Đáp án
1C
2C
3B
4A
5A
6C
7D
8B
9C
10C
11B
12C
13D
14B
15C
16D
17D
18D
19C
20C
21A
22C
23D
24B
25A
26C
27C
28D
29D
30B
31C
32A
33A
34B
35D
36C
37C
38C
39B
40C
Đáp án Đề minh họa số 39 thi Tốt Nghiệp Trung học Phổ Thông 2024 môn Sinh học
Câu 1 [990101]: Cơ quan nào sau đây của cây bàng thực hiện chức năng hút nước từ đất?
A, Thân.
B, Hoa.
C, Rễ.
D, Lá.
Rễ là cơ quan hút nước. Đáp án C.
Câu 2 [990102]: Động vật nào sau đây có dạ dày 4 ngăn?
A, Ngựa.
B, Thỏ.
C, Bò.
D, Chó.
Đáp án C
Trong 4 loài nói trên thì chỉ có bò là dạ dày có 4 ngăn. => Đáp án C.
Trong thế giới động vật, có 6 loài nhai lại (trâu, bò, dê, cừu, hươu, nai) có dạ dày 4 ngăn; Các loài động vật còn lại có dạ dày 1 ngăn.
Trong 4 loài nói trên thì chỉ có bò là dạ dày có 4 ngăn. => Đáp án C.
Trong thế giới động vật, có 6 loài nhai lại (trâu, bò, dê, cừu, hươu, nai) có dạ dày 4 ngăn; Các loài động vật còn lại có dạ dày 1 ngăn.
Câu 3 [990103]: Loại đột biến nào sau đây không làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể?
A, Đột biến lệch bội.
B, Đột biến lặp đoạn NST.
C, Đột biến tam bội.
D, Đột biến tứ bội.
Đáp án B.
Vì đột biến lặp đoạn chỉ làm thay đổi cấu trúc của NST (làm tăng độ dài của NST) chứ không làm thay đổi số lượng của NST.
Vì đột biến lặp đoạn chỉ làm thay đổi cấu trúc của NST (làm tăng độ dài của NST) chứ không làm thay đổi số lượng của NST.
Câu 4 [990104]: Côđon nào sau đây mang tín hiệu kết thúc dịch mã?
A, 5’UGA3’.
B, 5’AUG3’.
C, 5’GGU3’.
D, 5’XXA3’.
Đáp án: A
Câu 5 [990105]: Quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit diễn ra ở loại bào quan nào sau đây?
A, Ribôxôm.
B, Nhân tế bào.
C, Lizôxôm.
D, Bộ máy Gôngi.
Đáp án A. Vì tổng hợp chuỗi polipeptit chính là dịch mã. Quá trình dịch mã chỉ diễn ra ở tế bào chất.
Câu 6 [990106]: Quá trình nào sau đây sẽ tạo ra alen mới?
A, Phiên mã.
B, Dịch mã.
C, Đột biến gen.
D, Đột biến NST.
Đáp án: C
Câu 7 [990107]: Loại đột biến nào sau đây luôn làm tăng hàm lượng ADN trong nhân tế bào?
A, Đột biến gen.
B, Đột biến mất đoạn NST.
C, Đột biến đảo đoạn NST.
D, Đột biến đa bội.
Đáp án: D
Câu 8 [990108]: Theo quan điểm của Menden, tính trạng được biểu hiện ở F1 được gọi là
A, tính trạng lặn.
B, tính trạng trội.
C, gen đa hiệu.
D, tính trạng trội không hoàn toàn.
Đáp án: B
Câu 9 [990109]: Trong điều kiện giảm phân không đột biến, cơ thể nào sau đây luôn cho 2 loại giao tử?
A, AaBb.
B, XDEXde.
C, AABb.
D, XDeXdE.
Đáp án: C
Câu 10 [990110]: Kiểu gen nào sau đây là kiểu gen dị hợp về 1 cặp gen?
A, AABB.
B, aaBB.
C, Aabb.
D, AaBb.
Đáp án: C
Câu 11 [355414]: Hình vẽ sau mô tả cơ chế phát sinh dạng đột biến.
A, đảo đoạn NST.
B, chuyển đoạn trong một NST.
C, chuyển đoạn tương hỗ giữa các NST.
D, chuyển đoạn không tương hỗ giữa các NST.
Đáp án: B
Câu 12 [988558]: Ở một loài lưỡng bội, tinh trùng không đột biến có 10 nhiễm sắc thể thì đột biến thể một của loài này có số lượng nhiễm sắc thể là
A, 11.
B, 21.
C, 19.
D, 9.
Đáp án C
Tinh trùng có bộ NST n = 10 => 2n = 20; Thể một: 2n – 1 = 20 -1 = 19 => Đáp án C
Câu 13 [988559]: Một phân tử ADN của vi khuẩn có tối đa bao nhiêu điểm khởi đầu nhân đôi?
A, 10.
B, 5.
C, 2.
D, 1.
Đáp án D
Mỗi ADN vi khuẩn chỉ có 1 điểm khởi đầu nhân đôi ADN.
Câu 14 [988560]: Loài A có giới hạn sinh thái từ 2oC đến 42oC, điểm cực thuận là 28oC. Loài B có giới hạn sinh thái từ 5,6oC đến 40oC, điểm cực thuận là 30oC. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Loài A có vùng phân bố rộng hơn loài B vì có giới hạn chịu nhiệt rộng hơn.
II. Ở điều kiện nhiệt độ 42oC trở lên, loài A vẫn sống còn loài B thì bị chết.
III. Trong khoảng nhiệt độ từ 2oC đến 42oC loài A có thể sống và phát triển bình thường.
IV. Ở điều kiện nhiệt độ 30oC thì loài B phát triển mạnh nhất.
I. Loài A có vùng phân bố rộng hơn loài B vì có giới hạn chịu nhiệt rộng hơn.
II. Ở điều kiện nhiệt độ 42oC trở lên, loài A vẫn sống còn loài B thì bị chết.
III. Trong khoảng nhiệt độ từ 2oC đến 42oC loài A có thể sống và phát triển bình thường.
IV. Ở điều kiện nhiệt độ 30oC thì loài B phát triển mạnh nhất.
A, 4.
B, 3.
C, 1.
D, 2.
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV. → Đáp án B.
II sai. Vì 420C là điểm gây chết của loài B nên nhiệt độ môi trường từ 420C trở lên thì .
III đúng. Vì giới hạn sinh thái của loài A là từ 2oC đến 42oC, cho nên trong khoảng nhiệt độ từ 2oC đến 42oC thì có thể sống và phát triển.
