Đáp án
1A
2A
3A
4B
5B
6A
7A
8B
9B
10A
11B
12D
13C
14D
15C
16D
17A
18D
19C
20B
21A
22A
23C
24D
25B
26A
27B
28A
29B
30A
31C
32D
33D
34B
35D
36C
37C
38D
39C
40C
Đáp án Đề minh họa số 35 thi Tốt Nghiệp Trung học Phổ Thông 2024 môn Sinh học
Câu 1 [989411]: Người ta tiến hành thí nghiệm đánh dấu ôxi phóng xạ (O18) vào phân tử glucôzơ. Sau đó sử dụng phân tử glucôzơ này làm nguyên liệu hô hấp thì ôxi phóng xạ sẽ được tìm thấy ở sản phẩm nào sau đây của quá trình hô hấp?
A, CO2.
B, NADH.
C, H2O.
D, ATP.
Đáp án A.
Trong hô hấp hiếu khí: C6H12O6 + 6O2 + 6H2O → 6CO2 + 12H2O
H trong sản phẩm có nguồn gốc từ H2O và C6H12O6.
Oxi trong H2O có nguồn gốc từ O2.
Oxi trong CO2 có nguồn gốc từ C6H12O6 và H2O.
Trong hô hấp hiếu khí: C6H12O6 + 6O2 + 6H2O → 6CO2 + 12H2O
H trong sản phẩm có nguồn gốc từ H2O và C6H12O6.
Oxi trong H2O có nguồn gốc từ O2.
Oxi trong CO2 có nguồn gốc từ C6H12O6 và H2O.
Câu 2 [989412]: Trong hệ tuần hoàn của người, tâm nhĩ phải nhận máu từ
A, tĩnh mạch chủ.
B, tâm thất phải.
C, tĩnh mạch phổi.
D, tâm nhĩ trái.
Đáp án: A
Câu 3 [989413]: Bào quan ribôxôm có loại axit nuclêic nào sau đây?
A, rARN.
B, tARN.
C, mARN.
D, ADN.
Đáp án: A
Câu 4 [989414]: Một phân tử ADN ở vi khuẩn có 20% số nuclêôtit loại A. Theo lí thuyết, tỉ lệ nuclêôtit loại G của phân tử này là bao nhiêu?
A, 40%.
B, 30%.
C, 20%.
D, 35%.
Đáp án: B
Câu 5 [989415]: Loại đột biến nào sau đây làm cho alen đột biến tăng 3 liên kết hidrô?
A, Mất 1 cặp A-T.
B, Thêm 1 cặp G-X.
C, Thêm 2 cặp A-T.
D, Thêm 1 cặp A-T.
Đáp án: B
Câu 6 [989416]: Trong quá trình dịch mã, không có sự tham gia của loại cấu trúc nào sau đây?
A, Nucleotit tự do.
B, tARN.
C, Axit amin.
D, Ribôxôm.
Đáp án: A
Câu 7 [989417]: Một loài có bộ NST lưỡng bội 2n = 20. Quan sát một tế bào sinh dưỡng của loài dưới kính hiển vi người ta thấy có 21 NST. Đột biến này thuộc dạng nào sau đây?
A, Thể ba.
B, Thể bốn.
C, Thể không hoặc thể một kép.
D, Thể một.
Đáp án A.
Có 21 NST = 2n + 1 (thể ba).
Câu 8 [989418]: Ở một loài thực vật, khi trong kiểu gen có cả gen A và gen B thì hoa có màu đỏ, các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng. Kiểu gen nào sau đây quy định hoa trắng thuần chủng?
A, aaBb.
B, AAbb.
C, AaBb.
D, AABB.
Đáp án: B
Câu 9 [989567]: Một cơ thể đực có kiểu gen . Biết khoảng cách giứa hai gen A và B là 20cM. Theo lí thuyết, tần số hoán vị gen là bao nhiêu?
A, 15%.
B, 20%.
C, 10%.
D, 40%.
Đáp án B.
Vì khoảng cách giữa A và B bằng 20 cm thì tần số hoán vị = 20%.
Câu 10 [989568]: Ở một loài động vật, xét 1 cơ thể có 2 cặp dị hợp Aa, Bb tiến hành giảm phân tạo giao tử. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến và tạo ra được tối đa 4 loại giao tử. Kiểu gen của cơ thể trên là
A, .
B, .
C, AABb.
D, aabb.
HD
Câu 11 [989569]: Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con chỉ có kiểu gen đồng hợp tử trội?
A, AA × Aa.
B, AA × AA.
C, Aa × Aa.
D, Aa × aa.
Đáp án: B
Câu 12 [989570]: Một quần thể tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen 0,2AA : 0,8aa. Ở F3, tỉ lệ kiểu gen của quần thể là?
A, 0,5AA : 0,5aa.
B, 0,8AA : 0,2aa.
C, 0,04AA : 0,32Aa : 0,64aa.
D, 0,2AA : 0,8aa.
Đáp án D.
Vì quần thể có Aa = 0 thì quá trình tự thụ phấn không làm thay đổi tỉ lệ kiểu gen.
Câu 13 [989571]: Trong nhân bản vô tính, cừu cho nhân có kiểu gen aa; cừu cho trứng có kiểu gen AA, cừu mang thai có kiểu gen Aa. Cừu chuyển nhân có kiểu gen là
A, AA.
B, AAaa.
C, aa.
D, Aa.
Đáp án C.
Vì kiểu gen do nhân quy định. Cho nên, cừu chuyển nhân sẽ có kiểu gen giống với kiểu gen của cừu cho nhân.
Câu 14 [989572]: Hãy chọn một loài cây thích hợp trong số các loài dưới đây để có thể sử dụng chất cônsixin gây đột biến nhằm tạo giống mới đem lại hiệu quả kinh tế cao?
A, Ngô.
B, Đậu xanh.
C, Lúa nếp cái hoa vàng.
D, Khoai lang.
Đáp án D. Vì cônsixin gây đột biến đa bội. Các giống cây lấy củ, thân, lá thì đa bội sẽ cho năng suất cao. Các giống cây lấy hạt (ngô, đậu, lúa, ...) thì đa bội sẽ cho năng suất thấp; Nguyên nhân là vì đa bội thường không có khả năng sinh sản hữu tính.
Câu 15 [989573]: Dấu hiệu chung của các nhân tố tiến hóa: đột biến, giao phối không ngẫu nhiên, chọn lọc tự nhiên là
A, làm thay đổi tần số alen của quần thể.
B, làm phát sinh những kiểu gen mới trong quần thể.
C, làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể.
D, làm phát sinh những biến dị mới trong quần thể
Đáp án C.
- Đột biến: làm xuất hiện alen mới → thay đổi cả tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể.
- Giao phối không ngẫu nhiên: làm thay đổi tần số kiểu gen và không thay đổi tần số alen.
- Chọn lọc tự nhiên: tác động trực tiếp lên kiểu hình, từ đó tác động gián tiếp lên kiểu gen và làm thay đổi tần số alen vào thành phần kiểu gen.
- Đột biến: làm xuất hiện alen mới → thay đổi cả tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể.
- Giao phối không ngẫu nhiên: làm thay đổi tần số kiểu gen và không thay đổi tần số alen.
