Đáp án
1A
2C
3B
4B
5D
6C
7D
8C
9D
10D
11A
12D
13B
14C
15D
16C
17C
18C
19A
20B
21D
22D
23C
24D
25A
26A
27C
28C
29A
30D
31D
32D
33B
34B
35C
36D
37D
38C
39B
40C
Đáp án Đề minh họa số 26 thi Tốt Nghiệp Trung học Phổ Thông 2024 môn Sinh học
Câu 1 [989945]: Ở trùng đế giày, thức ăn được tiêu hoá bằng hình thức nào sau đây?
A, Tiêu hoá nội bào.
B, Tiêu hoá ngoại bào.
C, Tiêu hoá ngoại bào và nội bào.
D, Tiêu hoá cơ học.
Đáp án A. Trùng đế giày là động vật nguyên sinh, tiêu hóa nội bào.
Câu 2 [989946]: Nguyên tố nào sau đây là thành phần của diệp lục?
A, Ca.
B, S.
C, Mg.
D, P.
Đáp án C. Công thức của diệp lục a là C55H72O5N4Mg.
Câu 3 [989947]: Trong quá trình dịch mã, phân tử nào sau đây đóng vai trò như “người phiên dịch”?
A, ADN.
B, tARN.
C, rARN.
D, mARN.
Đáp án B đúng. Vì tARN tham gia vận chuyển axit amin trong quá trình dịch mã tổng hợp pôlipeptit. Một đầu của phân tử tARN chứa bộ ba đối mã khớp bổ sung với bộ ba mã sao trên mARN, một đầu liên kết với axit amin. Vì vậy thông qua tARN, mỗi bộ ba trên mARN được dịch thành 1 aa trên chuỗi pôlipeptit.
Câu 4 [989948]: Loại đột biến nào sau đây có thể làm tăng số lượng gen trên NST?
A, Mất đoạn NST.
B, Lặp đoạn NST.
C, Đột biến gen.
D, Lệch bội.
Đáp án: B
Câu 5 [989949]: Côđon nào sau đây làm nhiệm vụ mở đầu dịch mã?
A, 5’AAU3’.
B, 5’UAG3.
C, 5’UGG3’.
D, 5’AUG3’.
Đáp án: D
Câu 6 [989950]: Loại enzim nào sau đây có khả năng làm tháo xoắn đoạn phân tử ADN, tách 2 mạch của ADN và xúc tác tổng hợp mạch polilnucleotit mới bổ sung với mạch khuôn?
A, Enzim ADN polimeraza.
B, Enzim ligaza.
C, Enzym ARN polimeraza.
D, Enzim restrictaza.
Đáp án C.
- Trong 4 enzim trên thì enzim ARNpolimeraza có khả năng làm tháo xoắn mạch ADN, tách 2 mạch của ADN và xúc tác tổng hợp mạch polilnucleotit mới bổ sung với mạch khuôn.
- Enzim ADN polimeraza có chức năng tổng hợp mạch mới bổ sung với mạch gốc chứ không tham gia tháo xoắn mạch ADN.
- Enzim ligaza có chức năng nối các đoạn Okazaki lại với nhau đồng thời tạo liên kết phosphodieste làm liền mạch ADN.
- enzim restrictaza là enzim cắt giới hạn sử dụng trong kỹ thuật di truyền.
- Trong 4 enzim trên thì enzim ARNpolimeraza có khả năng làm tháo xoắn mạch ADN, tách 2 mạch của ADN và xúc tác tổng hợp mạch polilnucleotit mới bổ sung với mạch khuôn.
- Enzim ADN polimeraza có chức năng tổng hợp mạch mới bổ sung với mạch gốc chứ không tham gia tháo xoắn mạch ADN.
- Enzim ligaza có chức năng nối các đoạn Okazaki lại với nhau đồng thời tạo liên kết phosphodieste làm liền mạch ADN.
- enzim restrictaza là enzim cắt giới hạn sử dụng trong kỹ thuật di truyền.
Câu 7 [989951]: Kiểu gen nào sau đây là kiểu gen dị hợp về 1 cặp gen?
A, AABB.
B, aaBB.
C, AaBb.
D, AaBB.
Đáp án: D
Câu 8 [989952]: Một cá thể đực có kiểu gen , giảm phân tạo ra giao tử BD = 40%. Loại giao tử Bd có tỉ lệ
A, 20%.
B, 40%.
C, 10%.
D, 60%.
Đáp án: C
Câu 9 [989953]: Ở một loài thực vật, khi trong kiểu gen có cả gen A và gen B thì hoa có màu đỏ, các kiểu gen còn lại quy định hoa có màu trắng. Hai cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Biết không xảy ra hiện tượng đột biến. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình của phép lai AaBb × AaBb là
A, 9 : 3: 3: 1.
B, 9 : 6 :1.
C, 1 : 1 : 1 : 1.
D, 9 : 7.
Đáp án D.
Tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb quy định nên di truyền theo quy luật tương tác gen.
Khi có cả A và B thì quy định hoa đỏ, chứng tỏ hai gen A và B di truyền theo kiểu tương tác bổ sung.
AaBb × AaBb = (Aa × Aa)(Bb × Bb).
Aa × Aa → đời con có 3A- : 1aa.
Bb × Bb → đời con có 3B- : 1bb.
AaBb × AaBb = (Aa × Aa)(Bb × Bb) = (3A-: 1aa)(3B-: 1bb).
9 A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1 aabb=> Tỉ lệ kiểu hình: 9 đỏ: 7 trắng.
Tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb quy định nên di truyền theo quy luật tương tác gen.
Khi có cả A và B thì quy định hoa đỏ, chứng tỏ hai gen A và B di truyền theo kiểu tương tác bổ sung.
AaBb × AaBb = (Aa × Aa)(Bb × Bb).
Aa × Aa → đời con có 3A- : 1aa.
Bb × Bb → đời con có 3B- : 1bb.
AaBb × AaBb = (Aa × Aa)(Bb × Bb) = (3A-: 1aa)(3B-: 1bb).
9 A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1 aabb=> Tỉ lệ kiểu hình: 9 đỏ: 7 trắng.
Câu 10 [989954]: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Phép lai AaXBXb × aaXBY cho đời con có bao nhiêu loại kiểu gen, bao nhiêu loại kiểu hình?
A, 12 loại kiểu gen, 6 loại kiểu hình.
B, 12 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình.
C, 8 loại kiểu gen, 4 loại kiểu hình.
D, 8 loại kiểu gen, 6 loại kiểu hình.
Đáp án D.
Phép lai AaXBXb × aaXBY = (Aa× aa)( XBXb × XBY).
Aa× aa→ 1Aa : 1aa. Số loại kiểu gen: 2, số loại kiểu hình: 2.
XBXb × XBY→ 1XBXB: 1XBXb: XBY : 1XbY.
