Đáp án
1B
2B
3A
4A
5D
6C
7C
8C
9B
10B
11C
12A
13D
14B
15C
16A
17C
18C
19B
20A
21D
22D
23B
24B
25D
26C
27C
28D
29C
30C
31D
32C
33C
34D
35B
36B
37D
38D
39C
40A
Đáp án Đề minh họa số 34 thi Tốt Nghiệp Trung học Phổ Thông 2024 môn Sinh học
Câu 1 [989506]: Ở cây khoai lang, nước chủ yếu được thoát qua cơ quan nào sau đây?
A, Thân.
B, Lá.
C, Rễ.
D, Hoa.
Đáp án: B
Câu 2 [989507]: Động vật nào sau đây có tim 2 ngăn?
A, Ếch đồng.
B, Cá rô phi.
C, Mèo.
D, Thỏ.
Đáp án B.
Cá có tim 2 ngăn (1 tâm thất, 1 tâm nhĩ)
Ếch đồng có tim 3 ngăn (1 tâm thất, 2 tâm nhĩ)
Mèo và thỏ có tim 4 ngăn (2 tâm thất, 2 tâm nhĩ)
Cá có tim 2 ngăn (1 tâm thất, 1 tâm nhĩ)
Ếch đồng có tim 3 ngăn (1 tâm thất, 2 tâm nhĩ)
Mèo và thỏ có tim 4 ngăn (2 tâm thất, 2 tâm nhĩ)
Câu 3 [989508]: Sản phẩm của quá trình phiên mã là
A, phân tử ARN.
B, chuỗi polypeptit.
C, phân tử ADN.
D, phân tử xenlulôzơ.
Đáp án: A
Câu 4 [989509]: Trong quá trình nhân đôi ADN, các đoạn okazaki được nối lại tạo thành mạch liên tục nhờ hoạt động của loại enzim nào sau đây?
A, Ligaza.
B, Amilaza.
C, ADN polimeraza.
D, ARN polimeraza.
Đáp án: A
Câu 5 [989510]: Sự phân li của cặp gen Aa diễn ra vào kì nào của quá trình giảm phân?
A, Kì đầu của giảm phân 1.
B, Kì cuối của giảm phân 2.
C, Kì đầu của giảm phân 2.
D, Kì sau của giảm phân 1.
Đáp án D.
Sự phân li của cặp NST dẫn tới sự phân li của cặp alen.
NST phân li vào kì sau của giảm phân 1.
Sự phân li của cặp NST dẫn tới sự phân li của cặp alen.
NST phân li vào kì sau của giảm phân 1.
Câu 6 [989511]: Dạng đột biến nào sau đây làm tăng số lượng gen trên NST?
A, Đa bội.
B, Đảo đoạn NST.
C, Lặp đoạn NST.
D, Lệch bội.
Đáp án C.
Lặp đoạn NST làm tăng số lượng gen trên NST.
Câu 7 [989512]: Alen A bị đột biến thành alen a, alen b bị đột biến thành alen B. Cơ thể có kiểu gen nào sau đây được gọi là thể đột biến về cả 2 gen trên?
A, AAbb.
B, AaBB.
C, aaBb.
D, Aabb.
Đáp án C.
Thể đột biến là cơ thể mang gen đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình.
Cách giải:
Alen đột biến là a và B thể đột biến mang 1 trong các cặp gen aa, BB, Bb.
Kiểu gen của thể đột biến về 2 cặp gen là: aaBb.
Thể đột biến là cơ thể mang gen đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình.
Cách giải:
Alen đột biến là a và B thể đột biến mang 1 trong các cặp gen aa, BB, Bb.
Kiểu gen của thể đột biến về 2 cặp gen là: aaBb.
Câu 8 [989513]: Cho biết gen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây thu được đời con có hai loại kiểu hình?
A, aaBB × aaBb.
B, aaBb × Aabb.
C, AaBB × aaBb.
D, AaBb × AaBb.
Đáp án C.
* Phép lai A: AaBB x aaBb = (aa x aa)(BB x Bb) => Kiểu hình: 100% lặn – trội
* Phép lai B: aaBb x Aabb = (aa x Aa)(Bb x bb) => Kiểu hình: (1 trội : 1 lặn) x (1 trội : 1 lặn)
=> 1 trội – trội : 1 lặn – trội : 1 trội – lặn : 1 lặn – lặn
* Phép lai C: AaBB x aaBb = (Aa x aa)(BB x Bb)=>Kiểu hình: (1 trội : 1 lặn). 100% trội
=> 1 trội – trội : 1 lặn – trội
* Phép lai D: AaBb x AaBb = (Aa x Aa)(Bb x Bb) => Kiểu hình: (3 trội : 1 lặn)(3 trội : 1 lặn)
=> 9 trội – trội : 3 lặn – trội : 3 trội – lặn : 1 lặn – lặn.
