Đáp án
1D
2A
3C
4C
5A
6B
7A
8B
9A
10D
11A
12C
13B
14C
15B
16B
17B
18A
19D
20C
21A
22C
23B
24B
25C
26C
27D
28B
29C
30B
31B
32C
33D
34A
35B
36C
37B
38A
39C
40D
Đáp án Đề minh họa số 23 thi Tốt Nghiệp Trung học Phổ Thông 2024 môn Sinh học
Câu 1 [988928]: Khi nói về tiến hóa của sinh vật, phát biểu nào sau đây sai?
A, Ruột thừa, xương cùng của người là cơ quan thoái hóa; Ruột thừa là cơ quan tương đồng với manh tràng của thú ăn cỏ.
B, Chọn lọc tự nhiên làm tăng cường mức độ thích nghi của các đặc điểm bằng cách tích lũy các alen tham gia quy định các đặc điểm thích nghi.
C, Chọn lọc tự nhiên là nhân tố chính hình thành nên các quần thể sinh vật thích nghi.
D, Chọn lọc tự nhiên là nhân tố đóng vai trò sàng lọc và có thể tạo ra các cá thể có kiểu hình thích nghi cho quần thể.
Đáp án: D
Câu 2 [988929]: Trong 1 giờ học thực hành đo huyết áp bằng huyết áp điện tử. Giả sử chỉ có 4 máy đo và thao tác để do cho 1 người phải mất 2 phút thì trong 45 phút, tối đa đo được bao nhiêu bạn?
A, 24.
B, 36.
C, 40.
D, 30.
Đáp án A. Vì sau mỗi lần đo thì phải đợi từ 5 đến 8 phút rồi mới đo lần tiếp theo. Giả sử tối thiểu 5 phút (cộng thêm 2 phút khi đo) thì với 45 phút của 1 tiết học, mỗi máy sẽ đo được 6 người. Mỗi máy đo được 6 người thì 4 máy chỉ đo được 24 người.
Câu 3 [988930]: Dịch mã là quá trình tổng hợp loại phân tử nào sau đây?
A, ARN.
B, Lipit.
C, Protein.
D, ADN.
Đáp án: C
Câu 4 [988931]: Menđen đã cho rằng, trong quá trình giảm phân thì nhân tố di truyền quy định thân cao sẽ phân li đồng đều với nhân tố di truyền quy định tính trạng nào sau đây?
A, Chín sớm.
B, Hoa trắng.
C, Thân thấp.
D, Hạt vàng.
Đáp án: C
Câu 5 [988932]: Để cải tạo đất, người nông dân thường trồng cây họ đậu nhằm mục đích gì?
A, Bổ sung nguồn nitơ cho đất.
B, Bổ sung nguồn canxi cho đất.
C, Bổ sung nguồn magie chất cây.
D, Bổ sung nguồn photpho cho cây.
Đáp án A. Vì cây họ đậu có vi khuẩn cố định đạm sống cộng sinh.
Câu 6 [988933]: Biết rằng không phát sinh đột biến. Phép lai nào sau đây cho đời con có 4 kiểu gen?
A, XAY × XAXA.
B, XAY × XAXa.
C, XAY × XaXa.
D, XaY × XAXA.
Đáp án: B
Câu 7 [988934]: Xét 2 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST, không có đột biến. Cách viết kiểu gen nào sau đây là đúng?
A,
B,
C,
D,
Đáp án: A
Câu 8 [988935]: Moocgan phát hiện quy luật di truyền liên kết với giới tính dựa trên kết quả của phép lai
A, phân tích.
B, thuận nghịch.
C, khác thứ.
D, khác loài.
Đáp án: B
Câu 9 [988936]: Quần thể tự thụ phấn nào sau đây có tỉ lệ kiểu gen thay đổi qua các thế hệ?
A, 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa.
B, 0,2AA : 0,8aa.
C, 0,7AA : 0,3aa.
D, 0,55AA : 0,45aa.
Đáp án A. Vì ở quần thể tự thụ phấn, nếu Aa = 0 thì tỉ lệ kiểu gen sẽ không thay đổi qua các thế hệ.
Câu 10 [988937]: Các cặp NST tương đồng phân li một cách độc lập trong quá trình hình thành giao tử là cơ sở tế bào học của quy luật
A, hoán vị gen.
B, liên kết gen.
C, phân li.
D, phân li độc lập.