II sai. Vì 420C là điểm gây chết của loài B nên nhiệt độ môi trường từ 420C trở lên thì .
III đúng. Vì giới hạn sinh thái của loài A là từ 2oC đến 42oC, cho nên trong khoảng nhiệt độ từ 2oC đến 42oC thì có thể sống và phát triển.
Câu 15 [988561]: Lưới thức ăn của một quần xã sinh vật trên cạn được mô tả như sau: Các loài cây là thức ăn của sâu đục thân, sâu hại quả, chim ăn hạt, côn trùng cánh cứng ăn vỏ cây và một số loài động vật ăn rễ cây. Chim sâu ăn côn trùng cánh cứng, sâu đục thân và sâu hại quả. Chim sâu và chim ăn hạt đều là thức ăn của chim ăn thịt cỡ lớn. Động vật ăn rễ cây là thức ăn của rắn, thú ăn thịt và chim ăn thịt cỡ lớn. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Lưới thức ăn trên có tối đa 6 chuỗi thức ăn.
II. Chuỗi thức ăn dài nhất là 4 mắt xích.
III. Bậc dinh dưỡng thấp nhất của chim ăn thịt cỡ lớn là 4.
IV. Có 3 loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3.
I. Lưới thức ăn trên có tối đa 6 chuỗi thức ăn.
II. Chuỗi thức ăn dài nhất là 4 mắt xích.
III. Bậc dinh dưỡng thấp nhất của chim ăn thịt cỡ lớn là 4.
IV. Có 3 loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3.
A, 4.
B, 3.
C, 1.
D, 2.
HD
Câu 16 [988562]: Ở một loài thực vật, màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập quy định. Kiểu gen có alen trội A và B quy định hoa đỏ; Chỉ có A hoặc B thì quy định hoa hồng; kiểu gen aabb quy định hoa trắng. Cây dị hợp 1 cặp gen giao phấn với cây đồng hợp, thu được F1. Theo lí thuyết, F1 không thể có tỉ lệ kiểu hình nào sau đây?
A, 100% cây hoa đỏ.
B, 100% cây hoa hồng.
C, 50% cây hoa hồng: 50% cây hoa trắng.
D, 75% cây hoa đỏ: 25% cây hoa hồng.
Đáp án D.
Cây dị hợp 1 cặp gen có thể là 1 trong 4 trường hợp sau đây: AABb, AaBB, Aabb, aaBb..
Cây đồng hợp có thể là 1 trong 4 trường hợp sau đây: AABB, aaBB, AAbb, aabb..
Nếu phép lai AABB với cây dị hợp 1 cặp gen, thì đời F1 luôn có 100% hoa đỏ. => A đúng..
Nếu phép lai AAbb với cây Aabb, thì đời F1 luôn có 100% hoa hồng. => B đúng..
Nếu phép lai aabb với cây Aabb, thì đời F1 luôn có 50% hoa hồng : 50% hoa trắng. => C đúng..
Không thể có tỉ lệ 1:2:1. Vì cây đồng hợp lai với cây dị hợp 1 cặp gen thì đời con chỉ có 2 tổ hợp giao tử. Do đó, không thể nào có tỉ lệ 3:1 (tỉ lệ 3:1 là gồm 4 tổ hợp giao tử). => D sai.
Cây dị hợp 1 cặp gen có thể là 1 trong 4 trường hợp sau đây: AABb, AaBB, Aabb, aaBb..
Cây đồng hợp có thể là 1 trong 4 trường hợp sau đây: AABB, aaBB, AAbb, aabb..
Nếu phép lai AABB với cây dị hợp 1 cặp gen, thì đời F1 luôn có 100% hoa đỏ. => A đúng..
Nếu phép lai AAbb với cây Aabb, thì đời F1 luôn có 100% hoa hồng. => B đúng..
Nếu phép lai aabb với cây Aabb, thì đời F1 luôn có 50% hoa hồng : 50% hoa trắng. => C đúng..
Không thể có tỉ lệ 1:2:1. Vì cây đồng hợp lai với cây dị hợp 1 cặp gen thì đời con chỉ có 2 tổ hợp giao tử. Do đó, không thể nào có tỉ lệ 3:1 (tỉ lệ 3:1 là gồm 4 tổ hợp giao tử). => D sai.
Câu 17 [988563]: Cho biết alen trội là trội không hoàn toàn và không phát sinh đột biến. Phép lai nào sau đây cho đời con có hai loại kiểu hình?
A, Aa × Aa.
B, aa × aa.
C, AA × aa.
D, Aa × AA.
Đáp án D. Tính trạng trội không hoàn toàn.
Câu 18 [988564]: Một số cây bàng và cây hoa đào được trồng cùng nhau trong một khu vườn, nhưng hoa đào nở vào mùa xuân còn hoa bàng nở vào mùa hè nên các cá thể bàng và đào không thể giao phối với nhau. Hiện tượng này là dạng cách li nào sau đây?
A, Cách li tập tính.
B, Cách li sau hợp tử.
C, Cách li cơ học.
D, Cách li thời gian.
Hai loài này không giao phối được vì khác nhau về mùa sinh sản vậy đây là cách li thời gian.
→ Đáp án D.
Câu 19 [988565]: Một alen nào đó dù có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể là do tác động của nhân tố nào sau đây?
A, Giao phối ngẫu nhiên.
B, Chọn lọc tự nhiên.
C, Các yếu tố ngẫu nhiên.
D, Giao phối không ngẫu nhiên.
Các yếu tố ngẫu nhiên tác động lên quần thể một cách ngẫu nhiên nên có thể loại bỏ hoàn toàn một alen có lợi ra khỏi quần thể => Đáp án C.
Câu 20 [988566]: Sử dụng huyết áp kế để đo huyết áp khi tiến hành thực hành, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Để kết quả đo được chính xác thì cần giữ nguyên tư thế của cơ thể người đo; Không làm rung máy đo.
II. Đối với huyết áp điện tử, khi việc đo người thứ nhất đã hoàn tất, nếu muốn sử dụng huyết áp này để đo cho người khác thì cần phải đợi từ 5 đến 8 phút mới tiến hành đo cho người tiếp theo.
III. Đối với huyết áp cơ, khi kim đồng hồ chỉ ở khoảng 160mmHg – 180mmHg thì dừng bơm khí vào bao cao su của huyết áp kế (vặn nút xoay).
IV.Đối với huyết áp điện tử, để kết quả đo được chính xác thì cần tránh xa các trường điện từ mạnh và giữ cho tâm trạng thoải mái khi đo.
