Đáp án
1D
2D
3C
4B
5D
6D
7A
8A
9C
10B
11C
12A
13D
14B
15C
16C
17B
18A
19B
20B
21D
22B
23B
24D
25B
26B
27C
28C
29D
30B
31B
32A
33D
34A
35D
36D
37C
38A
39D
40A
Đáp án Đề minh họa số 36 thi Tốt Nghiệp Trung học Phổ Thông 2024 môn Sinh học
Câu 1 [988547]: Khi bón loại phân có chứa nguyên tố nào sau đây thì sẽ giúp cây tăng cường kích thích chuyển hóa các chất vào tích lũy trong quả, hạt?
A, Nitơ.
B, Photpho.
C, Lưu huỳnh.
D, Kali.
Đáp án: D
Câu 2 [988548]: Phép lai nào sau đây cho đời con có 2 kiểu gen?
A, Aa × Aa.
B, AA × aa.
C, AA × AA.
D, AA × Aa.
Đáp án: D
Câu 3 [988549]: Alen trội là alen bình thường, alen lặn là alen đột biến. Kiểu gen nào sau đây biểu hiện kiểu hình đột biến?
A, AABB.
B, AaBB.
C, aabb.
D, AaBb.
Đáp án: C
Câu 4 [988550]: Phát biểu nào sau đây đúng?
A, Hai loài cùng chung nơi ở sẽ luôn cạnh tranh gay gắt với nhau.
B, Giữa hai loài cùng sử dụng thực vật làm nguồn thức ăn, cùng sống một môi trường vẫn có thể sẽ không xảy ra cạnh tranh.
C, Nơi ở của loài là khu vực phân bố của loài, trong đó các nhân tố sinh thái đều nằm trong khoảng thuận lợi.
D, Khi 2 loài cùng sống chung trong một môi trường thì ổ sinh thái của 2 loài trùng nhau hoàn toàn.
Đáp án B.
A sai. Nếu 2 loài có ổ sinh thái khác nhau thì sẽ không cạnh tranh.
B đúng. Ví dụ sâu ăn lá và chim ăn hạt không cạnh tranh.
C sai. Các nhân tố sinh thái có thể nằm trong khoảng chống chịu.
D sai. Vì 2 loài sống chung trong một môi trường thì có thể có ổ sinh thái trùng nhau hoặc có ổ sinh thái giao nhau.
A sai. Nếu 2 loài có ổ sinh thái khác nhau thì sẽ không cạnh tranh.
B đúng. Ví dụ sâu ăn lá và chim ăn hạt không cạnh tranh.
C sai. Các nhân tố sinh thái có thể nằm trong khoảng chống chịu.
D sai. Vì 2 loài sống chung trong một môi trường thì có thể có ổ sinh thái trùng nhau hoặc có ổ sinh thái giao nhau.
Câu 5 [988551]: Khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong quần xã sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A, Chuỗi thức ăn của hệ sinh thái ở nước thường ngắn hơn chuỗi thức ăn của hệ sinh thái trên cạn.
B, Trong một chuỗi thức ăn của hệ sinh thái trên cạn, sinh vật tiêu thụ thường có tổng sinh khối lớn nhất.
C, Chuỗi thức ăn có thể được bắt đầu từ các sinh vật sản xuất hoặc được bắt đầu từ sinh vật tiêu thụ bậc 1.
D, Khi đi từ vĩ độ cao đến vĩ độ thấp, cấu trúc của lưới thức ăn ở các hệ sinh thái càng trở nên phức tạp hơn.
Đáp án D. Vì vĩ độ cao là vùng Bắc cực, Nam cực nên có hệ sinh thái với độ đa dạng thấp. Ở vùng có vĩ độ thấp chính là vùng nhiệt đới, cho nên có độ đa dạng sinh vật cao. Quần xã có độ đa dạng càng cao thì lưới thức ăn càng phức tạp.
A sai. Chuỗi thức ăn của hệ sinh thái ở nước thường dài hơn chuỗi thức ăn của hệ sinh thái trên cạn.
B sai. Trong một chuỗi thức ăn của hệ sinh thái trên cạn, thông thường sinh vật sản xuất có tổng sinh khối lớn nhất.
C sai. Vì động vật tiêu thụ thì không thể là sinh vật khởi đầu chuỗi thức ăn.
A sai. Chuỗi thức ăn của hệ sinh thái ở nước thường dài hơn chuỗi thức ăn của hệ sinh thái trên cạn.
B sai. Trong một chuỗi thức ăn của hệ sinh thái trên cạn, thông thường sinh vật sản xuất có tổng sinh khối lớn nhất.
C sai. Vì động vật tiêu thụ thì không thể là sinh vật khởi đầu chuỗi thức ăn.
Câu 6 [988552]: Khi nói về tác động của ánh sáng đến quang hợp, phát biểu nào sau đây sai?
A, Trong các loại sắc tố quang hợp, chỉ có diệp lục a mới có khả năng chuyển hóa ánh sáng thành năng lượng ATP.
B, Có nhiều loại tia sáng, nhưng quang hợp chủ yếu sử dụng 2 loại tia sáng là tia đỏ và tia xanh tím.
C, Tia xanh tím kích thích quá trình tổng hợp axit amin, protein; tia đỏ kích thích tổng hợp gluxit.
D, Nếu không có ánh sáng thì pha tối của quang hợp vẫn diễn ra.
Đáp án D. Vì pha tối phụ thuộc pha sáng; Không có ánh sáng thì pha sáng không diễn ra nên pha tối cũng không diễn ra.
Câu 7 [988553]: Ở một loài động vật, xét 1 cơ thể có 2 cặp dị hợp Aa, Bb tiến hành giảm phân tạo giao tử. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến và tạo ra được tối đa 4 loại giao tử. Kiểu gen của cơ thể trên là
A, .
B, .
C, AABb.
D, aabb.
Đáp án A.
Kiểu gen của cơ thể là cho 4 loại giao tử nếu có hoán vị gen.
B sai. Kiểu gen chỉ cho 1 loại giao tử là aB.
C sai. Kiểu gen AABb cho ra 2 loại giao tử.
D sai. Kiểu gen aabb cho 1 loại giao tử.
Kiểu gen của cơ thể là cho 4 loại giao tử nếu có hoán vị gen.
B sai. Kiểu gen chỉ cho 1 loại giao tử là aB.
C sai. Kiểu gen AABb cho ra 2 loại giao tử.
D sai. Kiểu gen aabb cho 1 loại giao tử.
