Đáp án
1B
2A
3B
4A
5C
6B
7C
8C
9D
10A
11B
12B
13B
14A
15D
16A
17A
18B
19C
20B
21A
22C
23B
24C
25A
26A
27C
28C
29A
30A
31D
32B
33C
34D
35C
36D
37A
38A
39D
40B
Đáp án Đề minh họa số 41 thi Tốt Nghiệp Trung học Phổ Thông 2024 môn Sinh học
Câu 1 [988778]: Loại tế bào nào tạo ra bề mặt tiếp xúc giữa rễ cây và đất?
A, Tế bào khí khổng.
B, Tế bào lông hút.
C, Tế bào mạch gỗ.
D, Tế bào nội bì.
Đáp án: B
Câu 2 [988779]: Trong hệ tiêu hóa của các loài động vật, chất nào sau đây có trong thức ăn có thể được hấp thụ mà không cần biến đổi?
A, Glulôzơ.
B, Tinh bột.
C, Protein; lipit.
D, Xenlulôzơ.
Đáp án: A
Câu 3 [988780]: Phân tử nào sau đây trực tiếp làm khuôn cho quá trình dịch mã?
A, ADN.
B, mARN.
C, tARN.
D, rARN.
Đáp án B.
Trong quá trình dịch mã, mARN được sử dụng làm khuôn cho quá trình dịch mã.
ADN không tham gia trực tiếp vào quá trình dịch mã, nó chỉ làm khuôn để tổng hợp nên mARN, chính mARN mới tham gia trực tiếp cho quá trình dịch mã.
tARN mang các bộ ba đối mã đến khớp với bộ ba mã sao trên mARN theo đúng nguyên tắc bổ sung.
rARN là thành phần cấu trúc của riboxom tham gia vào dịch mã.
Câu 4 [988781]: Nếu a và b là các alen đột biến, alen trội A và B là trội hoàn toàn thì cơ thể nào sau đây là thể đột biến?
A, aaBB.
B, AaBB.
C, AABB.
D, AaBb.
Đáp án A. Vì thể đột biến là những cá thể mang đột biến đã biểu hiện ra thành kiểu hình.
Câu 5 [988782]: Đột biến nào sau đây gây ra bệnh Đao ở người?
A, Đột biến lệch bội thể một.
B, Đột biến đa bội.
C, Đột biến lệch bội thể ba.
D, Đột biến mất đoạn NST.
Đáp án: C
Câu 6 [988783]: Một tế bào sinh tinh của cơ thể động vật có kiểu gen AaBb giảm phân tạo ra giao tử có 2 alen trội, biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, loại giao tử chứa 2 alen trội chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A, 1.
B, 1/2.
C, 1/4.
D, 1/8.
Đáp án B.
Một tế bào sinh tinh giảm phân cho tối đa 2 loại giao tử với tỉ lệ như nhau. Khi đã tạo ra giao tử AB thì sẽ tạo ra giao tử ab và 2 loại giao tử đó có tỉ lệ như nhau, mỗi loại chiếm tỉ lệ = 1/2.
Câu 7 [988784]: Cho biết gen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây thu được đời con có 100% cá thể mang kiểu hình trội?
A, aa × aa.
B, aa × Aa.
C, aa × AA.
D, Aa × Aa.
Đáp án: C
Câu 8 [988785]: Cơ thể có kiểu gen AaBbEEgg là cơ thể dị hợp về bao nhiêu cặp gen?
A, 1.
B, 3.
C, 2.
D, 4.
Đáp án C. Có 2 cặp gen dị hợp là Aa, Bb.
Câu 9 [988786]: Ở người, gen nằm ở vị trí nào sau đây thì sẽ di truyền theo dòng mẹ?
A, Trên nhiễm sắc thể thường.
B, Trên nhiễm sắc thể giới tính X.
C, Trên nhiễm sắc thể giới tính Y.
D, Trong ti thể.
Gen nằm ở ti thể thì sẽ di truyền theo dòng mẹ. Đáp án D.
Câu 10 [988787]: Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình là 1 : 1?
A, Aa × aa.
B, AA × AA.
C, Aa × Aa.
D, AA × aa.
Đáp án: A
Câu 11 [989791]: Giả sử không có di - nhập cư, kích thước quần thể sẽ tăng lên trong trong hợp nào sau đây?
A, Tỷ lệ sinh sản giảm, tỷ lệ tử vong không thay đổi.
B, Tỷ lệ sinh sản tăng, tỉ lệ tử vong giảm.
C, Tỷ lệ sinh sản giảm, tỉ lệ tử vong tăng.
D, Tỷ lệ sinh sản không thay đổi, tỉ lệ tử vong tăng.
Đáp án: B
Câu 12 [989792]: Thành phần nào sau đây thuộc thành phấn cấu trúc của hệ sinh thái mà không thuộc thành phần cấu trúc của quần xã?
A, Các loài thực vật.
B, Xác chết của sinh vật.
C, Các loài động vật.
D, Các loài vi sinh vật.
Đáp án B. Vì xác chết là chất hữu cơ của môi trường. Do đó, xác chết không thuộc vào quần xã sinh vật.
Câu 13 [989793]: Hô hấp sáng xảy ra với sự tham gia của các bào quan theo thứ tự:
A, Ti thể → lục lạp → ribôxôm.
B, Lục lạp → perôxixôm → ti thể.
C, Ti thể → lizôxôm, lục lạp.
D, Ti thể → perôxixôm → lục lạp.
Đáp án: B
Câu 14 [989794]: Khi nói về mối liên hệ giữa nhịp tim và khối lượng cơ thể, phát biểu nào sau đây đúng?
A, Động vật càng nhỏ thì nhịp tim càng nhanh và ngược lại.
B, Động vật càng lớn thì nhịp tim càng nhanh và ngược lại.
C, Nhịp tim của tất cả các loài là không thay đổi.
D, Động vật càng nhỏ thì nhịp tim càng chậm và ngược lại.
