Đáp án
1D
2B
3B
4B
5B
6B
7D
8D
9C
10B
11A
12A
13D
14A
15D
16D
17A
18A
19C
20D
21A
22C
23B
24B
25C
26D
27D
28A
29D
30C
31B
32B
33B
34B
35D
36B
37B
38B
39A
40C
Đáp án Đề minh họa số 21 thi Tốt Nghiệp Trung học Phổ Thông 2024 môn Sinh học
Câu 1 [988887]: Quá trình nào sau đây tạo ra động lực đầu trên của dòng mạch gỗ?
A, Hút nước.
B, Áp suất rễ.
C, Quang hợp.
D, Thoát hơi nước.
Đáp án: D
Câu 2 [988888]: Người thường xuyên bị thiếu chất nào sau đây trong khẩu phần ăn thì có thể bị bệnh quáng gà?
A, Vitamin B.
B, Vitamin A.
C, Tinh bột.
D, Lipit
Đáp án: B
Câu 3 [988889]: Dạng đột biến nào sau đây không làm thay trình tự sắp xếp của các gen trên nhiễm sắc thể?
A, Mất một đoạn dài nhiễm sắc thể.
B, Thay thế 1 cặp A-T thành 1 cặp G-X.
C, Chuyển đoạn tương hỗ.
D, Đảo đoạn ngoài tâm động.
Đột biến gen không làm thay đổi trình tự sắp xếp của các gen trên nhiễm sắc thể. Nó chỉ làm thay đổi, trình tự, số lượng các nucleotit trong một gen nào đó.
Câu 4 [988890]: Ở quá trình nào sau đây, các đơn phân liên kết với nhau bằng liên kết peptit để tạo chuỗi polipetit?
A, Nhân đôi ADN.
B, Dịch mã.
C, Phiên mã.
D, Điều hòa hoạt động gen.
Đáp án: B
Câu 5 [988891]: Một loài thực vật có bộ NST 2n, hợp tử mang bộ NST (2n + 1) có thể phát triển thành thể đột biến nào sau đây?
A, Thể tam bội.
B, Thể ba.
C, Thể một.
D, Thể tứ bội.
Thể ba (2n + 1): tế bào lưỡng bội thêm 1 NST của 1 cặp NST nào đó.
Câu 6 [988892]: Thể đột biến nào sau đây được gọi là thể đa bội chẵn?
A, 3n.
B, 6n.
C, 5n.
D, 7n.
Đáp án B.
Dựa vào số lượng NST trong nhân, người ta chia đột biến thành 2 nhóm:
+ Đa bội chẵn: 4n, 8n...
+ Đa bội lẻ: 3n, 5n ...
+ Đa bội chẵn: 4n, 8n...
+ Đa bội lẻ: 3n, 5n ...
Câu 7 [988893]: Mạch thứ nhất của 1 gen ở tế bào nhân thực có 2400 nuclêôtit. Theo lí thuyết, mạch thứ hai của gen này có bao nhiêu nuclêôtit?
A, 1400.
B, 700.
C, 1200.
D, 2400.
Đáp án D.
Hai mạch của gen có số nucleotit bằng nhau.
⇒ Mạch 2 của gen có 2400 nucleotit.
⇒ Mạch 2 của gen có 2400 nucleotit.
Câu 8 [988894]: Kiểu gen nào sau đây viết sai?
A, .
B, .
C, .
D, .
Đáp án: D
Câu 9 [988895]: Kiểu gen nào sau đây giảm phân bình thường chỉ cho 1 loại giao tử?
A, Aa.
B, Aabb.
C, AAbb.
D, AaBb.
Đáp án: C
Câu 10 [988896]: Ở một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở đời con của phép lai AA × Aa là
A, 1 hoa đỏ : 1 hoa trắng.
B, 100% hoa đỏ.
C, 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng.
D, 100% hoa trắng.
Phép lai AA × Aa → 1AA : 1Aa. → Kiểu hình 100% hoa đỏ.
Câu 11 [987945]: Nhà khoa học nào sau đây là người đầu tiên phát hiện ra quy luật di truyền liên kết gen, hoán vị gen, liên kết giới tính?
A, Morgan.
B, Dacuyn.
C, Menden.
D, Mono và Jacob.
Đáp án: A
Câu 12 [987946]: Nếu các cá thể tự thụ phấn thì quần thể nào sau đây có cấu trúc di truyền được duy trì ổn định qua các thế hệ?
A, 0,95BB : 0,05bb.
B, 0,25BB : 0,5Bb : 0,25bb.
C, 100%Bb.
D, 0,5BB : 0,5Bb.
Đáp án: A
Câu 13 [987947]: Giống lúa "gạo vàng" có khả năng tổng hợp β - carôten (tiền chất tạo ra vitamin A) trong hạt được tạo ra nhờ ứng dụng
A, phương pháp cấy truyền phôi.
B, phương pháp lai xa và đa bội hoá.
C, phương pháp nhân bản vô tính.
D, công nghệ gen.
Giống lúa gạo vàng, gạo của giống lúa này có chứa B-caroten, sau quá trình tiêu hóa ở cơ thể người B-caroten sẽ chuyển hóa thành vitamin A. Ứng dụng này là của công nghệ gen.
