Đáp án
1C
2A
3A
4A
5C
6A
7D
8B
9A
10B
11A
12A
13B
14D
15C
16A
17C
18B
19B
20A
21D
22C
23C
24B
25D
26C
27D
28A
29A
30A
31C
32B
33A
34A
35C
36D
37C
38D
39A
40A
Đáp án Đề minh họa số 32 thi Tốt Nghiệp Trung học Phổ Thông 2024 môn Sinh học
Câu 1 [989419]: Chọn lọc tự nhiên có đặc điểm nào sau đây?
A, Chỉ tác động trực tiếp lên alen trội.
B, Chỉ tác động trực tiếp lên kiểu gen.
C, Chỉ tác động trực tiếp lên kiểu hình.
D, Thường chỉ tác động lên alen lặn.
Đáp án C. Vì CLTN chỉ tác động trực tiếp lên kiểu hình của cơ thể.
Câu 2 [989420]: Thực vật có hoa sinh sản bằng hình thức nào sau đây?
A, Hữu tính.
B, Vô tính bằng bào tử.
C, Vô tính bằng nảy chồi.
D, Vô tính bằng sinh dưỡng.
Đáp án: A
Câu 3 [989421]: Nước chủ yếu được thoát ra ngoài qua bộ phận nào sau đây?
A, Khí khổng.
B, Bề mặt lá.
C, Mô dậu.
D, Mạch gỗ.
Đáp án: A
Câu 4 [989422]: Quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit diễn ra ở loại bào quan nào sau đây?
A, Ribôxôm.
B, Nhân tế bào.
C, Lizôxôm.
D, Bộ máy Gôngi.
Đáp án A. Vì tổng hợp chuỗi polipeptit chính là dịch mã. Quá trình dịch mã chỉ diễn ra ở tế bào chất.
Câu 5 [989467]: Kiểu gen nào sau đây là kiểu gen dị hợp về 1 cặp gen?
A, AABB.
B, aaBB.
C, Aabb.
D, AaBb.
Đáp án: C
Câu 6 [989468]: Một quần thể có tỉ lệ kiểu gen: 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa. Tần số alen A là
A, 0,5.
B, 0,3.
C, 0,4.
D, 0,6.
Quần thể ban đầu có tỉ lệ kiểu gen: 0,25AA : 0,50Aa : 0,25aa → Tần số alen A = 0,25 + 0,5/2 = 0,5
Câu 7 [989469]: Thành phần nào sau đây thuộc hệ dẫn truyền tim?
A, Tĩnh mạch chủ.
B, Động mạch chủ.
C, Van tim.
D, Nút nhĩ thất.
Đáp án: D
Câu 8 [989470]: Những thành tựu nào sau đây là của công nghệ gen?
A, Giống bông kháng sâu, giống lúa gạo vàng, chuột nhắt mang gen chuột cống, dưa hấu tam bội.
B, Giống bông kháng sâu, giống lúa gạo vàng, chuột nhắt mang gen chuột cống, cừu sản xuất protein người.
C, Dâu tằm tam bội, giống lúa gạo vàng, chuột nhắt mang gen chuột cống, cừu sản xuất protein người.
D, Giống bông kháng sâu, giống lúa gạo vàng, dâu tằm tam bội, dưa hấu tam bội.
Đáp án B.
A, C và D sai. Vì dưa hấu tam bội, dâu tằm tam bội là do đột biến gây ra.
Câu 9 [989471]: Bồ nông xếp thành đàn dễ dàng bắt được nhiều cá, tôm so với bồ nông kiếm ăn riêng lẻ là ví dụ về mối quan hệ nào sau đây?
A, Hỗ trợ cùng loài.
B, Kí sinh cùng loài.
C, Cạnh tranh cùng loài.
D, Vật ăn thịt – con mồi.
Đáp án: A
Câu 10 [989472]: Nguyên tố nào sau đây tham gia cân bằng nước trong cây?
A, Magiê.
B, Kali.
C, Hiđro.
D, Cacbon.
Đáp án: B
Câu 11 [989362]: Trong trường hợp các gen liên kết hoàn toàn, mỗi gen quy định một tính trạng trội lặn hoàn toàn, dựa vào kiểu hình ở đời con, phép lai nào dưới đây cho tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là 1:2:1?
A,
B,
C,
D,
Đáp án A
Phép lai A cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là 1:2:1
Phép lai B cho tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là 3:1
Phép lai C cho tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là 1:1:1:1
Phép lai D cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là 3:1
Phép lai B cho tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là 3:1
Phép lai C cho tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là 1:1:1:1
Phép lai D cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là 3:1
Câu 12 [989363]: Một quần thể thực vật giao phấn đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 1 gen có hai alen là A và a, trong đó tần số alen A là 0,4. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen aa của quần thể là
A, 0,36.
B, 0,16.
C, 0,40.
D, 0,48.
Đáp án A.
Tần số alen A = 0,4 => Tần số alen a=1- 0,4 = 0,6.
Quần thể cân bằng nên theo lí thuyết, tần số kiểu gen aa của quần thể là: 0,62 = 0,36.
Tần số alen A = 0,4 => Tần số alen a=1- 0,4 = 0,6.
Quần thể cân bằng nên theo lí thuyết, tần số kiểu gen aa của quần thể là: 0,62 = 0,36.
Câu 13 [989364]: Từ một cây hoa quý hiếm, bằng cách áp dụng kĩ thuật nào sau đây có thể nhanh chóng tạo ra nhiều cây có kiểu gen giống nhau và giống với cây hoa ban đầu?
A, Nuôi cấy hạt phấn.
B, Nuôi cấy mô.
C, Nuôi cấy noãn chưa được thụ tinh.
D, Lai hữu tính.
Từ một cây hoa quý hiếm, bằng phương pháp nuôi cấy mô người ta có thể nhanh chóng tạo ra nhiều cây có kiểu gen giống nhau và giống với cây hoa ban đầu. Nguyên nhân là vì quá trình nuôi cấy mô là hình thức sinh sản vô tính, cây con có kiểu gen giống nhau và giống với kiểu gen của cây mẹ.
Câu 14 [989365]: Từ phôi cừu có kiểu gen DDee, bằng phương pháp cấy truyền phôi có thể tạo ra cừu con có kiểu gen
A, DdEe.
B, DDEE.
C, ddee.
D, DDee.
Đáp án D.
Vì cấy truyền phôi sẽ tạo ra các cá thể có kiểu gen giống nhau. Phôi có kiểu gen DdEe thì các cá thể sẽ có kiểu gen DdEe.
Câu 15 [989366]: Nhân tố tiến hóa nào sau đây làm xuất alen mới trong quần thể?
A, Chọn lọc tự nhiên.
B, Giao phối không ngẫu nhiên.
C, Đột biến.
D, Các yếu tố ngẫu nhiên.
Đáp án: C
Câu 16 [989367]: Ở sinh vật nhân sơ, có nhiều trường hợp gen bị đột biến nhưng chuỗi pôlipeptit do gen quy định tổng hợp không bị thay đổi. Nguyên nhân là vì
A, mã di truyền có tính thoái hoá.
B, mã di truyền có tính đặc hiệu.
C, ADN của vi khuẩn có dạng vòng.
D, Gen của vi khuẩn hoạt động theo operon.
- Gen bị đột biến thì sẽ tạo ra mARN bị đột biến. Tuy nhiên không phải lúc nào mARN bị đột biến cũng tạo chuỗi pôlipeptit bị đột biến vì có trường hợp trên gen xảy ra đột biến thay thế cặp nuclêôtit này bằng cặp nuclêôtit khác dẫn tới làm thay đổi 1 nuclêôtit trong phân tử mARN làm xuất hiện bộ ba mới trên mARN nhưng bộ ba mới này lại cùng mã hóa axit amin giống bộ ba cũ Chuỗi pôlipeptit do gen đột biến quy định tổng hợp không bị thay đổi so với chuỗi pôlipeptit do gen không bị đột biến quy định tổng hợp.
