Đáp án
1B
2A
3A
4B
5D
6A
7C
8D
9B
10A
11C
12A
13D
14A
15D
16A
17A
18C
19D
20D
21D
22D
23C
24C
25B
26B
27B
28A
29C
30C
31D
32D
33C
34B
35B
36B
37A
38A
39C
40B
Đáp án Đề minh họa số 33 thi Tốt Nghiệp Trung học Phổ Thông 2024 môn Sinh học
Câu 1 [989601]: Tất cả các ion khoáng đi vào cơ thể thực vật luôn phải đi qua màng sinh chất của loại tế bào nào sau đây?
A, Tế bào mạch rây.
B, Tế bào nội bì.
C, Tế bào biểu bì lá.
D, Tế bào khí khổng.
Đáp án B. Vì các chất đều phải đi qua tế bào nội bì. Ở tế bào nội bì có 4 phía thấm bần (đai capari) nên nước và ion khoáng không đi theo thành tế bào mà phải đi qua màng sinh chất và tế bào chất.
Câu 2 [989602]: Những nguyên tố nào sau đây là nguyên tố đa lượng?
A, C, H, O, S.
B, C, H, Ca, Hg.
C, Mo, Mg, Zn, Ni.
D, Cl, Cu, H, P.
Đáp án: A
Câu 3 [989603]: Khi nói về tiêu hóa của động vật đơn bào, phát biểu nào sau đây đúng?
A, Quá trình tiêu hóa diễn ra trong không bào tiêu hóa, sử dụng enzim từ bào quan lizôxôm.
B, Một số loài tiêu hóa nội bào, một số loài tiêu hóa ngoại bào.
C, Vừa có tiêu hóa cơ học, vừa có tiêu hóa hóa học.
D, Quá trình tiêu hóa thức ăn được diễn ra ở bào quan ti thể.
Đáp án: A
Câu 4 [989604]: Trong các loài động vật: Trùng đế dày; Thủy tức; Rắn; Cào cào, có bao nhiêu loài có hệ tuần hoàn hở?
A, 3.
B, 1.
C, 4.
D, 2.
Trong các loài mà đề bài đưa ra, chỉ có cào cào là tuần hoàn hở.
=> Đáp án B.
Câu 5 [989605]: Loại đột biến nào sau đây làm thay đổi cấu trúc của nhiễm sắc thể?
A, Đột biến tam bội.
B, Đột biến lệch bội.
C, Đột biến tứ bội.
D, Đột biến đảo đoạn.
Chỉ có đột biến cấu trúc NST thì mới làm thay đổi cấu trúc của NST.
Trong các dạng đột biến mà đề bài đưa ra, chỉ có đột biến đảo đoạn thuộc đột biến cấu trúc NST.
=> Đáp án D.
Trong các dạng đột biến mà đề bài đưa ra, chỉ có đột biến đảo đoạn thuộc đột biến cấu trúc NST.
=> Đáp án D.
Câu 6 [989714]: Cơ thể có kiểu gen nào sau đây được xem là cơ thể thuần chủng?
A, AAbb.
B, AaBb.
C, Aabb.
D, aaBb.
Cơ thể thuần chủng là cơ thể đồng hợp về tất cả các cặp gen. => Đáp án A.
Câu 7 [989715]: Một quần thể có thành phần kiểu gen là: 0,25AA: 0,70Aa : 0,05aa. Tần số của alen A là
A, 0,7.
B, 0,5.
C, 0,6.
D, 0,4.
Tần số A = 0,25 + 0,7/2 = 0,6. => Đáp án C.
Câu 8 [989716]: Phương pháp nào sau đây không thuộc công nghệ tế bào?
A, Nhân bản vô tính tạo cừu Đônly.
B, Dung hợp tế bào trần khác loài tạo ra thể song nhị bội.
C, Nuôi cấy hạt phấn, sau đó gây lưỡng bội hóa để tạo dòng lưỡng bội.
D, Chuyển gen từ tế bào của sinh vật này vào tế bào của sinh vật khác.
Trong 4 phương án mà đưa ra thì chuyển gen là thuộc công nghệ gen; Các trường hợp còn lại đều thuộc công nghệ tế bào. => Đáp án D.
Câu 9 [989717]: Nhân tố tiến hóa nào sau đây làm thay đổi tần số tương đối của các alen theo một hướng xác định?
A, Đột biến.
B, Chọn lọc tự nhiên.
C, Các yếu tố ngẫu nhiên.
D, Di - nhập gen.
Đáp án: B
Câu 10 [989718]: Tim của các loài ếch có mấy ngăn?
A, 3 ngăn.
B, 4 ngăn.
C, 2 ngăn.
D, 1 ngăn.
Đáp án: A
Câu 11 [988389]: Mỗi alen trong từng cặp gen phân li đồng đều về các giao tử trong quá trình giảm phân là nội dung của của quy luật
A, hoán vị gen.
B, liên kết gen.
C, phân li.
D, phân li độc lập.
Đáp án: C
Câu 12 [988390]: Một loài thực vật tự thụ phấn, xét 1 gen có 2 alen là A và a. Theo lí thuyết, quần thể có cấu trúc di truyền nào sau đây có tần số các kiểu gen không thay đổi qua các thế hệ?
A, Quần thể có 4AA : 1aa.
B, Quần thể có 100% AA hoặc 100% aa hoặc 100%Aa.
C, Quần thể có 100% AA hoặc 100% Aa hoặc 90%AA và 10%aa.
D, Quần thể có 100% AA hoặc 100% Aa hoặc 1AA : 1aa.
Đáp án A. Vì quần thể tự thụ phấn thì nếu có kiểu gen Aa, quá trình tự thụ phấn sẽ làm giảm Aa. Do đó, quần thể tự thụ phấn sẽ có tỉ lệ kiểu gen không thay đổi nếu Aa = 0.
Câu 13 [988391]: Chuyển nhân của cơ thể A vào trứng của cơ thể B thì kiểu gen của cơ thể chuyển nhân là?
A, Giống cơ thể B.
B, Hai lần cơ thể A.
C, Hai lần cơ thể B.
D, Giống cơ thể A.
Đáp án: D
Câu 14 [988392]: Thành tựu nào sau đây là của công nghệ tế bào?
A, Cừu Đônli.
B, Chuột nhắt mang gen chuột cống.
C, Dưa hấu tam bội.
D, Giống lúa gạo vàng.
Đáp án: A
Câu 15 [988393]: Thực vật ưa sáng có nhu cầu khác với thực vật ưa bóng về nhân tố sinh thái nào sau đây?
A, Nhiệt độ.
B, Độ ẩm.
C, Nguyên tố kali.
D, Ánh sáng.
Đáp án: D
Câu 16 [988394]: Gen D có 600 nucleotit loại A và có tỉ lệ (A+T)/(G+X) = 2/3. Gen D bị đột biến mất 1 cặp A-T thành alen d. Tổng số nucleotit loại G của cặp gen Dd là bao nhiêu?
A, 1800.
B, 1200.
C, 1799.
D, 1801.
Đáp án A.
(A+T)/(G+X) = 2/3. => A = 2/3G. => G = 1,5A = 600 × 1,5 = 900. Đột biến mất 1 cặp A-T cho nên số nucleotit loại G của gen d sẽ là 900. Tổng số nucleotit loại G của cặp gen Dd là = 900 + 900 = 1800.
(A+T)/(G+X) = 2/3. => A = 2/3G. => G = 1,5A = 600 × 1,5 = 900. Đột biến mất 1 cặp A-T cho nên số nucleotit loại G của gen d sẽ là 900. Tổng số nucleotit loại G của cặp gen Dd là = 900 + 900 = 1800.
Câu 17 [988395]: Một loài có 4 cặp NST là Aa, Bb, Dd, Ee. Cơ thể nào sau đây là đột biến thể một?
A, AaBbDdE.
B, AaBbDdEe.