- Chọn lọc tự nhiên: tác động trực tiếp lên kiểu hình, từ đó tác động gián tiếp lên kiểu gen và làm thay đổi tần số alen vào thành phần kiểu gen.
Câu 16 [990116]: Hình thành loài mới bằng con đường lai xa và đa bội hoá chủ yếu gặp ở các loài
A, động vật bậc thấp.
B, động vật có vú.
C, thực vật sinh sản vô tính.
D, thực vật sinh sản hữu tính.
Đáp án D.
Hình thành loài mới bằng con đường lai xa và đa bội hoá chủ yếu gặp ở các loài
thực vật sinh sản hữu tính mà ít xảy ra ở các loài động vật vì đa bội hóa động vật sẽ dẫn tới gây chết mà không tạo nên loài mới. Thực vật sinh sản vô tính không thực hiện lai xa cho nên không hình thành được bằng con đường này.
Hình thành loài mới bằng con đường lai xa và đa bội hoá chủ yếu gặp ở các loài
thực vật sinh sản hữu tính mà ít xảy ra ở các loài động vật vì đa bội hóa động vật sẽ dẫn tới gây chết mà không tạo nên loài mới. Thực vật sinh sản vô tính không thực hiện lai xa cho nên không hình thành được bằng con đường này.
Câu 17 [990117]: Có bao nhiêu ví dụ sau đây thuộc cơ chế cách li sau hợp tử?
I. Ngựa cái giao phối với lừa đực sinh ra con la. Con la không có khả năng sinh sản.
II. Cây thuộc loài này thường không thụ phấn được cho cây thuộc loài khác.
III. Trứng nhái thụ tinh với tinh trùng cóc tạo ra hợp tử nhưng hợp tử không phát triển.
IV. Các loài ruồi giấm khác nhau có tập tính giao phối khác nhau.
I. Ngựa cái giao phối với lừa đực sinh ra con la. Con la không có khả năng sinh sản.
II. Cây thuộc loài này thường không thụ phấn được cho cây thuộc loài khác.
III. Trứng nhái thụ tinh với tinh trùng cóc tạo ra hợp tử nhưng hợp tử không phát triển.
IV. Các loài ruồi giấm khác nhau có tập tính giao phối khác nhau.
A, 2.
B, 1.
C, 4.
D, 3.
Có 2 ví dụ thuộc về cách li sau hợp tử, đó là I và III. => Đáp án A.
Giải thích: Cách li sau hợp tử là hình thức cách li, trong đó đã xảy ra thụ tinh tạo ra hợp tử nhưng hợp tử bị chết, hoặc phôi bị chết, hoặc sinh ra cá thể con nhưng đời con bị bất thụ.
Các ví dụ II và IV thuộc về cách li trước hợp tử.
Giải thích: Cách li sau hợp tử là hình thức cách li, trong đó đã xảy ra thụ tinh tạo ra hợp tử nhưng hợp tử bị chết, hoặc phôi bị chết, hoặc sinh ra cá thể con nhưng đời con bị bất thụ.
Các ví dụ II và IV thuộc về cách li trước hợp tử.
Câu 18 [990118]: Trong một khu đồng cỏ có diện tích 20m2, quần thể của loài X có mật độ 2 cá thể/1m2. Kích thước của quần thể X này là
A, 20 cá thể.
B, 400 cá thể.
C, 10 cá thể.
D, 40 cá thể.
Đáp án D.
Kích thước quần thể = Mật độ x Diện tích
=> Kích thước quần thể X = 2 x 20 = 40 cá thể.
Kích thước quần thể = Mật độ x Diện tích
=> Kích thước quần thể X = 2 x 20 = 40 cá thể.
Câu 19 [990119]: Tỉ lệ giữa số lượng cá thể đực và số lượng cá thể cái trong quần thể được gọi là
A, nhóm tuổi.
B, mật độ cá thể.
C, tỉ lệ giới tính.
D, kích thước quần thể.
Đáp án C.
Tỉ lệ giữa số lượng cá thể đực và số lượng cá thể cái trong quần thể được gọi là tỉ lệ giới tính của quần thể.
Câu 20 [990120]: Tập hợp các giới hạn sinh thái của một loài tạo thành
A, nơi ở của loài đó.
B, ổ sinh thái của loài đó.
C, nhân tố sinh thái của loài đó.
D, môi trường sống của loài đó.
Đáp án: B
Câu 21 [990121]: Khi nói về quang hợp ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Khi không có CO2 thì không xảy ra pha tối nhưng vẫn xảy ra pha sáng.
II. Pha tối không sử dụng ánh sáng cho nên nếu không có ánh sáng thì pha tối vẫn diễn ra.
III. Quá trình quang phân li nước diễn ra ở pha sáng, do đó nếu không có pha tối thì cây vẫn giải phóng O2.
IV. Nếu có một chất độc ức chế pha tối thì pha sáng cũng bị ức chế.
I. Khi không có CO2 thì không xảy ra pha tối nhưng vẫn xảy ra pha sáng.
II. Pha tối không sử dụng ánh sáng cho nên nếu không có ánh sáng thì pha tối vẫn diễn ra.
III. Quá trình quang phân li nước diễn ra ở pha sáng, do đó nếu không có pha tối thì cây vẫn giải phóng O2.
IV. Nếu có một chất độc ức chế pha tối thì pha sáng cũng bị ức chế.
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
Chỉ có phát biểu IV đúng. => Đáp án A.
I và II sai. Vì hai pha phụ thuộc lẫn nhau. Sản phẩm của pha này là nguyên liệu của pha kia.
III sai. Vì pha sáng phụ thuộc pha tối nên quá trình quang phân li nước cũng phụ thuộc pha tối.
IV đúng. Vì hai pha có quan hệ biện chứng với nhau. Pha sáng cung cấp NADPH và ATP cho pha tối; pha tối cung cấp NADP+ và ADP, Pi cho pha sáng. Do đó, chất độc làm ức chế pha tối sẽ không có NADP+ để cung cấp cho pha sáng, do đó pha sáng cũng bị ức chế.
I và II sai. Vì hai pha phụ thuộc lẫn nhau. Sản phẩm của pha này là nguyên liệu của pha kia.
III sai. Vì pha sáng phụ thuộc pha tối nên quá trình quang phân li nước cũng phụ thuộc pha tối.
IV đúng. Vì hai pha có quan hệ biện chứng với nhau. Pha sáng cung cấp NADPH và ATP cho pha tối; pha tối cung cấp NADP+ và ADP, Pi cho pha sáng. Do đó, chất độc làm ức chế pha tối sẽ không có NADP+ để cung cấp cho pha sáng, do đó pha sáng cũng bị ức chế.
Câu 22 [990122]: Khi nói về đặc điểm tiêu hóa ở động vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tất cả các loài thú ăn thực vật đều có dạ dày 4 ngăn.
