Đáp án
1B
2B
3C
4A
5B
6D
7C
8B
9C
10D
11A
12D
13D
14C
15C
16C
17D
18D
19B
20B
21C
22B
23C
24D
25B
26C
27A
28A
29C
30C
31B
32D
33A
34A
35C
36D
37D
38D
39C
40D
Đáp án Đề minh họa số 31 thi Tốt Nghiệp Trung học Phổ Thông 2024 môn Sinh học
Câu 1 [989038]: Khi nói về mạch gỗ và mạch rây, phát biểu nào sau đây đúng?
A, Mạch gỗ được cấu tạo từ tế bào sống và tế bào chết.
B, Mạch rây vận chuyển các chất từ lá xuống rễ.
C, Mạch gỗ chỉ vận chuyển nước và ion khoáng.
D, Mạch rây gồm các tế bào sống và tế bào chết.
Đáp án B. A sai. Mạch gỗ được cấu tạo từ tế bào chết.
Câu 2 [989039]: Nguyên tố nào sau đây là nguyên tố đại lượng?
A, Mo.
B, N.
C, Cu.
D, Ni.
Đáp án B. Vì nitơ (N) là thành phần quan trọng, chiếm tỉ lệ lớn trong cơ thể.
Câu 3 [989040]: Phổi của loài động vật nào sau đây không có phế nang?
A, Bò.
B, Ếch đồng.
C, Bồ câu.
D, Rắn hổ mang.
Đáp án C. Vì tất cả các loài chim đều không có phế nang. Phổi là một hệ thống ống khí xếp song song.
Câu 4 [989041]: Loài châu chấu có hình thức hô hấp nào sau đây?
A, Hô hấp bằng hệ thống ống khí.
B, Hô hấp bằng mang.
C, Hô hấp bằng phổi.
D, Hô hấp qua bề mặt cơ thể.
Côn trùng có hình thức hô hấp bằng hệ thống ống khí.
Châu chấu là một loài con trùng, do đó châu chấu hô hấp bằng ống khí. -> Đáp án A.
Câu 5 [989042]: Loại đột biến nào sau đây không làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào?
A, Đột biến tứ bội.
B, Đột biến đảo đoạn.
C, Đột biến tam bội.
D, Đột biến lệch bội.
Đáp án B. Trong các dạng đột biến NST trên, đột biến đảo đoạn chỉ làm thay đổi cấu trúc NST, không làm thay đổi số lượng NST.
Câu 6 [989043]: Biết không xảy ra đột biến, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, ở đời con của phép lai nào sau đây, kiểu gen XaY chiếm tỉ lệ 25%?
A, XAXA × XaY.
B, XAXA × XAY.
C, XaXa × XAY.
D, XAXa × XaY.
Đáp án D.
XaY = 25% = =Xa . Y Giao tử Xa là giao tử sinh ra tử cơ thể P: XAXa
Giao tử Y là giao tử sinh ra từ cơ thể P: XAY hoặc XaY → P: XAXa × XAY hoặc XAXa × XaY → D đúng.
Câu 7 [989044]: Một quần thể có tỉ lệ kiểu gen: 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa. Tần số alen A là
A, 0,5.
B, 0,3.
C, 0,6.
D, 0,4.
Đáp án C. Tần số alen A = 0,36 + = 0,6.
Câu 8 [989045]: Loại tế bào nào sau đây được gọi là tế bào trần?
A, Tế bào bị mất màng sinh chất.
B, Tế bào bị mất thành xenlulozơ.
C, Tế bào bị mất nhân tế bào.
D, Tế bào bị mất một số bào quan.
Đáp án: B
Câu 9 [989046]: Nhân tố tiến hóa nào sau đây làm xuất alen mới trong quần thể?
A, Chọn lọc tự nhiên.
B, Giao phối không ngẫu nhiên.
C, Đột biến.
D, Các yếu tố ngẫu nhiên.
Đáp án: C
Câu 10 [989047]: Hình thành loài mới bằng con đường lai xa và đa bội hoá chủ yếu gặp ở các loài
A, động vật bậc thấp.
B, động vật có vú.
C, thực vật sinh sản vô tính.
D, thực vật sinh sản hữu tính.
Hình thành loài mới bằng con đường lai xa và đa bội hoá chủ yếu gặp ở các loài thực vật sinh sản hữu tính mà ít xảy ra ở các loài động vật vì đa bội hóa động vật sẽ dẫn tới gây chết mà không tạo nên loài mới. Thực vật sinh sản vô tính không thực hiện lai xa cho nên không hình thành được bằng con đường này. => Đáp án D đúng.
Câu 11 [988624]: Sói săn mồi thành đàn thì hiệu quả săn mồi cao hơn so với săn mồi riêng lẻ là ví dụ của mối quan hệ?
A, Hỗ trợ cùng loài.
B, Cạnh tranh cùng loài.
