Đáp án
1D
2B
3D
4C
5C
6B
7A
8D
9B
10D
11B
12A
13D
14C
15A
16A
17C
18C
19A
20B
21C
22B
23D
24D
25A
26B
27B
28D
29D
30A
31C
32D
33C
34B
35D
36C
37C
38D
39C
40D
Đáp án Đề minh họa số 27 thi Tốt Nghiệp Trung học Phổ Thông 2024 môn Sinh học
Câu 1 [988115]: Đối với các loài thực vật ở cạn, nước được thoát ra ngoài chủ yếu qua bộ phận nào sau đây?
A, Toàn bộ bề mặt cơ thể.
B, Lông hút của rễ.
C, Chóp rễ.
D, Khí khổng.
Lông hút của rễ là cơ quan hút nước và ion khoáng.
Đáp án A toàn bộ bề mặt cơ thể là vị trí hấp thụ nước của thực vật thủy sinh.
Đáp án C là bộ phận bảo vệ rễ.
Đáp án D khí khổng là cơ quan thoát hơi nước.
Câu 2 [988116]: Nhóm động vật nào sau đây hô hấp bằng mang?
A, Côn trùng.
B, Tôm, cua.
C, Bò sát.
D, Lưỡng cư.
Đáp án B.
Động vật hô hấp bằng hệ thống ống khí có 2 nhóm:
- Côn trùng: hệ thống ống khí phân nhánh khắp cơ thể.
- Bò sát: hô hấp bằng phổi.
Lưỡng cơ hô hấp bằng da và phổi.
Còn tôm, cua hô hấp bằng mang; ruột khoang hô hấp bằng hệ thống ống khí.
Câu 3 [988117]: Một đoạn mạch gốc của gen có trình tự các nuclêôtít 5’… TXG XXT GGA TXG …3’. Trình tự các nuclêôtit trên đoạn mARN tương ứng được tổng hợp từ gen này là:
A, 5'…AGX GGA XXU AGX …3'.
B, 5'…AXG XXU GGU UXG …3'.
C, 5'…UGX GGU XXU AGX …3'.
D, 3'…AGX GGA XXU AGX …5'.
Đáp án D
Trình tự nucleotit của mARN bổ sung với trình tự nucleotit trên mạch mã gốc. Trong đó: AmARN bổ sung với T mạch gốc, UmARN bổ sung với A mạch gốc, GmARN bổ sung với X mạch gốc; XmARN bổ sung với G mạch gốc.
Một đoạn mạch gốc của gen có trình tự các nuclêôtít 5’… TXG XXT GGA TXG …3’
→ Trình tự nucleotit trên đoạn mARN tương ứng được tổng hợp từ gen này là: 3'…AGX GGA XXU AGX …5'.
Câu 4 [988118]: Ở sinh vật nhân thực, quá trình nào sau đây diễn ra theo nguyên tắc bán bảo tồn?
A, Tổng hợp chuỗi pôlipeptit.
B, Tổng hợp phân tử ARN.
C, Nhân đôi ADN.
D, Nhân đôi nhiễm sắc thể.
Đáp án: C
Câu 5 [988119]: Một loài thực vật có 4 cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Trong các cơ thể có bộ nhiễm sắc thể sau đây, có bao nhiêu đột biến thể ba?
I. AaBbDdEe.
II. AaaBbDdEe.
III. AaBbDddEe.
IV. AaBbDdEee.
V. AaBbDde.
VI. BDdEe.
A, 4.
B, 2.
C, 3.
D, 1.
II, III và IV đúng. => Đáp án C.
Câu 6 [988120]: Hình ảnh dưới đây nói về một dạng đột biến cấu trúc NST. Đây là dạng đột biến nào?
28.PNG
A, Mất đoạn.
B, Đảo đoạn.
C, Lặp đoạn.
D, Chuyển đoạn.
Đáp án B. Đảo đoạn BCD
Câu 7 [988121]: Quan sát dưới kính hiển vi thì có thể sẽ phát hiện được loại đột biến nào sau đây?
A, Lệch bội.
B, Mất cặp nucleotit.
C, Thêm cặp nucleotit.
D, Thay thế cặp nucleotit.
Đáp án A. Vì quan sát dưới kính hiển vi thì không thể phát hiện đột biến gen.
Câu 8 [988122]: Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường. Theo lý thuyết, phép lai AABB x AABb cho đời con có bao nhiêu loại kiểu gen?
A, 4.
B, 1.
C, 3.