Câu 8 [988554]: Quần thể nào sau đây có tần số A chiếm tỉ lệ cao nhất?
A, 0,3AA : 0,7Aa.
B, 0,5AA : 0,5aa.
C, 0,4AA : 0,2Aa : 0,4aa.
D, 0,3AA : 0,4Aa : 0,3aa.
Đáp án A. tần số A = 0,3 + 0,7/2 = 0,65.
Câu 9 [988555]: Phương pháp nào sau đây thường được áp dụng để tạo ưu thế lai?
A, Nuôi cấy hạt phấn rồi gây lưỡng bội hóa.
B, Dung hợp tế bào trần.
C, Lai khác dòng.
D, Gây đột biến.
Đáp án C.
Lai khác dòng sẽ tạo con lai có kiểu gen dị hợp nhiều cặp gen nên có ưu thế lai cao.
Câu 10 [988556]: Người bị các bệnh về tim mạch, cần hạn chế ăn các loại thức ăn có nhiều chất nào sau đây?
A, Đường.
B, Colesteron.
C, Đạm.
D, Lipit.
Đáp án B. Vì coleteron làm cho thành mạch bị xơ cứng, dẫn tới làm tăng huyết áp và có hại cho tim.
Câu 11 [990111]: Quá trình nào sau đây sẽ hạn chế biến dị tổ hợp?
A, Phân li độc lập của các cặp NST.
B, Hoán vị gen.
C, Các gen liên kết hoàn toàn.
D, Đột biến gen.
Đáp án: C
Câu 12 [990112]: Một quần thể thực vật gồm 400 cây có kiểu gen AA, 400 cây có kiểu gen Aa và 200 cây có kiểu gen aa. Tần số kiểu gen Aa của quần thể này là
A, 0,4.
B, 0,5.
C, 0,6.
D, 0,2.
Đáp án A.
Tần số kiểu gen Aa =
Câu 13 [990113]: Trong chọn giống, người ta có thể sử dụng phương pháp nào sau đây để tạo ra các cây con có kiểu gen giống cây mẹ?
A, Gây đột biến.
B, Lai khác dòng.
C, Công nghệ gen.
D, Giâm cành.
Giâm cành là hình thức sinh sản vô tính. Do đó, có thể giâm cành để tạo ra các cây con có kiểu gen giống cây mẹ.
Câu 14 [990114]: Ở Việt Nam, từ giống dâu tằm lưỡng bội người ta có thể tạo ra giống dâu tằm tam bội bằng cách sử dụng phương pháp
A, tự thụ phấn bắt buộc.
B, gây đột biến nhân tạo.
C, lai khác loài.
D, chuyển gen.
Đáp án: B
Câu 15 [990115]: Nhân tố nào sau đây cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa?
A, Các yếu tố ngẫu nhiên.
B, Giao phối ngẫu nhiên.
C, Đột biến.
D, Chọn lọc tự nhiên.
Đáp án: C
Câu 16 [989574]: Tinh trùng của cá thể thuộc quần thể A di chuyển sang giao phối với trứng thuộc cá thể của quần thể B. Đây là ví dụ thuộc nhân tố tiến hóa nào?
A, Đột biến.
B, Các yếu tố ngẫu nhiên.
C, Di – nhập gen.
D, Chọn lọc tự nhiên.
Đáp án: C
Câu 17 [989575]: Hiện nay có một số bằng chứng chứng tỏ: Trong lịch sử phát sinh sự sống trên Trái Đất, phân tử được dùng làm vật chất di truyền (lưu giữ thông tin di truyền) đầu tiên là
A, ADN và sau đó là ARN.
B, ARN và sau đó là ADN.
C, prôtêin và sau đó là ADN.
D, prôtêin và sau đó là ARN.
Đáp án B.
Hiện nay có một số bằng chứng chứng tỏ: Trong lịch sử phát sinh sự sống trên Trái Đất, phân tử được dùng làm vật chất di truyền (lưu giữ thông tin di truyền) đầu tiên là ARN và sau đó là ADN. ARN xuất hiện trước ADN vì ARN có thể tự nhân đôi mà không cần enzim.
Câu 18 [989576]: Bồ nông xếp thành đàn dễ dàng bắt được nhiều cá, tôm so với bồ nông kiếm ăn riêng lẻ là ví dụ về mối quan hệ nào sau đây?
A, Hỗ trợ cùng loài.
B, Kí sinh cùng loài.
C, Cạnh tranh cùng loài.
D, Vật ăn thịt – con mồi.
Đáp án: A
Câu 19 [989577]: Đặc trưng nào sau đây mô tả số lượng cá thể của quần thể?
A, Mật độ cá thể.
B, Kích thước quần thể.
C, Tỉ lệ đực/cái.
D, Kiểu phân bố cá thể.
Đáp án: B
Câu 20 [989578]: Trong các ví dụ sau, có bao nhiêu ví dụ về sự biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật theo chu kì?
I. Số lượng cây tràm ở rừng U Minh Thượng bị giảm mạnh do cháy rừng.
II. Chim cu gáy thường xuất hiện nhiều vào thời gian thu hoạch lúa, ngô hằng năm.
III. Số lượng sâu hại lúa bị giảm mạnh khi người nông dân sử dụng thuốc trừ sâu hóa học
IV. Cứ 10 - 12 năm, số lượng cá cơm ở vùng biển Pêru bị giảm do có dòng nước nóng chảy qua làm cá chết hàng loạt
I. Số lượng cây tràm ở rừng U Minh Thượng bị giảm mạnh do cháy rừng.
II. Chim cu gáy thường xuất hiện nhiều vào thời gian thu hoạch lúa, ngô hằng năm.
III. Số lượng sâu hại lúa bị giảm mạnh khi người nông dân sử dụng thuốc trừ sâu hóa học
IV. Cứ 10 - 12 năm, số lượng cá cơm ở vùng biển Pêru bị giảm do có dòng nước nóng chảy qua làm cá chết hàng loạt
A, 4.
B, 2.
C, 3.
D, 1.
Phát biểu II và IV là biến động theo chu kì. => Đáp án B.
Giải thích: Biến động theo chu kì là sự thay đổi số lượng cá thể theo chu kì.
I và III là biến động không theo chu kì.
Giải thích: Biến động theo chu kì là sự thay đổi số lượng cá thể theo chu kì.
I và III là biến động không theo chu kì.
Câu 21 [988445]: Khi nói về độ đa dạng của quần xã, phát biểu nào sau đây đúng?
