Đáp án
1B
2B
3D
4D
5A
6D
7C
8A
9D
10C
11C
12C
13B
14B
15C
16B
17C
18B
19B
20A
21B
22C
23C
24A
25B
26C
27A
28C
29D
30C
31A
32B
33A
34A
35A
36C
37C
38C
39C
40A
Đáp án Đề minh họa số 20 thi Tốt Nghiệp Trung học Phổ Thông 2024 môn Sinh học
Câu 1 [354388]: Thực vật ở cạn, nước được hấp thụ chủ yếu qua
A, toàn bộ bề mặt cơ thể.
B, lông hút của rễ.
C, chóp rễ.
D, khí khổng.
Đáp án B.
Thực vật ở cạn, nước được hấp thụ chủ yếu qua lông hút của rễ.
Thực vật ở cạn, nước được hấp thụ chủ yếu qua lông hút của rễ.
Câu 2 [354389]: Khi nói về tiêu hóa ở động vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A, Quá trình tiêu hóa luôn cần có xúc tác của các enzim ARNpolimeraza.
B, Ở động vật đơn bào, chỉ xảy ra tiêu hóa nội bào.
C, Ở người, vừa tiêu hóa nội bào vừa tiêu hóa ngoại bào.
D, Tất cả các loài động vật ăn cỏ đều có dạ dày 4 ngăn.
Đáp án B. Vì động vật đơn bào thì cơ thể chỉ có 1 tế bào. Do đó, hoạt động tiêu hóa diễn ra bên trong tế bào, tại không bào tiêu hóa (gọi là tiêu hóa nội bào)
A sai. Vì enzim ARNpolimeraza là enzim của quá trình phiên mã.
C sai. Vì ở người chỉ có tiêu hóa ngoại bào.
D sai. Vì ngựa, thỏ là động vật ăn cỏ, nhưng chúng có dạ dày đơn chứ không phải dạ dày 4 ngăn
A sai. Vì enzim ARNpolimeraza là enzim của quá trình phiên mã.
C sai. Vì ở người chỉ có tiêu hóa ngoại bào.
D sai. Vì ngựa, thỏ là động vật ăn cỏ, nhưng chúng có dạ dày đơn chứ không phải dạ dày 4 ngăn
Câu 3 [354390]: Giả sử có 2 loại nucleotit A, U thì phân tử mARN có tối đa bao nhiêu loại mã di truyền mã hóa axit amin?
A, 8.
B, 27.
C, 24.
D, 7.
Đáp án D
- Có 2 loại nucleotit thì sẽ có số loại bộ ba = 23 = 8 loại.
- Trong tự nhiên, có 3 bộ ba kết thúc, đó là UAA, UAG, UGA trong đó có 1 bộ ba chỉ chứa U và A. Vì vậy với 8 loại bộ ba này thì có 1 bộ ba kết thúc, cho nên số loại bộ ba mã hóa = 8 – 1 = 7.
- Có 2 loại nucleotit thì sẽ có số loại bộ ba = 23 = 8 loại.
- Trong tự nhiên, có 3 bộ ba kết thúc, đó là UAA, UAG, UGA trong đó có 1 bộ ba chỉ chứa U và A. Vì vậy với 8 loại bộ ba này thì có 1 bộ ba kết thúc, cho nên số loại bộ ba mã hóa = 8 – 1 = 7.
Câu 4 [354391]: Trên tARN thì bộ ba đối mã (anticodon) có nhiệm vụ
A, xúc tác hình thành liên kết giữa axit amin với tARN.
B, xúc tác vận chuyển axit amin đến nơi tổng hợp protein.
C, xúc tác hình thành liên kết peptit.
D, nhận biết codon đặc hiệu trên mARN trong quá trình tổng hợp protein.
Đáp án D.
Trên tARN thì bộ ba đối mã (anticodon) có nhiệm vụ nhận biết codon đặc hiệu trên mARN trong quá trình tổng hợp protein.
Trên tARN thì bộ ba đối mã (anticodon) có nhiệm vụ nhận biết codon đặc hiệu trên mARN trong quá trình tổng hợp protein.
Câu 5 [354392]: Hình vẽ sau mô tả đột biến.
A, chuyển đoạn không tương hỗ giữa các NST.
B, đảo đoạn NST không chứa tâm động.
C, mất đoạn đoạn kết hợp với lặp đoạn NST.
D, chuyển đoạn tương hỗ giữa các NST.
Đáp án A.
Chuyển đoạn không tương hỗ là hiện tượng xảy ra khi một đoạn của nhiễm sắc thể này bị đứt ra rồi gắn lại vào một nhiễm sắc nguyên vẹn của cặp nhiễm sắc thể khác.
Chuyển đoạn không tương hỗ là hiện tượng xảy ra khi một đoạn của nhiễm sắc thể này bị đứt ra rồi gắn lại vào một nhiễm sắc nguyên vẹn của cặp nhiễm sắc thể khác.
Câu 6 [354393]: Lai phân tích là phép lai giữa hai cơ thể
A, có tính trạng tương phản.
B, thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản.
C, mang tính trạng trội với cơ thể mang tính trạng lặn tương ứng để kiểm tra kiểu gen.
D, mang tính trạng trội với cơ thể mang tính trạng lặn tương phản để kiểm tra kiểu gen.
Đáp án D.
Lai phân tích là phép lai giữa hai cơ thể mang tính trạng trội với cơ thể mang tính trạng lặn tương phản để kiểm tra kiểu gen.
Lai phân tích là phép lai giữa hai cơ thể mang tính trạng trội với cơ thể mang tính trạng lặn tương phản để kiểm tra kiểu gen.
Câu 7 [354394]: Gọi n là số cặp gen dị hợp quy định n cặp tính trạng trội, lặn hoàn toàn. Mỗi gen nằm trên 1 NST. Số kiểu tổ hợp giao tử giữa các cá thể trên theo biểu thức nào?
A, 4n.
B, 2n.
C, 3n.
D, (1 : 2 : 1)n.
Đáp án C
Chú ý số kiểu tổ hơp = số kiểu gen; số tổ hợp = số giao tử đực x số giao tử cái
Chú ý số kiểu tổ hơp = số kiểu gen; số tổ hợp = số giao tử đực x số giao tử cái
Câu 8 [354395]: Trong quá trình giảm phân, các gen liên kết hoàn toàn với nhau, cá thể có kiểu gen qua giảmphân đã tạo ra những loại giao tử có tỉ lệ
A, Ab = aB = 1/2.
B, AA = Ab = ab = aB = 1/4.
C, AB = aB = 1/2.
D, Ab = ab = 1/2.
Đáp án A.
Cá thể có kiểu gen Ab//aB khi giảm phân hình thành giao tử thì gen A luôn đi cùng với gen b, gen a luôn đi cùng gen B. Do đó tạo ra giao tử Ab = aB = ½.
Cá thể có kiểu gen Ab//aB khi giảm phân hình thành giao tử thì gen A luôn đi cùng với gen b, gen a luôn đi cùng gen B. Do đó tạo ra giao tử Ab = aB = ½.
Câu 9 [354396]: Quần thể không có đặc điểm nào sau đây?
A, Tồn tại trong một giai đoạn lịch sử xác định.
B, Mỗi quần thể có khu phân bố xác định.
C, Cách li sinh sản với quần thể khác dù cùng loài.
D, Luôn luôn xảy ra giao phối tự do.
Đáp án D.
Quần thể sinh vật là tập hợp các cá thể trong cùng một loài, cùng sinh sống trong một khoảng không gian xác định, vào một thời gian nhất định, có khả năng sinh sản và tạo thành những thế hệ mới.
Quần thể sinh vật là tập hợp các cá thể trong cùng một loài, cùng sinh sống trong một khoảng không gian xác định, vào một thời gian nhất định, có khả năng sinh sản và tạo thành những thế hệ mới.
Câu 10 [354397]: Trong chăn nuôi, người ta sử dụng phương pháp chủ yếu để tạo ưu thế lai là
A, lai khác giống.
B, lai khác thứ.
C, lai kinh tế.
D, lai luân phiên.
Đáp án C
Để tạo ưu thế lai ở giống vật nuôi, chủ yếu người ta dùng phép lai kinh tế tạo ra giống thương phẩm. Để tạo ưu thế lai ờ thực vật (giống cây trồng), chủ yếu người ta dùng phương pháp lai khác dòng bằng cách tạo hai dòng tự thụ phấn rồi cho chúng giao phấn với nhau.