D, 2.
Đáp án D AABB × AABb đời con có 1AABb: 1AABb Vậy đời con có 2 kiểu gen.
Câu 9 [988123]: Ở một loài thực vật, khi trong kiểu gen có cả gen A và gen B thì hoa có màu đỏ. Nếu trong kiểu gen chỉ có A hoặc chỉ có B thì hoa có màu vàng. Nếu không có gen A và B thì hoa có màu trắng. Hai cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Biết không xảy ra hiện tượng đột biến. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình của phép lai AaBb × AaBb là
A, 9 : 3: 3: 1.
B, 9 : 6 :1.
C, 3 : 4 : 1.
D, 9 : 7.
Đáp án B. Tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb quy định nên di truyền theo quy luật tương tác gen.
Khi có cả A và B thì quy định hoa đỏ, chứng tỏ hai gen A và B di truyền theo kiểu tương tác bổ sung.
AaBb × AaBb = (Aa × aa)(Bb × bb).
Aa × Aa → đời con có 3A- : 1aa.
Bb × Bb → đời con có 3B- : 1bb.
AaBb × Aabb = (Aa × Aa)(Bb × bb) = (3A-: 1aa)(3B-: 1bb). 9 A-B- : 3A-bb : 1aaB- : 1 aabb.
Kiểu hình: 9 cây hoa đỏ : 6 cây hoa vàng : 1 cây hoa trắng.
Câu 10 [988124]: Ở một loài thú, A quy định chân thấp trội hoàn toàn so với a quy định chân cao, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình: 1 đực chân cao: 1 cái chân thấp?
A, XAXA × XAY.
B, XAXA × XaY.
C, XaXa × XaY.
D, XaXa × XAY.
Đáp án D. Vì ở đời con của phép lai D, tất cả con cái đều có kiểu gen XAXa nên có kiểu hình chân thấp; tất cả con đực đều có kiểu gen XaY nên có kiểu hình chân cao.
Câu 11 [989048]: Trong quần thể, thường không có kiểu phân bố nào sau đây?
A, phân bố ngẫu nhiên.
B, phân tầng.
C, phân bố đồng đều.
D, phân bố theo nhóm.
Đáp án B.
Trong quần thể, các cá thể phân bố ngẫu nhiên, đồng đều, hoặc theo nhóm
Kiểu phân bố phân tầng là kiểu phân bố của các quần thể trong quần xã → Đáp án B
Câu 12 [989049]: Trong các quần xã sinh vật sau đây, quần xã nào thường có sự phân tầng mạnh nhất?
A, Quần xã rừng mưa nhiệt đới.
B, Quần xã rừng lá rộng ôn đới.
C, Quần xã đồng cỏ.
D, Quần xã đồng ruộng có nhiều loài cây.
Đáp án: A
Câu 13 [989050]: Chất nào sau đây do pha sáng của quang hợp tạo ra?
A, AlPG.
B, APG.
C, CO2.
D, O2.
Đáp án: D
Câu 14 [989051]: Ở Bò, ngăn nào sau đây là dạ dày chính thức?
A, Dạ cỏ.
B, Dạ lá sách.
C, Dạ múi khế.
D, Dạ tổ ong.
Đáp án C. Dạ múi khế tiết HCl và tiết enzim pepsin để tiêu hóa protein. Da múi khế có chức năng giống với dạ dày của các loài thú ăn thịt.
Câu 15 [989052]: Cho biết cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội, các giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lí thuyết, đời con của phép lai P: AAAa × AAaa, có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen, bao nhiêu loại kiểu hình?
A, 4 kiểu gen, 1 kiểu hình.
B, 4 kiểu gen, 2 kiểu hình.
C, 3 kiểu gen, 2 kiểu hình.
D, 5 kiểu gen, 2 kiểu hình.
Đáp án A. Số kiểu gen = 2 + 3 – 1 = 4 kiểu gen; Số kiểu hình = 1 kiểu hình. Vì cơ thể AAAa luôn sinh giao tử mang alen A nên đời con luôn có kiểu hình trội.
Câu 16 [989053]: Khi nói về quá trình phiên mã của sinh vật nhân thực, phát biểu nào sau đây đúng?
A, Chuỗi pôlinuclêôtit được kéo dài theo chiều từ 5/ đến 3/.
B, Hai gen ở vị trí gần nhau trên một nhiễm sắc thể thì thường có số lần phiên mã bằng nhau.
C, Quá trình phiên mã chỉ diễn ra trong nhân tế bào.