II. Ở thú ăn thịt, thức ăn là thịt được tiêu hóa cơ học và hóa học trong dạ dày giống như ở người.
III. Ruột non ở thú ăn thịt ngắn hơn so với ruột non ở thú ăn thực vật.
IV. Ở động vật có ống tiêu hóa, thức ăn được tiêu hóa nội bào.
I. Tất cả các loài thú ăn thực vật đều có dạ dày 4 ngăn.
II. Ở thú ăn thịt, thức ăn là thịt được tiêu hóa cơ học và hóa học trong dạ dày giống như ở người.
III. Ruột non ở thú ăn thịt ngắn hơn so với ruột non ở thú ăn thực vật.
IV. Ở động vật có ống tiêu hóa, thức ăn được tiêu hóa nội bào.
A, 2.
B, 1.
C, 3.
D, 4.
Có 2 phát biểu đúng, đó là II và III.=> Đáp án A.
I sai. Vì thú ăn thực vật vẫn có loại dạ dày 1 ngăn, ví dụ như ngựa, thỏ.
IV sai. Vì các loài có ống tiêu hóa thì chỉ có tiêu hóa ngoại bào.
I sai. Vì thú ăn thực vật vẫn có loại dạ dày 1 ngăn, ví dụ như ngựa, thỏ.
IV sai. Vì các loài có ống tiêu hóa thì chỉ có tiêu hóa ngoại bào.
Câu 23 [990123]: Ở thực vật, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b qui định hoa trắng. Trong một phép lai giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng (P), thu được đời con có phần lớn các cây hoa đỏ và một vài cây hoa trắng. Biết rằng sự biểu hiện màu sắc hoa không phụ thuộc vào điều kiện môi trường, không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc NST. Cây hoa trắng này có thể thuộc bao nhiêu thể đột biến sau đây?
I. Thể một. II. Thể ba.
III. Đột biến gen. IV. Mất đoạn.
I. Thể một. II. Thể ba.
III. Đột biến gen. IV. Mất đoạn.
A, 3.
B, 4.
C, 1.
D, 2.
Phép lai BB × bb mà đời con sinh ra cây hoa trắng thì chứng tỏ có đột biến gen (làm co B thành b) hoặc đột biến mất đoạn (đoạn mất chứa gen B) hoặc đột biến thể một (Mất NST mang gen B). Vì bài toán nói rằng không có đột biến gen, không có đột biến cấu trúc NST nên chỉ còn đột biến lệch bội. => Đáp án C.
Câu 24 [990124]: Ở một loài thực vật, alen A quy định lá nguyên trội hoàn toàn so với alen a quy định lá xẻ; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây lá nguyên, hoa đỏ giao phấn với cây lá nguyên, hoa trắng (P), thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình trong đó số cây lá nguyên, hoa đỏ chiếm 40%. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Gen A cách gen B 40cm.
II. F1 có 10% số cây lá nguyên, hoa trắng thuần chủng.
III. F1 có 10% số cây lá xẻ, hoa đỏ.
IV. F1 có 3 kiểu gen quy định kiểu hình lá nguyên, hoa trắng.
I. Gen A cách gen B 40cm.
II. F1 có 10% số cây lá nguyên, hoa trắng thuần chủng.
III. F1 có 10% số cây lá xẻ, hoa đỏ.
IV. F1 có 3 kiểu gen quy định kiểu hình lá nguyên, hoa trắng.
A, 1.
B, 2.
C, 4.
D, 3.
HD
Câu 25 [990125]: Một quần thể thực vật, AA quy định hoa đỏ; Aa quy định hoa vàng; aa quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát của quần thể có 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu chỉ các cây có cùng màu hoa mới giao phấn với nhau thì sẽ làm thay đổi tỉ lệ kiểu hình của quần thể.
II. Nếu chỉ có hạt phấn của cây hoa vàng không có khả năng thụ tinh thì sẽ làm thay đổi tần số alen của quần thể.
III. Nếu ở F2, quần thể có tỉ lệ kiểu gen: 3Aa : 0,7aa thì có thể đã chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.
IV. Nếu chọn lọc tự nhiên chống lại kiểu hình hoa trắng thì sẽ làm thay đổi tần số alen của quần thể.
I. Nếu chỉ các cây có cùng màu hoa mới giao phấn với nhau thì sẽ làm thay đổi tỉ lệ kiểu hình của quần thể.
II. Nếu chỉ có hạt phấn của cây hoa vàng không có khả năng thụ tinh thì sẽ làm thay đổi tần số alen của quần thể.
III. Nếu ở F2, quần thể có tỉ lệ kiểu gen: 3Aa : 0,7aa thì có thể đã chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.
IV. Nếu chọn lọc tự nhiên chống lại kiểu hình hoa trắng thì sẽ làm thay đổi tần số alen của quần thể.
A, 4.
B, 3.
C, 2.
D, 1.
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV. =>Đáp án B.
I đúng. Vì các cây cùng màu hoa giao phấn với nhau thì đấy là giao phấn không ngẫu nhiễn nên sẽ làm thay đổi tỉ lệ kiểu gen của quần thể, dẫn tới làm thay đổi tỉ lệ kiểu hình.
II sai. Vì nếu hạt phấn của cây hoa vàng không có khả năng thụ tinh thì chọn lọc đang chống lại Aa. Trong trường hợp thế hệ xuất phát có tần số alen A = a = 0,5 thì chọn lọc chống lại kiểu hình trung gian không làm thay đổi tần số alen của quần thể.
III đúng. Vì khi tần số alen và thành phần kiểu gen thay đổi một cách đột ngột thì có thể do tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.
IV đúng. Vì nếu chọn lọc chống lại hoa trắng (aa) thì sẽ làm thay đổi tần số alen theo hướng tăng tần số alen A và giảm tần số alen a.
I đúng. Vì các cây cùng màu hoa giao phấn với nhau thì đấy là giao phấn không ngẫu nhiễn nên sẽ làm thay đổi tỉ lệ kiểu gen của quần thể, dẫn tới làm thay đổi tỉ lệ kiểu hình.
II sai. Vì nếu hạt phấn của cây hoa vàng không có khả năng thụ tinh thì chọn lọc đang chống lại Aa. Trong trường hợp thế hệ xuất phát có tần số alen A = a = 0,5 thì chọn lọc chống lại kiểu hình trung gian không làm thay đổi tần số alen của quần thể.
III đúng. Vì khi tần số alen và thành phần kiểu gen thay đổi một cách đột ngột thì có thể do tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.
IV đúng. Vì nếu chọn lọc chống lại hoa trắng (aa) thì sẽ làm thay đổi tần số alen theo hướng tăng tần số alen A và giảm tần số alen a.
Câu 26 [990126]: Khi nói về quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể sinh vật cùng loài, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tất cả các hình thức cạnh tranh đều dẫn tới có lợi cho loài.
II. Cạnh tranh về mặt sinh sản sẽ dẫn tới làm tăng khả năng sinh sản.
III. Nếu nguồn thức ăn vô tận thì sẽ không xảy ra cạnh tranh cùng loài.
IV. Cạnh tranh là phương thức duy nhất để quần thể duy trì số lượng cá thể ở mức độ phù hợp với sức chứa môi trường.
I. Tất cả các hình thức cạnh tranh đều dẫn tới có lợi cho loài.
II. Cạnh tranh về mặt sinh sản sẽ dẫn tới làm tăng khả năng sinh sản.
III. Nếu nguồn thức ăn vô tận thì sẽ không xảy ra cạnh tranh cùng loài.
IV. Cạnh tranh là phương thức duy nhất để quần thể duy trì số lượng cá thể ở mức độ phù hợp với sức chứa môi trường.
A, 1.