Đáp án: A
Câu 15 [989795]: Gen M có chiều dài 408 nm và có 900 A. Gen M bị đột biến thành alen m. Alen m có chiều dài 408 nm và có 2703 liên kết hidro. Loại đột biến nào sau đây đã làm cho gen M thành alen m?
A, Đột biến thay thế 3 cặp G-X bằng 3 cặp A-T.
B, Đột biến thêm 1 cặp G-X.
C, Đột biến thay thế một cặp A-T bằng 1 cặp G-X.
D, Đột biến thay thế 3 cặp A-T bằng 3 cặp G-X.
Đáp án D.
- Đây là đột biến không làm thay đổi chiều dài của gen. Do đó, phải là đột biến thay thế cặp nucleotit.
- Gen M có 2400 nu và có 900A => Gen M có 300G => Tổng số liên kết hidro của gen M = 2×900 + 3 ×300 = 2700. Alen m có 2703 liên kết hidro => Đột biến này làm tăng 3 liên kết hidro, do đó đây là đột biến thay thế 3 cặp A-T bằng 3 cặp G-X.
- Đây là đột biến không làm thay đổi chiều dài của gen. Do đó, phải là đột biến thay thế cặp nucleotit.
- Gen M có 2400 nu và có 900A => Gen M có 300G => Tổng số liên kết hidro của gen M = 2×900 + 3 ×300 = 2700. Alen m có 2703 liên kết hidro => Đột biến này làm tăng 3 liên kết hidro, do đó đây là đột biến thay thế 3 cặp A-T bằng 3 cặp G-X.
Câu 16 [989796]: Có bao nhiêu đặc điểm sau đây là điểm sai khác giữa dạng tứ bội so với dạng lưỡng bội cùng loài?
I. Dạng tứ bội có bộ nhiễm sắc thể gấp đôi dạng lưỡng bội.
II. Dạng tứ bội thường có tốc độ sinh trưởng cao hơn dạng lưỡng bội.
III. Dạng tứ bội thường có cơ quan sinh dưỡng to hơn dạng lưỡng bội.
IV. Dạng tứ bội thường có khả năng sinh sản hữu tính tốt hơn dạng lưỡng bội.
I. Dạng tứ bội có bộ nhiễm sắc thể gấp đôi dạng lưỡng bội.
II. Dạng tứ bội thường có tốc độ sinh trưởng cao hơn dạng lưỡng bội.
III. Dạng tứ bội thường có cơ quan sinh dưỡng to hơn dạng lưỡng bội.
IV. Dạng tứ bội thường có khả năng sinh sản hữu tính tốt hơn dạng lưỡng bội.
A, 3.
B, 4.
C, 2.
D, 1.
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III. Đáp án A.
IV sai. Vì thể tứ bội luôn tạo ra một số giao tử bất thường nên khả năng sinh sản hữu tính thường kém hơn dạng lưỡng bội.
IV sai. Vì thể tứ bội luôn tạo ra một số giao tử bất thường nên khả năng sinh sản hữu tính thường kém hơn dạng lưỡng bội.
Câu 17 [989797]: Khi nói về tần số hoán vị gen, phát biểu nào sau đây sai?
A, Tần số hoán vị gen giống nhau ở tất cả các loài.
B, Tần số hoán vị gen tỉ lệ thuận với khoảng cách giữa các gen.
C, Tần số hoán vị gen không vượt quá 50
D, Tần số hoán vị gen được sử dụng để lập bản đồ gen.
A sai. Đáp án A.
Vì tần số hoán vị gen phụ thuộc vào khoảng cách giữa các gen.
Vì tần số hoán vị gen phụ thuộc vào khoảng cách giữa các gen.
Câu 18 [989798]: Ví dụ nào sau đây thuộc loại cách li sau hợp tử?
A, Cóc không sống cùng môi trường với cá nên không giao phối với nhau.
B, Một số cá thể cừu có giao phối với dê tạo ra con lai nhưng con lai thường bị chết ở giai đoạn non.
C, Ruồi có tập tính giao phối khác với muỗi nên chúng không giao phối với nhau.
D, Ngựa vằn châu Phi và ngựa vằn châu Á sống ở hai môi trường khác nhau nên không giao phối với nhau.
Cách li sau hợp tử là hiện tượng hợp tử bị chết hoặc cơ thể con không có khả năng sinh sản. Trong 4 ví dụ mà đề bài đưa ra, ví dụ B là cách li sau hợp tử. Các ví dụ A, C và D đều là cách li trước hợp tử.
Đáp án B.
Đáp án B.
Câu 19 [989799]: Có 4 quần thể của cùng một loài được kí hiệu là A, B, C, D với số lượng cá thể và diện tích môi trường sống tương ứng như sau:
Sắp xếp các quần thể trên theo mật độ tăng dần từ thấp đến cao là
Sắp xếp các quần thể trên theo mật độ tăng dần từ thấp đến cao là
A, B → A → C → D.
B, B → A → C → D.
C, D → C → A → B.
D, D → C → B → A.
HD
Câu 20 [989800]: Có bao nhiêu ví dụ sau đây không gây hại cho các loài tham gia?
I. Hải quỳ và cua làm tổ chung.
II. Phong lan sống bám trên cây gỗ.
III. Trùng roi sống trong ruột mối.
IV. Giun sống trong ruột lợn.
V. Vi khuẩn lam sống trên bèo hoa dâu.
VI. Nấm, vi khuẩn và tảo đơn bào tạo thành địa y.
I. Hải quỳ và cua làm tổ chung.
II. Phong lan sống bám trên cây gỗ.
III. Trùng roi sống trong ruột mối.
IV. Giun sống trong ruột lợn.
V. Vi khuẩn lam sống trên bèo hoa dâu.
VI. Nấm, vi khuẩn và tảo đơn bào tạo thành địa y.
A, 4.
B, 5.
C, 3.
D, 2.
Trước hết, chúng ta phải xác định mối quan hệ sinh thái của mỗi ví dụ nói trên. Sau đó, dựa vào mối quan hệ sinh thái để suy ra đáp án.