I. Để kết quả đo được chính xác thì cần giữ nguyên tư thế của cơ thể người đo; Không làm rung máy đo.
II. Đối với huyết áp điện tử, khi việc đo người thứ nhất đã hoàn tất, nếu muốn sử dụng huyết áp này để đo cho người khác thì cần phải đợi từ 5 đến 8 phút mới tiến hành đo cho người tiếp theo.
III. Đối với huyết áp cơ, khi kim đồng hồ chỉ ở khoảng 160mmHg – 180mmHg thì dừng bơm khí vào bao cao su của huyết áp kế (vặn nút xoay).
IV.Đối với huyết áp điện tử, để kết quả đo được chính xác thì cần tránh xa các trường điện từ mạnh và giữ cho tâm trạng thoải mái khi đo.
A, 1.
B, 2.
C, 4.
D, 3.
Đáp án: C
Câu 21 [988567]: Khi nói về bậc dinh dưỡng của lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây sai?
A, Tất cả các loài động vật ăn thực vật đều được xếp vào bậc dinh dưỡng cấp 1.
B, Bậc dinh dưỡng cấp 1 luôn có tổng sinh khối lớn nhất.
C, Tất cả các loài ăn sinh vật sản xuất đều được xếp vào động vật tiêu thụ bậc 1.
D, Mỗi bậc dinh dưỡng thường có nhiều loài sinh vật.
Đáp án A.
A sai. Vì động vật ăn thực vật được xếp vào bậc dinh dưỡng cấp 2.
B đúng. Vì hiệu suất sinh thái thường rất thấp (khoảng 10%) cho nên bậc dinh dưỡng đầu tiên có tổng sinh khối lớn nhất.
C đúng. Vì sinh vật ăn sinh vật sản xuất là sinh vật tiêu thụ cấp đầu tiên.
D đúng. Vì trng lưới thức ăn mỗi bậc dinh dưỡng thường có nhiều loài sinh vật.
A sai. Vì động vật ăn thực vật được xếp vào bậc dinh dưỡng cấp 2.
B đúng. Vì hiệu suất sinh thái thường rất thấp (khoảng 10%) cho nên bậc dinh dưỡng đầu tiên có tổng sinh khối lớn nhất.
C đúng. Vì sinh vật ăn sinh vật sản xuất là sinh vật tiêu thụ cấp đầu tiên.
D đúng. Vì trng lưới thức ăn mỗi bậc dinh dưỡng thường có nhiều loài sinh vật.
Câu 22 [988568]: Cho chuỗi thức ăn: Cỏ → Sâu → Nhái → Rắn → Diều hâu. Nhận xét nào sau đây đúng về chuỗi thức ăn này?
A, Diều hâu thuộc sinh vật tiêu thụ bậc 3.
B, Hiệu suất sinh thái giữa sâu và cỏ luôn nhỏ hơn hiệu suất sinh thái giữa nhái và cỏ.
C, Diều hâu là mắt xích có sinh khối thấp nhất do quá trình hô hấp làm thất thoát năng lượng rất lớn.
D, Tổng năng lượng tích lũy trong các mô sống tăng dần khi đi qua các mắt xích của chuỗi thức ăn trên.
Đáp án: C
Câu 23 [988569]: Trong quá trình quang hợp, giả sử cây tổng hợp được 1000 phân tử glucôzơ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cây đã hấp thụ 6000 phân tử CO2.
II. Cây đã quang phân li 12000 phân tử nước.
III. Cây đã giải phóng 6000 phân tử O2.
IV. Pha tối đã tạo ra 6000 phân tử nước.
I. Cây đã hấp thụ 6000 phân tử CO2.
II. Cây đã quang phân li 12000 phân tử nước.
III. Cây đã giải phóng 6000 phân tử O2.
IV. Pha tối đã tạo ra 6000 phân tử nước.
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
Cả 4 phát biểu đều đúng. → Đáp án D.
Phương trình quang hợp:
6CO2 + 12 H2O → C6H12O6 + 6O2 + 6 H2O
Dựa theo tỉ lệ về số mol của các chất tham gia phương trình quang hợp, ta có:
1000 phân tử glucôzơ (C6H12O6 ) thì sử dụng 600 phân tử CO2; sử dụng 12000 phân tử nước; giải phóng 6000 phân tử O2; tạo ra 6000 phân tử nước.
Phương trình quang hợp:
6CO2 + 12 H2O → C6H12O6 + 6O2 + 6 H2O
Dựa theo tỉ lệ về số mol của các chất tham gia phương trình quang hợp, ta có:
1000 phân tử glucôzơ (C6H12O6 ) thì sử dụng 600 phân tử CO2; sử dụng 12000 phân tử nước; giải phóng 6000 phân tử O2; tạo ra 6000 phân tử nước.
Câu 24 [988570]: Khi nói về hoạt động của hệ tuần hoàn ở người, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Chu kỳ hoạt động của tim gồm các pha theo thứ tự: nhĩ co, thất co, giãn chung.
II. Trong mỗi chu kỳ hoạt động của tim, có sự xen kẽ giữa co cơ và giãn cơ.
III. Áp lực của máu lên thành mạch tạo ra huyết áp, huyết áp cao nhất ở động mạch và thấp nhất ở mao mạch.
IV. Tốc độ máu trong tĩnh mạch là thấp nhất so với động mạch và mao mạch vì tĩnh mạch xa tim nhất.
I. Chu kỳ hoạt động của tim gồm các pha theo thứ tự: nhĩ co, thất co, giãn chung.
II. Trong mỗi chu kỳ hoạt động của tim, có sự xen kẽ giữa co cơ và giãn cơ.
III. Áp lực của máu lên thành mạch tạo ra huyết áp, huyết áp cao nhất ở động mạch và thấp nhất ở mao mạch.
IV. Tốc độ máu trong tĩnh mạch là thấp nhất so với động mạch và mao mạch vì tĩnh mạch xa tim nhất.
A, 3.
B, 2.
C, 1.
D, 4.
Có 2 phát biểu đúng là I và II. → Đáp án B.
III sai. Vì huyết áp thấp nhất ở tĩnh mạch.
IV sai. Vì tốc độ máu ở mao mạch thấp nhất.
III sai. Vì huyết áp thấp nhất ở tĩnh mạch.
IV sai. Vì tốc độ máu ở mao mạch thấp nhất.
Câu 25 [988571]: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây đúng?
A, Quá trình nhân đôi ADN không theo nguyên tắc bổ sung thì thường phát sinh đột biến gen.