Câu 14 [987948]: Đối với cây trồng, để duy trì và củng cố ưu thế lai người ta có thể sử dụng biện pháp nào sau đây?
A, Sinh sản vô tính.
B, Sinh sản hữu tính.
C, Tự thụ phấn.
D, Lai khác thứ.
Hình thức sinh sản sinh dưỡng sẽ cho đời con có kiểu hình giống đời mẹ.
Câu 15 [987949]: Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản là ví dụ minh họa cơ chế cách ly
A, thời gian.
B, nơi ở.
C, cơ học.
D, sau hợp tử.
Lừa với ngựa đã giao phối được với nhau và đã tạo thành hợp tử, hợp tử phát triển thành con la không sinh sản được, vậy sự cách sau khi đã hình thành hợp tử là cách li sau hợp tử.
Câu 16 [987950]: Ví dụ nào sau đây là cặp cơ quan tương đồng?
A, Đuôi cá mập và đuôi cá voi.
B, Vòi voi và vòi bạch tuộc.
C, Ngà voi và sừng tê giác.
D, Cánh dơi và tay người.
Cơ quan tương đồng: là những cơ quan nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có cùng nguồn gốc trong quá trình phát triển phôi nên có kiểu cấu tạo giống nhau.
Ví dụ về cơ quan tuơng đồng là cánh dơi và tay người, đều là chi trước của thú.
Cá mập thuộc lớp cá, cá voi thuộc lớp thú.
Vòi voi là mũi của con voi.
Ngà voi là răng của voi, sừng tê giác có nguồn gốc biểu bì.
Ví dụ về cơ quan tuơng đồng là cánh dơi và tay người, đều là chi trước của thú.
Cá mập thuộc lớp cá, cá voi thuộc lớp thú.
Vòi voi là mũi của con voi.
Ngà voi là răng của voi, sừng tê giác có nguồn gốc biểu bì.
Câu 17 [987951]: Khi nói về bằng chứng giải phẫu so sánh, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cánh của chim và cánh của bướm là những cơ quan tương đồng.
II. Cơ quan tương đồng phản ánh sự tiến hoá phân li.
III. Cơ quan thoái hoá là một trường hợp của cơ quan tương đồng.
IV. Cơ quan tương tự phản ánh sự tiến hóa đồng quy.
I. Cánh của chim và cánh của bướm là những cơ quan tương đồng.
II. Cơ quan tương đồng phản ánh sự tiến hoá phân li.
III. Cơ quan thoái hoá là một trường hợp của cơ quan tương đồng.
IV. Cơ quan tương tự phản ánh sự tiến hóa đồng quy.
A, 3.
B, 4.
C, 5.
D, 2.
Có 3 phát biểu đúng là II, III, IV. → Đáp án A.
Phát biểu I sai. Vì cánh của chim và cánh của bướm là những cơ quan tương tự chứ không phải là cơ quan tương đồng.
Câu 18 [987952]: Trong giới hạn sinh thái, khoảng chống chịu là khoảng giá trị của nhân tố sinh thái mà ở đó sinh vật:
A, bị ức chế về các hoạt động sinh lý.
B, bị chết hàng loạt.
C, sinh sản thuận lợi nhất.
D, phát triển thuận lợi nhất.
Khoảng chống chịu là khoảng giá trị của nhân tố sinh thái mà ở đó sinh vật bị ức chế về các hoạt động sinh lý.
Câu 19 [987953]: Đặc trưng nào sau đây không phải của quần thể?
A, Tỉ lệ giới tính.
B, Mật độ cá thể.
C, Độ đa dạng về loài.
D, Kiểu phân bố.
Đáp án: C
Câu 20 [987954]: Chim sáo mỏ đỏ và linh dương là mối quan hệ sinh thái gì?
A, Sinh vật ăn sinh vật.
B, Kí sinh.
C, Cộng sinh.
D, Hợp tác.
Đáp án: D
Câu 21 [987910]: Quần xã nào sau đây thường có sự phân tầng mạnh nhất?
A, Quần xã rừng lá rộng ôn đới.
B, Quần xã đồng rêu hàn đới.
C, Quần xã đồng cỏ.
D, Quần xã đồng ruộng có nhiều loài cây.
Đáp án A. Trong các phương án nói trên thì quần xã rừng lá rộng ôn đới phân tầng mạnh nhất
Câu 22 [987911]: Trong lưới thức của hệ sinh thái đồng cỏ, cỏ thuộc bậc dinh dưỡng cấp mấy?
A, 4.
B, 3.
C, 1.
D, 2.
Đáp án C. Vì cỏ là sinh vật sản xuất, nó sẽ khởi đầu của chuỗi thức ăn nên được xếp vào bậc dinh dưỡng cấp 1.
Câu 23 [987912]: Để phát hiện hô hấp ở thực vật, một nhóm học sinh đã tiến hành thí nghiệm như sau: Dùng 4 bình cách nhiệt giống nhau đánh số thứ tự 1, 2, 3 và 4. Cả 4 bình đều đựng hạt của một giống lúa: bình 1 chứa 1kg hạt mới nhú mầm, bình 2 chứa 1kg hạt khô, bình 3 chứa 1kg hạt mới nhú mầm đã luộc chín và bình 4 chứa 0,5kg hạt mới nhú mầm. Đậy kín nắp mỗi bình rồi để trong 2 giờ. Biết rằng các điều kiện khác ở 4 bình là như nhau và phù hợp với thí nghiệm. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A, Nhiệt độ ở cả 4 bình đều tăng.