(I), (III), (V) và (VI) Là quan hệ cộng sinh; (II) là quan hệ hội sinh; (IV) là quan hệ kí sinh.
Các quan hệ cộng sinh, hội sinh, hợp tác là những mối quan hệ không gây hại cho các loài. Đáp án B (có 5 ví dụ).
(I), (III), (V) và (VI) Là quan hệ cộng sinh; (II) là quan hệ hội sinh; (IV) là quan hệ kí sinh.
Các quan hệ cộng sinh, hội sinh, hợp tác là những mối quan hệ không gây hại cho các loài. Đáp án B (có 5 ví dụ).
Câu 21 [989801]: Khi nói về pha sáng của quang hợp, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Chuyển năng lượng ánh sáng thành năng lượng trong ATP và NADPH.
II. Diễn ra ở màng tilacoit.
III. Chỉ cần có ánh sáng và có nước thì sẽ diễn ra pha sáng.
IV. Diễn ra trước pha tối và không sử dụng sản phẩm của pha tối.
I. Chuyển năng lượng ánh sáng thành năng lượng trong ATP và NADPH.
II. Diễn ra ở màng tilacoit.
III. Chỉ cần có ánh sáng và có nước thì sẽ diễn ra pha sáng.
IV. Diễn ra trước pha tối và không sử dụng sản phẩm của pha tối.
A, 2.
B, 4.
C, 3.
D, 1.
Có 2 phát biểu đúng, đó là (I), (II). Đáp án A.
III sai. Vì pha sáng sử dụng NADP+; ADP và cần sự xúc tác của enzim. Do đó, có ánh sáng và có nước nhưng không có NADP+ thì pha sáng cũng không diễn ra.
IV sai. Vì pha sáng sử dụng các sản phẩm NADP+ và ADP của pha tối.
III sai. Vì pha sáng sử dụng NADP+; ADP và cần sự xúc tác của enzim. Do đó, có ánh sáng và có nước nhưng không có NADP+ thì pha sáng cũng không diễn ra.
IV sai. Vì pha sáng sử dụng các sản phẩm NADP+ và ADP của pha tối.
Câu 22 [989802]: Khi giun đất di chuyển trên mặt đất khô thì giun sẽ nhanh chết, nguyên nhân làm cho giun chết là vì
A, nồng độ oxi trong không khí cao hơn trong đất gây sốc đối với giun.
B, môi trường trên cạn có nhiệt độ cao làm cho giun bị chết.
C, độ ẩm trên mặt đất thấp, bề mặt da của giun bị khô làm ngừng quá trình trao đổi khí.
D, giun không tìm kiếm được nguồn thức ăn ở trên mặt đất.
Nếu giun đất di chuyển trên bề mặt đất khô ráo, giun sẽ nhanh bị chết vì:
- Giun đất trao đổi khí với môi trường qua da nên da của giun đất cần ẩm ướt để các khí O2, CO2 có thể hòa tan và khuếch tán qua da được dễ dàng.
- Nếu bắt giun đất để trên bề mặt đất khô ráo, da sẽ bị khô nên giun không hô hấp được và sẽ bị chết. Đáp án C.
- Giun đất trao đổi khí với môi trường qua da nên da của giun đất cần ẩm ướt để các khí O2, CO2 có thể hòa tan và khuếch tán qua da được dễ dàng.
- Nếu bắt giun đất để trên bề mặt đất khô ráo, da sẽ bị khô nên giun không hô hấp được và sẽ bị chết. Đáp án C.
Câu 23 [989803]: Trong các thông tin sau đây, có bao nhiêu thông tin là đặc điểm chung của đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể và đột biến lệch bội thể một?
I. Không làm thay đổi thành phần, số lượng gen trên NST.
II. làm thay đổi chiều dài của phân tử ADN.
III. làm xuất hiện các alen mới trong quần thể.
IV. Xảy ra ở cả thực vật và động vật.
I. Không làm thay đổi thành phần, số lượng gen trên NST.
II. làm thay đổi chiều dài của phân tử ADN.
III. làm xuất hiện các alen mới trong quần thể.
IV. Xảy ra ở cả thực vật và động vật.
A, 3.
B, 2.
C, 4.
D, 1.
Có 2 đặc điểm chung, đó là I và IV. Đáp án B.
Cả đột biến đảo đoạn và đột biến lệch bội đều có đặc điểm: không làm thay đổi chiều dài của ADN và không làm thay đổi thành phần, số lượng gen trên NST. Đảo đoạn có thể xảy ra ở cả thực vật và động vật.
Cả đột biến đảo đoạn và đột biến lệch bội đều có đặc điểm: không làm thay đổi chiều dài của ADN và không làm thay đổi thành phần, số lượng gen trên NST. Đảo đoạn có thể xảy ra ở cả thực vật và động vật.
Câu 24 [989804]: Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp. Cho cây thân cao dị hợp tự thụ phấn thu được F1 có 75% cây thân cao và 25% cây thân thấp. Trong số các cây F1 lấy 4 cây thân cao, xác suất để trong 4 cây này chỉ có 1 cây mang kiểu gen đồng hợp là
A, 8/81.
B, 1/81.
C, 32/81.
D, 1/3.
HD
Câu 25 [989805]: Có bao nhiêu trường hợp sau đây được gọi là cách li sau hợp tử?
I. Các cá thể giao phối với nhau nhưng con lai bị bất thụ.
II. Các cá thể sinh sản vào các mùa khác nhau.
III. Các cá thể có cơ quan sinh sản không tương đồng.
IV. Các cá thể có tập tính giao phối khác nhau.
I. Các cá thể giao phối với nhau nhưng con lai bị bất thụ.
II. Các cá thể sinh sản vào các mùa khác nhau.
III. Các cá thể có cơ quan sinh sản không tương đồng.
IV. Các cá thể có tập tính giao phối khác nhau.
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
Có 1 phát biểu đúng, đó là I. Đáp án A.
