Đáp án
1D
2B
3B
4D
5B
6D
7D
8D
9B
10C
11B
12B
13B
14B
15C
16C
17C
18D
19D
20D
21B
22C
23A
24A
25C
26B
27A
28B
29C
30B
31D
32B
33C
34C
35B
36B
37A
38B
39C
40A
Đáp án Đề minh họa số 30 thi Tốt Nghiệp Trung học Phổ Thông 2024 môn Sinh học
Câu 1 [989305]: Ở thực vật, nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu nào sau đây là nguyên tố vi lượng?
A, Nitơ.
B, Cacbon.
C, Oxi.
D, Sắt.
Đáp án: D
Câu 2 [989306]: Ở động vật nhai lại, quá trình tiêu hoá sinh học diễn ra chủ yếu ở cơ quan nào sau đây?
A, Dạ tổ ong.
B, Dạ cỏ.
C, Ruột non.
D, Dạ múi khế.
Đáp án: B
Câu 3 [989307]: Ở sinh vật nhân sơ quá trình nào sau đây sử dụng enzim Ligaza?
A, Tổng hợp ARN.
B, Tổng hợp ADN.
C, Tổng hợp protein.
D, Tổng hợp mARN.
Đáp án: B
Câu 4 [989308]: Theo nguyên tắc dịch mã, anticôđon khớp bổ sung với côđon 5'AXG3' là
A, 3'UAX5'.
B, 5'GUX3'.
C, 5'XXU3'.
D, 5'XGU3'.
Đáp án D. Anticôđon (bộ ba đối mã) khớp bổ sung và ngược chiều với côđon (bộ ba mã sao).
Câu 5 [989309]: Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của NST ở sinh vật nhân thực, sợi nhiễm sắc có đường kính khoảng
A, 30Å.
B, 300Å.
C, 3000Å.
D, 20Å.
Đáp án B.
Đơn vị cấu tạo nên NST là nuclêôxôm, mỗi nuclêôxôm gồm có lõi là 8 phân tử histon và được một đoạn ADN chứa 146 cặp nucleotit quấn quanh 1 vòng. Giữa hai nuclêôxôm liên tiếp là một đoạn ADN và một phân tử histon. Chuỗi nuclêôxôm tạo thành sợi cơ bản có đường kính 11nm, sợi cơ bản cuộn xoắn bậc hai tạo thành sợi nhiễm sắc có đường kính 30nm, sợi nhiễm sắc lại được cuộn xoắn lần nữa tạo thành sợi siêu xoắn có đường kính 300nm, cuối cùng sợi siêu xoắn được xoắn tiếp một lần nữa tạo thành cromatit có đường kính 700nm. Ở kì giữa NST ở trạng thái kép gồm 2 cromatit nên đường kính của NST có thể đạt tới 1400nm. Như vậy sợi nhiễm sắc có đường kính khoảng 30nm = 300 Ao..
Câu 6 [989310]: Một NST có trình tự các gen là ABCDEFG●HI bị đột biến thành NST có trình tự các gen là ADCBEFG●HI. Đây là dạng đột biến
A, mất đoạn.
B, lặp đoạn.
C, chuyển đoạn.
D, đảo đoạn.
Đáp án: D
Câu 7 [989311]: Xét phép lai P: AaBb × AaBb, thu được F1. Theo lí thuyết, ở F1 có kiểu gen nào sau đây chiếm tỉ lệ thấp nhất?
A, AABb.
B, AaBb.
C, AaBB.
D, aabb.
Đáp án: D
Câu 8 [989312]: Biết không xảy ra đột biến, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, ở đời con của phép lai nào sau đây, kiểu gen XaY chiếm tỉ lệ 25%?
A, XAXA × XaY.
B, XAXA × XAY.
C, XaXa × XAY.
D, XAXa × XaY.
XaY = 25% = =Xa . Y
Giao tử Xa là giao tử sinh ra tử cơ thể P: XAXa
Giao tử Y là giao tử sinh ra từ cơ thể P: XAY hoặc XaY → P: XAXa × XAY hoặc XAXa × XaY → D đúng.
Giao tử Xa là giao tử sinh ra tử cơ thể P: XAXa
Giao tử Y là giao tử sinh ra từ cơ thể P: XAY hoặc XaY → P: XAXa × XAY hoặc XAXa × XaY → D đúng.
Câu 9 [989313]: Biết rằng quá trình giảm phân tạo giao tử không xảy ra đột biến. Một tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen AaBbDdEE giảm phân tạo ra giao tử có 3 alen lặn. Theo lí thuyết, loại giao tử chứa 3 alen lặn chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A, 1.
B, 1/2.
C, 1/4.
D, 1/8.
Đáp án B.
Một tế bào giảm phân cho 2 loại giao tử với tỉ lệ như nhau. Bài toán cho biết tế bào giảm phân tạo ra giao tử mang 3 alen lặn nên sẽ tạo ra giao tử abdE. Do đó, loại giao tử này chiếm tỉ lệ = 1/2.
Một tế bào giảm phân cho 2 loại giao tử với tỉ lệ như nhau. Bài toán cho biết tế bào giảm phân tạo ra giao tử mang 3 alen lặn nên sẽ tạo ra giao tử abdE. Do đó, loại giao tử này chiếm tỉ lệ = 1/2.
Câu 10 [989314]: Dạng đột biến nào sau đây làm thay đổi nhóm gen liên kết trên nhiễm sắc thể?
A, Đột biến đảo đoạn chứa tâm động.
B, Đột biến gen.
C, Đột biến chuyển đoạn tương hỗ.
D, Đột biến đảo đoạn ngoài tâm động.
Đáp án: C
Câu 11 [989315]: Cho biết cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội, các giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lí thuyết, đời con của phép lai P: Aaaa × AAaa, có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen, bao nhiêu loại kiểu hình?
A, 4 kiểu gen, 1 kiểu hình.
B, 4 kiểu gen, 2 kiểu hình.
C, 3 kiểu gen, 2 kiểu hình.
D, 5 kiểu gen, 2 kiểu hình.
Đáp án B. Số kiểu gen = 4 kiểu gen; Số kiểu hình = 2 kiểu hình.
Câu 12 [989316]: Cho biết A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Một quần thể đang cân bằng di truyền có tần số A bằng 0,6. Kiểu hình hoa đỏ chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A, 60%.
B, 84%.
C, 16%.
D, 50%.
Đáp án: B
Câu 13 [989317]: Phương pháp nào sau đây tạo ra cơ thể mang bộ NST của 2 loài khác nhau?
A, Công nghệ gen.
B, Dung hợp tế bào trần.
C, Nuôi cấy mô tế bào.
D, Nuôi hạt phấn.
Đáp án: B
Câu 14 [989318]: Giống nào sau đây được tạo ra bằng phương pháp gây đột biến?
A, Cừu Đôly.
B, Dưa hấu tam bội.
C, Cà chua mang gen chín muộn.
D, Lợn lai kinh tế.
Đáp án: B
Câu 15 [989319]: Nhân tố tiến hóa nào sau đây có thể làm xuất hiện alen mới trong quần thể?
A, Chọn lọc tự nhiên.
B, Giao phối không ngẫu nhiên.
C, Di - nhập gen.
D, Các yếu tố ngẫu nhiên.
Đáp án C. Có 2 nhân tố có thể làm xuất hiện alen mới, đó là đột biến và di – nhập gen.