* Phép lai A: AaBB x aaBb = (aa x aa)(BB x Bb) => Kiểu hình: 100% lặn – trội
* Phép lai B: aaBb x Aabb = (aa x Aa)(Bb x bb) => Kiểu hình: (1 trội : 1 lặn) x (1 trội : 1 lặn)
=> 1 trội – trội : 1 lặn – trội : 1 trội – lặn : 1 lặn – lặn
* Phép lai C: AaBB x aaBb = (Aa x aa)(BB x Bb)=>Kiểu hình: (1 trội : 1 lặn). 100% trội
=> 1 trội – trội : 1 lặn – trội
* Phép lai D: AaBb x AaBb = (Aa x Aa)(Bb x Bb) => Kiểu hình: (3 trội : 1 lặn)(3 trội : 1 lặn)
=> 9 trội – trội : 3 lặn – trội : 3 trội – lặn : 1 lặn – lặn.
Câu 9 [989514]: Một cơ thể có kiểu gen AaBb . Phát biểu nào sau đây đúng?
A, Cặp gen Bb và Dd cùng nằm trên một cặp NST.
B, Cặp gen Aa di truyền phân li độc lập với tất cả các cặp gen còn lại.
C, Hai cặp gen Aa và Ee cùng nằm trên một cặp NST.
D, Bộ NST của cơ thể này 2n = 4.
Đáp án B.
A sai. Hai cặp gen Bb và Dd nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau.
B đúng. Do hai cặp gen nằm trên 2 cặp NST khác nhau.
C sai. Hai cặp gen này nằm trên 2 cặp NST khác nhau.
D sai. Loài này có 2 nhóm gen liên kết và 2 cặp nhiễm sắc thể phân li độc lập nên n = 4 => 2n =8.
A sai. Hai cặp gen Bb và Dd nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau.
B đúng. Do hai cặp gen nằm trên 2 cặp NST khác nhau.
C sai. Hai cặp gen này nằm trên 2 cặp NST khác nhau.
D sai. Loài này có 2 nhóm gen liên kết và 2 cặp nhiễm sắc thể phân li độc lập nên n = 4 => 2n =8.
Câu 10 [989515]: Một cá thể đực có kiểu gen , biết tần số hoán vị gen giữa hai gen B và D là 30%. Có 1 tế bào của cơ thể này giảm phân bình thường sẽ cho ít nhất bao nhiêu loại giao tử?
A, 1.
B, 2.
C, 4.
D, 8.
Đáp án B.
Tần số hoán vị giữa hai gen là 30% có nghĩa là khi giảm phân có một số tế bào xảy ra hoán vị, một số tế bào không có hoán vị. Nếu tế bào của cơ thể không xảy hoán vị thì giảm phân sẽ tạo ra 2 loại giao tử là BD, bd.
Câu 11 [988517]: Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố hữu sinh?
A, Ánh sáng.
B, Độ ẩm.
C, Cạnh tranh.
D, Nhiệt độ.
Đáp án: C
Câu 12 [988518]: Chuỗi thức ăn: “Cỏ → Cào cào → nhái → Rắn → Đại bàng” có bao nhiêu loài sinh vật tiêu thụ?
A, 4.
B, 2.
C, 3.
D, 1.
Có 4 loài sinh vật tiêu thụ. -> Đáp án A.
Câu 13 [988519]: Chất nào sau đây do pha sáng của quang hợp tạo ra?
A, AlPG.
B, APG.
C, CO2.
D, O2.
Đáp án D. AlPG và APG là do pha tối tạo ra; CO2 là do hô hấp tạo ra.
Câu 14 [988520]: Khi nói về tiêu hóa ở chim bồ câu, phát biểu nào sau đây đúng?
A, Vừa có tiêu hóa nội bào vừa có tiêu hóa ngoại bào.
B, Vừa có tiêu hóa cơ học, vừa có tiêu hóa hóa học.
C, Tiêu hóa hóa học chủ yếu diễn ra ở dạ dày cơ.
D, Tiêu hóa cơ học chủ yếu diễn ra ở ruột non.
Đáp án B.
A sai. Vì các loài có ống tiêu hóa thì chỉ có tiêu hóa ngoại bào, không có tiêu hóa nội bào.
C và D sai. Vì dạ dày cơ là nơi diễn ra tiêu hóa cơ học. Tiêu hóa hóa học chủ yếu diễn ra ở tuột non
Câu 15 [988521]: Một phân tử ADN có tỉ lệ Số nuclêôtit loại T chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A, 20%.
B, 25%.
C, 12,5%.
D, 10%.
T/G = 1/3 mà T + G = 50%. -> T=12,5%; G=37,5%. ->Đáp án C.
Câu 16 [988522]: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 22. Có bao nhiêu thể đột biến sau đây là thể lệch bội?
A, 2.
B, 3.
C, 1.
D, 4.
Đáp án A (gồm thể đột biến D và E).
Câu 17 [988523]: Cơ thể đực có kiểu gen giảm phân bình thường sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử hoán vị?
A, 128.
B, 8.
C, 120.
D, 64.
Số loại giao tử hoán vị = tổng số loại giao tử - số loại giao tử liên kết = 27 – 23 = 120 loại giao tử hoán vị ->Đáp án C.
Câu 18 [988524]: Nhân tố nào sau đây góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể?
A, Chọn lọc tự nhiên.
B, Giao phối không ngẫu nhiên.
C, Cách li địa lý.
D, Đột biến.