A, Độ đa dạng của quần xã thường được duy trì ổn định, không phụ thuộc điều kiện sống của môi trường.
B, Trong quá trình diễn thế nguyên sinh, độ đa dạng của quần xã giảm dần.
C, Quần xã có độ đa dạng càng cao thì cấu trúc của quần xã càng dễ bị biến động.
D, Độ đa dạng của quần xã càng cao thì luới thức ăn của quần xã càng phức tạp.
Đáp án D.
A sai. Vì độ đa dạng của quần xã thay đổi theo điều kiện của môi trường.
B sai. Trong quá trình diễn thế nguyên sinh, độ đa dạng của quần xã tăng dần.
C sai. Quần xã có độ đa dạng càng cao thì cấu trúc của quần xã càng ổn định.
D đúng. Vì độ đa dạng càng cao thì số lượng loài sinh vật càng nhiều. Do đó sẽ có nhiều chuỗi thức ăn và có nhiều mắt xích chung làm cho lưới thức ăn có cấu trúc phức tạp.
A sai. Vì độ đa dạng của quần xã thay đổi theo điều kiện của môi trường.
B sai. Trong quá trình diễn thế nguyên sinh, độ đa dạng của quần xã tăng dần.
C sai. Quần xã có độ đa dạng càng cao thì cấu trúc của quần xã càng ổn định.
D đúng. Vì độ đa dạng càng cao thì số lượng loài sinh vật càng nhiều. Do đó sẽ có nhiều chuỗi thức ăn và có nhiều mắt xích chung làm cho lưới thức ăn có cấu trúc phức tạp.
Câu 22 [988446]: Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá, tôm sống trong cùng môi trường là ví dụ về quan hệ
A, hội sinh.
B, ức chế - cảm nhiễm.
C, kí sinh.
D, cộng sinh.
Tảo giáp gây độc cho các loài khác nhưng không có lợi và cũng không có hại cho tảo giáp. Do đó, đây là quan hệ ức chế - cảm nhiễm.
Câu 23 [988447]: Ở các loài cây thường quang hợp mạnh nhất khi được chiếu những loại tia sáng nào sau đây?
A, Tia đỏ và tia xanh lục.
B, Tia đỏ và tia xanh tím.
C, Tia vàng và tia xanh lục.
D, Tia đỏ và tia vàng.
Đáp án: B
Câu 24 [988448]: Khi nói về hệ tuần hoàn của của động vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tất cả các hệ tuần hoàn đều có tim, hệ mạch và dịch tuần hoàn.
II. Tất cả các loài động vật đều có hệ tuần hoàn.
III. Các loài có hệ tuần hoàn kép thì đều có tim 3 ngăn hoặc 4 ngăn.
IV. Hệ tuần hoàn kép thì máu đi nuôi cơ thể luôn là máu pha.
I. Tất cả các hệ tuần hoàn đều có tim, hệ mạch và dịch tuần hoàn.
II. Tất cả các loài động vật đều có hệ tuần hoàn.
III. Các loài có hệ tuần hoàn kép thì đều có tim 3 ngăn hoặc 4 ngăn.
IV. Hệ tuần hoàn kép thì máu đi nuôi cơ thể luôn là máu pha.
A, 1.
B, 4.
C, 3.
D, 2.
Các phát biểu I, III đúng. → Đáp án D
II sai. Vì các động vật đa bào có cơ thể nhỏ dẹp và động vật đơn bào không có hệ tuần hoàn và các chất được trao đổi qua bề mặt cơ thể.
IV sai. Vì ở ếch nhái, bò sát thì tim có 3 ngăn, hệ tuần hoàn kép nhưng máu đi nuôi cơ thể là máu pha.
II sai. Vì các động vật đa bào có cơ thể nhỏ dẹp và động vật đơn bào không có hệ tuần hoàn và các chất được trao đổi qua bề mặt cơ thể.
IV sai. Vì ở ếch nhái, bò sát thì tim có 3 ngăn, hệ tuần hoàn kép nhưng máu đi nuôi cơ thể là máu pha.
Câu 25 [988449]: Khi nói về đột biến số lượng NST, phát biểu nào sau đây sai?
A, Tất cả các đột biến số lượng NST thường xảy ra chủ yếu ở thực vật mà ít gặp ở động vật.
B, Tất cả các đột biến số lượng NST đều làm tăng hàm lượng ADN trong nhân tế bào.
C, Đột biến đa bội được phát sinh do rối loạn phân bào, tất cả các NST không phân li.
D, Đột biến lệch bội chủ yếu được phát sinh trong giảm phân.
B sai. Vì đột biến lệch bội thể một làm giảm hàm lượng ADN
Câu 26 [988450]: Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với a quy định quả vàng, cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra loại giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây sẽ cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 3 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng?
A, AAaa × AAaa.
B, Aa × Aaaa.
C, AAaa × Aa.
D, AAAa × aaaa.
Để đời con có tỉ lệ kiểu hình 3 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng → Cây quả vàng chiếm tỉ lệ 1/4 = 1/2 giao tử lặn nhân với 1/2 giao tử lặn → Cả 2 bên bố mẹ đều cho giao tử lặn chiếm tỉ lệ 1/2.
→ Chỉ có B thỏa mãn.
Phép lai A cho đời con cây quả vàng chiếm tỉ lệ: 1/6 × 1/6 = 1/36
Phép lai C cho đời con cây quả vàng chiếm tỉ lệ: 1/6 × 1/2 = 1/12
Phép lai D cho đời con cây quả vàng chiếm tỉ lệ = 0%
→ Chỉ có B thỏa mãn.
Phép lai A cho đời con cây quả vàng chiếm tỉ lệ: 1/6 × 1/6 = 1/36
Phép lai C cho đời con cây quả vàng chiếm tỉ lệ: 1/6 × 1/2 = 1/12
Phép lai D cho đời con cây quả vàng chiếm tỉ lệ = 0%
Câu 27 [988451]: Có 4 tế bào sinh dục đực có kiểu gen AaBbddEe tiến hành giảm phân không đột biến. Phát biểu nào sau đây sai?
A, Có tối thiểu 2 loại giao tử được tạo ra từ các tế bào trên.
B, Nếu tạo ra 2 loại giao tử thì tỉ lệ các loại giao tử là 1 : 1.
C, Nếu tạo ra 4 loại giao tử thì tỉ lệ các loại giao tử là 2 : 2 : 1 : 1 hoặc 1 : 1 : 1 : 1.