B, 3.
C, 4.
D, 2.
Có 1 phát biểu đúng, đó là I. => Đáp án A.
I đúng. Vì cạnh tranh cùng loài thì luôn tạo động lực thúc đẩy loài tiến hóa nên có lợi cho loài.
II sai. Vì cạnh tranh về mặt sinh sản thì dẫn tới làm hại nhau nên làm giảm tỉ lệ sinh sản của quần thể.
III sai. Vì khi thức ăn vô tận thì không xảy ra cạnh tranh về dinh dưỡng nhưg sẽ cạnh tranh về sinh sản, nơi ở,...
IV sai. Vì ngoài cạnh tranh thì còn có các cơ chế duy trì ổn định số lượng cá thể, đó là dịch bệnh, vật ăn thịt, …
I đúng. Vì cạnh tranh cùng loài thì luôn tạo động lực thúc đẩy loài tiến hóa nên có lợi cho loài.
II sai. Vì cạnh tranh về mặt sinh sản thì dẫn tới làm hại nhau nên làm giảm tỉ lệ sinh sản của quần thể.
III sai. Vì khi thức ăn vô tận thì không xảy ra cạnh tranh về dinh dưỡng nhưg sẽ cạnh tranh về sinh sản, nơi ở,...
IV sai. Vì ngoài cạnh tranh thì còn có các cơ chế duy trì ổn định số lượng cá thể, đó là dịch bệnh, vật ăn thịt, …
Câu 27 [990127]: Bảng dưới đây biểu hiện các mối quan hệ sinh thái giữa 2 loài sinh vật A và B:
Kí hiệu: (+): có lợi. (-): có hại. (0): không ảnh hưởng gì.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở trường hợp (1), nếu A là một loài động vật ăn thịt thì B sẽ là loài thuộc nhóm con mồi.
II. Ở trường hợp (2), nếu A là loài mối thì B có thể là loài trùng roi sống trong ruột mối.
III. Ở trường hợp (3), nếu A là một loài cá lớn thì B có thể sẽ là loài cá ép sống bám trên cá lớn.
IV. Ở trường hợp (4), nếu A là loài trâu thì B có thể sẽ là loài giun kí sinh ở trong ruột của trâu.
Kí hiệu: (+): có lợi. (-): có hại. (0): không ảnh hưởng gì.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở trường hợp (1), nếu A là một loài động vật ăn thịt thì B sẽ là loài thuộc nhóm con mồi.
II. Ở trường hợp (2), nếu A là loài mối thì B có thể là loài trùng roi sống trong ruột mối.
III. Ở trường hợp (3), nếu A là một loài cá lớn thì B có thể sẽ là loài cá ép sống bám trên cá lớn.
IV. Ở trường hợp (4), nếu A là loài trâu thì B có thể sẽ là loài giun kí sinh ở trong ruột của trâu.
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
Có 2 phát biểu đúng, đó là II và IV. => Đáp án B.
I sai. Vì (1) là cạnh tranh khác loài (Vì sống chung thì cả hai có hại, sống riêng rẽ thì bình thường).
II đúng. Vì cả hai loài A và B khi sống chung thì đều có lợi, khi tách riêng thì cả hai đều có hại. Do đó, đây là quan hệ cộng sinh.
III sai. Vì cả hai loài A và B là quan hệ hội sinh, trong đó loài A có lợi, còn loài B trung tính. Vì vậy, A là loài cá ép còn B là loài cá lớn.
IV đúng. Vì B có lợi, A có hại cho nên loài B là loài kí sinh ở trong loài A.
I sai. Vì (1) là cạnh tranh khác loài (Vì sống chung thì cả hai có hại, sống riêng rẽ thì bình thường).
II đúng. Vì cả hai loài A và B khi sống chung thì đều có lợi, khi tách riêng thì cả hai đều có hại. Do đó, đây là quan hệ cộng sinh.
III sai. Vì cả hai loài A và B là quan hệ hội sinh, trong đó loài A có lợi, còn loài B trung tính. Vì vậy, A là loài cá ép còn B là loài cá lớn.
IV đúng. Vì B có lợi, A có hại cho nên loài B là loài kí sinh ở trong loài A.
Câu 28 [990128]: Trong một giờ học thực hành, khi quan sát về một lưới thức ăn, một học sinh đã mô tả như sau: Sâu đục thân, sâu hại quả, chim ăn hạt, côn trùng cánh cứng ăn vỏ cây và chuột ăn rễ cây đều có nguồn thức ăn lấy từ cây dẻ; chim sâu ăn côn trùng cánh cứng, sâu đục thân và sâu hại quả; diều hâu sử dụng chim sâu, chim ăn hạt và chuột làm thức ăn; rắn ăn chuột; mèo rừng ăn chuột và côn trùng cánh cứng. Dựa trên các mô tả này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Chim sâu vừa thuộc sinh vật tiêu thụ cấp 3 vừa thuộc sinh vật tiêu thụ cấp 2.
II. Không có sự cạnh tranh dinh dưỡng giữa rắn và diều hâu.
III. Lưới thức ăn này có 8 chuỗi thức ăn.
IV. Quan hệ giữa mèo rừng và chim sâu là quan hệ hội sinh.
I. Chim sâu vừa thuộc sinh vật tiêu thụ cấp 3 vừa thuộc sinh vật tiêu thụ cấp 2.
II. Không có sự cạnh tranh dinh dưỡng giữa rắn và diều hâu.
III. Lưới thức ăn này có 8 chuỗi thức ăn.
IV. Quan hệ giữa mèo rừng và chim sâu là quan hệ hội sinh.
A, 1.
B, 3.
C, 2.
D, 4.
HD
Câu 29 [990129]: Alen A ở vi khuẩn E.coli bị đột biến thành alen a. Biết rằng alen A ít hơn alen a 2 liên kết hiđro. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu alen a và alen A có chiều dài bằng nhau thì đây là đột biến điểm.
II. Nếu đây là đột biến điểm và alen A có 500 nuclêôtit loại A thì alen a sẽ có 499 nuclêôtit loại T.
III. Chuỗi pôlipeptit do alen a và chuỗi pôlipeptit do alen A quy định có thể có tổng số axit amin bằng nhau.
IV. Nếu alen a có 400 nuclêôtit loại X và 500 nuclêôtit loại T thì alen A có thể có chiều dài 306,34nm.
I. Nếu alen a và alen A có chiều dài bằng nhau thì đây là đột biến điểm.
II. Nếu đây là đột biến điểm và alen A có 500 nuclêôtit loại A thì alen a sẽ có 499 nuclêôtit loại T.
III. Chuỗi pôlipeptit do alen a và chuỗi pôlipeptit do alen A quy định có thể có tổng số axit amin bằng nhau.
IV. Nếu alen a có 400 nuclêôtit loại X và 500 nuclêôtit loại T thì alen A có thể có chiều dài 306,34nm.
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
Có 2 phát biểu đúng, đó là III và IV. => Đáp án B.
I sai. Vì đột biến này làm tăng 2 liên kết hidro nên nếu là đột biến không làm thay đổi chiều dài của gen thì chứng tỏ đây là đột biến thay 2 cặp A-T bằng 2 cặp G-X.