Số loại kiểu gen: 4. Số loại kiểu hình 3 (giới XX có 1 loại kiểu hình, giới XY có 2 loại kiểu hình)
→ Số loại kiểu gen = 2× 4 = 8. Số loại kiểu hình = 2× 3 = 6.
Phép lai AaXBXb × aaXBY = (Aa× aa)( XBXb × XBY).
Aa× aa→ 1Aa : 1aa. Số loại kiểu gen: 2, số loại kiểu hình: 2.
XBXb × XBY→ 1XBXB: 1XBXb: XBY : 1XbY.
Số loại kiểu gen: 4. Số loại kiểu hình 3 (giới XX có 1 loại kiểu hình, giới XY có 2 loại kiểu hình)
→ Số loại kiểu gen = 2× 4 = 8. Số loại kiểu hình = 2× 3 = 6.
Câu 11 [988476]: Sói săn mồi thành đàn thì hiệu quả săn mồi cao hơn so với săn mồi riêng lẻ là ví dụ của mối quan hệ?
A, Hỗ trợ cùng loài.
B, Cạnh tranh cùng loài.
C, Cạnh tranh khác loài.
D, Kí sinh cùng loài.
Đáp án: A
Câu 12 [988477]: Tảo giáp nở hoa làm chết các loài cá, tôm là mối quan hệ gì?
A, Sinh vật ăn sinh vật.
B, Kí sinh.
C, Cạnh tranh.
D, Ức chế cảm nhiễm.
Đáp án: D
Câu 13 [988478]: Trong quá trình quang hợp ở thực vật, O2 được giải phóng từ bào quan nào sau đây?
A, Ti thể.
B, Lục lạp.
C, Perôxixôm.
D, Ribôxôm.
O2 được giải phóng ở giai đoạn quang phân li nước ở pha sáng quang hợp. Lục lạp là nơi diễn ra pha sáng quang hợp. => Đáp án B.
Câu 14 [988479]: Trong quá trình tiêu hóa ở cừu, thức ăn sau khi được đưa đến dạ lá sách thì sẽ di chuyển theo con đường nào sau đây?
A, Lá sách Múi khế Tổ ong Ruột non Ruột già.
B, Lá sách Tổ ong Ruột non Manh tràng Ruột già
C, Lá sách Múi khế Ruột non Ruột già.
D, Lá sách Tổ ong Ruột non Ruột già.
Cừu là động vật nhai lại cho nên thức ăn sau khi đã ở dạ lá sách thì sẽ di chuyển xuống dạ múi khế. => Đáp án C.
Câu 15 [988480]: Một gen ở sinh vật nhân sơ dài 510nm và có số nucleotit loại A chiếm 32% tổng số nucleotit của gen. Theo lí thuyết, gen này có bao nhiêu nucleotit loại G?
A, 384.
B, 768.
C, 432.
D, 540.
Gen có chiều dài 510nm -> Có tổng số nucleotit = 3000.
Số nucleotit loại A = 32% -> Số nucleotit loại G = 18%.
-> Số nucleotit loại G = 18% × 3000 = 540. -> Đáp án D.
Số nucleotit loại A = 32% -> Số nucleotit loại G = 18%.
-> Số nucleotit loại G = 18% × 3000 = 540. -> Đáp án D.
Câu 16 [988481]: Tác nhân đột biến tác động vào quá trình giảm phân của cơ thể cái làm cho một cặp nhiễm sắc thể không phân li. Kết quả sẽ hình thành nên bao nhiêu dạng đột biến sau đây?
I. Thể một. II. Thể ba. III. Thể tứ bội. IV. Thể tam bội.
I. Thể một. II. Thể ba. III. Thể tứ bội. IV. Thể tam bội.
A, 1.
B, 3.
C, 2.
D, 4.
Có 2 dạng, đó là I và II. => Đáp án C.
Một cặp NST không phân li thì sẽ phát sinh giao tử n+1 và giao tử n-1. Do đó, sẽ tạo ra thể đột biến 2n-1 (thể một) và 2n+1 (thể ba).
Một cặp NST không phân li thì sẽ phát sinh giao tử n+1 và giao tử n-1. Do đó, sẽ tạo ra thể đột biến 2n-1 (thể một) và 2n+1 (thể ba).
Câu 17 [988482]: Một cơ thể khi giảm phân bình thường đã tạo ra giao tử ab chiếm tỉ lệ 21%. Kiểu gen và tần số hoán vị gen lần lượt là:
A, , 21%.
B, , 42%.
C, , 42%.
D, , 42%.
Giao tử ab = 21% => Đây là giao tử hoán vị. => Tần số HV = 42%; Kiểu gen của cơ thể là .
Câu 18 [988483]: Khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây sai?
A, Trong một quần thể, sự chọn lọc tự nhiên làm giảm tính đa dạng của sinh vật.
B, Cạnh tranh cùng loài là một trong những nhân tố gây ra sự chọn lọc tự nhiên.
C, Áp lực của chọn lọc tự nhiên càng lớn thì sự hình thành các đặc điểm thích nghi càng chậm.
D, Chọn lọc tự nhiên là nhân tố quy định chiều hướng tiến hoá của sinh giới.
Trong các nhận xét nói trên thì nhận xét C là sai, các nhận xét khác đều đúng. =>Đáp án C.
- CLTN loại bỏ những kiểu gen không thích nghi nên CLTN làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể.
- Cạnh tranh cùng loài dẫn tới loại bỏ những kiểu gen kém thích nghi nên cạnh tranh cùng loài là một hình thức của CLTN.
- Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen theo một hướng nên nó quy định chiều hướng tiến hóa.
- CLTN loại bỏ những kiểu gen không thích nghi nên CLTN làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể.
- Cạnh tranh cùng loài dẫn tới loại bỏ những kiểu gen kém thích nghi nên cạnh tranh cùng loài là một hình thức của CLTN.
- Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen theo một hướng nên nó quy định chiều hướng tiến hóa.
Câu 19 [988484]: Trong các đặc điểm sau, kiểu phân bố ngẫu nhiên có bao nhiêu đặc điểm ?
I. Thường gặp khi môi trường có điều kiện sống phân bố đồng đều.
II. Có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
III. Giúp sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng có trong môi trường.
IV. Các cá thể quần tụ với nhau để hỗ trợ nhau.
I. Thường gặp khi môi trường có điều kiện sống phân bố đồng đều.
II. Có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
III. Giúp sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng có trong môi trường.
IV. Các cá thể quần tụ với nhau để hỗ trợ nhau.
A, 2.
B, 3.
C, 4.
D, 1.
Có 2 phát biểu đúng, đó là I, III => Đáp án A
Kiểu phân bố ngẫu nhiên có các đặc điểm :
- Thường gặp khi môi trường có điều kiện sống phân bố đồng đều.