Câu 16 [989320]: Quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra ở đối tượng nào sau đây?
A, Cá thể.
B, Giao tử.
C, Quần thể.
D, Quần xã.
Đáp án: C
Câu 17 [989321]: Khi nói về hóa thạch, phát biểu nào sau đây sai?
A, Dựa vào hóa thạch có thể biết được lịch sử phát sinh, phát triển và diệt vong của các loài sinh vật.
B, Hóa thạch là di tích của các sinh vật để lại trong các lớp đất đá của vỏ Trái Đất.
C, Hóa thạch cung cấp cho chúng ta những bằng chứng gián tiếp về lịch sử phát triển của sinh giới.
D, Có thể xác định tuổi của hóa thạch bằng phương pháp phân tích các đồng vị phóng xạ có trong hóa thạch.
Đáp án C. Vì hoá thạch cung cấp cho chúng ta những bằng chứng trực tiếp về lịch sử phát triển của sinh giới.
Câu 18 [989322]: Trong quần thể, kiểu phân bố nào sau đây là phổ biến nhất?
A, Phân bố ngẫu nhiên.
B, Phân tầng.
C, Phân bố đồng đều.
D, Phân bố theo nhóm.
Đáp án D. Trong quần thể, các cá thể phân bố ngẫu nhiên, đồng đều, hoặc theo nhóm(phổ biến nhất)
Kiểu phân bố phân tầng là kiểu phân bố của các quần thể trong quần xã.
Câu 19 [989323]: Nhân tố sinh thái nào sau đây thuộc nhân tố vô sinh?
A, Cây lúa.
B, Con gà.
C, Vi sinh vật.
D, Ánh sáng.
Đáp án: D
Câu 20 [989324]: Một quần thể có 100 cá thể đực và 120 cá thể cái. Tỉ lệ đực/cái của quần thể là
A, 1/2,2.
B, 1/2.
C, 1/1.
D, 1/1,2.
Đáp án: D
Câu 21 [989761]: Khi nói về quá trình hô hấp ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu nào sau đây đúng?
I. Từ 1 mol glucozơ, trải qua phân giải kị khí sẽ tạo ra 38 mol ATP.
II. Nếu không có O2 thì thực vật không tiến hành phân giải chất hữu cơ.
III. Quá trình hô hấp hiếu khí luôn giải phóng nhiệt và làm tăng độ ẩm của môi trường.
IV. Trong quá trình hô hấp sáng, CO2 được giải phóng ở bào quan ti thể.
I. Từ 1 mol glucozơ, trải qua phân giải kị khí sẽ tạo ra 38 mol ATP.
II. Nếu không có O2 thì thực vật không tiến hành phân giải chất hữu cơ.
III. Quá trình hô hấp hiếu khí luôn giải phóng nhiệt và làm tăng độ ẩm của môi trường.
IV. Trong quá trình hô hấp sáng, CO2 được giải phóng ở bào quan ti thể.
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
Có 2 phát biểu đúng, đó là (III) và (IV). => Đáp án B.
I sai. Vì hô hấp kị khí, tử 1 mol glucôzơ chỉ tạo ra 2 mol ATP.
II sai. Vì nếu không có O2 thì xảy ra phân giải kị khí.
I sai. Vì hô hấp kị khí, tử 1 mol glucôzơ chỉ tạo ra 2 mol ATP.
II sai. Vì nếu không có O2 thì xảy ra phân giải kị khí.
Câu 22 [989762]: Khi nói về chiều di chuyển của dòng máu trong cơ thể người ở trạng thái bình thường, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Từ tĩnh mạch về tâm nhĩ.
II. Từ tâm thất vào động mạch.
III. Từ tâm nhĩ xuống tâm thất.
IV. Từ động mạch về tâm nhĩ.
I. Từ tĩnh mạch về tâm nhĩ.
II. Từ tâm thất vào động mạch.
III. Từ tâm nhĩ xuống tâm thất.
IV. Từ động mạch về tâm nhĩ.
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III. Đáp án C.
Chiều vận chuyển máu trong cơ thể ở động vật có hệ tuần hoàn kép như sau:
+ Tim có bóp đẩy máu từ tâm thất vào động mạch phổi và da (ở lưỡng cư) trao đổi khí tại các mao mạch phổi và da sau đó máu đổ vào tĩnh mạch phổi và da rồi về tâm nhĩ trái .
+ Máu từ tâm nhĩ trái đổ vào tâm thất của tim. Tim có bóp đẩy máu từ tâm thất vào động mạch chủ dẫn máu đi khắp nơi đến các mao mạch tại các cơ quan rồi đổ về tĩnh mạch (là máu giàu CO2) đưa về tâm nhĩ phải.
Chiều vận chuyển máu trong cơ thể ở động vật có hệ tuần hoàn kép như sau:
+ Tim có bóp đẩy máu từ tâm thất vào động mạch phổi và da (ở lưỡng cư) trao đổi khí tại các mao mạch phổi và da sau đó máu đổ vào tĩnh mạch phổi và da rồi về tâm nhĩ trái .
+ Máu từ tâm nhĩ trái đổ vào tâm thất của tim. Tim có bóp đẩy máu từ tâm thất vào động mạch chủ dẫn máu đi khắp nơi đến các mao mạch tại các cơ quan rồi đổ về tĩnh mạch (là máu giàu CO2) đưa về tâm nhĩ phải.
Câu 23 [989763]: Gen A có 6102 liên kết hiđro và trên mạch hai của gen có X = 2A = 4T; Trên mạch một của gen có X = A + T. Gen bị đột biến điểm hình thành nên alen a, alen a có ít hơn gen A 3 liên kết hiđro. Số nuclêôtit loại G của gen a là
A, 1581.
B, 678.
C, 904.
D, 1582.
HD
Câu 24 [989764]: Một cơ thể đực có kiểu gen AaBb tiến hành giảm phân tạo giao tử. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu chỉ có 1 tế bào giảm phân không có hóan vị thì chỉ sinh ra 2 loại giao tử.
II. Nếu chỉ có 3 tế bào giảm phân thì tối thiểu sẽ cho 4 loại giao tử.
III. Nếu chỉ có 5 tế bào giảm phân thì có thể sẽ sinh ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 3 : 3 : 2 : 2.
IV. Nếu chỉ có 4 tế bào giảm phân tạo ra 4 loại giao tử thì mỗi loại giao tử luôn chiếm tỉ lệ 25%.
I. Nếu chỉ có 1 tế bào giảm phân không có hóan vị thì chỉ sinh ra 2 loại giao tử.
II. Nếu chỉ có 3 tế bào giảm phân thì tối thiểu sẽ cho 4 loại giao tử.
III. Nếu chỉ có 5 tế bào giảm phân thì có thể sẽ sinh ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 3 : 3 : 2 : 2.
IV. Nếu chỉ có 4 tế bào giảm phân tạo ra 4 loại giao tử thì mỗi loại giao tử luôn chiếm tỉ lệ 25%.
A, 2.
B, 1.
C, 3.
D, 4.
1 tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBb giảm phân cho 2 giao tử AB và ab hoặc Ab và aB
I - Đúng. Nếu chỉ có 1 tế bào giảm phân không có hoán vị thì chỉ sinh ra 2 loại giao tử AB và ab hoặc Ab và aB.
II - sai. Nếu chỉ có 3 tế bào giảm phân thì tối thiểu sẽ cho 2 loại giao tử trong trường hợp 3 tế bào này cho các giao tử hệt nhau.