Đáp án: D
Câu 11 [988938]: Có 1 tế bào sinh trứng của cơ thể có kiểu gen AaBbDd giảm phân bình thường sẽ sinh ra tối đa bao nhiêu loại giao tử?
A, 1.
B, 2.
C, 4.
D, 8.
Vì chỉ có 1 tế bào sinh dục cái nên chỉ có 1 loại giao tử. ₫> Đáp án A.
Câu 12 [988939]: Ở một quần thể ngẫu phối, có cấu trúc di truyền là: 0,32BB : 0,56Bb : 0,12bb. Tần số alen b của quần thể là
A, 0,32.
B, 0,6.
C, 0,4.
D, 0,38.
Đáp án C.
- Tần số alen B = 0,32 + 0,28 = 0,6. => b = 0,4.
Câu 13 [988940]: Nuôi cấy hạt phấn của cây có kiểu gen AABbDd, sẽ thu được bao nhiêu dòng thuần?
A, 1.
B, 4.
C, 2.
D, 3.
Do cây AaBbDd có 2 cặp gen dị hợp nên có 4 loại giao tử. => Nuôi cấy hạt phấn của cây AaBbDd sẽ thu được 4 dòng thuần. => Đáp án B.
Câu 14 [988941]: Phương pháp nào sau đây có thể tạo ra được dòng thuần chủng?
A, Cho lai khác dòng.
B, Dùng công nghệ gen.
C, Cho tự thụ phấn liên tục nhiều thế hệ.
D, Dung hợp tế bào trần khác loài.
Đáp án: C
Câu 15 [988942]: Khi nói về tiến hóa nhỏ, phát biểu nào sau đây đúng?
A, Đột biến quy định chiều hướng của quá trình tiến hóa nhỏ.
B, Kết quả của tiến hóa nhỏ là hình thành nên loài mới.
C, Tiến hóa nhỏ không thể diễn ra nếu không có di – nhập gen.
D, Nguyên liệu sơ cấp của tiến hóa nhỏ là biến dị tổ hợp.
Đáp án B
A sai. Vì đột biến là nhân tố tiến hóa vô hướng.
B đúng.
C sai. Vì tiến hóa nhỏ vẫn diễn ra khi không có di – nhập gen.
D sai. Vì nguyên liệu sơ cấp của tiến hóa nhỏ là đột biến gen.
Câu 16 [988943]: Nhân tố nào sau đây định hướng quá trình tiến hóa?
A, Đột biến.
B, Chọn lọc tự nhiên.
C, Giao phối không ngẫu nhiên.
D, Các yếu tố ngẫu nhiên.
Đáp án: B
Câu 17 [988944]: Trong các nhân tố tiến hoá sau đây thì nhân tố nào làm phát sinh alen mới?
A, Chọn lọc tự nhiên.
B, Đột biến.
C, Các yếu tố ngẫu nhiên.
D, Giao phối không ngẫu nhiên.
Trong các nhân tố tiến hoá nói trên thì chỉ có đột biến mới tạo ra alen mới.
=> Đáp án B đúng.
- Chọn lọc tự nhiên loại bỏ các alen có hại chứ không tạo ra alen mới.
- Các yếu tố ngẫu nhiên loại bỏ các alen một cách ngẫu nhiên.
- Giao phối không ngẫu nhiên không làm xuất hiện alen mới. Nó chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
Câu 18 [988945]: Khi nói về mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A, Nếu nguồn thức ăn của quần thể càng dồi dào thì sự cạnh tranh về dinh dưỡng sẽ giảm.
B, Số lượng cá thể trong quần thể càng tăng thì sự cạnh tranh cùng loài càng giảm.
C, Ăn thịt lẫn nhau là hiện tượng xảy ra phổ biến ở các quần thể động vật.
D, Ở thực vật, cạnh tranh cùng loài có thể dẫn đến hiện tượng tuyệt diệt quần thể.
Đáp án A.
B sai. Vì số lượng cá thể càng tăng thì mật độ tăng nên cạnh tranh cùng loài tăng.
C sai. Vì chỉ có một số loài động vật mới có hiện tượng ăn thịt đồng loại.
D sai. Vì cạnh tranh ở thực vật sẽ dẫn tới hiện tượng loại bỏ các cá thể có sức sống yếu. Quần thể có các cá thể khỏe mạnh sống sót. => Quần thể sẻ phát triển.