Cách li sau hợp tử là trường hợp cách li mà hai loài có giao phối với nhau, tạo ra hợp tử nhưng hợp tử bị chết hoặc hợp tử phát triển thành cơ thể nhưng cơ thể đó bị chết hoặc bị bất thụ.
Cách li sau hợp tử là trường hợp cách li mà hai loài có giao phối với nhau, tạo ra hợp tử nhưng hợp tử bị chết hoặc hợp tử phát triển thành cơ thể nhưng cơ thể đó bị chết hoặc bị bất thụ.
Câu 26 [989740]: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do gen A có 4 alen là A1, A2, A3, A4 quy định theo thứ tự trội lặn là A1 > A2 > A3 > A4. Trong đó A1 quy định hoa đỏ, A2 quy định hoa vàng, A3 quy định hoa hồng, A4 quy định hoa trắng. Thực hiện phép lai P: A1A2A4A4 × A2A3A4A4, thu được F1. Biết cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về F1?
I. Có 6 kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ.
II. Kiểu hình hoa trắng chiếm tỉ lệ 1/36.
III. Kiểu hình hoa vàng chiếm tỉ lệ 5/12.
IV. Kiểu hình hoa hồng chiếm tỉ lệ 1/18.
I. Có 6 kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ.
II. Kiểu hình hoa trắng chiếm tỉ lệ 1/36.
III. Kiểu hình hoa vàng chiếm tỉ lệ 5/12.
IV. Kiểu hình hoa hồng chiếm tỉ lệ 1/18.
A, 4.
B, 3.
C, 2.
D, 1.
Đáp án: A
Câu 27 [989807]: Khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong hệ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong một lưới thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng có thể có nhiều loài khác nhau.
II. Trong cùng một hệ sinh thái, các chuỗi thức ăn có thể có độ dài khác nhau.
III. Trong một chuỗi thức ăn, mỗi loài có thể thuộc nhiều bậc dinh dưỡng khác nhau.
IV. Trong một lưới thức ăn, thực vật luôn là sinh vật được xếp vào bậc 1.
I. Trong một lưới thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng có thể có nhiều loài khác nhau.
II. Trong cùng một hệ sinh thái, các chuỗi thức ăn có thể có độ dài khác nhau.
III. Trong một chuỗi thức ăn, mỗi loài có thể thuộc nhiều bậc dinh dưỡng khác nhau.
IV. Trong một lưới thức ăn, thực vật luôn là sinh vật được xếp vào bậc 1.
A, 4.
B, 2.
C, 3.
D, 1.
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II, IV Đáp án C.
III sai. Vì trong một chuỗi thức ăn, mỗi loài là một mắt xích.
III sai. Vì trong một chuỗi thức ăn, mỗi loài là một mắt xích.
Câu 28 [989808]: Xét một lưới thức ăn như sau:
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Chuỗi thức ăn ngắn nhất có 5 mắt xích.
II. Quan hệ giữa loài I và loài K là quan hệ cạnh tranh khác loài.
III. Nếu hệ sinh thái trên bị nhiễm độc thì loài bị nhiễm chất độc nặng nhất là loài M.
IV. Nếu loài M bị tuyệt diệt thì loài E sẽ tăng số lượng cá thể.
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Chuỗi thức ăn ngắn nhất có 5 mắt xích.
II. Quan hệ giữa loài I và loài K là quan hệ cạnh tranh khác loài.
III. Nếu hệ sinh thái trên bị nhiễm độc thì loài bị nhiễm chất độc nặng nhất là loài M.
IV. Nếu loài M bị tuyệt diệt thì loài E sẽ tăng số lượng cá thể.
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III => Đáp án C.
IV sai. Vì loài M bị tuyệt diệt thì loài I sẽ tăng số lượng và kìm hãm sự tăng số lượng của loài E
IV sai. Vì loài M bị tuyệt diệt thì loài I sẽ tăng số lượng và kìm hãm sự tăng số lượng của loài E
Câu 29 [989809]: Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong điều kiện không có tác nhân đột biến thì vẫn có thể phát sinh đột biến gen.
II. Tất cả các cơ thể mang gen đột biến đều được gọi là thể đột biến.
III. Đột biến gen được gọi là biến dị di truyền vì tất cả các đột biến gen đều được di truyền cho đời sau.
IV. Đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp của quá trình tiến hoá, chọn giống.
I. Trong điều kiện không có tác nhân đột biến thì vẫn có thể phát sinh đột biến gen.
II. Tất cả các cơ thể mang gen đột biến đều được gọi là thể đột biến.
III. Đột biến gen được gọi là biến dị di truyền vì tất cả các đột biến gen đều được di truyền cho đời sau.
IV. Đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp của quá trình tiến hoá, chọn giống.
A, 2.
B, 1.
C, 3.
D, 4.
Có 2 phát biểu đúng là (I), (IV) => Đáp án A.
(II) sai vì: nếu cơ thể mang gen đột biến lặn ở trạng thái dị hợp thì chưa biểu hiện thành kiểu hình đột biến nên chưa gọi là thể đột biến.
(III) sai vì: không phải đột biến gen nào cũng được di truyền cho đời sau (ví dụ đột biến làm cho thể đột biến mất khả năng sinh sản thì nó không được di truyền cho đời sau). Đột biến gen được gọi là biến dị di truyền vì nó liên quan tới bộ máy di truyền của tế bào.
(II) sai vì: nếu cơ thể mang gen đột biến lặn ở trạng thái dị hợp thì chưa biểu hiện thành kiểu hình đột biến nên chưa gọi là thể đột biến.
(III) sai vì: không phải đột biến gen nào cũng được di truyền cho đời sau (ví dụ đột biến làm cho thể đột biến mất khả năng sinh sản thì nó không được di truyền cho đời sau). Đột biến gen được gọi là biến dị di truyền vì nó liên quan tới bộ máy di truyền của tế bào.