C, AAaBBbDDdEEe.
D, AAaBbDdEe.
Đáp án: A
Câu 18 [988396]: Ở đại Tân sinh xảy ra sự kiện nào sau đây?
A, Bò sát phát triển ưu thế.
B, Phát sinh các loài chim.
C, Côn trùng phát triển ưu thế.
D, Phát sinh cây có hoa.
Đáp án: C
Câu 19 [988397]: Tuổi bình quân của các cá thể trong quần thể sinh vật được gọi là
A, tuổi cá thể.
B, tuổi sinh thái.
C, tuổi sinh lí.
D, tuổi quần thể.
Đáp án: D
Câu 20 [988398]: Khi mật độ cá thể của quần thể động vật tăng lên quá cao thì thường dẫn đến làm tăng những chỉ số nào sau đây?
A, Mức sinh sản; sức sống con non; cạnh tranh cùng loài.
B, Tuổi sinh thái, mức sinh sản, sức sống của các con non.
C, Mức tử vong, tuổi sinh thái, xuất cư.
D, Mức tử vong; cạnh tranh cùng loài; xuất cư.
Đáp án: D
Câu 21 [989684]: Khi nói về quang hợp, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Chất AlPG được sử dụng để tái tạo chất APG.
II. Nếu không có CO2 thì lục lạp sẽ tích lũy nhiều APG.
III. Nếu không có ánh sáng thì lục lạp sẽ tích lũy nhiều AlPG.
IV. Glucôzơ được tổng hợp từ chất AlPG.
I. Chất AlPG được sử dụng để tái tạo chất APG.
II. Nếu không có CO2 thì lục lạp sẽ tích lũy nhiều APG.
III. Nếu không có ánh sáng thì lục lạp sẽ tích lũy nhiều AlPG.
IV. Glucôzơ được tổng hợp từ chất AlPG.
A, 4.
B, 2.
C, 3.
D, 1.
Chỉ có phát biểu IV đúng. => Đáp án D.
I sai. Vì AlPG được sử dụng để tổng hợp glucozo và tái tạo Ri1,5diP.
II sai. Vì không có CO2 thì không xảy ra phản ứng cố định CO2, do đó không tạo ra APG.
III sai. Vì không có ánh sáng thì không có NADPH nên không xảy ra phản ứng khử APG thành AlPG
I sai. Vì AlPG được sử dụng để tổng hợp glucozo và tái tạo Ri1,5diP.
II sai. Vì không có CO2 thì không xảy ra phản ứng cố định CO2, do đó không tạo ra APG.
III sai. Vì không có ánh sáng thì không có NADPH nên không xảy ra phản ứng khử APG thành AlPG
Câu 22 [989685]: Khi nói về cân bằng nội môi, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Bị bệnh hở van tim thì thường dẫn tới làm tăng huyết áp.
II. Nín thở sẽ làm tăng nhịp tim nên sẽ làm tăng độ pH của máu.
III. Hồi hộp, lo âu sẽ làm tăng huyết áp.
IV. Khi lượng đường trong máu tăng thì sẽ làm tăng huyết áp.
I. Bị bệnh hở van tim thì thường dẫn tới làm tăng huyết áp.
II. Nín thở sẽ làm tăng nhịp tim nên sẽ làm tăng độ pH của máu.
III. Hồi hộp, lo âu sẽ làm tăng huyết áp.
IV. Khi lượng đường trong máu tăng thì sẽ làm tăng huyết áp.
A, 1.
B, 4.
C, 3.
D, 2.
Có 2 phát biểu đúng, đó là III và IV. Đáp án D.
I sai. Vì hở van tim thì sẽ làm cho lượng máu mà tim bơm vào động mạch bị giảm. Do đó sẽ làm giảm huyết áp.
II sai. Vì nín thở thì sẽ tăng lượng CO2 trong máu cho nên sẽ giảm pH máu.
III đúng. Vì hồi hộp thì sẽ tăng nhịp tim nên sẽ tăng huyết áp.
IV đúng. Vì khi đường huyết tăng thì sẽ tăng áp suất thẩm thấu của máu. Tăng áp suất thẩm thấu thì máu sẽ hút nước làm tăng thể tích máu. Cho nên sẽ tăng huyết áp.
I sai. Vì hở van tim thì sẽ làm cho lượng máu mà tim bơm vào động mạch bị giảm. Do đó sẽ làm giảm huyết áp.
II sai. Vì nín thở thì sẽ tăng lượng CO2 trong máu cho nên sẽ giảm pH máu.
III đúng. Vì hồi hộp thì sẽ tăng nhịp tim nên sẽ tăng huyết áp.
IV đúng. Vì khi đường huyết tăng thì sẽ tăng áp suất thẩm thấu của máu. Tăng áp suất thẩm thấu thì máu sẽ hút nước làm tăng thể tích máu. Cho nên sẽ tăng huyết áp.
Câu 23 [989686]: Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong quá trình nhân đôi ADN, nếu có chất 5BU thấm vào tế bào và 1 phân tử 5BU kết cặp với A của mạch gốc của ADN thì sẽ làm phát sinh đột biến gen.
II. Đột biến điểm làm thay đổi chiều dài của gen thì luôn dẫn tới làm thay đổi tổng liên kết hidro của gen.
III. Đột biến làm tăng tổng liên kết hidro của gen thì luôn làm tăng tổng số axit amin của chuỗi polieptit.
IV. Nếu đột biến do bazơ nitơ dạng hiếm gây ra thì sẽ không làm thay đổi chiều dài của gen.
I. Trong quá trình nhân đôi ADN, nếu có chất 5BU thấm vào tế bào và 1 phân tử 5BU kết cặp với A của mạch gốc của ADN thì sẽ làm phát sinh đột biến gen.
II. Đột biến điểm làm thay đổi chiều dài của gen thì luôn dẫn tới làm thay đổi tổng liên kết hidro của gen.
III. Đột biến làm tăng tổng liên kết hidro của gen thì luôn làm tăng tổng số axit amin của chuỗi polieptit.
IV. Nếu đột biến do bazơ nitơ dạng hiếm gây ra thì sẽ không làm thay đổi chiều dài của gen.
A, 4.
B, 1.
C, 2.
D, 3.
Có 2 phát biểu đúng, đó là II, IV. Đáp án C.
I sai. Vì nếu chất 5BU liên kết với A của mạch gốc ADN ở vị trí không thuộc gen thì không gây đột biến gen (Có khoảng 95 đến 98% ADN là không phải gen)
II đúng. Vì đột biến làm thay đổi chiều dài thì sẽ tăng 1 cặp nucleotit nên sẽ tăng 2 hoặc 3 liên kết hidro.
III sai. Vì đột biến thay thế cặp A-T bằng cặp G-X thì sẽ làm tăng tổng liên kết hidro nhưng nếu làm xuất hiện bộ ba kết thúc sớm thì sẽ làm mất nhiều axit amin.
IV đúng. Vì bazơ nitơ dạng hiếm sẽ gây ra đột biến thay thế cặp nucleotit nên không làm thay đổi chiều dài.
I sai. Vì nếu chất 5BU liên kết với A của mạch gốc ADN ở vị trí không thuộc gen thì không gây đột biến gen (Có khoảng 95 đến 98% ADN là không phải gen)
II đúng. Vì đột biến làm thay đổi chiều dài thì sẽ tăng 1 cặp nucleotit nên sẽ tăng 2 hoặc 3 liên kết hidro.
III sai. Vì đột biến thay thế cặp A-T bằng cặp G-X thì sẽ làm tăng tổng liên kết hidro nhưng nếu làm xuất hiện bộ ba kết thúc sớm thì sẽ làm mất nhiều axit amin.
IV đúng. Vì bazơ nitơ dạng hiếm sẽ gây ra đột biến thay thế cặp nucleotit nên không làm thay đổi chiều dài.