B, Nhiệt độ ở bình 1 cao nhất.
C, Nồng độ CO2 ở bình 2 giảm.
D, Nồng độ CO2 ở bình 3 sẽ tăng lên.
Quá trình hô hấp sẽ tạo ra nhiệt, thải CO2 và thu lấy O2. Hạt đã luộc chín không xảy ra hô hấp; Hạt khô có cường độ hô hấp rất yếu; Hạt đang nhú mầm có cường độ hô hấp rất mạnh; Số lượng hạt đang nảy mầm càng nhiều thì cường độ hô hấp càng tăng.
Ở bình 3 chứa hạt đã luộc chín nên không xảy ra hô hấp. Do đó, trong bình 3 sẽ không thay đổi lượng khí CO2 và sẽ không thay đổi nhiệt độ. => A sai, D sai.
Bình 1 có chứa lượng hạt đang nhú mầm nhiều nhất (1kg) cho nên cường độ hô hấp mạnh nhất.
Bình 1 và bình 4 đều có hạt đang nhú mầm cho nên đều làm cho lượng khí CO2 trong bình tăng lên.
Câu 24 [987913]: Khi nói về hoạt động của hệ tuần hoàn ở người, phát biểu nào sau đây sai?
A, Tim đập nhanh và mạnh làm huyết áp tăng, tim đập chậm và yếu làm huyết áp giảm.
B, Huyết áp cao nhất ở động mạch, thấp nhất ở mao mạch và tăng dần ở tĩnh mạch.
C, Vận tốc máu chậm nhất ở mao mạch.
D, Trong hệ động mạch, càng xa tim, vận tốc máu càng giảm.
Đáp án B. Vì tĩnh mạch có huyết áp thấp nhất (huyết áp giảm dần ở tĩnh mạch)
Câu 25 [987914]: Một phân tử ADN ở vi khuẩn có tỉ lệ (A + T)/(G + X) = 2/3. Tổng tỉ lệ nuclêôtit loại G và loại X của phân tử này là
A, 30%.
B, 20%.
C, 60%.
D, 15%.
Đáp án C
A/G = 2/3 => A = 20% và G = 30%. => Tổng G + X = 2 × 30% = 60%. Đáp án C.
Câu 26 [987915]: Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội, các giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Thực hiện phép lai P: AAAa × aaaa, thu được F1. Tiếp tục cho F1 giao phấn với cây tứ bội Aaaa, thu được F2. Biết không phát sinh đột biến mới. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A, F1 có tối đa 5 loại giao tử.
B, Ở F2, cá thể mang 2 alen trội chiếm 2/3.
C, F2 có tỉ lệ kiểu hình 11 cây thân cao : 1 cây thân thấp.
D, Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao ở F2, xác suất thu được cá thể mang 1 alen trội là 11/20.
A sai. Vì ở mỗi cặp gen thì cơ thể tứ bội giảm phân chỉ cho tối đa 3 loại giao tử.
P: AAAa × aaaa → F1: AAaa : Aaaa
Tính tỉ lệ giao tử ở F1:
AAaa giảm phân cho giao tử (AA :
Aa : aa) = AA : Aa : aa
Aaaa giảm phân cho giao tử (Aa : aa) = (Aa : aa) → F1 giảm phân cho giao tử: AA : Aa : aa
Cây Aaaa giảm phân cho giao tử Aa : aa Cá thể mang 2 alen trội (AAaa) ở F2 chiếm tỉ lệ = 1/12AA × 1/2aa + 7/12Aa × 1/2Aa = 1/3. B sai.
Tỉ lệ cây thân thấp ở F2 là: aaaa = aa ×aa =
Tỉ lệ cây thân cao ở F2 là: 1 - = . → Ở F2 có tỉ lệ kiểu hình: 5 cây thân cao : 1 cây thân thấp. C sai.
Cây Aaaa ở F2 có tỉ lệ = 7/12Aa × 1/2aa + 4/12aa × 1/2Aa = 11/24.
Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao ở F2, xác suất thu được cá thể mang 1 alen trội = 11/24 : 5/6 = 11/20. D đúng.
P: AAAa × aaaa → F1: AAaa : Aaaa
Tính tỉ lệ giao tử ở F1:
AAaa giảm phân cho giao tử (AA :
Aa : aa) = AA : Aa : aa
Aaaa giảm phân cho giao tử (Aa : aa) = (Aa : aa) → F1 giảm phân cho giao tử: AA : Aa : aa
Cây Aaaa giảm phân cho giao tử Aa : aa Cá thể mang 2 alen trội (AAaa) ở F2 chiếm tỉ lệ = 1/12AA × 1/2aa + 7/12Aa × 1/2Aa = 1/3. B sai.
Tỉ lệ cây thân thấp ở F2 là: aaaa = aa ×aa =
Tỉ lệ cây thân cao ở F2 là: 1 - = . → Ở F2 có tỉ lệ kiểu hình: 5 cây thân cao : 1 cây thân thấp. C sai.
