Đáp án
1C
2B
3A
4A
5C
6D
7C
8B
9D
10D
11D
12A
13C
14D
15D
16B
17C
18B
19C
20C
21A
22A
23D
24D
25C
26B
27B
28A
29D
30B
31D
32C
33C
34C
35D
36D
37B
38C
39C
40C
Đáp án Đề minh họa số 42 thi Tốt Nghiệp Trung học Phổ Thông 2024 môn Sinh học
Câu 1 [988969]: Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây không làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể?
A, Đột biến mất đoạn.
B, Đột biến chuyển đoạn giữa 2 nhiễm sắc thể.
C, Đột biến đảo đoạn.
D, Đột biến lặp đoạn.
Đáp án C. Vì đột biến đảo đoạn chỉ làm thay đổi vị trí của gen mà không làm thay đổi số lượng gen.
Câu 2 [988970]: Dạng đột biến nào sau đây dẫn tới làm trao đổi đoạn giữa 2 NST không tương đồng?
A, Mất đoạn NST.
B, Chuyển đoạn NST.
C, Lặp đoạn.
D, Đảo đoạn.
Đáp án: B
Câu 3 [988971]: Cơ thể có kiểu gen nào sau đây được xem là cơ thể không thuần chủng?
A, AaBBdd.
B, AAbbDD.
C, AAbbdd.
D, aabbdd.
Đáp án: A
Câu 4 [988972]: Một loài thực vật có bộ NST 2n = 6. Xét 3 cặp gen nằm trên 3 cặp NST tương đồng là Aa, Bb, Dd. Kiểu gen nào sau đây không phải là thể đột biến?
A, AaBbDD.
B, AaBbDdd.
C, AAaBBbDDd.
D, AaaBbDd.
Đáp án: A
Câu 5 [988973]: Quá trình nào sau đây chỉ diễn ra trong tế bào chất mà không diễn ra trong nhân tế bào?
A, Tổng hợp ARN.
B, Tổng hợp ADN.
C, Tổng hợp protein.
D, Tổng hợp mARN.
Quá trình tổng hợp protein chỉ diễn ra trong tế bào chất. Quá trình tổng hợp ARN, ADN diễn ra ở trong nhân hoặc ở ti thể, lục lạp.
Câu 6 [988974]: Quá trình nào sau đây có sự hình thành liên kết peptit giữa các đơn phân?
A, Phiên mã.
B, Nhân đôi ADN.
C, Nguyên phân.
D, Dịch mã.
Đáp án: D
Câu 7 [988975]: Biết rằng quá trình giảm phân tạo giao tử không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, 2 tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen AaBbDdee giảm phân tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử?
A, 1.
B, 2.
C, 4.
D, 8.
Đáp án C.
Cơ thể trên có 3 cặp gen dị hợp, 2 tế bào tiến hành giảm phân cho số loại giao tử = 2×2 = 4.
Câu 8 [988976]: Một loài thực vật tự thụ phấn, xét 1 gen có 2 alen là A và a. Theo lí thuyết, có bao nhiêu quần thể sau đây có tần số các kiểu gen không thay đổi qua các thế hệ?
I. Quần thể có 100% AA.
II. Quần thể có 100% aa.
III. Quần thể có 50%AA : 50% Aa.
IV. Quần thể có 100% Aa.
V. Quần thể có 1AA : 1aa.
VI. Quần thể có 90%AA : 10%aa.
I. Quần thể có 100% AA.
II. Quần thể có 100% aa.
III. Quần thể có 50%AA : 50% Aa.
IV. Quần thể có 100% Aa.
V. Quần thể có 1AA : 1aa.
VI. Quần thể có 90%AA : 10%aa.
A, 1,
B, 4.
C, 3.
D, 2.
Có 4 quần thể, đó là I, II, V và VI. => Đáp án B.
Đối với quần thể tự thụ phấn, nếu kiểu gen Aa = 0 thì tần số kiểu gen của quần thể sẽ không thay đổi qua các thế hệ. Do đó, trong các quần thể mà đề bài đưa ra thì quần thể có 100% AA (quần thể IV) và quần thể có 50%AA : 50% Aa (quần thể III) có Aa ≠ 0 cho nên không thỏa mãn điều kiện bài toán.