D, Sử dụng cả hai mạch của gen làm mạch khuôn mẫu để tổng hợp ARN.
Đáp án: A
Câu 17 [989054]: Có 3 tế bào sinh trứng của cơ thể có kiểu gen giảm phân tạo giao tử. Biết không có đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A, Nếu không có tế bào nào xảy ra hoán vị gen thì tối đa sẽ tạo ra 4 loại giao tử.
B, Nếu cả 3 tế bào đều xảy ra hoán vị thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 1:1:1:1.
C, Nếu chỉ có 1 tế bào xảy ra hoán vị gen thì tối đa chỉ tạo ra 3 loại giao tử với tỉ lệ 1:1:1.
D, Luôn tạo ra giao tử Ab.
Đáp án C.
A và B sai. Vì mỗi tế bào sinh trứng giảm phân chỉ sinh ra 1 loại giao tử. Do đó, có 3 tế bào sinh trứng thì chỉ có tối đa 3 loại giao tử.
C đúng. Vì có hoán vị hay không hoán vị thì 1 tế bào sinh trứng cũng chỉ sinh ra 1 loại giao tử. Do đó, có 3 tế bào thì chỉ sinh ra 3 loại giao tử.
D sai. Vì 3 tế bào này có thể chỉ tạo ra 1 loại giao tử là aB.
Câu 18 [989055]: Khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây sai?
A, Trong một quần thể, sự chọn lọc tự nhiên làm giảm tính đa dạng của quần thể sinh vật.
B, Cạnh tranh cùng loài là một trong những nhân tố gây ra sự chọn lọc tự nhiên.
C, Chọn lọc tự nhiên tác động chống lại kiểu hình trung gian thì không làm thay đổi tần số alen.
D, Chọn lọc tự nhiên là nhân tố quy định chiều h¬ướng tiến hoá của sinh giới.
C sai. Vì nếu quần thể có thành phần kiểu gen là 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa thì chọn lọc chống lại Aa sẽ làm thay đổi tần số alen, theo hướng làm tăng tần số a.
Câu 19 [989056]: Khi nói về giới hạn sinh thái, phát biểu nào sau đây sai?
A, Những loài có giới hạn sinh thái càng hẹp thì có vùng phân bố càng rộng.
B, Loài sống ở vùng xích đạo có giới hạn sinh thái về nhiệt độ hẹp hơn loài sống ở vùng cực.
C, Ở cơ thể còn non có giới hạn sinh thái hẹp hơn so với cơ thể trưởng thành.
D, Cơ thể sinh vật sinh trưởng tốt nhất ở khoảng cực thuận của giới hạn.
A sai, vì:
- Sinh vật thích ngih với môi trường cho nên loài sống ở vùng xích đạo có nhiệt độ môi trường khá ổn định nên sẽ có giới hạn sinh thái về nhiệt hẹp hơn loài sống ở các vùng cực.
- Cơ thể lúc còn non có khả năng chống chịu kém nên có giới hạn sinh thái hẹp hơn các cá thể trưởng thành của cùng loài đó.
- Sinh vật sinh trưởng và phát triển tốt nhất ở khoảng cực thuận của giới hạn sinh thái ngoài khoảng cực thuận thì sinh vật chuyển sang chống chịu và ngoài khoảng chống chịu là điểm gây chết.
- Những loài có giới hạn sinh thái càng hẹp thì khả năng thích nghi thấp nên có vùng phân bố hẹp hơn các loài có giới hạn sinh thái rộng.
Câu 20 [989057]: Khi nói về lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây đúng?
A, Lưới thức ăn của quần xã rừng mưa nhiệt đới thường đơn giản hơn lưới thức ăn của quần xã thảo nguyên.
B, Trong lưới thức ăn, một loài có thể tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn khác nhau.
C, Trong diễn thế nguyên sinh, lưới thức ăn ở quần xã đỉnh cực có cấu trúc đơn giản hơn lưới thức ăn ở quần xã tiên phong.
D, Quần xã sinh vật càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn càng đơn giản.
Đáp án B. Vì mỗi loài sinh vật sẽ sử dụng nhiều loài khác làm thức ăn hoặc được nhiều khác ăn mình. Do đó, mỗi loài sẽ tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn khác nhau.
A sai. Vì quần xã rừng mưa nhiệt đới có độ đa dạng về loài cao nên lưới thức ăn phức tạp hơn các quần xã khác.