III - Đúng. Nếu chỉ có 3 tế bào giảm phân thì có thể sinh ra 3AB và 3ab hoặc (3Ab và 3aB) hoặc: (2AB : 2ab : 1Ab : 1aB) hoặc (2Ab : 2aB : 1AB : 1ab)
IV - Sai. Vì nếu chỉ có 4 tế bào giảm phân tạo ra 4 loại giao tử thì có thể xảy ra các trường hợp: (3AB: 3ab : 1Ab : 1aB) hoặc (3Ab : 3aB : 1AB : 1ab) hoặc (1AB : 1aB : 1Ab : 1ab) trong đó 2 trường hợp đầu các loại giao tử đều khác 25%
I - Đúng. Nếu chỉ có 1 tế bào giảm phân không có hoán vị thì chỉ sinh ra 2 loại giao tử AB và ab hoặc Ab và aB.
II - sai. Nếu chỉ có 3 tế bào giảm phân thì tối thiểu sẽ cho 2 loại giao tử trong trường hợp 3 tế bào này cho các giao tử hệt nhau.
III - Đúng. Nếu chỉ có 3 tế bào giảm phân thì có thể sinh ra 3AB và 3ab hoặc (3Ab và 3aB) hoặc: (2AB : 2ab : 1Ab : 1aB) hoặc (2Ab : 2aB : 1AB : 1ab)
IV - Sai. Vì nếu chỉ có 4 tế bào giảm phân tạo ra 4 loại giao tử thì có thể xảy ra các trường hợp: (3AB: 3ab : 1Ab : 1aB) hoặc (3Ab : 3aB : 1AB : 1ab) hoặc (1AB : 1aB : 1Ab : 1ab) trong đó 2 trường hợp đầu các loại giao tử đều khác 25%
Câu 25 [989765]: Cho biết AA quy định hoa đỏ, aa quy định hoa trắng, Aa quy định hoa vàng. Thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối có cấu trúc di truyền: 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu môi trường thay đổi làm cho cây hoa trắng có tỉ lệ sinh sản giảm thì tỉ lệ kiểu hình hoa hồng ở F1 sẽ được tăng lên so với ở thế hệ P.
II. Nếu F1 có tỉ lệ kiểu gen 0,5Aa : 0,5aa thì quần thể có thể đã chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.
III. Nếu môi trường thay đổi làm mất khả năng sinh sản của cây hoa vàng thì sẽ làm tăng tỉ lệ kiểu hình hoa trắng.
IV. Nếu có đột biến làm cho A thành a thì sẽ nhanh chóng làm tăng tỉ lệ kiểu hình hoa trắng.
I. Nếu môi trường thay đổi làm cho cây hoa trắng có tỉ lệ sinh sản giảm thì tỉ lệ kiểu hình hoa hồng ở F1 sẽ được tăng lên so với ở thế hệ P.
II. Nếu F1 có tỉ lệ kiểu gen 0,5Aa : 0,5aa thì quần thể có thể đã chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.
III. Nếu môi trường thay đổi làm mất khả năng sinh sản của cây hoa vàng thì sẽ làm tăng tỉ lệ kiểu hình hoa trắng.
IV. Nếu có đột biến làm cho A thành a thì sẽ nhanh chóng làm tăng tỉ lệ kiểu hình hoa trắng.
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III. => Đáp án C.
I đúng. Vì chọn lọc chống lại aa thì tần số a sẽ giảm (Ở P, a = 0,6, do đó khi a giảm thì A tăng và khi A = a = 0,5 thì kiểu gen Aa đạt cực đại). Cho nên sẽ tăng kiểu hình hoa hồng.
II đúng. Vì F1 có 0,5Aa : 0,5aa => Kiểu gen AA đã bị loại bỏ khỏi quần thể. => Có thể là do tác động của các yếu tố ngẫu nhiên hoặc chọn lọc tự nhiên. Tuy nhiên, CLTN thường ít khi lạo bỏ một cách đột ngột.
III đúng. Vì khi Aa mất khả năng sinh sản thì tần số a = 0,36/(0,16+0,36) = 9/13.
=> Kiểu hình hoa trắng (aa) ở F1 có tỉ lệ = (9/13)2 = 0,479.
IV sai. Vì đột biến làm thay đổi tần số alen với tốc độ rất chậm. Do đó, không thể nhanh chóng làm tăng tỉ lệ kiểu hình hoa trắng.
I đúng. Vì chọn lọc chống lại aa thì tần số a sẽ giảm (Ở P, a = 0,6, do đó khi a giảm thì A tăng và khi A = a = 0,5 thì kiểu gen Aa đạt cực đại). Cho nên sẽ tăng kiểu hình hoa hồng.
II đúng. Vì F1 có 0,5Aa : 0,5aa => Kiểu gen AA đã bị loại bỏ khỏi quần thể. => Có thể là do tác động của các yếu tố ngẫu nhiên hoặc chọn lọc tự nhiên. Tuy nhiên, CLTN thường ít khi lạo bỏ một cách đột ngột.
III đúng. Vì khi Aa mất khả năng sinh sản thì tần số a = 0,36/(0,16+0,36) = 9/13.
=> Kiểu hình hoa trắng (aa) ở F1 có tỉ lệ = (9/13)2 = 0,479.
IV sai. Vì đột biến làm thay đổi tần số alen với tốc độ rất chậm. Do đó, không thể nhanh chóng làm tăng tỉ lệ kiểu hình hoa trắng.
Câu 26 [989766]: Khi nói về cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cạnh tranh cùng loài giúp duy trì ổn định số lượng và sự phân bố cá thể ở mức phù hợp với sức chứa môi trường.
II. Mức độ cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài chỉ phụ thuộc vào mật độ cá thể chứ không phụ thuộc vào nguồn sống môi trường.
III. Khi xảy ra cạnh tranh, dịch bệnh sẽ làm cho sức cạnh tranh của những cá thể nhiễm bệnh được tăng lên.
IV. Cạnh tranh cùng loài không bao giờ làm tiêu diệt loài.
I. Cạnh tranh cùng loài giúp duy trì ổn định số lượng và sự phân bố cá thể ở mức phù hợp với sức chứa môi trường.
II. Mức độ cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài chỉ phụ thuộc vào mật độ cá thể chứ không phụ thuộc vào nguồn sống môi trường.
III. Khi xảy ra cạnh tranh, dịch bệnh sẽ làm cho sức cạnh tranh của những cá thể nhiễm bệnh được tăng lên.
IV. Cạnh tranh cùng loài không bao giờ làm tiêu diệt loài.
A, 4.
B, 2.
C, 3.
D, 1.
Có 2 phát biểu đúng, đó là I và IV. Đáp án B.
Câu 27 [989767]: Trong giờ thực hành, một bạn học sinh đã mô tả ngắn gọn quan hệ sinh thái giữa các loài trong một vường xoài như sau: Cây xoài là thức ăn của sâu đục thân, sâu hại quả, chim ăn quả, côn trùng cánh cứng ăn vỏ cây và loài động vật ăn rễ cây. Chim sâu ăn côn trùng cánh cứng, sâu đục thân và sâu hại quả. Chim sâu và chim ăn hạt đều là thức ăn của chim ăn thịt cỡ lớn. Động vật ăn rễ cây là thức ăn của rắn, thú ăn thịt và chim ăn thịt cỡ lớn. Từ các mô tả này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Chuỗi thức ăn dài nhất trong lưới thức ăn này có tối đa 4 mắt xích.