Câu 19 [988946]: Khi nói về ổ sinh thái, phát biểu nào sau đây sai?
A, Các loài có ổ sinh thái về độ ẩm trùng nhau một phần vẫn có thể cùng sống trong một sinh cảnh.
B, Ổ sinh thái của mỗi loài khác nhau với nơi ở của chúng.
C, Kích thước thức ăn, hình thức bắt mồi,... của mỗi loài tạo nên các ổ sinh thái về dinh dưỡng.
D, Các loài cùng sống trong một sinh cảnh thì luôn có ổ sinh thái về nhiệt độ khác nhau.
Đáp án D.
A đúng. Vì trùng nhau về ổ sinh thái của các nhân tố vô sinh thường không gây ra cạnh tranh giữa các loài. Các loài thường cạnh tranh khi trùng nhau về ổ sinh thái dinh dưỡng.
B đúng. Vì ổ sinh thái bao gồm không gian sinh thái về các nhân tố sinh thái. Nơi ở chỉ là nơi cư trú của loài.
C đúng. Vì tất cả các đặc điểm về con mồi, phương thức kiếm mồi, .... tạo thành ổ sinh thái dinh dưỡng.
D sai. Vì sống chung trong một môi trường những vẫn có thể có ổ sinh thái giống nhau về các nhân tố vô sinh (trong đó có nhiệt độ, độ ẩm, ...).
Câu 20 [988947]: Khi thiếu thức ăn, cá quả ăn trứng chưa nở hoặc ăn con non cùng loài. Đây là ví dụ về mối quan hệ
A, hội sinh.
B, hợp tác.
C, cạnh tranh cùng loài.
D, hỗ trợ cùng loài.
Đáp án: C
Câu 21 [988094]: Quần xã nào sau đây thường có sự phân tầng mạnh nhất?
A, Quần xã rừng lá rộng ôn đới.
B, Quần xã đồng rêu hàn đới.
C, Quần xã đồng cỏ.
D, Quần xã đồng ruộng có nhiều loài cây.
Đáp án A. Trong các phương án nói trên thì quần xã rừng lá rộng ôn đới phân tầng mạnh nhất.
Câu 22 [988095]: Các khu sinh học (Biôm) được sắp xếp theo thứ tự giảm dần độ đa dạng sinh học là:
A, Đồng rêu hàn đới → Rừng mưa nhiệt đới → Rừng rụng lá ôn đới (rừng lá rộng rụng theo mùa).
B, Đồng rêu hàn đới → Rừng rụng lá ôn đới (rừng lá rộng rụng theo mùa) →Rừng mưa nhiệt đới.
C, Rừng mưa nhiệt đới → Rừng rụng lá ôn đới (rừng lá rộng rụng theo mùa) → Đồng rêu hàn đới.
D, Rừng mưa nhiệt đới → Đồng rêu hàn đới → Rừng rụng lá ôn đới (rừng lá rộng rụng theo mùa).
Đáp án C Trong các khu sinh học trên: Rừng mưa nhiệt đới có độ đa dạng sinh học cao nhất. Đồng rêu hàn đới có độ đa dạng sinh học thấp nhất.
Câu 23 [988096]: Khi bón phân qua lá thì điều nào sau đây sai?
A, Không bón khi trời đang mưa.
B, Không bón phân khi cây đang sinh trưởng.
C, Không bón khi trời đang nắng gắt.
D, Bón đúng liều lượng, theo đúng chỉ dẫn.
Đáp án: B
Câu 24 [988097]: Khi nói về hoạt động của hệ tuần hoàn ở người, phát biểu nào sau đây sai?
A, Tim đập nhanh và mạnh làm huyết áp tăng, tim đập chậm và yếu làm huyết áp giảm.
B, Huyết áp cao nhất ở động mạch, thấp nhất ở mao mạch và tăng dần ở tĩnh mạch
C, Vận tốc máu chậm nhất ở mao mạch.
D, Trong hệ động mạch, càng xa tim, vận tốc máu càng giảm.
Đáp án B. Vì tĩnh mạch có huyết áp thấp nhất (huyết áp giảm dần ở tĩnh mạch).
Câu 25 [988098]: Một phân tử ADN ở vi khuẩn có tỉ lệ (A + T)/(G + X) = 1/4. Tỉ lệ nuclêôtit loại G của phân tử này là
A, 30%.
B, 20%.
C, 40%.
D, 15%.