Cây Aaaa ở F2 có tỉ lệ = 7/12Aa × 1/2aa + 4/12aa × 1/2Aa = 11/24.
Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao ở F2, xác suất thu được cá thể mang 1 alen trội = 11/24 : 5/6 = 11/20. D đúng.
Câu 27 [987916]: Ở loài cam, xét 2 cặp gen phân li độc lập, alen A quy định nhiều quả trội hoàn toàn so với alen a quy định ít quả; Alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Cho cây AaBb tự thụ phấn, thu được F1. Để tạo giống cam nhiều quả và quả ngọt thì người ta lấy tất cả các cây nhiều quả và quả ngọt ở F1 ra trồng. Các cây này giao phấn ngẫu nhiên tạo ra các cây F2. Ở F2, tiến hành loại bỏ tất cả các cây ít quả và chỉ còn lại các cây nhiều quả. Lấy 1 cây F2, xác suất thu được cây thuần chủng là bao nhiêu?
A, 2/9.
B, 1/2.
C, 4/9.
D, 5/18.
F1 là (1/3AA : 2/3Aa)(1/3BB : 2/3Bb).
F2 là (1/2AA : 1/2Aa)(4/9BB : 4/9Bb : 1/9bb)
Vì cây thuần chủng chính là cây đồng hợp 2 cặp gen (AABB và AAbb) có tỉ lệ = 4/9 ×1/2 + 1/9 ×1/2 = 5/18. Do đó, khi lấy 1 cây F2, xác suất thu được cây thuần chủng là 5/18.
F2 là (1/2AA : 1/2Aa)(4/9BB : 4/9Bb : 1/9bb)
Vì cây thuần chủng chính là cây đồng hợp 2 cặp gen (AABB và AAbb) có tỉ lệ = 4/9 ×1/2 + 1/9 ×1/2 = 5/18. Do đó, khi lấy 1 cây F2, xác suất thu được cây thuần chủng là 5/18.
Câu 28 [987917]: Một loài thực vật, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng (P), thu được F1 có 100% cây thân cao, hoa đỏ. Cho F1 giao phấn với nhau, thu được F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó 32% cây thân cao, hoa trắng và cây thấp, hoa đỏ. Biết không xảy ra đột biến nhưng có hoán vị gen ở cả đực và cái với tần số bằng nhau. Lấy ngẫu nhiên một cây thân thấp, hoa đỏ ở F2, xác suất thu được cây thuần chủng là bao nhiêu?
A, 1/4.
B, 3/7.
C, 1/3.
D, 1/9.
Đáp án A.
Cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng (P), thu được F1 có 100% cây thân cao, hoa đỏ → Tính trạng thân cao, hoa đỏ là trội so với thân thấp, hoa trắng.
Quy ước: A: thân cao, a: thân thấp; B: hoa đỏ, b: hoa trắng,
F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, hoa trắng (A-bb) và thấp, đó (aaB-) = 32%. => A-bb = 16%.
=> = 25% - 16% = 9% = 0,09. 0,09 = 0,3ab × 0,3ab (do hoán vị gen ở cả đực và cái với tần số bằng nhau) => F1 có kiểu gen và tần số hoán vị = 1 - 2×0,3 = 0,4 = 40%. => II đúng.
Vì lấy ngẫu nhiên một cây thân thấp, hoa đỏ (aaB-) ở F2, xác suất thu được cây thuần chủng =.
Cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng (P), thu được F1 có 100% cây thân cao, hoa đỏ → Tính trạng thân cao, hoa đỏ là trội so với thân thấp, hoa trắng.
Quy ước: A: thân cao, a: thân thấp; B: hoa đỏ, b: hoa trắng,
F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, hoa trắng (A-bb) và thấp, đó (aaB-) = 32%. => A-bb = 16%.
=> = 25% - 16% = 9% = 0,09. 0,09 = 0,3ab × 0,3ab (do hoán vị gen ở cả đực và cái với tần số bằng nhau) => F1 có kiểu gen và tần số hoán vị = 1 - 2×0,3 = 0,4 = 40%. => II đúng.
Vì lấy ngẫu nhiên một cây thân thấp, hoa đỏ (aaB-) ở F2, xác suất thu được cây thuần chủng =.
Câu 29 [987918]: Khi nói về tiến hóa nhỏ theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?
A, Tiến hóa nhỏ là quá trình hình thành các đơn vị phân loại trên loài.
B, Tiến hóa nhỏ không thể diễn ra nếu không có sự tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.
C, Đột biến là nhân tố tạo nguồn nguyên liệu thứ cấp cho tiến hóa nhỏ.
D, Tiến hóa nhỏ là quá trình làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
Tiến hóa nhỏ là quá trình làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể, dẫn tới hình thành loài mới. => Đáp án D.
A sai. Vì tiến hóa nhỏ là quá trình hình thành loài mới. Các đơn vị phân loại trên loài đươc hình thành nhờ tiến hóa lớn.
B sai. Vì không có yếu tố ngẫu nhiên thì vẫn xảy ra tiến hóa nhỏ. Các yếu tố ngẫu nhiên có vai trò thúc đẩy tiến hóa nhỏ.
C sai. Vì đột biến là nguyên liệu sơ cấp chứ không phải là nguyên liệu thứ cấp.
