Đáp án
1B
2C
3D
4B
5A
6C
7B
8A
9B
10B
11C
12A
13D
14A
15C
16A
17C
18D
19A
20A
21D
22D
23C
24C
25B
26A
27D
28B
29A
30D
31D
32B
33D
34C
35D
36D
37C
38C
39C
40C
Đáp án Đề minh họa số 37 thi Tốt Nghiệp Trung học Phổ Thông 2024 môn Sinh học
Câu 1 [990384]: Nitơ hữu cơ trong xác sinh vật có thể được chuyển hóa thành NH4+ nhờ hoạt động của nhóm vi sinh vật nào sau đây?
A, Vi khuẩn phản nitrat hóa.
B, Vi khuẩn amôn hóa.
C, Vi khuẩn nitrit hóa.
D, Vi khuẩn cố định nitơ.
HD
163.PNG
Câu 2 [990385]: Động vật nào sau đây có tim 2 ngăn?
A, Ếch.
B, Thỏ.
C, Cá chép.
D, Bồ câu.
Đáp án C
Cá chép tim có 2 ngăn.
Ếch tim có 3 ngăn.
Thỏ, bồ câu tim có 4 ngăn
Câu 3 [990386]: Gen được cấu tạo bởi loại đơn phân nào sau đây?
A, Glucozơ.
B, Axit amin.
C, Vitamin.
D, Nuclêôtit.
Đáp án D. Gen là một đoạn trên phân tử ADN. ADN được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, đơn phân là các nucleotit nên đơn phân của gen cũng là các nucleotit.
Câu 4 [990387]: Anticôđon 3’UAX5’ có côđon tương ứng là:
A, 5’UAX3’.
B, 5’AUG3’.
C, 3’AUG5’.
D, 5’TAX3’.
Đáp án B
Côđon là trình tự các nucleotit trên mARN và có chiều từ 5’ đến 3’ , trình tự này sẽ khớp với trình tự các nucleotit trên anticodon theo nguyên tắc bổ sung (A-U; G-X). Vậy chỉ có B đúng
Câu 5 [990388]: Loại đột biến nào sau đây làm tăng hàm lượng ADN trong nhân tế bào?
A, Tam bội.
B, Chuyển đoạn trên 1 NST.
C, Mất đoạn.
D, Đảo đoạn.
Đáp án A.
B, D không làm thay đổi hàm lượng ADN trong nhân tế bào.
C sai. Mất đoạn làm giảm hàm lượng ADN trong nhân tế bào.
Câu 6 [990389]: Quá trình nào sau đây sử dụng axit amin làm nguyên liệu?
A, Tổng hợp ARN.
B, Tổng hợp ADN.
C, tổng hợp protein.
D, Tổng hợp mARN.
Quá trình tổng hợp protein sử dụng axit amin làm nguyên liệu. Quá trình tổng hợp ARN, ADN sử dụng nucleotit làm nguyên liệu.
Câu 7 [990390]: Ở người, alen A quy định mắt đen là trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt xanh. Cặp vợ chồng nào sau đây có thể sinh ra có người mắt đen, có người mắt xanh?
A, AA × Aa.
B, Aa × Aa.
C, aa × aa.
D, aa × AA.
Để thế hệ sau có cả con mắt đen và con mắt xanh thì bố mẹ phải có alen a. → Chỉ có B đúng.
Câu 8 [990391]: Ở loài nào sau đây, giới đực có cặp nhiễm sắc thể XY?
A, Mèo rừng.
B, Gà.
C, Bồ câu.
D, Vịt.
Đáp án A. Vì mèo rừng là 1 loài thú nên giới đực có cặp NST giới tính là XY; giới cái là XX.
Câu 9 [990392]: Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai AaBB × Aabb cho đời con có tỉ lệ kiểu gen là
A, 1:1.
B, 1:2:1.
C, 3:1.
D, 3:3:1:1.
Đáp án B.
Phép lai Aa × Aa → đời con có tỉ lệ kiểu gen 1AA : 2Aa : 1aa.
BB × bb cho đời con chỉ có 1 kiểu gen là Bb.
→ Phép lai AaBB × Aabb cho đời con có tỉ lệ kiểu gen 1:2:1.
Câu 10 [990393]: Một cơ thể có 2 cặp gen dị hợp giảm phân đã sinh ra giao tử Ab với tỉ lệ 10%. Tần số hoán vị gen là bao nhiêu?
A, 10%.
B, 20%.
C, 30%.
D, 40%.
Đáp án B
Ab = 10% < 25% → Đây là giao tử sinh ra do hoán vị → Tần số hoán vị là: 2×10% = 20% .
Câu 11 [989991]: Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố hữu sinh?
A, Ánh sáng.
B, Độ ẩm.