Đáp án C A/G = 1/4 à=>A = 10% và G = 40%. =>Đáp án C.
Câu 26 [988099]: Tác nhân đột biến tác động vào quá trình giảm phân của cơ thể cái làm cho một cặp nhiễm sắc thể không phân li. Kết quả có thể sẽ hình thành nên bao nhiêu dạng đột biến sau đây?
I. Thể một.
II. Thể ba.
III. Thể tứ bội.
IV. Thể tam bội.
A, 1.
B, 3.
C, 2.
D, 4.
Có 2 dạng, đó là I và II. => Đáp án C.
Một cặp NST không phân li thì sẽ phát sinh giao tử n+1 và giao tử n-1. Do đó, sẽ tạo ra thể đột biến 2n-1 (thể một) và 2n+1 (thể ba).
Câu 27 [988100]: Ở trường hợp nào sau đây, kiểu hình của đời con do yếu tố di truyền trong trứng của con cái quy định?
A, Gen quy định tính trạng nằm ở lục lạp.
B, Gen quy định tính trạng nằm trên NST thường.
C, Gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính.
D, Gen quy định tính trạng nằm ở bào quan ti thể.
Đáp án D. Gen di truyền theo dòng mẹ thì phải nằm trong tế bào chất. Vì là động vật (con cái) nên gen nằm trong ti thể. Lục lạp chỉ có ở thực vật.
Câu 28 [988101]: Ở một loài thực vật sinh sản giao phấn ngẫu nhiên, cho biết A quy định chịu mặn trội hoàn toàn so với a quy định không chịu mặn. Người ta trồng 1000 cây Aa trên đất ven biển để chắn sóng. 1000 cây này phát triển bình thường sinh ra F1. Các cây F1 sinh ra F2; Các cây F2 sinh ra F3. Lấy ngẫu nhiên 1 cây F3, xác suất thu được cây mang 1 alen trội là bao nhiêu?
A, 1/2.
B, 2/5.
C, 8/27.
D, 16/81.
Đáp án B.
P: Aa × Aa => F1: 1AA: 2Aa :1aa. Vì aa không chịu mặn nên aa bị chết.
Các cây F1 có tỉ lệ kiểu gen 1/3AA : 2/3Aa. Quá trình ngẫu phối, sinh ra F2 có tỉ lệ kiểu gen là 2/9AA : 4/9Aa : 1/9aa. Vì aa bị chết nên các cây F2 có tỉ lệ kiểu gen là 1/2AA : 1/2Aa. Quá trình ngẫu phối sẽ sinh ra F3 có tỉ lệ kiểu gen là 9/16AA : 6/16Aa : 1/16aa. Vì aa bị chết nên cây F3 có tỉ lệ kiểu gen 3/5AA : 2/5Aa. → Lấy ngẫu nhiên 1 cây F3, xác suất thu được cây mang 1 alen trội (Aa) = 2/5.
Câu 29 [988102]: Khi nói về sự hình thành loài mới bằng con đ­ường địa lý, phát biểu nào sau đây sai?
A, Hình thành loài bằng con đường địa lí là phư­ơng thức hình thành loài có ở cả động vật và thực vật.
B, Cách li địa lý là nhân tố tạo điều kiện cho sự phân hoá vốn gen giữa các quần thể trong loài.
C, Điều kiện địa lý là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật.
D, Quá trình hình thành loài mới cần có sự tham gia của các nhân tố tiến hóa.
C sai. Vì điều kiện địa lí là nhân tố chọn lọc những kiểu gen thích nghi. Đột biến, giao phối tạo ra các biến dị di truyền mới chính là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi trên cơ thể sinh vật. A đúng. Vì động vật và thực vật phát tán mạnh đều có thể được hình thành loài bằng con đường địa lí. B đúng. Vì cách li địa lí làm ngăn ngừa giao phối tự do nên đã tạo điều kiện cho sự phân hóa vốn gen. D đúng. Vì tất cả các quá trình hình thành loài mới đều cần có tác động của các nhân tố tiến hóa.
Câu 30 [988103]: Khi nói về thành phần của hệ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Một hệ sinh thái luôn có sinh vật sản xuất và môi trường sống của sinh vật.
II. Tất cả các loài vi sinh vật đều được xếp vào nhóm sinh vật phân giải.
III. Sinh vật phân giải chuyển hóa chất hữu cơ thành chất vô cơ để cung cấp cho các sinh vật sản xuất.
IV. Tất cả các hệ sinh thái đều luôn có sinh vật tiêu thụ.
A, 4.