Câu 24 [989687]: Ở một loài động vật, xét 2 cặp gen quy định hai cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho 2 cây đều dị hợp 2 cặp gen giao phấn với nhau, thu được F1 có 4% số cá thể đồng hợp lặn về 2 cặp gen. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả giới đực và giới cái với tần số như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có thể đã xảy ra hoán vị gen tần số 20% hoặc 40%.
II. Ở F1, loại kiểu hình có 1 tính trạng trội chiếm 42%.
III. Cho cây dị hợp về 2 cặp gen lai phân tích, có thể thu được đời con với tỉ lệ kiểu gen 3:3:2:2.
IV. F1 có 5 kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 tính trạng.
I. Có thể đã xảy ra hoán vị gen tần số 20% hoặc 40%.
II. Ở F1, loại kiểu hình có 1 tính trạng trội chiếm 42%.
III. Cho cây dị hợp về 2 cặp gen lai phân tích, có thể thu được đời con với tỉ lệ kiểu gen 3:3:2:2.
IV. F1 có 5 kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 tính trạng.
A, 2.
B, 3.
C, 4.
D, 1.
Cả 4 phát biểu đúng. => Đáp án C.
- Vì F1 có 4% ab/ab cho nên nếu 2 cây này có kiểu gen giống nhau thì 0,04ab/ab = 0,2ab×0,2ab. => Tần số hoán vị 40%; Nếu 2 cây này có kiểu gen khác nhau thì 0,04ab/ab = 0,1ab×0,4ab. => Tần số hoán vị 20%. =>I đúng.
- Loại kiểu hình có 1 tính trạng trội (A-bb và aaB-) có tỉ lệ = (0,25 - 0,04)×2 = 0,42. => II đúng.
- Nếu tần số hoán vị 40% thì khi cây dị hợp 2 cặp gen lai phân tích sẽ thu được đời con có tỉ lệ kiểu gen 3:3:2:2.=> III đúng.
- Loại kiểu hình trội về 2 tính trạng (A-B-) có 5 kiểu gen quy định. => IV đúng.
- Vì F1 có 4% ab/ab cho nên nếu 2 cây này có kiểu gen giống nhau thì 0,04ab/ab = 0,2ab×0,2ab. => Tần số hoán vị 40%; Nếu 2 cây này có kiểu gen khác nhau thì 0,04ab/ab = 0,1ab×0,4ab. => Tần số hoán vị 20%. =>I đúng.
- Loại kiểu hình có 1 tính trạng trội (A-bb và aaB-) có tỉ lệ = (0,25 - 0,04)×2 = 0,42. => II đúng.
- Nếu tần số hoán vị 40% thì khi cây dị hợp 2 cặp gen lai phân tích sẽ thu được đời con có tỉ lệ kiểu gen 3:3:2:2.=> III đúng.
- Loại kiểu hình trội về 2 tính trạng (A-B-) có 5 kiểu gen quy định. => IV đúng.
Câu 25 [989688]: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Chọn lọc tự nhiên vừa làm thay đổi tần số alen, vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
II. Quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra trên quy mô quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động của các nhân tố tiến hóa.
III. Nếu không có tác động của yếu tố di – nhập gen thì quần thể vẫn có thể tiến hóa.
IV. Khi không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể sẽ không thay đổi.
I. Chọn lọc tự nhiên vừa làm thay đổi tần số alen, vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
II. Quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra trên quy mô quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động của các nhân tố tiến hóa.
III. Nếu không có tác động của yếu tố di – nhập gen thì quần thể vẫn có thể tiến hóa.
IV. Khi không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể sẽ không thay đổi.
A, 1.
B, 4.
C, 3.
D, 2.
Có 4 phát biểu đúng. Đáp án B.
I đúng. Vì CLTN vừa làm thay đổi tần số alen, vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
II đúng. Vì tiến hóa gồm 2 cấp độ là tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn. Trong đó, tiến hóa nhỏ diễn ra trên quy mô quần thể và sẽ dẫn tới tiến hóa lớn.
III đúng. Vì có nhiều trường hợp, không cần sự tham gia của di – nhập gen. Ví dụ trường hợp hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa.
IV đúng. Vì khi không có nhân tố tiến hóa thì quần thể sẽ đạt trạng thái cân bằng di truyền.
I đúng. Vì CLTN vừa làm thay đổi tần số alen, vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
II đúng. Vì tiến hóa gồm 2 cấp độ là tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn. Trong đó, tiến hóa nhỏ diễn ra trên quy mô quần thể và sẽ dẫn tới tiến hóa lớn.
III đúng. Vì có nhiều trường hợp, không cần sự tham gia của di – nhập gen. Ví dụ trường hợp hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa.
IV đúng. Vì khi không có nhân tố tiến hóa thì quần thể sẽ đạt trạng thái cân bằng di truyền.
Câu 26 [989689]: Khi nói về quần thể sinh vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các sinh vật trong một loài có thể thuộc nhiều quần thể khác nhau nhưng các sinh vật trong một quần thể thì chỉ thuộc một loài.
II. Trong mỗi quần thể, các cá thể luôn cạnh tranh nhau.
III. Mật độ của quần thể có ảnh hưởng đến kiểu phân bố của các cá thể trong quần thể.
IV. Cấu trúc tuổi của quần thể không ảnh hưởng đến tỉ lệ sinh sản của quần thể.
I. Các sinh vật trong một loài có thể thuộc nhiều quần thể khác nhau nhưng các sinh vật trong một quần thể thì chỉ thuộc một loài.
II. Trong mỗi quần thể, các cá thể luôn cạnh tranh nhau.
III. Mật độ của quần thể có ảnh hưởng đến kiểu phân bố của các cá thể trong quần thể.
IV. Cấu trúc tuổi của quần thể không ảnh hưởng đến tỉ lệ sinh sản của quần thể.
A, 3.
B, 2.
C, 1.
D, 4.
Có 2 phát biểu đúng, đó là I, III. Đáp án B.
I đúng. Vì quần thể luôn gồm các cá thể cùng loài.
II sai. Vì cạnh tranh chỉ xảy ra khi nguồn sống khan hiếm và mật độ cá thể tăng cao.
III đúng. Vì nếu mật độ quá cao thì thường sẽ phân bố đồng đều; Nếu mật độ quá thấp thì thường sẽ phân bố ngẫu nhiên.
IV sai. Vì cấu trúc tuổi sẽ liên quan đến nhóm tuổi đang sinh sản, do đó ảnh hưởng đến tỉ lệ sinh sản của quần thể.
I đúng. Vì quần thể luôn gồm các cá thể cùng loài.
II sai. Vì cạnh tranh chỉ xảy ra khi nguồn sống khan hiếm và mật độ cá thể tăng cao.
III đúng. Vì nếu mật độ quá cao thì thường sẽ phân bố đồng đều; Nếu mật độ quá thấp thì thường sẽ phân bố ngẫu nhiên.
IV sai. Vì cấu trúc tuổi sẽ liên quan đến nhóm tuổi đang sinh sản, do đó ảnh hưởng đến tỉ lệ sinh sản của quần thể.
Câu 27 [989690]: Khi nói về lưới thức ăn, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quá trình diễn thế sinh thái luôn dẫn tới làm thay đổi mạng lưới dinh dưỡng của quần xã.
II. Trong một lưới thức ăn, bậc dinh dưỡng cấp 1 luôn là các loài sinh vật sản xuất.
III. Trong một chuỗi thức ăn luôn có ít nhất một loài động vật.
IV. Một loài có thể tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn khác nhau nhưng trong một chuỗi thì thường chỉ có 1 loài.
I. Quá trình diễn thế sinh thái luôn dẫn tới làm thay đổi mạng lưới dinh dưỡng của quần xã.
II. Trong một lưới thức ăn, bậc dinh dưỡng cấp 1 luôn là các loài sinh vật sản xuất.
III. Trong một chuỗi thức ăn luôn có ít nhất một loài động vật.
IV. Một loài có thể tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn khác nhau nhưng trong một chuỗi thì thường chỉ có 1 loài.