=> Không phải là đột biến điểm.
II sai. Vì nếu đây là đột biến điểm thì chứng tỏ đây là đột biến thêm 1 cặp A-T. Suy ra, số nucleotit loại T của alen a = số nucleotit loại A của alen A + 1 = 500 + 1 = 501.
III đúng. Vì nếu đột biến có thể sẽ không làm thay đổi tổng số axit amin của chuỗi ppolipeptit.
IV đúng. Vì alen a có tổng số 1800 nucleotit nên có chiều dài = 306nm. Đây là đột biến làm tăng 2 liên kết hidro cho nên có thể là đột biến mất 1 cặp A-T và thay 4 cặp A-T bằng 4 cặp G-X. Do đó alen a có chiều dài 306nm thì alen A có thể có chiều dài 306,34nm (Đột biến mất 1 cặp A-T và thay 4 cặp).
I sai. Vì đột biến này làm tăng 2 liên kết hidro nên nếu là đột biến không làm thay đổi chiều dài của gen thì chứng tỏ đây là đột biến thay 2 cặp A-T bằng 2 cặp G-X.
=> Không phải là đột biến điểm.
II sai. Vì nếu đây là đột biến điểm thì chứng tỏ đây là đột biến thêm 1 cặp A-T. Suy ra, số nucleotit loại T của alen a = số nucleotit loại A của alen A + 1 = 500 + 1 = 501.
III đúng. Vì nếu đột biến có thể sẽ không làm thay đổi tổng số axit amin của chuỗi ppolipeptit.
IV đúng. Vì alen a có tổng số 1800 nucleotit nên có chiều dài = 306nm. Đây là đột biến làm tăng 2 liên kết hidro cho nên có thể là đột biến mất 1 cặp A-T và thay 4 cặp A-T bằng 4 cặp G-X. Do đó alen a có chiều dài 306nm thì alen A có thể có chiều dài 306,34nm (Đột biến mất 1 cặp A-T và thay 4 cặp).
Câu 30 [990130]: Khi nói về cơ chế di truyền ở cấp phân tử, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trên một phân tử ADN, nếu gen A nhân đôi 5 lần thì gen B cũng nhân đôi 5 lần.
II. Trên một nhiễm sắc thể, nếu gen C phiên mã 10 lần thì gen D cũng phiên mã 10 lần.
III. Trong một tế bào, nếu gen E ở tế bào chất nhân đôi 2 lần thì gen G cũng nhân đôi 2 lần.
IV. Trong quá trình dịch mã, nếu có chất 5BU thấm vào tế bào thì có thể sẽ làm phát sinh đột biến gen dạng thay thế cặp A-T bằng cặp G-X.
I. Trên một phân tử ADN, nếu gen A nhân đôi 5 lần thì gen B cũng nhân đôi 5 lần.
II. Trên một nhiễm sắc thể, nếu gen C phiên mã 10 lần thì gen D cũng phiên mã 10 lần.
III. Trong một tế bào, nếu gen E ở tế bào chất nhân đôi 2 lần thì gen G cũng nhân đôi 2 lần.
IV. Trong quá trình dịch mã, nếu có chất 5BU thấm vào tế bào thì có thể sẽ làm phát sinh đột biến gen dạng thay thế cặp A-T bằng cặp G-X.
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
Chỉ có I đúng. => Đáp án A.
I đúng. Vì các gen trên 1 NST thì có số lần nhân đôi bằng nhau.
II sai. Vì các gen khác nhau thì thường có số lần phiên mã khác nhau.
III sai. Vì các gen ở trong tế bào chất thì có số lần nhân đôi khác với các gen trong nhân.
IV sai. Vì dịch mã không gây đột biến gen.
I đúng. Vì các gen trên 1 NST thì có số lần nhân đôi bằng nhau.
II sai. Vì các gen khác nhau thì thường có số lần phiên mã khác nhau.
III sai. Vì các gen ở trong tế bào chất thì có số lần nhân đôi khác với các gen trong nhân.
IV sai. Vì dịch mã không gây đột biến gen.
Câu 31 [988577]: Ở sinh vật nhân thực, alen A ở trên NST thường bị đột biến điểm thành alen a. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu 2 alen này có tổng liên kết hidro bằng nhau thì 2 alen này có chiều dài bằng nhau.
II. Nếu đột biến làm mất chức năng của phân tử protein thì cá thể mang alen a được gọi là thể đột biến.
III. Chuỗi polipeptit do alen a quy định tổng hợp có thể có số axit amin nhiều hơn chuỗi polipeptit do alen A quy định tổng hợp.
IV. Nếu đột biến không làm thay đổi chiều dài của gen thì sẽ không làm thay đổi chiều dài của phân tử mARN.
I. Nếu 2 alen này có tổng liên kết hidro bằng nhau thì 2 alen này có chiều dài bằng nhau.
II. Nếu đột biến làm mất chức năng của phân tử protein thì cá thể mang alen a được gọi là thể đột biến.
III. Chuỗi polipeptit do alen a quy định tổng hợp có thể có số axit amin nhiều hơn chuỗi polipeptit do alen A quy định tổng hợp.
IV. Nếu đột biến không làm thay đổi chiều dài của gen thì sẽ không làm thay đổi chiều dài của phân tử mARN.
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV. => Đáp án C.
I đúng. Vì đột biến điểm không làm thay đổi tổng liên kết hidro thì chứng tỏ đây là đột biến thay thế cặp A-T bằng cặp T-A hoặc thay thế cặp G-X bằng cặp X-G. Vì vậy, đột biến này không làm thay đổi chiều dài của gen. II sai. Vì đây là sinh vật nhân thực, gen tồn tại thành cặp alen cho nên nếu a là đột biến lặn thì kiểu gen Aa thì vẫn chưa biểu hiện thành thể đột biến.
III đúng. Vì nếu đột biến làm cho bộ ba kết thúc trở thành bộ ba mã hóa axit amin thì sẽ làm cho chuỗi axit amin được kéo dài.
IV đúng. Vì gen quy định mARN. Cho nên chiều dài của gen không thay đổi thì chiều dài của mARN cũng không thay đổi.
I đúng. Vì đột biến điểm không làm thay đổi tổng liên kết hidro thì chứng tỏ đây là đột biến thay thế cặp A-T bằng cặp T-A hoặc thay thế cặp G-X bằng cặp X-G. Vì vậy, đột biến này không làm thay đổi chiều dài của gen. II sai. Vì đây là sinh vật nhân thực, gen tồn tại thành cặp alen cho nên nếu a là đột biến lặn thì kiểu gen Aa thì vẫn chưa biểu hiện thành thể đột biến.
III đúng. Vì nếu đột biến làm cho bộ ba kết thúc trở thành bộ ba mã hóa axit amin thì sẽ làm cho chuỗi axit amin được kéo dài.
IV đúng. Vì gen quy định mARN. Cho nên chiều dài của gen không thay đổi thì chiều dài của mARN cũng không thay đổi.