C, Cạnh tranh khác loài.
D, Kí sinh cùng loài.
Đáp án: A
Câu 12 [988625]: Tảo giáp nở hoa làm chết các loài cá, tôm là mối quan hệ gì?
A, Sinh vật ăn sinh vật.
B, Kí sinh.
C, Cạnh tranh.
D, Ức chế cảm nhiễm.
Đáp án: D
Câu 13 [988626]: Quá trình quang hợp của cây C3 đã tạo ra 12 mol O2. Số gam nước đã sử dụng cho quá trình quang phân li nước là bao nhiêu?
A, 648g.
B, 24g.
C, 216g.
D, 432g.
Tạo ra 12 mol O2 -> Đã sử dụng 24 mol H2O. -> Số gam nước = 24×18 = 432. ->Đáp án D.
Câu 14 [988627]: Ở trâu, thức ăn ở dạ cỏ sẽ được di chuyển đến bộ phận nào sau đây?
A, Miệng.
B, Dạ múi khế.
C, Dạ tổ ong.
D, Dạ lá sách.
Trình tự di chuyển của thức ăn ở trong hệ tiêu hóa của động vật nhai lại là: Thức ăn -> Miệng -> Dạ cỏ -> Dạ tổ ong -> Miệng (nhai lại) -> Dạ lá sách ->Dạ múi khế -> Ruột non -> Ruột già. -> Đáp án C.
Câu 15 [988628]: Một gen có 20% số nucleotit loại A và có 600 nucleotit loại G. Gen có bao nhiêu liên kết hidrô?
A, 3600.
B, 5200.
C, 2600.
D, 2000.
Số nucleotit loại A = 400. -> Tổng liên kết hidro = 2A + 3G = 2×400 + 3×600 = 2600. -> Đáp án C.
Câu 16 [988629]: Có bao nhiêu dạng đột biến sau đây do rối loạn giảm phân gây ra?
I. Tứ bội. II. Thể ba. III. Thể một. IV. Thể tam bội.
A, 2.
B, 3.
C, 4.
D, 1.
Tất cả các đột biến số lượng NST đều có thể do rối loạn giảm phân. ->Đáp án C.
Câu 17 [988630]: Một loài động vật, tiến hành lai thuận và lai nghịch cho kết quả như sau:
Lai thuận: ♂ Mắt đỏ × ♀ mắt trắng → F1 có 100% cá thể mắt trắng.
Lai nghịch: ♂ Mắt trắng × ♀ mắt đỏ → F1 có 100% cá thể mắt đỏ.
Nếu cho con đực F1 ở phép lai thuận giao phối với con cái F1 ở phép lai nghịch, thu được F2. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, kiểu hình ở F2 là:
A, 75% cá thể mắt đỏ; 25% cá thể mắt trắng.
B, 100% cá thể mắt trắng.
C, 50% cá thể mắt đỏ; 50% cá thể mắt trắng.
D, 100% cá thể mắt đỏ.
- Kết quả của lai thuận khác với kết quả của lai nghịch, đời con có kiểu hình giống mẹ => Tính trạng di truyền theo dòng mẹ.
- Vì vậy, khi cho con đực F1 của phép lai thuận (có mắt trắng) giao phối với con cái F1 của phép lai nghịch (mắt đỏ) thì sẽ thu được F2 có 100% cá thể mắt đỏ.
Câu 18 [988631]: Khi nói về đột biến, phát biểu nào sau đây sai?
A, Đột biến là nguồn nguyên liệu sơ cấp của tiến hoá và chọn giống.
B, Trong tự nhiên, đột biến xuất hiện với tần số thấp và hầu hết là lặn.
C, Phần lớn các đột biến tự nhiên là có hại cho cơ thể sinh vật.
D, Hầu hết các đột biến đều là trội và di truyền được cho thế hệ sau.
Đột biến là những biến đổi trong vật chất di truyền, nó là nguồn nguyên liệu sơ cấp, qua giao phối sẽ tổ hợp lại thành nguồn nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa. Trong tự nhiên, đột biến xuất hiện với tần số thấp và hầu hết là đột biến lặn và có hại cho cơ thể sinh vất. Đột biến có khả năng di truyền được cho đời sau nhưng cũng có những trường hợp đột biến không di truyền được. Ví dụ đột biến gây bệnh ung thư ở người không di truyền được cho đời sau.
Trong các phát biểu nói trên thì chỉ có phát biểu D chưa đúng.
Câu 19 [988632]: Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây sai?
A, Kích thước quần thể dao động từ giá trị tối thiểu tới giá trị tối đa và sự dao động này khác nhau giữa các loài.
B, Kích thước quần thể là giới hạn của các nhân tố sinh thái đảm bảo cho quần thể tồn tại và phát triển lâu dài theo thời gian.
C, Kích thước tối đa là giới hạn lớn nhất về số lượng cá thể mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với sức chứa của môi trường.
D, Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển.
Đáp án: B
Câu 20 [988633]: Khi nói về nhóm sinh vật sản xuất của hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây sai?
A, Luôn được xếp vào bậc dinh dưỡng cấp 1.
B, Chỉ có thực vật mới được xếp vào sinh vật sản xuất.
C, Có khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ.
D, Cung cấp nguồn dinh dưỡng cho sinh vật tiêu thụ.
B sai. -> Đáp án B. Vì vi khuẩn lam và các loài vi tảo cũng được xếp vào sinh vật sản xuất.
Câu 21 [989483]: Khi nói về chu trình Canvin của quang hợp, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Giai đoạn khử đã chuyển hóa chất AlPG thành APG.
II. Giai đoạn tái tạo chất nhận đã chuyển hóa AlPG thành Ri1,5diP.
III. Không có ánh sáng thì vẫn chuyển hóa Ri1,5DiP thành APG.
IV. Không có NADPH thì không xảy ra giai đoạn khử.
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
.Có 3 phát biểu đúng, đó là II, III và IV. => Đáp án C.
I sai. Vì giai đoạn khử thì sẽ chuyển hóa APG thành AlPG.
II đúng. Vì giai đoạn tái tạo chất nhận là giai đoạn biến AlPG thành Ri1,5diP.
III đúng. Vì chỉ cần có CO2 thì Ri1,5diP sẽ phản ứng với CO2 để tạo thành APG. Do đó, không có ánh sáng thì phản ứng này vẫn diễn ra.
IV đúng. Vì giai đoạn khử cần chất NADPH từ pha sáng.
Câu 22 [989484]: Thế hệ xuất phát của một quần thể có cấu trúc di truyền là 0,64AA : 0,32Aa : 0,04aa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa thì ở F3, tổng số cá thể mang alen a chiếm 36%.
II. Nếu quần thể chỉ chịu tác động của đột biến thì sẽ nhanh chóng làm thay đổi tần số alen của quần thể.
III. Nếu quần thể chỉ chịu tác động của giao phối không ngẫu nhiên thì tần số alen lặn sẽ giảm dần qua các thế hệ.
IV. Nếu quần thể chỉ chịu tác động của chọn lọc tự nhiên theo hướng chống lại kiểu hình trội thì tỉ lệ kiểu hình lặn sẽ tăng dần.
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
Có 2 phát biểu đúng, đó là I và IV. => Đáp án B.
I đúng. Vì Aa + aa = 36%.
II sai. Vì đột biến không thể làm thay đổi tần số alen một cách nhanh chóng được.
III sai. Vì giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen.
IV đúng. Vì chọn lọc chống lại kiểu hình trội thì sẽ làm thay đổi tần số alen theo hướng làm giảm tần số alen trội và tăng tần số alen lặn.
Câu 23 [989485]: Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 50. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Thể ba của loài này có 51 nhiễm sắc thể.
II. Loài này có tối đa 25 dạng thể một.
III. Thể tứ bội có số lượng nhiễm sắc thể là 100.
IV. Thể tam bội có số lượng nhiễm sắc thể là 75.
A, 2.
B, 3.
C, 4.
D, 1.
Có 4 phát biểu đúng. => Đáp án C.
Câu 24 [989486]: Ở một loài thực vật, alen A quy định lá nguyên trội hoàn toàn so với alen a quy định lá xẻ; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây lá nguyên, hoa đỏ giao phấn với cây lá nguyên, hoa trắng (P), thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó số cây lá nguyên, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 40%. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có 10% số cây lá nguyên, hoa trắng thuần chủng.
II. Khoảng cách giữa 2 gen A và B là 40 cM.
III. F1 có 10% số cây lá xẻ, hoa đỏ.
IV. F1 có 3 kiểu gen quy định kiểu hình lá nguyên, hoa trắng.
A, 1.
B, 2.
C, 4.
D, 3.
HD
123.PNG
Câu 25 [989487]: Ở một loài thực vật, AA quy định quả đỏ, Aa quy định quả vàng, aa quy định quả xanh. Thế hệ xuất phát của một quần thể có tần số kiểu gen là 0,4AA : 0,4Aa : 0,2aa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu đây là quần thể ngẫu phối thì khi quần thể đạt cân bằng di truyền sẽ có 64% số cá thể mang alen a.
II. Nếu đây là quần thể tự phối thì ở F2, số cá thể mang alen a chiếm 45%.
III. Nếu sang F3 quần thể có tỉ lệ kiểu hình 80% cây quả đỏ : 10% cây quả vàng : 10% cây quả xanh thì có thể đã chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.
IV. Nếu quần thể chịu tác động của chọn lọc tự nhiên theo hướng chống lại kiểu hình quả xanh thì tỉ lệ kiểu hình ở F1 có thể là 35% cây quả đỏ : 35% cây quả vàng : 30% cây quả xanh.
A, 1.