A sai. Vì tiến hóa nhỏ là quá trình hình thành loài mới. Các đơn vị phân loại trên loài đươc hình thành nhờ tiến hóa lớn.
B sai. Vì không có yếu tố ngẫu nhiên thì vẫn xảy ra tiến hóa nhỏ. Các yếu tố ngẫu nhiên có vai trò thúc đẩy tiến hóa nhỏ.
C sai. Vì đột biến là nguyên liệu sơ cấp chứ không phải là nguyên liệu thứ cấp.
Câu 30 [987919]: Khi nói về nhân tố sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tất cả các nhân tố của môi trường có ảnh hưởng đến sinh vật thì đều được gọi là nhân tố hữu sinh.
II. Chỉ có mối quan hệ giữa sinh vật này với sinh vật khác thì mới được gọi là nhân tố hữu sinh.
III. Nhân tố hữu sinh bao gồm mối quan hệ giữa sinh vật với sinh vật và thế giới hữu cơ của môi trường.
IV. Những nhân tố vật lý, hóa học thuộc về nhân tố sinh thái vô sinh.
I. Tất cả các nhân tố của môi trường có ảnh hưởng đến sinh vật thì đều được gọi là nhân tố hữu sinh.
II. Chỉ có mối quan hệ giữa sinh vật này với sinh vật khác thì mới được gọi là nhân tố hữu sinh.
III. Nhân tố hữu sinh bao gồm mối quan hệ giữa sinh vật với sinh vật và thế giới hữu cơ của môi trường.
IV. Những nhân tố vật lý, hóa học thuộc về nhân tố sinh thái vô sinh.
A, 3.
B, 1.
C, 2.
D, 4.
Có 2 phát biểu đúng, đó là III và IV. => Đáp án C.
I sai. Vì nhân tố sinh thái hữu sinh là thế giới hữu cơ của môi trường, là những mối quan hệ giữa một sinh vật (hoặc nhóm sinh vật) này với một sinh vật (hoặc nhóm sinh vật) khác sống xung quanh. Trong nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh, nhân tố con người được nhấn mạnh là nhân tố có ảnh hưởng lớn tới đời sống của nhiều sinh vật.
II sai. Vì ngoài mối quan hệ giữa sinh vật này với sinh vật khác, nhân tố hữu sinh còn bao gồm mối quan hệ giữa sinh vật với thế giới hữu cơ của môi trường.
I sai. Vì nhân tố sinh thái hữu sinh là thế giới hữu cơ của môi trường, là những mối quan hệ giữa một sinh vật (hoặc nhóm sinh vật) này với một sinh vật (hoặc nhóm sinh vật) khác sống xung quanh. Trong nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh, nhân tố con người được nhấn mạnh là nhân tố có ảnh hưởng lớn tới đời sống của nhiều sinh vật.
II sai. Vì ngoài mối quan hệ giữa sinh vật này với sinh vật khác, nhân tố hữu sinh còn bao gồm mối quan hệ giữa sinh vật với thế giới hữu cơ của môi trường.
Câu 31 [988917]: Ở một loài thực vật, xét 3 cặp gen nằm trên NST thường, mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội hoàn toàn và nếu có trao đổi chéo thì chỉ xảy ra ở một điểm duy nhất trên 1 cặp NST. Cho các cây đều dị hợp tử về 3 cặp gen này tự thụ phấn. Ở mỗi cây tự thụ phấn đều thu được đời con gồm 8 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình lặn về 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 0,09%. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen phù hợp với các cây tự thụ phấn nói trên ?
A, 5.
B, 1.
C, 6.
D, 4.
HD
Câu 32 [988918]: Ở ruồi giấm, xét 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và cách nhau 20cm. Thực hiện phép lai giữa hai cá thể (P) đều dị hợp 2 cặp gen, thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình 1:2:1. Biết không xảy ra đột biến và alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Hai cá thể P có thể có kiểu gen khác nhau.
II. F1 có tối đa 9 kiểu gen.
III. Cho con đực P lai phân tích thì ở đời con có 100% cá thể mang kiểu hình trội về 1 tính trạng.
IV. Cho con cái P lai phân tích thì sẽ thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 3:3:1:1.
I. Hai cá thể P có thể có kiểu gen khác nhau.
II. F1 có tối đa 9 kiểu gen.
III. Cho con đực P lai phân tích thì ở đời con có 100% cá thể mang kiểu hình trội về 1 tính trạng.
IV. Cho con cái P lai phân tích thì sẽ thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 3:3:1:1.
A, 1.
B, 2.
C, 4.
D, 3.
HD
Câu 33 [988919]: Một loài thực vật, A quy định quả to trội hoàn toàn so với a quy định quả nhỏ; B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với b quy định quả vàng. Cho cây quả to, màu đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có 10 loại kiểu gen với tổng số 1000 cá thể. Biết rằng không xảy ra đột biến và nếu có hoán vị gen thì tần số hoán vị ở đực và cái là như nhau. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
A, Nếu F1 có tổng số cá thể quả to, màu đỏ thuần chủng và cá thể quả nhỏ, màu vàng là 20 cây thì P đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20% và F1 có 510 cây quả to, màu đỏ.