Nhiều bộ ba cùng mã hóa cho một aa đây chính là tính thoái hóa của mã di truyền chọn A - Phương án C và D không liên quan đến việc chuỗi pôlipeptit tạo thành có bị đột biến hay không khi gen quy định tổng hợp nó bị đột biến.
Nhiều bộ ba cùng mã hóa cho một aa đây chính là tính thoái hóa của mã di truyền chọn A - Phương án C và D không liên quan đến việc chuỗi pôlipeptit tạo thành có bị đột biến hay không khi gen quy định tổng hợp nó bị đột biến.
Câu 17 [989368]: Khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây sai?
A, Trong một quần thể, sự chọn lọc tự nhiên làm giảm tính đa dạng của sinh vật.
B, Cạnh tranh cùng loài là một trong những nhân tố gây ra sự chọn lọc tự nhiên.
C, Áp lực của chọn lọc tự nhiên càng lớn thì sự hình thành các đặc điểm thích nghi càng chậm.
D, Chọn lọc tự nhiên là nhân tố quy định chiều hướng tiến hóa của sinh giới.
Đáp án C.
Trong các nhận xét nói trên thì nhận xét C là sai, các nhận xét khác đều đúng
CLTN loại bỏ những kiểu gen không thích nghi nên CLNT làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể.
Cạnh tranh cùng loài dẫn tới loại bỏ những kiểu gen kém thích nghi nên cạnh tranh cùng loài là một hình thức của CLTN.
Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen theo một hướng nên nó quy định chiều hướng tiến hóa.
Trong các nhận xét nói trên thì nhận xét C là sai, các nhận xét khác đều đúng
CLTN loại bỏ những kiểu gen không thích nghi nên CLNT làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể.
Cạnh tranh cùng loài dẫn tới loại bỏ những kiểu gen kém thích nghi nên cạnh tranh cùng loài là một hình thức của CLTN.
Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen theo một hướng nên nó quy định chiều hướng tiến hóa.
Câu 18 [989369]: Tập hợp các giới hạn sinh thái của một loài tạo thành
A, nơi ở của loài đó.
B, ổ sinh thái của loài đó.
C, nhân tố sinh thái của loài đó.
D, môi trường sống của loài đó.
Đáp án: B
Câu 19 [989370]: Bồ nông xếp thành hàng bắt được nhiều cá hơn bồ nông đi kiếm ăn riêng rẽ. Đây là ví dụ về mối quan hệ
A, cạnh tranh cùng loài.
B, hỗ trợ cùng loài.
C, hội sinh.
D, hợp tác.
Đáp án: B
Câu 20 [989371]: Khi nói về nhóm tuổi của quần thể, phát biểu nào sau đây đúng?
A, Việc nghiên cứu nhóm tuổi cho phép đánh giá xu hướng phát triển của quần thể sinh vật.
B, Khi nguồn sống khan hiếm, nhóm tuổi trước sinh sản có xu hướng tăng nhanh.
C, Dựa vào tuổi sinh lí để xây dựng tháp tuổi.
D, Cấu trúc tuổi của quần thể chỉ phụ thuộc vào đặc điểm của loài sinh vật.
Đáp án A.
A đúng. Vì dựa vào nhóm tuổi sẽ biết được tỉ lệ của các nhóm, từ đó dự đoán được xu hướng tăng số lượng hay giảm số lượng cá thể của quần thể. Ví dụ, trong một quần thể có 1000 cá thể, trong đó nhóm tuổi trước sinh sản chiếm tỉ lệ 60%; nhóm tuổi đang sinh sản chiếm tỉ lệ 35%, nhóm tuổi sau sinh sản chiếm tỉ lệ 5% thì có thể dự đoán được số lượng cá thể sẽ tăng lên (do nhóm tuổi trước sinh sản chiếm tỉ lệ cao).
B sai. Vì khi nguồn sống khan hiếm thì tỉ lệ sinh sản giảm, do đó tỉ lệ cá thể non sẽ giảm (cá thể trước sinh sản chính là cá thể non).
C sai. Vì tuổi sinh lí là tuổi thọ lí thuyết của loài. Muốn xây dựng tháp tuổi thì phải dựa vào trạng thái tồn tại của quần thể ở mỗi thời điểm xác định.
D sai. Vì cấu trúc tuổi vừa phụ thuộc vào đặc điểm của loài, vừa phụ thuộc vào điều kiện sống của môi trường và theo chu kì mùa.
A đúng. Vì dựa vào nhóm tuổi sẽ biết được tỉ lệ của các nhóm, từ đó dự đoán được xu hướng tăng số lượng hay giảm số lượng cá thể của quần thể. Ví dụ, trong một quần thể có 1000 cá thể, trong đó nhóm tuổi trước sinh sản chiếm tỉ lệ 60%; nhóm tuổi đang sinh sản chiếm tỉ lệ 35%, nhóm tuổi sau sinh sản chiếm tỉ lệ 5% thì có thể dự đoán được số lượng cá thể sẽ tăng lên (do nhóm tuổi trước sinh sản chiếm tỉ lệ cao).
B sai. Vì khi nguồn sống khan hiếm thì tỉ lệ sinh sản giảm, do đó tỉ lệ cá thể non sẽ giảm (cá thể trước sinh sản chính là cá thể non).
C sai. Vì tuổi sinh lí là tuổi thọ lí thuyết của loài. Muốn xây dựng tháp tuổi thì phải dựa vào trạng thái tồn tại của quần thể ở mỗi thời điểm xác định.
D sai. Vì cấu trúc tuổi vừa phụ thuộc vào đặc điểm của loài, vừa phụ thuộc vào điều kiện sống của môi trường và theo chu kì mùa.
Câu 21 [989274]: Một loài thực vật, A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A, Lấy 2 cây thân cao cho giao phấn với nhau, nếu đời F1 có 100% cây thân cao thì chứng tỏ cả hai cây thân cao được lấy đều có kiểu gen đồng hợp.
B, Lấy một cây thân cao cho tự thụ phấn thì có thể thu được đời con có 50% số cây thân thấp.
C, Lấy 2 cây thân cao cho giao phấn với nhau thì có thể thu được đời con có 50% số cây thân cao.
D, Lấy một cây thân cao cho giao phấn với cây thân thấp thì có thể thu được đời con có 50% số cây thân cao.
Xét các phát biểu của đề bài:
A sai. Vì nếu lấy 2 cây thân cao cho giao phấn với nhau, nếu đời F1 có 100% cây thân cao thì chứng tỏ 1 cây thân cao có kiểu gen đồng hợp (AA), cây còn lại có thể có kiểu gen đồng hợp hoặc dị hợp (Aa).
B sai, Vì lấy một cây thân cao cho tự thụ phấn thì đời con có thể thu được 100% thân cao nếu cây thân cao ban đầu đồng hợp (AA), hoặc đời con thu được 75% thân cao nếu cây thân cao ban đầu có kiểu gen dị hợp (Aa) C sai. Vì lấy 2 cây thân cao cho giao phấn với nhau thì đời con có các trường hợp:
+ AA × AA → 100% AA → 100% cây thân cao
+ AA × Aa → 100% A- → 100% cây thân cao
+ Aa × Aa → 3A- : 1aa → 75% cây thân cao : 25% cây thân thấp.
D đúng. Lấy một cây thân cao cho giao phấn với cây thân thấp thì có thể thu được đời con có 50% số cây thân cao trong trường hợp cây thân cao đem lai có kiểu gen Aa.
A sai. Vì nếu lấy 2 cây thân cao cho giao phấn với nhau, nếu đời F1 có 100% cây thân cao thì chứng tỏ 1 cây thân cao có kiểu gen đồng hợp (AA), cây còn lại có thể có kiểu gen đồng hợp hoặc dị hợp (Aa).
B sai, Vì lấy một cây thân cao cho tự thụ phấn thì đời con có thể thu được 100% thân cao nếu cây thân cao ban đầu đồng hợp (AA), hoặc đời con thu được 75% thân cao nếu cây thân cao ban đầu có kiểu gen dị hợp (Aa) C sai. Vì lấy 2 cây thân cao cho giao phấn với nhau thì đời con có các trường hợp:
+ AA × AA → 100% AA → 100% cây thân cao
+ AA × Aa → 100% A- → 100% cây thân cao
+ Aa × Aa → 3A- : 1aa → 75% cây thân cao : 25% cây thân thấp.