- Giúp sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng có trong môi trường
- Không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
Kiểu phân bố ngẫu nhiên có các đặc điểm :
- Thường gặp khi môi trường có điều kiện sống phân bố đồng đều.
- Giúp sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng có trong môi trường
- Không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
Câu 20 [988485]: Khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong quần xã sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A, Trong một quần xã sinh vật, mỗi loài chỉ tham gia vào một chuỗi thức ăn nhất định.
B, Quần xã sinh vật càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn trong quần xã càng phức tạp.
C, Cấu trúc của lưới thức ăn càng phức tạp khi đi từ vĩ độ thấp đến vĩ độ cao.
D, Trong tất cả các quần xã sinh vật trên cạn, chuỗi thức ăn được khởi đầu bằng sinh vật tự dưỡng.
Đáp án: B
Câu 21 [989965]: Khi nói về ảnh hưởng của các nhân tố sinh thái đến quang hợp của thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cùng một cường độ ánh sáng như nhau thì tia xanh lục thường có năng suất quang hợp cao hơn tia xanh tím.
II. Cùng một nhiệt độ như nhau thì các loài cây sống trong cùng một môi trường sẽ có cường độ quang hợp như nhau.
III. Nhiệt độ ảnh hưởng đến các phản ứng enzim trong pha sáng và trong pha tối của quang hợp.
IV. Nhiệt độ cực tiểu làm ngừng quang hợp ở những loài khác nhau là khác nhau.
I. Cùng một cường độ ánh sáng như nhau thì tia xanh lục thường có năng suất quang hợp cao hơn tia xanh tím.
II. Cùng một nhiệt độ như nhau thì các loài cây sống trong cùng một môi trường sẽ có cường độ quang hợp như nhau.
III. Nhiệt độ ảnh hưởng đến các phản ứng enzim trong pha sáng và trong pha tối của quang hợp.
IV. Nhiệt độ cực tiểu làm ngừng quang hợp ở những loài khác nhau là khác nhau.
A, 1.
B, 4.
C, 3.
D, 2.
Có 2 phát biểu đúng, đó là III và IV. => Đáp án D.
I sai. Vì tia xanh lục thường không được cây sử dụng để quang hợp.
II sai. Vì các loài cây khác nhau thì thường có cường độ quang hợp khác nhau.
III đúng. Vì pha sáng và pha tối đều có sự tham gia xúc tác của enzim nên đều chịu ảnh hưởng của nhiệt độ.
IV đúng. Vì các loài cây khác nhau thì có nhiệt độ cực tiểu và nhiệt độ cực đại cho quang hợp thường khác nhau.
I sai. Vì tia xanh lục thường không được cây sử dụng để quang hợp.
II sai. Vì các loài cây khác nhau thì thường có cường độ quang hợp khác nhau.
III đúng. Vì pha sáng và pha tối đều có sự tham gia xúc tác của enzim nên đều chịu ảnh hưởng của nhiệt độ.
IV đúng. Vì các loài cây khác nhau thì có nhiệt độ cực tiểu và nhiệt độ cực đại cho quang hợp thường khác nhau.
Câu 22 [989966]: Khi nói về tuần hoàn ở người, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Một chu kì tim luôn có 3 pha, trong đó nhĩ co bơm máu vào động mạch phổi, thất co bơm máu vào động mạch chủ.
II. Hệ dẫn truyền tim gồm 4 bộ phận, trong đó chỉ có nút xoang nhĩ mới có khả năng tự động phát nhịp.
III. Giả sử trong một phút có 80 nhịp tim thì nút xoang nhĩ phát nhịp 80 lần.
IV. Nếu nút xoang nhĩ nhận được kích thích mạnh thì cơ tim sẽ co rút mạnh hơn lúc bình thường.
I. Một chu kì tim luôn có 3 pha, trong đó nhĩ co bơm máu vào động mạch phổi, thất co bơm máu vào động mạch chủ.
II. Hệ dẫn truyền tim gồm 4 bộ phận, trong đó chỉ có nút xoang nhĩ mới có khả năng tự động phát nhịp.
III. Giả sử trong một phút có 80 nhịp tim thì nút xoang nhĩ phát nhịp 80 lần.
IV. Nếu nút xoang nhĩ nhận được kích thích mạnh thì cơ tim sẽ co rút mạnh hơn lúc bình thường.
A, 1.
B, 4.
C, 3.
D, 2.
Có 2 phát biểu đúng, đó là II và III. => Đáp án D.
I sai. Vì tâm nhĩ co bơm máu vào tâm thất chứ tâm nhĩ không bơm máu vào động mạch.
IV sai. Vì tim hoạt động theo quy luật tất cả hoặc không có gì. Do đó, kích với cường độ mạnh hơn cũng không làm cho cơ tim co rút mạnh hơn.
I sai. Vì tâm nhĩ co bơm máu vào tâm thất chứ tâm nhĩ không bơm máu vào động mạch.
IV sai. Vì tim hoạt động theo quy luật tất cả hoặc không có gì. Do đó, kích với cường độ mạnh hơn cũng không làm cho cơ tim co rút mạnh hơn.
Câu 23 [989967]: Khi nói về quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể sinh vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể cùng loài chỉ có trong quần thể mà không có trong quần xã.
II. Khi mật độ cá thể của quần thể vượt quá sức chịu đựng của môi trường, các cá thể tăng cường hỗ trợ nhau để chống lại những điểu kiện bất lợi của môi trường.
III. Trong kiểu phân bố theo nhóm thì quan hệ cạnh tranh nhiều hơn là quan hệ hỗ trợ.
IV. Khi kích thước của quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì khả năng hỗ trợ giữa các cá thể cùng loài sẽ giảm.
I. Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể cùng loài chỉ có trong quần thể mà không có trong quần xã.
II. Khi mật độ cá thể của quần thể vượt quá sức chịu đựng của môi trường, các cá thể tăng cường hỗ trợ nhau để chống lại những điểu kiện bất lợi của môi trường.
III. Trong kiểu phân bố theo nhóm thì quan hệ cạnh tranh nhiều hơn là quan hệ hỗ trợ.
IV. Khi kích thước của quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì khả năng hỗ trợ giữa các cá thể cùng loài sẽ giảm.
A, 4.
B, 3.
C, 1.
D, 2.
Chỉ có phát biểu IV đúng. => Đáp án C.
I sai. Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể cùng loài có trong quần thể và có cả trong quần xã vì quần thể là một đơn vị cấu trúc nên quần xã.
II sai. Khi mật độ cá thể của quần thể vượt quá sức chịu đựng của môi trường thì các cá thể có xu hướng cạnh tranh nhau gay gắt, sự hỗ trợ giữa các cá thể sẽ giảm.
III sai. Trong kiểu phân bố theo nhóm thì quan hệ hỗ trợ nhiều hơn là quan hệ cạnh tranh.