B, Nếu F1 có tổng số cá thể quả to, màu đỏ thuần chủng và cá thể quả nhỏ, màu vàng là 320 cây thì P đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40% và F1 có 360 cây có 2 alen trội.
C, Nếu F1 có tổng số cá thể quả to, màu vàng thuần chủng và cá thể quả nhỏ, màu đỏ thuần chủng là 80 cây thì P đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40% và F1 có 240 cây mang 1 alen trội.
D, Nếu F1 có tổng số 90 cây quả to, màu đỏ thuần chủng thì P đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40% và F1 có 240 cây mang 3 alen trội.
HD
Câu 34 [988920]: Khi nói về quá trình hình thành loài cùng khu vực địa lí, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
I. Sự cách li địa lí rất cần thiết cho quá trình hình thành loài mới trong cùng khu vực địa lí.
II. Có tới 75% loài thực vật có hoa và 95% các loài dương xỉ được hình thành bằng lai xa và đa bội hóa.
III. Chỉ có 2 phương thức hình thành các loài thực vật trong cùng khu vực địa lí là cách li sinh thái và lai xa và đa bội hóa.
IV. Tất cả các con lai khác loài đều bất thụ.
I. Sự cách li địa lí rất cần thiết cho quá trình hình thành loài mới trong cùng khu vực địa lí.
II. Có tới 75% loài thực vật có hoa và 95% các loài dương xỉ được hình thành bằng lai xa và đa bội hóa.
III. Chỉ có 2 phương thức hình thành các loài thực vật trong cùng khu vực địa lí là cách li sinh thái và lai xa và đa bội hóa.
IV. Tất cả các con lai khác loài đều bất thụ.
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
Có 2 phát biểu sai, đó là I và IV. → Đáp án B.
I sai. Sự hình thành loài trong cùng khu địa lý không cần cách ly địa lý.
II đúng.
III đúng. Có 3 phương thức hình thành loài cùng khu địa lý: cách ly tập tính, cách ly sinh thái; lai xa và đa bội hóa. Nhưng cách li tập tính chỉ có ở hình thành loài động vật.
IV sai. Đa số con lai khác loài đều bất thụ, nhưng một số con lai có khả năng thụ tinh.
I sai. Sự hình thành loài trong cùng khu địa lý không cần cách ly địa lý.
II đúng.
III đúng. Có 3 phương thức hình thành loài cùng khu địa lý: cách ly tập tính, cách ly sinh thái; lai xa và đa bội hóa. Nhưng cách li tập tính chỉ có ở hình thành loài động vật.
IV sai. Đa số con lai khác loài đều bất thụ, nhưng một số con lai có khả năng thụ tinh.
Câu 35 [988921]: Một quần thể thực vật có tỉ lệ kiểu gen qua các thế hệ được thể hiện ở bảng sau:
Cho rằng nếu quần thể chịu tác động của nhân tố tiến hóa thì ở mỗi thời điểm chỉ có 1 nhân tố tiến hóa tác động. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Giai đoạn từ P sang F1, các cá thể giao phấn ngẫu nhiên và không chịu tác động của nhân tố tiến hóa.
II. Từ F1 sang F2, quần thể có thể đã chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.
III. Từ F2 sang F3, các cá thể giao phấn ngẫu nhiên và không chịu tác động của nhân tố tiến hóa.
IV. Từ F3 sang F4, chọn lọc tự nhiên tác động theo hướng chống lại alen A.
Cho rằng nếu quần thể chịu tác động của nhân tố tiến hóa thì ở mỗi thời điểm chỉ có 1 nhân tố tiến hóa tác động. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Giai đoạn từ P sang F1, các cá thể giao phấn ngẫu nhiên và không chịu tác động của nhân tố tiến hóa.
II. Từ F1 sang F2, quần thể có thể đã chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.
III. Từ F2 sang F3, các cá thể giao phấn ngẫu nhiên và không chịu tác động của nhân tố tiến hóa.
IV. Từ F3 sang F4, chọn lọc tự nhiên tác động theo hướng chống lại alen A.
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
Cả 4 phát biểu đúng. => Đáp án D.
Ở P, tần số A = 0,7. Sang F1, tần số A = 0,7 và cấu trúc di truyền ở F1 đang cân bằng. Điều này chứng tỏ giai đoạn từ P sang F1 không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa và các cá thể đang giao phối ngẫu nhiên. => I đúng.
Ở F2, tần số A = 0,5 và tỉ lệ kiểu gen không cân bằng di truyền. Điều này chứng tỏ từ F1 sang F2 đã chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi đột ngột tần số alen. =>II đúng.
Ở F3, tần số A = 0,5 và cấu trúc di truyền cân bằng. Điều này chứng tỏ quần thể đang giao phối ngẫu nhiên và không chịu tác động của nhân tố tiến hóa. =>III đúng.
Ở F4, tần số A = 1/4 và tần số a = 3/4. Điều này chứng tỏ chọn lọc đang chống lại A và loại bỏ A. Cấu trúc di truyền của F4 vẫn cân bằng di truyền nên chứng tỏ chọn lọc ở giai đoạn sinh sản, các cá thể AA không có khả năng sinh sản.