D, Nếu tạo ra 6 loại giao tử thì tỉ lệ các loại giao tử có thể là 2 : 2 : 1 : 1 : 1 : 1.
Đáp án C.
A đúng. Vì tất cả các tế bào đều phân li cùng kiểu sẽ tạo ra tối thiểu là 2 loại giao tử.
B đúng. Nếu tạo ra 2 loại giao tử tức là tất cả các tế bào đều phân li cùng kiểu thì tỉ lệ các loại giao tử là 1:1.
C sai. Nếu tạo ra 4 loại giao tử tức là có 2 kiểu phân li thì tỉ lệ các loại giao tử 3:3:1:1 hoặc 1:1:1:1.
D đúng. Nếu tạo ra 6 loại giao tử tức là có 2 tế bào phân li kiểu này, 1 tế bào phân li kiểu khác và 1 tế bào còn lại phân li theo kiểu khác nữa thì tỉ lệ các loại giao tử 2:2:1:1:1:1.
A đúng. Vì tất cả các tế bào đều phân li cùng kiểu sẽ tạo ra tối thiểu là 2 loại giao tử.
B đúng. Nếu tạo ra 2 loại giao tử tức là tất cả các tế bào đều phân li cùng kiểu thì tỉ lệ các loại giao tử là 1:1.
C sai. Nếu tạo ra 4 loại giao tử tức là có 2 kiểu phân li thì tỉ lệ các loại giao tử 3:3:1:1 hoặc 1:1:1:1.
D đúng. Nếu tạo ra 6 loại giao tử tức là có 2 tế bào phân li kiểu này, 1 tế bào phân li kiểu khác và 1 tế bào còn lại phân li theo kiểu khác nữa thì tỉ lệ các loại giao tử 2:2:1:1:1:1.
Câu 28 [988452]: Ở một loài động vật, tính trạng màu lông do hai cặp gen (A, a ; B, b) cùng quy định. Khi trong kiểu gen có đồng thời cả hai loại alen trội A và B cho lông nâu; khi trong kiểu gen chỉ có một loại gen trội (A hoặc B) hoặc không có gen trội nào thì cho lông trắng. Alen D quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen d quy định chân thấp. Biết rằng không xảy ra đột biến. Xét phép lai AaBbDd × aaBbDd, thu được F1. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A, Ở đời con có 8 kiểu hình.
B, Ở đời con có 8 kiểu gen quy định chân cao, lông nâu.
C, Ở F1, kiểu hình lông trắng, chân cao chiếm tỉ lệ 46,875%.
D, Lấy một cá thể chân cao, lông nâu ở F1, xác suất có được cá thể dị hợp 3 cặp gen là 2/15.
Đáp án C.
Quy ước : A-B - lông nâu ; A-bb = aaB- = aabb = lông trắng ; D- chân cao ; dd chân thấp
Ta có : AaBbDd × aaBbDd = (Aa x aa)(Bb x Bb) (Dd x Dd) = (1/2 Aa : 1/2 aa)(3/4 B- : ¼ bb) ( 3/4 D- : 1/4 dd)
A sai. Số kiểu hình = 2×2 = 4.
B sai. Có 4 kiểu gen quy định chân cao, lông nâu: (AaBB, AaBb)(DD, Dd)
C đúng. Xác suất xuất hiện một cá thể lông trắng, chân cao là:
(1-A-B-) D- = (1-1/2 A- x 3/4B-) x 3/4 D- = 15/32 = 46,875%
D sai. Lấy một cá thể chân cao, lông nâu ở F1, xác suất có được cá thể dị hợp 3 cặp gen là:
Quy ước : A-B - lông nâu ; A-bb = aaB- = aabb = lông trắng ; D- chân cao ; dd chân thấp
Ta có : AaBbDd × aaBbDd = (Aa x aa)(Bb x Bb) (Dd x Dd) = (1/2 Aa : 1/2 aa)(3/4 B- : ¼ bb) ( 3/4 D- : 1/4 dd)
A sai. Số kiểu hình = 2×2 = 4.
B sai. Có 4 kiểu gen quy định chân cao, lông nâu: (AaBB, AaBb)(DD, Dd)
C đúng. Xác suất xuất hiện một cá thể lông trắng, chân cao là:
(1-A-B-) D- = (1-1/2 A- x 3/4B-) x 3/4 D- = 15/32 = 46,875%
D sai. Lấy một cá thể chân cao, lông nâu ở F1, xác suất có được cá thể dị hợp 3 cặp gen là:
Câu 29 [988453]: Khi nói về quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây đúng?
A, Sự hình thành loài mới bằng lai xa và đa bội hoá không liên quan đến chọn lọc tự nhiên.
B, Trong cùng một khu vực địa lí vẫn có thể có sự hình thành loài mới bằng con đường địa lí.
C, Quá trình hình thành quần thể thích nghi luôn gắn liền với sự hình thành loài mới.
D, Trong quá trình hình thành loài bằng con đường địa lí không cần đến sự cách li sinh thái.
Đáp án D.
A sai. Vì tất cả các quá trình hình thành loài đều chịu tác động của chọn lọc tự nhiên. Các sinh vật phải thích nghi với điều kiện tự nhiên thì mới duy trì được theo thời gian. Lai xa và đa bội hóa nhanh chóng tạo ra cơ thể cách li sinh sản với dạng bố mẹ nhưng nếu cơ thể đó không thích nghi với môi trường thì sẽ bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ.
B sai. Vì hình thành loài khác khu vực địa lí thì phải xảy ra ở 2 khu vực địa lí khác nhau. Do đó, trong một khu vực địa lí không thể hình thành loài bằng con đường địa lí.
C sai. Vì hình thành quần thể thích nghi mà không xảy ra cách li sinh sản thì không được gọi là quá trình hình thành loài mới.
D đúng. Vì con đường địa lí thì cần phải có cách li địa lí.
A sai. Vì tất cả các quá trình hình thành loài đều chịu tác động của chọn lọc tự nhiên. Các sinh vật phải thích nghi với điều kiện tự nhiên thì mới duy trì được theo thời gian. Lai xa và đa bội hóa nhanh chóng tạo ra cơ thể cách li sinh sản với dạng bố mẹ nhưng nếu cơ thể đó không thích nghi với môi trường thì sẽ bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ.
B sai. Vì hình thành loài khác khu vực địa lí thì phải xảy ra ở 2 khu vực địa lí khác nhau. Do đó, trong một khu vực địa lí không thể hình thành loài bằng con đường địa lí.