Để tạo ưu thế lai ở giống vật nuôi, chủ yếu người ta dùng phép lai kinh tế tạo ra giống thương phẩm. Để tạo ưu thế lai ờ thực vật (giống cây trồng), chủ yếu người ta dùng phương pháp lai khác dòng bằng cách tạo hai dòng tự thụ phấn rồi cho chúng giao phấn với nhau.
Câu 11 [354398]: Tiến hành tách phôi bò có kiểu gen AaBbDD thành 10 phôi và 10 phôi này phát triển thành 10 bò con. Nếu không xảy ra đột biến thì kiểu gen của các bò con là?
A, AABBDD.
B, AabbDD.
C, AaBbDD.
D, aabbDD.
Đáp án C.
- Kĩ thuật cấy truyền phôi động vật gồm các bước sau:
Bước 1: Tách lấy phôi từ động vật cho phôi.
Bước 2: Sử dụng các biện pháp để tác động vào phôi đó trước khi cho vào tế bào nhận.
Bước 3: Cấy phôi đã chịu tác động ở bước 2 vào tử cung của các động vật nhận phôi để các động vật này mang thai và sinh con.
-> các cá thể con tạo ra đều có kiểu gen giống kiểu gen của phôi ban đầu.
- Kĩ thuật cấy truyền phôi động vật gồm các bước sau:
Bước 1: Tách lấy phôi từ động vật cho phôi.
Bước 2: Sử dụng các biện pháp để tác động vào phôi đó trước khi cho vào tế bào nhận.
Bước 3: Cấy phôi đã chịu tác động ở bước 2 vào tử cung của các động vật nhận phôi để các động vật này mang thai và sinh con.
-> các cá thể con tạo ra đều có kiểu gen giống kiểu gen của phôi ban đầu.
Câu 12 [354399]: Một trong những bằng chứng về sinh học phân tử chứng minh rằng tất cả các loài sinh vật đều có chung nguồn gốc là
A, sự giống nhau về một số đặc điểm giải phẫu giữa các loài.
B, sự tương đồng về quá trình phát triển phôi ở một số loài động vật có xương sống.
C, tất cả các loài sinh vật hiện nay đều chung một bộ mã di truyền.
D, sự giống nhau về một số đặc điểm hình thái giữa các loài phân bố ở các vùng địa lý khác nhau.
Đáp án C.
Bằng chứng sinh học phân tử
- Các loài có quan hệ họ hàng càng gần gũi thì trình tự các axit amin và trình tự các Nu có xu hướng giống nhau và ngược lại.
- Các loài sinh vật hiện nay đều sử dụng chung một loại mã di truyền, đều dùng cùng 20 loại axit amin để cấu tạo protein,…chứng tỏ chúng tiến hóa từ một tổ tiên chung.
Bằng chứng sinh học phân tử
- Các loài có quan hệ họ hàng càng gần gũi thì trình tự các axit amin và trình tự các Nu có xu hướng giống nhau và ngược lại.
- Các loài sinh vật hiện nay đều sử dụng chung một loại mã di truyền, đều dùng cùng 20 loại axit amin để cấu tạo protein,…chứng tỏ chúng tiến hóa từ một tổ tiên chung.
Câu 13 [354400]: Đặc điểm nào sau đây là đặc điểm chung của nhân tố đột biến và nhân tố di – nhập gen?
A, Có thể làm nghèo vốn gen của quần thể.
B, Có thể làm giàu vốn gen của quần thể.
C, Thường chỉ làm thay đổi tần số alen mà không làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
D, Thường do tác động của các tác nhân đột biến gây ra.
Đáp án B
Cả đột biến gen và di – nhập gen đều có thể làm tăng tính đa dạng di truyền của quần thể.
A sai. Vì đột biến gen không làm nghèo vốn gen của quần thể.
C sai. Vì cả đột biến gen và di nhập gen đều làm thay đổi cả tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
D sai. Vì di nhập gen không do tác động của các nhân tố đột biến gây ra. Quá trình đột biến gen cũng có thể diễn ra khi không có tác nhân đột biến (do sự bắt cặp sai của các nucleotit dạng hiếm trong quá trình nhân đôi).
Cả đột biến gen và di – nhập gen đều có thể làm tăng tính đa dạng di truyền của quần thể.
A sai. Vì đột biến gen không làm nghèo vốn gen của quần thể.
C sai. Vì cả đột biến gen và di nhập gen đều làm thay đổi cả tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
D sai. Vì di nhập gen không do tác động của các nhân tố đột biến gây ra. Quá trình đột biến gen cũng có thể diễn ra khi không có tác nhân đột biến (do sự bắt cặp sai của các nucleotit dạng hiếm trong quá trình nhân đôi).
Câu 14 [354401]: Trong các cơ chế cách li sinh sản, cách li trước hợp tử thực chất là
A, ngăn cản hợp tử phát triển thành con lai hữu thụ.
B, ngăn cản sự thụ tinh tạo thành hợp tử.
C, ngăn cản con lai hình thành giao tử.
D, ngăn cản hợp tử phát triển thành con lai.
Đáp án B.
- Cách li trước hợp tử là những trở ngại ngăn cản sinh vật giao phối với nhau.
- Các loại cách li trước hợp tử:
+ Cách li nơi ở: các cá thể sống trong cùng khu vực địa lí nhưng sống ở những sinh cảnh khác nhau nên không thể giao phối với nhau.
+ Cách li tập tính: các cá thể của các loài khác nhau có thể có những tập tính riêng nên giữa chúng thường không giao phối với nhau.
+ Cách li thời gian (mùa vụ): các cá thể thuộc các loài khác nhau có thể sinh sản vào các mùa vụ khác nhau nên chúng không có điều kiện giao phối với nhau.
+ Cách li cơ học: các cá thể thuộc các loài khác nhau có thể có cấu tạo các cơ quan sinh sản khác nhau nên chúng không giao phối được với nhau.
- Cách li trước hợp tử là những trở ngại ngăn cản sinh vật giao phối với nhau.
- Các loại cách li trước hợp tử:
+ Cách li nơi ở: các cá thể sống trong cùng khu vực địa lí nhưng sống ở những sinh cảnh khác nhau nên không thể giao phối với nhau.
+ Cách li tập tính: các cá thể của các loài khác nhau có thể có những tập tính riêng nên giữa chúng thường không giao phối với nhau.
+ Cách li thời gian (mùa vụ): các cá thể thuộc các loài khác nhau có thể sinh sản vào các mùa vụ khác nhau nên chúng không có điều kiện giao phối với nhau.
+ Cách li cơ học: các cá thể thuộc các loài khác nhau có thể có cấu tạo các cơ quan sinh sản khác nhau nên chúng không giao phối được với nhau.
Câu 15 [354402]: Sự phát sinh sự sống trên trái đất là kết quả của quá trình nào dưới đây?
A, Tiến hóa hóa học, tiến hóa tiền sinh học và tiến hóa sinh học.
B, Tiến hóa hóa học.
C, Tiến hóa hóa học và tiến hóa tiền sinh học.
D, Tiến hóa tiền sinh học.
Đáp án C.
Sự sống trên trái đất được phát sinh là kết quả của quá trình tiến hóa hóa học, tiến hóa tiền sinh học còn tiến hóa sinh học giúp cho sự sống phát triển.
Sự sống trên trái đất được phát sinh là kết quả của quá trình tiến hóa hóa học, tiến hóa tiền sinh học còn tiến hóa sinh học giúp cho sự sống phát triển.
Câu 16 [354403]: Trong rừng mưa nhiệt đới, những cây thân gỗ có chiều cao vượt lên tầng trên của tán rừng thuộc nhóm thực vật
A, ưa bóng và chịu hạn.
B, ưa sáng.
C, ưa bóng.
D, chịu nóng.
Đáp án B.
Thực vật ưa sáng là những cây sinh trưởng tốt trong điều kiện ánh sáng mạnh, cường độ cao như: cây bưởi, bạch đàn, mít vải, nhãn, v.v..
Đặc điểm thực vật ưa sáng:
- Lá của thực vật ưa sáng sẽ có kiến nhỏ hẹp màu xanh nhạt
- Lá cây có tầng cutin dài và mô dầu phát triển hơn.
- Thân cây thấp và số cành cây nhiều.