Câu 32 [988578]: Một loài thú, cho cá thể cái lông quăn, đen giao phối với cá thể đực lông thẳng, trắng (P), thu được F1 gồm 100% cá thể lông quăn, đen. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 50% cá thể cái lông quăn, đen : 20% cá thể đực lông quăn, đen : 20% cá thể đực lông thẳng, trắng : 5% cá thể đực lông quăn, trắng : 5% cá thể đực lông thẳng, đen. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các gen quy định các tính trạng đang xét đều nằm trên nhiễm sắc thể giới tính.
II. Trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái ở F1 đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.
III. Nếu cho cá thể đực F1 giao phối với cá thể cái lông thẳng, trắng thì thu được đời con có số cá thể cái lông quăn, đen chiếm 50%.
IV. Nếu cho cá thể cái F1 giao phối với cá thể đực lông thẳng, trắng thì thu được đời con có số cá thể đực lông quăn, trắng chiếm 5%.
I. Các gen quy định các tính trạng đang xét đều nằm trên nhiễm sắc thể giới tính.
II. Trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái ở F1 đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.
III. Nếu cho cá thể đực F1 giao phối với cá thể cái lông thẳng, trắng thì thu được đời con có số cá thể cái lông quăn, đen chiếm 50%.
IV. Nếu cho cá thể cái F1 giao phối với cá thể đực lông thẳng, trắng thì thu được đời con có số cá thể đực lông quăn, trắng chiếm 5%.
A, 1.
B, 4.
C, 2.
D, 3.
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV. =>Đáp án D
P : Lông quăn, đen × lông thẳng, trắng thu được F1: 100% lông quăn, đen.
=>Lông quăn trội so với lông thẳng, lông đen trội so với lông trắng.
Quy ước: A quy định lông quăn, a quy định lông thẳng ; B quy định lông đen, b quy định lông trắng.
- Ta thấy ở đời con, giới cái chỉ có kiểu hình quăn, đen => Tính trạng phân li không đều.
=>Gen quy định tính trạng liên kết với giới tính. => I đúng.
- Vì liên kết giới tính, cho nên cơ thể đực có kiểu gen XABY không xảy ra hoán vị gen. => II sai.
P : XABXAB × XabY
F1: XABXab : XABY
- Đực F1 giao phối với con cái lông trắng, thẳng: XABY × XabXab.
=>Ở Fa, cái lông quăn, đen (XABXab) = 0,5 × 1= 0,5 = 50% => III đúng.
- Cái F1 giao phối với đực lông thẳng, trắng: XABXab × XabY.
=>Ở Fa, đực lông trắng, quăn (XAbY) = 0,5 × 0,1= 0,05 = 5% => IV đúng.
P : Lông quăn, đen × lông thẳng, trắng thu được F1: 100% lông quăn, đen.
=>Lông quăn trội so với lông thẳng, lông đen trội so với lông trắng.
Quy ước: A quy định lông quăn, a quy định lông thẳng ; B quy định lông đen, b quy định lông trắng.
- Ta thấy ở đời con, giới cái chỉ có kiểu hình quăn, đen => Tính trạng phân li không đều.
=>Gen quy định tính trạng liên kết với giới tính. => I đúng.
- Vì liên kết giới tính, cho nên cơ thể đực có kiểu gen XABY không xảy ra hoán vị gen. => II sai.
P : XABXAB × XabY
F1: XABXab : XABY
- Đực F1 giao phối với con cái lông trắng, thẳng: XABY × XabXab.
=>Ở Fa, cái lông quăn, đen (XABXab) = 0,5 × 1= 0,5 = 50% => III đúng.
- Cái F1 giao phối với đực lông thẳng, trắng: XABXab × XabY.
=>Ở Fa, đực lông trắng, quăn (XAbY) = 0,5 × 0,1= 0,05 = 5% => IV đúng.
Câu 33 [259585]: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Phép lai P: AaBbddeeGgHh × aabbDdEegghh, thu được Fa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F1, loại kiểu hình có 2 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 15/64.
II. Ở F1, loại kiểu hình có 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 5/16.
III. Ở F1, loại kiểu hình có 4 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 15/16.
IV. Ở F1, loại kiểu hình có 5 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 3/32.
I. Ở F1, loại kiểu hình có 2 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 15/64.
II. Ở F1, loại kiểu hình có 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 5/16.
III. Ở F1, loại kiểu hình có 4 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 15/16.
IV. Ở F1, loại kiểu hình có 5 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 3/32.
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
Có 4 phát biểu đúng. → Đáp án D.
Bài toán này có 6 cặp tính trạng và khi tách riêng từng cặp tính trạng, mỗi cặp tính trạng đều là phép lai phân tích nên vận dụng công thức giải nhanh.
I đúng. Ở F1, loại kiểu hình có 2 tính trạng trội chiếm tỉ lệ = 15/64.
II đúng. Ở F1, loại kiểu hình có 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ = 5/16.
III đúng. Ở F1, loại kiểu hình có 4 tính trạng trội chiếm tỉ lệ = 15/64.
IV đúng.Ở F1, loại kiểu hình có 5 tính trạng trội chiếm tỉ lệ = 3/32.
Bài toán này có 6 cặp tính trạng và khi tách riêng từng cặp tính trạng, mỗi cặp tính trạng đều là phép lai phân tích nên vận dụng công thức giải nhanh.
I đúng. Ở F1, loại kiểu hình có 2 tính trạng trội chiếm tỉ lệ = 15/64.
II đúng. Ở F1, loại kiểu hình có 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ = 5/16.
III đúng. Ở F1, loại kiểu hình có 4 tính trạng trội chiếm tỉ lệ = 15/64.
IV đúng.Ở F1, loại kiểu hình có 5 tính trạng trội chiếm tỉ lệ = 3/32.
Câu 34 [988580]: Khi nói về thành phần cấu trúc của hệ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tất cả các loài sinh vật dị dưỡng đều được xếp vào nhóm sinh vật tiêu thụ.
II. Tất cả các loài vi tảo đều được xếp vào nhóm sinh vật sản xuất.
III. Một số loài động vật có thể được xếp vào sinh vật phân giải.
IV. Trong lưới thức ăn, mỗi loài thuộc nhiều chuỗi thức ăn khác nhau.
I. Tất cả các loài sinh vật dị dưỡng đều được xếp vào nhóm sinh vật tiêu thụ.
II. Tất cả các loài vi tảo đều được xếp vào nhóm sinh vật sản xuất.
III. Một số loài động vật có thể được xếp vào sinh vật phân giải.
IV. Trong lưới thức ăn, mỗi loài thuộc nhiều chuỗi thức ăn khác nhau.
A, 1.
B, 3.
C, 2.
D, 4.
Có 3 phát biểu đúng, đó là II, III và IV. => Đáp án B
I sai. Vì sinh vật dị dưỡng có thể là dị dưỡng tiêu hóa, dị dưỡng hoại sinh, dị dưỡng kí sinh. Nếu dị dưỡng hoại sinh thì được xếp vào sinh vật phân giải.
II đúng. Vì các loài tảo đều là sinh vật quang hợp, sản xuất ra chất hữu cơ.
III đúng. Vì các loài động vật ăn mùn bã hữu cơ (ví dụ giun đất, cá trê) thì thuộc sinh vật phân giải.
IV đúng. Vì mỗi loài sẽ sử dụng nhiều loài khác làm thức ăn và bị nhiều loài khác ăn nó. Cho nên có thể thuộc nhiều chuỗi thức ăn.