B, 1.
C, 2.
D, 3.
Chỉ có phát biểu III đúng. => Đáp án B
I sai. Vì một số hệ sinh thái nhân tạo không có sinh vật sản xuất. Ví dụ bể nuôi cá cảnh là một hệ sinh thái nhưng không có sinh vật sản xuất.
II sai. Vì vi khuẩn lam là sinh vật sản xuất.
III đúng. Vì sinh vật phân giải sẽ phân giải xác chết, chất thải do đó sẽ chuyển hóa chất hữu cơ thành chất vô cơ trả lại môi trường sống.
IV sai. Vì có một số hệ sinh thái nhân tạo không có động vật. Ví dụ, một bể nuôi tảo để thu sinh khối.
Câu 31 [988876]: Trong tế bào của một loài thực vật, xét 5 gen A, B, C, D, E. Trong đó gen A và B cùng nằm trên nhiễm sắc thể số 1, gen C nằm trên nhiễm sắc thể số 2, gen D nằm trong ti thể, gen E nằm trong lục lạp. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu gen A nhân đôi 5 lần thì gen B cũng nhân đôi 5 lần.
II. Nếu gen B phiên mã 10 lần thì gen C cũng phiên mã 10 lần.
III. Nếu tế bào phân bào 2 lần thì gen D nhân đôi 2.
IV. Khi gen E nhân đôi một số lần, nếu có chất 5-BU thấm vào tế bào thì có thể sẽ làm phát sinh đột biến gen dạng thay thế cặp A-T bằng cặp G-X.
A, 3.
B, 2.
C, 1.
D, 4.
Có 2 phát biểu đúng, đó là I và IV. => Đáp án B.
- Các gen trong nhân tế bào có số lần nhân đôi bằng nhau; Nhưng gen trong tế bào chất thì có số lần nhân đôi khác nhau => I đúng.
- Các gen khác nhau thì thường có số lần phiên mã khác nhau. => II sai.
- Tế bào phân bào k lần thì các phân tử ADN trong nhân tế bào sẽ nhân đôi k lần. Tuy nhiên, gen trong tế bào chất (ở ti thể hoặc lục lạp) thì thường sẽ nhân đôi nhiều lần. Nguyên nhân là vì, khi tế bào đang nghỉ (khoảng thời gian giữa 2 lần phân bào) thì các bào quan ti thể, lục lạp vẫn tiến hành phân đôi. Do đó, gen trong tế bào chất thường nhân đôi nhiều lần hơn so với gen trong nhân. => III sai.
- Trong quá trình nhân đôi, nếu có chất 5BU thì có thể sẽ phát sinh đột biến gen.
=> IV đúng.
Câu 32 [988877]: Một quần thể tự thụ phấn có thành phần kiểu gen là: Cho rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F5 tần số alen D là 0,8.
II. Ở F3, có 6,25% số cá thể dị hợp tử về 2 cặp gen.
III. Ở F4, có số cây đồng hợp tử lặn về 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 123/256.
IV. Trong số các cây mang kiểu hình trội về 3 tính trạng ở F4, số cây đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 189/221.
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
HD
64.PNG
Câu 33 [988878]: Trong quá trình hình thành loài mới bằng con đường địa lí, từ loài A ở trong đất liền đã di cư sang các đảo B, C, D và đã hình thành nên các loài mới kí hiệu là loài B, loài C, loài D. Theo suy luận lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu các cá thể loài B di cư từ đảo B sáng đảo C thì quần thể loài B ở đảo C có thể mang một số 1 alen đặc trưng mà các cá thể của loài B ở đảo B không có.
II. Khoảng cách giữa các đảo là yếu tố duy trì sự khác biệt về vốn gen giữa các quần thể, góp phần ngăn ngừa giao phối tự do giữa các quần thể, tạo tiền đề để hình thành loài mới.
III. Vốn gen của các quần thể của các loài ở các đảo B, C, D biến đổi theo các hướng khác nhau.
IV. Điều kiện khác nhau giữa các đảo là nhân tố trực tiếp tạo ra những thay đổi về vốn gen của mỗi quần thể.
A, 1.
B, 2.
C, 4.
D, 3.
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III. => Đáp án D.