- Thân cao thẳng càng tập trung ở phía ngọn.
Thực vật ưa sáng là những cây sinh trưởng tốt trong điều kiện ánh sáng mạnh, cường độ cao như: cây bưởi, bạch đàn, mít vải, nhãn, v.v..
Đặc điểm thực vật ưa sáng:
- Lá của thực vật ưa sáng sẽ có kiến nhỏ hẹp màu xanh nhạt
- Lá cây có tầng cutin dài và mô dầu phát triển hơn.
- Thân cây thấp và số cành cây nhiều.
- Thân cao thẳng càng tập trung ở phía ngọn.
Câu 17 [354404]: Tập hợp sinh vật nào sau đây là quần thể sinh vật?
A, Tập hợp cây cỏ đang sống ở cao nguyên Mộc Châu.
B, Tập hợp cá đang sống ở Hồ Tây.
C, Tập hợp voọc mông trắng đang sống ở khu bảo tồn đất ngập nước Vân Long.
D, Tập hợp côn trùng đang sống ở Vườn Quốc gia Cúc Phương.
Đáp án C.
- Tập hợp các cá thể cùng loài thì mới gọi là quần thể.
- Tập hợp các cá thể cùng loài thì mới gọi là quần thể.
Câu 18 [354405]: Theo vĩ độ, rừng mưa nhiệt đới (rừng ẩm thường xanh nhiệt đới) là khu sinh học phân bố ở vùng nào?
A, Cận Bắc Cực.
B, Nhiệt đới.
C, Bắc Cực.
D, Ôn đới.
Đáp án B.
Theo vĩ độ, rừng mưa nhiệt đới (rừng ẩm thường xanh nhiệt đới) là khu sinh học phân bố ở vùng nhiệt đới.
Theo vĩ độ, rừng mưa nhiệt đới (rừng ẩm thường xanh nhiệt đới) là khu sinh học phân bố ở vùng nhiệt đới.
Câu 19 [354406]: Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá, tôm sống trong cùng môi trường là ví dụ về quan hệ
A, hội sinh.
B, ức chế - cảm nhiễm.
C, kí sinh.
D, cộng sinh.
Đáp án B.
Tảo giáp gây độc cho các loài khác nhưng không có lợi và cũng không có hại cho tảo giáp. Do đó, đây là quan hệ ức chế - cảm nhiễm.
Tảo giáp gây độc cho các loài khác nhưng không có lợi và cũng không có hại cho tảo giáp. Do đó, đây là quan hệ ức chế - cảm nhiễm.
Câu 20 [354407]: Khi nói về tháp sinh thái sinh khối ngược ở thủy vực, phát biểu nào sau đây sai?
A, Tháp sinh thái này tồn tại được là do sinh vật sản xuất có kích thước lớn giàu năng lượng.
B, Tháp sinh thái này tồn tại được là do SV sản xuất kích thước nhỏ, sinh trưởng và sinh sản nhanh.
C, Tháp sinh thái này chỉ có tính chất nhất thời trong một năm.
D, Tháp sinh thái này vẫn tuân theo dạng chuẩn về mặt năng lượng.
Đáp án A
Tháp sinh thái có sinh khối ngược ⇒ sinh khối của sinh vật sản xuất nhỏ hơn sinh vật tiêu thụ và các sinh vật ở cấp độ cao hơn ⇒ sinh vật sản xuất có kích thước nhỏ hơn nhưng sinh sản nhanh để có thể cung cấp thức ăn cho sinh vật tiêu thụ.
Tháp sinh thái có sinh khối ngược ⇒ sinh khối của sinh vật sản xuất nhỏ hơn sinh vật tiêu thụ và các sinh vật ở cấp độ cao hơn ⇒ sinh vật sản xuất có kích thước nhỏ hơn nhưng sinh sản nhanh để có thể cung cấp thức ăn cho sinh vật tiêu thụ.
Câu 21 [354408]: Nguyên nhân trực tiếp điều tiết độ đóng mở của khí khổng là
A, nhiệt độ.
B, hàm lượng nước trong tế bào khí khổng.
C, ánh sáng.
D, lượng hơi ẩm có trong không khí.
Đáp án B.
Tác nhân chủ yếu điều tiết độ mở khí khổng là hàm lượng nước trong tế bào khí khổng. Vì:
- Mỗi khí khổng được cấu tạo bởi 2 tế bào hình hạt đậu. Mỗi tế bào hạt đậu có thành phía trong dày hơn, thành phía ngoài mỏng hơn. Hai tế bào có thành phía trong quay vào nhau.
- Khi no nước, vách mỏng của tế bào khí khổng căng phồng làm cho vách dày cong theo, lỗ khí mở ra, hơi nước thoát ra. Khi mất nước, vách mỏng hết căng và vách dày uốn thẳng lại làm lỗ khí đóng lại, hơi nước không thể thoát ra.
Tác nhân chủ yếu điều tiết độ mở khí khổng là hàm lượng nước trong tế bào khí khổng. Vì:
- Mỗi khí khổng được cấu tạo bởi 2 tế bào hình hạt đậu. Mỗi tế bào hạt đậu có thành phía trong dày hơn, thành phía ngoài mỏng hơn. Hai tế bào có thành phía trong quay vào nhau.
- Khi no nước, vách mỏng của tế bào khí khổng căng phồng làm cho vách dày cong theo, lỗ khí mở ra, hơi nước thoát ra. Khi mất nước, vách mỏng hết căng và vách dày uốn thẳng lại làm lỗ khí đóng lại, hơi nước không thể thoát ra.
Câu 22 [354409]: Ở loài động vật nào sau đây, máu rời khỏi tâm thất luôn là máu đỏ thẩm?
A, Bò rừng.
B, Rắn.
C, Cá chép.
D, Ếch đồng.
Đáp án C. Cá chép là loài có tim 2 ngăn, tuần hoàn đơn. Cho nên máu rời khỏi tâm thất luôn là đỏ thẩm. Ở cá chép; tâm thất bơm máu len động mạch mang, sau đó đến mao mạch mang để thực hiện trao đổi khí làm cho máu đỏ thẩm thành máu đỏ tươi.
Câu 23 [354410]: Nồng độ chất tan nào dưới đây đóng góp vai trò lớn nhất trong việc tạo ra áp suất thẩm thấu của máu người?
A, Prôtêin và urê.
B, Glucôzo và protein.
C, NaCl và glucôzơ.
D, Urê và glucôzơ.
Đáp án C. Áp suất thẩm thấu cảu máu của người phụ thuộc chủ yếu vào nồng đô NaCl và glucôzơ. Do đó, ăn mặn thì có áp suất thẩm thấu cao; bệnh nhân bị bệnh tiểu đường thì có áp suất thẩm thấu cao.
Câu 24 [354411]: Khi nói về quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực, phát biểu nào sau đây đúng?
A, Enzim ADN polimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’→ 3’.
B, Enzim ADN polimeraza làm nhiệm vụ tháo xoắn phân tử ADN và kéo dài mạch mới.
C, Trên mỗi phân tử ADN chỉ có một điểm khởi đầu nhân đôi.
D, ADN của ti thể và ADN ở trong nhân tế bào có số lần nhân đôi bằng nhau.
Đáp án A.
Chiều tổng hợp mạch mới: 5’→3’.
Quá trình nhân đôi cần nhiều loại enzim, trong đó enzim ADN polimeraza không có khả năng tháo xoắn ADN mẹ.
A đúng. Vì enzim ADN polimeraza tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 5’ - 3’.
C sai. Vì trên mỗi phân tử ADN có nhiều điểm khởi đầu nhân đôi.
B sai. Vì ADN polimeraza không tham gia tháo xoắn ADN, đây là nhiệm vụ của các enzyme tháo xoắn.
D sai. Vì ADN ti thể và ADN trong nhân có số lần nhân đôi khác nhau.
Chiều tổng hợp mạch mới: 5’→3’.
Quá trình nhân đôi cần nhiều loại enzim, trong đó enzim ADN polimeraza không có khả năng tháo xoắn ADN mẹ.
A đúng. Vì enzim ADN polimeraza tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 5’ - 3’.
C sai. Vì trên mỗi phân tử ADN có nhiều điểm khởi đầu nhân đôi.
B sai. Vì ADN polimeraza không tham gia tháo xoắn ADN, đây là nhiệm vụ của các enzyme tháo xoắn.