II. Nếu số lượng động vật ăn rễ cây bị giảm mạnh thì sự cạnh tranh giữa chim ăn thịt cỡ lớn và rắn gay gắt hơn so với sự cạnh tranh giữa rắn và thú ăn thịt.
III. Chim ăn thịt cỡ lớn có thể là động vật tiêu thụ bậc 2, cũng có thể là động vật ăn thịt bậc 3.
IV. Các loài sâu đục thân, sâu hại quả, động vật ăn rễ cây và côn trùng cánh cứng có ổ sinh thái trùng nhau hoàn toàn.
I. Chuỗi thức ăn dài nhất trong lưới thức ăn này có tối đa 4 mắt xích.
II. Nếu số lượng động vật ăn rễ cây bị giảm mạnh thì sự cạnh tranh giữa chim ăn thịt cỡ lớn và rắn gay gắt hơn so với sự cạnh tranh giữa rắn và thú ăn thịt.
III. Chim ăn thịt cỡ lớn có thể là động vật tiêu thụ bậc 2, cũng có thể là động vật ăn thịt bậc 3.
IV. Các loài sâu đục thân, sâu hại quả, động vật ăn rễ cây và côn trùng cánh cứng có ổ sinh thái trùng nhau hoàn toàn.
A, 2.
B, 1.
C, 3.
D, 4.
HD
Câu 28 [989768]: Khi nói về thành phần của hệ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Một hệ sinh thái luôn có sinh vật sản xuất và môi trường sống của sinh vật.
II. Tất cả các loài vi sinh vật đều được xếp vào nhóm sinh vật phân giải.
III. Sinh vật phân giải chuyển hóa chất hữu cơ thành chất vô cơ để cung cấp cho các sinh vật sản xuất.
IV. Tất cả các hệ sinh thái đều luôn có sinh vật tiêu thụ.
I. Một hệ sinh thái luôn có sinh vật sản xuất và môi trường sống của sinh vật.
II. Tất cả các loài vi sinh vật đều được xếp vào nhóm sinh vật phân giải.
III. Sinh vật phân giải chuyển hóa chất hữu cơ thành chất vô cơ để cung cấp cho các sinh vật sản xuất.
IV. Tất cả các hệ sinh thái đều luôn có sinh vật tiêu thụ.
A, 4.
B, 1.
C, 2.
D, 3.
Chỉ có phát biểu III đúng. → Đáp án B
I sai. Vì một số hệ sinh thái nhân tạo không có sinh vật sản xuất. Ví dụ bể nuôi cá cảnh là một hệ sinh thái nhưng không có sinh vật sản xuất.
II sai. Vì vi khuẩn lam là sinh vật sản xuất.
III đúng. Vì sinh vật phân giải sẽ phân giải xác chết, chất thải do đó sẽ chuyển hóa chất hữu cơ thành chất vô cơ trả lại môi trường sống.
IV sai. Vì có một số hệ sinh thái nhân tạo không có động vật. Ví dụ, một bể nuôi tảo để thu sinh khối.
I sai. Vì một số hệ sinh thái nhân tạo không có sinh vật sản xuất. Ví dụ bể nuôi cá cảnh là một hệ sinh thái nhưng không có sinh vật sản xuất.
II sai. Vì vi khuẩn lam là sinh vật sản xuất.
III đúng. Vì sinh vật phân giải sẽ phân giải xác chết, chất thải do đó sẽ chuyển hóa chất hữu cơ thành chất vô cơ trả lại môi trường sống.
IV sai. Vì có một số hệ sinh thái nhân tạo không có động vật. Ví dụ, một bể nuôi tảo để thu sinh khối.
Câu 29 [989769]: Một loài thực vật, A quy định thân cao; B quy định hoa đỏ; D quy định quả to. Các alen đột biến đều là alen lặn, trong đó a quy định thân thấp; b quy định hoa trắng; d quy định quả nhỏ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quần thể có tối đa 80 kiểu gen đột biến.
II. Trong số các thể đột biến có 19 kiểu gen.
III. Có tổng số 4 kiểu gen quy định kiểu hình cây thấp, hoa đỏ, quả to.
IV. Có 6 kiểu gen quy định kiểu hình đột biến về 2 tính trạng.
I. Quần thể có tối đa 80 kiểu gen đột biến.
II. Trong số các thể đột biến có 19 kiểu gen.
III. Có tổng số 4 kiểu gen quy định kiểu hình cây thấp, hoa đỏ, quả to.
IV. Có 6 kiểu gen quy định kiểu hình đột biến về 2 tính trạng.
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
HD
Câu 30 [989770]: Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đa số đột biến gen là đột biến lặn và có thể có lợi, có hại hoặc trung tính.
II. Gen trong tế bào chất bị đột biến thì sẽ không được di truyền cho đời sau qua sinh sản hữu tính.
III. Tần số đột biến của mỗi gen phụ thuộc vào cường độ, liều lượng của tác nhân gây đột biến và đặc điểm cấu trúc của gen.
IV. Sử dụng một loại tác nhân tác động vào tế bào thì tất cả các gen đều bị đột biến với tần số như nhau.
I. Đa số đột biến gen là đột biến lặn và có thể có lợi, có hại hoặc trung tính.
II. Gen trong tế bào chất bị đột biến thì sẽ không được di truyền cho đời sau qua sinh sản hữu tính.
III. Tần số đột biến của mỗi gen phụ thuộc vào cường độ, liều lượng của tác nhân gây đột biến và đặc điểm cấu trúc của gen.
IV. Sử dụng một loại tác nhân tác động vào tế bào thì tất cả các gen đều bị đột biến với tần số như nhau.
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
Có 2 phát biểu đúng, đó là I và III. Đáp án B.
II sai. Vì gen trong tế bào chất cũng được đi vào giao tử và vẫn có thể được di truyền cho đời sau..
IV sai. Vì các gen khác nhau có tần số đột biến khác nhau.
II sai. Vì gen trong tế bào chất cũng được đi vào giao tử và vẫn có thể được di truyền cho đời sau..
IV sai. Vì các gen khác nhau có tần số đột biến khác nhau.
Câu 31 [988726]: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một gen có 5 alen nằm trên NST thường quy định. Alen A1 quy định hoa đỏ; A2 quy định hoa tím; A3 quy định hoa vàng; A4 quy định hoa hồng, A5 quy định hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến và thứ tự trội là A1 >> A2>>A3 >>A4>>A5. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cho một cây tự thụ phấn, có thể thu được đời con có tỉ lệ kiểu gen là 1 : 2 : 1.
II. Cho cây hoa vàng giao phấn với cây hoa hồng, có thể thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình là 1:1.
III. Cho 2 cây hoa tím giao phấn với nhau, có thể thu được đời con có tỉ lệ kiểu gen là 1:2:1.
IV. Cho 2 cây hoa đỏ giao phấn với nhau, có thể thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình là 3:1.
I. Cho một cây tự thụ phấn, có thể thu được đời con có tỉ lệ kiểu gen là 1 : 2 : 1.
II. Cho cây hoa vàng giao phấn với cây hoa hồng, có thể thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình là 1:1.
III. Cho 2 cây hoa tím giao phấn với nhau, có thể thu được đời con có tỉ lệ kiểu gen là 1:2:1.
IV. Cho 2 cây hoa đỏ giao phấn với nhau, có thể thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình là 3:1.
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
Cả 4 phát biểu trên đều đúng. -> Đáp án D.