I sai. Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể cùng loài có trong quần thể và có cả trong quần xã vì quần thể là một đơn vị cấu trúc nên quần xã.
II sai. Khi mật độ cá thể của quần thể vượt quá sức chịu đựng của môi trường thì các cá thể có xu hướng cạnh tranh nhau gay gắt, sự hỗ trợ giữa các cá thể sẽ giảm.
III sai. Trong kiểu phân bố theo nhóm thì quan hệ hỗ trợ nhiều hơn là quan hệ cạnh tranh.
Câu 24 [989968]: Khi nói về hoạt động của hệ mạch trong hệ tuần hoàn của người, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Máu di chuyển càng xa tim thì tốc độ lưu thông của máu càng chậm.
II. Máu di chuyển càng xa tim thì áp lực của máu lên thành mạch càng giảm.
III. Vận tốc máu phụ thuộc chủ yếu vào tổng thiết diện của mạch máu.
IV. Nếu giảm thể tích máu thì sẽ làm giảm huyết áp .
I. Máu di chuyển càng xa tim thì tốc độ lưu thông của máu càng chậm.
II. Máu di chuyển càng xa tim thì áp lực của máu lên thành mạch càng giảm.
III. Vận tốc máu phụ thuộc chủ yếu vào tổng thiết diện của mạch máu.
IV. Nếu giảm thể tích máu thì sẽ làm giảm huyết áp .
A, 1.
B, 2.
C, 4.
D, 3.
Có 3 phát biểu đúng, đó là II, III và IV. => Đáp án D.
I sai. Vì tốc độ lưu thông của máu giảm dần từ động mạch đến mao mạch, sau đó tăng dần từ mao mạch về tĩnh mạch.
II đúng. Vì càng xa tim thì huyết áp càng giảm.
III đúng. Vì vận tốc máu chủ yếu phụ thuộc vào tổng tiết dienj của mạch máu, ngoài ra còn phụ thuộc vào lực bơm máu của tim, độ đàn hồi của thành mạch, ….
IV đúng. Vì giảm thể tích máu thì lcj tác động của máu lên thành mạch sẽ giảm nên sẽ giảm huyết áp.
I sai. Vì tốc độ lưu thông của máu giảm dần từ động mạch đến mao mạch, sau đó tăng dần từ mao mạch về tĩnh mạch.
II đúng. Vì càng xa tim thì huyết áp càng giảm.
III đúng. Vì vận tốc máu chủ yếu phụ thuộc vào tổng tiết dienj của mạch máu, ngoài ra còn phụ thuộc vào lực bơm máu của tim, độ đàn hồi của thành mạch, ….
IV đúng. Vì giảm thể tích máu thì lcj tác động của máu lên thành mạch sẽ giảm nên sẽ giảm huyết áp.
Câu 25 [989969]: Ba loài cỏ hoang dại A, B, C có bộ nhiễm sắc thể lần lượt là 2n = 20; 2n = 26; 2n = 30. Từ 3 loài này, đã phát sinh 5 loài mới bằng con đường lai xa và đa bội hóa. Quá trình hình thành 5 loài mới này được mô tả bừng bảng sau đây:
Bộ nhiễm sắc thể của các loài I, II, III, IV và V lần lượt là:
Bộ nhiễm sắc thể của các loài I, II, III, IV và V lần lượt là:
A, 46; 50; 56; 66; 82.
B, 23; 25; 28; 33; 41.
C, 92; 100; 112; 132; 164.
D, 46; 56; 50; 82; 66.
Đáp án A. Vì thể song nhị bội có bộ NST = tổng bộ NST của 2 loài.
=> Loài I có bộ NST = 20 + 26 = 46.
Loài II có bộ NST = 20 + 30 = 50.
Loài III có bộ NST = 26 + 30 = 56.
Loài IV có bộ NST = 20 + 46 = 66.
Loài V có bộ NST = 26 + 56 = 82.
=> Loài I có bộ NST = 20 + 26 = 46.
Loài II có bộ NST = 20 + 30 = 50.
Loài III có bộ NST = 26 + 30 = 56.
Loài IV có bộ NST = 20 + 46 = 66.
Loài V có bộ NST = 26 + 56 = 82.
Câu 26 [989970]: Một loài thực vật, xét 3 cặp gen Aa, Bb, Dd cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể theo thứ tự ABC, trong đó mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho các cơ thể có kiểu hình trội về tất cả các tính trạng giao phấn ngẫu nhiên. Theo lí thuyết, có tối đa bao nhiêu sơ đồ lai?
A, 105.
B, 194.
C, 36.
D, 64.
- Kiểu hình trội về 3 tính trạng có 14 loại kiểu gen quy định.
+ Trường hợp 1: Cả 3 cặp gen đều dị hợp thì có số kiểu gen = 22 = 4 kiểu gen.
+ Trường hợp 2: Có 2 cặp gen dị hợp, một cặp gen đồng hợp thì có số kiểu gen = 3×2 = 6 kiểu gen.
+ Trường hợp 3: Có 1 cặp gen dị hợp, hai cặp gen đồng hợp thì có số kiểu gen = 3 kiểu gen.
+ Trường hợp 4: Cả 3 cặp gen đồng hợp thì có số kiểu gen = 1 kiểu gen.
=> Tổng số kiểu gen = 4+6+3+1 = 14.
- Với 14 kiểu gen giao phấn với nhau thì số sơ đồ lai = 14 × (14+1)/2 = 105. => Đáp án A.
* Nếu bài toán yêu cầu các cây có 3 tính trạng trội tự thụ phấn thì sẽ có 14 sơ đồ lai. Hoặc nếu bài toán yêu cầu các cây có 3 tính trạng trội lai phân tích thì sẽ có 14 sơ đồ lai.
+ Trường hợp 1: Cả 3 cặp gen đều dị hợp thì có số kiểu gen = 22 = 4 kiểu gen.
+ Trường hợp 2: Có 2 cặp gen dị hợp, một cặp gen đồng hợp thì có số kiểu gen = 3×2 = 6 kiểu gen.
+ Trường hợp 3: Có 1 cặp gen dị hợp, hai cặp gen đồng hợp thì có số kiểu gen = 3 kiểu gen.
+ Trường hợp 4: Cả 3 cặp gen đồng hợp thì có số kiểu gen = 1 kiểu gen.
=> Tổng số kiểu gen = 4+6+3+1 = 14.
- Với 14 kiểu gen giao phấn với nhau thì số sơ đồ lai = 14 × (14+1)/2 = 105. => Đáp án A.
* Nếu bài toán yêu cầu các cây có 3 tính trạng trội tự thụ phấn thì sẽ có 14 sơ đồ lai. Hoặc nếu bài toán yêu cầu các cây có 3 tính trạng trội lai phân tích thì sẽ có 14 sơ đồ lai.