Trong các nhân tố nói trên thì Cách li địa lý là nhân tố góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể. Vì cách li địa lý có vai trò ngăn ngừa sự giao phối tự do giữa các quần thể nên có tác dụng cũng cố và tăng cường sự phân hóa vốn gen giữa các quần thể. -> Đáp án C.
Câu 19 [988525]: Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây sai?
A, Kích thước tối đa là giới hạn lớn nhất về số lượng mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.
B, Nếu kích thước của quần thể vượt mức tối đa, quần thể thường sẽ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong.
C, Kích thước của quần thể dao động từ giá trị tối thiểu đến giá trị tối đa.
D, Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển.
B sai vì nếu kích thước quần thể vượt mức tối đa thì bị điều chỉnh về trạng thái ổn định nhờ các hiện tượng khống chế sinh học. Do đó thường không bị diệt vong. ->Đáp án B.
Câu 20 [988526]: Một trong những điểm khác nhau của hệ sinh thái nhân tạo so với hệ sinh thái tự nhiên là
A, hệ sinh thái nhân tạo thường có chuỗi thức ăn ngắn và lưới thức ăn đơn giản hơn so với hệ sinh thái tự nhiên.
B, do sự can thiệp của con người nên hệ sinh thái nhân tạo có khả năng tự điều chỉnh cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên.
C, do được con người bổ sung thêm các loài sinh vật nên hệ sinh thái nhân tạo có độ đa dạng cao hơn hệ sinh thái tự nhiên.
D, hệ sinh thái nhân tạo là một hệ kín còn hệ sinh thái tự nhiên là một hệ mở.
Đáp án: A
Câu 21 [988527]: Trong môi trường sống có một xác chết của sinh vật là xác của một cây thân gỗ. Xác chết của sinh vật nằm trong tổ chức sống nào sau đây?
A, Quần thể.
B, Quần xã.
C, Vi sinh vật.
D, Hệ sinh thái.
Đáp án D.
Hệ sinh thái là một hệ thống gồm quần xã sinh vật và môi trường sống của nó. Vì vậy, trong 4 tổ chức sống nói trên thì chỉ có hệ sinh thái mới có thành phần của môi trường. Xác sinh vật là chất hữu cơ, nó thuộc môi trường vô sinh nên nó là một thành phần cấu trúc của hệ sinh thái.
Câu 22 [988528]: Khu hệ sinh học nào sau đây thuộc vùng nhiệt đới?
A, Đồng rêu hàn đới.
B, Rừng lá kim.
C, Thảo nguyên.
D, Sa mạc.
Đáp án D. Vùng nhiệt đới có 4 khu hệ sinh học, đó là: Rừng mưa nhiệt đới, Savan, Sa mạc và hoang mạc.
Câu 23 [988529]: Khi nói về hô hấp ở thực vật, phát biểu nào sau đây sai?
A, Phân giải 1 phân tử glucozơ thì tối đa sẽ thu được 38 ATP.
B, Cường độ hô hấp tỉ lệ nghịch với hàm lượng nước của cơ thể và cơ quan hô hấp.
C, Cường độ hô hấp tỷ lệ nghịch với nồng độ CO2.
D, Phân giải kỵ khí là một cơ chế thích nghi của thực vật.
Đáp án B
Nước là dung môi hòa tan các chất, là môi trường cho các phản ứng hóa học đồng thời có thể trực tiếp tham gia vào các phản ứng. Cường độ hô hấp tỷ lệ thuận với hàm lượng nước. ->Đáp án B.
Nước là dung môi hòa tan các chất, là môi trường cho các phản ứng hóa học đồng thời có thể trực tiếp tham gia vào các phản ứng. Cường độ hô hấp tỷ lệ thuận với hàm lượng nước. ->Đáp án B.
Câu 24 [988530]: Khi nói về hoạt động của tim người, phát biểu nào sau đây sai?
A, Chu kì hoạt động của tim gồm 3 pha là co tâm nhĩ, co tâm thất và dãn chung.
B, Tim hoạt động suốt đời không mỏi vì ở tim có hệ dẫn truyền tự động phát nhịp.
C, Do một nửa chu kì hoạt động của tim là pha dãn chung, vì vậy tim có thể hoạt động suốt đời mà không mỏi.
D, Ở hầu hết các loài động vật, nhịp tim tỉ lệ nghịch với khối lượng cơ thể.
Đáp án B.
Vì hoạt động của hệ dẫn truyền tim giúp tim có khả năng hoạt động tự động chứ không giúp tim hoạt động suốt đời. Nguyên nhân làm cho tim hoạt động suốt đời là do một nửa chu kì hoạt động của tim là pha dãn chung vì vậy tim có thể hoạt động suốt đời mà không mỏi.
Câu 25 [988531]: Một đoạn phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có trình tự nucleotit trên mạch mã gốc là : 3'…TGTGAAXTTGXA…5'. Theo lí thuyết, trình tự nucleotit trên mạch bổ sung của đoạn phân tử ADN này là
A, 5'…TGTGAAXXTGXA…3'.
B, 5'…AAAGTTAXXGGT…3'.
C, 5'…TGXAAGTTXAXA…3'.
D, 5'…AXAXTTGAAXGT…3'.
Đáp án D.
Theo nguyên tắc bổ sung: A-T; G-X ta có:
Mạch mã gốc: 3’…TGTGAAXTTGXA…5’.