A, 3.
B, 2.
C, 1.
D, 4.
Có 2 phát biểu đúng, đó là I và III. Đáp án B.
I đúng. Vì diễn thế sinh thái luôn làm thay đổi cấu trúc của quần xã, do đó luôn làm thay đổi cấu trúc của mạng lưới thức ăn trong quần xã.
II sai. Vì ở bậc dinh dưỡng cấp 1, ngoài các loài sinh vật sản xuất thì còn có các loài động vật ăn mùn bã hữu cơ.
III đúng. Vì mỗi chuỗi thức ăn có ít nhất 2 mắt xích, do đó có ít nhất 1 loài động vật.
IV sai. Vì mỗi chuỗi thức ăn phải có ít nhất 2 loài.
I đúng. Vì diễn thế sinh thái luôn làm thay đổi cấu trúc của quần xã, do đó luôn làm thay đổi cấu trúc của mạng lưới thức ăn trong quần xã.
II sai. Vì ở bậc dinh dưỡng cấp 1, ngoài các loài sinh vật sản xuất thì còn có các loài động vật ăn mùn bã hữu cơ.
III đúng. Vì mỗi chuỗi thức ăn có ít nhất 2 mắt xích, do đó có ít nhất 1 loài động vật.
IV sai. Vì mỗi chuỗi thức ăn phải có ít nhất 2 loài.
Câu 28 [989691]: Xét một lưới thức ăn được mô tả như hình bên. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu loài sâu bị tuyệt diệt thì loài ếch sẽ bị tuyệt diệt.
II. Nếu loài chuột bị tuyệt diệt thì loài gà sẽ tăng số lượng.
III. Nếu loài giun bị tuyệt diệt thì loài sâu và loài chuột sẽ giảm số lượng.
IV. Nếu số lượng cây cỏ giảm thì số lượng giun đất sẽ giảm.
I. Nếu loài sâu bị tuyệt diệt thì loài ếch sẽ bị tuyệt diệt.
II. Nếu loài chuột bị tuyệt diệt thì loài gà sẽ tăng số lượng.
III. Nếu loài giun bị tuyệt diệt thì loài sâu và loài chuột sẽ giảm số lượng.
IV. Nếu số lượng cây cỏ giảm thì số lượng giun đất sẽ giảm.
A, 3.
B, 2.
C, 4.
D, 1.
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV. Đáp án A.
I đúng. Vì sâu là nguồn thức ăn duy nhất của ếch.
II sai. Vì nếu chuột bị tuyệt diệt thì mèo rừng sẽ tập trung ăn gà và sâu. Nên rất khó xác định được sự biến động của số lượng của gà.
III đúng. Vì giun là nguồn thức ăn của gà. Khi giun bị tuyệt diệt thì gà sẽ tập trung ăn cỏ nên sẽ cạnh tranh thức ăn với chuột và sâu.
IV đúng. Vì giun đất ăn mùn bã hữu cơ nên phụ thuộc vào tổng sinh khối của cả hệ sinh thái. Khi cỏ giảm số lượng thì tổng sinh khối của cả hệ giảm nên sẽ làm giảm nguồn thức ăn của giun đất.
I đúng. Vì sâu là nguồn thức ăn duy nhất của ếch.
II sai. Vì nếu chuột bị tuyệt diệt thì mèo rừng sẽ tập trung ăn gà và sâu. Nên rất khó xác định được sự biến động của số lượng của gà.
III đúng. Vì giun là nguồn thức ăn của gà. Khi giun bị tuyệt diệt thì gà sẽ tập trung ăn cỏ nên sẽ cạnh tranh thức ăn với chuột và sâu.
IV đúng. Vì giun đất ăn mùn bã hữu cơ nên phụ thuộc vào tổng sinh khối của cả hệ sinh thái. Khi cỏ giảm số lượng thì tổng sinh khối của cả hệ giảm nên sẽ làm giảm nguồn thức ăn của giun đất.
Câu 29 [988535]: Loài Raphanus brassica có bộ NST 2n = 36 là một loài mới được hình thành theo sơ đồ: Raphanus sativus (2n = 18) × Brassica oleraceae (2n = 18) → Raphanus brassica (2n = 36). Hãy chọn phát biểu đúng về quá trình hình thành loài mới này.
A, Đây là quá trình hình thành loài bằng con đường địa lý.
B, Khi mới được hình thành, loài mới không sống cùng môi trường với loài cũ.
C, Quá trình hình thành loài diễn ra trong thời gian tương đối ngắn.
D, Đây là phương thức hình thành loài xảy ra phổ biến ở các loài động vật.
Đáp án C.
Ở quá trình này, loài mới có bộ NST bằng tổng bộ NST của 2 loài cũ, chứng tỏ loài mới này được hình thành bằng con đường lai xa và đa bội hóa. Loài được hình thành bằng con đường lai xa và đa bội hóa thì tốc độ hình thành loài nhanh và thời gian hình thành loài thường ngắn. Phương thức hình thành loài này phổ biến ở thực vật, ít gặp ở động vật.
Ở quá trình này, loài mới có bộ NST bằng tổng bộ NST của 2 loài cũ, chứng tỏ loài mới này được hình thành bằng con đường lai xa và đa bội hóa. Loài được hình thành bằng con đường lai xa và đa bội hóa thì tốc độ hình thành loài nhanh và thời gian hình thành loài thường ngắn. Phương thức hình thành loài này phổ biến ở thực vật, ít gặp ở động vật.
Câu 30 [988536]: Khi nói về hỗ trợ cùng loài, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các cá thể cùng loài hỗ trợ nhau trong các hoạt động sống như lấy thức ăn, chống kẻ thù, sinh sản,..
II. Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể đảm bảo cho quần thể tồn tại một cách ổn định và khai thác được tối ưu nguồn sống của môi trường, làm tăng khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể.
III. Ở quần thể thực vật, những cây sống theo nhóm chịu đựng được gió bão là biểu hiện của hỗ trợ cùng loài.
IV. Hỗ trợ cùng loài làm tăng mật độ cá thể nên dẫn tới làm tăng sự cạnh tranh trong nội bộ quần thể.
I. Các cá thể cùng loài hỗ trợ nhau trong các hoạt động sống như lấy thức ăn, chống kẻ thù, sinh sản,..
II. Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể đảm bảo cho quần thể tồn tại một cách ổn định và khai thác được tối ưu nguồn sống của môi trường, làm tăng khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể.
III. Ở quần thể thực vật, những cây sống theo nhóm chịu đựng được gió bão là biểu hiện của hỗ trợ cùng loài.
IV. Hỗ trợ cùng loài làm tăng mật độ cá thể nên dẫn tới làm tăng sự cạnh tranh trong nội bộ quần thể.
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
Phát biểu I, II, III đúng. -> Đáp án C.
IV sai vì quan hệ hỗ trợ cùng loài là mối quan hệ các cá thể cùng loài hỗ trợ nhau trong các hoạt động sống đảm bảo cho quần thể thích nghi tốt hơn với điều kiện của môi trường và khai thác được nhiều nguồn sống.
Câu 31 [988455]: Ở một loài thực vật, gen A quy định tính trạng màu hoa có 4 alen là A quy định hoa đỏ, a1 quy định hoa hồng, a2 quy định hoa trắng, a3 quy định hoa vàng. Thứ tự trội lặn của các alen là A > a1 > a2 > a3. Cho biết cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội, các giao tử lưỡng bội thụ tinh bình thường. Theo lí thuyết, phép lai Aa1a3a3 × Aa1a2a2 cho tỉ lệ kiểu hình là
A, 19 đỏ : 8 hồng : 8 trắng : 1 vàng.
B, 31 đỏ : 4 hồng : 1 trắng.