D đúng. Lấy một cây thân cao cho giao phấn với cây thân thấp thì có thể thu được đời con có 50% số cây thân cao trong trường hợp cây thân cao đem lai có kiểu gen Aa.
Câu 22 [989275]: Một quần thể tự thụ phấn có thành phần kiểu gen là: 0,4 : 0,2 :0,2: 0,2. Cho rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F3 có tối đa 10 loại kiểu gen.
II. Ở F3, số cây đồng hợp tử trội về 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 273/1280.
III. Ở F4, số cá thể mang kiểu gen đồng hợp tử lặn về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 1249/5120.
IV. Số cá thể có kiểu gen đồng hợp trội về 4 cặp gen có tỉ lệ bằng số cá thể đồng hợp lặn về 4 cặp gen.
I. F3 có tối đa 10 loại kiểu gen.
II. Ở F3, số cây đồng hợp tử trội về 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 273/1280.
III. Ở F4, số cá thể mang kiểu gen đồng hợp tử lặn về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 1249/5120.
IV. Số cá thể có kiểu gen đồng hợp trội về 4 cặp gen có tỉ lệ bằng số cá thể đồng hợp lặn về 4 cặp gen.
A, 1.
B, 4.
C, 3.
D, 2.
Có 3 phát biểu đúng, đó là II, III và IV. → Đáp án C.
- Ở bài toán này, mặc dù có 4 cặp gen nằm trên 2 cặp NST khác nhau nhưng thực chất là có 2 cặp gen dị hợp. Vì gen B ở trạng thái đồng hợp và gen d ở trạng thái đồng hợp. => Có tối đa 9 kiểu gen. => I sai.
- Đồng hợp trội về 3 tính trạng do các kiểu gen 0,4 : 0,2 của P sinh ra. Do đó, ở F3, cá thể đồng hợp trội về 3 tính trạng chiếm tỉ lệ = 0,4×7/16 + 0,2×7/16×7/16 = 273/1280. → II đúng.
- Kiểu gen đồng hợp lặn về 3 cặp gen () chỉ do kiểu gen 0,2 và 0,2 sinh ra.
Do đó ở F4, kiểu gen đồng hợp lặn về 3 cặp gen () có tỉ lệ = 0,2×(15/32)2 + 0,2 = 1249/5120. => III đúng.
IV đúng. Vì ở bài toán này, P luôn có tần số alen trội bằng tần số alen lặn, cho nên số cá thể có kiểu gen đồng hợp trội về 4 cặp gen luôn có tỉ lệ bằng số cá thể đồng hợp lặn về 4 cặp gen.
- Ở bài toán này, mặc dù có 4 cặp gen nằm trên 2 cặp NST khác nhau nhưng thực chất là có 2 cặp gen dị hợp. Vì gen B ở trạng thái đồng hợp và gen d ở trạng thái đồng hợp. => Có tối đa 9 kiểu gen. => I sai.
- Đồng hợp trội về 3 tính trạng do các kiểu gen 0,4 : 0,2 của P sinh ra. Do đó, ở F3, cá thể đồng hợp trội về 3 tính trạng chiếm tỉ lệ = 0,4×7/16 + 0,2×7/16×7/16 = 273/1280. → II đúng.
- Kiểu gen đồng hợp lặn về 3 cặp gen () chỉ do kiểu gen 0,2 và 0,2 sinh ra.
Do đó ở F4, kiểu gen đồng hợp lặn về 3 cặp gen () có tỉ lệ = 0,2×(15/32)2 + 0,2 = 1249/5120. => III đúng.
IV đúng. Vì ở bài toán này, P luôn có tần số alen trội bằng tần số alen lặn, cho nên số cá thể có kiểu gen đồng hợp trội về 4 cặp gen luôn có tỉ lệ bằng số cá thể đồng hợp lặn về 4 cặp gen.
Câu 23 [989276]: Khi nói về tiến hoá nhỏ, phát biểu nào sau đây đúng?
A, Tiến hóa nhỏ thường diễn ra trong phạm vi rộng, thời gian tương đối dài.
B, Tiến hóa nhỏ diễn ra ở cấp độ cá thể, kết quả dẫn tới hình thành loài mới.
C, Có thể nghiên cứu tiến hóa nhỏ bằng các thực nghiệm khoa học.
D, Nếu không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì quá trình tiến hóa vẫn diễn ra nhưng với tốc độ rất chậm.
Tiến hóa nhỏ là sự thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể để hình thành loài mới.
- Thời gian ngắn, quy mô nhỏ.
- Có thể nghiên cứu bằng thức nghiệm.
Trong các đặc điểm trên, chỉ có C đúng.
A sai. Vì tiến hóa nhỏ thường diễn ra trong phạm vi hẹp, thời gian tương đối ngắn.
B sai. Vì tiến hóa nhỏ diễn ra ở cấp độ quần thể.
D sai. Vì nếu không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì quá trình tiến hóa không diễn ra.
- Thời gian ngắn, quy mô nhỏ.
- Có thể nghiên cứu bằng thức nghiệm.
Trong các đặc điểm trên, chỉ có C đúng.
A sai. Vì tiến hóa nhỏ thường diễn ra trong phạm vi hẹp, thời gian tương đối ngắn.
B sai. Vì tiến hóa nhỏ diễn ra ở cấp độ quần thể.
D sai. Vì nếu không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì quá trình tiến hóa không diễn ra.
Câu 24 [989277]: Khi nói về nhân tố sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng?
A, Các loài chim dựa vào sự chênh lệch nhiệt độ để định hướng di cư từ phương Nam lên phương Bắc.
B, Ánh sáng là nhân tố sinh thái vô sinh, giúp sinh vật nhìn thấy các vật xung quanh.
C, Sự phân tầng ở các quần xã chủ yếu là do tác động của nhân tố sinh thái độ ẩm.
D, Nhóm cây ưa sáng và nhóm cây ưa bóng có nhu cầu khác nhau về nhu cầu CO2.
Đáp án B.
A sai. Vì việc di cư là dựa vào ánh sáng chứ không thể dựa vào nhiệt độ.
C sai. Vì sự phân tầng trong quần xã là do nhân tố sinh thái ánh sáng chứ không phải độ ẩm.
D sai. Vì nhóm cây ưa sáng khác nhóm cây ưa bóng về ánh sáng chứ không phải nhu cầu CO2.
A sai. Vì việc di cư là dựa vào ánh sáng chứ không thể dựa vào nhiệt độ.
C sai. Vì sự phân tầng trong quần xã là do nhân tố sinh thái ánh sáng chứ không phải độ ẩm.
D sai. Vì nhóm cây ưa sáng khác nhóm cây ưa bóng về ánh sáng chứ không phải nhu cầu CO2.
Câu 25 [989278]: Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Giun đất thuộc nhóm sinh vật phân giải.
II. Một loài có thể tham gia nhiều chuỗi thức ăn khác nhau.
III. Thông thường chuỗi thức ăn của sinh vật thủy sinh thường kéo dài hơn chuỗi thức ăn của sinh vật trên cạn.
IV. Trong một chuỗi thức ăn mỗi loài chỉ thuộc một bậc dinh dưỡng.
I. Giun đất thuộc nhóm sinh vật phân giải.
II. Một loài có thể tham gia nhiều chuỗi thức ăn khác nhau.
III. Thông thường chuỗi thức ăn của sinh vật thủy sinh thường kéo dài hơn chuỗi thức ăn của sinh vật trên cạn.
IV. Trong một chuỗi thức ăn mỗi loài chỉ thuộc một bậc dinh dưỡng.
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
Cả 4 phát biểu đúng. -> Đáp án D.
I đúng. Giun đất không thuộc nhóm sinh vật phân giải vì không chuyển chất hữu cơ thành chất vô cơ.