C sai. Vì trong diễn thế nguyên sinh, quần xã đỉnh cực có độ đa dạng cao nhất cho nên có lưới thức ăn phức tạp nhất (phức tạp hơn quần xã tiên phong).
D sai. Vì quần xã sinh vật càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn càng phức tạp.
Câu 21 [988176]: Lan rừng và cây gỗ, cá ép sống bám trên cá lớn là mối quan hệ
A, Cộng sinh
B, Hợp tác.
C, Hội sinh.
D, Ký sinh.
Đáp án: C
Câu 22 [988177]: Tài nguyên nào sau đây là tài nguyên tái sinh?
A, Năng lượng mặt trời và gió.
B, Sinh vật.
C, Năng lượng thủy triều.
D, Khoáng sản.
Đáp án: B
Câu 23 [988178]: Khi nói về quang hợp ở thực vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A, Tất cả các sản phẩm của pha sáng đều được pha tối sử dụng.
B, Tất cả các sản phẩm của pha tối đều được pha sáng sử dụng.
C, Nếu có ánh sáng nhưng không có CO2 thì cây vẫn thải O2.
D, Pha tối của quang hợp xảy ra ở chất nền lục lạp.
Đáp án D.
A sai. Vì pha tối không sử dụng O2 của pha sáng.
B sai. Vì pha sáng không sử dụng glucôzơ của pha tối.
C sai. Vì không có CO2 thì sẽ không có pha tối. Khi không diễn ra pha tối thì không tạo ra NADP+ để cung cấp cho pha sáng nên pha sáng không hoạt động. Vì pha sáng không hoạt động nên không giải phóng O2.
Câu 24 [988179]: Khi nói về chiều di chuyển của dòng máu trong cơ thể người bình thường, phát biểu nào sau đây sai?
A, Máu đi từ tĩnh mạch về tâm nhĩ.
B, Máu đi từ tâm thất vào động mạch.
C, Máu đi từ tâm nhĩ xuống tâm thất.
D, Máu đi từ động mạch về tâm nhĩ.
Đáp án D.
Chiều vận chuyển máu trong cơ thể ở động vật có hệ tuần hoàn kép như sau:
+ Tim có bóp đẩy máu từ tâm thất vào động mạch phổi và da (ở lưỡng cư) trao đổi khí tại các mao mạch phổi và da sau đó máu đổ vào tĩnh mạch phổi và da rồi về tâm nhĩ trái .
+ Máu từ tâm nhĩ trái đổ vào tâm thất của tim. Tim có bóp đẩy máu từ tâm thất vào động mạch chủ dẫn máu đi khắp nơi đến các mao mạch tại các cơ quan rồi đổ về tĩnh mạch (là máu giàu CO2) đưa về tâm nhĩ phải.
Câu 25 [988180]: Cấu trúc của operon Lac gồm:
A, vùng khởi động, vùng vận hành, các gen cấu trúc.
B, gen điều hòa, vùng vận hành, vùng khởi động.
C, gen điều hòa, vùng vận hành, gen cấu trúc.
D, gen điều hòa, vùng khởi động, vùng vận hành, các gen cấu trúc.
Đáp án: A
Câu 26 [988181]: Khi nói về mã di truyền, phát biểu nào sau đây sai?
A, Tính thoái hoá của mã di truyền là hiện tượng nhiều bộ ba mang thông tin quy định cấu trúc của một loại axit amin.
B, Tính phổ biến của mã di truyền là hiện tượng một loại axit amin do nhiều bộ ba khác nhau quy định tổng hợp.
C, Trong quá trình phiên mã, chỉ có một mạch của gen được sử dụng làm khuôn để tổng hợp phân tử mARN.
D, Trong quá trình dịch mã, ribôxôm trượt trên phân tử mARN theo chiều từ đầu 5‘ đến 3‘ của mARN.
Đáp án B. Vì tính phổ biến của mã di truyền là các loài sinh vật đều sử dụng chung bộ mã di truyền (trừ một vài ngoại lệ).
Câu 27 [988182]: Khi nói về hoán vị gen, phát biểu nào sau đây sai?
A, Sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa 2 crômatit khác nguồn gốc trong cặp nhiễm sắc thể tương đồng là cơ sở để dẫn tới hoán vị gen.
B, Hoán vị gen chỉ xảy ra trong giảm phân của sinh sản hữu tính mà không xảy ra trong nguyên phân.
C, Tần số hoán vị gen phản ánh khoảng cách tương đối giữa các gen trên nhiễm sắc thể.