Câu 27 [989971]: Có bao nhiêu biện pháp sau đây góp phần bảo vệ đa dạng sinh học?
I. Tích cực sử dụng các nguồn năng lượng tái tạo.
II. Tăng cường sử dụng các phương tiện giao thông công cộng.
III. Bảo vệ rừng, tích cực chống xói mòn đất.
IV. Tích cực phát triển kinh tế bằng các nguồn tài nguyên.
I. Tích cực sử dụng các nguồn năng lượng tái tạo.
II. Tăng cường sử dụng các phương tiện giao thông công cộng.
III. Bảo vệ rừng, tích cực chống xói mòn đất.
IV. Tích cực phát triển kinh tế bằng các nguồn tài nguyên.
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III. => Đáp án C.
IV sai. Vì phát triển kinh tế bằng các nguồn tài nguyên thì sẽ làm suy thoái môi trường, phá hại đa dạng sinh học.
IV sai. Vì phát triển kinh tế bằng các nguồn tài nguyên thì sẽ làm suy thoái môi trường, phá hại đa dạng sinh học.
Câu 28 [989972]: Một lưới thức gồm có 10 loài được mô tả như hình bên. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Loài H tham gia vào ít chuỗi thức ăn hơn loài E.
II. Chuỗi thức ăn ngắn nhất có nhất có 3 mắt xích.
III. Nếu loài K bị tuyệt diệt thì lưới thức ăn này chỉ còn lại 8 chuỗi thức ăn.
IV. Loài E có thể là một loài động vật có xương sống.
I. Loài H tham gia vào ít chuỗi thức ăn hơn loài E.
II. Chuỗi thức ăn ngắn nhất có nhất có 3 mắt xích.
III. Nếu loài K bị tuyệt diệt thì lưới thức ăn này chỉ còn lại 8 chuỗi thức ăn.
IV. Loài E có thể là một loài động vật có xương sống.
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
Có 3 phát biểu đúng, đó là II, III và IV. => Đáp án C.
I sai. Vì loài H tham gia vào 9 chuỗi thức ăn; Loài E tham gia vào 8 chuỗi thức ăn.
II đúng. Chuỗi thức ăn ngắn nhất có 3 mắt xích là : G ->H -> A; E -> H -> A.
III đúng. Vì nếu loài K bị tiêu diệt thì I sẽ bị tiêu diệt. Cho nên khi đó chỉ cò lại 8 chuỗi thức ăn. Đó là G -> D (1 chuỗi); G -> H (3 chuỗi); E -> H (3 chuỗi); E -> M (1 chuỗi).
IV đúng. Vì loài A là sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp I nên rất có thể nó là một loài động vật ăn mùn hữu cơ (Ví du cá trê).
I sai. Vì loài H tham gia vào 9 chuỗi thức ăn; Loài E tham gia vào 8 chuỗi thức ăn.
II đúng. Chuỗi thức ăn ngắn nhất có 3 mắt xích là : G ->H -> A; E -> H -> A.
III đúng. Vì nếu loài K bị tiêu diệt thì I sẽ bị tiêu diệt. Cho nên khi đó chỉ cò lại 8 chuỗi thức ăn. Đó là G -> D (1 chuỗi); G -> H (3 chuỗi); E -> H (3 chuỗi); E -> M (1 chuỗi).
IV đúng. Vì loài A là sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp I nên rất có thể nó là một loài động vật ăn mùn hữu cơ (Ví du cá trê).
Câu 29 [989973]: Trên cặp nhiễm sắc thể số 1 của người, xét 7 gen được sắp xếp theo trình tự ABCDEGH. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu gen A nhân đôi 3 lần thì gen H cũng nhân đôi 3 lần.
II. Nếu gen B phiên mã 40 lần thì gen E phiên mã 40 lần.
III. Nếu đột biến đảo đoạn BCDE thì có thể sẽ làm giảm lượng protein do gen B tổng hợp.
IV. Nếu đột biến mất một cặp nucleotit ở gen C thì sẽ làm thay đổi toàn bộ các bộ ba từ gen C đến gen H.
I. Nếu gen A nhân đôi 3 lần thì gen H cũng nhân đôi 3 lần.
II. Nếu gen B phiên mã 40 lần thì gen E phiên mã 40 lần.
III. Nếu đột biến đảo đoạn BCDE thì có thể sẽ làm giảm lượng protein do gen B tổng hợp.
IV. Nếu đột biến mất một cặp nucleotit ở gen C thì sẽ làm thay đổi toàn bộ các bộ ba từ gen C đến gen H.
A, 2.
B, 1.
C, 3.
D, 4.
Có 2 phát biểu đúng, đó là I và III. => Đáp án A.
I đúng. Vì các gen trên một NST thì có số lần nhân đôi bằng nhau. II sai. Vì các gen khác nhau thì thường có số lần nhân đôi khác nhau.
III đúng. Vì đảo đoạn sẽ làm thay đổi vị trí của gen dẫn tới làm thay đổi mức độ hoạt động của gen trên đoạn bị đảo. Khi đảo đoạn BCDE thì vị trí của gen B bị thay đổi. Do đó, có thể sẽ làm cho mức độ hoạt động phiên mã của gen B sẽ thay đổi (giảm hoạt động, dẫn tới làm giảm sản phẩm).
IV sai. Vì đột biến mất 1 cặp nucleotit của gen C thì chỉ ảnh hưởng đến gen C mà không ảnh hưởng đến cấu trúc của các gen khác.
I đúng. Vì các gen trên một NST thì có số lần nhân đôi bằng nhau. II sai. Vì các gen khác nhau thì thường có số lần nhân đôi khác nhau.
III đúng. Vì đảo đoạn sẽ làm thay đổi vị trí của gen dẫn tới làm thay đổi mức độ hoạt động của gen trên đoạn bị đảo. Khi đảo đoạn BCDE thì vị trí của gen B bị thay đổi. Do đó, có thể sẽ làm cho mức độ hoạt động phiên mã của gen B sẽ thay đổi (giảm hoạt động, dẫn tới làm giảm sản phẩm).
IV sai. Vì đột biến mất 1 cặp nucleotit của gen C thì chỉ ảnh hưởng đến gen C mà không ảnh hưởng đến cấu trúc của các gen khác.
Câu 30 [989974]: Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập quy định. Khi trong kiểu gen có cả hai gen trội A và B thì quy định hoa đỏ; kiểu gen chỉ có 1 alen trội A hoặc B thì quy định hoa vàng; kiểu gen aabb quy định hoa trắng. Gen A và B có tác động gây chết ở giai đoạn phôi khi trạng thái đồng hợp tử trội AABB. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong loài này có tối đa 4 loại kiểu gen về kiểu hình hoa vàng.