I đúng. Ví dụ A1A3 × A1A3 -> 1A1A1 : 2A1A3 : 1A3A3.
II đúng. Hoa hồng có 1 kiểu gen A4A4, Hoa vàng có kiểu gen A3A4.
A3A4 × A4A4 -> 1A3A4 : 1A4A4.
Tỉ lệ kiểu hình là 1hoa vàng : 1 hoa hồng.
III đúng. Cây hoa tím đó có kiểu gen dị hợp giống nhau.
Ví dụ: A2A4 × A2A4 -> 1A2A2: 2A2A4 : 1A4A4
IV đúng. Cây hoa đỏ có kiểu gen dị hợp khác nhau.
VD: A1A3 × A1A4 -. 1A1A1: 1A1A4 : 1A1A3: 1A3A4
Tỉ lệ kiểu hình: 3 Hoa đỏ : 1 Hoa hồng.
I đúng. Ví dụ A1A3 × A1A3 -> 1A1A1 : 2A1A3 : 1A3A3.
II đúng. Hoa hồng có 1 kiểu gen A4A4, Hoa vàng có kiểu gen A3A4.
A3A4 × A4A4 -> 1A3A4 : 1A4A4.
Tỉ lệ kiểu hình là 1hoa vàng : 1 hoa hồng.
III đúng. Cây hoa tím đó có kiểu gen dị hợp giống nhau.
Ví dụ: A2A4 × A2A4 -> 1A2A2: 2A2A4 : 1A4A4
IV đúng. Cây hoa đỏ có kiểu gen dị hợp khác nhau.
VD: A1A3 × A1A4 -. 1A1A1: 1A1A4 : 1A1A3: 1A3A4
Tỉ lệ kiểu hình: 3 Hoa đỏ : 1 Hoa hồng.
Câu 32 [988727]: Ở ruồi giấm, xét 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và cách nhau 20cm. Thực hiện phép lai giữa hai cá thể (P) đều dị hợp 2 cặp gen, thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình 1:2:1. Biết không xảy ra đột biến và alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Hai cá thể P có thể có kiểu gen khác nhau.
II. F1 có tối đa 9 kiểu gen.
III. Cho con đực P lai phân tích thì ở đời con có 100% cá thể mang kiểu hình trội về 1 tính trạng.
IV. Cho con cái P lai phân tích thì sẽ thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 3:3:1:1.
I. Hai cá thể P có thể có kiểu gen khác nhau.
II. F1 có tối đa 9 kiểu gen.
III. Cho con đực P lai phân tích thì ở đời con có 100% cá thể mang kiểu hình trội về 1 tính trạng.
IV. Cho con cái P lai phân tích thì sẽ thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 3:3:1:1.
A, 1.
B, 2.
C, 4.
D, 3.
Có 2 phát biểu đúng là I và III. -> Đáp án B.
- Vì F1 có tỉ lệ kiểu hình 1:2:1 nên kiểu gen của P có thể là: ♀ × ♂ hoặc ♀ × ♂. Đồng thời, con cái có hoán vị gen thì đời con có 7 kiểu gen. -> I đúng, II sai.
- Vì con đực có kiểu gen thì ở đời con sẽ luôn có kiểu hình A-bb hoặc aaB-. → Cho con đực P lai phân tích thì luôn có 100% cá thể mang kiểu hình trội về 1 tính trạng. -> III đúng.
- Vì nếu con cái có hoán vị gen với tần tần 20% thì khi cho cá thể cái ( hoặc ) lai phân tích thì sẽ thu được đời con có tỉ lệ 4:4:1:1. -> IV sai.
- Vì F1 có tỉ lệ kiểu hình 1:2:1 nên kiểu gen của P có thể là: ♀ × ♂ hoặc ♀ × ♂. Đồng thời, con cái có hoán vị gen thì đời con có 7 kiểu gen. -> I đúng, II sai.
- Vì con đực có kiểu gen thì ở đời con sẽ luôn có kiểu hình A-bb hoặc aaB-. → Cho con đực P lai phân tích thì luôn có 100% cá thể mang kiểu hình trội về 1 tính trạng. -> III đúng.
- Vì nếu con cái có hoán vị gen với tần tần 20% thì khi cho cá thể cái ( hoặc ) lai phân tích thì sẽ thu được đời con có tỉ lệ 4:4:1:1. -> IV sai.
Câu 33 [988728]: Một loài thực vật, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có số cây thân thấp, hoa trắng chiếm 4%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Khoảng cách giữa hai gen là 20cm.
II. F1 có 21% số cây thân cao, hoa trắng.
III. F1 có 54% số cây thân cao, hoa đỏ.
IV. F1 có 4% số cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng.
I. Khoảng cách giữa hai gen là 20cm.
II. F1 có 21% số cây thân cao, hoa trắng.
III. F1 có 54% số cây thân cao, hoa đỏ.
IV. F1 có 4% số cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng.
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
Có 3 phát biểu đúng là II, III và IV. → Đáp án C.
P có kiểu hình thân cao, hoa đỏ mà F1 có kiểu hình thân thấp, hoa trắng. → P dị hợp 2 cặp gen và thân cao, hoa đỏ là những tính trạng trội.
Quy ước: A quy định thân cao, a quy định thân thấp (A>>a).
B quy định hoa đỏ, b quy định hoa trắng (B>>b).
F1 có số cây thân thấp, hoa trắng chiếm 4%. Và hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số như nhau → = 4% = 0,04 = 0,2 ab × 0,2 ab → Tần số hoán vị = 2 × 0,2 = 0,4 = 40%. → I sai.
Vận dụng công thức giải nhanh ta có
- Ở F1, kiểu hình thân cao, hoa trắng () = 0,25 – 0,04 = 0,21 = 21%. → II đúng.
- Ở F1, kiểu hình thân cao, hoa đỏ (A-B-) chiếm tỉ lệ = 0,5 + 0,04 = 0,54 = 54% → III đúng.
- Tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa đỏ thuần chủng bằng tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa trắng = 4% → IV đúng.
P có kiểu hình thân cao, hoa đỏ mà F1 có kiểu hình thân thấp, hoa trắng. → P dị hợp 2 cặp gen và thân cao, hoa đỏ là những tính trạng trội.
Quy ước: A quy định thân cao, a quy định thân thấp (A>>a).
B quy định hoa đỏ, b quy định hoa trắng (B>>b).
F1 có số cây thân thấp, hoa trắng chiếm 4%. Và hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số như nhau → = 4% = 0,04 = 0,2 ab × 0,2 ab → Tần số hoán vị = 2 × 0,2 = 0,4 = 40%. → I sai.
Vận dụng công thức giải nhanh ta có
- Ở F1, kiểu hình thân cao, hoa trắng () = 0,25 – 0,04 = 0,21 = 21%. → II đúng.
- Ở F1, kiểu hình thân cao, hoa đỏ (A-B-) chiếm tỉ lệ = 0,5 + 0,04 = 0,54 = 54% → III đúng.
- Tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa đỏ thuần chủng bằng tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa trắng = 4% → IV đúng.