C sai. Vì hình thành quần thể thích nghi mà không xảy ra cách li sinh sản thì không được gọi là quá trình hình thành loài mới.
D đúng. Vì con đường địa lí thì cần phải có cách li địa lí.
Câu 30 [988454]: Khi nói về diễn thế sinh thái, phát biểu nào sau đây sai?
A, Diễn thế sinh thái xảy ra do sự thay đổi các điều kiện tự nhiên, khí hậu,… hoặc do sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã, hoặc do hoạt động khai thác tài nguyên của con người.
B, Diễn thế nguyên sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường đã có quần xã sinh vật từng sống và thường dẫn đến hình thành một quần xã ổn định.
C, Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, tương ứng với sự biến đổi của môi trường.
D, Nghiên cứu diễn thế giúp chúng ta có thể khai thác hợp lí tài nguyên thiên nhiên và khắc phục những biến đổi bất lợi của môi trường.
Đáp án B.
B sai. Vì diễn thế nguyên sinh diễn ra ở môi trường chưa có sinh vật.
Câu 31 [988537]: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen Aa và Bb nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể khác nhau quy định. Kiểu gen có cả A và B thì quy định hoa màu tím; kiểu gen chỉ có A thì quy định hoa đỏ; chỉ có B thì quy định hoa vàng; kiểu gen đồng hợp lặn thì quy định hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến. Tính trạng hình dạng quả do một cặp gen nằm trên một cặp NST thường khác quy định, trong đó D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với d quy định quả dài. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có tối đa 27 kiểu gen và 8 kiểu hình.
II. Ở mỗi kiểu hình hoa đỏ, quả tròn và kiểu hình hoa vàng, quả tròn có 4 kiểu gen khác nhau quy định.
III. Nếu cho các cây dị hợp về tất cả các cặp gen giao phấn với nhau thì tỷ lệ kiểu hình ở F1 sẽ là 27 : 9 : 9 : 9 : 3 : 3 : 3 : 1.
IV. Nếu cho các cây hoa vàng, quả dài giao phấn với nhau cây hoa đỏ, quả tròn thì F1 không xuất hiện kiểu hình hoa tím, quả dài.
I. Có tối đa 27 kiểu gen và 8 kiểu hình.
II. Ở mỗi kiểu hình hoa đỏ, quả tròn và kiểu hình hoa vàng, quả tròn có 4 kiểu gen khác nhau quy định.
III. Nếu cho các cây dị hợp về tất cả các cặp gen giao phấn với nhau thì tỷ lệ kiểu hình ở F1 sẽ là 27 : 9 : 9 : 9 : 3 : 3 : 3 : 1.
IV. Nếu cho các cây hoa vàng, quả dài giao phấn với nhau cây hoa đỏ, quả tròn thì F1 không xuất hiện kiểu hình hoa tím, quả dài.
A, 1.
B, 3.
C, 2.
D, 4.
Có 3 phát biểu đúng là I, II, III. -> Đáp án B.
I đúng. Vì có tối đa 3×3×3= 27 kiểu gen và 4×2 = 8 kiểu hình.
II đúng. Số kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn A-bbD- = Số kiểu gen quy định kiểu hình hoa vàng, quả tròn aaB-D- = 2×2 =4.
III đúng. Vì khi cho các cây có kiểu gen dị hợp về 3 cặp gen giao phấn với nhau thì tỷ lệ kiểu hình ở F1 sẽ là (9 tím: 3 đỏ: 3 Vàng : 1 Trắng) × (3 Tròn: 1 dài) = 27:9:9:9:3:3:3:1.
IV sai. Vì nếu P aaB-dd x A-bbDd thì F1 xuất hiện kiểu hình A-B-dd.
I đúng. Vì có tối đa 3×3×3= 27 kiểu gen và 4×2 = 8 kiểu hình.
II đúng. Số kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn A-bbD- = Số kiểu gen quy định kiểu hình hoa vàng, quả tròn aaB-D- = 2×2 =4.
III đúng. Vì khi cho các cây có kiểu gen dị hợp về 3 cặp gen giao phấn với nhau thì tỷ lệ kiểu hình ở F1 sẽ là (9 tím: 3 đỏ: 3 Vàng : 1 Trắng) × (3 Tròn: 1 dài) = 27:9:9:9:3:3:3:1.
IV sai. Vì nếu P aaB-dd x A-bbDd thì F1 xuất hiện kiểu hình A-B-dd.
Câu 32 [988538]: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do một cặp gen quy định, hình dạng hoa do một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục thuần chủng (P) thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm tỷ lệ 4,75%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F2 có 10 loại kiểu gen.
II. F2 có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ quả tròn.
III. Ở F2, trong số các cá thể dị hợp tử về 2 cặp gen, loại kiểu gen giống kiểu gen của F1 chiếm tỷ lệ 45%.
IV. Ở F2, lấy ngẫu nhiên 1 cá thể hoa vàng, quả tròn, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 1/19.
I. F2 có 10 loại kiểu gen.
II. F2 có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ quả tròn.
III. Ở F2, trong số các cá thể dị hợp tử về 2 cặp gen, loại kiểu gen giống kiểu gen của F1 chiếm tỷ lệ 45%.
IV. Ở F2, lấy ngẫu nhiên 1 cá thể hoa vàng, quả tròn, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 1/19.
A, 2.
B, 1.
C, 3.
D, 4.
HD
Câu 33 [988539]: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST khác nhau quy định. Kiểu gen có cả A và B thì quy định hoa tím; kiểu gen chỉ có A thì quy định hoa đỏ; chỉ có B thì quy định hoa vàng; kiểu gen đồng hợp lặn thì quy định hoa trắng; Tính trạng hình dạng quả do cặp gen Dd nằm trên cặp nhiễm sắc thể thường khác quy định, trong đó DD quy định quả tròn, dd quy định quả dài, Dd quy định quả bầu dục. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có 2 loại kiểu gen khác nhau quy định kiểu hình hoa tím, quả tròn.
II. Cho các cây hoa vàng, quả bầu dục giao phấn với nhau thì có tối đa 6 loại kiểu hình.
III. Nếu cho các cây hoa đỏ, quả dài giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì có tối đa 3 sơ đồ lai.
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa tím, quả tròn cho lai phân tích thì có 2 phép lai thu được đời con có số cây hoa đỏ, quả bầu dục có thể chiếm 50%.