Câu 9 [988977]: Phương pháp nào sau đây thuộc công nghệ gen?
A, Gây đột biến, sau đó chọn lọc để được giống mới.
B, Dung hợp tế bào trần khác loài tạo ra thể song nhị bội.
C, Cho lai hai dòng thuần chủng để tạo ưu thế lai.
D, Chuyển gen từ tế bào của người vào tế bào vi khuẩn.
Trong 4 phương án mà đưa ra thì chuyển gen là thuộc công nghệ gen. => Đáp án D.
Câu 10 [988978]: Khi nói về các nhà khoa học Sinh học, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Moocgan là người phát hiện ra sự di truyền liên kết gen, hoán vị gen.
II. Dacuyn là người phát hiện ra sự di truyền liên kết giới tính
III. Coren là người phát hiện ra sự di truyền ngoài nhân.
IV. Menden là người đưa ra giả thuyết: Các nhân tố di truyền của bố và mẹ tồn tại trong tế bào của cơ thể con một cách riêng rẽ, không hòa trộn vào nhau; Mỗi tính trạng ở cây đậu hà lan đều do 1 cặp nhân tố di truyền quy định.
I. Moocgan là người phát hiện ra sự di truyền liên kết gen, hoán vị gen.
II. Dacuyn là người phát hiện ra sự di truyền liên kết giới tính
III. Coren là người phát hiện ra sự di truyền ngoài nhân.
IV. Menden là người đưa ra giả thuyết: Các nhân tố di truyền của bố và mẹ tồn tại trong tế bào của cơ thể con một cách riêng rẽ, không hòa trộn vào nhau; Mỗi tính trạng ở cây đậu hà lan đều do 1 cặp nhân tố di truyền quy định.
A, 1.
B, 2.
C, 4.
D, 3.
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV. => Đáp án D.
II sai. Vì Dacuyn là nhà khoa học về tiến hóa.
II sai. Vì Dacuyn là nhà khoa học về tiến hóa.
Câu 11 [988125]: Ở một loài thực vật, alen A quy định lá nguyên trội hoàn toàn so với alen a quy định lá xẻ thùy. Phép lai nào sau đây không thu được đời F1 100% lá nguyên?
A, Aa × AA.
B, AA × AA.
C, AA × aa.
D, Aa × aa.
Đáp án: D
Câu 12 [988126]: Theo quan điểm của thuyết tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên
A, phân hóa khả năng sống sót, khả năng sinh sản của những cá thể có kiểu gen khác nhau trong quần thể.
B, tác động trực tiếp lên kiểu gen, giữ lại những kiểu gen thích nghi và loại bỏ các kiểu gen kém thích nghi.
C, thay đổi quần thể theo các hướng không xác định.
D, làm xuất hiện alen mới thông qua giao phối làm phong phú vốn gen của quần thể.
Đáp án: A
Câu 13 [988127]: Lớp thú phát sinh ở đại nào sau đây?
A, Đại Cổ sinh.
B, Đại Nguyên sinh.
C, Đại Trung Sinh.
D, Đại Thái cổ.
Đáp án: C
Câu 14 [988128]: Chỉ số nào sau đây phản ánh kích thước của quần thể?
A, Số lượng cá thể đực/số lượng cá thể cái của quần thể.
B, Tỉ lệ các nhóm tuổi trong quần thể.
C, Tổng diện tích khu phân bố của quần thể.
D, Tổng số cá thể của quần thể.
Đáp án D. Kích thước quần thể là tổng số cá thể của quần thể.
Câu 15 [988129]: Giả sử kết quả khảo sát về diện tích khu phân bố (tính theo m2) và kích thước quần thể (tính theo số lượng cá thể) của 4 quần thể sinh vật cùng loài ở cùng một thời điểm như sau:
Xét tại thời điểm khảo sát, mật độ cá thể của quần thể nào trong 4 quần thể trên là cao nhất?