B, 3.
C, 4.
D, 2.
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III. => Đáp án B.
I đúng. Vì khi đạt CBDT thì Aa + aa = 1 – AA = 1 – 0,36 = 0,64 = 64%.
II đúng. Vì nếu đây là tự phối thì ở F2 có AA = 0,4 + (0,4 - 0,1):2 = 0,55. => Aa + aa = 0,45 = 45%.
III đúng. Vì tỉ lệ 0,8AA : 0,1Aa : 0,1aa thì chứng tỏ tần số a đã giảm từ 0,4 xuống còn 0,15. => Yếu tố ngẫu nhiên đã làm giảm đột ngột tần số alen của quần thể.
IV sai. Vì khi chống lại kiểu hình quả xanh thì sẽ làm giảm tần số alen a. Nhưng tỉ lệ kiểu gen 0,35AA : 0,35Aa : 0,3aa chứng tỏ tần số a đang tăng lên.
Câu 26 [989488]: Khi nói về giới hạn sinh thái và ổ sinh thái của các loài, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các loài sống trong một môi trường và sử dụng một nguồn thức ăn thì luôn có ổ sinh thái trùng nhau.
II. Các loài có ổ sinh thái giống nhau, khi sống trong cùng một môi trường thì sẽ cạnh tranh với nhau.
III. Giới hạn sinh thái về nhiệt độ của các loài sống ở vùng nhiệt đới thường rộng hơn các loài sống ở vùng ôn đới.
IV. Hai loài có ổ sinh thái về nhiệt độ trùng nhau, khi sống chung trong một môi trường thì vẫn có thể không cạnh tranh với nhau.
A, 3.
B, 1.
C, 2.
D, 4.
Có 2 phát biểu đúng, đó là II và IV → Đáp án C
I sai. Vì các loài sống trong một môi trường thì thường có ổ sinh thái khác nhau để không cạnh tranh nhau, từ đó chúng có thể cùng tồn tại.
III sai. Vì ở vùng ôn đới có sự chênh lệch nhiệt độ cao hơn so với vùng nhiệt đới nên giới hạn sinh thái về nhiệt độ của các loài sống ở vùng nhiệt đới thường hẹp hơn các loài sống ở vùng ôn đới.
IV đúng. Vì có ổ sinh thái về nhiệt độ, độ ẩm, … trung nhau thì vẫn có thể không cạnh tranh. Vì sinh vật thường cạnh tranh nhau về các chỉ số dinh dưỡng (động vật cạnh tranh về thức ăn, thực vật cạnh tranh về nước, ánh sáng, dinh dưỡng khoáng).
Câu 27 [989489]: Xét một lưới thức ăn được mô tả như hình bên. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Lưới thức ăn này có 6 chuỗi thức ăn.
II. Nếu loài rắn bị giảm số lượng thì loài gà sẽ tăng số lượng.
III. Chuỗi thức ăn dài nhất có 4 mắt xích.
IV. Loài giun đất được xếp vào sinh vật sản xuất.
A, 2.
B, 1.
C, 3.
D, 4.
Có 2 phát biểu đúng, đó là I và III. => Đáp án A. II sai. Vì nếu rắn bị giảm số lượng thì diều hâu sẽ ăn gà nhiều hơn nên gà thường cũng giảm số lượng.
Câu 28 [989490]: Trong một hệ sinh thái, xét 12 loài sinh vật: 3 loài cỏ, 3 loài côn trùng, 2 loài chim, 2 loài nhái, 1 loài giun đất, 1 loài rắn. Trong đó, cả 3 loài côn trùng đều sử dụng 3 loài cỏ làm thức ăn; 2 loài chim và 2 loài nhái đều sử dụng cả 3 loài côn trùng làm thức ăn; Rắn ăn tất cả các loài nhái; Giun đất sử dụng xác chết của các loài làm thức ăn; Giun đất lại là nguồn thức ăn của 2 loài chim. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có 38 chuỗi thức ăn.
II. Chim được xếp vào bậc dinh dưỡng cấp 3 ở 18 chuỗi thức ăn.
III. Nếu 2 loài chim bị tiêu diệt thì loài rắn sẽ tăng số lượng.
IV. Giun đất có thể được xếp vào nhiều bậc dinh dưỡng khác nhau.
A, 3.
B, 4.
C, 2.
D, 1.
HD
124.PNG
Câu 29 [989491]: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Xét 4 cặp gen Aa, Bb, DD, EE nằm trên 4 cặp nhiễm sắc thể; mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, trong đó alen trội là trội hoàn toàn. Do đột biến, bên cạnh thể lưỡng bội có bộ nhiễm sắc thể 2n thì trong loài đã xuất hiện các dạng thể một tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về loài này?