C, Cạnh tranh cùng loài.
D, Nhiệt độ.
Đáp án: C
Câu 12 [989992]: Xét chuỗi thức ăn: Cỏ → Cào cào → Cá rô → Rắn → Đại bàng. Ở chuỗi thức ăn này có bao nhiêu loài là sinh vật tiêu thụ bậc 3?
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
Đáp án A. Chỉ có rắn mới là sinh vật tiêu thụ bậc 3.
Câu 13 [989993]: Khi nói về quá trình hô hấp hiếu khí ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quá trình hô hấp sẽ bị ức chế nếu nồng độ CO2 quá thấp.
II. Nếu nhiệt độ quá thấp sẽ ức chế quá trình hô hấp.
III. Ở hạt đang nảy mầm, quá trình hô hấp diễn ra mạnh hơn so với hạt khô.
IV. Trong thí nghiệm phát hiện hô hấp, hiện tượng làm đục nước vôi trong là minh chứng chứng tỏ hô hấp sử dụng khí O2.
A, 1.
B, 4.
C, 3.
D, 2.
Có 2 phát biểu đúng, đó là II và III. => Đáp án D.
I sai. Vì nồng độ CO2 sẽ kích thích hô hấp.
II đúng. Nhiệt độ quá thấp hoặc quá cao đều ức chế hô hấp.
III đúng. Khi hạt đang nảy mầm hoặc khi quả đang chín thì quá trình hô hấp diễn ra mạnh mẽ.
IV sai. Vì làm đục nước vôi trong là do CO2 phản ứng với Ca(OH)2 tạo nên kết tủa CaCO3.
Câu 14 [989994]: Khi nói về tiêu hóa ở gà, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Vừa có tiêu hóa hóa học vừa có tiêu hóa cơ học.
II. Dạ dạy tuyến nằm giữa diều và dạ dày cơ.
III. Tiêu hóa cơ học chủ yếu diễn ra ở dạ dày cơ.
IV. Diều là cơ quan dự trữ thức ăn.
A, 4.
B, 2.
C, 3.
D, 1.
Cả 4 phát biểu đúng. => Đáp án A.
Gà thuộc lớp chim cho nên có tiêu hóa cơ học và hóa học; trong đó tiêu hóa hóa học diễn ra chủ yếu ở ruột non; Tiêu hóa cơ học chủ yếu diễn ra ở dạ dày cơ; Diều là cơ quan dự trữ thức ăn; Dạ dày tuyến nằm trước dạ dày cơ để tiết enzim và HCl vào dạ dày cơ.
Câu 15 [989995]: Gen A có 3000 liên kết hiđro và có 600 nucleotit loại G. Gen A bị đột biến điểm thành alen a; alen a có chiều dài 408nm và có 600 nucleotit loại T. Phát biểu nào sau đây đúng?
A, Đột biến này có thể làm tăng hoặc giảm chiều dài của gen.
B, Alen a có thể nhiều hơn alen A 1 liên kết hiđro.
C, Đây là đột biến thay thế cặp A-T bằng cặp T-A hoặc thay thế cặp G-X bằng cặp X-G.
D, Đột biến này không làm thay đổi tổng số axit amin có trong chuỗi pôlipeptit.
Gen A có A=T=G=X = 600 và gen a có A=T=G=X=600. Đáp án C.
Câu 16 [989996]: Loại đột biến nào sau đây không làm thay đổi hàm lượng ADN trong nhân tế bào?
A, Đột biến thay thế một cặp nucleotit.
B, Đột biến số lượng NST.
C, Đột biến mất đoạn NST.
D, Đột biến lặp đoạn NST.
Đột biến thay thế một cặp nucleotit không làm thay đổi số lượng, chiều dài hen hay số NST nên không làm thay đổi hàm lượng ADN trong tế bào. Các đột biến lặp đoạn có thể tăng độ dài NST, đột biến số lượng NST có thể làm tăng hay giảm số lượng NST trong nhân vì vậy làm thay đổi hàm lượng ADN tế bào. Đột biến mất đoạn làm mất đi đoạn DNA cũng làm thay đổi hàm lượng DNA tế bào.
Câu 17 [989997]: Một cơ thể khi giảm phân bình thường đã tạo ra giao tử AbD chiếm tỉ lệ 13%. Theo lí thuyết, trường hợp nào sau đây thỏa mãn?
A, Kiểu gen tần số hoán vị 26%.
B, Kiểu gen tần số hoán vị 26%.
C, Kiểu gen tần số hoán vị 48%.
D, Kiểu gen tần số hoán vị 48%.
Vì giao tử AbD = 13% cho nên nếu cơ thể này dị hợp 3 cặp gen thì suy ra đây là giao tử liên kết và tần số hoán vị là 48%. Nếu cơ thể này dị hợp 2 cặp gen thì đây là giao tử hoán vị nên tần số hoán vị là 26%. Từ đó suy ra được đáp án C đúng.