I sai. Vì sinh vật dị dưỡng có thể là dị dưỡng tiêu hóa, dị dưỡng hoại sinh, dị dưỡng kí sinh. Nếu dị dưỡng hoại sinh thì được xếp vào sinh vật phân giải.
II đúng. Vì các loài tảo đều là sinh vật quang hợp, sản xuất ra chất hữu cơ.
III đúng. Vì các loài động vật ăn mùn bã hữu cơ (ví dụ giun đất, cá trê) thì thuộc sinh vật phân giải.
IV đúng. Vì mỗi loài sẽ sử dụng nhiều loài khác làm thức ăn và bị nhiều loài khác ăn nó. Cho nên có thể thuộc nhiều chuỗi thức ăn.
Câu 35 [988581]: Một quần thể thực vật có số lượng cá thể ở mỗi thế hệ được thể hiện ở bảng sau:
Cho rằng nếu quần thể chịu tác động của nhân tố tiến hóa thì ở mỗi thời điểm chỉ có 1 nhân tố tiến hóa tác động. Theo lí thuyết, phát biểu sau đây sai?
Cho rằng nếu quần thể chịu tác động của nhân tố tiến hóa thì ở mỗi thời điểm chỉ có 1 nhân tố tiến hóa tác động. Theo lí thuyết, phát biểu sau đây sai?
A, Giai đoạn từ P sang F1, các cá thể giao phấn ngẫu nhiên và không chịu tác động của nhân tố tiến hóa.
B, Từ F1 sang F2, quần thể chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.
C, Từ F2 sang F3, các cá thể giao phấn ngẫu nhiên và không chịu tác động của nhân tố tiến hóa.
D, Từ F3 sang F4, chọn lọc tự nhiên tác động theo hướng chống lại alen a.
A đúng. Ở P, tần số A = 0,7. Sang F1, tần số A = 0,7 và cấu trúc di truyền ở F1 đang cân bằng. Điều này chứng tỏ giai đoạn từ P sang F1 không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa và các cá thể đang giao phối ngẫu nhiên.
. B đúng. Ở F2, tần số A = 0,5 và tỉ lệ kiểu gen không cân bằng di truyền. Điều này chứng tỏ từ F1 sang F2 đã chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi đột ngột tần số alen.
C đúng. Ở F3, tần số A = 0,5 và cấu trúc di truyền cân bằng. Điều này chứng tỏ quần thể đang giao phối ngẫu nhiên và không chịu tác động của nhân tố tiến hóa.
D sai. Ở F4, tần số A = 1/4 và tần số a = 3/4. Điều này chứng tỏ chọn lọc đang chống lại A và loại bỏ A. Cấu trúc di truyền của F4 vẫn cân bằng di truyền nên chứng tỏ chọn lọc ở giai đoạn sinh sản, các cá thể AA không có khả năng sinh sản.
. B đúng. Ở F2, tần số A = 0,5 và tỉ lệ kiểu gen không cân bằng di truyền. Điều này chứng tỏ từ F1 sang F2 đã chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi đột ngột tần số alen.
C đúng. Ở F3, tần số A = 0,5 và cấu trúc di truyền cân bằng. Điều này chứng tỏ quần thể đang giao phối ngẫu nhiên và không chịu tác động của nhân tố tiến hóa.
D sai. Ở F4, tần số A = 1/4 và tần số a = 3/4. Điều này chứng tỏ chọn lọc đang chống lại A và loại bỏ A. Cấu trúc di truyền của F4 vẫn cân bằng di truyền nên chứng tỏ chọn lọc ở giai đoạn sinh sản, các cá thể AA không có khả năng sinh sản.
Câu 36 [988542]: Khi nói về hệ sinh thái, bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Hệ động vật, thực vật được xếp vào thành phần vô sinh của hệ sinh thái.
II. Một giọt nước trong ao cũng có thể là một hệ sinh thái.
III. Hệ sinh thái nhân tạo là một hệ kín còn hệ sinh thái tự nhiên là một hệ mở.
IV. Khi các nhân tố sinh thái thay đổi vượt quá giới hạn sinh thái thì hệ sinh thái sẽ tự điều chỉnh và duy trì trạng thái cân bằng.
I. Hệ động vật, thực vật được xếp vào thành phần vô sinh của hệ sinh thái.
II. Một giọt nước trong ao cũng có thể là một hệ sinh thái.
III. Hệ sinh thái nhân tạo là một hệ kín còn hệ sinh thái tự nhiên là một hệ mở.
IV. Khi các nhân tố sinh thái thay đổi vượt quá giới hạn sinh thái thì hệ sinh thái sẽ tự điều chỉnh và duy trì trạng thái cân bằng.
A, 3.
B, 2.
C, 1.
D, 4.
Chỉ có phát biểu II đúng. -> Đáp án C.
I sai. Vì hệ động vật, thực vật được xếp vào thành phần hữu sinh của hệ sinh thái.
II đúng. Vì kích thước hệ sinh thái rất đa dạng, có thể nhỏ như giọt nước ao có thể lớn như trái đất.
III sai. Vì hệ sinh thái tự nhiên hay hệ sinh thái nhân tạo đều là hệ mở.
IV sai. Vì khi nhân tố sinh thái vượt ra ngoài giới hạn sinh thái thì sẽ gây ra chết nhiều loài sinh vật, dẫn tới hiện tượng diễn thế sinh thái.
I sai. Vì hệ động vật, thực vật được xếp vào thành phần hữu sinh của hệ sinh thái.
II đúng. Vì kích thước hệ sinh thái rất đa dạng, có thể nhỏ như giọt nước ao có thể lớn như trái đất.
III sai. Vì hệ sinh thái tự nhiên hay hệ sinh thái nhân tạo đều là hệ mở.
IV sai. Vì khi nhân tố sinh thái vượt ra ngoài giới hạn sinh thái thì sẽ gây ra chết nhiều loài sinh vật, dẫn tới hiện tượng diễn thế sinh thái.
Câu 37 [988543]: Một loài chim, cho con cái mắt trắng, đuôi dài giao phối với con đực mắt đỏ, đuôi ngắn (P), thu được F1 có 100% con mắt đỏ, đuôi ngắn. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có: 50% cá thể đực mắt đỏ, đuôi ngắn; 22% cá thể cái mắt đỏ, đuôi ngắn; 22% cá thể cái mắt trắng, đuôi dài; 3% cá thể cái mắt trắng, đuôi ngắn; 3% cá thể cái mắt đỏ, đuôi dài. Biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F2, mỗi giới có 4 loại kiểu gen.
II. Quá trình giảm phân của cơ thể cái đã xảy ra hoán vị gen với tần số 8%.
III. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể đực ở F2, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 44%.
IV. Ở F2, giới đực có kiểu gen phân li theo tỉ lệ là 22 : 22 : 3 : 3.
I. Ở F2, mỗi giới có 4 loại kiểu gen.
II. Quá trình giảm phân của cơ thể cái đã xảy ra hoán vị gen với tần số 8%.
III. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể đực ở F2, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 44%.
IV. Ở F2, giới đực có kiểu gen phân li theo tỉ lệ là 22 : 22 : 3 : 3.
A, 2.