II. Cho các cây dị hợp 2 cặp gen giao phấn ngẫu nhiên thì sẽ thu được các cây F1 có tỉ lệ kiểu hình 8:6:1.
III. Cho các cây dị hợp 2 cặp gen giao phấn với cây hoa trắng thì sẽ thu được F1 có 25% số cây hoa đỏ.
IV. Cho các cây dị hợp 2 cặp gen giao phấn ngẫu nhiên, thu được F1. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa vàng ở F1 thì sẽ thu được cây thuần chủng với xác suất 1/3.
I. Trong loài này có tối đa 4 loại kiểu gen về kiểu hình hoa vàng.
II. Cho các cây dị hợp 2 cặp gen giao phấn ngẫu nhiên thì sẽ thu được các cây F1 có tỉ lệ kiểu hình 8:6:1.
III. Cho các cây dị hợp 2 cặp gen giao phấn với cây hoa trắng thì sẽ thu được F1 có 25% số cây hoa đỏ.
IV. Cho các cây dị hợp 2 cặp gen giao phấn ngẫu nhiên, thu được F1. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa vàng ở F1 thì sẽ thu được cây thuần chủng với xác suất 1/3.
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
HD
Câu 31 [989975]: Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Phép lai giữa 2 cơ thể tứ bội, thu được đời con có tỉ lệ kiểu gen 4:4:1:1:1:1. Có tối đa bao nhiêu sơ đồ lai cho kết quả như vậy?
A, 24.
B, 8.
C, 48.
D, 32.
Tỉ lệ kiểu gen 4:4:1:1:1:1 = (1:4:1)(1:1).
- Để có tỉ lệ kiểu gen 1:4:1 thì có 2 phép lai là AAaa × AAAA và AAaa × aaaa.
- Để có tỉ lệ kiểu gen 1:1 thì có 4 phép lai là BBBb × BBBB; BBBb × bbbb; Bbbb × BBBB; Bbbb × bbbb.
=> Số sơ đồ lai = (C12 × 2 × 4) × 2 = 32 sơ đồ lai.
- Để có tỉ lệ kiểu gen 1:4:1 thì có 2 phép lai là AAaa × AAAA và AAaa × aaaa.
- Để có tỉ lệ kiểu gen 1:1 thì có 4 phép lai là BBBb × BBBB; BBBb × bbbb; Bbbb × BBBB; Bbbb × bbbb.
=> Số sơ đồ lai = (C12 × 2 × 4) × 2 = 32 sơ đồ lai.
Câu 32 [989976]: Một loài thú, xét 3 cặp gen Aa, Bb và Dd quy định 3 cặp tính trạng khác nhau. Trong đó, cặp gen Aa và Bb nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X; cặp gen Dd nằm trên nhiễm sắc thể thường. Cho con đực mang kiểu hình trội về 3 tính trạng giao phối với con cái mang kiểu hình trội về 3 tính trạng (P), thu được F1 có 24 kiểu gen và 10 kiểu hình, trong đó, tỉ lệ kiểu hình ở giới đực là: 12:12:4:4:3:3:1:1. Biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở giới cái của F1 chỉ có 2 loại kiểu hình.
II. Quá trình giảm phân của cơ thể cái đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.
III. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái ở F1, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 42%.
IV. Nếu cho con cái P lai phân tích thì sẽ thu được Fa có tỉ lệ phân li kiểu hình ở giới cái là 4:4:4:4:1:1:1:1.
I. Ở giới cái của F1 chỉ có 2 loại kiểu hình.
II. Quá trình giảm phân của cơ thể cái đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.
III. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái ở F1, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 42%.
IV. Nếu cho con cái P lai phân tích thì sẽ thu được Fa có tỉ lệ phân li kiểu hình ở giới cái là 4:4:4:4:1:1:1:1.
A, 4.
B, 1.
C, 2.
D, 3.
HD
Câu 33 [989977]: Cho biết một đoạn mạch gốc của gen A mang thông tin quy định trình tự của 5 axit amin có: 3’AXG GXA AXG TAA GGG5’. Các côđon mã hóa axit amin: 5’UGX3’, 5’UGU3’ quy định Cys; 5’XGU3’, 5’XGX3’ ; 5’XGA3’; 5’XGG3’ quy định Arg; 5’GGG3’, 5’GGA3’, 5’GGX3’, 5’GGU3’ quy định Gly; 5’AUU3’, 5’AUX3’, 5’AUA3’ quy định Ile; 5’XXX3’, 5’XXU3’, 5’XXA3’, 5’XXG3’ quy định Pro; 5’UXX3’ quy định Ser. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đột biến thay thế cặp A-T ở vị trí thứ 12 bằng cặp G-X thì đó là đột biến trung tính.
II. Đột biến thay thế cặp A-T ở vị trí thứ 6 bằng bất kì một cặp nuclêôtit nào cũng đều được gọi là đột biến trung tính.
III. Đột biến thay thế cặp A-T ở vị trí thứ 6 của đoạn ADN nói trên bằng cặp G-X thì sẽ là đột biến trung tính.
IV. Đột biến thay thế cặp G-X ở vị trí thứ 13 bằng cặp X-G thì sẽ làm cho chuỗi polipeptit bị thay đổi 1 axit amin.
I. Đột biến thay thế cặp A-T ở vị trí thứ 12 bằng cặp G-X thì đó là đột biến trung tính.
II. Đột biến thay thế cặp A-T ở vị trí thứ 6 bằng bất kì một cặp nuclêôtit nào cũng đều được gọi là đột biến trung tính.
III. Đột biến thay thế cặp A-T ở vị trí thứ 6 của đoạn ADN nói trên bằng cặp G-X thì sẽ là đột biến trung tính.
IV. Đột biến thay thế cặp G-X ở vị trí thứ 13 bằng cặp X-G thì sẽ làm cho chuỗi polipeptit bị thay đổi 1 axit amin.
A, 1.
B, 4.
C, 2.
D, 3.
Cả 4 phát biểu đúng. => Đáp án B.
I đúng. Vì khi thay cặp A-T ở vị trí 12 bằng cặp G-X thì sẽ làm cho bộ ba AUU thành bộ ba AUX. Mà cả 2 bộ ba này đều quy định Ile. Nên đây là đột biến làm xuất hiện bộ ba thoái hóa nên không làm thay đổi cấu trúc của chuỗi polieptit.
II và III đều đúng. Vì cặp A-T ở vị trí thứ 6 được thay bằng bất kì cặp nào khác thì sẽ làm cho bộ ba XGU được thay bằng bộ ba XG… Mà các bộ ba XG… đều quy định axit amin Agr.
IV đúng. Vì khi thay cặp G-X ở vị trí 13 bằng cặp X-G thì sẽ làm thay đổi bộ ba làm thay đổi axit amin.