Mạch bổ sung: 5’…AXAXTTGAAXGT…3’.
Câu 26 [988532]: Ở ngô có 2n = 20 NST. Có một thể đột biến, trong đó ở cặp NST số 2 có 1 chiếc bị mất đoạn, ở một chiếc của cặp NST số 5 bị đảo 1 đoạn, ở cặp NST số 3 một chiếc bị lặp 1 đoạn, cặp NST số 6 có 1 chiếc bị chuyển đoạn trong tâm động. Khi giảm phân nếu các cặp NST phân li bình thường thì trong số các loại giao tử được tạo ra, giao tử đột biến có tỉ lệ
A, 87,5%.
B, 12,5%.
C, 93,75%.
D, 6,25%.
Đáp án C
Giao tử bình thường là 1/2, đột biến là 1/2
giao tử mang cả 4 cặp bình thường là = 1/24 = 1/16.
suy ra giao tử mang đột biến là 1-1/16 = 15/16 = 93,75%.
Giao tử bình thường là 1/2, đột biến là 1/2
giao tử mang cả 4 cặp bình thường là = 1/24 = 1/16.
suy ra giao tử mang đột biến là 1-1/16 = 15/16 = 93,75%.
Câu 27 [988533]: Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Cho cây thân cao, quả ngọt (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó có 22,75% số cây thân thấp, quả ngọt. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
A, Quá trình giảm phân ở cây P đã xảy ra hoán vị gen với tần số 30%.
B, Ở F1, cây thân cao, quả ngọt dị hợp tử về 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 29%.
C, F1 có tối đa 3 kiểu gen quy định kiểu hình trội 1 trong 2 tính trạng.
D, F1 có tối đa 5 loại kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, quả ngọt.
HD
Câu 28 [988534]: Khi nói về thường biến và mức phản ứng, phát biểu nào sau đây đúng?
A, Thường biến là biến dị di truyền.
B, Mức phản ứng là phản ứng nhất thời của cơ thể với môi trường và không di truyền được.
C, Thường biến là những biến đổi không theo hướng xác định.
D, Trong cùng một dòng thuần chủng, các cá thể có mức phản ứng giống nhau.
Đáp án D.
A sai. Vì thường biến là biến dị không di truyền, nó chỉ là những biểu hiện của kiểu hình phụ thuộc vào môi trường
B sai. Vì mức phản ứng là tập hợp các kiểu hình của một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau
C sai. Vì thường biến là những biến đổi theo hướng xác định, tương ứng với tác động của môi trường.
D đúng. Vì trong cùng một dòng thuần chủng, các cá thể có kiểu gen giống nhau nên mức phản ứng giống nhau.
A sai. Vì thường biến là biến dị không di truyền, nó chỉ là những biểu hiện của kiểu hình phụ thuộc vào môi trường
B sai. Vì mức phản ứng là tập hợp các kiểu hình của một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau
C sai. Vì thường biến là những biến đổi theo hướng xác định, tương ứng với tác động của môi trường.
D đúng. Vì trong cùng một dòng thuần chủng, các cá thể có kiểu gen giống nhau nên mức phản ứng giống nhau.
Câu 29 [989692]: Cho biết côđon 5’UXA3’ mã hóa Ser; côđon 5’XXA3’ mã hóa Pro. Một đột biến điểm làm cho chuỗi polipeptit do alen đột biến quy định có số lượng axit amin bằng chuỗi polipeptit ban đầu nhưng có 1 axit amin Pro được thay bằng Ser. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu alen bam đầu dài 255 nm thì alen đột biến cũng dài 255 nm.
II. Nếu alen ban đầu có 1300 liên kết hidro thì alen đột biến sẽ có 1301 liên kết hidro.
III. Nếu alen ban đầu phiên mã 1 lần cần cung cấp 150X thì alen đột biến phiên mã 1 lần sẽ cần môi trường cung cấp 149X.
IV. Nếu alen ban đầu nhân đôi 1 lần cần môi trường cung cấp 300A thì alen đột biến nhân đôi 1 lần cần môi trường cung cấp 301T.
I. Nếu alen bam đầu dài 255 nm thì alen đột biến cũng dài 255 nm.
II. Nếu alen ban đầu có 1300 liên kết hidro thì alen đột biến sẽ có 1301 liên kết hidro.
III. Nếu alen ban đầu phiên mã 1 lần cần cung cấp 150X thì alen đột biến phiên mã 1 lần sẽ cần môi trường cung cấp 149X.
IV. Nếu alen ban đầu nhân đôi 1 lần cần môi trường cung cấp 300A thì alen đột biến nhân đôi 1 lần cần môi trường cung cấp 301T.
A, 1.
B, 2.
C, 4.
D, 3.
Cả 4 phát biểu đúng. => Đáp án C.
Đột biến làm cho Pro được thay bằng Ser => Bộ ba 5’XXA3’ được thay bằng 5’UXA3’ => Đột biến đã thay thế 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T.
I đúng. Vì đây là đột biến thay thế nên chiều dài không thay đổi.
II và IV đúng. Vì đột biến thay thế cặp G-X bằng cặp A-T cho nên alen đột biến sẽ tăng 1 liên kết hidro và tăng 1 cặp nucleotit loại A-T.