D sai. Vì ADN ti thể và ADN trong nhân có số lần nhân đôi khác nhau.
Câu 25 [354412]: Hạt phấn cây cam không thụ phấn được cho cây quýt dù trồng chung trong một khu vườn và ra hoa cùng mùa, đây là ví dụ về kiểu cách ly sinh sản nào?
A, cách ly tập tính.
B, cách ly cơ học.
C, cách ly nơi ở.
D, cách ly mùa vụ.
Đáp án: B
Câu 26 [354413]: Một NST có trình tự các gen là ABCDEFG*HIKM bị đột biến thành NST có trình tự các gen là ADCBEFG*HIKM. Dạng đột biến này làm thay đổi đặc điểm cấu trúc nào của NST?
A, Thành phần gen trên NST.
B, Số lượng gen trên NST.
C, Trật tự các gen trên NST.
D, Kích thước của NST.
Đáp án C. So sánh thành phần và số lượng gen của NST sau đột biến với NST trước đột biến, chúng ta biết được đây là đột biến đảo đoạn NST (đoạn BCD bị đảo). Vì là đảo đoạn, cho nên đáp án C.
Câu 27 [354414]: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, trong các phát biểu sau về quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sai?
A, Hình thành loài mới chỉ xảy ra trong cùng khu vực địa lí.
B, Đột biến đảo đoạn có thể góp phần tạo nên loài mới.
C, Lai xa và đa bội hóa có thể tạo ra loài mới có bộ nhiễm sắc thể song nhị bội.
D, Quá trình hình thành loài có thể chịu sự tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.
Đáp án A.
A sai. Vì hình thành loài mới có thể xảy ra trong cùng khu vực địa lí hoặc khác khu vực địa lí.
A sai. Vì hình thành loài mới có thể xảy ra trong cùng khu vực địa lí hoặc khác khu vực địa lí.
Câu 28 [354415]: Tại một đồng cỏ, nghiên cứu về thức ăn của 3 quần thể loài chim có họ hàng gần nhau, người ta thu được bảng số liệu sau:
Biết rằng các loại thức ăn đều có ở cả 3 khu vực kiếm ăn của chúng. Nhận định nào sau đây là không chính xác?
Biết rằng các loại thức ăn đều có ở cả 3 khu vực kiếm ăn của chúng. Nhận định nào sau đây là không chính xác?
A, Sự phân chia thời gian và nơi kiếm ăn giúp cả 3 loài tận dụng nguồn sống tốt hơn.
B, Khi rừng cây gỗ bị thu hẹp, cạnh tranh giữa loài A và C sẽ trở nên gay gắt hơn.
C, Khi rừng cây bụi biến mất, loài B có xu hướng tăng cạnh tranh với cả A và C.
D, Khi quả mọng bị suy giảm, loài A và C có kích thước quần thể ổn định hơn loài B.
Đáp án C. Vì khi rừng cây bụi biến mất thì B và C vẫn không cùng loại thức ăn nên không cạnh tranh nhau.
A đúng. Vì phân chia như vậy giúp ổ sinh thái thức ăn bớt trùng lắp, giảm cạnh tranh và tăng khả năng tận dụng nguồn sống.
B đúng. Vì khi rừng cây gỗ thu hẹp thì A và C sẽ cùng săn thú nhỏ ở đồng cỏ, khiến chúng cạnh tranh hơn.
D đúng. Vì loài A và loài C không sử dụng quả mọng làm thức ăn.
A đúng. Vì phân chia như vậy giúp ổ sinh thái thức ăn bớt trùng lắp, giảm cạnh tranh và tăng khả năng tận dụng nguồn sống.
B đúng. Vì khi rừng cây gỗ thu hẹp thì A và C sẽ cùng săn thú nhỏ ở đồng cỏ, khiến chúng cạnh tranh hơn.
D đúng. Vì loài A và loài C không sử dụng quả mọng làm thức ăn.
Câu 29 [354416]: Trong quần xã, quần thể của loài ưu thế phải có đặc điểm như thế nào?
A, Kích thước cơ thể bé, ngẫu nhiên nhất thời, sức sống mạnh.
B, Kích thước cơ thể lớn, không ổn định, thường gặp.
C, Kích thước quần thể bé, phân bố hẹp, có giá trị đặc biệt.
D, Kích thước quần thể lớn, phân bố rộng, thường gặp.
Đáp án D.
Loài ưu thế là loài có số lượng cá thể lớn (quần thể có kích thước lớn), hoạt động mạnh, có vai trò quan trọng trong quần xã.
Loài ưu thế là loài có số lượng cá thể lớn (quần thể có kích thước lớn), hoạt động mạnh, có vai trò quan trọng trong quần xã.
Câu 30 [354417]: Xét một lưới thức ăn được mô tả như hình bên.
Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
A, Loài T có thể là một loài động vật không xương sống.
B, Lưới thức ăn này có 7 chuỗi thức ăn.
C, Nếu loài A giảm số lượng thì loài B sẽ tăng số lượng.
D, Nếu loài H giảm số lượng thì sẽ làm cho loài T giảm số lượng.
Đáp án C.
Ađúng. Vì có 2 loại chuỗi thức ăn, trong đó có một loại chuỗi được bắt đầu bằng động vật ăn mùn hữu cơ.
B đúng.
C sai. Vì A giảm số lượng thì E tăng số lượng, khi đó F sẽ giảm số lượng. F giảm số lượng thì B sẽ giảm số lượng.
D đúng. Vì H giảm số lượng thì B sẽ tăng nên sẽ làm cho T giảm.
Ađúng. Vì có 2 loại chuỗi thức ăn, trong đó có một loại chuỗi được bắt đầu bằng động vật ăn mùn hữu cơ.
B đúng.
C sai. Vì A giảm số lượng thì E tăng số lượng, khi đó F sẽ giảm số lượng. F giảm số lượng thì B sẽ giảm số lượng.
D đúng. Vì H giảm số lượng thì B sẽ tăng nên sẽ làm cho T giảm.
Câu 31 [354418]: Khi nói về đột biến NST, phát biểu nào sau đây đúng?
A, Đột biến NST là những biến đổi về cấu trúc hoặc số lượng của NST.
B, Đột biến cấu trúc có 4 dạng là thể một, thể ba, thể bốn, thể không.
C, Tất cả các đột biến NST đều gây chết hoặc làm cho sinh vật giảm sức sống.
D, Đột biến NST là nguồn nguyên liệu thứ cấp của quá trình tiến hoá.
Giải thích:
B sai. Vì thể một, thể ba, thể bốn, thể không là các dạng của đột biến số lượng NST chứ không phải là đột biến cấu trúc NST.
C sai. Vì có một số dạng đột biến NST có thể có lợi cho thể đột biến.
D sai. Vì đột biến NST là nguông nguyên liệu sơ cấp chứ không phải là nguyên liệu thứ cấp.
B sai. Vì thể một, thể ba, thể bốn, thể không là các dạng của đột biến số lượng NST chứ không phải là đột biến cấu trúc NST.
C sai. Vì có một số dạng đột biến NST có thể có lợi cho thể đột biến.
D sai. Vì đột biến NST là nguông nguyên liệu sơ cấp chứ không phải là nguyên liệu thứ cấp.
Câu 32 [354419]: Ở ruồi giấm, xét 2 cặp gen Aa và Bb. Cho 2 cá thể (P) có kiểu gen khác nhau giao phối với nhau, thu được F1. Ở F1, loại kiểu hình có 2 tính trạng trội có 3 kiểu gen quy định và tổng tỉ lệ của cả 3 kiểu gen chiếm 50%. Biết rằng không xảy ra đột biến, khoảng cách giữa gen A và B là 40cm. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
A, Đời con F1 có 7 loại kiểu gen.
B, Trong số kiểu hình chứa 1 tính trạng trội, kiểu gen chứa 1 alen trội chiếm tỉ lệ 2/5.
C, Có 2 kiểu gen chứa 3 alen trội ở F1.
D, Trong số kiểu gen 2 alen trội ở F1 kiểu hình trội về 2 tính trạng chiếm tỉ lệ 50%.
Đáp án B.