Lưu ý: Trong 3 nucleotit của mỗi bộ ba thì nucleotit thứ 3 thường không có vai trò quan trọng. Do đó, đột biến thay thế 1 cặp nucleotit ở các vị trí chia hết cho 3 (Ví dụ như vị trí số 3, 6, 9, 12, 15, 18, 21, 24, 27, 30, 33, 36, 39, 42, 45, …) thì thường không gây hại.
I đúng. Vì khi thay cặp A-T ở vị trí 12 bằng cặp G-X thì sẽ làm cho bộ ba AUU thành bộ ba AUX. Mà cả 2 bộ ba này đều quy định Ile. Nên đây là đột biến làm xuất hiện bộ ba thoái hóa nên không làm thay đổi cấu trúc của chuỗi polieptit.
II và III đều đúng. Vì cặp A-T ở vị trí thứ 6 được thay bằng bất kì cặp nào khác thì sẽ làm cho bộ ba XGU được thay bằng bộ ba XG… Mà các bộ ba XG… đều quy định axit amin Agr.
IV đúng. Vì khi thay cặp G-X ở vị trí 13 bằng cặp X-G thì sẽ làm thay đổi bộ ba làm thay đổi axit amin.
Lưu ý: Trong 3 nucleotit của mỗi bộ ba thì nucleotit thứ 3 thường không có vai trò quan trọng. Do đó, đột biến thay thế 1 cặp nucleotit ở các vị trí chia hết cho 3 (Ví dụ như vị trí số 3, 6, 9, 12, 15, 18, 21, 24, 27, 30, 33, 36, 39, 42, 45, …) thì thường không gây hại.
Câu 34 [989978]: Một quần thể thực vật, xét 4 cặp gen Aa, Bb, Dd, Ee quy định 4 cặp tính trạng, alen trội là trội không hoàn toàn. Nếu mỗi cặp gen có 1 alen đột biến thì quần thể có tối đa bao nhiêu kiểu gen quy định kiểu hình đột biến?
A, 80.
B, 135.
C, 65.
D, 120.
Nếu 4 cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST thì số loại kiểu gen = 16×(16+1)/2 = 136 kiểu gen.
Vì alen trội là trội không hoàn toàn cho nên trong quần thể luôn có 1 kiểu gen quy định kiểu hình không đột biến.
=> Số KG quy định kiểu hình đột biến = 136 – 1 = 135. => Đáp án B.
=> Số KG quy định kiểu hình đột biến = 136 – 1 = 135. => Đáp án B.
Câu 35 [989979]: Theo dõi quá trình tính trạng chiều cao thân, màu sắc hoa và hình dạng lá ở 1 loài thực vật người ta nhận thấy mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Gen quy định chiều cao thân và màu sắc hoa nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể, gen quy định hình dạng lá nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể khác, trong đó lá tròn trội hoàn toàn so với lá xẻ. Cây thân cao, hoa đỏ, lá xẻ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng, lá xẻ (P), thu được F1 có 100% cây thân cao, hoa đỏ, lá xẻ. F1 tự thụ phấn, thu được F2 có 4 loại kiểu hình gồm 200 cây, trong đó 18 cây có thân thấp, hoa trắng, lá xẻ. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tần số hoán vị gen ở F1 là 40%.
II. Ở F2, có 32 cây thân cao, hoa trắng, lá xẻ.
III. Ở F2, có 18 cây thân cao, hoa đỏ, lá xẻ thuần chủng.
IV. Ở F2, có 32 cây thân thấp, hoa đỏ, lá xẻ.
I. Tần số hoán vị gen ở F1 là 40%.
II. Ở F2, có 32 cây thân cao, hoa trắng, lá xẻ.
III. Ở F2, có 18 cây thân cao, hoa đỏ, lá xẻ thuần chủng.
IV. Ở F2, có 32 cây thân thấp, hoa đỏ, lá xẻ.
A, 1.
B, 2.
C, 4.
D, 3.
HD
Câu 36 [989980]: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Xét 4 cặp gen Aa, Bb, Dd và EE nằm trên 4 cặp nhiễm sắc thể, trong đó alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định nhiều cành trội hoàn toàn so với alen b quy định ít cành, alen D quy định quả to trội hoàn toàn so với d quy định quả nhỏ, E quy định lá màu xanh. Do đột biến, bên cạnh thể lưỡng bội có bộ nhiễm sắc thể 2n thì trong loài đã xuất hiện các dạng thể ba tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể. Biết khi trong kiểu gen có 1 alen trội đều cho kiểu hình giống với kiểu gen có nhiều alen trội. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở các cơ thể lưỡng bội có tối đa 27 kiểu gen.
II. Có 24 kiểu gen quy định kiểu hình cây thân thấp, nhiều cành, quả to, lá xanh.
III. Loại kiểu hình có 4 tính trạng trội do 52 kiểu gen quy định.
IV. Có tối đa 162 kiểu gen về cả 4 tính trạng trên.
I. Ở các cơ thể lưỡng bội có tối đa 27 kiểu gen.
II. Có 24 kiểu gen quy định kiểu hình cây thân thấp, nhiều cành, quả to, lá xanh.
III. Loại kiểu hình có 4 tính trạng trội do 52 kiểu gen quy định.
IV. Có tối đa 162 kiểu gen về cả 4 tính trạng trên.
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
HD
Câu 37 [989981]: Cấu trúc di truyền của một quần thể tự phối ở thế hệ P là 0,1AABb : 0,2AaBB : 0,4AaBb : 0,2aaBb : 0,1aabb. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F3, tần số alen A = 0,4.
II. Ở F4, quần thể có 9 kiểu gen.
III. Ở F3, kiểu gen đồng hợp lặn về cả 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 169/640.
IV. Ở F4, kiểu hình trội về cả 2 tính trạng chiếm tỉ lệ 697/2560.
I. Ở F3, tần số alen A = 0,4.
II. Ở F4, quần thể có 9 kiểu gen.
III. Ở F3, kiểu gen đồng hợp lặn về cả 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 169/640.
IV. Ở F4, kiểu hình trội về cả 2 tính trạng chiếm tỉ lệ 697/2560.
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
Có 4 phát biểu đúng. => Đáp án D.
- Quá trình tự thụ phấn không làm thay đổi tần số alen cho nên tần số A = 0,1 + 0,2/2 + 0,4/2 = 0,4.
à I đúng.
Vì có 2 cặp gen dị hợp nên đến F2 sẽ có 9 kiểu gen.
- Kiểu gen đồng hợp lặn do 3 kiểu gen AaBb; aaBb và aabb sinh ra.
Do đó ở F3, aabb = 0,4×(7/16)2 + 0,2×(7/16) + 0,1 = 169/640.
- Kiểu hình trội về 2 tính trạng chỉ do kiểu gen AABb, AaBB và AaBb sinh ra.
Do đó ở F4, A-B- = 0,1×17/32 + 0,2×17/32 + 0,4×(17/32)(17/32) = 697/2560.