D, Hoán vị gen tạo điều kiện cho các gen tổ hợp lại với nhau, làm phát sinh biến dị tổ hợp.
Đáp án B.
A đúng. Vì tiếp hợp và trao đổi chéo thì sẽ làm cho các đoạn cromatit được trao đổi cho nhau, dẫn tới các alen tương ứng cũng được trao đổi cho nhau.
B sai. Vì hoán vị gen vẫn xảy ra ở cả nguyên phân.
C đúng. Vì khoảng cách càng xa thì tần số hoán vị càng cao cho nên tần số hoán vị gen phản ánh khoảng cách giữa các gen trên NST.
D đúng. Khi xảy ra hoán vị gen thì tạo ra các biến dị tổ hợp, trong đó có tổ hợp các gen tốt.
Câu 28 [988183]: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho tất cả các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm 9%. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A, F2 có 9 loại kiểu gen.
B, F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.
C, Ở F2, số cá thể có kiểu hình giống F1 chiếm tỉ lệ 34%.
D, Nếu cho F1 lai phân tích thì sẽ thu được đời con có số cây hoa đỏ, quả dài chiếm 10%.
HD
246.PNG
Câu 29 [988184]: Khi nói về sự tác động của chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây sai?
A, Chọn lọc tự nhiên không thể loại bỏ hoàn toàn một alen lặn gây chết ra khỏi quần thể.
B, Ở các loài sinh vật lưỡng bội. chọn lọc tự nhiên không tác động lên từng alen riêng lẻ.
C, Chọn lọc tự nhiên tác động chủ yếu lên hai cấp độ là cấp cá thể và cấp quần thể.
D, Khi điều kiện sống được duy trì ổn định liên tục qua nhiều thế hệ thì chọn lọc tự nhiên không diễn ra.
Đáp án D. Vì cho dù môi trường sống được duy trì ổn định thì chọn lọc tự nhiên vẫn không ngừng tác động, những cá thể nào mang kiểu hình không phù hợp với điều kiện tự nhiên thì bị chọn lọc loại bỏ.
Câu 30 [988185]: Trên tro tàn núi lửa xuất hiện quần xã tiên phong. Quần xã này sinh sống và phát triển làm tăng độ ẩm và làm giàu thêm nguồn dinh dưỡng hữu cơ, tạo thuận lợi cho có thay thế. Theo thời gian, sau có là trảng cây thân thảo, thân gỗ và cuối cùng là rừng nguyên sinh. Theo lí thuyết, khi nói về quá trình này, phát biểu nào sau đây sai?
A, Đây là quá trình diễn thế thứ sinh.
B, Rừng nguyên sinh là quần xã đỉnh cực của quá trình biến đổi này.
C, Độ đa dạng sinh học tăng dần trong quá trình biến đổi này.
D, Một trong những nguyên nhân chủ yếu gây ra quá trình biến đổi này là sự cạnh giữa các loài trong quần xã.
Đáp án A. Vì có sự biến đổi tuần tự của quần xã. Trong diễn thế sinh thái thì luôn có sự biến đổi song song giữa quần xã và môi trường. Đây là diễn thế nguyên sinh nên độ đa dạng của quần xã tăng dần, lưới thức ăn phức tạp dần. => B đúng; C đúng. D đúng.- Có nhiều nguyên nhân gây ra diễn thế, trong đó chủ yếu sự cạnh tranh giữa các loài chỉ là một nguyên nhân (nhân tố bên trong).
Câu 31 [259742]: Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B quy định quả dẹt; khi chỉ có một trong hai alen trội A hoặc B quy định quả tròn; khi không có alen trội nào quy định quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do cặp gen D, d quy định; alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây quả dẹt, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 6 cây quả dẹt, hoa đỏ : 5 cây quả tròn, hoa đỏ : 3 cây quả dẹt, hoa trắng : 1 cây quả tròn, hoa trắng : 1 cây quả dài, hoa đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến và không có hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cây P có thể có kiểu gen là Bb.
II. Trong số các cây quả tròn, hoa đỏ ở F1, cây thuần chủng chiếm 20%.
III. Ở F1, có 6 kiểu gen quy định kiểu hình quả tròn, hoa đỏ.
IV. Cho P lai phân tích thì đời con có 4 loại kiểu hình.
A, 1.
B, 3.
C, 2.
D, 4.
Có 2 phát biểu đúng, đó là II và IV. → Đáp án C.