Câu 34 [988879]: Giả sử có 4 loài mới (kí hiệu là B, C, D, E) đều được hình thành từ loài A. Loài A, loài B và loài C phân bố ở vùng ôn đới; Loài D phân bố ở vùng Bắc bán cầu; Loài E phân bố ở vùng nhiệt đới. Theo suy luận lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đây có thể là các loài động vật thuộc nhóm thân mềm (ví dụ như trai, sò, ốc).
II. Loài E có thể được hình thành bằng con đường địa lí.
III. Loài D có thể được hình thành bằng con đường lai xa và đa bội hóa.
IV. Loài B có thể được hình thành bằng con đường sinh thái.
A, 2.
B, 4.
C, 1.
D, 3.
Có 2 phát biểu đúng, đó là II và IV. => Đáp án A.
I sai. Vì động vật thuộc nhóm thân mềm thì không thể di chuyển xa. Cho nên không thể có vùng phân bố rộng như vậy được.
II đúng. Vì loài mới và loài cũ sống ở 2 khu vực địa lí khác nhau, cho nên có thể được hình thành bằng con đường địa lí.
III sai. Vì loài D phân bố ở vùng cách xa so với loài A, cho nên không thể là con đường lai xa đa bội hóa (Ở con đường lai xa và đa bội hóa thì loài mới và loài gốc phải ở cạnh nhau.
IV đúng. Vì loài mới và loài gốc ở vùng phân bố cạnh nhau, cho nên có thể được hình thành bằng con đường sinh thái, hoặc cách li tập tính, hoặc lai xa và đa bội hóa.
Câu 35 [988880]: Ở người gen quy định nhóm máu có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, trong đó kiểu gen IAIA và IAIO đều quy định nhóm máu A; kiểu gen IBIB và IBIO đều quy định nhóm máu B; kiểu gen IAIB quy định nhóm máu AB; kiểu gen IOIO quy định nhóm máu O. Bệnh mù màu do một gen có 2 alen quy định, trội hoàn toàn và nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X.
Cho sơ đồ phả hệ
11.PNG
Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả mọi người trong phả hệ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Xác định được tối đa kiểu gen của 4 người trong phả hệ.
II. III1 và III5 có kiểu gen giống nhau.
III. II2 và II4 có thể có nhóm máu A hoặc B.
IV. Cặp vợ chồng III3 – III4 sinh con nhóm máu O và không bị bệnh với xác suất 3/16.
A, 1.
B, 3.
C, 4.
D, 2.
HD
65.PNG
Câu 36 [988881]: Axit amin serin do 6 bộ ba khác nhau cùng mã hóa, axit amin prolin do 4 bộ ba khác nhau cùng mã hóa; axit amin alanin do 4 bộ ba khác nhau mã hóa, axit amin glyxin do 4 bộ ba khác nhau cùng mã hóa. Theo lí thuyết, trong quá trình dịch mã có tối đa bao nhiêu loại tARN khác nhau về anticôđon tham gia vận chuyển 4 loại axit amin này?
A, 15.
B, 14.
C, 18.
D, 16.
Đáp án C. Số loại tARN = số loại côđon = 6 + 4 + 4 + 6 = 20.
Câu 37 [988882]: Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét 2 gen phân li độc lập, mỗi gen có 3 alen trội lặn hoàn toàn từng đôi một. Đem giao phấn 2 cây (P) đều dị hợp 2 cặp gen, thu được F1. Biết không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đúng?
I. F1 có thể có tỉ lệ tất cả các kiểu gen đều bằng nhau.
II. F1 có ít nhất 4 loại kiểu hình.
III. Nếu F1 xuất hiện tính trạng không có ở P, tính trạng ấy không lớn hơn 25%.
IV. Nếu F1 có 12 loại kiểu gen thì F1 có 4 loại kiểu hình.
A, 4.
B, 3.
C, 1.
D, 2.
Có 3 phát biểu đúng là I, II và III. => Đáp án B.
Giả sử 2 cặp gen đang xét là A1 > A2 > A3; B1 > B2 > B3. Khi đó:

- II đúng. Vì cả 2 bên đều dị hợp, mỗi phép lai thành phần luôn cho ít nhất 2 loại tính trạng, do vậy xét chung sẽ có ít nhất 4 loại kiểu hình.
- III đúng. Vì cả 2 bên dị hợp nên tỉ lệ mỗi phép lai luôn là 3 : 1 hoặc 1 : 2 : 1, do vậy tính trạng xuất hiện thêm luôn là tính trạng chiếm tỉ lệ 1/4, tức không quá 25%.