Đột biến làm cho Pro được thay bằng Ser => Bộ ba 5’XXA3’ được thay bằng 5’UXA3’ => Đột biến đã thay thế 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T.
I đúng. Vì đây là đột biến thay thế nên chiều dài không thay đổi.
II và IV đúng. Vì đột biến thay thế cặp G-X bằng cặp A-T cho nên alen đột biến sẽ tăng 1 liên kết hidro và tăng 1 cặp nucleotit loại A-T.
Câu 30 [989693]: Khi nói về nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở tế bào sinh dục, đột biến chỉ xảy ra ở cặp nhiễm sắc thể giới tính.
II. Ở tế bào sinh dưỡng, đột biến không xảy ra ở cặp nhiễm sắc thể giới tính.
III. Cùng một loài thực vật, tất cả các đột biến thể ba đều có bộ nhiễm sắc thể giống nhau và có hàm lượng ADN giống nhau.
IV. Các đột biến lệch bội không làm thay đổi cấu trúc của các phân tử protein do gen quy định.
I. Ở tế bào sinh dục, đột biến chỉ xảy ra ở cặp nhiễm sắc thể giới tính.
II. Ở tế bào sinh dưỡng, đột biến không xảy ra ở cặp nhiễm sắc thể giới tính.
III. Cùng một loài thực vật, tất cả các đột biến thể ba đều có bộ nhiễm sắc thể giống nhau và có hàm lượng ADN giống nhau.
IV. Các đột biến lệch bội không làm thay đổi cấu trúc của các phân tử protein do gen quy định.
A, 3.
B, 2.
C, 1.
D, 4.
Chỉ có phát biểu IV đúng. Đáp án C.
Câu 31 [990011]: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do gen A có 5 alen là A1, A2, A3, A4, A5 quy định theo thứ tự trội lặn là A1 > A2 > A3 > A4 > A5. Trong đó A1 quy định hoa tím, A2 quy định hoa đỏ, A3 quy định hoa vàng, A4 quy định hoa hồng, A5 quy định hoa trắng. Thực hiện phép lai P: A1A4A5A5 × A1A2A3A5, thu được F1. Biết cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về F1?
I. Kiểu hình hoa vàng chiếm tỉ lệ 1/12.
II. Kiểu hình hoa tím chiếm tỉ lệ 3/4.
III. Kiểu hình hoa đỏ chiếm tỉ lệ 1/6.
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa đỏ, xác suất thu được cây thuần chủng là 0%.
I. Kiểu hình hoa vàng chiếm tỉ lệ 1/12.
II. Kiểu hình hoa tím chiếm tỉ lệ 3/4.
III. Kiểu hình hoa đỏ chiếm tỉ lệ 1/6.
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa đỏ, xác suất thu được cây thuần chủng là 0%.
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
Cả 4 phát biểu đúng. => Đáp án D
Chú ý: A1A4A5A5 giảm phân cho giao tử 1/6A1A4 : 2/6A1A5 : 2/6A4A5 : 1/6A5A5
A1A2A3A5 giảm phân cho giao tử 1/6A1A2 : 1/6A1A3 : 1/6A1A5 : 1/6A2A3 : 1/6A2A5 : 1/6A3A5
Hoa vàng A3--- = 1/6A3A5 x ½ (A3A5 + A4A5) = ½.
III đúng. Kiểu hình hoa đỏ:
Cơ thể A1A4A5A5 giảm phân cho giao tử 1/2 (A4A5 + A3A5)
Cơ thể A1A2A3A5 giảm phân cho giao tử = ½ (A2A3 + A2A5 + A3A5)
→ Tỉ lệ hoa đỏ = ½ . ½ - 1/12 = 1/6 (1/12 là tỉ lệ hoa vàng được sinh ra do sự kết hợp của các giao tử trên)
II đúng. Cơ thể A1A4A5A5 giảm phân cho giao tử không có A1- = ½ (A4A5 + A3A5)
Cơ thể A1A2A3A5 giảm phân cho giao tử không có A1- = ½ (A2A3 + A2A5 + A3A5) Kiểu hình hoa tím (A1---) = 1 - ½.½ = 3/4
IV đúng. Cây hoa đỏ (A2---) không thể thuần chủng do cơ thể A1A4A5A5 không sinh ra được giao tử A2
Chú ý: A1A4A5A5 giảm phân cho giao tử 1/6A1A4 : 2/6A1A5 : 2/6A4A5 : 1/6A5A5
A1A2A3A5 giảm phân cho giao tử 1/6A1A2 : 1/6A1A3 : 1/6A1A5 : 1/6A2A3 : 1/6A2A5 : 1/6A3A5
Hoa vàng A3--- = 1/6A3A5 x ½ (A3A5 + A4A5) = ½.