C, 27 đỏ : 4 hồng : 4 trắng : 1 vàng.
D, 27 đỏ : 8 hồng : 1 trắng.
Đáp án D.
Theo bài ra ta có P: Aa1a3a3 × Aa1a2a2
GP: (Aa1:Aa3:a1a3:a3a3) (Aa1:Aa2:a1a2:a2a2) KG:AAa1a1:AAa1a2:Aa1a1a2:Aa1a2a2:AAa1a3:Aaa2a1: Aa1a2a3:Aa2a2a3:Aa1a1a3:Aa1a2a3:a1a1a2a3:a1a2a2a3: Aa1a3a3:Aa2a3a3:a1a2a3a3:a2a2a3a3. KH: 27 A--- (đỏ) : 8 a1--- (hồng) : 1a2a2a3a3 (trắng).
Theo bài ra ta có P: Aa1a3a3 × Aa1a2a2
GP: (Aa1:Aa3:a1a3:a3a3) (Aa1:Aa2:a1a2:a2a2) KG:AAa1a1:AAa1a2:Aa1a1a2:Aa1a2a2:AAa1a3:Aaa2a1: Aa1a2a3:Aa2a2a3:Aa1a1a3:Aa1a2a3:a1a1a2a3:a1a2a2a3: Aa1a3a3:Aa2a3a3:a1a2a3a3:a2a2a3a3. KH: 27 A--- (đỏ) : 8 a1--- (hồng) : 1a2a2a3a3 (trắng).
Câu 32 [988456]: Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, các gen phân li độc lập. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cho cây có kiểu gen Aabb lai phân tích thì đời con có 2 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, hoa trắng chiếm 50%.
II. Cho cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn, nếu đời F1 có 4 loại kiểu hình thì chứng tỏ có 9 loại kiểu gen.
III. Cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân cao, hoa trắng, nếu có thân thấp, hoa trắng thì chứng tỏ F1 có 6 loại kiểu gen.
IV. Các cây thân cao, hoa trắng giao phấn ngẫu nhiên thì đời con có tối đa 3 kiểu gen.
I. Cho cây có kiểu gen Aabb lai phân tích thì đời con có 2 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, hoa trắng chiếm 50%.
II. Cho cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn, nếu đời F1 có 4 loại kiểu hình thì chứng tỏ có 9 loại kiểu gen.
III. Cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân cao, hoa trắng, nếu có thân thấp, hoa trắng thì chứng tỏ F1 có 6 loại kiểu gen.
IV. Các cây thân cao, hoa trắng giao phấn ngẫu nhiên thì đời con có tối đa 3 kiểu gen.
A, 1.
B, 3.
C, 2.
D, 4.
Cả 4 phát biểu đúng. -> Đáp án D.
I đúng. Vì Aabb lai phân tích thì đời con có 1Aabb và 1aabb -> 1 cây cao, hoa trắng : 1 cây thấp, hoa trắng.
II. đúng. Vì cây thân cao, hoa đỏ có kí hiệu kiểu gen là A-B-. Khi cây A-B- tự thụ phấn, sinh ra đời con có 4 loại kiểu hình thì chứng tỏ cây A-B- có kiểu gen AaBb. -> Cây AaBb tự thụ phấn thì đời con có 9 loại kiểu gen.
III đúng. Vì cây thân cao, hoa đỏ có kí hiệu kiểu gen A-B- và cây cao, hoa trắng có kiểu gen A-bb. Khi cho 2 cây này giao phấn với nhau, nếu F1 có thân thấp, hoa trắng thì chứng tỏ P có kiểu gen là AaBb x Aabb. -> Đời con có 6 loại kiểu gen.
IV đúng. Vì nếu cây thân cao, hoa trắng có kí hiệu kiểu gen là Aabb thì đời con sẽ có 3 loại kiểu gen.
I đúng. Vì Aabb lai phân tích thì đời con có 1Aabb và 1aabb -> 1 cây cao, hoa trắng : 1 cây thấp, hoa trắng.
II. đúng. Vì cây thân cao, hoa đỏ có kí hiệu kiểu gen là A-B-. Khi cây A-B- tự thụ phấn, sinh ra đời con có 4 loại kiểu hình thì chứng tỏ cây A-B- có kiểu gen AaBb. -> Cây AaBb tự thụ phấn thì đời con có 9 loại kiểu gen.
III đúng. Vì cây thân cao, hoa đỏ có kí hiệu kiểu gen A-B- và cây cao, hoa trắng có kiểu gen A-bb. Khi cho 2 cây này giao phấn với nhau, nếu F1 có thân thấp, hoa trắng thì chứng tỏ P có kiểu gen là AaBb x Aabb. -> Đời con có 6 loại kiểu gen.
IV đúng. Vì nếu cây thân cao, hoa trắng có kí hiệu kiểu gen là Aabb thì đời con sẽ có 3 loại kiểu gen.
Câu 33 [988457]: Ở một loài động vật giới đực dị giao tử; tính trạng màu lông do hai cặp gen phân li độc lập cùng quy định. Cho con cái lông đen thuần chủng lai với con đực lông trắng thuần chủng (P), thu được F1 toàn con lông đen. Cho con đực F1 lai với con cái có kiểu gen đồng hợp tử lặn, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 2 con đực lông trắng : 1 con cái lông đen : 1 con cái lông trắng. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên, thu được F2. Theo lí thuyết, trong số con lông trắng ở F2, số con đực chiếm tỉ lệ
A, 1/3.
B, 2/3.
C, 5/7.
D, 3/5.
Đáp án C.
F1 lai với con cái đồng hợp tự lặn thu được Fa có 4 tổ hợp ⇒ con đực F1 cho 4 loại giao tử.
Fa có tỉ lệ kiểu hình phân li không đồng đều ở 2 giới ⇒ 1 trong 2 gen quy định tính trạng màu cánh liên kết với NST giới tính.
P thuần chủng, F1 toàn cánh đen. Lai phân tích con đực F1 thu được đời con có 3 cánh trắng: 1 cánh đen.
⇒ Tính trạng do 2 cặp gen không alen tương tác bổ sung quy định.
Quy ước: A_B_: cánh đen; (A_bb + aaB_ + aabb): cánh trắng.
Giả sử B liên kết với NST giới tính. Ta thấy cánh đen (mang 2 gen trội) chỉ xuất hiện ở giới cái (XX) nên chứng tỏ gen B liên kết với NST giới tính X ở đoạn không tương đồng.
Ta có sơ đồ lai:
Pt/c: cái cánh đen × đực cánh trắng
AAXBXB aaXbY
F1 : 1 AaXBXb : 1 AaXBY
Con đực F1 lai phân tích: AaXBY × aaXbXb
Fa: 1 AaXBXb : 1 AaXbY : 1 aaXBXb : 1 aaXbY (đúng theo đề bài).
F1 × F1 : AaXBXb × AaXBY
F2:
Giới cái: 6 A_XBX- : 2 aaXBX- (6 cánh đen : 2 cánh trắng).
Giới đực: 3 A-XBY : 1 aaXBY : 3 A-XbY : 1 aaXbY (3 cánh đen : 5 cánh trắng).
Vậy trong số 7 con cánh trắng ở F2 có 5 con đực. => Tỉ lệ = 5/7.
F1 lai với con cái đồng hợp tự lặn thu được Fa có 4 tổ hợp ⇒ con đực F1 cho 4 loại giao tử.
Fa có tỉ lệ kiểu hình phân li không đồng đều ở 2 giới ⇒ 1 trong 2 gen quy định tính trạng màu cánh liên kết với NST giới tính.
P thuần chủng, F1 toàn cánh đen. Lai phân tích con đực F1 thu được đời con có 3 cánh trắng: 1 cánh đen.
⇒ Tính trạng do 2 cặp gen không alen tương tác bổ sung quy định.
Quy ước: A_B_: cánh đen; (A_bb + aaB_ + aabb): cánh trắng.
