. Vì nếu cá thể mắt đỏ có kiểu gen (A2A3) khi lai với cá thể mắt vàng (A3A4) thì sẽ thu được đời con có 1A2A3, 1A2A4, 1A3A3, 1A3A4. Khi đó, số cá thể mắt vàng = 2/4 = 50%. Tuy nhiên, đây chỉ là 1 trường hợp. Còn nếu mắt đỏ là A2A4 thì đời con có số cá thể mắt vàng chiếm 25%.
IV sai. Vì hai cá thể có kiểu hình khác nhau lai với nhau thì đời con không thể có tỉ lệ kiểu hình 3:1.
Câu 40 [354911]: Khi nghiên cứu ở 4 loài sinh vật thuộc 1 chuỗi thức ăn trong một quần xã, người ta thu được số liệu dưới đây:
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Loài 4 là thuộc dinh dưỡng cấp cao nhất.
II. Chuỗi thức ăn trên có 4 bậc dinh dưỡng.
III. Loài 1 thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2.
IV. Loài 2 thuộc sinh vật tiêu thụ bậc 3.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Loài 4 là thuộc dinh dưỡng cấp cao nhất.
II. Chuỗi thức ăn trên có 4 bậc dinh dưỡng.
III. Loài 1 thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2.
IV. Loài 2 thuộc sinh vật tiêu thụ bậc 3.
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
Có 2 phát biểu đúng, đó là II và III. → Đáp án B.
Dòng năng lượng: 4 → 1 → 2 →3
Xét các phát biểu
- Loài 4 thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1 → I sai.
- Chuỗi thức ăn trên có 4 bậc dinh dưỡng →II đúng.
- Loài 1 thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2 →III đúng.
- Loài 2 là vật tiêu thụ bậc 2→ IV sai.
Dòng năng lượng: 4 → 1 → 2 →3
Xét các phát biểu
- Loài 4 thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1 → I sai.
- Chuỗi thức ăn trên có 4 bậc dinh dưỡng →II đúng.
- Loài 1 thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2 →III đúng.
- Loài 2 là vật tiêu thụ bậc 2→ IV sai.