I. Có 2 loại kiểu gen khác nhau quy định kiểu hình hoa tím, quả tròn.
II. Cho các cây hoa vàng, quả bầu dục giao phấn với nhau thì có tối đa 6 loại kiểu hình.
III. Nếu cho các cây hoa đỏ, quả dài giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì có tối đa 3 sơ đồ lai.
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa tím, quả tròn cho lai phân tích thì có 2 phép lai thu được đời con có số cây hoa đỏ, quả bầu dục có thể chiếm 50%.
A, 1.
B, 4.
C, 2.
D, 3.
Có 2 phát biểu đúng, đó là II, III, IV. -> Đáp án D.
Quy ước gen: A-B- quy định hoa tím; A-bb quy định hoa đỏ; aaB- quy định hoa vàng; aabb quy định hoa trắng; DD quy định quả tròn, Dd quy định quả bầu dục, dd quy định quả dài.
I sai. Vì kí hiệu kiểu gen của cây hoa tím là A-B- -> Có 4 kiểu gen quy định hoa tím; Kiểu hình quả tròn có 1 kiểu gen là DD -> Có số KG = 4×1 = 4 kiểu gen.
II đúng. Vì cây hoa vàng, quả bầu dục có kí hiệu kiểu gen aaB-Dd nên số kiểu hình ở đời con = 2 × 3 = 6 kiểu hình.
III đúng. Vì cây hoa đỏ, quả dài có kí hiệu kiểu gen A-bbdd nên sẽ có 2 loại kiểu gen. Có 2 loại kiểu gen thì sẽ có số sơ đồ lai = 2(2+1)/2 = 3 sơ đồ lai.
IV đúng. Vì có cây hoa tím, quả tròn có kiểu gen AABbDD thì khi lai phân tích aabbdd mới cho đời con có 50% số cây AabbDd.
Quy ước gen: A-B- quy định hoa tím; A-bb quy định hoa đỏ; aaB- quy định hoa vàng; aabb quy định hoa trắng; DD quy định quả tròn, Dd quy định quả bầu dục, dd quy định quả dài.
I sai. Vì kí hiệu kiểu gen của cây hoa tím là A-B- -> Có 4 kiểu gen quy định hoa tím; Kiểu hình quả tròn có 1 kiểu gen là DD -> Có số KG = 4×1 = 4 kiểu gen.
II đúng. Vì cây hoa vàng, quả bầu dục có kí hiệu kiểu gen aaB-Dd nên số kiểu hình ở đời con = 2 × 3 = 6 kiểu hình.
III đúng. Vì cây hoa đỏ, quả dài có kí hiệu kiểu gen A-bbdd nên sẽ có 2 loại kiểu gen. Có 2 loại kiểu gen thì sẽ có số sơ đồ lai = 2(2+1)/2 = 3 sơ đồ lai.
IV đúng. Vì có cây hoa tím, quả tròn có kiểu gen AABbDD thì khi lai phân tích aabbdd mới cho đời con có 50% số cây AabbDd.
Câu 34 [988540]: Ở một loài thực vật, AA quy định quả đỏ, Aa quy định quả vàng, aa quy định quả xanh, khả năng sinh sản của các cá thể là như nhau. Thế hệ xuất phát của một quần thể tự thụ phấn nghiêm ngặt có tần số kiểu gen là 0,3AA : 0,6Aa : 0,1aa. Giả sử bắt đầu từ thế hệ F1, chọn lọc tự nhiên tác động lên quần thể theo hướng loại bỏ hoàn toàn cây aa ở giai đoạn chuẩn bị ra hoa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở tuổi sau sinh sản của thế hệ F1, cây AA chiếm tỉ lệ 45%.
II. Ở giai đoạn mới nảy mầm của thế hệ F2, kiểu hình hoa đỏ chiếm tỉ lệ 90%.
III. Ở giai đoạn mới nảy mầm của thế hệ F3, alen A có tần số 8/9.
IV. Ở tuổi sau sinh sản của thế hệ F3, kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ 1/17.
I. Ở tuổi sau sinh sản của thế hệ F1, cây AA chiếm tỉ lệ 45%.
II. Ở giai đoạn mới nảy mầm của thế hệ F2, kiểu hình hoa đỏ chiếm tỉ lệ 90%.
III. Ở giai đoạn mới nảy mầm của thế hệ F3, alen A có tần số 8/9.
IV. Ở tuổi sau sinh sản của thế hệ F3, kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ 1/17.
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
HD
Câu 35 [988541]: Khi nói về quá trình hình thành loài mới bằng con đường cách li địa lí phát biểu nào sau đây đúng?
A, Cách li địa lí trong thời gian dài sẽ dẫn đến cách li sinh sản và hình thành nên loài mới.
B, Điều kiện địa lí là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật.
C, Hình thành loài mới bằng con đường cách li địa lí không xảy ra với các loài có khả năng phát tán yếu.
D, Ở các khu vực địa lí khác nhau, do điều kiện địa lí khác nhau nên chọn lọc tự nhiên tiến hành theo các hướng khác nhau, có thể dẫn tới hình thành các nòi địa lí, sau đó là các loài mới.
Đáp án D.
A sai. Vì không phải lúc nào cách li địa lý cũng dẫn đến cách li sinh sản và hình thành loài mới.
B sai. Vì điều kiện địa lý không phải là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật. Điều kiện địa lí là nhân tố chọn lọc tự nhiên.
C sai. Vì cách li địa lí thường diễn ra với các loài có khả năng phát tán mạnh. Đối với những loài phát tán yếu vẫn có thể hình thành loài mới bằng con đường cách li địa lí (ít gặp).
D đúng.
A sai. Vì không phải lúc nào cách li địa lý cũng dẫn đến cách li sinh sản và hình thành loài mới.
B sai. Vì điều kiện địa lý không phải là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật. Điều kiện địa lí là nhân tố chọn lọc tự nhiên.
C sai. Vì cách li địa lí thường diễn ra với các loài có khả năng phát tán mạnh. Đối với những loài phát tán yếu vẫn có thể hình thành loài mới bằng con đường cách li địa lí (ít gặp).
D đúng.
Câu 36 [988582]: Khi nói về quá trình tiến hóa, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Một quần thể muốn trở thành loài mới thì phải có sự cách li sinh sản với loài gốc.
II. Trong quần thể, nếu xuất hiện đột biến làm thay đổi tập tính giao phối thì nhóm cá thể mang đột biến này có thể sẽ trở thành loài mới.