B, 1.
C, 3.
D, 4.
HD
Câu 38 [988544]: Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; Alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả giới đực và giới cái với tần số bằng nhau. Cho cây A giao phấn với cây X và cây Y, thu được kết quả như sau:
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cây A có kiểu gen
II. Nếu cây A tự thụ phấn thì thu được đời con có kiểu hình thân cao, hoa trắng chiếm 24%.
III. Nếu cho cây A lai phân tích thì sẽ thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 4 : 4 : 1 : 1.
IV. Nếu cho cây X giao phấn với cây Y thì sẽ thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cây A có kiểu gen
II. Nếu cây A tự thụ phấn thì thu được đời con có kiểu hình thân cao, hoa trắng chiếm 24%.
III. Nếu cho cây A lai phân tích thì sẽ thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 4 : 4 : 1 : 1.
IV. Nếu cho cây X giao phấn với cây Y thì sẽ thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.
A, 1.
B, 2.
C, 4.
D, 3.
HD
Câu 39 [988545]: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập quy định. Khi trong kiểu gen có hai alen trội A và B quy định hoa đỏ; các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng. Một quần thể của loài này đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A và B lần lượt là 0,2 và 0,6. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quần thể có tỉ lệ kiểu hình là: 189 cây hoa đỏ : 436 cây hoa trắng.
II. Lấy ngẫu nhiên một cá thể, xác suất được cá thể không thuần chủng là 404/625.
III. Lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/26.
IV. Trong số các cây dị hợp 1 cặp gen, cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 8/11.
I. Quần thể có tỉ lệ kiểu hình là: 189 cây hoa đỏ : 436 cây hoa trắng.
II. Lấy ngẫu nhiên một cá thể, xác suất được cá thể không thuần chủng là 404/625.
III. Lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/26.
IV. Trong số các cây dị hợp 1 cặp gen, cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 8/11.
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và IV. -> Đáp án C.
Quy ước : A-B- : hoa đỏ
A-bb + aaB- + aabb : hoa trắng
Quần thể có tần số A = 0,2 → Tần số alen a = 1 – 0,2 = 0,8
Quần thể có tần số B = 0,6 → Tần số alen b = 1 – 0,6 = 0,4
Xét các phát biểu của đề bài:
I đúng. Vì tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ (A-B-) = (1 –aa)(1-bb) = (1 – 0,82)(1-0,42) = 0,3024.
Tỉ lệ kiểu hình hoa trắng là : 1-0,3024=0,6976.
Vậy quần thể có tỉ lệ kiểu hình là 189 cây hoa đỏ : 436 cây hoa trắng.
II đúng. Lấy ngẫu nhiên một cá thể, xác suất được cá thể thuần chủng là AABB + AAbb + aaBB + aabb = ( 0,22 × 0,62) + ( 0,22 × 0,42 ) + ( 0,82 × 0,62) + (0,82 × 0,42)= 221/625.
Lấy ngẫu nhiên một cá thể, xác suất được cá thể không thuần chủng là 1- 211/625 = 404/625
III sai. Cây hoa đỏ thuần chủng có kiểu gen: AABB = ( 0,22 x 0,62 ) = 9/725 = 0,0144
Lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ, xác suất thu được cây thuần chủng là: 0,0144/ 0,3024 = 1/21 IV đúng.
Cây hoa trắng dị hợp 1 cặp gen: Aabb + aaBb = 2×0,2×0,8×0,42 + 0,82×2×0,6×0,4 = 224/625.
Cây dị hợp 1 cặp gen: Aa(BB+bb) + (AA+aa)Bb = 2×0,2×0,8×(0,62 + 0,42) + (0,22 + 0,82) ×2×0,6×0,4 = 308/625.
Trong số các cây dị hợp 1 cặp gen, cây hoa trắng chiếm tỉ lệ (224/625) : (308/625) = 8/11.
Quy ước : A-B- : hoa đỏ
A-bb + aaB- + aabb : hoa trắng
Quần thể có tần số A = 0,2 → Tần số alen a = 1 – 0,2 = 0,8
Quần thể có tần số B = 0,6 → Tần số alen b = 1 – 0,6 = 0,4
Xét các phát biểu của đề bài:
I đúng. Vì tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ (A-B-) = (1 –aa)(1-bb) = (1 – 0,82)(1-0,42) = 0,3024.
Tỉ lệ kiểu hình hoa trắng là : 1-0,3024=0,6976.
Vậy quần thể có tỉ lệ kiểu hình là 189 cây hoa đỏ : 436 cây hoa trắng.
II đúng. Lấy ngẫu nhiên một cá thể, xác suất được cá thể thuần chủng là AABB + AAbb + aaBB + aabb = ( 0,22 × 0,62) + ( 0,22 × 0,42 ) + ( 0,82 × 0,62) + (0,82 × 0,42)= 221/625.
Lấy ngẫu nhiên một cá thể, xác suất được cá thể không thuần chủng là 1- 211/625 = 404/625
III sai. Cây hoa đỏ thuần chủng có kiểu gen: AABB = ( 0,22 x 0,62 ) = 9/725 = 0,0144
Lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ, xác suất thu được cây thuần chủng là: 0,0144/ 0,3024 = 1/21 IV đúng.
Cây hoa trắng dị hợp 1 cặp gen: Aabb + aaBb = 2×0,2×0,8×0,42 + 0,82×2×0,6×0,4 = 224/625.
Cây dị hợp 1 cặp gen: Aa(BB+bb) + (AA+aa)Bb = 2×0,2×0,8×(0,62 + 0,42) + (0,22 + 0,82) ×2×0,6×0,4 = 308/625.
Trong số các cây dị hợp 1 cặp gen, cây hoa trắng chiếm tỉ lệ (224/625) : (308/625) = 8/11.
Câu 40 [988546]: Sơ đồ phả hệ hình bên mô tả sự di truyền 2 tính trạng ở người.
Tính trạng nhóm máu và tính trạng bệnh bạch tạng. Biết rằng tính trạng nhóm máu do 1 gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có 3 alen quy định; tính trạng bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định; Hai cặp gen này phân li độc lập với nhau. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Xác định chính xác kiểu gen của 5 người trong phả hệ.
II. Xác suất sinh con có nhóm máu O và không bạch tạng của cặp 7-8 là 5/48.
III. Xác suất sinh con trai có nhóm máu A và không bị bạch tạng của cặp 7-8 là 5/32.
IV. Xác suất sinh con gái có nhóm máu B và không bị bạch tạng của cặp 7-8 là 5/96.
Tính trạng nhóm máu và tính trạng bệnh bạch tạng. Biết rằng tính trạng nhóm máu do 1 gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có 3 alen quy định; tính trạng bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định; Hai cặp gen này phân li độc lập với nhau. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Xác định chính xác kiểu gen của 5 người trong phả hệ.
II. Xác suất sinh con có nhóm máu O và không bạch tạng của cặp 7-8 là 5/48.
III. Xác suất sinh con trai có nhóm máu A và không bị bạch tạng của cặp 7-8 là 5/32.
IV. Xác suất sinh con gái có nhóm máu B và không bị bạch tạng của cặp 7-8 là 5/96.
A, 1.
B, 2.
C, 4.
D, 3.
HD