Câu 30 [989810]: Cho biết các bộ ba AAA, XXX, GGG, UUU (trên mARN) xác định các axit amin lần lượt là: Lizin (Lys), prôlin (Pro), glicin (Gli) và phênylalanin (Phe). Một trình tự ADN sau khi bị đột biến thay thế nuclêôtit A bằng G đã mang thông tin mã hoá chuỗi pôlipeptit có trình tự axit amin: Pro – Gli – Lys – Phe. Trình tự nuclêôtit trên mạch gốc của ADN trước khi đột biến là
A, 3’ GAG XXX TTT AAA 5’.
B, 5’ GAG XXX UUU AAA 3’.
C, 3’ XXX GAG AAA TTT 5’.
D, 5’ GAG XXX TTT AAA 3’.
Đáp án: A
Câu 31 [990478]: Diễn thế sinh thái thứ sinh thường có đủ bao nhiêu đặc điểm sau đây?
I. Làm biến đổi thành phần loài và số lượng loài của quần xã.
II. Làm biến đổi mạng lưới dinh dưỡng của quần xã.
III. Xảy ra ở môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống.
IV. Có sự biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường.
I. Làm biến đổi thành phần loài và số lượng loài của quần xã.
II. Làm biến đổi mạng lưới dinh dưỡng của quần xã.
III. Xảy ra ở môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống.
IV. Có sự biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường.
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
Cả 4 phát biểu đều đúng → Đáp án D
Diễn thế thứ sinh là diễn thế xuất hiện ở môi trường đã có một quần xã sinh vật sống. (Diễn thế thứ sinh mang đầy đủ các đặc điểm của diễn thế sinh thái nói chung: là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường).
Diễn thế thứ sinh là diễn thế xuất hiện ở môi trường đã có một quần xã sinh vật sống. (Diễn thế thứ sinh mang đầy đủ các đặc điểm của diễn thế sinh thái nói chung: là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường).
Câu 32 [990479]: Khi nói về chu trình nước trong tự nhiên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nước là thành phần không thể thiếu và chiếm phần lớn khối lượng cơ thể sinh vật.
II. Nước sạch là nguồn tài nguyên tái sinh nên đây là nguồn tài nguyên vô tận.
III. Nguồn nước sạch trên Trái Đất đang cạn kiệt dần.
IV. Nước trên Trái Đất được luân chuyển theo vòng tuần hoàn.
I. Nước là thành phần không thể thiếu và chiếm phần lớn khối lượng cơ thể sinh vật.
II. Nước sạch là nguồn tài nguyên tái sinh nên đây là nguồn tài nguyên vô tận.
III. Nguồn nước sạch trên Trái Đất đang cạn kiệt dần.
IV. Nước trên Trái Đất được luân chuyển theo vòng tuần hoàn.
A, 1.
B, 3.
C, 2.
D, 4.
Phát biểu I, III, IV đúng. → Đáp án B.
II sai. Vì mặc dù nước là nguồn tài nguyên tái sinh nhưng nguồn nước đang bị cạn kiệt do ô nhiễm môi trường.
II sai. Vì mặc dù nước là nguồn tài nguyên tái sinh nhưng nguồn nước đang bị cạn kiệt do ô nhiễm môi trường.
Câu 33 [990480]: Ở sinh vật nhân thực, alen A ở trên NST thường bị đột biến điểm thành alen a. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu 2 alen này có tổng liên kết hiđro bằng nhau thì 2 alen này có chiều dài bằng nhau.
II. Nếu đột biến làm mất chức năng của phân tử protein thì cá thể mang alen a được gọi là thể đột biến.
III. Chuỗi polipeptit do alen a quy định tổng hợp có thể có số axit amin nhiều hơn chuỗi polipeptit do alen A quy định tổng hợp.
IV. Nếu đột biến không làm thay đổi chiều dài của gen thì sẽ không làm thay đổi chiều dài của phân tử mARN.
I. Nếu 2 alen này có tổng liên kết hiđro bằng nhau thì 2 alen này có chiều dài bằng nhau.
II. Nếu đột biến làm mất chức năng của phân tử protein thì cá thể mang alen a được gọi là thể đột biến.
III. Chuỗi polipeptit do alen a quy định tổng hợp có thể có số axit amin nhiều hơn chuỗi polipeptit do alen A quy định tổng hợp.
IV. Nếu đột biến không làm thay đổi chiều dài của gen thì sẽ không làm thay đổi chiều dài của phân tử mARN.
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV. => Đáp án C.
I đúng. Vì đột biến điểm không làm thay đổi tổng liên kết hidro thì chứng tỏ đây là đột biến thay thế cặp A-T bằng cặp T-A hoặc thay thế cặp G-X bằng cặp X-G. Vì vậy, đột biến này không làm thay đổi chiều dài của gen.
II sai. Vì đây là sinh vật nhân thực, gen tồn tại thành cặp alen cho nên nếu a là đột biến lặn thì kiểu gen Aa thì vẫn chưa biểu hiện thành thể đột biến.
III đúng. Vì nếu đột biến làm cho bộ ba kết thúc trở thành bộ ba mã hóa axit amin thì sẽ làm cho chuỗi axit amin được kéo dài.
IV đúng. Vì gen quy định mARN. Cho nên chiều dài của gen không thay đổi thì chiều dài của mARN cũng không thay đổi.
I đúng. Vì đột biến điểm không làm thay đổi tổng liên kết hidro thì chứng tỏ đây là đột biến thay thế cặp A-T bằng cặp T-A hoặc thay thế cặp G-X bằng cặp X-G. Vì vậy, đột biến này không làm thay đổi chiều dài của gen.
II sai. Vì đây là sinh vật nhân thực, gen tồn tại thành cặp alen cho nên nếu a là đột biến lặn thì kiểu gen Aa thì vẫn chưa biểu hiện thành thể đột biến.
III đúng. Vì nếu đột biến làm cho bộ ba kết thúc trở thành bộ ba mã hóa axit amin thì sẽ làm cho chuỗi axit amin được kéo dài.