Ở P, tần số A = 0,7. Sang F1, tần số A = 0,7 và cấu trúc di truyền ở F1 đang cân bằng. Điều này chứng tỏ giai đoạn từ P sang F1 không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa và các cá thể đang giao phối ngẫu nhiên. => I đúng.
Ở F2, tần số A = 0,5 và tỉ lệ kiểu gen không cân bằng di truyền. Điều này chứng tỏ từ F1 sang F2 đã chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi đột ngột tần số alen. =>II đúng.
Ở F3, tần số A = 0,5 và cấu trúc di truyền cân bằng. Điều này chứng tỏ quần thể đang giao phối ngẫu nhiên và không chịu tác động của nhân tố tiến hóa. =>III đúng.
Ở F4, tần số A = 1/4 và tần số a = 3/4. Điều này chứng tỏ chọn lọc đang chống lại A và loại bỏ A. Cấu trúc di truyền của F4 vẫn cân bằng di truyền nên chứng tỏ chọn lọc ở giai đoạn sinh sản, các cá thể AA không có khả năng sinh sản.
Câu 36 [988922]: Giả sử lưới thức ăn trong một hệ sinh thái gồm các loài sinh vật A, B, C, D, E, F, G, H, I, K, L, N được mô tả bằng sơ đồ hình bên. Cho biết loài A, B là sinh vật sản xuất và các loài còn lại đều là sinh vật tiêu thụ. Phân tích lưới thức ăn này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có 4 chuỗi thức ăn có 6 bậc dinh dưỡng.
II. Nếu loài số cá thể của loài A giảm xuống thì số cá thể của loài H cũng sẽ giảm.
III. Nếu loài K bị nhiễm độc ở nồng độ thấp thì loài I bị nhiễm độc ở nồng độ cao hơn.
IV. Loài N chắc chắn là vi sinh vật.
I. Có 4 chuỗi thức ăn có 6 bậc dinh dưỡng.
II. Nếu loài số cá thể của loài A giảm xuống thì số cá thể của loài H cũng sẽ giảm.
III. Nếu loài K bị nhiễm độc ở nồng độ thấp thì loài I bị nhiễm độc ở nồng độ cao hơn.
IV. Loài N chắc chắn là vi sinh vật.
A, 4.
B, 3.
C, 2.
D, 1.
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III. → Đáp án B.
- I đúng: có 4 chuỗi thức ăn có 6 mắt xích (AFGHIN; AKDLIN; BKDLIN; BCDLIN).
- II đúng. Nếu số lượng cá thể của loài A giảm xuống thì số lượng cá thể của loài G và K đều giảm. Do đó, số lượng cá thể loài H.
- III đúng: nếu loài K bị nhiễm độc thì loài I sẽ bị nhiễm với nồng độ cao hơn.
- IV sai: loài N có thể không phải vi sinh vật, nó có thể là một loài động vật ăn thịt bậc cao.
- I đúng: có 4 chuỗi thức ăn có 6 mắt xích (AFGHIN; AKDLIN; BKDLIN; BCDLIN).
- II đúng. Nếu số lượng cá thể của loài A giảm xuống thì số lượng cá thể của loài G và K đều giảm. Do đó, số lượng cá thể loài H.
- III đúng: nếu loài K bị nhiễm độc thì loài I sẽ bị nhiễm với nồng độ cao hơn.
- IV sai: loài N có thể không phải vi sinh vật, nó có thể là một loài động vật ăn thịt bậc cao.
Câu 37 [988923]: Một loài thực vật có bộ NST 2n = 12, trên mỗi cặp nhiễm sắc thể xét 2 cặp gen dị hợp tử. Giả sử trong quá trình giảm phân của một cơ thể, mỗi tế bào xảy ra trao đổi chéo nhiều nhất là ở 1 cặp NST tại các cặp gen đang xét, và cặp NST số 6 không bao giờ xảy ra trao đổi chéo. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Một tế bào cơ thể này tạo tối đa 4 loại giao tử.
II. Cơ thể này cho tối đa 384 loại giao tử.
III. Cơ thể này cho tối đa 160 loại giao tử hoán vị
IV. Mỗi cặp NST có thể tạo ra tối đa 2 loại giao tử hoán vị.
I. Một tế bào cơ thể này tạo tối đa 4 loại giao tử.
II. Cơ thể này cho tối đa 384 loại giao tử.
III. Cơ thể này cho tối đa 160 loại giao tử hoán vị
IV. Mỗi cặp NST có thể tạo ra tối đa 2 loại giao tử hoán vị.
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
Có 2 phát biểu đúng. => Đáp án B.
- Ở đây có n = 6, mà cặp NST số 6 không bao giờ có trao đổi chéo nên sẽ có 5 cặp có thể xảy ra TĐC:
• Cặp NST 6 luôn cho 2 loại giao tử liên kết.
• 5 cặp NST đầu cho 5 x 25 = 160 loại giao tử hoán vị và 32 loại giao tử liên kết
=> Tổng có 160 x 2 = 320 loại giao tử hoán vị và 32 x 2 = 64 loại giao tử liên kết.
- I đúng, vì 1 tế bào chỉ cho tối đa 4 loại giao tử.
- II đúng, tổng có 320 + 64 = 384 loại giao tử.
- III sai, có 320 loại giao tử hoán vị.