I. Ở các cơ thể lưỡng bội có tối đa 9 loại kiểu gen.
II. Có 16 kiểu gen quy định kiểu hình trội về 4 tính trạng.
III. Có 5 kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 tính trạng.
IV. Có 39 kiểu gen ở các đột biến thể một.
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
HD
125.PNG
Câu 30 [989492]: Khi nói về quá trình dịch mã ở sinh vật nhân thực, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các ribôxôm trượt theo từng bộ ba ở trên mARN theo chiều từ 5’ đến 3’ từ bộ ba mở đầu cho đến khi gặp bộ ba kết thúc.
II. Ở trên một phân tử mARN, các ribôxôm khác nhau tiến hành đọc mã từ các điểm khác nhau, mỗi điểm đọc đặc hiệu với một loại ribôxôm.
III. Quá trình dịch mã không diễn ra theo nguyên tắc bổ sung thì có thể sẽ làm phát sinh đột biến gen.
IV. Khi tổng hợp một chuỗi polipeptit thì quá trình phiên mã và quá trình dịch mã luôn diễn ra tách rời nhau.
A, 3.
B, 4.
C, 2.
D, 1.
Chỉ có 2 phát biểu đúng, đó là I và IV => Đáp án C.
II sai. Vì mỗi mARN chỉ có một bộ ba mở đầu và chỉ có một tín hiệu để khởi đầu dịch mã. Tất cả các riboxom đều tiến hành khởi đầu dịch mã từ bộ ba mở đầu.
III sai. Vì dịch mã không theo nguyên tắc bổ sung thì chỉ làm thay đổi cấu trúc của chuỗi polipeptit chứ không làm thay đổi cấu trúc của gen nên không gây đột biến gen.
IV đúng. Vì phiên mã luôn diễn ra trước, sau đó thì mới hoàn thiện mARN và mới tiến hành dịch mã.
Câu 31 [989382]: Ở một quần thể thực vật, AA quy định hoa đỏ; Aa quy định hoa vàng; aa quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát của quần thể có thành phần kiểu gen: 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu trong quá trình sinh sản, chỉ các cây có hoa cùng màu mới giao phấn với nhau, thì tỉ lệ kiểu hình ở đời F1 thu được là 0,28 hoa đỏ : 0,24 hoa vàng : 0,48 hoa trắng.
II. Nếu trong quá trình sinh sản, cây hoa trắng không có khả năng sinh sản thì tần số các alen ở đời F1 thu được là A = 5/8; a = 3/8.
III. Nếu quần thể chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì có thể quần thể chỉ còn lại 2 kiểu gen là Aa và aa.
IV. Nếu cho các cá thể đời P tự thụ phấn thì tần số các alen ở đời F1 là 0,6A, 0,4a.
A, 4.
B, 3.
C, 1.
D, 2.
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III. → Đáp án B. I đúng. Nếu trong quá trình sinh sản các cây có hoa cùng màu giao phấn, thì tỉ lệ kiểu hình ở đời F1 thu được là: Hoa đỏ = 0,16 + 0,48/4 = 0,28; hoa vàng = 0,48/2 = 0,24; hoa trắng = 0,36 + 0,48/4 = 0,48. II đúng. Nếu trong quá trình sinh sản, hạt phấn của các cây hoa trắng không có khả năng thụ tinh thì tần số các alen ở đời F1 thu được là A = ; a = 1 – 5/8 = . III đúng. Các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm thay đổi đột ngột và ngẫu nhiên trong quần thể. IV sai. Tự thụ phấn không làm thay đổi tần số alen nên tần số các alen vẫn giữ nguyên là: A = 0,4; a = 0,6.
Câu 32 [989383]: Khi nói về đặc trưng của quần xã, phát biểu nào sau đây đúng?
A, Tất cả các quần xã sống ở vùng khí hậu nhiệt đới thường có thành phần loài giống nhau.
B, Trong quần xã, thường chỉ có sự phân tầng của các loài thực vật mà không có sự phân tầng của các loài động vật.
C, Trong quá trình diễn thế sinh thái, độ đa dạng về loài của quần xã thường vẫn được duy trì ổn định theo thời gian.
D, Trong cùng một quần xã, nếu điều kiện môi trường càng thuận lợi thì độ đa dạng của quần xã càng cao.
Đáp án D.
A sai. Vì quần xã ở vùng nhiệt đới có thành phần loài đa dạng, các quần xã khác nhau thường có thành phần loài khác nhau.
B sai. Ở quần xã rừng mưa nhiệt đới phân thành nhiều tầng cây, mỗi tầng cây thích nghi với mức độ chiếu sáng khác nhau trong quần xã. Từ trên cao xuống thấp có tầng vượt tán, tầng táng rừng, tầng dưới tán, tầng thảm xanh. Sự phân tầng của thực vật kéo theo sự phân tầng của các loài động vật sống trong rừng, nhiều loài chim, côn trùng sống trên tán các cây cao; khỉ, vượn, sóc sống leo trèo trên cành cây; trong khi đó có nhiều loài động vật sống trên mặt đất và trong các tầng đất.