Câu 18 [989998]: Khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây sai?
A, Chọn lọc tự nhiên chống lại kiểu hình trội thường làm thay đổi tần số alen nhanh hơn chọn lọc chống lại kiểu hình lặn.
B, Chọn lọc tự nhiên là nhân tố quy định chiều hướng tiến hoá của sinh giới.
C, Chọn lọc tự nhiên làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể.
D, Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen, qua nhiều thế hệ sẽ chọn lọc được alen.
Đáp án D. Vì CLTN chỉ tác động trực tiếp lên kiểu hình của cơ thể.
A đúng. Vì alen trội quy định kiểu hình trội cho nên khi chọn lọc chống lại kiểu hình trội thì sẽ loại bỏ triệt để alen trội. Còn nếu chọn lọc chống lại kiểu hình lặn thì alen lặn vẫn không bị loại bỏ triệt để (vì nằm dưới dạng Aa).
B đúng. Vì CLTN là nhân tố định hướng tiến hóa.
C đúng. Vì CLTN loại bỏ các cá thể có kiểu hình kém thích nghi nên sẽ làm giảm đa dạng di truyền.
Câu 19 [989999]: Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A, Kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể dễ dẫn tới diệt vong.
B, Kích thước quần thể không phụ thuộc vào mức sinh sản và mức tử vong của quần thể.
C, Kích thước quần thể luôn ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện sống của môi trường.
D, Kích thước quần thể là khoảng không gian cần thiết để quần thể tồn tại và phát triển.
Đáp án A.
Vì khi kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì sự hỗ trợ cùng loài giảm, xảy ra giao phối gần làm xuất hiện các thể đột biến lặn biểu hiện kiểu hình gây chết dẫn tới tiếp tục làm số lượng cá thể và đi tới diệt vong.
Câu 20 [990000]: Một trong những điểm khác nhau của hệ sinh thái nhân tạo so với hệ sinh thái tự nhiên là
A, Hệ sinh thái nhân tạo thường có chuỗi thức ăn ngắn và lưới thức ăn đơn giản hơn so với hệ sinh thái tự nhiên.
B, Do sự can thiệp của con người nên hệ sinh thái nhân tạo có khả năng tự điều chỉnh cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên.
C, Do được con người bổ sung thêm các loài sinh vật nên hệ sinh thái nhân tạo có độ đa dạng cao hơn hệ sinh thái tự nhiên.
D, Hệ sinh thái tự nhiên không được con người đầu tư nên tốn kém chi phí ít hơn, do đó hiệu suất chuyển hóa năng lượng thường thấp hơn hệ sinh thái tự nhiên.
Đáp án: A
Câu 21 [990001]: Khi nói về quang hợp, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Chất APG được sử dụng để tái tạo chất nhận Ri1,5DiP.
II. Nếu không có CO2 thì lục lạp sẽ tích lũy nhiều Ri1,5DiP.
III. Nếu không có ánh sáng thì lục lạp sẽ tích lũy nhiều APG.
IV. Nếu không có NADPH thì AlPG không được chuyển thành APG.
A, 1.
B, 4.
C, 3.
D, 2.
Có 2 phát biểu đúng, đó là II và III. => Đáp án D.
I sai. Vì chất APG được khử thành AlPG; Sau đó thì AlPG mới được dùng để tái tạo Ri1,5diP.
II đúng. Vì không có CO2 thì không xảy ra phản ứng cố định CO2, do đó sẽ tích lũy Ri1,5diP.
III đúng. Vì không có ánh sáng thì sẽ không có NADPH nên không xảy ra phản ứng khử. Vì không xảy ra phản ứng khử nên APG không được chuyển hóa thành AlPG.
IV sai. Vì APG chuyển thành AlPG chứ không phải là AlPG được chuyển thành APG.
Câu 22 [990002]: Khi nói về chuyển hóa vật chất và năng lượng ở động vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tất cả các loài có hệ tuần hoàn kép đều diễn ra trao đổi khí ở phế nang.
II. Tất cả các loài có cơ quan tiêu hóa dạng ống đều có hệ tuần hoàn kín.
III. Tất cả các loài có hệ tuần hoàn kép đều trao đổi khí bằng phổi.
IV. Tất cả các loài có hệ tuần hoàn hở đều thực hiện trao đổi khí bằng ống khí.
A, 2.
B, 4.
C, 3.
D, 1.
Có 1 phát biểu đúng, đó là III. => Đáp án D.
I sai. Vì các loài chim mặc dù có hệ tuần hoàn kép nhưng phổi không có phế nang.