Câu 34 [988729]: Ở một loài thực vật, A quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Ở thế hệ P, đem cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng, thu được các hợp tử F1. Cho F1 mọc thành cây và thụ phấn ngẫu nhiên, thu được F2. Biết rằng trong quá trình giảm phân tạo giao tử của P, người ta đã sử dụng một loại hóa chất có khả năng ức chế sự hình thành thoi phân bào, tạo nên các giao tử lưỡng bội. Kiểm tra ngẫu nhiên cho thấy hiệu suất đột biến ở cả 2 cây P là 30% và không xảy ra thêm đột biến nào khác. Nếu các loại giao tử lưỡng bội và đơn bội đều có khả năng thụ tinh như nhau, theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đúng?
I. Ở các hợp tử F1, tỉ lệ các loại hợp tử 2n : 3n : 4n là 49 : 21 : 9.
II. Nếu các hợp tử F1 đều có thể sống sót và phát triển, các cây F1 có tối đa 4 loại kiểu gen.
III. Nếu các hợp tử F1 đều có thể sống sót và phát triển, nhưng cây 3n không thể sinh sản hữu tính, thì F2 có khoảng 20% cây hoa trắng.
IV. F2 có ít nhất 2 kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ.
I. Ở các hợp tử F1, tỉ lệ các loại hợp tử 2n : 3n : 4n là 49 : 21 : 9.
II. Nếu các hợp tử F1 đều có thể sống sót và phát triển, các cây F1 có tối đa 4 loại kiểu gen.
III. Nếu các hợp tử F1 đều có thể sống sót và phát triển, nhưng cây 3n không thể sinh sản hữu tính, thì F2 có khoảng 20% cây hoa trắng.
IV. F2 có ít nhất 2 kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ.
A, 2.
B, 4.
C, 3.
D, 1.
Có 3 phát biểu đúng là I, III và IV. -> Đáp án C.
- Đột biến giao tử thì AA có thể tạo thành giao tử AA và A; aa có thể tạo thành giao tử aa và a.
Do hiệu suất đột biến giống nhau là 30%, ta có F1 = (0,7A : 0,3AA) x (0,7a x 0,3aa).
Do vậy:
- I sai, tỉ lệ 3n của F1 = 2 x 0,7 x 0,3 = 0,42.
- II đúng, do mỗi cơ thể cho 2 loại giao tử nên F1 sẽ có 4 loại kiểu gen khác nhau (Aa, Aaa, Aaa, Aaaa).
- III đúng, khi các cây 3n của F1 không sinh sản hữu tính, lúc này F1 còn 49/58Aa : 9/58AAaa.
Nhóm này cho giao tử gồm 49/116a + 3/116aa.
-> Tỉ lệ hoa trắng ở F2 = (49/116)2 + 2 x 49/116 x 3/116 + (3/116)2 ≈ 0,2 = 20%.
- IV đúng, vì nếu các hợp tử 3n và 4n đều không thể sống sót thì F2 chỉ gồm thể 2n, tức chỉ có 2 kiểu gen hoa đỏ là AA và Aa.
- Đột biến giao tử thì AA có thể tạo thành giao tử AA và A; aa có thể tạo thành giao tử aa và a.
Do hiệu suất đột biến giống nhau là 30%, ta có F1 = (0,7A : 0,3AA) x (0,7a x 0,3aa).
Do vậy:
- I sai, tỉ lệ 3n của F1 = 2 x 0,7 x 0,3 = 0,42.
- II đúng, do mỗi cơ thể cho 2 loại giao tử nên F1 sẽ có 4 loại kiểu gen khác nhau (Aa, Aaa, Aaa, Aaaa).
- III đúng, khi các cây 3n của F1 không sinh sản hữu tính, lúc này F1 còn 49/58Aa : 9/58AAaa.
Nhóm này cho giao tử gồm 49/116a + 3/116aa.
-> Tỉ lệ hoa trắng ở F2 = (49/116)2 + 2 x 49/116 x 3/116 + (3/116)2 ≈ 0,2 = 20%.
- IV đúng, vì nếu các hợp tử 3n và 4n đều không thể sống sót thì F2 chỉ gồm thể 2n, tức chỉ có 2 kiểu gen hoa đỏ là AA và Aa.
Câu 35 [988730]: Khi nói về các cơ chế cách li sinh sản, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cách li nơi ở là do hai quần thể sống ở các sinh cảnh khác nhau nên không giao phối với nhau.
II. Cách li tập tính là hình thức cách li chỉ có ở các loài động vật.
III. Hai quần thể sinh sản vào hai mùa khác nhau thì được gọi là cách li sau hợp tử.
IV. Cấu tạo của cơ quan sinh sản khác nhau nên không xảy ra thụ tinh thì được gọi là cách li cơ học.
I. Cách li nơi ở là do hai quần thể sống ở các sinh cảnh khác nhau nên không giao phối với nhau.
II. Cách li tập tính là hình thức cách li chỉ có ở các loài động vật.
III. Hai quần thể sinh sản vào hai mùa khác nhau thì được gọi là cách li sau hợp tử.
IV. Cấu tạo của cơ quan sinh sản khác nhau nên không xảy ra thụ tinh thì được gọi là cách li cơ học.
A, 1.
B, 3.
C, 2.
D, 4.
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và IV. → Đáp án B.
III sai. Vì sinh sản vào hai mùa thì đó là cách li trước hợp tử (do sinh sản vào 2 mùa khác nnhau nên không giao phối được với nhau).
Câu 36 [988731]: Một lưới thức ăn đồng cỏ được mô tả như sau:
Nếu loài H bị loại ra khỏi chuỗi thức ăn thì có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Loài I và loài E sẽ bị tiêu diệt.
II. Số lượng loài A có thể sẽ tăng.
III. Loài B không thay đổi số lượng.
IV. Loài C sẽ tăng số lượng.
Nếu loài H bị loại ra khỏi chuỗi thức ăn thì có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Loài I và loài E sẽ bị tiêu diệt.
II. Số lượng loài A có thể sẽ tăng.
III. Loài B không thay đổi số lượng.
IV. Loài C sẽ tăng số lượng.
A, 1.
B, 3.
C, 2.
D, 4.
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và IV. => Đáp án B.
III sai. Vì khi H bị loại khỏi quần xã thì loài G sẽ tập trung ăn loài B. Mặt khác, loài H bị loại ra thì loài B lại không bị cạnh tranh khi ăn A. Cho nên, loài B rất khó dự đoán.
III sai. Vì khi H bị loại khỏi quần xã thì loài G sẽ tập trung ăn loài B. Mặt khác, loài H bị loại ra thì loài B lại không bị cạnh tranh khi ăn A. Cho nên, loài B rất khó dự đoán.
Câu 37 [988732]: Cho biết một đoạn mạch gốc của gen A (SVNT) có 15 nuclêôtit là: 3’GXA TAA GGG XXA AGG5’. Các côđon mã hóa axit amin : 5’UGX3’, 5’UGU3’ quy định Cys; 5’XGU3’, 5’XGX3’; 5’XGA3’ quy định Arg; 5’GGG3’, 5’GGA3’, 5’GGX3’, 5’GGU3’ quy định Gly; 5’AUU3’, 5’AUX3’, 5’AUA3’ quy định Ile; 5’XXX3’, 5’XXU3’,5’XXA3’, 5’XXG3’ quy định pro; 5’UXX3’ quy định Ser. Đoạn mạch gốc của gen nói trên mang thông tin quy định trình tự của 5 axit amin. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu gen A bị đột biến mất cặp A-T ở vị trí thứ 4 của đoạn ADN nói trên thì côđon thứ nhất không có gì thay đổi về thành phần các nuclêôtit.