III. Ở thực vật, nếu có xuất hiện đột biến làm cho cá thể bị mất khả năng sinh sản hữu tính nhưng vẫn có thể sinh sản vô tính thì nhóm cá thể đó không thể trở thành loài mới.
IV. Quá trình hình thành loài mới luôn cần đầy đủ 5 nhân tố tiến hóa tác động. Nếu thiếu một nhân tố tiến hóa nào đó thì quần thể không thể trở thành loài mới.
I. Một quần thể muốn trở thành loài mới thì phải có sự cách li sinh sản với loài gốc.
II. Trong quần thể, nếu xuất hiện đột biến làm thay đổi tập tính giao phối thì nhóm cá thể mang đột biến này có thể sẽ trở thành loài mới.
III. Ở thực vật, nếu có xuất hiện đột biến làm cho cá thể bị mất khả năng sinh sản hữu tính nhưng vẫn có thể sinh sản vô tính thì nhóm cá thể đó không thể trở thành loài mới.
IV. Quá trình hình thành loài mới luôn cần đầy đủ 5 nhân tố tiến hóa tác động. Nếu thiếu một nhân tố tiến hóa nào đó thì quần thể không thể trở thành loài mới.
A, 1.
B, 3.
C, 4.
D, 2.
Có 2 phát biểu đúng, đó là I và II. => Đáp án D.
I đúng. Vì cách li sinh sản là tiêu chuẩn quan trọng nhất để khẳng định loài mới được hình thành.
II đúng. Vì cách li tập tính là một phương thức hình thành loài mới.
III sai. Vì khi đột biến làm mất khả năng sinh sản hữu tính, mà chuyển sang sinh sản vô tính thì vẫn có thể trở thành loài mới.
IV sai. Vì không nhất thiết phải có di – nhập gen; Không nhất thiết phải có yếu tố ngẫu nhiên.
I đúng. Vì cách li sinh sản là tiêu chuẩn quan trọng nhất để khẳng định loài mới được hình thành.
II đúng. Vì cách li tập tính là một phương thức hình thành loài mới.
III sai. Vì khi đột biến làm mất khả năng sinh sản hữu tính, mà chuyển sang sinh sản vô tính thì vẫn có thể trở thành loài mới.
IV sai. Vì không nhất thiết phải có di – nhập gen; Không nhất thiết phải có yếu tố ngẫu nhiên.
Câu 37 [988583]: Ở một loài thú, tính trạng màu lông do một gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Alen A1 quy định lông đen trội hoàn toàn so với các alen A2, A3, A4; Alen A2 quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen A3, A4; Alen A3 quy định lông vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định lông trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cho cá thể lông xám giao phối với cá thể lông đen, có thể thu được F1 có kiểu hình lông trắng chiếm 25%.
II. Cho 1 cá thể lông đen giao phối với 1 cá thể lông vàng, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình là 1 con lông đen : 1 con lông vàng.
III. Cho 1 cá thể lông đen giao phối với 1 cá thể lông trắng, đời con không thể có kiểu hình lông trắng.
IV. Cho 1 cá thể lông vàng giao phối với 1 cá thể lông vàng, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình là 3 con lông vàng : 1 con lông trắng.
I. Cho cá thể lông xám giao phối với cá thể lông đen, có thể thu được F1 có kiểu hình lông trắng chiếm 25%.
II. Cho 1 cá thể lông đen giao phối với 1 cá thể lông vàng, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình là 1 con lông đen : 1 con lông vàng.
III. Cho 1 cá thể lông đen giao phối với 1 cá thể lông trắng, đời con không thể có kiểu hình lông trắng.
IV. Cho 1 cá thể lông vàng giao phối với 1 cá thể lông vàng, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình là 3 con lông vàng : 1 con lông trắng.
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
Có 3 phát biểu I, II và IV đúng. => Đáp án C.
I đúng. Ví dụ khi bố mẹ có kiểu gen là: A2A4 × A1A4. Thì đời con có 4 loại kiểu gen là: 1A1A2 : 1A1A4 : 1A2A4 : 1A4A4. Và có 3 loại kiểu hình là: 2 Lông đen (1A1A2 và A1A4); 1 lông xám (1A2A4); 1 Lông trắng (1A4A4).
II đúng. Vì nếu cá thể lông đen có kiểu gen là A1A4 thì khi lai với cá thể lông vàng (A3A3) thì sẽ thu được đời con có tỉ lệ kiểu gen: 1A1A3 : 1A3A3. Và có 2 loại kiểu hình là: 1 Lông đen (1A1A3); 1 lông vàng (1A3A3); III sai. Vì nếu cá thể lông đen có kiểu gen là A1A4 thì khi lai với cá thể lông trắng (A4A4) thì sẽ thu được đời con có tỉ lệ 1A1A4 : 1A4A4. => Có 1 lông đen : 1 lông trắng.
IV đúng. Vì nếu cá thể lông vàng có kiểu gen là A3A4 và cá thể lông vàng có kiểu gen A3A4 thì khi lai với nhau (A3A4 × A3A4) thì sẽ thu được đời con có tỉ lệ 1A3A3 : 2A3A4 : 1A4A4. => Có tỉ lệ kiểu hình là 3 cá thể lông vàng : 1 cá thể lông trắng.
I đúng. Ví dụ khi bố mẹ có kiểu gen là: A2A4 × A1A4. Thì đời con có 4 loại kiểu gen là: 1A1A2 : 1A1A4 : 1A2A4 : 1A4A4. Và có 3 loại kiểu hình là: 2 Lông đen (1A1A2 và A1A4); 1 lông xám (1A2A4); 1 Lông trắng (1A4A4).
II đúng. Vì nếu cá thể lông đen có kiểu gen là A1A4 thì khi lai với cá thể lông vàng (A3A3) thì sẽ thu được đời con có tỉ lệ kiểu gen: 1A1A3 : 1A3A3. Và có 2 loại kiểu hình là: 1 Lông đen (1A1A3); 1 lông vàng (1A3A3); III sai. Vì nếu cá thể lông đen có kiểu gen là A1A4 thì khi lai với cá thể lông trắng (A4A4) thì sẽ thu được đời con có tỉ lệ 1A1A4 : 1A4A4. => Có 1 lông đen : 1 lông trắng.
IV đúng. Vì nếu cá thể lông vàng có kiểu gen là A3A4 và cá thể lông vàng có kiểu gen A3A4 thì khi lai với nhau (A3A4 × A3A4) thì sẽ thu được đời con có tỉ lệ 1A3A3 : 2A3A4 : 1A4A4. => Có tỉ lệ kiểu hình là 3 cá thể lông vàng : 1 cá thể lông trắng.