Xét tại thời điểm khảo sát, mật độ cá thể của quần thể nào trong 4 quần thể trên là cao nhất?
A, Quần thể I.
B, Quần thể II.
C, Quần thể III.
D, Quần thể IV.
Chọn D
Câu 16 [988130]: Có bao nhiêu thành tựu sau đây là của công nghệ gen?
I. Chuột nhắt chứa gen hoocmôn sinh trưởng của chuột cống.
II. Cừu biến đổi gen sản sinh ra protein của người.
III. Giống lúa “gạo vàng”.
IV. Cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt.
I. Chuột nhắt chứa gen hoocmôn sinh trưởng của chuột cống.
II. Cừu biến đổi gen sản sinh ra protein của người.
III. Giống lúa “gạo vàng”.
IV. Cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt.
A, 1.
B, 4.
C, 3.
D, 2.
Cả 4 phát biểu đúng. Đáp án B.
Câu 17 [988131]: Phương pháp nào sau đây cho phép tạo ra tế bào mang bộ NST lưỡng bội của 2 loài?
A, Gây đột biến.
B, Công nghệ chuyển gen.
C, Dung hợp tế bào trần.
D, Nhân bản vô tính động vật.
Đáp án: C
Câu 18 [988132]: Một gen có tỉ lệ = 2/3. Số nucleotit loại A chiếm bao nhiêu %?
A, 10%.
B, 20%.
C, 30%.
D, 40%.
Theo nguyên tắc bổ sung ta có: A = T; G = X nên tỉ lệ = 2/3 → A/G = 2/3
Mà A + G = 50%. → A = 20%; G = 30%. → Đáp án B.
Mà A + G = 50%. → A = 20%; G = 30%. → Đáp án B.
Câu 19 [988133]: Trong tình hình dịch bệnh COVID – 19 đang diễn biến phức tạp, có bao nhiêu hành vi sau đây góp phần làm giảm nguy cơ bùng phát dịch?
I. Không tụ tập đông người.
II. Thực hiện khai báo y tế trên cài đặt ứng dụng BlueZone.
III. Giữ khoảng cách khi tiếp xúc với người khác.
IV. Đeo khẩu trang đúng cách.
I. Không tụ tập đông người.
II. Thực hiện khai báo y tế trên cài đặt ứng dụng BlueZone.
III. Giữ khoảng cách khi tiếp xúc với người khác.
IV. Đeo khẩu trang đúng cách.
A, 1.
B, 2.
C, 4.
D, 3.
Đáp án: C
Câu 20 [988134]: Khi nói về dịch mã, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Dịch mã là quá trình tổng hợp các loại phân tử protein cho tế bào.
II. Quá trình tổng hợp phân tử prôtêin luôn có sự tham gia của ribôxôm.
III. Quá trình tổng hợp phân tử prôtêin luôn sử dụng axit amin làm nguyên liệu.
IV. Quá trình tổng hợp phân tử prôtêin luôn có sự hình thành liên kết peptit giữa các đơn phân.
I. Dịch mã là quá trình tổng hợp các loại phân tử protein cho tế bào.
II. Quá trình tổng hợp phân tử prôtêin luôn có sự tham gia của ribôxôm.
III. Quá trình tổng hợp phân tử prôtêin luôn sử dụng axit amin làm nguyên liệu.
IV. Quá trình tổng hợp phân tử prôtêin luôn có sự hình thành liên kết peptit giữa các đơn phân.
A, 1.
B, 2.
C, 4.
D, 3.
Có 4 phát biểu đúng. =>Đáp án C.
Câu 21 [988948]: Khi nói về sự phân bố cá thể trong không gian của quần xã, phát biểu nào sau đây sai?
A, Nhìn chung, sự phân bố cá thể trong tự nhiên có xu hướng làm tăng mức độ cạnh tranh giữa các loài và nâng cao mức độ sử dụng nguồn sống của môi trường.
B, Sự phân bố cá thể trong không gian của quần xã tùy thuộc vào nguồn sống của môi trường và nhu cầu sống của từng loài.