Giả sử B liên kết với NST giới tính. Ta thấy cánh đen (mang 2 gen trội) chỉ xuất hiện ở giới cái (XX) nên chứng tỏ gen B liên kết với NST giới tính X ở đoạn không tương đồng.
Ta có sơ đồ lai:
Pt/c: cái cánh đen × đực cánh trắng
AAXBXB aaXbY
F1 : 1 AaXBXb : 1 AaXBY
Con đực F1 lai phân tích: AaXBY × aaXbXb
Fa: 1 AaXBXb : 1 AaXbY : 1 aaXBXb : 1 aaXbY (đúng theo đề bài).
F1 × F1 : AaXBXb × AaXBY
F2:
Giới cái: 6 A_XBX- : 2 aaXBX- (6 cánh đen : 2 cánh trắng).
Giới đực: 3 A-XBY : 1 aaXBY : 3 A-XbY : 1 aaXbY (3 cánh đen : 5 cánh trắng).
Vậy trong số 7 con cánh trắng ở F2 có 5 con đực. => Tỉ lệ = 5/7.
Câu 34 [988458]: Thế hệ xuất phát của quần thể tự phối có 0,5AA : 0,2Aa : 0,3aa. Biết A trội hoàn toàn so với a và kiểu hình đồng hợp lặn (aa) không có khả năng sinh sản. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F3 có số cá thể mang alen lặn chiếm tỉ lệ 6%.
II. F4 có số cá thể mang alen lặn chiếm tỉ lệ 3/98.
III. F5 có số cá thể mang alen trội chiếm tỉ lệ 193/194.
IV. F7 có tần số alen A là 0,6.
I. F3 có số cá thể mang alen lặn chiếm tỉ lệ 6%.
II. F4 có số cá thể mang alen lặn chiếm tỉ lệ 3/98.
III. F5 có số cá thể mang alen trội chiếm tỉ lệ 193/194.
IV. F7 có tần số alen A là 0,6.
A, 4.
B, 3.
C, 2.
D, 1.
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III. -> Đáp án B.
Ở F2, tỉ lệ kiểu gen là: Aa = = 0,05; AA = 0,5 + = 0,575; aa = 0,3 + = 0,375.
Các cá thể F2 tham gia sinh sản = 0,575AA : 0,05Aa = AA : Aa.
Khi các cá thể tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu gen ở các cá thể F3 = AA : Aa : aa.
-> Ở F3, cá thể mang alen a chiếm tỉ lệ = 3/50 = 6%. -> I đúng.
Các cá thể F3 tham gia sinh sản = AA : Aa = AA : Aa.
Các cá thể tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu gen ở các cá thể F4 = AA : Aa : aa.
-> F4 có số cá thể mang alen lặn chiếm tỉ lệ = 3/98.
Các cá thể F4 tham gia sinh sản = AA : Aa = AA : Aa.
Khi các cá thể tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu gen ở các cá thể F5 = AA : Aa : aa.
Như vậy, ở F5 có tỉ lệ cá thể mang alen trội (AA và Aa) = .
IV sai. Vì ban đầu, tần số A = 0,7. Quá trình này, chọn lọc đã loại bỏ aa cho nên tần số a giảm dần và tần số A tăng dần cho nên ở F7, tần số A sẽ lớn hơn 0,6.
Ở F2, tỉ lệ kiểu gen là: Aa = = 0,05; AA = 0,5 + = 0,575; aa = 0,3 + = 0,375.
Các cá thể F2 tham gia sinh sản = 0,575AA : 0,05Aa = AA : Aa.
Khi các cá thể tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu gen ở các cá thể F3 = AA : Aa : aa.
-> Ở F3, cá thể mang alen a chiếm tỉ lệ = 3/50 = 6%. -> I đúng.
Các cá thể F3 tham gia sinh sản = AA : Aa = AA : Aa.
Các cá thể tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu gen ở các cá thể F4 = AA : Aa : aa.
-> F4 có số cá thể mang alen lặn chiếm tỉ lệ = 3/98.
Các cá thể F4 tham gia sinh sản = AA : Aa = AA : Aa.
Khi các cá thể tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu gen ở các cá thể F5 = AA : Aa : aa.
Như vậy, ở F5 có tỉ lệ cá thể mang alen trội (AA và Aa) = .
IV sai. Vì ban đầu, tần số A = 0,7. Quá trình này, chọn lọc đã loại bỏ aa cho nên tần số a giảm dần và tần số A tăng dần cho nên ở F7, tần số A sẽ lớn hơn 0,6.
Câu 35 [988459]: Khi nói về quá trình hình thành loài mới, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở các loài dương xỉ, loài mới chủ yếu được hình thành bằng con đường lai xa và đa bội hóa.
II. Ở các loài động vật ít di chuyển, loài mới có thể được hình thành bằng con đường sinh thái.
III. Ở các loài thực vật phát tán mạnh, loài mới có thể được hình thành bằng con đường địa lí.
IV. Ở các loài động vật hay di chuyển xa, loài mới chỉ có thể được hình thành bằng cách li địa lí.
I. Ở các loài dương xỉ, loài mới chủ yếu được hình thành bằng con đường lai xa và đa bội hóa.
II. Ở các loài động vật ít di chuyển, loài mới có thể được hình thành bằng con đường sinh thái.
III. Ở các loài thực vật phát tán mạnh, loài mới có thể được hình thành bằng con đường địa lí.
IV. Ở các loài động vật hay di chuyển xa, loài mới chỉ có thể được hình thành bằng cách li địa lí.
A, 4.
B, 3.
C, 2.
D, 1.
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III. ->Đáp án B.
I đúng. Vì có 95% số loài dương xỉ được hình thành bằng con đường lai xa và đa bội hóa.
II đúng. Vì con đường sinh thái thường xảy ra ở các loài thực vật và động vật ít di chuyển.
IV sai. Vì các loài động vật di động xa, ngoài việc được hình thành bằng con đường địa lí thì có thể được hình thành bằng con đường cách li tập tính.
I đúng. Vì có 95% số loài dương xỉ được hình thành bằng con đường lai xa và đa bội hóa.
II đúng. Vì con đường sinh thái thường xảy ra ở các loài thực vật và động vật ít di chuyển.
IV sai. Vì các loài động vật di động xa, ngoài việc được hình thành bằng con đường địa lí thì có thể được hình thành bằng con đường cách li tập tính.
Câu 36 [988460]: Cho một lưới thức ăn có cỏ là thức ăn của sâu và cào cào, chim và nhái ăn sâu, rắn ăn chim và nhái; ngoài ra cào cào là thức ăn của chim. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng về lưới thức ăn trên?
I. Rắn là mắt xích chung của 4 chuỗi thức ăn khác nhau.
II. Rắn vừa thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3 và bậc dinh dưỡng cấp 4.
III. Chim và nhái thuộc các bậc dinh dưỡng khác nhau.
IV. Nếu cào cào bị tiêu diệt hoàn toàn thì lưới thức ăn vẫn tồn tại.
I. Rắn là mắt xích chung của 4 chuỗi thức ăn khác nhau.
II. Rắn vừa thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3 và bậc dinh dưỡng cấp 4.
III. Chim và nhái thuộc các bậc dinh dưỡng khác nhau.
IV. Nếu cào cào bị tiêu diệt hoàn toàn thì lưới thức ăn vẫn tồn tại.
A, 2.
B, 1.
C, 3.
D, 4.
Đáp án B
Câu 37 [988461]: Một loài thực vật, xét 2 tính trạng là chiều cao thân và màu sắc hoa, mỗi tính trạng do 1 gen quy và alen trội là trội hoàn toàn. Cho 2 cây (P) đều có thân cao, hoa đỏ dị hợp 2 cặp gen giao phấn với nhau, thu được F1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về F1?