C sai. Trong quá trình diễn thế sinh thái, độ đa dạng về loài của quần xã thường thay đổi theo thời gian, ở diễn thế nguyên sinh, độ đa dạng loài có xu hướng tăng dần. Ở diễn thế thứ sinh thì ngược lại.
Câu 33 [989384]: Các côđon mã hóa axit amin: 5’XXX3’, 5’XXU3’, 5’XXA3’, 5’XXG3’ quy định Pro; 5’GGG3’, 5’GGA3’, 5’GGX3’, 5’GGU3’ quy định Gly; 5’UGX3’, 5’UGU3’ quy định Cys; 5’XGU3’, 5’XGX3’ ; 5’XGA3’; 5’XGG3’ quy định Arg; 5’AUU3’, 5’AUX3’, 5’AUA3’ quy định Ile; 5’AXG3’ quy định Thr. Mạch bổ sung ở vùng mã hóa của một gen ở sinh vật nhân sơ là: 5’GGXXXTGGTXGTAXGXXX3’. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đoạn polipeptit do đoạn gen nói trên quy định có 5 loại axit amin.
II. Gen phiên mã 2 lần, mỗi mARN có 2 ribôxôm dịch mã thì sẽ có 8 axit amin Gly được sử dụng để dịch mã.
III. Gen phiên mã 3 lần, mỗi mARN có 2 ribôxôm dịch mã thì số axit amin Pro tham gia dịch mã nhiều hơn axit amin Thr là 6 axit amin.
IV. Gen phiên mã 1 lần, mỗi mARN có 5 ribôxôm dịch mã thì số axit amin Gly tham gia dịch mã gấp đôi số axit amin Arg.
A, 3.
B, 1.
C, 2.
D, 4.
Các phát biểu II, III, IV đúng → Đáp án A
Trình tự nucleotit trên mARN tương ứng với đoạn gen trên là: 5’GGX-XXT-GGT-XGT-AXG-XXX3’.
Trình tự aa trong chuỗi polipeptit tương ứng là: Gly – Pro – Gly – Arg – Thr – Pro.
I sai. Khi gen phiên mã rồi dịch mã thì đoạn polipeptit tương ứng có 4 loại axit amin.
II đúng. Khi gen phiên mã 2 lần, mỗi mARN có 2 ribôxôm dịch mã thì sẽ có 2×2×2 = 8 axit amin gly tham gia dịch mã.
III đúng. Khi gen phiên mã 3 lần, mỗi mARN có 2 ribôxôm dịch mã thì số axit amin pro tham gia dịch mã nhiều hơn axit amin Thr là: (2-1)×3×2 = 6 axit amin.
IV đúng. Vì trên chuỗi polipeptit tương ứng số axit amin Gly gấp đôi số axit amin Arg.
Câu 34 [989385]: Một loài thực vật, xét 3 cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể; mỗi gen quy định một cặp tính trạng, mỗi gen đều có alen và alen trội là trội hoàn toàn. Cho 2 cây đều có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng (P) giao phấn với nhau, thu được F1 có 1% số cây mang kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng. Cho biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, phát biểu sau đây sai?
A, Ở F1, tỉ lệ cây đồng hợp tử về cả 3 cặp gen lớn hơn tỉ lệ cây dị hợp tử về cả 3 cặp gen.
B, Ở F1, có 13 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng.
C, Nếu hai cây ở P có kiểu gen khác nhau thì đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.
D, Ở F1, có 13,5% số cây mang kiểu hình trội về 1 trong 3 tính trạng.
HD
80.PNG
Câu 35 [989386]: Một quần thể thực vật giao phấn ngẫu nhiên, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; Alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Thế hệ P của quần thể này có thành phần kiểu gen là 0,8AABb : 0,2AaBb. Biết rằng giao tử ab không có khả năng thụ tinh và quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về thế hệ F1?
I. Có tối đa 9 kiểu gen, 4 kiểu hình.
II. Tất cả các cây thân cao, hoa trắng đều thuần chủng.
III. Số cây thân thấp, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 1/361.
IV. Số cây thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 279/361.
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
Có 3 phát biểu đúng là II, III và IV. => Đáp án C.
Nhóm cơ thể AABb chiếm tỉ lệ 0,8 sẽ cho 2 loại giao tử là 0,4AB; 0,4Ab.
Nhóm cơ thể AaBb chiếm tỉ lệ 0,2 sẽ cho 4 loại giao tử là 0,05AB; 0,05Ab; 0,05aB; 0,05ab.
Giao tử của P là: 0,45AB; 0,45Ab; 0,05aB; 0,05ab. Vì giao tử ab không có khả năng thụ tinh cho nên các giao tử tham gia thụ tinh gồm có 0,45AB; 0,45Ab; 0,05aB = 9/19AB; 9/19Ab; 1/19aB.