Theo bài ra, ở F1 có kiểu hình A-B- có 3 kiểu gen quy định; Điều này chứng tỏ P dị hợp 2 cặp gen và có hoán vị 1 bên. Nhưng ở đây, kiểu hình A-B- chiếm 50% thì suy ra cơ thể không hoán vị có kiểu gen Kiểu gen của P phải là ♀ × ♂ hoặc ♀ × ♂ (chỉ có hoán vị gen ở giới cái). Nhưng vì bài toán cho biết P có kiểu gen khác nhau, nên P là: ♀ × ♂.
A đúng: Số kiểu gen = 7.
B sai. Kiểu gen có 1 alen trội (;) = 2×0,5×0,3 = 0,3 = 30%.
Kiểu hình chứa 1 tính trạng trội= A-bb+aaB-= 50%.
Nếu P là × ♂ và có hoán vị gen ở giới cái với tần số
Trong số kiểu hình chứa 1 tính trạng trội kiểu gen chứa 1 alen trội chiếm tỉ lệ = 30%/50% = 3/5.
C đúng. Kiểu gen có 3 alen trội gồm có 2 kiểu gen là ;
D đúng. Kiểu gen có 2 alen trội có tỉ lệ ;;=4×0,1×0,5= 20%
Kiểu gen =2×0,5×0,1= 10%
=> Trong số kiểu gen 2 alen trội ở F1 kiểu hình trội về 2 tính trạng chiếm tỉ lệ 10%/20%= 1/2=50%.
Theo bài ra, ở F1 có kiểu hình A-B- có 3 kiểu gen quy định; Điều này chứng tỏ P dị hợp 2 cặp gen và có hoán vị 1 bên. Nhưng ở đây, kiểu hình A-B- chiếm 50% thì suy ra cơ thể không hoán vị có kiểu gen Kiểu gen của P phải là ♀ × ♂ hoặc ♀ × ♂ (chỉ có hoán vị gen ở giới cái). Nhưng vì bài toán cho biết P có kiểu gen khác nhau, nên P là: ♀ × ♂.
A đúng: Số kiểu gen = 7.
B sai. Kiểu gen có 1 alen trội (;) = 2×0,5×0,3 = 0,3 = 30%.
Kiểu hình chứa 1 tính trạng trội= A-bb+aaB-= 50%.
Nếu P là × ♂ và có hoán vị gen ở giới cái với tần số
Trong số kiểu hình chứa 1 tính trạng trội kiểu gen chứa 1 alen trội chiếm tỉ lệ = 30%/50% = 3/5.
C đúng. Kiểu gen có 3 alen trội gồm có 2 kiểu gen là ;
D đúng. Kiểu gen có 2 alen trội có tỉ lệ ;;=4×0,1×0,5= 20%
Kiểu gen =2×0,5×0,1= 10%
=> Trong số kiểu gen 2 alen trội ở F1 kiểu hình trội về 2 tính trạng chiếm tỉ lệ 10%/20%= 1/2=50%.
Câu 33 [354420]: Phả hệ dưới đây mô tả hai bệnh di truyền phân li độc lập với nhau, mỗi bệnh do một gen quy định. Biết quần thể đang cân bằng di truyền, trong đó khi chỉ xét về bệnh thứ nhất thì có 16% số người bị bệnh; khi chỉ xét về bệnh thứ 2 thì có 1% số người bị bệnh.
Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, xác suất để người số 18 là gái và không bị bệnh là bao nhiêu?
Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, xác suất để người số 18 là gái và không bị bệnh là bao nhiêu?
A, 2993/8064.
B, 2993/4096.
C, 1143/2732.
D, 73/8064.
Đáp án A.
Dựa vào phả hệ để xác định quy luật di truyền của từng tính trạng bệnh.
- Cặp vợ chồng số 1 – 2 đều không bị bệnh nhưng sinh con gái số 6 bị cả 2 bệnh. => 2 bệnh đều do gen lặn quy định và không liên kết giới tính.
- Quy ước: a quy định bệnh thứ nhất; b quy định bệnh thứ 2.
Các alen trội tương ứng là A và B đều quy định không bị bệnh.
- Người số 4, 6 bị cả 2 bệnh nên kiểu gen là aabb.
- Người số 1, 2 không bị bệnh nhưng có con bị cả hai bệnh nên kiểu gen của những người này là AaBb.
- Người số 13, 14 và 15 là những người không bị bệnh nhưng có bố bị bệnh thứ nhất và mẹ bị bệnh thứ hai nên kiểu gen của những người này là AaBb.
- Người số 10 và 11 là những người không bị bệnh có bố (số 4) bị 2 bệnh nên người số 10, 11 đều có kiểu gen AaBb. Người số 12 có kiểu gen Aabb.
XÉT BỆNH 1:
- Người số 15 có kiểu gen Aa.
- Bố và mẹ của người số 16 không bị bệnh nhưng người số 10 có kiểu gen Aa;
Người số 9 thuộc quần thể cân bằng di truyền nên có kiểu gen là (0,36AA : 0,48Aa = 3/7AA : 4/7Aa) cho nên xác suất kiểu gen của người số 16 là (AA : Aa).
→ Xác suất sinh con bị bệnh thứ nhất =
→ Xác suất sinh con không bị bệnh thứ nhất = 1 – 7/48 = 41/48
XÉT BỆNH 2:
- Người số 15 có kiểu gen Bb.
- Bố và mẹ của người số 16 không bị bệnh nhưng người số 10 có kiểu gen Bb;
Người số 9 thuộc quần thể cân bằng di truyền nên có kiểu gen là (0,81BB : 0,18Bb = 9/11BB : 2/11Bb) cho nên xác suất kiểu gen của người số 16 là (BB : Bb).
→ Xác suất sinh con bị bệnh thứ hai
→ Xác suất sinh con không bị bệnh thứ hai = 1 – 11/84 = 73/84
- Xác suất sinh con gái = ½.
→ Xác suất sinh con gái và không bị bệnh =
Dựa vào phả hệ để xác định quy luật di truyền của từng tính trạng bệnh.
- Cặp vợ chồng số 1 – 2 đều không bị bệnh nhưng sinh con gái số 6 bị cả 2 bệnh. => 2 bệnh đều do gen lặn quy định và không liên kết giới tính.
- Quy ước: a quy định bệnh thứ nhất; b quy định bệnh thứ 2.
Các alen trội tương ứng là A và B đều quy định không bị bệnh.
- Người số 4, 6 bị cả 2 bệnh nên kiểu gen là aabb.
- Người số 1, 2 không bị bệnh nhưng có con bị cả hai bệnh nên kiểu gen của những người này là AaBb.
- Người số 13, 14 và 15 là những người không bị bệnh nhưng có bố bị bệnh thứ nhất và mẹ bị bệnh thứ hai nên kiểu gen của những người này là AaBb.
- Người số 10 và 11 là những người không bị bệnh có bố (số 4) bị 2 bệnh nên người số 10, 11 đều có kiểu gen AaBb. Người số 12 có kiểu gen Aabb.
XÉT BỆNH 1:
- Người số 15 có kiểu gen Aa.
- Bố và mẹ của người số 16 không bị bệnh nhưng người số 10 có kiểu gen Aa;
Người số 9 thuộc quần thể cân bằng di truyền nên có kiểu gen là (0,36AA : 0,48Aa = 3/7AA : 4/7Aa) cho nên xác suất kiểu gen của người số 16 là (AA : Aa).
→ Xác suất sinh con bị bệnh thứ nhất =
→ Xác suất sinh con không bị bệnh thứ nhất = 1 – 7/48 = 41/48
XÉT BỆNH 2:
- Người số 15 có kiểu gen Bb.
- Bố và mẹ của người số 16 không bị bệnh nhưng người số 10 có kiểu gen Bb;
Người số 9 thuộc quần thể cân bằng di truyền nên có kiểu gen là (0,81BB : 0,18Bb = 9/11BB : 2/11Bb) cho nên xác suất kiểu gen của người số 16 là (BB : Bb).
→ Xác suất sinh con bị bệnh thứ hai
→ Xác suất sinh con không bị bệnh thứ hai = 1 – 11/84 = 73/84
- Xác suất sinh con gái = ½.
→ Xác suất sinh con gái và không bị bệnh =
Câu 34 [354421]: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Kiểu gen AA quy định hoa đỏ, kiểu gen Aa quy định hoa vàng và kiểu gen aa quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát của một quần thể có tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ bằng tỉ lệ kiểu hình hoa trắng. Chọn lọc tự nhiên sẽ làm thay đổi tần số alen của quần thể trong bao nhiêu trường hợp sau đây?