B, Đột biến gen trội ở dạng dị hợp không được gọi là thể đột biến.
C, Đột biến gen chỉ được phát sinh khi trong môi trường có các tác nhân vật lí, hóa học.
D, Nếu cơ chế di truyền ở cấp phân tử không diễn ra theo nguyên tắc bổ sung thì đều làm phát sinh đột biến gen.
Đáp án A.
B sai. Đột biến gen trội ở dạng dị hợp vẫn được gọi là thể đột biến.
C sai. Vì đột biến gen có thể xảy ra do những sai sót ngẫu nhiên trong phân tử ADN xảy ra trong quá trình tự nhân đôi của ADN.
D sai. Vì chỉ quá trình tự nhân đôi không diễn ra theo nguyên tắc bổ sung thì mới làm phát sinh đột biến gen. Còn các cơ chế: phiên mã, dịch mã không làm phát sinh đột biến gen.
B sai. Đột biến gen trội ở dạng dị hợp vẫn được gọi là thể đột biến.
C sai. Vì đột biến gen có thể xảy ra do những sai sót ngẫu nhiên trong phân tử ADN xảy ra trong quá trình tự nhân đôi của ADN.
D sai. Vì chỉ quá trình tự nhân đôi không diễn ra theo nguyên tắc bổ sung thì mới làm phát sinh đột biến gen. Còn các cơ chế: phiên mã, dịch mã không làm phát sinh đột biến gen.
Câu 26 [988572]: Khi nói về hoạt động của opêrôn Lac, phát biểu nào sau đây đúng?
A, Số lần phiên mã của gen điều hòa phụ thuộc vào hàm lượng glucôzơ trong tế bào.
B, Khi môi trường có lactôzơ, gen điều hòa không thực hiện phiên mã.
C, Nếu gen Z phiên mã 20 lần thì gen A cũng phiên mã 20 lần.
D, Khi môi trường có lactôzơ, protein ức chế bám lên vùng vận hành để ức chế phiên mã.
Đáp án C. Vì các gen Z, Y, A có chung một cơ chế điều hòa cho nên số lần phiên mã của các gen này là như nhau.
A sai. Vì số lần phiên mã của gen điều hòa không phụ thuộc vào hàm lượng glucôzơ trong tế bào. Số lần phiên mã của các gen cấu trúc mới phụ thuộc vào hàm lượng glucôzơ trong tế bào.
B sai. Vì gen điều hòa phiên mã ngay cả khi môi trường có hay không có lactozo.
D sai. Vì khi môi trường có lactozo, lactozo đóng vai trò như chất cảm ứng, làm thay đổi cấu hình của protein ức chế, làm chúng không bám được vào vùng vận hành.
A sai. Vì số lần phiên mã của gen điều hòa không phụ thuộc vào hàm lượng glucôzơ trong tế bào. Số lần phiên mã của các gen cấu trúc mới phụ thuộc vào hàm lượng glucôzơ trong tế bào.
B sai. Vì gen điều hòa phiên mã ngay cả khi môi trường có hay không có lactozo.
D sai. Vì khi môi trường có lactozo, lactozo đóng vai trò như chất cảm ứng, làm thay đổi cấu hình của protein ức chế, làm chúng không bám được vào vùng vận hành.
Câu 27 [988573]: Một cơ thể có kiểu gen AaBb. Phát biểu nào sau đây sai?
A, Cặp gen Bb di truyền phân li độc lập với cặp gen Dd.
B, Cặp gen Aa di truyền phân li độc lập với tất cả các cặp gen còn lại.
C, Hai cặp gen Aa và Ee cùng nằm trên một cặp NST.
D, Bộ NST của cơ thể này 2n = 6.
Đáp án C.
A đúng. Bb và Dd nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau.
B đúng. Do cặp Aa nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể khác với các cặp gen còn lại.
C. sai. Hai cặp gen này nằm trên 2 cặp NST khác nhau.
D đúng. Loài này có 2 nhóm gen liên kết và 2 cặp nhiễm sắc thể phân li độc lập nên 2n = 8.
A đúng. Bb và Dd nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau.
B đúng. Do cặp Aa nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể khác với các cặp gen còn lại.
C. sai. Hai cặp gen này nằm trên 2 cặp NST khác nhau.
D đúng. Loài này có 2 nhóm gen liên kết và 2 cặp nhiễm sắc thể phân li độc lập nên 2n = 8.
Câu 28 [988574]: Ở 1 loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Phép lai P: AaBbDd × AaBbDd, thu được F1. Theo lí thuyết, lấy một cá thể thân cao, hoa đỏ, quả tròn ở F1, xác suất thu được cá thể thuần chủng là bao nhiêu?
A, 1/3.
B, 1/9.
C, 1/2.
D, 1/27.
Đáp án D.
Aa × Aa => 1AA : 2Aa : 1aa => Lấy 1cá thể thân cao, xác suất thuần chủng = 1/3.
Bb × Bb =>1BB : 2Bb : 1bb => Lấy 1cá thể hoa đỏ, xác suất thuần chủng = 1/3.
Dd × Dd => 1DD : 2Dd : 1dd => Lấy 1 cá thể quả tròn, xác suất thuần chủng = 1/3.
=> Xác suất 1 cá thể thân cao, hoa đỏ, quả tròn thuần chủng = (1/3)3= 1/27.
Aa × Aa => 1AA : 2Aa : 1aa => Lấy 1cá thể thân cao, xác suất thuần chủng = 1/3.
Bb × Bb =>1BB : 2Bb : 1bb => Lấy 1cá thể hoa đỏ, xác suất thuần chủng = 1/3.
Dd × Dd => 1DD : 2Dd : 1dd => Lấy 1 cá thể quả tròn, xác suất thuần chủng = 1/3.
=> Xác suất 1 cá thể thân cao, hoa đỏ, quả tròn thuần chủng = (1/3)3= 1/27.
Câu 29 [988575]: Ở một quần thể động vật ngẫu phối, xét một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường gồm 2 alen, alen A trội hoàn toàn so với alen a. Dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, những cá thể có kiểu hình lặn bị đào thải hoàn toàn ngay sau khi sinh ra. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có cấu trúc di truyền là 0,6AA : 0,4Aa. Cho rằng không có tác động của các nhân tố tiến hoá khác. Theo lí thuyết, thế hệ F2 của quần thể này có tần số alen a là
A, 1/5.
B, 1/9.
C, 1/8.
D, 1/7.
Chọn D.
Câu 30 [988576]: Khi nói về cạnh tranh cùng loài, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong cùng một quần thể, thường xuyên diễn ra canh tranh về thức ăn, nơi sinh sản,...