Vì giao tử ab không tham gia thụ tinh cho nên kiểu hình thân cao, hoa trắng (A-bb) chỉ có duy nhất 1 kiểu gen là AAbb. => II đúng.
Vì P chỉ có 3 loại giao tử tham gia thụ tinh, cho nên đời F1 chỉ có 6 loại kiểu gen (AABB; AABb; AaBB; AaBb; AAbb; aaBB) và chỉ có 3 kiểu hình. => I sai.
- Cây thân thấp, hoa trắng (AAbb) có tỉ lệ = 81/361.
- Cây thân thấp, hoa đỏ (aaBB) có tỉ lệ = 1/361. => III đúng.
=> Tổng cá thể có kiểu hình thân cao, hoa đỏ (A-B-) chiếm tỉ lệ = 1 - 81/361 – 1/361 = 279/361. => IV đúng.
Câu 36 [989387]: Ở người, tính trạng nhóm máu do 1 gen có 3 alen quy định, trong đó kiểu gen IAIA hoặc IAIO quy định nhóm máu A; kiểu gen IBIB hoặc IBIO quy định nhóm máu B; kiểu gen IAIB quy định nhóm máu AB; kiểu gen IOIO quy định nhóm máu O. Một cặp vợ chồng có nhóm máu khác nhau, sinh 1 con trai (D) có máu O và 1 con gái (M) có nhóm máu khác D và khác bố mẹ. Lớn lên, M kết hôn với N. Người N có nhóm máu B và N đến từ quần thể đang cân bằng di truyền có 1% người máu O và 15% người máu A. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quần thể mà người N đang sống có 48% số người máu B.
II. Xác suất sinh con đầu lòng là con gái có nhóm máu A của cặp vợ chồng M-N là 1/32.
III. Xác suất sinh con đầu lòng là con trai có nhóm máu B của cặp vợ chồng M-N là 1/4.
IV. Xác suất sinh con đầu lòng là con trai mang kiểu gen thuần chủng về nhóm máu của cặp vợ chồng M-N là 7/32.
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
HD
81.PNG
Câu 37 [989388]: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả hai bệnh di truyền ở người. Biết rằng mỗi bệnh do một gen có 2 alen quy định, trong đó có một bệnh do gen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X quy định và người số 8 có em gái bị bệnh A.
55.PNG
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cả 2 bệnh đều do gen lặn quy định.
II. Xác định được chính xác kiểu gen của 7 người.
III. Cặp vợ chồng số 13 và 14 sinh con trai đầu lòng không bị bệnh với xác suất 11/32.
IV. Cặp vợ chồng số 13 và 14 sinh đứa con gái đầu lòng không mang alen bệnh với xác suất 3/8.
A, 1.
B, 2.
C, 4.
D, 3.
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III. → Đáp án D.
I đúng. Cặp vợ chồng số 1 – 2 đều không bị bệnh 1 nhưng sinh con gái số 6 bị bệnh A.  Bệnh A do gen lặn quy định nằm trên nhiễm sắc thể thường. Vì có 1 bệnh do gen nằm trên NST giới tính quy định, cho nên suy ra gen quy định bệnh B nằm trên nhiễm sắc thể giới tính.
Bệnh B do gen nằm trên X và người số 2 bị bệnh 2 sinh con gái số 7 không bị bệnh B  Bệnh B do gen lặn quy định.
- Quy ước: a quy định bệnh A; b quy định bệnh B.
Các alen trội tương ứng là A và B đều quy định không bị bệnh.
II đúng. Có thể xác định được chính xác kiểu gen của 6 người (1, 2, 4, 6, 9, 10, 11).
- Người số 4 bị cả hai bệnh nên kiểu gen là aaXbY.
- Người số 11 bị bệnh 2 và là con của người số 4 nên kiểu gen người số 11 là AaXbY.
- Người số 6 bị cả hai bệnh nên kiểu gen là aaXbXb.
- Người số 2 bị bệnh 2 và có con gái bị bệnh 1 cho nên kiểu gen là AaXbY.
- Người số 1 không bị bệnh nhưng sinh con gái bị cả hai bệnh nên kiểu gen là AaXBXb.
- Người nam số 10 không bị bệnh nhưng có con gái số 15 bị bệnh A cho nên kiểu gen của người số 10 là AaXBY.
- Người nữ số 9 không bị bệnh nhưng có con gái số 15 bị bệnh A và có bố (số 4) bị bệnh B nên kiểu gen của người số 9 là AaXBXb.
III đúng. Xác suất để cặp vợ chồng số 13 và 14 sinh đứa con trai đầu lòng không bị bệnh.