I. Các cây hoa đỏ có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cơ thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường.
II. Các cơ thể hoa vàng có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cơ thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường.
III. Các cá thể hoa trắng có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cơ thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường.
IV. Các cơ thể hoa đỏ và các cơ thể hoa trắng đều có sức sống và khả năng sinh sản kém như nhau, các cơ thể hoa vàng có sức sống và khả năng sinh sản bình thường.
I. Các cây hoa đỏ có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cơ thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường.
II. Các cơ thể hoa vàng có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cơ thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường.
III. Các cá thể hoa trắng có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cơ thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường.
IV. Các cơ thể hoa đỏ và các cơ thể hoa trắng đều có sức sống và khả năng sinh sản kém như nhau, các cơ thể hoa vàng có sức sống và khả năng sinh sản bình thường.
A, 2.
B, 3.
C, 4.
D, 1.
Có 2 phát biểu đúng, đó là I và III. à Đáp án A.
Bài toán cho biết thế hệ xuất phát của một quần thể có tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ bằng tỉ lệ kiểu hình hoa trắng.
Điều này chứng tỏ tần số A bằng tần số a = 0,5. Khi tần số A = a thì chọn lọc chống lại Aa sẽ không làm thay đổi tần số alen; và chọn lọc chống lại cả AA và aa thì cũng không làm thay đổi tần số alen.
- Chọn lọc tự nhiên sẽ nhanh chóng làm thay đổi tần số alen của quần thể trong trường hợp chọn lọc chỉ chống lại alen trội hoặc chỉ chống lại alen lặn.
- Trong các trường hợp nêu trên thì trường hợp I, chọn lọc đang chống lại alen trội; Trường hợp III, chọn lọc đang chống lại alen lặn a.
Bài toán cho biết thế hệ xuất phát của một quần thể có tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ bằng tỉ lệ kiểu hình hoa trắng.
Điều này chứng tỏ tần số A bằng tần số a = 0,5. Khi tần số A = a thì chọn lọc chống lại Aa sẽ không làm thay đổi tần số alen; và chọn lọc chống lại cả AA và aa thì cũng không làm thay đổi tần số alen.
- Chọn lọc tự nhiên sẽ nhanh chóng làm thay đổi tần số alen của quần thể trong trường hợp chọn lọc chỉ chống lại alen trội hoặc chỉ chống lại alen lặn.
- Trong các trường hợp nêu trên thì trường hợp I, chọn lọc đang chống lại alen trội; Trường hợp III, chọn lọc đang chống lại alen lặn a.
Câu 35 [354422]: Ở một quần thể tự phối, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát của quần thể có tỉ lệ kiểu gen: 0,6AA : 0,4Aa. Biết quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F2, kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ 10%.
II. Qua các thế hệ, tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ giảm dần và tiến tới bằng tỉ lệ kiểu hình hoa trắng.
III. Qua các thế hệ, hiệu số giữa tỉ lệ kiểu gen AA với tỉ lệ kiểu gen aa luôn = 0,6.
IV. Ở thế hệ F3, tỉ lệ kiểu hình là 33 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng.
V. Nếu kiểu hình hoa trắng bị chết ở giai đoạn phôi thì ở F2, cây có kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ 2/17.
I. Ở F2, kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ 10%.
II. Qua các thế hệ, tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ giảm dần và tiến tới bằng tỉ lệ kiểu hình hoa trắng.
III. Qua các thế hệ, hiệu số giữa tỉ lệ kiểu gen AA với tỉ lệ kiểu gen aa luôn = 0,6.
IV. Ở thế hệ F3, tỉ lệ kiểu hình là 33 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng.
V. Nếu kiểu hình hoa trắng bị chết ở giai đoạn phôi thì ở F2, cây có kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ 2/17.
A, 4.
B, 5.
C, 2.
D, 3.
Có 4 phát biểu đúng, đó là I, III, IV và V. à Đáp án A.
(I) đúng. Vì ở F2, Aa có tỉ lệ = = 0,1.
(II) sai. Vì tần số A = 0,8 và tần số a = 0,2 cho nên kiểu hình hoa đỏ luôn lớn hơn kiểu hình hoa trắng.
(III) đúng. Vì đây là quần thể tự phối nên hiệu số giữa kiểu gen AA với kiểu gen aa không thay đổi qua các thế hệ. Ở thế hệ P, tỉ lệ AA – tỉ lệ aa = 0,6 – 0 = 0,6.
(IV) đúng. Ở F3, cây hoa trắng có tỉ lệ = 0 = 0,175 = 7/40. à Cây hoa đỏ = 33/40.
(V) đúng. Hợp tử F1 có tỉ lệ kiểu gen là 0,7AA : 0,2Aa : 0,1aa. à Cây F1 có tỉ lệ kiểu gen = 7/9AA : 2/9Aa. Hợp tử F2 có tỉ lệ kiểu gen là 15/18AA : 2/18Aa : 1/18aa. à Cây F2 có tỉ lệ kiểu gen = 15/17AA : 2/17Aa.
(I) đúng. Vì ở F2, Aa có tỉ lệ = = 0,1.
(II) sai. Vì tần số A = 0,8 và tần số a = 0,2 cho nên kiểu hình hoa đỏ luôn lớn hơn kiểu hình hoa trắng.
(III) đúng. Vì đây là quần thể tự phối nên hiệu số giữa kiểu gen AA với kiểu gen aa không thay đổi qua các thế hệ. Ở thế hệ P, tỉ lệ AA – tỉ lệ aa = 0,6 – 0 = 0,6.
(IV) đúng. Ở F3, cây hoa trắng có tỉ lệ = 0 = 0,175 = 7/40. à Cây hoa đỏ = 33/40.
(V) đúng. Hợp tử F1 có tỉ lệ kiểu gen là 0,7AA : 0,2Aa : 0,1aa. à Cây F1 có tỉ lệ kiểu gen = 7/9AA : 2/9Aa. Hợp tử F2 có tỉ lệ kiểu gen là 15/18AA : 2/18Aa : 1/18aa. à Cây F2 có tỉ lệ kiểu gen = 15/17AA : 2/17Aa.
Câu 36 [354423]: Quá trình sản xuất điện từ năng lượng gió yêu cầu các nhà máy phải chặn và làm thay đổi hướng gió, gây nên nhiều bất lợi cho các loài chim. Một số nhà máy điện gió đã được xây dựng ở môi trường sống của các loài: gà gỗ đỏ (Lagopus lagopus scotica), chim dẽ giun (Gallinago gallinago), chim chiền chiện (Alauda arvensis), chim rẽ (Numenius sp.) và chim sẻ (Anthus pratensis). Mật độ quần thể của mỗi loài trên ở các thời điểm trước khi khởi công xây dựng, trong quá trình xây dựng và sau khi nhà máy đi vào hoạt động đã được theo dõi và ghi lại. Kết quả được thể hiện trong hình dưới đây.
Xét các phát biểu sau về kết quả nghiên cứu, có bao nhiêu phát biểu đúng
I.Trong quá trình xây dựng nhà máy phong điện, có 4 loài kích thước quần thể bị suy giảm
II. Trong các loài trên, quần thể của loài chim rẽ bị ảnh hưởng nhiều nhất bởi hoạt động của nhà máy điện.
III. Có 1 loài được hưởng lợi nhiều nhất từ quá trình xây dựng các nhà máy điện.
IV. Quần thể loài chim dẽ giun không bị ảnh hưởng đáng kể sau khi nhà máy điện được xây xong.
Xét các phát biểu sau về kết quả nghiên cứu, có bao nhiêu phát biểu đúng
I.Trong quá trình xây dựng nhà máy phong điện, có 4 loài kích thước quần thể bị suy giảm
II. Trong các loài trên, quần thể của loài chim rẽ bị ảnh hưởng nhiều nhất bởi hoạt động của nhà máy điện.
III. Có 1 loài được hưởng lợi nhiều nhất từ quá trình xây dựng các nhà máy điện.
IV. Quần thể loài chim dẽ giun không bị ảnh hưởng đáng kể sau khi nhà máy điện được xây xong.
A, 1.
B, 2.
C, 4.
D, 3.
Cả 4 phát biểu đúng. à Đáp án C.