Câu 38 [988584]: Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ (P) được F1 có 4 kiểu hình, trong đó kiểu hình cây thân cao, hoa đỏ chiếm 35%. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có mấy phát biểu sau đây đúng?
I. Kiểu gen của P là: × .
II. Ở F1, cây thân cao, hoa trắng chiếm 20%.
III. Ở F1, có 3 kiểu gen quy định kiểu hình thân thấp, hoa đỏ.
IV. Ở F1, có 2 kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa đỏ.
I. Kiểu gen của P là: × .
II. Ở F1, cây thân cao, hoa trắng chiếm 20%.
III. Ở F1, có 3 kiểu gen quy định kiểu hình thân thấp, hoa đỏ.
IV. Ở F1, có 2 kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa đỏ.
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
Chọn A
Câu 39 [988585]: Ở một loài thú, tính trạng màu lông do một gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Alen A1 quy định lông đen trội hoàn toàn so với các alen A2, A3, A4; Alen A2 quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen A3, A4; Alen A3 quy định lông vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định lông trắng. Cho các cá thể đời P có tỷ lệ kiểu gen 0,2A1A3; 0,1A2A2; 0,4A2A3; 0,2A3A4; 0,1A4A4 giao phối thu được F1. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Lấy 3 cá thể ở đời P, xác suất thu được 2 cá thể lông xám là 37,5%.
II. Lấy 1 cá thể lông đen F1, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 1/19.
III. Lấy 2 cá thể F1, xác suất để thu được 1 cá thể lông vàng và 1 cá thể lông trắng là 2,56%.
IV. Lấy 4 cá thể F1, xác suất để thu được 4 cá thể có kiểu hình khác nhau là khoảng 2,63%.
I. Lấy 3 cá thể ở đời P, xác suất thu được 2 cá thể lông xám là 37,5%.
II. Lấy 1 cá thể lông đen F1, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 1/19.
III. Lấy 2 cá thể F1, xác suất để thu được 1 cá thể lông vàng và 1 cá thể lông trắng là 2,56%.
IV. Lấy 4 cá thể F1, xác suất để thu được 4 cá thể có kiểu hình khác nhau là khoảng 2,63%.
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
Chọn D.
Câu 40 [988586]: Sơ đồ phả hệ ở hình bên mô tả sự di truyền bệnh P và bệnh Q ở một dòng họ người.
Cho biết không phát sinh đột biến mới; bệnh P được quy định bởi một trong hai alen của một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường; bệnh Q được quy định bởi alen lặn của một gen có hai alen nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X và người số (7) mang alen gây bệnh P. Có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?
I. Cặp (10) và (11) sinh con trai bị cả bệnh P và Q với xác suất là 3/150.
II. Người số (11) chắc chắn dị hợp tử về cả hai cặp gen.
III. Cặp (10) và (11) sinh con trai chỉ bị bệnh P với xác suất là 9/160.
IV. Người số (1) có thể mang kiểu gen dị hợp 2 cặp gen.
Cho biết không phát sinh đột biến mới; bệnh P được quy định bởi một trong hai alen của một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường; bệnh Q được quy định bởi alen lặn của một gen có hai alen nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X và người số (7) mang alen gây bệnh P. Có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?
I. Cặp (10) và (11) sinh con trai bị cả bệnh P và Q với xác suất là 3/150.
II. Người số (11) chắc chắn dị hợp tử về cả hai cặp gen.
III. Cặp (10) và (11) sinh con trai chỉ bị bệnh P với xác suất là 9/160.
IV. Người số (1) có thể mang kiểu gen dị hợp 2 cặp gen.
A, 2.
B, 4.
C, 3.
D, 1.
Có 2 phát biểu đúng, đó là III và IV. -> Đáp án A.
- Bệnh P: Do gen lặn nằm trên NST thường (Vì 1 và 2 không bị bệnh P nhưng sinh con số 5 là gái bị bệnh P).
Người số 6 có kiểu gen 2/3Aa:1/3AA về bệnh P, người số 7 có kiểu gen Aa.
→ Người số 10 có kiểu gen 2/5AA và 3/5Aa về bệnh P.
→ Xác suất sinh con bị bệnh P của cặp 10 - 11 là 3/5 x 1/4 = 3/20.
- Bệnh Q: b quy định bệnh Q.
Người số 10 có kiểu gen XBY; Người số 11 có kiểu gen 1/2XBXB : 1/2XBXb.
→ Xác suất sinh con trai bị bệnh Q = 1/8.
I sai. Vì cặp 10-11 sinh con bị 2 bệnh = 3/20 x 1/8 = 3/160.
II sai. Vì người số 11 là con của người số 8 (người số 8 có kiểu gen XBXb) nên người số 11 có kiểu gen 1/2XBXB : 1/2XBXb.
III đúng. Con trai chỉ bị bệnh P = 3/20 x 3/8 = 9/160. (Vì con trai không bị bệnh Q = 1/2 - 1/8 = 3/8).
IV đúng. Vì người số 1 có thể có kiểu gen Aa XBXb.
- Bệnh P: Do gen lặn nằm trên NST thường (Vì 1 và 2 không bị bệnh P nhưng sinh con số 5 là gái bị bệnh P).
Người số 6 có kiểu gen 2/3Aa:1/3AA về bệnh P, người số 7 có kiểu gen Aa.
→ Người số 10 có kiểu gen 2/5AA và 3/5Aa về bệnh P.
→ Xác suất sinh con bị bệnh P của cặp 10 - 11 là 3/5 x 1/4 = 3/20.
- Bệnh Q: b quy định bệnh Q.
Người số 10 có kiểu gen XBY; Người số 11 có kiểu gen 1/2XBXB : 1/2XBXb.
→ Xác suất sinh con trai bị bệnh Q = 1/8.
I sai. Vì cặp 10-11 sinh con bị 2 bệnh = 3/20 x 1/8 = 3/160.
II sai. Vì người số 11 là con của người số 8 (người số 8 có kiểu gen XBXb) nên người số 11 có kiểu gen 1/2XBXB : 1/2XBXb.
III đúng. Con trai chỉ bị bệnh P = 3/20 x 3/8 = 9/160. (Vì con trai không bị bệnh Q = 1/2 - 1/8 = 3/8).
IV đúng. Vì người số 1 có thể có kiểu gen Aa XBXb.