- Xét bệnh A:
Người số 7 có kiểu gen 1/3AA : 2/3Aa; Người số 8 không bị bệnh A nhưng có em gái bị bệnh A nên xác suất kiểu gen của người số 8 là 1/3AA : 2/3Aa. → Người số 13 là con của phép lai (1/3AA : 2/3Aa) × (1/3AA : 2/3Aa) → Cặp 7-8 sinh ra các hợp tử với tỉ lệ kiểu gen (4/9AA : 4/9Aa : 1/9aa). Vì người số 13 không bị bệnh A cho nên kiểu gen của người số 13 là 4/9AA : 4/9Aa = 1/2AA : 1/2Aa.
Người số 14 có kiểu gen 1/3AA : 2/3Aa. → Cặp 13-14 sinh con không bị bệnh A với xác suất = 1 – 1/2×2/3×1/4 = 11/12.
- Xét bệnh B:
Chồng không bị 2 nên kiểu gen của chồng là XBY
Vợ không bị bệnh 2, bố và mẹ của vợ không bị bệnh 2 nhưng có ông ngoại (người số 4) của vợ bị bệnh 2 nên xác suất kiểu gen của vợ là 1/2XBXb : 1/2XBXB.
 Xác suất sinh con trai bị bệnh B = × = .
 Xác suất sinh con trai không bị bệnh B = - = .
- Vậy xác suất sinh đứa con trai đầu lòng không bị bệnh = × 11/12 = 11/32.
IV sai. Xác suất để cặp vợ chồng số 13 và 14 sinh đứa con không mang alen bệnh.
Về bệnh A: Cặp 13-14 (1/2AA : 1/2Aa) x (1/3AA : 2/3Aa) sinh con không mang alen bệnh (AA) với xác suất = 3/4×2/3 = 1/2.
Về bệnh B: Cặp 13-14 (XBY) x (1/2XBXB : 1/2 XBXb) sinh con gái không mang alen bệnh (XBXB) với xác suất = 3/8.
- Vậy xác suất sinh con không mang alen bệnh là = 1/2 × 3/8 = 3/16.
Câu 38 [989389]: Ở một loài thực vật, xét 2 tính trạng, mỗi tính trạng do một cặp gen quy định, trong đó alen trội là trội hoàn toàn, các gen này liên kết với nhau. Đem cây P dị hợp 2 cặp gen giao phấn với cây X, thu được F1 có 2 loại kiểu hình với tỉ lệ 1 : 1. Biết rằng không có trao đổi chéo và không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đúng?
I. F1 luôn có tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình.
II. F1 có thể có tỉ lệ kiểu hình 2 tính trạng trội chiếm 50%.
III. Cho F1 ngẫu phối ngẫu nhiên, đời con có tối đa 6 loại kiểu gen.
IV. Nếu F1 xuất hiện kiểu hình 2 tính trạng lặn, thì F1 có 50% cá thể có kiểu gen giống bố hoặc mẹ.
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
HD
82.PNG
Câu 39 [989390]: Ở một loài thực vật, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng; B quy định quả to trội hoàn toàn so với b quy định quả nhỏ; Hai cặp gen cùng nằm trên một cặp NST. Thực hiện phép lai P: , thu được F1 có kiểu hình hoa trắng, quả nhỏ chiếm tỉ lệ 5,25%. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
A, Ở F1, cây hoa đỏ, quả to thuần chủng chiếm tỉ lệ 5,25%.
B, Ở F1, cây hoa đỏ, quả to dị hợp về hai cặp gen chiếm tỉ lệ 21%.
C, Ở F1, cây hoa trắng, quả to dị hợp chiếm tỉ lệ 13%.
D, Ở F1, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 21%.
HD
83.PNG
Câu 40 [989391]: Có 6 tế bào sinh dục đực có kiểu gen AaBbDd tiến hành giảm phân không đột biến. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có tối đa 6 loại giao tử được tạo ra từ các tế bào trên.
II. Nếu tạo ra 2 loại giao tử thì tỉ lệ các loại giao tử là 1:1.
III. Nếu tạo ra 4 loại giao tử thì tỉ lệ các loại giao tử 1:1:1:1.
IV. Nếu tạo ra 8 loại giao tử thì tỉ lệ các loại giao tử 1:1:1:1:1:1:1:1.
A, 4.
B, 3.
C, 2.
D, 1.
Đáp án D. Chỉ có II đúng.
I sai. Vì cơ thể AaBbDd dị hợp 3 cặp gen tạo tối đa là 23 = 8 loại giao tử.
II đúng. Nếu tạo ra 2 loại giao tử tức là tất cả các tế bào đều phân li cùng kiểu thì tỉ lệ các loại giao tử là 1:1.
III sai. Nếu tạo ra 4 loại giao tử tức là có 2 kiểu phân li thì tỉ lệ các loại giao tử 1:1:1:1 hoặc 5:5:1:1 hoặc 4:4:2:2.
IV sai. Nếu tạo ra 8 loại giao tử tức là có 4 kiểu phân li thì tỉ lệ các loại giao tử 3:3:1:1:1:1:1:1 hoặc 2:2:2:2:1:1:1:1