I đúng.Trong quá trình xây dựng nhà máy phong điện, có 4 loài kích thước quần thể bị suy giảm
II đúng. Trong các loài trên, quần thể của loài chim rẽ bị ảnh hưởng nhiều nhất bởi hoạt động của nhà máy điện.
III đúng. Có 1 loài được hưởng lợi nhiều nhất từ quá trình xây dựng các nhà máy điện.
IV đúng. Quần thể loài chim dẽ giun không bị ảnh hưởng đáng kể sau khi nhà máy điện được xây xong.
I đúng.Trong quá trình xây dựng nhà máy phong điện, có 4 loài kích thước quần thể bị suy giảm
II đúng. Trong các loài trên, quần thể của loài chim rẽ bị ảnh hưởng nhiều nhất bởi hoạt động của nhà máy điện.
III đúng. Có 1 loài được hưởng lợi nhiều nhất từ quá trình xây dựng các nhà máy điện.
IV đúng. Quần thể loài chim dẽ giun không bị ảnh hưởng đáng kể sau khi nhà máy điện được xây xong.
Câu 37 [354723]: Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp NST tương đồng số 1. Alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Cặp gen Dd nằm trên cặp NST tương đồng số 2. Cho giao phấn giữa 2 cây P đều thuần chủng được F1 dị hợp về 3 cặp gen. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2, trong đó kiểu hình thân cao, hoa vàng, quả tròn chiếm 12%. Biết hoán vị gen xảy ra trong quá trình phát sinh giao tử đực và cái với tần số bằng nhau và không có hiện tượng đột biến xảy ra. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu dưới đây sai?
I. Tần số hoán vị gen là 20%.
II. Kiểu hình chiếm tỉ lệ nhỏ nhất ở F2 là thân thấp, hoa vàng, quả dài.
III. Tỉ lệ cây cao, hoa đỏ, quả tròn có kiểu gen dị hợp là 42%.
IV. Tỉ lệ kiểu hình mang đúng hai tính trạng trội ở F2 chiếm tỉ lệ 38,75%.
I. Tần số hoán vị gen là 20%.
II. Kiểu hình chiếm tỉ lệ nhỏ nhất ở F2 là thân thấp, hoa vàng, quả dài.
III. Tỉ lệ cây cao, hoa đỏ, quả tròn có kiểu gen dị hợp là 42%.
IV. Tỉ lệ kiểu hình mang đúng hai tính trạng trội ở F2 chiếm tỉ lệ 38,75%.
A, 2.
B, 1.
C, 3.
D, 4.
Có 3 phát biểu đúng, đó là II, III và IV → Đáp án C.
- Theo bài ra ta có: 12%A-bbD- = (75%D-).(16%A-bb) ⇒ aabb = 25% - 16% = 9%
⇒ 9% aabb = 30%ab . 30%ab ⇒ f = (50% - 30%).2 = 40% ⇒ I sai.
- Tỉ lệ kiểu hình ở F2:
+ Cặp NST số 1: A-B- = 50% + aabb = 59%
A-bb = aaB- = 25% - aabb = 16%
aabb = 9%
+ Cặp NST số 2: F1: Dd x Dd
F2: 3D- : 1dd
⇒ Kiểu hình chiếm tỉ lệ nhỏ nhất là aabbdd = 9% . 25% = 2,25% ⇒ II đúng.
- Kiểu hình cao, đỏ, tròn đồng hợp ở F2 chiếm tỉ lệ AABBDD = aabbDD = 9% . 25% = 2,25%
- Kiểu hình cao, đỏ, tròn dị hợp ở F2: (A-B-D-) – (AABBDD) = (59% . 75%) – 2,25% = 42% ⇒ III đúng.
- Tỉ lệ kiểu hình mang đúng hai tính trạng trội ở F2 : A-B-dd + A-bbD- + aaB-D- = 38,75% ⇒ IV đúng.
- Theo bài ra ta có: 12%A-bbD- = (75%D-).(16%A-bb) ⇒ aabb = 25% - 16% = 9%
⇒ 9% aabb = 30%ab . 30%ab ⇒ f = (50% - 30%).2 = 40% ⇒ I sai.
- Tỉ lệ kiểu hình ở F2:
+ Cặp NST số 1: A-B- = 50% + aabb = 59%
A-bb = aaB- = 25% - aabb = 16%
aabb = 9%
+ Cặp NST số 2: F1: Dd x Dd
F2: 3D- : 1dd
⇒ Kiểu hình chiếm tỉ lệ nhỏ nhất là aabbdd = 9% . 25% = 2,25% ⇒ II đúng.
- Kiểu hình cao, đỏ, tròn đồng hợp ở F2 chiếm tỉ lệ AABBDD = aabbDD = 9% . 25% = 2,25%
- Kiểu hình cao, đỏ, tròn dị hợp ở F2: (A-B-D-) – (AABBDD) = (59% . 75%) – 2,25% = 42% ⇒ III đúng.
- Tỉ lệ kiểu hình mang đúng hai tính trạng trội ở F2 : A-B-dd + A-bbD- + aaB-D- = 38,75% ⇒ IV đúng.
Câu 38 [354424]: Xét một cơ thể đực có kiểu gen . Trong quá trình giảm phân, mỗi tế bào chỉ xảy ra hoán vị gen ở tối đa ở 1 cặp NST, tại 1 điểm. Có 10 tế bào tiến hành giảm phân không đột biến để tạo giao tử. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tạo ra tối đa 28 loại giao tử.
II. Có thể tạo ra giao tử AB Deg MN với tỉ lệ 2%.
III. Nếu giao tử mang 6 alen trội chiếm 20% thì có ít nhất 8 tế bào xảy ra hoán vị.
IV. Nếu loại giao tử mang 5 alen trội chiếm 5% thì sẽ có 5% giao tử mang 2 alen trội.
I. Tạo ra tối đa 28 loại giao tử.
II. Có thể tạo ra giao tử AB Deg MN với tỉ lệ 2%.
III. Nếu giao tử mang 6 alen trội chiếm 20% thì có ít nhất 8 tế bào xảy ra hoán vị.
IV. Nếu loại giao tử mang 5 alen trội chiếm 5% thì sẽ có 5% giao tử mang 2 alen trội.
A, 1.
B, 4.
C, 3.
D, 2.
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV. à Đáp án C.
I đúng. Vì 10 tế bào thì tạo ra tối đa 20 loại giao tử hoán vị. Và cơ thể này có 3 cặp NST nên có 8 loại giao tử liên kết. Do đó, 10 tế bào giảm phân thì tạo ra tối đa 28 loại giao tử. Cơ thể này có 4 điểm trao đổi chéo, cho nên số loại giao tử tối đa = 5×23 = 40 loại.
II sai. Vì khi mỗi tế bào chỉ có trao đổi chéo tối đa tại 1 điểm thì không thể tạo ra giao tử AB Deg MN (Giao tử này, cần phải có trao đổi chéo đồng thời tại 2 cặp NST).
III đúng. Vì giao tử có 6 alen trội là giao tử AB DeG MN (Được sinh ra do có trao đổi chéo ở cặp Nn). Có 20% giao tử này thì suy ra có 8 giao tử. Do đó, có 8 tế bào xảy ra hoán vị gen giữa N và n.
IV đúng. Vì tổng có 7 cặp gen dị hợp, và các cặp NST đều phân li, các cặp gen đều phân li. Cho nên, loại giao tử có 5 alen trội = loại giao tử có 2 alen trội.
I đúng. Vì 10 tế bào thì tạo ra tối đa 20 loại giao tử hoán vị. Và cơ thể này có 3 cặp NST nên có 8 loại giao tử liên kết. Do đó, 10 tế bào giảm phân thì tạo ra tối đa 28 loại giao tử. Cơ thể này có 4 điểm trao đổi chéo, cho nên số loại giao tử tối đa = 5×23 = 40 loại.
II sai. Vì khi mỗi tế bào chỉ có trao đổi chéo tối đa tại 1 điểm thì không thể tạo ra giao tử AB Deg MN (Giao tử này, cần phải có trao đổi chéo đồng thời tại 2 cặp NST).
III đúng. Vì giao tử có 6 alen trội là giao tử AB DeG MN (Được sinh ra do có trao đổi chéo ở cặp Nn). Có 20% giao tử này thì suy ra có 8 giao tử. Do đó, có 8 tế bào xảy ra hoán vị gen giữa N và n.