I đúng. Giun đất không thuộc nhóm sinh vật phân giải vì không chuyển chất hữu cơ thành chất vô cơ.
Câu 26 [989279]: Một cơ thể thực vật có kiểu gen AaBbddEeHh. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cơ thể trên tự thụ phấn thu được đời con có tối đa 81 kiểu gen.
II. 5 tế bào của cơ thể trên giảm phân cho tối đa 16 loại giao tử.
III. Nếu lấy các hạt phấn của cơ thể trên nuôi cấy và gây lưỡng bội hóa thì sẽ tạo được 16 dòng thuần.
IV. Loại giao tử đực chứa ít nhất 2 alen lặn được tạo ra từ cơ thể trên chiếm tỉ lệ là 15/16.
I. Cơ thể trên tự thụ phấn thu được đời con có tối đa 81 kiểu gen.
II. 5 tế bào của cơ thể trên giảm phân cho tối đa 16 loại giao tử.
III. Nếu lấy các hạt phấn của cơ thể trên nuôi cấy và gây lưỡng bội hóa thì sẽ tạo được 16 dòng thuần.
IV. Loại giao tử đực chứa ít nhất 2 alen lặn được tạo ra từ cơ thể trên chiếm tỉ lệ là 15/16.
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV. => Đáp án C.
Cơ thể trên gồm 4 cặp gen dị hợp.
I đúng. Cơ thể trên tự thụ phấn thu được đời con có tối đa 34 = 81 kiểu gen.
II sai. 5 tế bào của cơ thể trên giảm phân cho tối đa 10 loại giao tử đực.
III đúng. Nếu lấy các hạt phấn của cơ thể trên nuôi cấy và gây lưỡng bội hóa thì sẽ tạo được 24 = 16 dòng thuần.
IV đúng. Loại giao tử đực chứa ít nhất 2 alen lặn được tạo ra từ cơ thể trên chiếm tỉ lệ là: 1 - .
Cơ thể trên gồm 4 cặp gen dị hợp.
I đúng. Cơ thể trên tự thụ phấn thu được đời con có tối đa 34 = 81 kiểu gen.
II sai. 5 tế bào của cơ thể trên giảm phân cho tối đa 10 loại giao tử đực.
III đúng. Nếu lấy các hạt phấn của cơ thể trên nuôi cấy và gây lưỡng bội hóa thì sẽ tạo được 24 = 16 dòng thuần.
IV đúng. Loại giao tử đực chứa ít nhất 2 alen lặn được tạo ra từ cơ thể trên chiếm tỉ lệ là: 1 - .
Câu 27 [989280]: Khi nói về đột biến điểm, phát biểu nào sau đây đúng?
A, Alen đột biến luôn có tổng số nuclêôtit bằng tổng số nuclêôtit của alen ban đầu.
B, Nếu cấu trúc của chuỗi pôlipeptit do alen đột biến quy định giống với cấu trúc của chuỗi polipeptit do alen ban đầu quy định thì đột biến sẽ không gây hại.
C, Nếu đột biến không làm thay đổi tổng liên kết hidrô của gen thì sẽ không làm thay đổi chiều dài của gen.
D, Nếu đột biến không làm thay đổi chiều dài của gen thì sẽ không làm thay đổi tổng số axit amin của chuỗi pôlipeptit.
Đáp án D. Vì đột biến điểm chỉ liên quan tới một cặp nucleotit. Đột biến lại không làm thay đổi tổng liên kết hidro cho nên đó là đột biến thay cặp A-T bằng cặp T-A hoặc thay cặp G-X bằng cặp X-G. Do đó không làm thay đổi chiều dài của gen.
A sai. Vì alen đột biến có thể có số nucleotit bằng số nucleotit ban đầu trong trường hợp đột biến thay thế. Hoặc cũng có thể có tổng số nucleotit tăng hoặc giảm 1 cặp nucleotit trong trường hợp đột biến thêm hoặc mất.
B sai. Vì đột biến ở vùng điều hòa của gen thì đột biến đó không làm thay đổi cấu trúc của protein nhưng vì xảy ra ở vùng điều hòa nên sẽ làm thay đổi lượng sản phẩm của gen. Do đó vẫn gây hại.
D sai. Vì đột biến thay thế nucleotit làm bộ ba bình thường thành bộ ba kết thúc không làm thay đổi chiều dài của gen nhưng có thể làm chuỗi polipeptit do gen đó tổng hợp bị ngắn đi.
A sai. Vì alen đột biến có thể có số nucleotit bằng số nucleotit ban đầu trong trường hợp đột biến thay thế. Hoặc cũng có thể có tổng số nucleotit tăng hoặc giảm 1 cặp nucleotit trong trường hợp đột biến thêm hoặc mất.
B sai. Vì đột biến ở vùng điều hòa của gen thì đột biến đó không làm thay đổi cấu trúc của protein nhưng vì xảy ra ở vùng điều hòa nên sẽ làm thay đổi lượng sản phẩm của gen. Do đó vẫn gây hại.
D sai. Vì đột biến thay thế nucleotit làm bộ ba bình thường thành bộ ba kết thúc không làm thay đổi chiều dài của gen nhưng có thể làm chuỗi polipeptit do gen đó tổng hợp bị ngắn đi.
Câu 28 [989281]: Khi nói về đột biến nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đột biến chuyển đoạn luôn diễn ra giữa 2 NST thuộc 2 cặp khác nhau.
II. Đột biến đảo đoạn có thể làm thay đổi hình thái của NST.
III. Đột biến thể tam bội có thể phát sinh do rối loạn phân li NST trong nguyên phân.
IV. Thể đột biến đa bội chẵn có khả năng sinh sản hữu tính.
I. Đột biến chuyển đoạn luôn diễn ra giữa 2 NST thuộc 2 cặp khác nhau.
II. Đột biến đảo đoạn có thể làm thay đổi hình thái của NST.
III. Đột biến thể tam bội có thể phát sinh do rối loạn phân li NST trong nguyên phân.
IV. Thể đột biến đa bội chẵn có khả năng sinh sản hữu tính.
A, 2.
B, 3.
C, 1.
D, 4.
Có 2 phát biểu đúng, đó là II và IV. => Đáp án A.
I sai. Đột biến chuyển đoạn có thể diễn ra trong một hoặc giữa 2 NST.
III sai. Đột biến thể tam bội phát sinh do rối loạn phân li NST trong giảm phân.
I sai. Đột biến chuyển đoạn có thể diễn ra trong một hoặc giữa 2 NST.
III sai. Đột biến thể tam bội phát sinh do rối loạn phân li NST trong giảm phân.
Câu 29 [989282]: Ở một loài thú, xét 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. Một phép lai, thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình ở giới đực bằng tỉ lệ kiểu hình ở giới cái và bằng 3:3:1:1. Cho các cá thể mang 2 tính trạng trội ở F1 giao phối ngẫu nhiên, thu được F2. Ở F2, cá thể cái dị hợp 2 cặp gen có thể chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A, 18,75%.
B, 37,5%.
C, 12,5%.
D, 20%.
Đáp án A.
Tỉ lệ kiểu hình ở mỗi giới đều là 3:3:1:1 thì suy ra, P là XABXab × XabY hoặc XAbXaB × XabY. Trường hợp 1: XABXab × XabY, cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng ở F1 là XABY và XABxab. Vì bài toán cho biết tỉ lệ kiểu hình 3:3:1:1 cho nên suy ra tần số hoán vị gen = 25%.
Ở F2, cá thể cái dị hợp 2 cặp gen (XABXab) chiếm tỉ lệ = 3/8 ×1/2 = 18,75%. => Đáp án A.
Trường hợp 2: XAbXaB × XabY, cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng ở F1 là XABY và XABxab. Vì bài toán cho biết tỉ lệ kiểu hình 3:3:1:1 cho nên suy ra tần số hoán vị gen = 25%. Ở F2, cá thể cái dị hợp 2 cặp gen (XABXab) chiếm tỉ lệ = 3/8 ×1/2 = 18,75%.