II sai. Vì các loài côn trùng mặc dù có cơ quan tiêu hóa dạng ống nhưng có hệ tuần hoàn hở.
III đúng. Vì tuần hoàn kép thì đều có phổi.
IV sai. Vì các loài như trai sống có hệ tuần hoàn hở nhưng vẫn có trao đổi khí bằng mang.
Câu 23 [990003]: Xét phép lai P: ♂AaBb × ♀AaBb. Trong quá trình giảm phân, ở cơ thể đực có 2% số tế bào xảy ra sự không phân li của cặp Aa trong giảm phân I, giảm phân II bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường; cơ thể cái giảm phân bình thường; quá trình thụ tinh diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, tỉ lệ hợp tử mang kiểu gen AAabb được tạo ra ở F1
A, 0,5%.
B, 0,25%.
C, 0,125%.
D, 1,25%.
Tỉ lệ của kiểu gen AAaBb = tỉ lệ của kiểu gen AAa × tỉ lệ của kiểu gen bb. ,
Aa × Aa và có 2% Aa của đực không phân li trong giảm phân I thì sẽ sinh ra AAa với tỉ lệ = 0,5%.
Bb × Bb thì sẽ sinh ra bb với tỉ lệ = 0,25.
=> Kiểu gen Aaabb có tỉ lệ = 0,5% × 0,25 = 0,125%. => Đáp án C.
Câu 24 [990004]: Ở một loài thực vật, xét 2 cặp gen quy định hai cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho P dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn, thu được F1 có 4% số cá thể đồng hợp lặn về 2 cặp gen. Biết rằng không xảy ra đột biến và nếu có hoán vị gen thì tần số hoán vị ở đực và cái là như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có tối đa 10 loại kiểu gen.
II. Ở F1, loại kiểu hình có 1 tính trạng trội chiếm 42%.
III. Trong số các cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng ở F1, tỉ lệ cá thể thuần chủng là 2/27.
IV. F1 có 5 kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 tính trạng.
A, 2.
B, 3.
C, 4.
D, 1.
Cả 4 phát biểu đúng. → Đáp án C.
P dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn mà đời con có 4% ab/ab. → Có hoán vị gen.
- Vì có hoán vị gen ở cá hai giới nên F1 có 10 kiểu gen. → I đúng.
- Loại kiểu hình có 1 tính trạng trội gồm A-bb và aaB- có tỉ lệ = 2×(0,25 - 0,04) = 0,42. → II đúng.
- Trong số các cá thể A-B- thì cá thể thuần chủng có tỉ lệ = 0,04/0,54 = 2/27. → III đúng.
- Kiểu hình trội về 2 tính trạng (A-B-) có 5 kiểu gen quy định. → IV đúng.
Câu 25 [990005]: Khi nói về sự hình thành loài mới bằng con đường địa lí, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Là phương thức hình thành loài có ở cả động vật và thực vật.
II. Cách li địa lí là nhân tố tạo điều kiện cho sự phân hoá trong loài.
III. Điều kiện địa lí là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật.
IV. Khi có sự cách li địa lí thì sẽ nhanh chóng hình thành loài mới.
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
Có 2 phát biểu đúng là I, II → Đáp án B
III sai. Vì điều kiện địa lí là nhân tố chọn lọc những kiểu gen thích nghi. Đột biến và biến dị tổ hợp mới là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi trên cơ thể sinh vật.
IV sai. Vì khi có sự cách li địa lí thì quá trình hình thành loài mới sẽ diễn ra trong một thời gian dài, qua nhiều giai đoạn trung gian.
Câu 26 [990006]: Xét 4 quần thể của cùng một loài sống ở 4 hồ cá tự nhiên. Tỉ lệ % cá thể của mỗi nhóm tuổi ở mỗi quần thể như sau:
26.37.png
Theo suy luận lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quần thể số 1 thuộc dạng quần thể ổn định.
II. Quần thể số 4 thuộc dạng quần thể suy thoái.
III. Quần thể số 2 có kích thước đang tăng lên.
IV. Quần thể số 3 có mật độ cá thể đang tăng lên.
A, 3.
B, 2.
C, 1.
D, 4.
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III. => Đáp án A.
Để dự đoán xu hướng phát triển của quần thể, người ta so sánh tỉ lệ nhóm tuổi trước sinh sản với tỉ lệ nhóm tuổi sinh sản.
- Quần thể 1 có tỉ lệ nhóm tuổi trước sinh sản bằng tỉ lệ nhóm tuổi sinh sản. => Quần thể ổn định.
- Quần thể 2 có tỉ lệ nhóm tuổi trước sinh sản lớn hơn nhóm tuổi sinh sản. => Quần thể phát triển (tăng số lượng cá thể), cho nên sẽ tăng kích thước quần thể.