II. Cạnh tranh cùng loài là động lực thúc đẩy sự tiến hóa của quần thể.
III. Cạnh tranh cùng loài giúp duy trì ổn định số lượng cá thể ở mức phù hợp, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể.
IV. Cạnh tranh cùng loài làm giảm tỉ lệ sinh sản, tăng tỉ lệ tử vong. Do đó có thể làm giảm kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu.
I. Trong cùng một quần thể, thường xuyên diễn ra canh tranh về thức ăn, nơi sinh sản,...
II. Cạnh tranh cùng loài là động lực thúc đẩy sự tiến hóa của quần thể.
III. Cạnh tranh cùng loài giúp duy trì ổn định số lượng cá thể ở mức phù hợp, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể.
IV. Cạnh tranh cùng loài làm giảm tỉ lệ sinh sản, tăng tỉ lệ tử vong. Do đó có thể làm giảm kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu.
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
Các phát biểu II, III đúng → Đáp án B
I sai. Vì trong cùng một quần thể, cạnh tranh chỉ xảy ra khi mật độ cá thể quá cao, nguồn thức ăn khan hiếm... IV sai. Cạnh tranh cùng loài làm giảm tỉ lệ sinh sản, tăng tỉ lệ tử vong, tuy nhiên khi mật độ cá thể trong quần thể phù hợp với sức chứa của môi trường thì quần thể lại có cơ chế điều chỉnh phù hợp chứ không làm giảm kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu.
I sai. Vì trong cùng một quần thể, cạnh tranh chỉ xảy ra khi mật độ cá thể quá cao, nguồn thức ăn khan hiếm... IV sai. Cạnh tranh cùng loài làm giảm tỉ lệ sinh sản, tăng tỉ lệ tử vong, tuy nhiên khi mật độ cá thể trong quần thể phù hợp với sức chứa của môi trường thì quần thể lại có cơ chế điều chỉnh phù hợp chứ không làm giảm kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu.
Câu 31 [990131]: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14. Quan sát số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng của 1 thể đột biến, thấy số lượng nhiễm sắc thể của mỗi tế bào là 14 nhiễm sắc thể. Thể đột biến này có thể thuộc bao nhiêu dạng đột biến sau đây?
I. Đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể.
II. Đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể.
III. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể.
IV. Đột biến lệch bội dạng thể không .
I. Đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể.
II. Đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể.
III. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể.
IV. Đột biến lệch bội dạng thể không .
A, 2.
B, 1.
C, 3.
D, 4.
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III. => Đáp án C.
- Tất cả xác đột biến cấu trúc NST (mất đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn, chuyển đoạn) không làm thay đổi số lượng NST. (Ngoại trừ đột biến chuyển đoạn Robenson có làm thay đổi số lượng NST).
- Đột biến số lượng NST sẽ làm thay đổi số lượng NST.
- Tất cả xác đột biến cấu trúc NST (mất đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn, chuyển đoạn) không làm thay đổi số lượng NST. (Ngoại trừ đột biến chuyển đoạn Robenson có làm thay đổi số lượng NST).
- Đột biến số lượng NST sẽ làm thay đổi số lượng NST.
Câu 32 [990132]: Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, 2 cặp gen này phân li độc lập. Phép lai P: Cây thân cao, hoa đỏ × Cây thân cao, hoa đỏ, thu được F1 gồm 75% cây thân cao, hoa đỏ và 25% cây thân cao, hoa trắng. Cho các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2 có 4 loại kiểu hình. Theo lý thuyết, số cây có 2 alen trội ở F2 chiếm tỉ lệ
A, 11/32.
B, 3/8.
C, 7/16.
D, 1/4.
Đáp án A.
A cao > a thấp; B đỏ > b trắng. hai gen phân li độc lập.
P: Cây thân cao, hoa đỏ × Cây thân cao, hoa đỏ
F1: 75% cao, đỏ : 25% cao, trắng.
Như vật F1: 100% A_ ; => P: AA x AA / AA x Aa.
F1 (gen B): 75% B_ : 25% bb. => P: Bb x Bb
Mà F1 giao phấn ngẫu nhiên thu được F2 có 4 loại kiểu hình = 2 x 2. Hay cặp A tạo ra 2 loại kiểu hình, tức là cây A_ ở F1 có cây Aa.
Vậy P phải là (AA × Aa)(Bb × Bb).
F1: (1/2 AA : 1/2 Aa)(1/4 BB : 2/4 Bb : 1/4 bb).
F2: (9/16 AA : 6/16 Aa : 1/16 aa)(1/4 BB : 2/4 Bb : 1/4 bb).
Tỉ lệ cây mang 2 alen trội = 9/16 x 1/4+ 6/16 x 2/4 + 1/16 x 1/4 = 22/64 = 11/32.
A cao > a thấp; B đỏ > b trắng. hai gen phân li độc lập.
P: Cây thân cao, hoa đỏ × Cây thân cao, hoa đỏ
F1: 75% cao, đỏ : 25% cao, trắng.
Như vật F1: 100% A_ ; => P: AA x AA / AA x Aa.
F1 (gen B): 75% B_ : 25% bb. => P: Bb x Bb
Mà F1 giao phấn ngẫu nhiên thu được F2 có 4 loại kiểu hình = 2 x 2. Hay cặp A tạo ra 2 loại kiểu hình, tức là cây A_ ở F1 có cây Aa.
Vậy P phải là (AA × Aa)(Bb × Bb).
F1: (1/2 AA : 1/2 Aa)(1/4 BB : 2/4 Bb : 1/4 bb).
F2: (9/16 AA : 6/16 Aa : 1/16 aa)(1/4 BB : 2/4 Bb : 1/4 bb).
Tỉ lệ cây mang 2 alen trội = 9/16 x 1/4+ 6/16 x 2/4 + 1/16 x 1/4 = 22/64 = 11/32.
Câu 33 [990133]: Một loài thú, cho con đực mắt trắng, đuôi dài giao phối với con cái mắt đỏ, đuôi ngắn (P), thu được F1 có 100% con mắt đỏ, đuôi ngắn. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 50% con cái mắt đỏ, đuôi ngắn; 23% con đực mắt đỏ, đuôi ngắn; 23% con đực mắt trắng, đuôi dài; 2% con đực mắt trắng, đuôi ngắn; 2% con đực mắt đỏ, đuôi dài. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đời F2 có 8 loại kiểu gen.