Tỉ lệ kiểu hình ở mỗi giới đều là 3:3:1:1 thì suy ra, P là XABXab × XabY hoặc XAbXaB × XabY. Trường hợp 1: XABXab × XabY, cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng ở F1 là XABY và XABxab. Vì bài toán cho biết tỉ lệ kiểu hình 3:3:1:1 cho nên suy ra tần số hoán vị gen = 25%.
Ở F2, cá thể cái dị hợp 2 cặp gen (XABXab) chiếm tỉ lệ = 3/8 ×1/2 = 18,75%. => Đáp án A.
Trường hợp 2: XAbXaB × XabY, cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng ở F1 là XABY và XABxab. Vì bài toán cho biết tỉ lệ kiểu hình 3:3:1:1 cho nên suy ra tần số hoán vị gen = 25%. Ở F2, cá thể cái dị hợp 2 cặp gen (XABXab) chiếm tỉ lệ = 3/8 ×1/2 = 18,75%.
Câu 30 [989283]: Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quá trình hình thành loài mới luôn gắn liền với quá trình hình thành quần thể thích nghi.
II. Chọn lọc tự nhiên là nhân tố tiến hóa làm biến đổi tần số alen của quần thể theo một hướng xác định.
III. Nhân tố tiến hóa là các nhân tố làm thay đổi tần số alen của quần thể.
IV. Trong quá trình hình thành loài mới bằng con đường địa lí, cách li địa lí là nhân tố trực tiếp tạo ra sự sai khác về vốn gen của các quần thể.
I. Quá trình hình thành loài mới luôn gắn liền với quá trình hình thành quần thể thích nghi.
II. Chọn lọc tự nhiên là nhân tố tiến hóa làm biến đổi tần số alen của quần thể theo một hướng xác định.
III. Nhân tố tiến hóa là các nhân tố làm thay đổi tần số alen của quần thể.
IV. Trong quá trình hình thành loài mới bằng con đường địa lí, cách li địa lí là nhân tố trực tiếp tạo ra sự sai khác về vốn gen của các quần thể.
A, 2.
B, 1.
C, 3.
D, 4.
Có 2 phát biểu đúng, đó là I, II. => Đáp án A.
III sai. Giao phối không ngẫu nhiên là nhân tố tiến hóa không làm thay đổi tần số alen của quần thể.
IV sai. Trong quá trình hình thành loài mới bằng con đường địa lí, cách li địa lí là nhân tố ngăn ngừa giao phối tự do giữa các quần thể; Do đó đã thúc đẩy sự phân hóa vốn gen của quần thể.
III sai. Giao phối không ngẫu nhiên là nhân tố tiến hóa không làm thay đổi tần số alen của quần thể.
IV sai. Trong quá trình hình thành loài mới bằng con đường địa lí, cách li địa lí là nhân tố ngăn ngừa giao phối tự do giữa các quần thể; Do đó đã thúc đẩy sự phân hóa vốn gen của quần thể.
Câu 31 [988644]: Một loài thực vật, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng (P), thu được F1 có 100% cây thân cao, hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân thấp, hoa trắng chiếm 9%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Khoảng cách giữa hai gen là 40 cm.
II. F2 có 16% số cá thể thân cao, hoa trắng.
III. F2 có 59% số cây thân cao, hoa đỏ.
IV. F2 có 9% số cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng.
I. Khoảng cách giữa hai gen là 40 cm.
II. F2 có 16% số cá thể thân cao, hoa trắng.
III. F2 có 59% số cây thân cao, hoa đỏ.
IV. F2 có 9% số cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng.
A, 1.
B, 2.
C, 4.
D, 3.
Cả 4 phát biểu đúng. -> Đáp án C.
F1 chứa 100% thân cao, hoa đỏ -> F1 dị hợp 2 cặp gen.
Gọi A là gen quy định thân cao, a là gen quy định thân thấp (A>>a).
B là gen quy định hoa đỏ, b là gen quy định hoa trắng (B>>b).
F1 tự thụ phấn thu được F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình cây thân thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ 16%. hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số như nhau -> = 9% = 0,3 ab × 0,3 ab -> ab là giao tử liên kết -> Tần số hoán vị = 1 - 2 × 0,3 = 0,4 = 40%. -> I đúng.
Vận dụng công thức giải nhanh ta có
II. Ở F2, kiểu hình thân cao, hoa trắng () = 0,25 – 0,09 = 16%. -> II đúng.
III. Ở F2, kiểu hình thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ cao nhất và bằng 59% -> III đúng.
Vì thân cao, hoa đỏ chứa 2 gen trội A và B = 0,5 + 0,09 = 59%.
IV. F2 có số cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng AB/AB= thân thấp, hoa trắng= 9%=> IV đúng
F1 chứa 100% thân cao, hoa đỏ -> F1 dị hợp 2 cặp gen.
Gọi A là gen quy định thân cao, a là gen quy định thân thấp (A>>a).
B là gen quy định hoa đỏ, b là gen quy định hoa trắng (B>>b).
F1 tự thụ phấn thu được F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình cây thân thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ 16%. hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số như nhau -> = 9% = 0,3 ab × 0,3 ab -> ab là giao tử liên kết -> Tần số hoán vị = 1 - 2 × 0,3 = 0,4 = 40%. -> I đúng.
Vận dụng công thức giải nhanh ta có
II. Ở F2, kiểu hình thân cao, hoa trắng () = 0,25 – 0,09 = 16%. -> II đúng.
III. Ở F2, kiểu hình thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ cao nhất và bằng 59% -> III đúng.
Vì thân cao, hoa đỏ chứa 2 gen trội A và B = 0,5 + 0,09 = 59%.
IV. F2 có số cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng AB/AB= thân thấp, hoa trắng= 9%=> IV đúng
Câu 32 [988645]: Một loài động vật, xét 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên nhiễm sắc thể thường, trong đó alen A quy định lông dài trội hoàn toàn so với alen a quy định lông ngắn, alen B quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen b quy định lông trắng. Biết không xảy ra đột biến và nếu có hoán vị gen thì tần số hoán vị dưới 50%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cho con đực dị hợp 2 cặp gen giao phối với con cái lông ngắn, màu đen. Nếu đời con có 12,5% số cá thể lông dài, màu trắng thì 2 cặp gen liên kết hoàn toàn với nhau.
II. Cho con đực lông dài, màu trắng giao phối với con cái lông ngắn, màu đen, thu được F1 có 25% số cá thể lông ngắn, màu đen thì chứng tỏ F1 có 6 kiểu gen.
III. Cho con đực dị hợp 2 cặp gen giao phối với con cái đồng hợp lặn, thu được F1 có 6,25% số cá thể lông ngắn, màu trắng thì chứng tỏ hai gen cách nhau 12,5cm.
IV. Cho con đực lông dài, đen giao phối với con cái lông dài, đen thì luôn thu được kiểu hình lông dài, đen có thể chiếm tỉ lệ 50%.
I. Cho con đực dị hợp 2 cặp gen giao phối với con cái lông ngắn, màu đen. Nếu đời con có 12,5% số cá thể lông dài, màu trắng thì 2 cặp gen liên kết hoàn toàn với nhau.
II. Cho con đực lông dài, màu trắng giao phối với con cái lông ngắn, màu đen, thu được F1 có 25% số cá thể lông ngắn, màu đen thì chứng tỏ F1 có 6 kiểu gen.
III. Cho con đực dị hợp 2 cặp gen giao phối với con cái đồng hợp lặn, thu được F1 có 6,25% số cá thể lông ngắn, màu trắng thì chứng tỏ hai gen cách nhau 12,5cm.
IV. Cho con đực lông dài, đen giao phối với con cái lông dài, đen thì luôn thu được kiểu hình lông dài, đen có thể chiếm tỉ lệ 50%.
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
Có 2 phát biểu đúng, đó là III và IV. -> Đáp án B.
I sai. Vì lông dài, màu trắng (A-/bb) có tỉ lệ = 12,5% = 1/4×1/2 -> Hai cặp gen phân li độc lập.