- Quần thể 3 có tỉ lệ nhóm tuổi trước sinh sản bé hơn tỉ lệ nhóm tuổi sinh sản. => Quần thể suy thoái (mật độ cá thể đang giảm dần).
- Quần thể 4 có tỉ lệ nhóm tuổi trước sinh sản bé hơn tỉ lệ nhóm tuổi sinh sản. => Quần thể suy thoái.
Câu 27 [990007]: Khi nói về thành phần cấu trúc của hệ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tất cả các loài sinh vật dị dưỡng đều được xếp vào nhóm sinh vật tiêu thụ.
II. Tất cả các loài vi tảo đều được xếp vào nhóm sinh vật sản xuất.
III. Một số thực vật cộng sinh cũng được xếp vào nhóm sinh vật tiêu thụ.
IV. Xác chết của sinh vật được xếp vào thành phần hữu cơ của môi trường.
A, 3.
B, 1.
C, 4.
D, 2.
Các phát biểu II, IV đúng → Đáp án D
I sai. Vì sinh vật dị dưỡng có thể là dị dưỡng tiêu hóa, dị dưỡng hoại sinh, dị dưỡng kí sinh. Nếu dị dưỡng hoại sinh thì được xếp vào sinh vật phân giải.
III sai. Vì thực vật cộng sinh được xếp vào nhóm sinh vật sản xuất.
Câu 28 [990008]: Trong các mối quan hệ sinh thái giữa các loài sau đây, có bao nhiêu mối quan hệ có ít nhất một loài có hại?
I. Loài cá ép sống bám trên các loài cá lớn.
II. Một số loài tảo nước ngọt nở hoa cùng sống trong một môi trường với các loài cá tôm.
III. Cây tầm gửi sống trên thân các cây gỗ lớn trong rừng.
IV. Giun sán sống trong ruột lợn.
A, 1.
B, 3.
C, 2.
D, 4.
Các mối quan hệ II, III, IV đều có ít nhất một loài có hại.
I sai. Vì đây là mối quan hệ hội sinh, trong đó loài cá ép có lợi, loài cá lớn không có lợi cũng không có hại.
→ Đáp án B
Câu 29 [990009]: Khi nói về đột biến cấu trúc NST, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Mất một đoạn NST mà đoạn bị mất không mang gen quy định tính trạng thì đột biến đó không gây hại.
II. Mất một đoạn NST có độ dài bằng nhau thì số lượng gen bị mất sẽ như nhau.
III. Mất một đoạn NST mà đoạn bị mất đều có 5 gen thì độ dài của đoạn bị mất sẽ bằng nhau.
IV. Các đột biến mất đoạn NST ở các vị trí khác nhau biểu hiện kiểu hình khác nhau.
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
Chỉ có IV đúng. Đáp án A.
I sai. Vì nếu đoạn bị mất chứa trình tự khở đầu nhân đôi ADN thì sẽ gây hại cho thể đột biến.
II và III sai. Vì mặc dù độ dài của đoạn bị mất như nhau nhưng do kích thước của các gen không bằng nhau nên .
IV đúng. Vì mất các đoạn NST khác nhau thì số lượng gen bị mất cũng khác nhau nên biểu hiện kiểu hình đột biến khác nhau.
Câu 30 [990010]: Cho biết bộ ba 5’GXU3’ quy định tổng hợp axit amin Ala; bộ ba 5’AXU3’ quy định tổng hợp axit amin Thr. Một đột biến điểm xảy ra ở giữa alen làm cho alen A thành alen a, trong đó phân tử mARN của alen a bị thay đổi cấu trúc ở một bộ ba dẫn tới axit amin Ala được thay bằng axit amin Thr. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Alen a có thể có chiều dài lớn hơn chiều dài của alen A.
II. Đột biến này có thể là dạng thay thế cặp A-T bằng cặp T-A.
III. Nếu alen A có 150 nuclêôtit loại A thì alen a sẽ có 151 nuclêôtit loại A.
IV. Nếu alen A phiên mã một lần cần môi trường cung cấp 200 nuclêôtit loại X thì alen a phiên mã 2 lần cũng cần môi trường cung cấp 400 nuclêôtit loại X.
A, 1.
B, 4.
C, 3.
D, 2.
Chỉ có 2 phát biểu đúng, đó là III và IV. => Đáp án D.
- Theo bài ra, đột biến đã làm làm cho G của mARN được thay bằng A của ARN. Do đó, đây là đột biến thay thế cặp G-X bằng cặp A-T. => I và II sai.
- Vì đột biến thay cặp G-X bằng cặp A-T cho nên alen a sẽ nhiều hơn alen A 1 cặp A-T. => Nếu alen A có 150A thì alen a sẽ có 151A.