I. Nếu F1 có 9 loại kiểu gen thì chứng tỏ 2 cặp gen phân li độc lập với nhau.
II. Nếu F1 có 7 loại kiểu gen thì có thể thu được 4 loại kiểu hình với tỉ lệ là 9 : 3 : 3 : 1.
III. Nếu F1 có 4 loại kiểu gen thì kiểu hình thân cao, hoa trắng chỉ có 1 kiểu gen quy định.
IV. Nếu F1 có 3 kiểu gen thì kiểu hình thân thấp, hoa đỏ có thể chỉ do 2 kiểu gen quy định.
I. Nếu F1 có 9 loại kiểu gen thì chứng tỏ 2 cặp gen phân li độc lập với nhau.
II. Nếu F1 có 7 loại kiểu gen thì có thể thu được 4 loại kiểu hình với tỉ lệ là 9 : 3 : 3 : 1.
III. Nếu F1 có 4 loại kiểu gen thì kiểu hình thân cao, hoa trắng chỉ có 1 kiểu gen quy định.
IV. Nếu F1 có 3 kiểu gen thì kiểu hình thân thấp, hoa đỏ có thể chỉ do 2 kiểu gen quy định.
A, 3.
B, 2.
C, 1.
D, 4.
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III. -> Đáp án A.
I đúng. Vì F1 có tối đa 9 loại kiểu gen thì chứng tỏ 2 cặp gen phân li độc lập với nhau.
II đúng. Vì nếu các cặp gen cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể, kiểu gen của P là ♂ × ♀, chỉ có hoán vị gen ở cơ thể cái với tần số 25%. Khi cơ thể có HVG 25% thì kiểu hình có tỉ lệ = 0,5×0,125 = 0,0625.
-> Khi đó kiểu hình A-B- có tỉ lệ = 0,5 + 0,0625 = 0,5625; Kiểu hình A-bb = aaB= 0,25 – 0,0625 = 0,1875.
-> Tỉ lệ kiểu hình = 0,5625 : 0,1875 : 0,1875 : 0,0625 = 9:3:3:1.
III đúng. Vì F1 có 4 kiểu gen thì chứng tỏ P không có hoán vị gen. Khi đó P là thì F1 có 4 kiểu gen và kiểu hình A-bb chỉ có 1 kiểu gen quy định, đó là .
IV sai. Vì F1 có 3 kiểu gen thì chứng tỏ P không có hoán vị gen. Khi đó P là thì F1 có 3 kiểu gen và kiểu hình aaB- chỉ có 1 kiểu gen quy định, đó là .
I đúng. Vì F1 có tối đa 9 loại kiểu gen thì chứng tỏ 2 cặp gen phân li độc lập với nhau.
II đúng. Vì nếu các cặp gen cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể, kiểu gen của P là ♂ × ♀, chỉ có hoán vị gen ở cơ thể cái với tần số 25%. Khi cơ thể có HVG 25% thì kiểu hình có tỉ lệ = 0,5×0,125 = 0,0625.
-> Khi đó kiểu hình A-B- có tỉ lệ = 0,5 + 0,0625 = 0,5625; Kiểu hình A-bb = aaB= 0,25 – 0,0625 = 0,1875.
-> Tỉ lệ kiểu hình = 0,5625 : 0,1875 : 0,1875 : 0,0625 = 9:3:3:1.
III đúng. Vì F1 có 4 kiểu gen thì chứng tỏ P không có hoán vị gen. Khi đó P là thì F1 có 4 kiểu gen và kiểu hình A-bb chỉ có 1 kiểu gen quy định, đó là .
IV sai. Vì F1 có 3 kiểu gen thì chứng tỏ P không có hoán vị gen. Khi đó P là thì F1 có 3 kiểu gen và kiểu hình aaB- chỉ có 1 kiểu gen quy định, đó là .
Câu 38 [988462]: Ở một loài thú, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen b quy định lông trắng; Alen D quy định có sừng trội hoàn toàn so với alen d quy định không sừng. Thực hiện phép lai thu được F1 có tổng số cá thể thân cao, lông đen, có sừng và cá thể thân thấp, lông trắng, không sừng chiếm 39,75%. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau.
I. Trong tổng số con cái thân cao, lông đen, có sừng ở F1, số cá thể đồng hợp tử 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 9/418.
II. Ở F1 có số cá thể thân cao, lông đen, không sừng chiếm tỉ lệ 13,0625%.
III. Ở F1 có số cá thể đực thân cao, lông đen, có sừng chiếm tỉ lệ 13,0625%.
IV. Trong tổng số cá thể thân cao, lông đen, có sừng ở F1, số cá thể cái đồng hợp tử 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 3/209.
I. Trong tổng số con cái thân cao, lông đen, có sừng ở F1, số cá thể đồng hợp tử 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 9/418.
II. Ở F1 có số cá thể thân cao, lông đen, không sừng chiếm tỉ lệ 13,0625%.
III. Ở F1 có số cá thể đực thân cao, lông đen, có sừng chiếm tỉ lệ 13,0625%.
IV. Trong tổng số cá thể thân cao, lông đen, có sừng ở F1, số cá thể cái đồng hợp tử 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 3/209.
A, 4.
B, 3.
C, 2.
D, 1.
Cả 4 phát biểu đúng. -> Đáp án A.
Phép lai ,= (,)()
F1 có 39,75% số cá thể thân cao, lông đen, có sừng (A-B-D-) và cá thể thân thấp, lông trắng, không sừng (aabbdd)
Ta có: (0,5 + ) × 0,75 + ×0,25 = 0,3975.
Giải ra ta được = 0,0225.
cho đời con có 0,0225 = 0,15ab × 0,15ab.
I. Trong tổng số con cái thân cao, lông đen, có sừng ở F1, số cá thể đồng hợp tử 3 cặp gen chiếm tỉ lệ = = = 9/418.
II. Ở F1 có số cá thể thân cao, lông đen, không sừng (A-B-dd) chiếm tỉ lệ = 0,5225×1/4 = 0,130625 = 13,0625%.
III. Ở F1 có số cá thể đực thân cao, lông đen, có sừng (A-B-XDY) chiếm tỉ lệ = 0,5225×1/4 = 0,130625 = 13,0625%.
IV. Trong tổng số cá thể thân cao, lông đen, có sừng (A-B-D-) ở F1, số cá thể cái đồng hợp tử 3 cặp gen chiếm tỉ lệ = = = 3/209.
Phép lai ,= (,)()
F1 có 39,75% số cá thể thân cao, lông đen, có sừng (A-B-D-) và cá thể thân thấp, lông trắng, không sừng (aabbdd)
Ta có: (0,5 + ) × 0,75 + ×0,25 = 0,3975.
Giải ra ta được = 0,0225.
cho đời con có 0,0225 = 0,15ab × 0,15ab.
I. Trong tổng số con cái thân cao, lông đen, có sừng ở F1, số cá thể đồng hợp tử 3 cặp gen chiếm tỉ lệ = = = 9/418.
II. Ở F1 có số cá thể thân cao, lông đen, không sừng (A-B-dd) chiếm tỉ lệ = 0,5225×1/4 = 0,130625 = 13,0625%.
III. Ở F1 có số cá thể đực thân cao, lông đen, có sừng (A-B-XDY) chiếm tỉ lệ = 0,5225×1/4 = 0,130625 = 13,0625%.
IV. Trong tổng số cá thể thân cao, lông đen, có sừng (A-B-D-) ở F1, số cá thể cái đồng hợp tử 3 cặp gen chiếm tỉ lệ = = = 3/209.
Câu 39 [988463]: Một quần thể thực vật lưỡng bội, có AA quy định hoa đỏ, aa quy định hoa trắng, Aa quy định hoa hồng. Thế hệ xuất phát P của quần thể có đủ 3 loại kiểu hình. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu dựa vào số lượng hoa hồng thì không thể xác định được tần số alen A và a.