C, Nhìn chung, sinh vật phân bố theo chiều ngang thường tập trung nhiều ở vùng có điều kiện sống thuận lợi.
D, Trong hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới, kiểu phân bố theo chiều thẳng đứng gặp ở cả thực vật và động vật.
Đáp án A. Vì sự phân bố cá thể trong tự nhiên có xu hướng làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài và nâng cao mức độ sử dụng nguồn sống của môi trường.
Câu 22 [988949]: Cá Ép có kích thước nhỏ thường bám vào loài cá lớn. Đây là ví dụ về mối quan hệ
A, hội sinh.
B, hợp tác.
C, cạnh tranh cùng loài.
D, hỗ trợ cùng loài.
Đáp án A.
Quan hệ cá Ép được lợi khi di chuyển, được cá lớn bảo vệ; Cá lớn không ảnh hưởng gì là quan hệ hội sinh.
Quan hệ cá Ép được lợi khi di chuyển, được cá lớn bảo vệ; Cá lớn không ảnh hưởng gì là quan hệ hội sinh.
Câu 23 [988950]: Khi nói về quá trình quang hợp, phát biểu nào sau đây sai?
A, Quang hợp là một quá trình tổng hợp các chất hữu cơ từ các chất vô cơ dưới tác dụng của ánh sáng.
B, Quá trình quang hợp xảy ra ở các tế bào có sắc tố quang hợp clorophyl của cây xanh.
C, Quá trình quang hợp ở cây xanh luôn có pha sáng và pha tối.
D, Pha tối của quang hợp không phụ thuộc nhiệt độ môi trường.
Đáp án D.
C đúng. Vì quá trình quang hợp diễn ra theo 2 pha.
D sai. Vì pha tối của quang hợp diễn ra chu trình Canvin cần sự xúc tác của các enzim; Do đó, nhiệt độ thay đổi thì sẽ làm thay đổi hoạt tính của enzim cho nên pha tối phụ thuộc chặt chẽ vào nhiệt độ môi trường.
C đúng. Vì quá trình quang hợp diễn ra theo 2 pha.
D sai. Vì pha tối của quang hợp diễn ra chu trình Canvin cần sự xúc tác của các enzim; Do đó, nhiệt độ thay đổi thì sẽ làm thay đổi hoạt tính của enzim cho nên pha tối phụ thuộc chặt chẽ vào nhiệt độ môi trường.
Câu 24 [988951]: Khi nói về hệ tuần hoàn ở thú, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tất cả các loài thú đều có hệ tuần hoàn kín và 2 vòng tuần hoàn.
II. Máu chảy trong động mạch luôn có áp lực lớn hơn so với máu chảy trong mao mạch.
III. Máu chảy trong động mạch chủ luôn giàu O2.
IV. Nhịp tim của voi luôn chậm hơn nhịp tim của chuột.
I. Tất cả các loài thú đều có hệ tuần hoàn kín và 2 vòng tuần hoàn.
II. Máu chảy trong động mạch luôn có áp lực lớn hơn so với máu chảy trong mao mạch.
III. Máu chảy trong động mạch chủ luôn giàu O2.
IV. Nhịp tim của voi luôn chậm hơn nhịp tim của chuột.
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
Cả 4 phát biểu đúng → Đáp án D.
Câu 25 [988952]: Một tế bào sinh dưỡng của một loài có bộ nhiễm sắc thể kí hiệu: AaBbDdEe bị rối loạn phân li 1 cặp nhiễm sắc thể Dd trong phân bào sẽ tạo ra 2 tế bào con có kí hiệu nhiễm sắc thể là
A, AaBbDDdEe và AaBbdEe.
B, AaBbDddEe và AaBbDEe.
C, AaBbDDddEe và AaBbEe.
D, AaBbDddEe và AaBbdEe.
Đáp án C. Vì cặp Dd không phân li trong nguyên phân tạo ra tế bào chứa DDdd và 1 tế bào không chứa alen của cặp Dd.
Câu 26 [988953]: Khi nói về sự điều hòa của operon Lac ở vi khuẩn E.coli, nhận định nào sau đây là đúng?