- Vì đột biến làm cho G của mARN được thay bằng A của mARN nên khi alen A phiên mã 1 lần cần môi trường cung cấp 100X thì alen a phiên mã 2 lần sẽ cần môi trường cung cấp 200X. => IV đúng.
Câu 31 [259540]: Một gen có tổng số 3900 liên kết hiđrô và trên mạch 2 của gen có tỉ lệ A:T:G:X = 1:3:2:4. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Gen có 900 nucleotit loại G. II. Gen có 20% số nucleotit loại A.
III. Gen có chiều dài 510nm. IV. Mạch 2 của gen có 600 nucleotit loại X.
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
Cả 4 phát biểu đúng. → Đáp án D.




Vì có tổng số 3000 nu nên gen có chiều dài = 3000:2 × 3,4 = 5100 A0 = 510nm.
Công thức giải nhanh:
Screenshot_2.png
Câu 32 [989537]: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24 và hàm lượng ADN trong nhân tế bào sinh dưỡng là 4pg. Trong một quần thể của loài này có 4 thể đột biến được kí hiệu là A, B, C và D. Số lượng nhiễm sắc thể và hàm lượng ADN có trong nhân của tế bào sinh dưỡng ở 4 thể đột biến này là:57.PNG
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Thể đột biến A là đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể hoặc đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể.
II. Thể đột biến B là đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể hoặc đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể.
III. Thể đột biến C là đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể hoặc đột biến tam bội.
IV. Thể đột biến D có thể là đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể.
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
Có 2 phát biểu đúng, đó là I và IV. => Đáp án B.
I đúng. Vì ở thể đột biến A làm giảm hàm lượng ADN nhưng không làm thay đổi số lượng NST. => Mất đoạn hoặc chuyển đoạn.
II sai. Vì thể đột biến B có thay đổi hàm lượng ADN cho nên không thể là đảo đoạn.
III sai. Vì C là đột biến tam bội chứ không thể là lặp đoạn.
IV đúng. Vì đột biến D không làm thay đổi hàm lượng ADN, không làm thay đổi số lượng NST. Do đó, đây là đảo đoạn hoặc chuyển đoạn trên 1 NST hoặc đột biến gen.
Câu 33 [989538]: Một loài thú, xét 3 cặp gen Aa, Bb và Dd quy định 3 cặp tính trạng khác nhau. Trong đó, cặp gen Aa và Bb nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X; cặp gen Dd nằm trên nhiễm sắc thể thường. Cho con đực mang kiểu hình trội về 3 tính trạng giao phối với con cái mang kiểu hình trội về 3 tính trạng (P), thu được F1 có 24 kiểu gen và 10 kiểu hình, trong đó, tỉ lệ kiểu hình ở giới đực là: 12:12:4:4:3:3:1:1. Biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở giới cái của F1 chỉ có 2 loại kiểu hình.
II. Quá trình giảm phân của cơ thể cái đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.
III. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái ở F1, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 42%.
IV. Nếu cho con cái P lai phân tích thì sẽ thu được Fa có tỉ lệ phân li kiểu hình ở giới cái là 4:4:4:4:1:1:1:1.
A, 4.
B, 1.
C, 4.
D, 3.
Có 3 phát biểu đúng, I, II và IV. => Đáp án D.
- Vì P đều có kiểu hình trội về 3 tính trạng mà đời con có 12 kiểu gen = 4×3 => Con cái dị hợp 3 cặp gen (XABXabDd hoặc XAbXaBDd); con đực có kiểu gen XABYDd.
=> Ở giới cái của F1 luôn có 2 loại kiểu hình là A-B-D- hoặc A-B-dd. => I đúng.
Tỉ lệ kiểu hình ở đực F1 = 12:12:4:4:3:3:1:1 = (4:4:1:1)(3:1).
=> Cặp Dd có tỉ lệ kiểu hình 3:1; Hai cặp Aa và Bb có tỉ lệ kiểu hình 4:4:1:1.
=> Tần số hoán vị = = 20%. => II đúng.
- Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái ở F1, xác suất thuần chủng = = 0,2 = 20%. =>(III) sai.
(Giải thích: Vì cá thể cái thuần chủng có kiểu gen XABXAB có tỉ lệ luôn bằng tỉ lệ của cá thể đực XABY. Ở bài toán này, đực XABY có tỉ lệ = ; Dd × Dd thì ở F1 có thuần chủng (DD và dd) chiếm tỉ lệ 1/2).
Con cái P có kiểu gen dị hợp 3 cặp gen lai phân tích thì sẽ thu được đời con có tỉ lệ = (4:4:1:1)(1:1) = 4:4:4:4:1:1:1:1. à (IV) đúng.