IV đúng. Vì gen quy định mARN. Cho nên chiều dài của gen không thay đổi thì chiều dài của mARN cũng không thay đổi.
Câu 34 [990481]: Một loài thực vật, thực hiện phép lai: AABB × aabb, thu được các hợp tử F1. Gây đột biến tứ bội hóa lên 1 cành ở các cây F1 tạo ra các cây F1 thể khảm, trong đó mỗi cây có 10% số hoa tứ bội. Các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2. Biết rằng các cây F1 đều giảm phân bình thường và thể tứ bội chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Loại hợp tử chỉ mang alen trội chiếm tỉ lệ 1681/32400.
II. Loại hợp tử mang 1 alen trội chiếm tỉ lệ 697/3240.
III. Loại hợp tử mang 2 alen trội chiếm tỉ lệ 2821/8100.
IV. Loại hợp tử mang 3 alen trội chiếm tỉ lệ gần 27%.
I. Loại hợp tử chỉ mang alen trội chiếm tỉ lệ 1681/32400.
II. Loại hợp tử mang 1 alen trội chiếm tỉ lệ 697/3240.
III. Loại hợp tử mang 2 alen trội chiếm tỉ lệ 2821/8100.
IV. Loại hợp tử mang 3 alen trội chiếm tỉ lệ gần 27%.
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
Có 4 phát biểu đúng. => Đáp án D.
AABB × aabb thì F1 có kiểu gen AaBb. Tứ bội hóa thì sẽ có 90% AaBb và 10% AAaaBBbb.
Khi tự thụ phấn, sẽ có 3 phép lai là:
10%AAaaBBbb × 10%AAaaBBbb.
90%AaBb × 90%AaBb.
2×10%AAaaBBbb × 90%AaBb.
I đúng. Vì tỉ lệ hợp tử mang toàn alen trội (AAAABBBB + AABB + AAABBB) = 0,01 × 1/36 × 1/36 + 0,81 × 1/4 × 1/4 + 0,18 × 1/12 × 1/12 = 1681/32400.
II đúng. Vì tỉ lệ hợp tử mang 1 alen trội (Aaaabbbb + aaaaBbbb + Aabb + aaBb + Aaabbb + aaaBbb) = 0,01 × 2/9 × 1/36 × 2 + 0,81 × 1/2 × 1/4 × 2 + 0,18 × 5/12 × 1/12 × 2 = 697/3240.
III đúng. Vì tỉ lệ hợp tử mang 2 alen trội (AAaabbbb + aaaaBBbb + AaaaBbbb + AAbb + aaBB + AaBb + AAabbb + aaaBBb + AaaBbb) = 0,01 × (1/2 × 1/36 × 2 + 2/9×2/9) + 0,81 × (1/16 × 2 + 4/16) + 0,18 × (5/12 × 1/12 × 2 + 5/12 ×5/12) = 2821/8100.
IV đúng. Vì tỉ lệ hợp tử mang 3 alen trội (AAAabbbb + aaaaBBBb + AAaaBbbb + AaaaBBbb + AABb + AaBB + AAAbbb + aaaBBB + AAaBbb + AaaBBb) = 0,01 × (2/9 × 1/36 × 2 + 1/2 × 2/9 × 2) + 0,81 × (1/8 × 2) + 0,18 × (1/12 × 1/12 × 2 + 5/12 × 5/12 × 2) = 8743/32400 = 27%.
AABB × aabb thì F1 có kiểu gen AaBb. Tứ bội hóa thì sẽ có 90% AaBb và 10% AAaaBBbb.
Khi tự thụ phấn, sẽ có 3 phép lai là:
10%AAaaBBbb × 10%AAaaBBbb.
90%AaBb × 90%AaBb.
2×10%AAaaBBbb × 90%AaBb.
I đúng. Vì tỉ lệ hợp tử mang toàn alen trội (AAAABBBB + AABB + AAABBB) = 0,01 × 1/36 × 1/36 + 0,81 × 1/4 × 1/4 + 0,18 × 1/12 × 1/12 = 1681/32400.
II đúng. Vì tỉ lệ hợp tử mang 1 alen trội (Aaaabbbb + aaaaBbbb + Aabb + aaBb + Aaabbb + aaaBbb) = 0,01 × 2/9 × 1/36 × 2 + 0,81 × 1/2 × 1/4 × 2 + 0,18 × 5/12 × 1/12 × 2 = 697/3240.
III đúng. Vì tỉ lệ hợp tử mang 2 alen trội (AAaabbbb + aaaaBBbb + AaaaBbbb + AAbb + aaBB + AaBb + AAabbb + aaaBBb + AaaBbb) = 0,01 × (1/2 × 1/36 × 2 + 2/9×2/9) + 0,81 × (1/16 × 2 + 4/16) + 0,18 × (5/12 × 1/12 × 2 + 5/12 ×5/12) = 2821/8100.
IV đúng. Vì tỉ lệ hợp tử mang 3 alen trội (AAAabbbb + aaaaBBBb + AAaaBbbb + AaaaBBbb + AABb + AaBB + AAAbbb + aaaBBB + AAaBbb + AaaBBb) = 0,01 × (2/9 × 1/36 × 2 + 1/2 × 2/9 × 2) + 0,81 × (1/8 × 2) + 0,18 × (1/12 × 1/12 × 2 + 5/12 × 5/12 × 2) = 8743/32400 = 27%.
Câu 35 [990482]: Ở loài cây chàm, xét 2 cặp gen phân li độc lập, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; Alen B quy định khả năng chịu phèn trội hoàn toàn so với alen b không có khả năng chịu phèn. Cho cây (P) dị hợp 2 cặp gen giao phấn với nhau, thu được F1. Người dân tiến hành trồng toàn bộ cây chàm F1 trên đất phèn để tạo rừng trồng vùng đất chua phèn. Các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên sinh ra F2; Các cây F2 giao phấn ngẫu nhiên sinh ra F3. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong tổng số cây thu được ở F3, số cây thân cao nhiều gấp 3 lần số cây thân thấp.