II. Tất cả các cá thể F1 đều xảy ra hoán vị gen với tần số 8%.
III. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái mắt đỏ, đuôi ngắn ở F2, xác suất thu được cá thể cái thuần chủng là 46%.
IV. Nếu cho con đực F1 lai phân tích thì sẽ thu được Fa có số cá thể cái mắt đỏ, đuôi ngắn chiếm 50%.
I. Đời F2 có 8 loại kiểu gen.
II. Tất cả các cá thể F1 đều xảy ra hoán vị gen với tần số 8%.
III. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái mắt đỏ, đuôi ngắn ở F2, xác suất thu được cá thể cái thuần chủng là 46%.
IV. Nếu cho con đực F1 lai phân tích thì sẽ thu được Fa có số cá thể cái mắt đỏ, đuôi ngắn chiếm 50%.
A, 3.
B, 1.
C, 2.
D, 4.
HD
Câu 34 [990134]: Một loài thú, tính trạng màu lông do một gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Alen A1 quy định lông đen trội hoàn toàn so với các alen A2, A3, A4; Alen A2 quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen A3, A4; Alen A3 quy định lông vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định lông trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Thực hiện phép lai giữa hai cá thể khác nhau, thu được F1. Nếu F1 có 2 loại kiểu hình thì chỉ có 3 loại kiểu gen.
II. Con đực lông đen giao phối với cá thể X, thu được F1 3 loại kiểu gen. Sẽ có tối đa 3 sơ đồ lai cho kết quả như vậy.
III. Cho 1 cá thể lông đen giao phối với 1 cá thể lông trắng, có thể thu được đời con có số cá thể lông vàng chiếm 50%.
IV. Cho 1 cá thể lông đen giao phối với 1 cá thể lông vàng, thu được F1. Nếu F1 có tỉ lệ kiểu hình 1:1 thì chỉ có 3 sơ đồ lai cho kết quả như vậy.
I. Thực hiện phép lai giữa hai cá thể khác nhau, thu được F1. Nếu F1 có 2 loại kiểu hình thì chỉ có 3 loại kiểu gen.
II. Con đực lông đen giao phối với cá thể X, thu được F1 3 loại kiểu gen. Sẽ có tối đa 3 sơ đồ lai cho kết quả như vậy.
III. Cho 1 cá thể lông đen giao phối với 1 cá thể lông trắng, có thể thu được đời con có số cá thể lông vàng chiếm 50%.
IV. Cho 1 cá thể lông đen giao phối với 1 cá thể lông vàng, thu được F1. Nếu F1 có tỉ lệ kiểu hình 1:1 thì chỉ có 3 sơ đồ lai cho kết quả như vậy.
A, 3.
B, 2.
C, 1.
D, 4.
Có 2 phát biểu đúng, đó là II và III. => Đáp án B.
I sai. Vì khi F1 có 2 kiểu hình thì F1 có thể có 4 kiểu gen. Ví dụ A1A3 × A3A4.
II đúng. Vì khi đời con có 3 loại kiểu gen thì chứng tỏ P dị hợp và có kiểu gen giống nhau. Khi đó, chỉ có 3 sơ đồ lai là A1A2 × A1A2; A1A3 × A1A3; A1A4 × A1A4.
III đúng. Vì nếu cá thể lông đen đem lai phải có kiểu gen A1A3. Khi đó, đời con có 50% số cá thể lông vàng (A3A4).
IV sai. Vì có 5 sơ đồ lai cho kết quả 1:1 (đó là: A1A2 × A3A3 hoặc A1A3 × A3A3 hoặc A1A4 × A3A3 hoặc A1A2 × A3A4 hoặc A1A3 × A3A4).
I sai. Vì khi F1 có 2 kiểu hình thì F1 có thể có 4 kiểu gen. Ví dụ A1A3 × A3A4.
II đúng. Vì khi đời con có 3 loại kiểu gen thì chứng tỏ P dị hợp và có kiểu gen giống nhau. Khi đó, chỉ có 3 sơ đồ lai là A1A2 × A1A2; A1A3 × A1A3; A1A4 × A1A4.
III đúng. Vì nếu cá thể lông đen đem lai phải có kiểu gen A1A3. Khi đó, đời con có 50% số cá thể lông vàng (A3A4).
IV sai. Vì có 5 sơ đồ lai cho kết quả 1:1 (đó là: A1A2 × A3A3 hoặc A1A3 × A3A3 hoặc A1A4 × A3A3 hoặc A1A2 × A3A4 hoặc A1A3 × A3A4).
Câu 35 [990135]: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa đỏ. Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa vàng, thu được F1. Các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2 có tỉ lệ 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa vàng. Lấy ngẫu nhiên 2 cây hoa vàng ở F2, xác suất để trong 2 cây này chỉ có 1 cây thuần chủng là
A, 3/7.
B, 24/49.
C, 6/7.
D, 12/49.
HD
Câu 36 [990136]: Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; BB quy định hoa đỏ; Bb quy định hoa vàng; bb quy định hoa trắng; D quy định quả to trội hoàn toàn so với d quy định quả nhỏ; Các cặp gen phân li độc lập và không xảy ra đột biến. Cho 2 cây (P) giao phấn với nhau, thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình: 3:1. Có tối đa bao nhiêu sơ đồ lai thỏa mãn?
A, 16.
B, 24.
C, 28.
D, 10.
Bước 1: Tỉ lệ 3:1 = (3:1)×1×1.
Bước 2: Tìm số phép lai cho từng cặp tính trạng.
Vì cặp gen Bb trội không hoàn toàn nên không thể có đời con với tỉ lệ 3:1. à Tính trạng màu hoa phải có tỉ lệ 100% à Có 3 sơ đồ lai, đó là (BB × BB; BB × bb; bb × bb).
Hai cặp tính trạng còn lại đổi vị trí cho nhau.
- Để đời con có kiểu hình 100% A- thì kiểu gen của P gồm 4 sơ đồ lai (AA × AA; AA × Aa; AA × aa; aa × aa).
- Để đời con có kiểu hình 3D- : 1dd thì P chỉ có 1 kiểu gen là (Dd × Dd).
Bước 3: Số sơ đồ lai = C12 × (2TT + 1GP) × (2TT + 2GP)×1TT = = 2× (3 × 4×1 + 1×2) = 28 sơ đồ lai à Đáp án C.
Bước 2: Tìm số phép lai cho từng cặp tính trạng.
Vì cặp gen Bb trội không hoàn toàn nên không thể có đời con với tỉ lệ 3:1. à Tính trạng màu hoa phải có tỉ lệ 100% à Có 3 sơ đồ lai, đó là (BB × BB; BB × bb; bb × bb).