- IV sai, cặp NST số 6 không tạo giao tử hoán vị.
- Ở đây có n = 6, mà cặp NST số 6 không bao giờ có trao đổi chéo nên sẽ có 5 cặp có thể xảy ra TĐC:
• Cặp NST 6 luôn cho 2 loại giao tử liên kết.
• 5 cặp NST đầu cho 5 x 25 = 160 loại giao tử hoán vị và 32 loại giao tử liên kết
=> Tổng có 160 x 2 = 320 loại giao tử hoán vị và 32 x 2 = 64 loại giao tử liên kết.
- I đúng, vì 1 tế bào chỉ cho tối đa 4 loại giao tử.
- II đúng, tổng có 320 + 64 = 384 loại giao tử.
- III sai, có 320 loại giao tử hoán vị.
- IV sai, cặp NST số 6 không tạo giao tử hoán vị.
Câu 38 [988924]: Ở một loài côn trùng, cho biết alen A (cánh dài) trội hoàn toàn so với alen a (cánh ngắn); alen B (thân xám) trội hoàn toàn so với alen b (thân đen) ; alen D (mắt đỏ) hoàn toàn so với alen d (mắt trắng). Thực hiện phép lai (P) XDXd x XDY, thu được F1 những cá thể mang 2 trong 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 51%. Biết rằng quá trình giảm phân xảy ra ở 2 giới như nhau, và không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các cơ thể P đã xảy ra hoán vị với tần số 20%.
II. Ở F1, những con cái mang 1 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 12,5%.
III. Ở F1, trong những con cái, các cá thể có kiểu gen thuần chủng chiếm tỉ lệ 16%.
IV. Đem con đực (P) lai phân tích, đời con có thể thu được 5% cá thể cánh dài, thân xám, mắt đỏ
I. Các cơ thể P đã xảy ra hoán vị với tần số 20%.
II. Ở F1, những con cái mang 1 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 12,5%.
III. Ở F1, trong những con cái, các cá thể có kiểu gen thuần chủng chiếm tỉ lệ 16%.
IV. Đem con đực (P) lai phân tích, đời con có thể thu được 5% cá thể cánh dài, thân xám, mắt đỏ
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
HD
Câu 39 [988925]: Ở một loài thực vật lưỡng bội ngẫu phối, màu hoa do một gen có n alen quy định, trong đó các alen trội lặn hoàn toàn với nhau từng đôi một. Giả sử ở một quần thể đang cân bằng di truyền, trong đó tần số các alen đều bằng nhau. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đúng?
I. Trong quần thể, các kiểu gen thuần chủng có tổng tỉ lệ bằng .
II. Trong quần thể, tỉ lệ các cá thể không thuần chủng gấp n lần tỉ lệ các cá thể thuần chủng.
III. Nếu loại bỏ toàn bộ các cá thể thuần chủng ra khỏi quần thể, thế hệ sau có cấu trúc di truyền không đổi nếu không có nhân tố tiến hóa nào tác động thêm.
IV. Nếu quần thể chuyển sang tự phối hoàn toàn, ở thế hệ ngay sau, tỉ lệ các kiểu gen thuần chủng tăng lên gấp rưỡi.
I. Trong quần thể, các kiểu gen thuần chủng có tổng tỉ lệ bằng .
II. Trong quần thể, tỉ lệ các cá thể không thuần chủng gấp n lần tỉ lệ các cá thể thuần chủng.
III. Nếu loại bỏ toàn bộ các cá thể thuần chủng ra khỏi quần thể, thế hệ sau có cấu trúc di truyền không đổi nếu không có nhân tố tiến hóa nào tác động thêm.
IV. Nếu quần thể chuyển sang tự phối hoàn toàn, ở thế hệ ngay sau, tỉ lệ các kiểu gen thuần chủng tăng lên gấp rưỡi.
A, 2.
B, 3.
C, 1.
D, 4.
HD
Câu 40 [988926]: Ở người, bệnh Alkan niệu do một gen nằm trên NST số 9 gây nên, trong đó alen A quy định không bệnh trội hoàn toàn so với a quy định bệnh; bệnh máu khó đông do một gen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X, trong đó alen B quy định máu đông bình thường trội hoàn toàn so với alen b quy định máu khó đông.
Phả hệ sau đây mô tả sự di truyền của 2 bệnh tại 1 dòng họ:
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có 8 người trong phả hệ xác định được chính xác kiểu gen.
II. Người 12, 13 có thể có kiểu gen khác nhau.
III. Nếu cặp vợ chồng 7, 8 sinh thêm con, khả năng con sinh ra bị cả 2 bệnh là 1/12.
IV. Nếu người 10 kết hôn với một người chồng bình thường nhưng mang gen bệnh Alkan niệu, thì khả năng đứa con bị một trong 2 bệnh là 1/4.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có 8 người trong phả hệ xác định được chính xác kiểu gen.
II. Người 12, 13 có thể có kiểu gen khác nhau.
III. Nếu cặp vợ chồng 7, 8 sinh thêm con, khả năng con sinh ra bị cả 2 bệnh là 1/12.
IV. Nếu người 10 kết hôn với một người chồng bình thường nhưng mang gen bệnh Alkan niệu, thì khả năng đứa con bị một trong 2 bệnh là 1/4.
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
HD