A, Sự phiên mã bị kìm hãm khi chất ức chế gắn vào vùng P và lại diễn ra bình thường khi chất cảm ứng làm bất hoạt chất ức chế.
B, Sự phiên mã bị kìm hãm khi chất ức chế gắn vào vùng O và lại diễn ra bình thường khi chất cảm ứng làm bất hoạt chất protein ức chế.
C, Sự phiên mã bị kìm hãm khi chất ức chế không gắn vào vùng O và lại diễn ra bình thường khi chất cảm ứng làm bất hoạt chất ức chế.
D, Sự phiên mã bị kìm hãm khi gen điều hòa không tổng hợp được protein ức chế.
Đáp án B. Sự phiên mã bị kìm hãm khi chất ức chế gắn vào vùng O và lại diễn ra bình thường khi chất cảm ứng làm bất hoạt chất protein ức chế. Nên A, C, D đều sai.
Câu 27 [988954]: Khi nói về mức phản ứng của kiểu gen, phát biểu nào sau đây sai?
A, Mức phản ứng thay đổi tuỳ theo kiểu gen của từng giống.
B, Trong một kiểu gen, các gen đều có mức phản ứng giống nhau.
C, Mức phản ứng là giới hạn thường biến của một kiểu gen trước những điều kiện môi trường khác nhau.
D, Tính trạng chất lượng thường có mức phản ứng hẹp, tính trạng số lượng thường có mức phản ứng rộng.
Đáp án B. Vì mỗi gen có mức phản ứng thường khác nhau.
Câu 28 [988955]: Ở phép lai AaBbDd × aaBbdd, thu được F1. Theo lý thuyết, đời F1 có bao nhiêu % số cá thể thuần chủng?
A, 12,5%.
B, 50%.
C, 18,75%.
D, 6,25%.
Đáp án A
Ta thấy: Aa × aa-> 1/2 Aa + 1/2 aa => Tỉ lệ đồng hợp 1/2.
Bb × Bb-> 1/4BB + 2/4Bb + 1/4 bb. => Tỉ lệ đồng hợp 1/2.
Dd × Dd-> 1/2Dd + 1/2 dd=> Tỉ lệ đồng hợp 1/2. Tỉ lệ thuần chủng ở F1 là (1/2)3= 1/8.
Ta thấy: Aa × aa-> 1/2 Aa + 1/2 aa => Tỉ lệ đồng hợp 1/2.
Bb × Bb-> 1/4BB + 2/4Bb + 1/4 bb. => Tỉ lệ đồng hợp 1/2.
Dd × Dd-> 1/2Dd + 1/2 dd=> Tỉ lệ đồng hợp 1/2. Tỉ lệ thuần chủng ở F1 là (1/2)3= 1/8.
Câu 29 [988956]: Dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, gen đột biến gây hại nào dưới đây có thể bị loại khỏi quần thể chậm nhất?
A, Gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể X không có alen ở Y.
B, Gen trội nằm trên nhiễm sắc thể thường.
C, Gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y không có alen trên X.
D, Gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường.
Đáp án D. Vì không thể loại bỏ hết gen lặn a trong kiểu gen dị hợp Aa.
Câu 30 [988957]: Nhận định nào sau đây là đúng về quan hệ hỗ trợ trong quần xã?
A, Các loài tham gia mối quan hệ đều được lợi.
B, Các loài tham gia mối quan hệ đều không bị hại.
C, Các loài tham gia mối quan hệ đều không bị ảnh hưởng.
D, Chỉ cần 1 loài được lợi, không phụ thuộc vào loài còn lại.
Đáp án B.
A sai. Vì trong quan hệ hội sinh có 1 loài không được lợi.
C sai. Vì ít nhất có 1 loài được lợi.
D sai. Vì loài được lợi có phụ thuộc vào loài còn lại.
A sai. Vì trong quan hệ hội sinh có 1 loài không được lợi.
C sai. Vì ít nhất có 1 loài được lợi.