Hai cặp tính trạng còn lại đổi vị trí cho nhau.
- Để đời con có kiểu hình 100% A- thì kiểu gen của P gồm 4 sơ đồ lai (AA × AA; AA × Aa; AA × aa; aa × aa).
- Để đời con có kiểu hình 3D- : 1dd thì P chỉ có 1 kiểu gen là (Dd × Dd).
Bước 3: Số sơ đồ lai = C12 × (2TT + 1GP) × (2TT + 2GP)×1TT = = 2× (3 × 4×1 + 1×2) = 28 sơ đồ lai à Đáp án C.
Câu 37 [990137]: Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen (A,a và B,b) phân li độc lập cùng quy định màu hoa. Khi trong kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ, khi chỉ có một loại alen trội A thì cho kiểu hình hoa vàng, khi chỉ có alen trội B thì kiểu hình hoa hồng, khi có hoàn toàn alen lặn thì cho kiểu hình hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phương pháp sau đây sẽ cho phép xác định được kiểu gen của một cây đỏ T thuộc loài này?
I. Cho cây T giao phấn với cây hoa vàng thuần chủng.
II. Cho cây T giao phấn với cây hoa đỏ có kiểu gen dị hợp về hai cặp gen.
III. Cho cây T giao phấn với cây hoa đỏ có kiểu gen dị hợp về 1 cặp gen.
IV. Cho cây T giao phấn với cây hoa hồng thuần chủng.
V. Cho cây T giao phấn với cây hoa vàng có kiểu gen dị hợp tử.
I. Cho cây T giao phấn với cây hoa vàng thuần chủng.
II. Cho cây T giao phấn với cây hoa đỏ có kiểu gen dị hợp về hai cặp gen.
III. Cho cây T giao phấn với cây hoa đỏ có kiểu gen dị hợp về 1 cặp gen.
IV. Cho cây T giao phấn với cây hoa hồng thuần chủng.
V. Cho cây T giao phấn với cây hoa vàng có kiểu gen dị hợp tử.
A, 3.
B, 5.
C, 2.
D, 4.
Có 2 trường hợp, đó là II và V. => Đáp án C.
I sai. Vì khi cây A-B- giao phấn với cây AAbb thì không thể xác định được cặp gen AA hay Aa của cây T.
II đúng. Vì khi giao phấn với cây AaBb thì sẽ biết được kiểu gen của cây T.
III sai. Vì khi giao phấn với cây AABb hoặc AaBB thì ở cặp gen đồng hợp không thể xác định được kiểu gen của cây T.
IV sai. Vì giao phấn với cây aaBB thì cũng không xác định được kiểu gen của cây T về cặp gen BB hay Bb. V đúng. Vì khi lai với cây Aabb thì dựa vào kiểu hình đời con sẽ biết được kiểu gen của cây T.
I sai. Vì khi cây A-B- giao phấn với cây AAbb thì không thể xác định được cặp gen AA hay Aa của cây T.
II đúng. Vì khi giao phấn với cây AaBb thì sẽ biết được kiểu gen của cây T.
III sai. Vì khi giao phấn với cây AABb hoặc AaBB thì ở cặp gen đồng hợp không thể xác định được kiểu gen của cây T.
IV sai. Vì giao phấn với cây aaBB thì cũng không xác định được kiểu gen của cây T về cặp gen BB hay Bb. V đúng. Vì khi lai với cây Aabb thì dựa vào kiểu hình đời con sẽ biết được kiểu gen của cây T.
Câu 38 [990138]: Một loài sinh sản hữu tính có bộ NST lưỡng bội 2n = 6. Trên ba cặp nhiễm sắc thể, xét các cặp gen được kí hiệu là:. Giải sử có một thể đột biến có kiểu gen là Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về thể đột biến này?
I. Thể đột biến này phát sinh do sự tiếp hợp và trao đối chéo giữa hai cromatit thuộc hai cặp NST không tương đồng.
II. Thể đột biến có thể có khả năng sinh sản kém hơn so với dạng bình thường.
III. Thể đột biến có thể sẽ làm giảm sự biểu hiện của gen O.
IV. Thể đột này giảm phân bình thường sẽ cho giao tử mang NST đột biến chiếm tỉ lệ 50%.
I. Thể đột biến này phát sinh do sự tiếp hợp và trao đối chéo giữa hai cromatit thuộc hai cặp NST không tương đồng.
II. Thể đột biến có thể có khả năng sinh sản kém hơn so với dạng bình thường.
III. Thể đột biến có thể sẽ làm giảm sự biểu hiện của gen O.
IV. Thể đột này giảm phân bình thường sẽ cho giao tử mang NST đột biến chiếm tỉ lệ 50%.
A, 3.
B, 1.
C, 2.
D, 4.
Có 2 phát biểu đúng, đó là II và IV. => Đáp án C.
I sai. Vì đây là đột biến đảo đoạn (đoạn đảo chứa các gen QMNP
II đúng. Vì đảo đoạn có thể làm giảm khả năng sinh sản.
III sai. Vì đoạn đảo không liên quân đến gen O nên không làm thay đổi mức độ biểu hiện của gen O.
IV đúng. Vì thể đột biến này có 1 cặp NST bị đột biến ở 1 chiếc nên tỉ lệ giao tử đột biến = 50%.
I sai. Vì đây là đột biến đảo đoạn (đoạn đảo chứa các gen QMNP
II đúng. Vì đảo đoạn có thể làm giảm khả năng sinh sản.
III sai. Vì đoạn đảo không liên quân đến gen O nên không làm thay đổi mức độ biểu hiện của gen O.
IV đúng. Vì thể đột biến này có 1 cặp NST bị đột biến ở 1 chiếc nên tỉ lệ giao tử đột biến = 50%.
Câu 39 [990139]: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập quy định. Khi trong kiểu gen có hai alen trội A và B quy định hoa đỏ; các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng. Một quần thể của loài này đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A và B lần lượt là 0,4 và 0,5. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quần thể có tỉ lệ kiểu hình là: 13 cây hoa đỏ : 12 cây hoa trắng.
II. Lấy ngẫu nhiên một cá thể, xác suất được cá thể không thuần chủng là 13/50.
III. Lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/12.
IV. Lấy ngẫu nhiên một cây hoa trắng, xác suất thu được cây thuần chủng là 11/26.
I. Quần thể có tỉ lệ kiểu hình là: 13 cây hoa đỏ : 12 cây hoa trắng.
II. Lấy ngẫu nhiên một cá thể, xác suất được cá thể không thuần chủng là 13/50.
III. Lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/12.
IV. Lấy ngẫu nhiên một cây hoa trắng, xác suất thu được cây thuần chủng là 11/26.
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
HD
Câu 40 [990140]: Phả hệ ở hình dưới đây mô tả sự di truyền 2 bệnh ở người, mỗi bệnh đều do một gen có 2 alen quy định; Gen quy định bệnh B nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Xác định được kiểu gen của 7 người.