- Quá trình tự thụ phấn không làm thay đổi tần số alen cho nên tần số A = 0,1 + 0,2/2 + 0,4/2 = 0,4.
à I đúng.
Vì có 2 cặp gen dị hợp nên đến F2 sẽ có 9 kiểu gen.
- Kiểu gen đồng hợp lặn do 3 kiểu gen AaBb; aaBb và aabb sinh ra.
Do đó ở F3, aabb = 0,4×(7/16)2 + 0,2×(7/16) + 0,1 = 169/640.
- Kiểu hình trội về 2 tính trạng chỉ do kiểu gen AABb, AaBB và AaBb sinh ra.
Do đó ở F4, A-B- = 0,1×17/32 + 0,2×17/32 + 0,4×(17/32)(17/32) = 697/2560.
Câu 38 [989982]: Ở người, bệnh M và bệnh N là hai bệnh do đột biến gen lặn nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X, khoảng cách giữa hai gen là 40cm. Người bình thường mang gen A và B, hai gen này đều trội hoàn toàn so với gen lặn tương ứng. Cho sơ đồ phả hệ sau:
Biết rằng không phát sinh các đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Tất cả những người nam trong phả hệ đều bị bệnh.
II. Có thể xác định được chính xác kiểu gen của 9 người.
III. Nếu người số 13 có vợ không bị bệnh nhưng bố của vợ bị cả hai bệnh thì xác suất sinh con gái bị bệnh là 35%.
IV. Xác suất sinh con đầu lòng chỉ bị bệnh M của cặp vợ chồng số 11-12 là 8%.
Biết rằng không phát sinh các đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Tất cả những người nam trong phả hệ đều bị bệnh.
II. Có thể xác định được chính xác kiểu gen của 9 người.
III. Nếu người số 13 có vợ không bị bệnh nhưng bố của vợ bị cả hai bệnh thì xác suất sinh con gái bị bệnh là 35%.
IV. Xác suất sinh con đầu lòng chỉ bị bệnh M của cặp vợ chồng số 11-12 là 8%.
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
HD
Câu 39 [989983]: Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, các gen phân li độc lập. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cho cây Aabb lai phân tích thì đời con có 2 loại kiểu hình, trong đó cây thân thấp, hoa trắng chiếm 50%.
II. Cho cây thân cao, hoa trắng tự thụ phấn, nếu đời F1 có 2 loại kiểu hình thì chứng tỏ F1 có 3 loại kiểu gen.
III. Cho cây thân thấp, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1. Nếu F1 có thân thấp, hoa trắng thì chứng tỏ F1 có 3 loại kiểu gen.
IV. Các cây thân thấp, hoa đỏ giao phấn ngẫu nhiên thì đời con có tối thiểu 3 kiểu gen.
I. Cho cây Aabb lai phân tích thì đời con có 2 loại kiểu hình, trong đó cây thân thấp, hoa trắng chiếm 50%.
II. Cho cây thân cao, hoa trắng tự thụ phấn, nếu đời F1 có 2 loại kiểu hình thì chứng tỏ F1 có 3 loại kiểu gen.
III. Cho cây thân thấp, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1. Nếu F1 có thân thấp, hoa trắng thì chứng tỏ F1 có 3 loại kiểu gen.
IV. Các cây thân thấp, hoa đỏ giao phấn ngẫu nhiên thì đời con có tối thiểu 3 kiểu gen.
A, 1.
B, 3.
C, 2.
D, 4.
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III. => Đáp án B.
I đúng. Aabb lai phân tích thì đời con có 1Aabb và 1aabb => 1 cây thấp, hoa đỏ : 1 cây thấp, hoa trắng.
II đúng. Vì cây thân cao, hoa trắng có kí hiệu kiểu gen là A-bb. Khi cây A-bb tự thụ phấn, sinh ra đời con có 2 loại kiểu hình thì chứng tỏ cây A-bb có kiểu gen Aabb. => Cây Aabb tự thụ phấn thì đời con có 3 loại kiểu gen.
III đúng. Vì cây thân thấp, hoa đỏ có kí hiệu kiểu gen aaB-. Cây này tự thụ phấn mà đời con có kiểu hình cây thấp, hoa trắng (aabb) thì chứng tỏ cây aaB- có kiểu gen aaBb.=> Đời con có 3 loại kiểu gen (aaBB, aaBb và aabb)
IV sai. Vì nếu cây thân thấp, hoa đỏ có kí hiệu kiểu gen là aaBB x aaBB thì đời con sẽ có 1 loại kiểu gen aaBB.
I đúng. Aabb lai phân tích thì đời con có 1Aabb và 1aabb => 1 cây thấp, hoa đỏ : 1 cây thấp, hoa trắng.
II đúng. Vì cây thân cao, hoa trắng có kí hiệu kiểu gen là A-bb. Khi cây A-bb tự thụ phấn, sinh ra đời con có 2 loại kiểu hình thì chứng tỏ cây A-bb có kiểu gen Aabb. => Cây Aabb tự thụ phấn thì đời con có 3 loại kiểu gen.
III đúng. Vì cây thân thấp, hoa đỏ có kí hiệu kiểu gen aaB-. Cây này tự thụ phấn mà đời con có kiểu hình cây thấp, hoa trắng (aabb) thì chứng tỏ cây aaB- có kiểu gen aaBb.=> Đời con có 3 loại kiểu gen (aaBB, aaBb và aabb)
IV sai. Vì nếu cây thân thấp, hoa đỏ có kí hiệu kiểu gen là aaBB x aaBB thì đời con sẽ có 1 loại kiểu gen aaBB.
Câu 40 [989984]: Một loài thực vật, cho 2 cây giao phấn với nhau (P), thu được F1 có tỉ lệ: 1 cây hoa đỏ, quả bầu dục : 1 cây hoa hồng, quả tròn : 1 cây hoa hồng, quả dài : 1 cây hoa trắng, quả bầu dục. Biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Hai cặp tính trạng này di truyền phân li độc lập với nhau.
II. Nếu cho tất cả các cây F1 lai phân tích thì đời con có tỉ lệ kiểu hình 1:1:1:1.
III. Nếu cho tất cả các cây F1 tự thụ phấn thì F2 có 12,5% số cây đồng hợp trội về cả 2 cặp gen.
IV. Nếu cho tất cả các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì F2 có 25% số cây hoa hồng, quả bầu dục.
I. Hai cặp tính trạng này di truyền phân li độc lập với nhau.
II. Nếu cho tất cả các cây F1 lai phân tích thì đời con có tỉ lệ kiểu hình 1:1:1:1.
III. Nếu cho tất cả các cây F1 tự thụ phấn thì F2 có 12,5% số cây đồng hợp trội về cả 2 cặp gen.
IV. Nếu cho tất cả các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì F2 có 25% số cây hoa hồng, quả bầu dục.
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
HD