Câu 34 [989539]: Một loài động vật có kiểu gen aaBbDdEEHh giảm phân tạo tinh trùng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Cơ thể trên giảm phân cho tối đa 8 loại tinh trùng.
II. 5 tế bào của cơ thể trên giảm phân cho tối đa 10 loại tinh trùng.
III. Loại tinh trùng chứa 3 alen trội chiếm tỉ lệ là 3/8.
IV. Loại tinh trùng chứa ít nhất 3 alen trội chiếm tỉ lệ là 1/2.
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV. => Đáp án C
I đúng. Cơ thể trên gồm 3 cặp gen dị hợp nên số loại tinh trùng tối đa = 23 = 8 loại.
II sai. Vì mặc dù có 5 tế bào cho tối đa số loại giao tử = 5×2 = 10 loại tinh trùng. Tuy nhiên, cơ thể này có 3 cặp gen dị hợp nên số loại giao tử luôn < 8 loại.
III đúng. Loại tinh trùng chứa 3 alen trội chiếm tỉ lệ = = 3/8. (Vì cặp gen EE luôn cho giao tử chứa E).
IV đúng. Loại tinh trùng chứa ít nhất 3 alen trội thì chỉ chứa 3 alen trội hoặc 4 alen trội = + = 3/8 + 1/8 = 1/2.
Câu 35 [989540]: Một loài thực vật, xét 3 cặp gen Aa, Bb, Dd cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể và quy định 3 cặp tính trạng khác nhau, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cho cá thể có kiểu hình trội về 1 tính trạng lai phân tích. Sẽ có tối đa 6 sơ đồ lai.
II. Cho cá thể có kiểu hình trội về 1 tính trạng lai với cáthể có kiểu hình trội về 2 tính trạng. Sẽ có tối đa 90 sơ đồ lai.
III. Cho cá thể trội về một tính trạng giao phấn với cá thể trội về một tính trạng, có thể thu được đời con có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ bằng nhau.
IV. Cho cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng giao phấn với cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng, thu được đời con có tối đa 14 loại kiểu gen.
A, 2.
B, 1.
C, 4.
D, 3.
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III. =>Đáp án D.
I đúng. Vì kiểu hình trội về 1 tính trạng có 6 kiểu gen quy định (Trội ở A có 2 kiểu gen; trội ở B có 2 kiểu gen; trội ở D có 2 kiểu gen). Nên số sơ đồ lai = 6×1 = 6.
II đúng. Vì kiểu hình trội về 2 tính trạng có 15 kiểu gen (Cứ 2 tính trạng trội thì có 5 kiểu gen; Có 3 trường hợp là trội A và B; trội A và D; trội B và D) nên số sơ đồ lai = 15×6 = 90.
III đúng. Vì nếu cá thể trội về 1 tính trạng có kiểu gen là thì đời con có 4 kiểu gen và 4 kiểu hình với tỉ lệ mỗi loại là 25%.
IV sai. Vì cá thể trội về 2 tính trạng có sơ đồ lai là: × thì đời con có 16 tổ hợp giao tử, trong đó có 2 tổ hợp kiểu gen bị trùng. à Có số KG = 16 – 1 = 15 kiểu gen.
Câu 36 [989541]: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ giao phối với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt đỏ (P), thu được F1. Trong tổng số các ruồi ở F1, ruồi đực thân đen, cánh dài, mắt trắng chiếm tỉ lệ 1%. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có 34,5% ruồi thân xám, cánh cụt, mắt đỏ.
II. Tần số hoán vị gen là 8%.
III. F1 có 23% ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ.
IV. Đời F1 có 16 kiểu gen.
A, 1.
B, 4.
C, 2.
D, 3.
Có 3 phát biểu đúng, đó là II, III và IV. => Đáp án D.
- Tìm kiểu gen của ruồi bố mẹ và tần số hoán vị gen.
+ Theo bài ra ta có: A- thân xám; aa thân đen;
B- cánh dài; bb cánh cụt; D- mắt đỏ; dd mắt trắng.
+ Ruồi đự thân xám, cánh dài, mắt trắng chiếm tỉ lệ 1% à XdY = 1%.
Vì cặp gen Dd nằm trên NST X cho nên XdY chiếm tỉ lệ 1/4. à = 4%.
+ Ruồi giấm cái thân xám, cánh dài lai với ruồi giấm đực thân đen, cánh cụt được F1 có 4% à 4% = 4% aB × 1 ab. (Vì ruồi đực thân đen, cánh cụt luôn cho 1 loại giao tử là ab).
+ Ruồi cái thân xám, cánh dài cho giao tử aB = 4%
=> Tần số hoán vị 8%; Kiểu gen của ruồi cái là .
- Tìm phát biểu đúng.