III đúng. Kiểu hình hoa đỏ:
Cơ thể A1A4A5A5 giảm phân cho giao tử 1/2 (A4A5 + A3A5)
Cơ thể A1A2A3A5 giảm phân cho giao tử = ½ (A2A3 + A2A5 + A3A5)
→ Tỉ lệ hoa đỏ = ½ . ½ - 1/12 = 1/6 (1/12 là tỉ lệ hoa vàng được sinh ra do sự kết hợp của các giao tử trên)
II đúng. Cơ thể A1A4A5A5 giảm phân cho giao tử không có A1- = ½ (A4A5 + A3A5)
Cơ thể A1A2A3A5 giảm phân cho giao tử không có A1- = ½ (A2A3 + A2A5 + A3A5) Kiểu hình hoa tím (A1---) = 1 - ½.½ = 3/4
IV đúng. Cây hoa đỏ (A2---) không thể thuần chủng do cơ thể A1A4A5A5 không sinh ra được giao tử A2
Câu 32 [990012]: Ở một loài thực vật, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Sử dụng hóa chất cônsixin tác động lên quá trình giảm phân tạo giao tử đực và cái của thế hệ P. Thực hiện phép lai P: ♀Aa × ♂aa, thu được F1. Các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2. Biết rằng chỉ phát sinh đột biến trong quá trình giảm phân 1 tạo ra giao tử 2n, thể tam bội không có khả năng sinh sản. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có tối đa 5 loại kiểu gen.
II. F2 có tối đa 9 loại kiểu gen.
III. F1 có 100% kiểu hình hoa đỏ.
IV. F2 có 6 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ.
I. F1 có tối đa 5 loại kiểu gen.
II. F2 có tối đa 9 loại kiểu gen.
III. F1 có 100% kiểu hình hoa đỏ.
IV. F2 có 6 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ.
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
HD
Câu 33 [990013]: Cho biết tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb quy định, trong đó kiểu gen có cả alen A và B thì quy định hoa đỏ, các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng; Tính trạng chiều cao cây do cặp gen Dd quy định. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) lai phân tích, thu được Fa có 4 kiểu hình, trong đó có 10% số cây thân cao, hoa đỏ. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Kiểu gen của P có thể là
II. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở Fa là 8:7:3:2.
III. Đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.
IV. Nếu cho P tự thụ phấn thì có thể thu được đời con có 34,5% số cây thân cao, hoa trắng.
I. Kiểu gen của P có thể là
II. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở Fa là 8:7:3:2.
III. Đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.
IV. Nếu cho P tự thụ phấn thì có thể thu được đời con có 34,5% số cây thân cao, hoa trắng.
A, 1.
B, 3.
C, 4.
D, 2.
HD
Câu 34 [990014]: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Phép lai P: ♀ × ♂ thu được F1. Trong tổng số ruồi F1, ruồi thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm 3,75%. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 Có 28 loại kiểu gen,
II. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 20 cM.
III. F1 có 10% số ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt đỏ.
IV. F1 có 25% số cá thể cái mang kiểu hình trội về hai tính trạng.
I. F1 Có 28 loại kiểu gen,
II. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 20 cM.
III. F1 có 10% số ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt đỏ.
IV. F1 có 25% số cá thể cái mang kiểu hình trội về hai tính trạng.
A, 3.
B, 4.
C, 1.
D, 2.
HD
Câu 35 [990015]: Trên một cặp nhiễm sắc thể, xét 6 gen được sắp xếp theo trật tự ABCDEG, mỗi gen quy định một tính trạng; mỗi gen có 2 alen, alen trội là trội hoàn toàn. Biết không xảy ra đột biến và không xét phép lai thuận nghịch, nếu có hoán vị gen thì tần số hoán vị bé hơn 50%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có tối đa 32 kiểu gen dị hợp về cả 6 cặp gen nói trên.
II. Cho 2 cá thể đều dị hợp về 6 cặp gen giao phấn ngẫu nhiên, sẽ có tối đa 528 sơ đồ lai.
III. Cho một cá thể dị hợp về 1 cặp gen tự thụ phấn, sẽ có tối đa 192 sơ đồ lai.
IV. Cho một cá thể dị hợp về hai cặp gen tự thụ phấn, có thể thu được đời con có tỉ lệ 9:3:3:1.
I. Có tối đa 32 kiểu gen dị hợp về cả 6 cặp gen nói trên.
II. Cho 2 cá thể đều dị hợp về 6 cặp gen giao phấn ngẫu nhiên, sẽ có tối đa 528 sơ đồ lai.
III. Cho một cá thể dị hợp về 1 cặp gen tự thụ phấn, sẽ có tối đa 192 sơ đồ lai.
IV. Cho một cá thể dị hợp về hai cặp gen tự thụ phấn, có thể thu được đời con có tỉ lệ 9:3:3:1.
A, 1.
B, 3.
C, 2.
D, 4.
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III. => Đáp án B.
I đúng. Vì 6 căp gen dị hợp thì số trường hợp đổi vị trí = 25 = 32.
II đúng. Vì Dị hợp 6 cặp gen có 32 kiểu gen. Do đó số sơ đồ lai = 31×(32+1)/2 = 528.
III đúng. Vì kiểu hình dị hợp 1 cặp gen có số loại kiểu gen = C16 × 25 = 6×32 = 196. Cos 196 kiểu gen thì sẽ có 196 sơ đồ lai.
IV sai. Vì hoán vị gen bé hơn 50% nên khi cơ thể dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn thì đời con không thể có tỉ lệ kiểu hình là 9:3:3:1.