II. Xác suất sinh con thứ 3 là con trai bị cả hai bệnh của cặp 8-9 là 12,5%.
III. Xác suất sinh con thứ nhất chỉ bị bệnh B của cặp 12 - 13 là 5/48.
IV. Xác suất sinh 2 con đều không bị bệnh của cặp 12 - 13 là 5/128.
I. Xác định được kiểu gen của 7 người.
II. Xác suất sinh con thứ 3 là con trai bị cả hai bệnh của cặp 8-9 là 12,5%.
III. Xác suất sinh con thứ nhất chỉ bị bệnh B của cặp 12 - 13 là 5/48.
IV. Xác suất sinh 2 con đều không bị bệnh của cặp 12 - 13 là 5/128.
A, 2.
B, 1.
C, 3.
D, 4.
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III. => Đáp án C.
Cặp vợ chồng số 6-7 đều không bị bệnh A nhưng sinh con gái số 11 bị bệnh A.
=> Bệnh A do gen lặn nằm trên NST thường quy định.
Bệnh A: A quy định bình thường, a quy định bị bệnh.
Cặp vợ chồng 1 – 2 không bị bệnh B, sinh con số 5 bị bệnh B. => Bệnh B do gen lặn quy định.
Bệnh B: B quy định bình thường, b quy định bị bệnh. Ta có:
I đúng. Về bệnh B, xác định được kiểu gen của 1, 2, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12.
Về bệnh A, xác định được kiểu gen của 3, 4, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 13, 14.
=> Kiểu gen cả hai tính trang: có 7 người là (4, 6, 7, 8, 9, 10, 11).
II đúng. Người số 8 có kiểu gen aaXBXb; người số 9 có kiểu gen AaXBY. Nên xác suất sinh con thứ 3 là con trai bị cả hai bệnh của cặp 8-9 là = 1/2×1/4 = 12,5%.
III đúng.
- Xác suất sinh con của cặp 12-13:
+ Bệnh A: Xác suất KG của người 12 là AA; Aa. Xác suất KG của người 13 là Aa.
=> Sinh con bị bệnh A = ; Sinh con không bị bệnh A = .
+ Bệnh B: người số 12 có kiểu gen XBY ; Người số 13 có kiểu gen XBXB : XBXb.
=> Xác suất sinh con bị bệnh B = × = ; Không bị bệnh B = .
Xác suất sinh con chỉ bị bệnh B là 5/6 × 1/8 = 5/48.
IV sai. Vì sinh con bị 2 không bệnh thì có 4 khả năng xác xuất của bố mẹ.
- Trường hợp 1: Người 12 là 2/3AaXBY ; Người 13 là 1/2AaXBXb thì 2 con không bị bệnh = 2/3×1/2×(3/4)2 × (3/4)2 = 27/256.
- Trường hợp 2: Người 12 là 2/3AaXBY ; Người 13 là 1/2AaXBXB thì 2 con không bị bệnh = 2/3×1/2×(3/4)2 × (1)2 = 3/16.
- Trường hợp 3: Người 12 là 1/3AAXBY ; Người 13 là 1/2AaXBXb thì 2 con không bị bệnh = 1/3×1/2×(1)2 × (3/4)2 = 3/32.
- Trường hợp 4: Người 12 là 1/3AAXBY ; Người 13 là 1/2AaXBXB thì 2 con không bị bệnh = 1/3×1/2×(1)2 × (1)2 = 1/6.
=> Xác suất = 27/256 + 3/16 + 3/32 + 1/6 = 425/768.
Cặp vợ chồng số 6-7 đều không bị bệnh A nhưng sinh con gái số 11 bị bệnh A.
=> Bệnh A do gen lặn nằm trên NST thường quy định.
Bệnh A: A quy định bình thường, a quy định bị bệnh.
Cặp vợ chồng 1 – 2 không bị bệnh B, sinh con số 5 bị bệnh B. => Bệnh B do gen lặn quy định.
Bệnh B: B quy định bình thường, b quy định bị bệnh. Ta có:
I đúng. Về bệnh B, xác định được kiểu gen của 1, 2, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12.
Về bệnh A, xác định được kiểu gen của 3, 4, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 13, 14.
=> Kiểu gen cả hai tính trang: có 7 người là (4, 6, 7, 8, 9, 10, 11).
II đúng. Người số 8 có kiểu gen aaXBXb; người số 9 có kiểu gen AaXBY. Nên xác suất sinh con thứ 3 là con trai bị cả hai bệnh của cặp 8-9 là = 1/2×1/4 = 12,5%.
III đúng.
- Xác suất sinh con của cặp 12-13:
+ Bệnh A: Xác suất KG của người 12 là AA; Aa. Xác suất KG của người 13 là Aa.
=> Sinh con bị bệnh A = ; Sinh con không bị bệnh A = .
+ Bệnh B: người số 12 có kiểu gen XBY ; Người số 13 có kiểu gen XBXB : XBXb.
=> Xác suất sinh con bị bệnh B = × = ; Không bị bệnh B = .
Xác suất sinh con chỉ bị bệnh B là 5/6 × 1/8 = 5/48.
IV sai. Vì sinh con bị 2 không bệnh thì có 4 khả năng xác xuất của bố mẹ.
- Trường hợp 1: Người 12 là 2/3AaXBY ; Người 13 là 1/2AaXBXb thì 2 con không bị bệnh = 2/3×1/2×(3/4)2 × (3/4)2 = 27/256.
- Trường hợp 2: Người 12 là 2/3AaXBY ; Người 13 là 1/2AaXBXB thì 2 con không bị bệnh = 2/3×1/2×(3/4)2 × (1)2 = 3/16.
- Trường hợp 3: Người 12 là 1/3AAXBY ; Người 13 là 1/2AaXBXb thì 2 con không bị bệnh = 1/3×1/2×(1)2 × (3/4)2 = 3/32.
- Trường hợp 4: Người 12 là 1/3AAXBY ; Người 13 là 1/2AaXBXB thì 2 con không bị bệnh = 1/3×1/2×(1)2 × (1)2 = 1/6.
=> Xác suất = 27/256 + 3/16 + 3/32 + 1/6 = 425/768.