- IV sai. Vì F1 có 12 loại kiểu gen, tức có 1 cặp cho 3 loại kiểu gen với tỉ lệ kiểu hình là (3 : 1), cặp còn lại cho 4 loại kiểu gen với tỉ lệ kiểu hình là (1 : 2 : 1), tức có 2 × 3 = 6 loại kiểu hình.
Câu 38 [988883]: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Lưới thức ăn rừng mưa nhiệt đới thường phức tạp hơn lưới thức ăn vùng thảo nguyên.
II. Loài có giới hạn sinh thái rộng về các nhân tố sinh thái thì loài đó thường vùng phân bố rộng.
III. Trong diễn thế sinh thái, lưới thức ăn luôn trở nên ngày càng đa dạng và phong phú.
IV. Trong quần xã sinh vật, mỗi loài chỉ tham gia vào một chuỗi thức ăn.
A, 2.
B, 4.
C, 1.
D, 3.
Có 2 phát biểu đúng, đó là I và II. => Đáp án A.
III sai. Vì nếu là diễn thế thứ sinh thì có thể làm cho quần xã trở nên suy thoái; Do đó, sẽ làm cho lưới thức ăn từ đa dạng trở thành đơn giản.
IV sai. Vì mỗi loài sẽ bị nhiều loài khác ăn mình và có thể sẽ ăn nhiều loài khác. Do đó, mỗi loài sẽ tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn.
Câu 39 [988884]: Một loài thực vật lưỡng bội, xét 3 gen nằm trên 3 cặp NST khác nhau, mỗi gen quy định một tính trạng. Do quá trình đột biến, mỗi gen có thêm 1 alen quy định tính trạng lặn tương ứng. Theo lý thuyết, nếu không xảy ra thêm đột biến, có bao nhiêu phát biểu sau đúng?
I. Trong các thể đột biến, có duy nhất một loại kiểu gen thuần chủng.
II. Lai hai cơ thể cùng bình thường, đời con có thể thu được nhiều nhất 37/64 thể đột biến.
III. Trong số các cây có kiểu hình bình thường, chỉ có một loại kiểu gen khi tự thụ phấn cho đời con hoàn toàn bình thường.
IV. Các thể đột biến có tối đa 26 kiểu gen.
A, 4.
B, 3.
C, 2.
D, 1.
Có 2 phát biểu đúng, đó là II và III. => Đáp án C.
- I sai. Vì các thể đột biến thuần chủng có tổng cộng 7 kiểu gen.
- II đúng. Vì tỉ lệ đột biến cao nhất khi thực hiện phép lai AaBbDd x AaBbDd, ở đây con bình thường chiếm tỉ lệ (3/4)3 = 27/64 => Tỉ lệ đột biến là 37/64.
- III đúng. Vì chỉ có kiểu gen AABBDD khi tự thụ phấn thì sẽ cho đời con 100% bình thường.
- IV sai. Vì các thể đột biến có tối đa số kiểu gen = 33 – 23 = 27 – 8 = 19 kiểu gen.
Câu 40 [988885]: Ở 1 loài thú, xét 3 cặp gen Aa, Bb, Dd, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho con cái mang kiểu hình trội về 3 tính trạng lai với con đực mang kiểu hình lặn về 3 tính trạnh, thu được F1 chỉ có kiểu hình trội về 3 tính trạng. Cho F1 lai với nhau, thu được F2. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu F2 có 36 kiểu gen và 12 kiểu hình thì có 1 cặp gen nằm trên vùng không tương đồng của NST X; 2 cặp gen còn lại nằm trên 2 cặp NST thường.
II. Nếu F2 có 24 kiểu gen thì có 1 cặp gen nằm trên 1 cặp NST thường; 2 cặp gen còn lại nằm trên vùng không tương đồng của NST X và có xảy ra hoán vị gen.
III. Nếu F2 có 24 kiểu gen thì trong số các cá thể cái có 3 tính trạng trội, cá thể có 5 alen trội luôn chiếm 1/3.
IV. Nếu F2 có 21 kiểu gen thì có 1 cặp gen nằm trên cặp NST thường thứ nhất; 2 cặp gen còn lại nằm trên 1 cặp NST thường thứ hai và xảy ra hoán vị gen ở một giới tính.
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
HD
66.PNG