I đúng. Vì 6 căp gen dị hợp thì số trường hợp đổi vị trí = 25 = 32.
II đúng. Vì Dị hợp 6 cặp gen có 32 kiểu gen. Do đó số sơ đồ lai = 31×(32+1)/2 = 528.
III đúng. Vì kiểu hình dị hợp 1 cặp gen có số loại kiểu gen = C16 × 25 = 6×32 = 196. Cos 196 kiểu gen thì sẽ có 196 sơ đồ lai.
IV sai. Vì hoán vị gen bé hơn 50% nên khi cơ thể dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn thì đời con không thể có tỉ lệ kiểu hình là 9:3:3:1.
Câu 36 [990016]: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST khác nhau quy định. Kiểu gen có cả A và B thì quy định hoa tím; kiểu gen chỉ có A thì quy định hoa đỏ; chỉ có B thì quy định hoa vàng; kiểu gen đồng hợp lặn thì quy định hoa trắng; Tính trạng hình dạng quả do cặp gen Dd nằm trên cặp nhiễm sắc thể thường khác quy định, trong đó DD quy định quả tròn, dd quy định quả dài, Dd quy định quả bầu dục. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có 2 loại kiểu gen khác nhau quy định kiểu hình hoa vàng, quả tròn.
II. Cho các cây hoa đỏ, quả bầu dục giao phấn với nhau thì có tối đa 6 loại kiểu hình.
III. Nếu cho các cây hoa vàng, quả dài giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì có tối đa 3 sơ đồ lai.
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa đỏ, quả tròn cho lai phân tích thì có thể thu được đời con có số cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm 50%.
I. Có 2 loại kiểu gen khác nhau quy định kiểu hình hoa vàng, quả tròn.
II. Cho các cây hoa đỏ, quả bầu dục giao phấn với nhau thì có tối đa 6 loại kiểu hình.
III. Nếu cho các cây hoa vàng, quả dài giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì có tối đa 3 sơ đồ lai.
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa đỏ, quả tròn cho lai phân tích thì có thể thu được đời con có số cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm 50%.
A, 1.
B, 4.
C, 2.
D, 3.
Cả 4 phát biểu đúng. Đáp án B.
Quy ước gen: A-B- quy định hoa tím; A-bb quy định hoa đỏ; aaB- quy định hoa vàng; aabb quy định hoa trắng; DD quy định quả tròn, Dd quy định quả bầu dục, dd quy định quả dài.
I đúng. Vì kí hiệu kiểu gen của cây hoa vàng là aaB- => Có 2 kiểu gen quy định hoa vàng; Kiểu hình quả tròn có 1 kiểu gen là DD => Có số KG = 2×1 = 2 kiểu gen.
II đúng. Vì cây hoa đỏ, quả bầu dục có kí hiệu kiểu gen A-bbD- nên số kiểu hình ở đời con = 2 × 3 = 6 kiểu hình.
III đúng. Vì cây hoa vàng, quả dài có kí hiệu kiểu gen aaB-dd nên sẽ có 2 loại kiểu gen. Có 2 loại kiểu gen thì sẽ có số sơ đồ lai = 2(2+1)/2 = 3 sơ đồ lai.
IV đúng. Vì nếu cây hoa đỏ, quả tròn có kiểu gen AabbDD thì khi lai phân tích sẽ có 50% số cây AabbDd.
Quy ước gen: A-B- quy định hoa tím; A-bb quy định hoa đỏ; aaB- quy định hoa vàng; aabb quy định hoa trắng; DD quy định quả tròn, Dd quy định quả bầu dục, dd quy định quả dài.
I đúng. Vì kí hiệu kiểu gen của cây hoa vàng là aaB- => Có 2 kiểu gen quy định hoa vàng; Kiểu hình quả tròn có 1 kiểu gen là DD => Có số KG = 2×1 = 2 kiểu gen.
II đúng. Vì cây hoa đỏ, quả bầu dục có kí hiệu kiểu gen A-bbD- nên số kiểu hình ở đời con = 2 × 3 = 6 kiểu hình.
III đúng. Vì cây hoa vàng, quả dài có kí hiệu kiểu gen aaB-dd nên sẽ có 2 loại kiểu gen. Có 2 loại kiểu gen thì sẽ có số sơ đồ lai = 2(2+1)/2 = 3 sơ đồ lai.
IV đúng. Vì nếu cây hoa đỏ, quả tròn có kiểu gen AabbDD thì khi lai phân tích sẽ có 50% số cây AabbDd.
Câu 37 [990017]: Ở một loài thú, tính trạng màu lông do một gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Alen A1 quy định lông đen trội hoàn toàn so với các alen A2, A3, A4; Alen A2 quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen A3, A4; Alen A3 quy định lông vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định lông trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cho cá thể lông xám giao phối với cá thể lông đen, thu được F1 có tối đa 4 loại kiểu gen, 3 loại kiểu hình.
II. Cho 1 cá thể lông đen giao phối với 1 cá thể lông vàng, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình là 2 con lông đen : 1 con lông vàng : 1 lông trắng.
III. Cho 1 cá thể lông đen giao phối với 1 cá thể lông trắng, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình là 1 con lông đen : 1 con lông xám.