I sai. Vì Cây A-B-D- có tỉ lệ = 6/16 thì gen trội liên kết gen lặn. → Kiểu gen của P là hoặc .
II đúng. Ở F1, cây quả tròn, hoa đỏ có 5 tổ hợp. Trong đó cây thuần chủng có 1 tổ hợp là 1. → Xác suất thu được cây thuần chủng là = 20%.
III sai. Cây quả tròn, hoa đỏ có kí hiệu kiểu gen là A-bb; D- (gồm 1 kiểu gen) hoặc aaB-; D- (gồm ). → Có 3 kiểu gen.
(Có HS cho rằng phải có 6 kiểu gen. Vì có thể có trường hợp A liên kết với d hoặc B liên kết với d. Tuy nhiên, đối với mỗi loài sinh vật thì chỉ có một trật tự sắp xếp các gen trên NST. Vì vậy nếu A liên kết với d thì không còn xảy ra trường hợp B liên kết với d).
IV đúng. Cây P lai phân tích (), thì sẽ thu được đời con có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 1:1:1:1.
Câu 32 [988959]: Cho biết alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Phép lai P: ♂ × ♀, thu được F1 có 4% số cá thể mang kiểu gen đồng hợp lặn về 2 cặp gen. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Khoảng cách giữa 2 gen A và B là 8 cM.
II. F1 có 21% cá thể thân cao, hoa trắng.
III. F1 có 4% cá thể thân cao, hoa đỏ.
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể thân cao, hoa trắng ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là 21/46.
A, 4.
B, 1.
C, 3.
D, 2.
HD
67.PNG
Câu 33 [988960]: Lưới thức ăn được mô tả như hình bên. Giả sử loài cỏ B bị loại hoàn toàn ra khỏi hệ sinh thái thì có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
12.PNG
I. Có thể sẽ làm tăng mức độ cạnh tranh giữa loài I và loài K.
II. Kích thước quần thể A và C chắc chắn sẽ tăng lên vì có nguồn thức ăn dồi dào hơn.
III. Lưới thức ăn chỉ còn lại 10 chuỗi thức ăn.
IV. Số lượng cá thể quần thể D chắc chắn sẽ giảm xuống.
A, 1.
B, 3.
C, 2.
D, 4.
Có 2 phát biểu đúng, đó là I và III. => Đáp án C.
I đúng. Vì khi cỏ B bị biến mất thì E và G thường giảm số lượng. Khi E và G giảm số lượng thì nguồn thức ăn của I và K bị giảm. Dẫn tới tăng mức cạnh tranh giữa I và K. II sai. Vì khi cỏ B bị biến mất thì cỏ A và cỏ C có nguồn thức ăn dồi dào. Nhưng khi cỏ B bị biến mất thì loài E và loài G lại tăng cường ăn cỏ A và cỏ C. Cho nên, chưa thể khẳng định được loài cỏa A và cỏ C sẽ tăng số lượng.
III đúng. Vì khi cỏ B bị mất thì số chuỗi thức ăn = tổng số chuỗi qua E, tổng số chuỗi qua D và tổng số chuỗi qua G.
Số chuỗi qua E = 2×2 = 4 chuỗi.
Số chuỗi qua D = 2 chuỗi.
Số chuỗi qua G = 2×2 = 4 chuỗi. => Tổng số có 10 chuỗi.
IV sai. Vì không còn loài cỏ B thì loài D sẽ chuyển sang ăn loài cỏ A và cỏ C. Do đó, chưa thể khẳng định chắc chắn loài D sẽ giảm số lượng.
Câu 34 [988961]: Khi nói về các chu trình sinh địa hóa trên trái đất, có bao nhiêu phát biểu sau là đúng?
I. Phần lớn nước trong tự nhiên tồn tại trong các mạch nước ngầm.
II. Quá trình quang hợp là quá trình lớn nhất giúp đưa carbon vào chu trình của nó.
III. Chu trình sinh địa hóa giúp tái tạo năng lượng trong sinh quyển.
IV. Trong chu trình sinh địa hóa, không phải mọi vật chất đều được luân chuyển tuần hoàn.
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
Có 2 phát biểu đúng là I và IV. => Đáp án B.
- I sai. Vì phần lớn nước ở trong đại dương, ao hồ.
- II đúng. Vì quang hợp giúp đưa carbon dưới dạng CO2 vào chu trình.