II. Nếu gen A bị đột biến thêm cặp G-X ngay trước cặp A-T ở vị trí thứ 13 thì các côđon của đoạn mARN được tổng hợp từ đoạn gen nói trên không bị thay đổi.
III. Nếu gen A bị đột biến thay thế cặp X-G ở vị trí thứ 10 thành cặp A-T thì đoạn polipeptit do đoạn gen trên tổng hợp có trình tự các axit amin là Arg – Ile – Pro – Cys – Ser.
IV. Nếu gen A bị đột biến thay thế cặp A-T ở vị trí số 6 thành X-G thì phức hợp axit – tARN khi tham gia dịch mã cho bộ ba này là Met – tARN.
I. Nếu gen A bị đột biến mất cặp A-T ở vị trí thứ 4 của đoạn ADN nói trên thì côđon thứ nhất không có gì thay đổi về thành phần các nuclêôtit.
II. Nếu gen A bị đột biến thêm cặp G-X ngay trước cặp A-T ở vị trí thứ 13 thì các côđon của đoạn mARN được tổng hợp từ đoạn gen nói trên không bị thay đổi.
III. Nếu gen A bị đột biến thay thế cặp X-G ở vị trí thứ 10 thành cặp A-T thì đoạn polipeptit do đoạn gen trên tổng hợp có trình tự các axit amin là Arg – Ile – Pro – Cys – Ser.
IV. Nếu gen A bị đột biến thay thế cặp A-T ở vị trí số 6 thành X-G thì phức hợp axit – tARN khi tham gia dịch mã cho bộ ba này là Met – tARN.
A, 3.
B, 1.
C, 2.
D, 4.
Có 3 phát biểu I, III và IV đúng. → Đáp án A.
Mạch gốc của gen A có 3’GXA TAA GGG XXA AGG 5’. -> Đoạn phân tử mARN là 5’XGU AUU XXX GGU UXX3’.
- I đúng. Vì đột biến mất cặp A-T ở vị trí thứ 4 thì trình tự các côđon trên mARN trờ thành 5’XGU UUX XXG GUU…3’.
- II sai. Vì đột biến thêm cặp G-X xảy ra ở vị trí trước bộ ba thứ 13 đang xét nên các côđon ở phía trước vị trí xảy ra đột biến không có gì thay đổi nhưng bộ ba thứ 5 AGG sẽ bị thay đổi thành GAG làm cho côđon UXX trên mARN trở thành codon XUX.
- III đúng. Vì đoạn gen A chưa bị đột biến quy định tổng hợp đoạn polipeptit có trình tự các axit amin Arg – Ile – Pro – Gly – Ser nhưng khi cặp G-X ở vị trí thứ 10 bị thay thế thành cặp T-A làm cho côđon GGU quy định Gly trờ thành côđon UGU quy định Cys làm cho đoạn polipeptit trờ thành Arg – Ile – Pro – Cys – Ser.
- IV đúng. Vì nếu gen A bị đột biến thay thế cặp A-T ở vị trí số 6 thành X-G làm cho côđon AUU biến thành bộ ba mở đầu AUG có phức hợp axit amin – tARN tham gia dịch mã là Met – tARN.
Mạch gốc của gen A có 3’GXA TAA GGG XXA AGG 5’. -> Đoạn phân tử mARN là 5’XGU AUU XXX GGU UXX3’.
- I đúng. Vì đột biến mất cặp A-T ở vị trí thứ 4 thì trình tự các côđon trên mARN trờ thành 5’XGU UUX XXG GUU…3’.
- II sai. Vì đột biến thêm cặp G-X xảy ra ở vị trí trước bộ ba thứ 13 đang xét nên các côđon ở phía trước vị trí xảy ra đột biến không có gì thay đổi nhưng bộ ba thứ 5 AGG sẽ bị thay đổi thành GAG làm cho côđon UXX trên mARN trở thành codon XUX.
- III đúng. Vì đoạn gen A chưa bị đột biến quy định tổng hợp đoạn polipeptit có trình tự các axit amin Arg – Ile – Pro – Gly – Ser nhưng khi cặp G-X ở vị trí thứ 10 bị thay thế thành cặp T-A làm cho côđon GGU quy định Gly trờ thành côđon UGU quy định Cys làm cho đoạn polipeptit trờ thành Arg – Ile – Pro – Cys – Ser.
- IV đúng. Vì nếu gen A bị đột biến thay thế cặp A-T ở vị trí số 6 thành X-G làm cho côđon AUU biến thành bộ ba mở đầu AUG có phức hợp axit amin – tARN tham gia dịch mã là Met – tARN.
Câu 38 [988733]: Cho phép lai (P) ở một loài động vật: ♀ DdXEXe ♂ DdXEY, thu được F1. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến, con đực không xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng với F1?
I. Có 12 loại kiểu hình.
II. Nếu con cái hoán vị gen với tần số 20% thì tỉ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng trội là 9/32 .
III. Nếu con cái hoán vị gen với tần số 10% thì tỉ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng trội là 9/32.
IV. Nếu (P) không xảy ra hoán vị gen thì đời con có 36 loại kiểu gen.
I. Có 12 loại kiểu hình.
II. Nếu con cái hoán vị gen với tần số 20% thì tỉ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng trội là 9/32 .
III. Nếu con cái hoán vị gen với tần số 10% thì tỉ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng trội là 9/32.
IV. Nếu (P) không xảy ra hoán vị gen thì đời con có 36 loại kiểu gen.
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
HD
Câu 39 [988734]: Cho biết tính trạng màu hoa do 3 cặp gen Aa, Bb, Dd nằm trên 3 cặp NST khác nhau tương tác theo kiểu bổ sung, trong đó khi có mặt cả 3 alen trội A, B, D thì quy định hoa đỏ, các trường hợp còn lại đều có hoa trắng. Một quần thể đang cân bằng di truyền có tần số A, B, D lần lượt là 0,4; 0,4; 0,5. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quần thể có tối đa 30 kiểu gen.
II. Có 19 kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng.
III. Kiểu hình hoa đỏ chiếm tỉ lệ 30,72%.
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa đỏ, xác suất thu được cây dị hợp 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 37,5%.
I. Quần thể có tối đa 30 kiểu gen.
II. Có 19 kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng.
III. Kiểu hình hoa đỏ chiếm tỉ lệ 30,72%.
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa đỏ, xác suất thu được cây dị hợp 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 37,5%.
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
Có 3 phát biểu đúng là II, III và IV. -> Đáp án C.
I sai. Vì có 3 cặp gen phân li độc lập với nhau thì đời con có tối đa 27 kiểu gen.
II đúng. Vì A-B-D- quy định kiểu hình hoa đỏ cho nên sẽ có 8 kiểu gen (A- có 2 kiểu gen; B- có 2 kiểu gen; D- có 2 kiểu gen). → Kiểu gen quy định hoa trắng = 27 – 8 = 19 kiểu gen.
III đúng. Vì kiểu hình hoa đỏ (A-B-D-) có tỉ lệ = (1-aa)(1-bb)(1-dd) = (1-0,36)(1-0,36)(1-0,25) = 0,3072 = 30,72%.
IV đúng. Vì cây hoa đỏ dị hợp 3 cặp gen (AaBbDd) có tỉ lệ = 0,48×0,48×0,5.
Trong số các cây hoa đỏ, cây dị hợp 3 cặp gen chiếm tỉ lệ = = 3/8 = 37,5%.