II sai. Vì A-bb × aaB- mà thu được đời con có 25%aaB- thì chứng tỏ có 4 kiểu gen, 4 kiểu hình và P dị hợp 2 cặp gen.
III đúng. Vì Dị hợp 2 cặp gen lai phân tích mà đời con có 6,25% aa/bb.
-> Giao tử ab = 0,0625 -> Tần số hoán vị = 2×0,0625 = 0,125 = 12,5%.
IV đúng. Vì P nếu dị hợp 2 cặp gen thì ở đời con, A-B- = 50% + đồng hợp lặn. Nếu đồng hợp lặn = 0 thì A-B- =50%.
I sai. Vì lông dài, màu trắng (A-/bb) có tỉ lệ = 12,5% = 1/4×1/2 -> Hai cặp gen phân li độc lập.
II sai. Vì A-bb × aaB- mà thu được đời con có 25%aaB- thì chứng tỏ có 4 kiểu gen, 4 kiểu hình và P dị hợp 2 cặp gen.
III đúng. Vì Dị hợp 2 cặp gen lai phân tích mà đời con có 6,25% aa/bb.
-> Giao tử ab = 0,0625 -> Tần số hoán vị = 2×0,0625 = 0,125 = 12,5%.
IV đúng. Vì P nếu dị hợp 2 cặp gen thì ở đời con, A-B- = 50% + đồng hợp lặn. Nếu đồng hợp lặn = 0 thì A-B- =50%.
Câu 33 [988646]: Một cơ thể đực có kiểu gen tiến hành giảm phân tạo giao tử. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A, Tổng giao tử mang 3 alen trội luôn có tỉ lệ bằng tổng giao tử mang 3 alen lặn.
B, Nếu chỉ có 3 tế bào giảm phân và quá trình giảm phân tạo ra 6 loại giao tử thì chứng tỏ chỉ có 1 tế bào xảy ra hoán vị.
C, Nếu chỉ có 2 tế bào giảm phân và quá trình giảm phân không xảy ra hoán vị thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử.
D, Nếu chỉ có 1 tế bào giảm phân và quá trình giảm phân có hoán vị gen thì có thể sẽ tạo ra giao tử AbD với tỉ lệ 12,5%.
Đáp án A. Vì giao tử mang 3 alen trội là giao tử ABD. Giao tử mang 3 alen lặn là các giao tử abd. Vì tỉ lệ của các loại giao tử sau đây luôn bằng nhau: ABD = abd.
B sai. Vì nếu 3 tế bào giảm phân và có 2 tế bào hoán vị thì cũng có thể tạo ra 6 loại giao tử (tế bào hoán vị cho 4 loại giao tử, tế bào không hoán vị cho 2 loại giao tử khác).
C sai. Vì mỗi tế bào giảm phân không hoán vị sẽ sinh ra 2 loại giao tử. Do đó, nếu tế bào thứ nhất cho 2 loại giao tử là ABD và abd ; Tế bào thứ 2 cũng cho 2 loại giao tử là ABD, abd thì tổng số cũng chỉ có 2 loại giao tử. D sai. Vì 1 tế bào giảm phân có hoán vị thì chỉ sinh ra 4 loại giao tử, mỗi loại chiếm 25%. Do đó không thể sinh ra loại giao tử AbD với tỉ lệ 12,5%.
B sai. Vì nếu 3 tế bào giảm phân và có 2 tế bào hoán vị thì cũng có thể tạo ra 6 loại giao tử (tế bào hoán vị cho 4 loại giao tử, tế bào không hoán vị cho 2 loại giao tử khác).
C sai. Vì mỗi tế bào giảm phân không hoán vị sẽ sinh ra 2 loại giao tử. Do đó, nếu tế bào thứ nhất cho 2 loại giao tử là ABD và abd ; Tế bào thứ 2 cũng cho 2 loại giao tử là ABD, abd thì tổng số cũng chỉ có 2 loại giao tử. D sai. Vì 1 tế bào giảm phân có hoán vị thì chỉ sinh ra 4 loại giao tử, mỗi loại chiếm 25%. Do đó không thể sinh ra loại giao tử AbD với tỉ lệ 12,5%.
Câu 34 [988647]: Theo quan điểm tiến hóa hiện đại, nhân tố chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên có đặc điểm chung nào sau đây?
A, Làm thay đổi tần số kiểu gen và tần số alen của quần thể.
B, Có thể chỉ làm thay đổi tần số alen mà không làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể.
C, Đều là nhân tố định hướng quá trình tiến hóa.
D, Làm tăng tần số các alen có lợi và giảm tần số các alen có hại.
Đáp án A.
B sai. Vì nhân tố tiến hóa khi đã làm thay đổi tần số alen thì luôn làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể.
C sai. Vì chọn lọc tự nhiên là nhân tố có hướng còn các yếu tố ngẫu nhiên thì vô hướng.
D sai. Vì các yếu tố ngẫu nhiên làm biến đổi tần số alen của quần thể một cách ngẫu nhiên. Yếu tố ngẫu nhiên có thể làm một alen có lợi cũng bị mất đi trong quần thể.
B sai. Vì nhân tố tiến hóa khi đã làm thay đổi tần số alen thì luôn làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể.
C sai. Vì chọn lọc tự nhiên là nhân tố có hướng còn các yếu tố ngẫu nhiên thì vô hướng.
D sai. Vì các yếu tố ngẫu nhiên làm biến đổi tần số alen của quần thể một cách ngẫu nhiên. Yếu tố ngẫu nhiên có thể làm một alen có lợi cũng bị mất đi trong quần thể.
Câu 35 [988648]: Quần thể có cấu trúc di truyền là 0,09AA : 0,42Aa : 0,49aa. Biết rằng A quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Có bao nhiêu quá trình sau đây sẽ làm thay đổi tần số alen của quần thể?
I. Cây hoa đỏ không giao phấn với cây hoa trắng.
II. Tỉ lệ nảy mầm của các hạt trên cây hoa trắng thấp hơn các hạt trên cây hoa đỏ.
III. Tỉ lệ thụ tinh của noãn ở trên cây hoa đỏ cao hơn noãn trên cây hoa trắng.
IV. Cây hoa đỏ dễ bị sâu bệnh tấn công hơn so với cây hoa trắng.
I. Cây hoa đỏ không giao phấn với cây hoa trắng.
II. Tỉ lệ nảy mầm của các hạt trên cây hoa trắng thấp hơn các hạt trên cây hoa đỏ.
III. Tỉ lệ thụ tinh của noãn ở trên cây hoa đỏ cao hơn noãn trên cây hoa trắng.
IV. Cây hoa đỏ dễ bị sâu bệnh tấn công hơn so với cây hoa trắng.
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
Có 3 phát biểu đúng, đó là II, III và IV. -> Đáp án C.
I sai. Vì cây hoa đỏ không giao phấn với cây hoa trắng, thì đây là giao phấn không ngẫu nhiên. Giao phấn không ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen của quần thể.
I sai. Vì cây hoa đỏ không giao phấn với cây hoa trắng, thì đây là giao phấn không ngẫu nhiên. Giao phấn không ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen của quần thể.
Câu 36 [988649]: Khi nói về sự phân tầng trong quần xã, có bao nhiêu phát biểu nào sau đây đúng?
I. Hệ sinh thái nhân tạo thường có tính phân tầng mạnh mẻ hơn so với hệ sinh thái tự nhiên.
II. Sự phân tầng sẽ góp phần làm giảm cạnh tranh cùng loài nhưng thường dẫn tới làm tăng cạnh tranh khác loài.
III. Nguyên nhân dẫn tới sự phân tầng của quần xã là do sự phân bố không đều của nhân tố sinh thái và do sự thích nghi của các loài sinh vật.
IV. Sự phân tầng làm phân hóa ổ sinh thái của các loài.
I. Hệ sinh thái nhân tạo thường có tính phân tầng mạnh mẻ hơn so với hệ sinh thái tự nhiên.
II. Sự phân tầng sẽ góp phần làm giảm cạnh tranh cùng loài nhưng thường dẫn tới làm tăng cạnh tranh khác loài.
III. Nguyên nhân dẫn tới sự phân tầng của quần xã là do sự phân bố không đều của nhân tố sinh thái và do sự thích nghi của các loài sinh vật.