II. Trong tổng số cây thân cao ở F3, có 1/5 số cây thuần chủng.
III. Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao F3 thì xác suất thu được cây thuần chủng là 3/10.
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao F3 thì xác suất thu được cây dị hợp 2 cặp gen là 4/15.
I. Trong tổng số cây thu được ở F3, số cây thân cao nhiều gấp 3 lần số cây thân thấp.
II. Trong tổng số cây thân cao ở F3, có 1/5 số cây thuần chủng.
III. Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao F3 thì xác suất thu được cây thuần chủng là 3/10.
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao F3 thì xác suất thu được cây dị hợp 2 cặp gen là 4/15.
A, 1.
B, 4.
C, 3.
D, 2.
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và IV. => Đáp án C.
Vì bb không chịu phèn nên aa bị chết ở giai đoạn nảy mầm. Do đó, cần chú ý đến cây aa.
P có kiểu gen AaBb, nên hợp tử F1 có tỉ lệ kiểu gen (1AA : 2Aa:1aa)(1BB : 2Bb : 1bb). Vì bb bị chết nên tỉ lệ kiểu gen ở các cây F1 là (1AA : 2Aa : 1aa)(1BB : 2Bb). Các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên thì F2 có tỉ lệ kiểu gen là (1AA : 2Aa : 1aa)(4/9BB : 4/9Bb : 1/9bb). Vì bb bị chết nên tỉ lệ kiểu gen ở các cây F2 là (1AA : 2Aa : 1aa)(1BB : 1Bb). Các cây F2 giao phấn ngẫu nhiên thì F3 có tỉ lệ kiểu gen là (1AA : 2Aa : 1aa)(9/16BB : 6/16Bb : 1/16bb). Vì bb bị chết nên tỉ lệ kiểu gen ở các cây F3 là (1AA : 2Aa : 1aa)(3/5BB : 2/5Bb).
I đúng. Vì F3 có tỉ lệ kiểu gen về gen A là 1AA : 2Aa :1aa cho nên số cây thân cao nhiều gấp 3 lần số cây thân thấp.
II đúng. Vì số cây thân cao F3 gồm có (1AA : 2Aa)(3/5BB : 2/5Bb) cho nên trong tổng số cây thân cao ở F3, có số cây đồng hợp tử 2 cặp gen chiếm tỉ lệ = 1/3×3/5 = 1/5.
III sai. Lấy ngẫu nhiên 1 cây cao F3 thì xác suất thu được cây thuần chủng = 1/3×3/5 = 1/5.
IV đúng. Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao F3 thì xác suất thu được cây dị hợp 2 cặp gen = 2/3×2/5 = 4/15.
Vì bb không chịu phèn nên aa bị chết ở giai đoạn nảy mầm. Do đó, cần chú ý đến cây aa.
P có kiểu gen AaBb, nên hợp tử F1 có tỉ lệ kiểu gen (1AA : 2Aa:1aa)(1BB : 2Bb : 1bb). Vì bb bị chết nên tỉ lệ kiểu gen ở các cây F1 là (1AA : 2Aa : 1aa)(1BB : 2Bb). Các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên thì F2 có tỉ lệ kiểu gen là (1AA : 2Aa : 1aa)(4/9BB : 4/9Bb : 1/9bb). Vì bb bị chết nên tỉ lệ kiểu gen ở các cây F2 là (1AA : 2Aa : 1aa)(1BB : 1Bb). Các cây F2 giao phấn ngẫu nhiên thì F3 có tỉ lệ kiểu gen là (1AA : 2Aa : 1aa)(9/16BB : 6/16Bb : 1/16bb). Vì bb bị chết nên tỉ lệ kiểu gen ở các cây F3 là (1AA : 2Aa : 1aa)(3/5BB : 2/5Bb).
I đúng. Vì F3 có tỉ lệ kiểu gen về gen A là 1AA : 2Aa :1aa cho nên số cây thân cao nhiều gấp 3 lần số cây thân thấp.
II đúng. Vì số cây thân cao F3 gồm có (1AA : 2Aa)(3/5BB : 2/5Bb) cho nên trong tổng số cây thân cao ở F3, có số cây đồng hợp tử 2 cặp gen chiếm tỉ lệ = 1/3×3/5 = 1/5.
III sai. Lấy ngẫu nhiên 1 cây cao F3 thì xác suất thu được cây thuần chủng = 1/3×3/5 = 1/5.
IV đúng. Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao F3 thì xác suất thu được cây dị hợp 2 cặp gen = 2/3×2/5 = 4/15.
Câu 36 [990483]: Ở một loài thú, cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai thu được F1. Biết rằng không xảy ra đột biết và hóan vị gen ở cả đực và cái với tần số 20%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Phép lai trên có 64 kiểu tổ hợp giao tử.
II. Đời F1 có tối đa 40 loại kiểu gen, 12 loại kiểu hình.
III. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể đực ở F1, xác suất thu được cá thể mang 2 alen trội là 29%.
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái mang 3 tính trạng trội ở F1, xác suất thu được cá thể mang 3 alen trội là 4/27.
I. Phép lai trên có 64 kiểu tổ hợp giao tử.
II. Đời F1 có tối đa 40 loại kiểu gen, 12 loại kiểu hình.
III. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể đực ở F1, xác suất thu được cá thể mang 2 alen trội là 29%.
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái mang 3 tính trạng trội ở F1, xác suất thu được cá thể mang 3 alen trội là 4/27.
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
HD
Câu 37 [990484]: Một loài thực vật, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng (P), thu được F1 có 100% cây thân cao, hoa đỏ. Cho F1 giao phấn với nhau, thu được F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó có 9% số cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng. Biết không xảy ra đột biến nhưng có hóan vị gen ở cả đực và cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F2 có 24% số cây mang 3 alen trội.