IV. Cho 1 cá thể lông vàng giao phối với 1 cá thể lông vàng, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình là 3 con lông vàng : 1 con lông trắng.
I. Cho cá thể lông xám giao phối với cá thể lông đen, thu được F1 có tối đa 4 loại kiểu gen, 3 loại kiểu hình.
II. Cho 1 cá thể lông đen giao phối với 1 cá thể lông vàng, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình là 2 con lông đen : 1 con lông vàng : 1 lông trắng.
III. Cho 1 cá thể lông đen giao phối với 1 cá thể lông trắng, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình là 1 con lông đen : 1 con lông xám.
IV. Cho 1 cá thể lông vàng giao phối với 1 cá thể lông vàng, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình là 3 con lông vàng : 1 con lông trắng.
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
HD
Câu 38 [990018]: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn (P) có kiểu gen giống nhau giao phấn với nhau, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó có 9% số cây cây hoa đỏ, quả bầu dục thuần chủng. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F2 có 10 loại kiểu gen.
II. F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.
III. Ở F1, số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của P chiếm tỉ lệ 18%.
IV. Nếu cho một cây P lai phân tích thì sẽ thu được đời con có số cây hoa đỏ, quả tròn chiếm 20%
I. F2 có 10 loại kiểu gen.
II. F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.
III. Ở F1, số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của P chiếm tỉ lệ 18%.
IV. Nếu cho một cây P lai phân tích thì sẽ thu được đời con có số cây hoa đỏ, quả tròn chiếm 20%
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
HD
Câu 39 [990019]: Một quần thể động vật giao phối, màu sắc cánh do 1 gen gồm 5 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Trong đó, alen A1 quy định cánh đen trội hoàn toàn so với alen A2, alen A3, A4 và alen A5; Alen A2 quy định cánh xám trội hoàn toàn so với alen A3, A4 và alen A5; Alen A3 quy định cánh tím trội hoàn toàn so với alen A4 và alen A5. Alen A4 quy định cánh vàng trội hoàn toàn so với alen A5 quy định cánh trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 51% con cánh đen; 13% con cánh xám; 20% con cánh tím; 12% con cánh vàng; 4% con cánh trắng. Biết không xảy ra đột biến. Hãy xác định:
I. Tần số các alen A1, A2, A3, A4, A5 lần lượt là 0,3; 0,1; 0,2; 0,2; 0,2.
II. Nếu loại bỏ toàn bộ các cá thể đen, sau đó cho các cá thể còn lại giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có số cá thể cánh xám thuần chủng chiếm tỉ lệ là 16/2401.
III. Nếu loại bỏ toàn bộ các cá thể cánh xám, sau đó cho các cá thể còn lại giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có số cá thể cánh xám thuần chủng chiếm tỉ lệ là 1/841.
IV. Nếu loại bỏ toàn bộ các cá thể cánh xám và cánh đen, sau đó cho các cá thể còn lại giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có số cá thể cánh tím thuần chủng chiếm tỉ lệ là 1/9.
I. Tần số các alen A1, A2, A3, A4, A5 lần lượt là 0,3; 0,1; 0,2; 0,2; 0,2.
II. Nếu loại bỏ toàn bộ các cá thể đen, sau đó cho các cá thể còn lại giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có số cá thể cánh xám thuần chủng chiếm tỉ lệ là 16/2401.
III. Nếu loại bỏ toàn bộ các cá thể cánh xám, sau đó cho các cá thể còn lại giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có số cá thể cánh xám thuần chủng chiếm tỉ lệ là 1/841.
IV. Nếu loại bỏ toàn bộ các cá thể cánh xám và cánh đen, sau đó cho các cá thể còn lại giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có số cá thể cánh tím thuần chủng chiếm tỉ lệ là 1/9.
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
Câu 40 [990020]: Ở người, bệnh A và bệnh B là hai bệnh do đột biến gen lặn nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định, khoảng cách giữa hai gen là 16cM. Người bình thường mang gen A và B, hai gen này đều trội hoàn toàn so với gen lặn tương ứng. Cho sơ đồ phả hệ sau:
Biết không phát sinh các đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về phả hệ này?
I. Biết được chính xác kiểu gen của 9 người.
II. Người số 1, số 3 và số 11 có thể có kiểu gen giống nhau.
III. Nếu người số 13 có vợ không bị bệnh nhưng bố của vợ bị cả hai bệnh thì xác suất sinh con gái bị bệnh là 29%.
IV. Cặp vợ chồng III11 – III12 trong phả hệ này sinh 2 con, xác suất chỉ có 1 đứa bị cả hai bệnh là gần bằng 14%.
Biết không phát sinh các đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về phả hệ này?
I. Biết được chính xác kiểu gen của 9 người.
II. Người số 1, số 3 và số 11 có thể có kiểu gen giống nhau.
III. Nếu người số 13 có vợ không bị bệnh nhưng bố của vợ bị cả hai bệnh thì xác suất sinh con gái bị bệnh là 29%.
IV. Cặp vợ chồng III11 – III12 trong phả hệ này sinh 2 con, xác suất chỉ có 1 đứa bị cả hai bệnh là gần bằng 14%.
A, 4.
B, 3.
C, 1.
D, 2.
HD