D sai. Vì loài được lợi có phụ thuộc vào loài còn lại.
Câu 31 [988145]: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số như nhau. Tiến hành phép lai P: Dd × Dd, thu được F1. Trong tổng số cá thể thu được ở F1, số cá thể có kiểu hình trội về ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ 50,73%. Theo lí thuyết, số cá thể F1 có kiểu hình lặn về một trong ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ
A, 11,04% .
B, 16,91%.
C, 22,43%.
D, 27,975%.
Đáp án D.
Ta có: A-B-D-= A-B- × D-= A-B- × 3/4=> A-B-= 67,64%=> aabb= 17,64%=> A-bb = aaB-= 7,36%.
Kiểu hình lặn về 1 trong 3 tính trạng = A-B-dd + (A-bb+ aaB-)D-= 67,74% × 1/4 + 2 × 7,36% × 3/4= 27,975%.
Câu 32 [988146]: Một tế bào sinh hạt phấn có kiểu gen Aakhi giảm phân xảy ra hoán vị gen, không xảy ra đột biến. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A, Số loại giao tử tạo ra là 8.
B, Kiểu gen của các giao tử là Abd, AbD, aBd, abD, ABD, Abd, aBD, abd.
C, Tạo ra 4 loại giao tử có kiểu gen: ABD, AbD, aBd, abd hoặc aBD, abD, ABd, Abd.
D, Tạo ra 2 loại giao tử là ABd, abD hoặc aBd, AbD.
Đáp án C.
Một tế bào sinh hạt phấn có kiểu gen Aakhi giảm phân xảy ra hoán vị gen tạo ra 4 loại giao tử. Tùy cách sắp xếp của cặp Aa với cặp còn lại ta được 2 nhóm KG khác nhau.
Câu 33 [259583]: Một loài thực vật, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Tiến hành phép lai P: ♂AaBbDDEE×♀AaBbDdEe thu được F1. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. F1 có 32 kiểu gen và 4 kiểu hình.
II. Ở F1, tỉ lệ kiểu hình 4 tính trạng trội là 9/16.
III. Ở F1, loại kiểu gen khác bố chiếm tỉ lệ 1/16.
IV. Ở F1, loại kiểu hình khác mẹ chiếm tỉ lệ 1/2.
I. F1 có 32 kiểu gen và 4 kiểu hình.
II. Ở F1, tỉ lệ kiểu hình 4 tính trạng trội là 9/16.
III. Ở F1, loại kiểu gen khác bố chiếm tỉ lệ 1/16.
IV. Ở F1, loại kiểu hình khác mẹ chiếm tỉ lệ 1/2.
A, 4.
B, 2.
C, 1.
D, 3.
Chỉ có phát biểu II đúng. → Đáp án C.
I sai.
- F1 có tối đa số loại kiểu gen = 3 × 3 × 2 × 2= 36 kiểu gen.
- F1 có tối đa số loại kiểu hình = 2 × 2 × 1 × 1 = 4 kiểu hình.
II đúng. Ở F1, tỉ lệ kiểu hình 4 tính trạng trội A-B-D-E- : ¾ × ¾ × 1 × 1 = 9/16.
III sai.
- Ở F1, loại kiểu gen giống bố (AaBbDDEE) chiếm tỉ lệ: ½ × ½ × ½ × ½ = 1/16.
- Ở F1, loại kiểu gen khác bố chiếm tỉ lệ: 1 – 1/16 = 15/16.
IV sai.
- Ở F1, loại kiểu hình giống mẹ (A-B-D-E-) chiếm tỉ lệ: ¾ × ¾ × 1 × 1 = 9/16.
- Ở F1, loại kiểu hình khác mẹ chiếm tỉ lệ: 1- 9/16 = 7/16.
I sai.
- F1 có tối đa số loại kiểu gen = 3 × 3 × 2 × 2= 36 kiểu gen.
- F1 có tối đa số loại kiểu hình = 2 × 2 × 1 × 1 = 4 kiểu hình.
II đúng. Ở F1, tỉ lệ kiểu hình 4 tính trạng trội A-B-D-E- : ¾ × ¾ × 1 × 1 = 9/16.