II. Ở F2 có 34% số cây mang 2 alen trội.
III. Lấy ngẫu nhiên một cây thân thấp, hoa đỏ ở F2, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/4.
IV. Lấy ngẫu nhiên một cây thân cao, hoa đỏ ở F2, xác suất thu được cây thuần chủng là 9/59.
I. Ở F2 có 24% số cây mang 3 alen trội.
II. Ở F2 có 34% số cây mang 2 alen trội.
III. Lấy ngẫu nhiên một cây thân thấp, hoa đỏ ở F2, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/4.
IV. Lấy ngẫu nhiên một cây thân cao, hoa đỏ ở F2, xác suất thu được cây thuần chủng là 9/59.
A, 4.
B, 3.
C, 2.
D, 1.
HD
Câu 38 [990485]: Một loài thực vật, xét 2 cặp gen quy định 2 cặp tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Cho các cây (P) có kiểu gen giống nhau và đều dị hợp về 2 cặp gen giao phấn với nhau, thu được F1. Theo lí thuyết, loại kiểu hình có 2 tính trạng trội ở F1 có thể có bao nhiêu kiểu gen quy định?
I. 4. II. 5. III. 3.
IV. 2. V. 1.
I. 4. II. 5. III. 3.
IV. 2. V. 1.
A, 5.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
HD
Câu 39 [990486]: Một quần thể động vật giao phối, màu sắc cánh do 1 gen gồm 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Trong đó, alen A1 quy định cánh đen trội hoàn toàn so với alen A2, alen A3 và alen A4; Alen A2 quy định cánh xám trội hoàn toàn so với alen A3 và A4; Alen A3 quy định cánh vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định cánh trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 84% con cánh đen; 12% con cánh xám; 3% con cánh vàng; 1% con cánh trắng. Biết không xảy ra đột biến, theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tần số alen A1 bằng 3 lần tần số alen A2.
II. Nếu chỉ có các cá thể cánh đen giao phối với nhau thì sẽ thu được đời con có số cá thể cánh vàng thuần chủng chiếm tỉ lệ là 1/196.
III. Nếu loại bỏ toàn bộ các cá thể cánh trắng, sau đó cho các cá thể còn lại giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có số cá thể cánh đen thuần chủng chiếm tỉ lệ là 400/1089.
IV. Nếu loại bỏ toàn bộ các cá thể cánh xám, sau đó cho các cá thể còn lại giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có số cá thể cánh xám thuần chủng chiếm tỉ lệ 9/484.
I. Tần số alen A1 bằng 3 lần tần số alen A2.
II. Nếu chỉ có các cá thể cánh đen giao phối với nhau thì sẽ thu được đời con có số cá thể cánh vàng thuần chủng chiếm tỉ lệ là 1/196.
III. Nếu loại bỏ toàn bộ các cá thể cánh trắng, sau đó cho các cá thể còn lại giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có số cá thể cánh đen thuần chủng chiếm tỉ lệ là 400/1089.
IV. Nếu loại bỏ toàn bộ các cá thể cánh xám, sau đó cho các cá thể còn lại giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có số cá thể cánh xám thuần chủng chiếm tỉ lệ 9/484.
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
HD
Câu 40 [990487]: Phả hệ dưới đây mô tả hai bệnh di truyền phân li độc lập với nhau, mỗi bệnh do một gen quy định. Biết quần thể đang cân bằng di truyền, trong đó khi chỉ xét về bệnh thứ nhất thì có 16% số người bị bệnh; khi chỉ xét về bệnh thứ 2 thì có 1% số người bị bệnh.
Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Có thể xác định được chính xác kiểu gen của 9 người.
II. Xác suất để người số 18 bị cả hai bệnh là 11/576.
III. Xác suất để người số 18 chỉ bị một bệnh là 5/18.
IV. Xác suất để người số 18 là gái và không bị bệnh là 2993/8064.
Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Có thể xác định được chính xác kiểu gen của 9 người.
II. Xác suất để người số 18 bị cả hai bệnh là 11/576.
III. Xác suất để người số 18 chỉ bị một bệnh là 5/18.
IV. Xác suất để người số 18 là gái và không bị bệnh là 2993/8064.
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
HD
Xác suất sinh con bị bệnh 2:
- Người số 15 có kiểu gen Bb.
- Bố và mẹ của người số 16 không bị bệnh nhưng người số 10 có kiểu gen Bb; Người số 9 thuộc quần thể cân bằng di truyền nên có kiểu gen là (0,81BB : 0,18Bb = 9/11BB : 2/11Bb) cho nên xác suất kiểu gen của người số 16 là (BB : Bb).
=> Xác suất sinh con bị bệnh thứ hai = .
=> Xác suất sinh con bị cả hai bệnh = × = .
III sai. Xác suất để cặp vợ chồng 15-16 sinh con đầu lòng chỉ bị một bệnh.
- Ở phả hệ này, cặp vợ chồng số 15-16 sinh con không bị bệnh thứ nhất = ; Xác suất sinh con không bị bệnh thứ hai = .
- Xác suất sinh con gái = .
=> Xác suất sinh con gái và không bị bệnh = .
Xác suất sinh con bị bệnh 2:
- Người số 15 có kiểu gen Bb.
- Bố và mẹ của người số 16 không bị bệnh nhưng người số 10 có kiểu gen Bb; Người số 9 thuộc quần thể cân bằng di truyền nên có kiểu gen là (0,81BB : 0,18Bb = 9/11BB : 2/11Bb) cho nên xác suất kiểu gen của người số 16 là (BB : Bb).
=> Xác suất sinh con bị bệnh thứ hai = .
=> Xác suất sinh con bị cả hai bệnh = × = .
III sai. Xác suất để cặp vợ chồng 15-16 sinh con đầu lòng chỉ bị một bệnh.
- Ở phả hệ này, cặp vợ chồng số 15-16 sinh con không bị bệnh thứ nhất = ; Xác suất sinh con không bị bệnh thứ hai = .
- Xác suất sinh con gái = .
=> Xác suất sinh con gái và không bị bệnh = .