IV. Sự phân tầng làm phân hóa ổ sinh thái của các loài.
A, 1.
B, 3.
C, 4.
D, 2.
Có 2 phát biểu đúng là III, IV → Đáp án D
I sai. Vì hệ sinh thái tự nhiên đa dạng hơn hệ sinh thái nhân tạo nên có tính phân tầng mạnh mẽ hơn hệ sinh thái nhân tạo. II sai. Vì sự phân tầng góp phần làm giảm cạnh tranh khác loài trong quần xã.
I sai. Vì hệ sinh thái tự nhiên đa dạng hơn hệ sinh thái nhân tạo nên có tính phân tầng mạnh mẽ hơn hệ sinh thái nhân tạo. II sai. Vì sự phân tầng góp phần làm giảm cạnh tranh khác loài trong quần xã.
Câu 37 [988650]: Một quần thể thực vật giao phấn ngẫu nhiên, xét 4 cặp gen A, a; B, b; D, d; E, e phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng và các alen trội là trội hoàn toàn. Cho biết không xảy ra đột biến nhiễm sắc thể, các alen đột biến đều không ảnh hưởng tới sức sống và khả năng sinh sản của thể đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu A, B, D, E là các alen đột biến thì các thể đột biến có tối đa 80 loại kiểu gen.
II. Nếu A, B, D, e là các alen đột biến thì quần thể có tối đa 8 loại kiểu gen của thể đột biến về cả 4 gen.
III. Nếu A, B, d, e là các alen đột biến thì các thể đột biến về cả 4 gen có tối đa 4 loại kiểu gen.
IV. Nếu a, b, d, e là các alen đột biến thì các thể đột biến có tối đa 60 loại kiểu gen.
I. Nếu A, B, D, E là các alen đột biến thì các thể đột biến có tối đa 80 loại kiểu gen.
II. Nếu A, B, D, e là các alen đột biến thì quần thể có tối đa 8 loại kiểu gen của thể đột biến về cả 4 gen.
III. Nếu A, B, d, e là các alen đột biến thì các thể đột biến về cả 4 gen có tối đa 4 loại kiểu gen.
IV. Nếu a, b, d, e là các alen đột biến thì các thể đột biến có tối đa 60 loại kiểu gen.
A, 1.
B, 4.
C, 3.
D, 2.
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III. -> Đáp án C.
Trong loài luôn có 2 loại kiểu hình, đó là kiểu hình không đột biến và kiểu hình đột biến.
I đúng- Tổng số kiểu gen của loài này là 34 = 81 kiểu gen.
- Kiểu gen quy định kiểu hình đột biến thì có nhiều loại, chúng ta cần phải bám sát vào đề bài để làm.
+ Nếu cả 4 alen A, B, D, E, đều là alen đột biến (đột biến trội) thì kiểu hình bình thường chỉ có 1 kiểu gen (aabbddee) nên số kiểu gen có trong các thể đột biến = 34 – 1 = 80.
II đúng + Nếu A, B, D, e là các alen đột biến thì các thể đột biến về cả 4 gen (A-B-D-ee) có số kiểu gen = 8.
III đúng+ Nếu A, B, d, e là các alen đột biến thì các thể đột biến về cả 4 gen (A-B-ddee) có số kiểu gen = 4.
IV sai+ Nếu a, b, d, e là các alen đột biến (có 0 alen đột biến là alen trội) thì kiểu hình bình thường có 16 kiểu gen (A-B-D-E-) nên các thể đột biến có số kiểu gen = 81 – 16 = 65.
Trong loài luôn có 2 loại kiểu hình, đó là kiểu hình không đột biến và kiểu hình đột biến.
I đúng- Tổng số kiểu gen của loài này là 34 = 81 kiểu gen.
- Kiểu gen quy định kiểu hình đột biến thì có nhiều loại, chúng ta cần phải bám sát vào đề bài để làm.
+ Nếu cả 4 alen A, B, D, E, đều là alen đột biến (đột biến trội) thì kiểu hình bình thường chỉ có 1 kiểu gen (aabbddee) nên số kiểu gen có trong các thể đột biến = 34 – 1 = 80.
II đúng + Nếu A, B, D, e là các alen đột biến thì các thể đột biến về cả 4 gen (A-B-D-ee) có số kiểu gen = 8.
III đúng+ Nếu A, B, d, e là các alen đột biến thì các thể đột biến về cả 4 gen (A-B-ddee) có số kiểu gen = 4.
IV sai+ Nếu a, b, d, e là các alen đột biến (có 0 alen đột biến là alen trội) thì kiểu hình bình thường có 16 kiểu gen (A-B-D-E-) nên các thể đột biến có số kiểu gen = 81 – 16 = 65.
Câu 38 [988651]: Ở một loài hoa, xét ba cặp gen phân li độc lập, các gen quy định các enzym khác nhau cùng tham gia vào một chuỗi phản ứng hóa sinh để tạo nên sắc tố cánh hoa theo sơ đồ sau:
Các alen lặn đột biến a, b, d đều không tạo ra được các enzym A, B và D tương ứng. Khi sắc tố không được hình thành thì hoa có màu trắng. Cho cây hoa đỏ đồng hợp tử về cả ba cặp gen giao phấn với cây hoa trắng đồng hợp tử về ba cặp gen lặn, thu được F1. Cho các cây F1 giao phấn với nhau, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng?
I. Ở F2 có 8 kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ.
II. Ở F2, kiểu hình hoa vàng có ít kiểu gen quy định nhất.
III. Trong số các cây hoa trắng ở F2, tỉ lệ hoa trắng có kiểu gen dị hợp về ít nhất một cặp gen là 78,57%.
IV. Nếu cho tất cả các cây hoa vàng ở F2 giao phấn ngẫu nhiên, tỉ lệ hoa đỏ ở đời F3 là 0%.
Các alen lặn đột biến a, b, d đều không tạo ra được các enzym A, B và D tương ứng. Khi sắc tố không được hình thành thì hoa có màu trắng. Cho cây hoa đỏ đồng hợp tử về cả ba cặp gen giao phấn với cây hoa trắng đồng hợp tử về ba cặp gen lặn, thu được F1. Cho các cây F1 giao phấn với nhau, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng?
I. Ở F2 có 8 kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ.
II. Ở F2, kiểu hình hoa vàng có ít kiểu gen quy định nhất.
III. Trong số các cây hoa trắng ở F2, tỉ lệ hoa trắng có kiểu gen dị hợp về ít nhất một cặp gen là 78,57%.
IV. Nếu cho tất cả các cây hoa vàng ở F2 giao phấn ngẫu nhiên, tỉ lệ hoa đỏ ở đời F3 là 0%.
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
HD
Câu 39 [988652]: Ở một quần thể tự phối, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát của quần thể có tỉ lệ kiểu gen: 0,4AA : 0,4Aa: 0,2aa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F2, kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ 10%.
II. Qua các thế hệ, tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ giảm dần và tiến tới bằng 60%.
III. Qua các thế hệ, hiệu số giữa tỉ lệ kiểu gen AA với tỉ lệ kiểu gen aa luôn = 0,2.
IV. Ở thế hệ F3, tỉ lệ kiểu hình là 5 cây hoa đỏ : 3 cây hoa trắng.
I. Ở F2, kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ 10%.
II. Qua các thế hệ, tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ giảm dần và tiến tới bằng 60%.
III. Qua các thế hệ, hiệu số giữa tỉ lệ kiểu gen AA với tỉ lệ kiểu gen aa luôn = 0,2.
IV. Ở thế hệ F3, tỉ lệ kiểu hình là 5 cây hoa đỏ : 3 cây hoa trắng.
A, 4.
B, 1.
C, 2.
D, 3.