II. Nếu số lượng 3 loại kiểu hình bằng nhau thì có thể xác định được tần số alen A và a.
III. Trong quần thể, tỉ lệ các loại kiểu hình luôn bằng 2 lần tỉ lệ các loại kiểu gen.
IV. Nếu quần thể đạt cân bằng di truyền và tần số A = 0,2 thì cây hoa trắng có tỉ lệ cao nhất.
I. Nếu dựa vào số lượng hoa hồng thì không thể xác định được tần số alen A và a.
II. Nếu số lượng 3 loại kiểu hình bằng nhau thì có thể xác định được tần số alen A và a.
III. Trong quần thể, tỉ lệ các loại kiểu hình luôn bằng 2 lần tỉ lệ các loại kiểu gen.
IV. Nếu quần thể đạt cân bằng di truyền và tần số A = 0,2 thì cây hoa trắng có tỉ lệ cao nhất.
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và IV. -> Đáp án C.
I đúng. Vì cây hoa hồng là cây Aa. Vì vậy, khi dựa vào Aa thì không thể biết được tần số A và a.
II đúng. Vì số lượng 3 loại kiểu hình bằng nhau thì khi đó Aa = AA = aa = 1/3 thì tần số alen A = alen a = 1/2.
III sai. Vì trội không hoàn toàn nên mỗi kiểu hình chỉ do 1 kiểu gen quy định. Khi đó quần thể luôn có tỉ lệ kiểu hình bằng tỉ lệ kiểu gen.
IV đúng. Vì khi A = 0,2 → a = 1 – 0,2 = 0,8 thì kiểu gen aa = 0,8×0,8 = 0,64 = 64% nên chiếm tỉ lệ cao nhất.
I đúng. Vì cây hoa hồng là cây Aa. Vì vậy, khi dựa vào Aa thì không thể biết được tần số A và a.
II đúng. Vì số lượng 3 loại kiểu hình bằng nhau thì khi đó Aa = AA = aa = 1/3 thì tần số alen A = alen a = 1/2.
III sai. Vì trội không hoàn toàn nên mỗi kiểu hình chỉ do 1 kiểu gen quy định. Khi đó quần thể luôn có tỉ lệ kiểu hình bằng tỉ lệ kiểu gen.
IV đúng. Vì khi A = 0,2 → a = 1 – 0,2 = 0,8 thì kiểu gen aa = 0,8×0,8 = 0,64 = 64% nên chiếm tỉ lệ cao nhất.
Câu 40 [988464]: Phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền 2 bệnh ở người (bệnh P và bệnh M), trong đó có một bệnh do gen nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến và người số 2 không mang alen quy định bệnh P. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Người số 1 và người số 10 có kiểu gen giống nhau.
II. Người số 13 có thể có kiểu gen dị hợp tử về hai cặp gen.
III. Xác suất sinh con thứ nhất chỉ bị bệnh P của cặp 12 - 13 là 7/48.
IV. Xác suất sinh con thứ nhất là con gái và chỉ bị bệnh P của cặp 12 - 13 là 1/12.
I. Người số 1 và người số 10 có kiểu gen giống nhau.
II. Người số 13 có thể có kiểu gen dị hợp tử về hai cặp gen.
III. Xác suất sinh con thứ nhất chỉ bị bệnh P của cặp 12 - 13 là 7/48.
IV. Xác suất sinh con thứ nhất là con gái và chỉ bị bệnh P của cặp 12 - 13 là 1/12.
A, 3.
B, 4.
C, 2.
D, 1.
Có 4 phát biểu đúng. => Đáp án B.
- Cặp vợ chồng 1 – 2 không bị bệnh M nhưng con trai số 5 bị bệnh M. => Bệnh M do alen lặn quy định. => Quy ước b quy định bệnh M, B không quy định bệnh.
- Cặp vợ chồng số 6-7 đều không bị bệnh P nhưng sinh con gái số 11 bị bệnh P.
=> Bệnh P do gen lặn nằm trên NST thường quy định.
Bệnh P: A quy định bình thường, a quy định bị bệnh.
- Bài toán cho biết có một bệnh do gen nằm trên NST X quy định. Mà bệnh P chắc chắn do gen nằm trên NST thường. => Bệnh M phải do gen nằm trên NST X.
Ta có:
- Người số 6 sinh con số 11 bị bệnh P. => người số 6 mang alen quy định bệnh P. Mà bài toán cho biết người số 2 không mang alen quy định bệnh P nên suy ra người số 6 đã nhận alen bệnh P từ người số 1. Như vậy, người số 1 truyền gen bệnh P cho người số 6, truyền gen bệnh M cho người số 5 => Người số 1 dị hợp về 2 bệnh. Mặt khác, người số 10 dị hợp về 2 bệnh (vì có bố và mẹ bị bệnh) => I đúng.
- Người số 8 bị bệnh P nên sẽ truyền gen bệnh cho người số 13. => Người số 13 có kiểu gen dị hợp về bệnh P. Mặt khác, người số 13 có thể mang gen quy định bệnh M => (II) đúng.
- Xác suất sinh con của cặp 12-13:
+ Bệnh P: Xác suất KG của người 12 là AA; Aa. Xác suất KG của người 13 là 1Aa.
à Sinh con bị bệnh P = ; Sinh con không bị bệnh P = .
+ Bệnh M: Người số 12 có kiểu gen XBY ; Người số 13 có kiểu gen XBXB : XBXb.
=> Xác suất sinh con bị bệnh M = × = ; Không bị bệnh M = .
=> Xác suất sinh con gái không bị bệnh M = .
=>Xác suất sinh con thứ nhất chỉ bị bệnh P = × = . => (III) đúng.
=> Xác suất sinh con thứ nhất là gái bị bệnh = × = . => (IV) đúng.
- Cặp vợ chồng 1 – 2 không bị bệnh M nhưng con trai số 5 bị bệnh M. => Bệnh M do alen lặn quy định. => Quy ước b quy định bệnh M, B không quy định bệnh.
- Cặp vợ chồng số 6-7 đều không bị bệnh P nhưng sinh con gái số 11 bị bệnh P.
=> Bệnh P do gen lặn nằm trên NST thường quy định.
Bệnh P: A quy định bình thường, a quy định bị bệnh.
- Bài toán cho biết có một bệnh do gen nằm trên NST X quy định. Mà bệnh P chắc chắn do gen nằm trên NST thường. => Bệnh M phải do gen nằm trên NST X.
Ta có:
- Người số 6 sinh con số 11 bị bệnh P. => người số 6 mang alen quy định bệnh P. Mà bài toán cho biết người số 2 không mang alen quy định bệnh P nên suy ra người số 6 đã nhận alen bệnh P từ người số 1. Như vậy, người số 1 truyền gen bệnh P cho người số 6, truyền gen bệnh M cho người số 5 => Người số 1 dị hợp về 2 bệnh. Mặt khác, người số 10 dị hợp về 2 bệnh (vì có bố và mẹ bị bệnh) => I đúng.
- Người số 8 bị bệnh P nên sẽ truyền gen bệnh cho người số 13. => Người số 13 có kiểu gen dị hợp về bệnh P. Mặt khác, người số 13 có thể mang gen quy định bệnh M => (II) đúng.
- Xác suất sinh con của cặp 12-13:
+ Bệnh P: Xác suất KG của người 12 là AA; Aa. Xác suất KG của người 13 là 1Aa.
à Sinh con bị bệnh P = ; Sinh con không bị bệnh P = .
+ Bệnh M: Người số 12 có kiểu gen XBY ; Người số 13 có kiểu gen XBXB : XBXb.
=> Xác suất sinh con bị bệnh M = × = ; Không bị bệnh M = .
=> Xác suất sinh con gái không bị bệnh M = .
=>Xác suất sinh con thứ nhất chỉ bị bệnh P = × = . => (III) đúng.
=> Xác suất sinh con thứ nhất là gái bị bệnh = × = . => (IV) đúng.