- III sai. Vì chu trình vật chất chỉ giúp cân bằng vật chất, còn năng lượng thì không tuần hoàn. - IV đúng. Vì có 1 phần vật chất sẽ tách ra khỏi chu trình và lắng đọng vào đáy biển, vào lòng đất.
Câu 35 [988962]: Khi nói về mối quan hệ giữa các loài trong quần xã sinh vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Chim sáo bắt chấy rận trên lưng trâu để ăn. Quan hệ giữa chim sáo và trâu là quan hệ hợp tác.
II. Trùng roi sống trong ruột mối. Quan hệ giữa trùng roi và mối là kí sinh.
III. Giun đũa sống trong ruột người. Quan hệ giữa giun đũa và người là kí sinh.
IV. Cú và chồn cùng bắt chuột làm thức ăn. Quan hệ giữa cú và chồn là cạnh tranh nhau.
A, 1.
B, 2.
C, 4.
D, 3.
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV. => Đáp án D.
II sai. Vì trùng roi và mối là quan hệ cộng sinh. Cùng nhau tiêu hóa xenlulôzơ để sử dụng.
Câu 36 [988963]: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ giao phối với ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ, thu được F1 có tổng số cá thể ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ và ruồi thân đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm 53,5%. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 36%.
II. Ruồi cái dị hợp 3 cặp gen ở F1 chiếm 15%.
III. Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và một tính trạng lặn ở F1 là 30%.
IV. Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1, xác suất lấy được một con cái thuần chủng là 1456/9801.
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
HD
68.PNG
Câu 37 [988964]: Cho sơ đồ phả hệ sau:
13.PNG
Biết rằng hai cặp gen quy định hai tính trạng nói trên phân li độc lập với nhau; bệnh hói đầu do alen trội H nằm trên NST thường quy định, kiểu gen dị hợp Hh biểu hiện hói đầu ở người nam và không hói đầu ở người nữ và quần thể này ở trạng thai cân bằng và có tỉ lệ người bị hói đầu là 40%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có tối đa 8 người cơ kiểu gen đồng hợp về tính trạng hói đầu.
II. Có 7 người xác định được chính xác kiểu gen về cả hai bệnh.
III. Khả năng người số 10 mang ít nhất 1 alen lặn là 13/15.
IV. Xác suất để cặp vợ chồng số 10 và 11 sinh ra một đứa con trai không hói đầu và không bị bệnh P là 153/1440.
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV. => Đáp án C.
- Cặp vợ chồng 1 và 2 không bị bệnh P nhưng sinh con gái số 5 bị bệnh P. => Bệnh P do gen lặn nằm trên NST thường quy định.
- Quy ước: H bị hói đầu; b bị bệnh P.
Về bệnh hói đầu: Người có kiểu gen dị hợp gồm có 4 người là 2, 6, 7, 9.
Người chắc chắn có kiểu gen đồng hợp về tính trạng hói đầu gồm có 1, 3, 4, 12.
Những người 5, 8, 10, 11 có thể có kiểu gen đồng hợp hoặc dị hợp về tính trạng hói đầu.
=> Có tối đa 8 người có kiểu gen đồng hợp về hói đầu. => I đúng.
Bệnh mù màu, có 5 người có kiểu gen Bb (số 1, 2, 7, 8, 9) và 3 người có kiểu gen bb (gồm có 3, 5, 12).
=> Có 6 người đã biết kiểu gen của 2 bệnh, đó là 1, 2, 3, 7, 9, 12. => II sai.
Về bệnh hói đầu, người số 6 có kiểu gen Hh; Người số 7 có kiểu gen Hh nên sẽ sinh ra người số 10 có kiểu gen là 1/3HH hoặc 2/3Hh. => Người số 10 không mang alen h với tỉ lệ 1/3.
Về bệnh máu khó đông, người số 6 có kiểu gen 2/3Bb : 1/3BB, Người số 7 có kiểu gen Bb nên sẽ sinh ra người số 10 có kiểu gen là 2/5BB hoặc 3/5Bb. => Người số 10 không mang alen lặn b với tỉ lệ = 2/5.
=> Người số 10 mang ít nhất 1 alen lặn với tỉ lệ = 1 - 1/3×2/5 = 1 – 2/15 = 13/15. => III đúng.
Về bệnh hói đầu, xác suất kiểu gen của người số 10 = 2/3Hh : 1/3HH; Người số 11 có xác suất kiểu gen là 7/12Hh : 5/12hh. => Sinh con trai không hói đầu (hh) với tỉ lệ = 1/2×1/3×17/24 = 17/144.