HD
Câu 40 [988653]: Phả hệ sau đây mô tả sự di truyền của 2 bệnh ở người
Biết rằng không xảy ra đột biến, người số 6 không mang alen bệnh 1, người số 8 đến từ quần thể đang cân bằng di truyền và có 16% số người bị bệnh 2. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Hai bệnh này có thể di truyền phân li độc lập hoặc liên kết với nhau.
II. Có 9 người chưa xác định được chính xác kiểu gen.
III. Cặp 13-14 sinh con trai không mang alen bệnh với xác suất 19/96.
IV. Cặp 13-14 sinh con gái chỉ mang alen bệnh 2 với xác suất 23/96.
Biết rằng không xảy ra đột biến, người số 6 không mang alen bệnh 1, người số 8 đến từ quần thể đang cân bằng di truyền và có 16% số người bị bệnh 2. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Hai bệnh này có thể di truyền phân li độc lập hoặc liên kết với nhau.
II. Có 9 người chưa xác định được chính xác kiểu gen.
III. Cặp 13-14 sinh con trai không mang alen bệnh với xác suất 19/96.
IV. Cặp 13-14 sinh con gái chỉ mang alen bệnh 2 với xác suất 23/96.
A, 1.
B, 2.
C, 4.
D, 3.
Chỉ có phát biểu II đúng. → Đáp án A.
- Số 1 và 2 không bị bệnh P nhưng sinh con gái số 5 bị bệnh 2. Do đó, bệnh P do alen lặn quy định và không liên kết giới tính.
- Người số 6 không mang alen gây bệnh 1 nhưng sinh con trai số 12 bị bệnh 1. Điều này chứng tỏ bệnh 1 do alen lặn quy định và gen nằm trên X.
Quy ước gen: a quy định bệnh 1, b quy định bệnh 2.
- Về bệnh 1, xác định được kiểu gen của số 1 (XAY), số 2 (XAXa), số 3 (XaXa), số 4 (XAY), số 5 (XAXa), số 6 (XAY), số 8 (XAY), số 9 (XAXa), số 10 (XAY), số 12 (XaY), số 14 (XAY), số 15 (XaY).
Về bệnh 2, xác định được kiểu gen của số 1 (Bb), số 2 (Bb), số 5 (bb), số 6 (Bb), số 9 (Bb), số 10 (Bb), số 11 (bb), số 12 (Bb), số 16 (bb).
Như vậy, xét chung cả 2 bệnh thì biết được kiểu gen của 7 người, đó là 1, 2, 5, 6, 9, 10, 12. Trong tổng số 16 người, biết được 7 người. → Có 9 người chưa biết kiểu gen. → II đúng.
Kiểu gen của người 13, 14:
Bệnh 1: Số 7 có xác suất kiểu gen 1/2XAXA : 1/2XAXa. Số 8 có kiểu gen XAY nên con gái số 13 có thành phần kiểu gen là: 3/4XAXA : 1/4XAXa. Số 14 có kiểu gen XAY cho nên cặp 13-14 sinh con có tỉ lệ kiểu gen là 7/16XAXA : 1/16XAXa : 7/16XAY : 1/16XaY.
Bệnh 2: Người số 8 đến từ quần thể đang cân bằng di truyền cho nên cấu trúc di truyền của quần thể là 0,36BB : 0,48Bb : 0,16bb. Người số 8 không bị bệnh 2 cho nên kiểu gen của số 8 là 3/7BB : 4/7Bb.
Số 7 có kiểu gen (1/3BB : 2/3Bb); Số 8 có kiểu gen (3/7BB : 4/7Bb) cho nên con của cặp 7-8 có tỉ lệ kiểu gen là 10/21BB : 9/21Bb: 2/21bb. Người 13 là con của cặp 7-8 và người 13 không bị bệnh 2 cho nên kiểu gen của người 13 là 10/19BB : 9/19Bb.
Số 13 có kiểu gen 10/19BB : 9/19Bb. Số 14 có kiểu gen 1/3BB : 2/3Bb. Sinh con có tỉ lệ kiểu gen là 38/84BB : 37/84Bb : 9/84bb.
Số 13 có kiểu gen 10/19BB : 9/19Bb (cho giao tử 29/38B; 9/38b). Số 14 có kiểu gen 1/3BB : 2/3Bb (Cho giao tử 2/3B, 1/3b). Sinh con kiểu gen BB = 29/38 × 2/3 = 29/57. Sinh con mang alen b = 1 -29/57 = 28/57.
- Cặp 13-14 sinh con trai không mang alen gây bệnh với xác suất = 7/16×29/57 = 203/912. → III sai.
- Cặp 13-14 sinh con gái chỉ mang alen gây bệnh 2 với xác suất = 7/16×28/57 = 49/228. → IV sai.
- Số 1 và 2 không bị bệnh P nhưng sinh con gái số 5 bị bệnh 2. Do đó, bệnh P do alen lặn quy định và không liên kết giới tính.
- Người số 6 không mang alen gây bệnh 1 nhưng sinh con trai số 12 bị bệnh 1. Điều này chứng tỏ bệnh 1 do alen lặn quy định và gen nằm trên X.
Quy ước gen: a quy định bệnh 1, b quy định bệnh 2.
- Về bệnh 1, xác định được kiểu gen của số 1 (XAY), số 2 (XAXa), số 3 (XaXa), số 4 (XAY), số 5 (XAXa), số 6 (XAY), số 8 (XAY), số 9 (XAXa), số 10 (XAY), số 12 (XaY), số 14 (XAY), số 15 (XaY).
Về bệnh 2, xác định được kiểu gen của số 1 (Bb), số 2 (Bb), số 5 (bb), số 6 (Bb), số 9 (Bb), số 10 (Bb), số 11 (bb), số 12 (Bb), số 16 (bb).
Như vậy, xét chung cả 2 bệnh thì biết được kiểu gen của 7 người, đó là 1, 2, 5, 6, 9, 10, 12. Trong tổng số 16 người, biết được 7 người. → Có 9 người chưa biết kiểu gen. → II đúng.
Kiểu gen của người 13, 14:
Bệnh 1: Số 7 có xác suất kiểu gen 1/2XAXA : 1/2XAXa. Số 8 có kiểu gen XAY nên con gái số 13 có thành phần kiểu gen là: 3/4XAXA : 1/4XAXa. Số 14 có kiểu gen XAY cho nên cặp 13-14 sinh con có tỉ lệ kiểu gen là 7/16XAXA : 1/16XAXa : 7/16XAY : 1/16XaY.
Bệnh 2: Người số 8 đến từ quần thể đang cân bằng di truyền cho nên cấu trúc di truyền của quần thể là 0,36BB : 0,48Bb : 0,16bb. Người số 8 không bị bệnh 2 cho nên kiểu gen của số 8 là 3/7BB : 4/7Bb.
Số 7 có kiểu gen (1/3BB : 2/3Bb); Số 8 có kiểu gen (3/7BB : 4/7Bb) cho nên con của cặp 7-8 có tỉ lệ kiểu gen là 10/21BB : 9/21Bb: 2/21bb. Người 13 là con của cặp 7-8 và người 13 không bị bệnh 2 cho nên kiểu gen của người 13 là 10/19BB : 9/19Bb.
Số 13 có kiểu gen 10/19BB : 9/19Bb. Số 14 có kiểu gen 1/3BB : 2/3Bb. Sinh con có tỉ lệ kiểu gen là 38/84BB : 37/84Bb : 9/84bb.
Số 13 có kiểu gen 10/19BB : 9/19Bb (cho giao tử 29/38B; 9/38b). Số 14 có kiểu gen 1/3BB : 2/3Bb (Cho giao tử 2/3B, 1/3b). Sinh con kiểu gen BB = 29/38 × 2/3 = 29/57. Sinh con mang alen b = 1 -29/57 = 28/57.
- Cặp 13-14 sinh con trai không mang alen gây bệnh với xác suất = 7/16×29/57 = 203/912. → III sai.
- Cặp 13-14 sinh con gái chỉ mang alen gây bệnh 2 với xác suất = 7/16×28/57 = 49/228. → IV sai.