I sai. Vì có 3 cặp gen phân li độc lập với nhau thì đời con có tối đa 27 kiểu gen.
II đúng. Vì A-B-D- quy định kiểu hình hoa đỏ cho nên sẽ có 8 kiểu gen (A- có 2 kiểu gen; B- có 2 kiểu gen; D- có 2 kiểu gen). → Kiểu gen quy định hoa trắng = 27 – 8 = 19 kiểu gen.
III đúng. Vì kiểu hình hoa đỏ (A-B-D-) có tỉ lệ = (1-aa)(1-bb)(1-dd) = (1-0,36)(1-0,36)(1-0,25) = 0,3072 = 30,72%.
IV đúng. Vì cây hoa đỏ dị hợp 3 cặp gen (AaBbDd) có tỉ lệ = 0,48×0,48×0,5.
Trong số các cây hoa đỏ, cây dị hợp 3 cặp gen chiếm tỉ lệ = = 3/8 = 37,5%.
Câu 40 [988735]: Ở người, tính trạng nhóm máu do gen I nằm trên NST thường quy định. Gen I có 3 alen là IA, IB, I0, trong đó IA và IB đều trội so với I0 nhưng không trội so với nhau. Người có kiểu gen IAIA hoặc IAI0 có nhóm máu A; kiểu gen IBIB hoặc IBI0 có nhóm máu B; kiểu gen IAIB có nhóm máu AB; kiểu gen I0I0 có nhóm máu O. Trong một quần thể người đang cân bằng di truyền có 16% số người nhóm máu O và 33% người có nhóm máu B. Cho sơ đồ phả hệ sau đây:
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Biết được chính xác kiểu gen của 6 người.
II. Người số 4 có kiểu gen dị hợp với xác suất 50%.
III. Cặp vợ chồng 8 – 9 sinh con có nhóm máu B với xác suất 7/22.
IV. Cặp vợ chồng 10 – 11 sinh con có nhóm máu O với xác suất 4/15.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Biết được chính xác kiểu gen của 6 người.
II. Người số 4 có kiểu gen dị hợp với xác suất 50%.
III. Cặp vợ chồng 8 – 9 sinh con có nhóm máu B với xác suất 7/22.
IV. Cặp vợ chồng 10 – 11 sinh con có nhóm máu O với xác suất 4/15.
A, 2.
B, 1.
C, 4.
D, 3.
Có 2 phát biểu đúng, đó là II và IV. -> Đáp án A.
Quần thể nhóm máu có tần số IO = = 0,4. Tần số IB = - 0,4 = 0,3. → Tần số IA = 0,3.
I sai. Vì trong số 11 người thì có 6 người chưa biết chính xác kiểu gen, đó là người số 4, 6, 7, 8, 9, 10.
II đúng. Vì người số 2 có kiểu gen IAIB và người số 1 có kiểu gen IBIO (Vì sinh ra người số 3 có máu A nên người số 3 này đã nhận alen IA từ người số 2 và nhận alen IO từ người số 1. Cặp số 1-2 có kiểu gen IBIO × IAIB sẽ sinh ra người số 4 (máu B) có xác suất kiểu gen là 1/2 IBIB ; 1/2 IBIO.
III sai. Vì người số 4 có xác suất kiểu gen là 1/2 IBIB ; 1/2 IBIO nên sẽ cho giao tử IO với tỉ lệ 1/4; giao tử IB với tỉ lệ 3/4. Người số 8 có máu B nên đã nhận alen IB từ người số 5 và nhận alen IB hoặc alen IO từ người số 4. → Xác suất kiểu gen của người số 8 là 3/4 IBIB ; 1/4 IBIO. → người số 8 cho giao tử IB với tỉ lệ = 7/8.
Người số 6 và 7 đều có máu A và không rõ huyết thống nên việc xác định kiểu gen của người số 6, 7 phải dựa vào cấu trúc di truyền của quần thể. Ở quần thể này, tần số IO = 0,4; Tần số IA = 0,3. Cho nên xác suất kiểu gen của người số 6 và 7 là 0,09 IAIA : 0,24 IAIO = 3/11 IAIA : 8/11 IAIO. → Mỗi người số 6, 7 sẽ cho giao tử IO với xác suất = 4/11. Xác suất kiểu gen hợp tử do cặp 6-7 sinh ra là (49/121 IAIA : 56/121 IAIO: 16/121 IOIO) -> Người số 9 có kiểu gen là 7/15 IAIA : 8/15 IAIO cho nên người số 9 cho giao tử IO = 4/15.
→ Xác suất cặp vợ chồng 8-9 sinh con có nhóm máu B là = 7/8 × 4/15 = 7/30.
IV sai. Vì người số 10 có xác suất kiểu gen giống người số 9 và có xác suất kiểu gen là 7/15 IAIA : 8/15 IAIO. -> Người số 10 cho giao tử IO với tỉ lệ = 4/15. → Cặp vợ chồng 10-11 sinh con có máu O với xác suất = 4/15.
Quần thể nhóm máu có tần số IO = = 0,4. Tần số IB = - 0,4 = 0,3. → Tần số IA = 0,3.
I sai. Vì trong số 11 người thì có 6 người chưa biết chính xác kiểu gen, đó là người số 4, 6, 7, 8, 9, 10.
II đúng. Vì người số 2 có kiểu gen IAIB và người số 1 có kiểu gen IBIO (Vì sinh ra người số 3 có máu A nên người số 3 này đã nhận alen IA từ người số 2 và nhận alen IO từ người số 1. Cặp số 1-2 có kiểu gen IBIO × IAIB sẽ sinh ra người số 4 (máu B) có xác suất kiểu gen là 1/2 IBIB ; 1/2 IBIO.
III sai. Vì người số 4 có xác suất kiểu gen là 1/2 IBIB ; 1/2 IBIO nên sẽ cho giao tử IO với tỉ lệ 1/4; giao tử IB với tỉ lệ 3/4. Người số 8 có máu B nên đã nhận alen IB từ người số 5 và nhận alen IB hoặc alen IO từ người số 4. → Xác suất kiểu gen của người số 8 là 3/4 IBIB ; 1/4 IBIO. → người số 8 cho giao tử IB với tỉ lệ = 7/8.
Người số 6 và 7 đều có máu A và không rõ huyết thống nên việc xác định kiểu gen của người số 6, 7 phải dựa vào cấu trúc di truyền của quần thể. Ở quần thể này, tần số IO = 0,4; Tần số IA = 0,3. Cho nên xác suất kiểu gen của người số 6 và 7 là 0,09 IAIA : 0,24 IAIO = 3/11 IAIA : 8/11 IAIO. → Mỗi người số 6, 7 sẽ cho giao tử IO với xác suất = 4/11. Xác suất kiểu gen hợp tử do cặp 6-7 sinh ra là (49/121 IAIA : 56/121 IAIO: 16/121 IOIO) -> Người số 9 có kiểu gen là 7/15 IAIA : 8/15 IAIO cho nên người số 9 cho giao tử IO = 4/15.
→ Xác suất cặp vợ chồng 8-9 sinh con có nhóm máu B là = 7/8 × 4/15 = 7/30.
IV sai. Vì người số 10 có xác suất kiểu gen giống người số 9 và có xác suất kiểu gen là 7/15 IAIA : 8/15 IAIO. -> Người số 10 cho giao tử IO với tỉ lệ = 4/15. → Cặp vợ chồng 10-11 sinh con có máu O với xác suất = 4/15.