IV đúng. Vì tổng có 7 cặp gen dị hợp, và các cặp NST đều phân li, các cặp gen đều phân li. Cho nên, loại giao tử có 5 alen trội = loại giao tử có 2 alen trội.
Câu 39 [354425]: Ở một loài động vật, khi cho cá thể lông đen, chân cao giao phối với cá thể lông xám, chân cao (P), thu được F1 có tỉ lệ: 45% cá thể lông đen, chân cao : 5% cá thể lông đen, chân thấp : 21% cá thể lông xám, chân cao : 4% cá thể lông xám, chân thấp : 9% cá thể lông trắng, chân cao : 16% cá thể lông trắng, chân thấp. Biết rằng mỗi tính trạng do một gen nằm trên NST thường quy định, các alen trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến; Nếu có hoán vị gen thì tần số hoán vị ở 2 giới là như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong quá trình giảm phân của cơ thể P, đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.
II. Cho cá thể lông xám, chân cao ở thế hệ P lai phân tích, thì đời con sẽ có 10% cá thể lông xám, chân thấp.
III. Cho cá thể lông đen, chân cao ở thế hệ P lai phân tích, thì đời con sẽ có 40% cá thể lông trắng, chân thấp.
IV. Ở F2 có 15 kiểu gen.
I. Trong quá trình giảm phân của cơ thể P, đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.
II. Cho cá thể lông xám, chân cao ở thế hệ P lai phân tích, thì đời con sẽ có 10% cá thể lông xám, chân thấp.
III. Cho cá thể lông đen, chân cao ở thế hệ P lai phân tích, thì đời con sẽ có 40% cá thể lông trắng, chân thấp.
IV. Ở F2 có 15 kiểu gen.
A, 1.
B, 2.
C, 4.
D, 3.
Có 4 phát biểu đúng. Đáp án C.
I đúng.
Xét tỉ lệ của từng cặp tính trạng.
Cao × Cao → F1 có tỉ lệ: Cao : thấp = 3:1; --> A cao; a thấp (kiểu gen của bố mẹ là Aa × Aa).
Đen × Xém → F1 có tỉ lệ: Đen : xám : trắng = 2 : 1 :1. tính trạng do gen có 3 alen quy định, trong đó B1 quy định lông đen, B2 quy định lông xám; B3 quy định lông trắng. (Kiểu gen bố mẹ là B1B3 × B2B3).
Tích tỉ lệ của 2 cặp tính trạng là (3:1)(2:1:1) = 6:3:3:2:1:1 < tỉ lệ phân li kiểu hình của bài toán (45:5:21:4: 9:16). --> Có hoán vị gen.
Ở đời F1, chân thấp, lông trắng () chiếm tỉ lệ 16% = 0,4 × 0,4.
→ Kiểu gen của P là: . Tần số hoán vị gen = 1 - 2×0,4 = 20%.
II đúng. Cho cá thể lông xám, chân cao ở thế hệ P lai phân tích, hãy xác định tỉ lệ kiểu hình ở đời con. (tần số hoán vị 20%). → (lông xám, chân thấp) = 10%.
III đúng. Cho cá thể lông đen, chân cao ở thế hệ P lai phân tích, hãy xác định tỉ lệ kiểu hình ở đời con. (tần số hoán vị 20%). → (lông trắng, chân thấp) = 40%.
IV đúng. Vì P là: và có hoán vị ở 2 giới, nên số kiểu gen ở đời con = 4×4 – C22 = 15. (giải thích: Cơ thể bố có 4 loại giao tử; Cơ thể mẹ có 4 loại giao tử; Số loại giao tử giống nhau giữa cơ thể bố vpis cơ thể mẹ là 2 loại giao tử, đố là AB3 và aB3. Vì có 2 loại giao tử trùng nhau, nên sẽ có 2 kiểu tổ hợp trùng nhau đều tạo ra kiểu gen . Do đó, trong tổng số 16 kiểu tổ hợp giao tử thì có 15 kiểu gen.
I đúng.
Xét tỉ lệ của từng cặp tính trạng.
Cao × Cao → F1 có tỉ lệ: Cao : thấp = 3:1; --> A cao; a thấp (kiểu gen của bố mẹ là Aa × Aa).
Đen × Xém → F1 có tỉ lệ: Đen : xám : trắng = 2 : 1 :1. tính trạng do gen có 3 alen quy định, trong đó B1 quy định lông đen, B2 quy định lông xám; B3 quy định lông trắng. (Kiểu gen bố mẹ là B1B3 × B2B3).
Tích tỉ lệ của 2 cặp tính trạng là (3:1)(2:1:1) = 6:3:3:2:1:1 < tỉ lệ phân li kiểu hình của bài toán (45:5:21:4: 9:16). --> Có hoán vị gen.
Ở đời F1, chân thấp, lông trắng () chiếm tỉ lệ 16% = 0,4 × 0,4.
→ Kiểu gen của P là: . Tần số hoán vị gen = 1 - 2×0,4 = 20%.
II đúng. Cho cá thể lông xám, chân cao ở thế hệ P lai phân tích, hãy xác định tỉ lệ kiểu hình ở đời con. (tần số hoán vị 20%). → (lông xám, chân thấp) = 10%.
III đúng. Cho cá thể lông đen, chân cao ở thế hệ P lai phân tích, hãy xác định tỉ lệ kiểu hình ở đời con. (tần số hoán vị 20%). → (lông trắng, chân thấp) = 40%.
IV đúng. Vì P là: và có hoán vị ở 2 giới, nên số kiểu gen ở đời con = 4×4 – C22 = 15. (giải thích: Cơ thể bố có 4 loại giao tử; Cơ thể mẹ có 4 loại giao tử; Số loại giao tử giống nhau giữa cơ thể bố vpis cơ thể mẹ là 2 loại giao tử, đố là AB3 và aB3. Vì có 2 loại giao tử trùng nhau, nên sẽ có 2 kiểu tổ hợp trùng nhau đều tạo ra kiểu gen . Do đó, trong tổng số 16 kiểu tổ hợp giao tử thì có 15 kiểu gen.
Câu 40 [354426]: Bảng đây mô tả khả năng sống của 4 nhóm động vật trong nước hồ có dải nồng độ axit khác nhau. Trong số các phát biểu đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Nghêu là nhóm động vật có khả năng phân bố rộng nhất.
II. Khi nồng độ axit thay đổi từ 10-5 mol/l đến 10-3 mol/l thì có 3 nhóm động vật có khả năng sống được.
III. Ở nồng độ axit từ 10-7 mol/l đến 10-6 mol/l là vùng nằm trong giới hạn sinh thái về nồng độ axit của 4 nhóm động vật.
IV. Các nhóm động vật có ổ sinh thái về nồng độ axit hoàn toàn không trùng nhau.
I. Nghêu là nhóm động vật có khả năng phân bố rộng nhất.
II. Khi nồng độ axit thay đổi từ 10-5 mol/l đến 10-3 mol/l thì có 3 nhóm động vật có khả năng sống được.
III. Ở nồng độ axit từ 10-7 mol/l đến 10-6 mol/l là vùng nằm trong giới hạn sinh thái về nồng độ axit của 4 nhóm động vật.
IV. Các nhóm động vật có ổ sinh thái về nồng độ axit hoàn toàn không trùng nhau.
A, 1.
B, 3.
C, 2.
D, 4.
Chỉ có phát biểu III đúng. → Đáp án A.
I sai. Vì trong 4 loài nói trên thì giới hạn sinh thái về độ pH của loài nghêu là hẹp nhất (từ 10-7 đến 10 6). Loài nào có giới hạn sinh thái càng hẹp thì có vùng phân bố càng hẹp.
II sai. Vì nồng độ axit thay đổi từ 10-5 mol/l đến 10-3 mol/l thì chỉ có 1 nhóm động vật có khả năng sống được, đó là ấu trùng ruồi đen.
III sai. Vì có trùng nhau 1 phần.
I sai. Vì trong 4 loài nói trên thì giới hạn sinh thái về độ pH của loài nghêu là hẹp nhất (từ 10-7 đến 10 6). Loài nào có giới hạn sinh thái càng hẹp thì có vùng phân bố càng hẹp.
II sai. Vì nồng độ axit thay đổi từ 10-5 mol/l đến 10-3 mol/l thì chỉ có 1 nhóm động vật có khả năng sống được, đó là ấu trùng ruồi đen.
III sai. Vì có trùng nhau 1 phần.