(Người số 11 có xác suất kiểu gen 7/12Hh : 5/12hh là vì: Quần thể này đang cân bằng di truyền và có 40% số người bị hói nên tần số H = 0,4. Người con gái số 8 không bị hói nên có xác suất kiểu gen (0,48Hh : 0,36hh) = 4/7Hh : 3/7hh. Người số 9 là nam và bị hói nên có kiểu gen Hh. Do đó cặp vợ chồng 8-9 sinh con có tỉ lệ kiểu gen là 2/14HH : 7/14Hh: 5/14hh. Người số 11 là người con của cặp 8-9 và người số 11 không bị hói đầu nên xác suất kiểu gen của người số 11 là = 7/12Hh : 5/12hh).
Về bệnh P, người số 10 có xác suất kiểu gen 2/5BB : 3/5Bb; Người số 11 có xác suất kiểu gen 2/3Bb : 1/3BB. => Sinh con không bị bệnh P = 1 - 3/10 × 1/3 = 9/10.
=> Cặp vợ chồng số 10 và 11 sinh ra một đứa con trai không hói đầu và không bị bệnh P = 17/144 × 9/10 = 153/1440. => IV đúng.
Câu 38 [988965]: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 3 cặp gen Aa, Bb, Dd phân li độc lập quy định. Trong đó kiểu gen có cả 3 loại alen trội cho hoa đỏ, các kiểu gen còn lại cho hoa trắng. Cho cây hoa đỏ (P) không thuần chủng tự thụ phấn, thu được F1. Nếu không có đột biến, trên lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đúng?
I. F1 có tối thiểu 25% hoa trắng.
II. Nếu F1 có 27/64 hoa đỏ, thì F1 có 27 loại kiểu gen.
III. Đem cây P lai phân tích, đời con luôn có tối đa 12,5% cây mang kiểu gen thuần chủng.
IV. F1 có thể có tỉ lệ 9 hoa đỏ : 7 hoa trắng.
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
Cả 4 phát biểu đều đúng. => Đáp án D.
Cây P hoa đỏ không thuần chủng, chứng tỏ P có thể là dị hợp 1 hoặc 2 hoặc 3 cặp.
- I đúng, tỉ lệ hoa trắng ít nhất khi P dị hợp 1 cặp gen, ví dụ AaBBDD × AaBBDD, tỉ lệ hoa trắng lúc này là aaBBDD = 25%.
- II đúng, khi F1 có 27/64 hoa đỏ, chứng tỏ P có kiểu gen AaBbDd, do vậy lúc này F1 có 33 = 27 kiểu gen.
- III đúng, P lai phân tích, để đời con có kiểu gen thuần chủng thì phải là AaBbDd, lúc này, tỉ lệ thuần chủng (aabbdd) là lớn nhất và bằng 12,5%.
- IV đúng, nếu P dị hợp 2 cặp gen, chẳng hạn AaBbDD, lúc này F1 có hoa đỏ = A-B-DD = 9/16 => Tức hoa trắng bằng 7/16.
Câu 39 [988967]: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập quy định. Khi trong kiểu gen có hai alen trội A và B quy định hoa đỏ; các kiểu gen chỉ có A hoặc chỉ có B quy định hoa vàng, còn lại quy định hoa trắng. Một quần thể của loài này đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A và b lần lượt là 0,4 và 0,6. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quần thể có tỉ lệ kiểu hình là: 40,96% cây hoa đỏ : 46,08% cây hoa vàng : 12,96% cây hoa trắng.
II. Lấy ngẫu nhiên một cá thể không phải hoa trắng, xác suất được cá thể thuần chủng là 11/68.
III. Lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/16.
IV. Cho các cá thể hoa vàng giao phấn thu được đời con có cây hoa đỏ chiếm tỷ lệ là 25/256.
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
Đáp án: C
Câu 40 [988968]: Ở một loài thú, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. P có kiểu gen thu được F1 có tổng số cá thể mang 3 tính trạng trội gấp 18 lần tổng số cá thể mang 3 tính trạng lặn. Biết không xảy ra đột biến và ở đực không có hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong tổng số con cái có 3 tính trạng trội ở F1, số cá thể đồng hợp tử 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 1/12.
II. Ở F1 có số cá thể có kiểu hình A-B-dd chiếm tỉ lệ 15%.
III. Ở F1 có số cá thể đực mang 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 15%.
IV. Ở F1 có số cá thể mang 2 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 37,5%.
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
HD
69.PNG