(I) sai. Vì đây là phép lai phân tích nên ruồi thân xám, cánh cụt có tỉ lệ = tỉ lệ ruồi thân đen, cánh dài = 4%. Ruồi mắt đỏ chiếm tỉ lệ 3/4.
=> Ruồi thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ = 4% × 3/4 = 3%.
(II) đúng. Vì đã tìm được ở trên.
(III) đúng. Vì ruồi thân đen, cánh dài có tỉ lệ = 4%; Ruồi cái mắt đỏ có tỉ lệ = 1/2.
=> Ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ có tỉ lệ = (50% - 4%) × 1/2 = 23%.
(IV) đúng. Vì cặp NST giới tính có 4 kiểu gen (XAXa × XAY cho đời con có 4 kiểu gen); Cặp NST mang gen A và B có 4 kiểu gen ( × sẽ cho đời con có 4 kiểu gen).
=>Số loại kiểu gen = 4 × 4 = 16.
Câu 37 [989542]: Ở ruồi giấm, xét 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên nhiễm sắc thể thường. Thực hiện phép lai giữa hai cá thể (P), thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình 1:2:1. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Hai cá thể P có thể có kiểu gen khác nhau.
II. F1 có tối đa 4 kiểu gen.
III. Cho con đực P lai phân tích thì có thể thu được ở đời con có 100% cá thể mang kiểu hình trội về 1 tính trạng.
IV. Cho con cái P lai phân tích thì có thể thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 4:4:1:1.
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
HD
86.PNG
Câu 38 [989543]: Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng (P), thu được F1 có 100% thân cao, hoa đỏ. Tiếp tục cho F1 giao phấn với nhau, thu được F2 có 32% số cây dị hợp 1 cặp gen. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Kiểu gen của F1 và tần số hoán vị gen 20%.
II. Ở F2, số cây thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 66%.
III. Nếu cho F1 lai phân tích thì sẽ thu được đời con có 10% số cây thân thấp, hoa đỏ.
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa trắng ở F2, xác suất được cây thuần chủng là 1/9.
A, 1.
B, 2.
C, 4.
D, 3.
HD
85.PNG
Câu 39 [989544]: Một quần thể tự thụ phấn có thành phần kiểu gen là: 0,2 : 0,8. Cho rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F5 có tối đa 9 loại kiểu gen.
II. Ở F2, có 25% số cá thể dị hợp tử về 2 cặp gen.
III. Ở F3, có số cây đồng hợp tử lặn về 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 77/160.
IV. Trong số các cây mang kiểu hình trội về 3 tính trạng ở F4, số cây đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 69/85.
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
HD
84.PNG
Câu 40 [989545]: Sơ đồ phả hệ hình dưới đây mô tả sự di truyền 2 tính trạng ở người.58.PNG


Tính trạng nhóm máu và tính trạng bệnh bạch tạng. Biết rằng tính trạng nhóm máu do 1 gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có 3 alen quy định; tính trạng bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định; Hai cặp gen này phân li độc lập với nhau. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Xác định chính xác kiểu gen của 9 người trong phả hệ.
II. Xác suất sinh con có nhóm máu O và bị bạch tạng của cặp 9-10 là 1/8.
III. Xác suất sinh con gái có nhóm máu B và không bị bạch tạng của cặp 9-10 là 3/16.
IV. Xác suất sinh con gái có nhóm máu A và không bị bạch tạng của cặp 11-12 là 35/96.
A, 1.
B, 2.
C, 4.
D, 3.
Cả 4 phát biểu đúng. => Đáp án C.
I đúng. Người số 3, số 8, số 12 chưa biết KG về bạch tạng; Người số 11 chưa biết KG về nhóm máu. à Có 9 người đã biết KG.
II đúng. Vì người 9 có kiểu gen IBIO; Người 10 có kiểu gen IBIO nên sinh con có máu O với xác suất 1/4; Sinh con có máu B với xác suất 3/4. Người số 9 có kiểu gen bb, người số 10 có kiểu gen Bb nên xác suất sinh con bị bạch tạng = 1/2. à Xác suất sinh con có máu O và bị bạch tạng là = 1/4×1/2 = 1/8.
III đúng. à Xác suất sinh con gái có máu B và không bị bạch tạng = 1/2×3/4×1/2 = 3/16.
IV đúng.
- Về bệnh bạch tạng: Kiểu gen của người 11 là Bb; Người 12 là 2/3Bb => Sinh con không bị bạch tạng = 5/6.
- Về nhóm máu: Người số 11 có kiểu gen 1/2IAIA : 1/2IAIO; Người số 12 có kiểu gen IAIO. => Xác suất sinh con có máu A = 7/8.
Xác suất sinh con gái không bị bạch tạng và có máu A = 1/2×5/6×7/8 = 35/96.