III sai.
- Ở F1, loại kiểu gen giống bố (AaBbDDEE) chiếm tỉ lệ: ½ × ½ × ½ × ½ = 1/16.
- Ở F1, loại kiểu gen khác bố chiếm tỉ lệ: 1 – 1/16 = 15/16.
IV sai.
- Ở F1, loại kiểu hình giống mẹ (A-B-D-E-) chiếm tỉ lệ: ¾ × ¾ × 1 × 1 = 9/16.
- Ở F1, loại kiểu hình khác mẹ chiếm tỉ lệ: 1- 9/16 = 7/16.
Câu 34 [988148]: Khi nói về sự hình thành loài mới bằng con đường cách ly địa lý, phát biểu nào sau đây sai?
A, Hình thành loài bằng con đường địa lí là phương thức hình thành loài có ở cả động vật và thực vật.
B, Cách li địa lý là nhân tố tạo điều kiện cho sự phân hoá vốn gen giữa các quần thể trong loài.
C, Điều kiện địa lý là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật
D, Quá trình hình thành loài mới cần có sự tham gia của các nhân tố tiến hóa.
C sai. Vì điều kiện địa lí là nhân tố chọn lọc những kiểu gen thích nghi. Đột biến, giao phối tạo ra các biến dị di truyền mới chính là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi trên cơ thể sinh vật.
A đúng. Vì động vật và thực vật phát tán mạnh đều có thể được hình thành loài bằng con đường địa lí.
B đúng. Vì cách li địa lí làm ngăn ngừa giao phối tự do nên đã tạo điều kiện cho sự phân hóa vốn gen.
D đúng. Vì tất cả các quá trình hình thành loài mới đều cần có tác động của các nhân tố tiến hóa.
A đúng. Vì động vật và thực vật phát tán mạnh đều có thể được hình thành loài bằng con đường địa lí.
B đúng. Vì cách li địa lí làm ngăn ngừa giao phối tự do nên đã tạo điều kiện cho sự phân hóa vốn gen.
D đúng. Vì tất cả các quá trình hình thành loài mới đều cần có tác động của các nhân tố tiến hóa.
Câu 35 [988149]: Ở một quần thể thực vật, cấu trúc di truyền của 4 thế hệ liên tiếp như sau:
F1 : 0,12AA; 0,56Aa; 0,32aa
F2 : 0,26AA; 0,28Aa; 0,46aa
F3 : 0,33AA; 0,14Aa; 0,53aa
F4 : 0,365AA; 0,07Aa; 0,565aa
Cho biết các kiểu gen khác nhau có sức sống và khả năng sinh sản như nhau. Nhận định nào sau đây về quần thể này là đúng?
F1 : 0,12AA; 0,56Aa; 0,32aa
F2 : 0,26AA; 0,28Aa; 0,46aa
F3 : 0,33AA; 0,14Aa; 0,53aa
F4 : 0,365AA; 0,07Aa; 0,565aa
Cho biết các kiểu gen khác nhau có sức sống và khả năng sinh sản như nhau. Nhận định nào sau đây về quần thể này là đúng?
A, Quần thể đang xảy ra quá trình giao phối ngẫu nhiên.
B, Quần thể chịu ảnh hưởng của đột biến gen.
C, Tần số alen A tăng dần trong quần thể.
D, Các cây trong quần thể này tự thụ phấn.
Đáp án D. Vì qua mỗi thế hệ Aa giảm 1/2, AA và aa tăng chính bằng 1/2 lượng Aa giảm.
Câu 36 [988150]: Trong giờ thực hành, một bạn học sinh đã mô tả ngắn gọn quan hệ sinh thái giữa các loài trong một vườn vải thiều như sau: Cây vải thiều là thức ăn của sâu đục thân, sâu hại quả, chim ăn quả, côn trùng cánh cứng ăn vỏ cây và loài động vật ăn rễ cây. Chim sâu ăn côn trùng cánh cứng, sâu đục thân và sâu hại quả. Chim sâu và chim ăn quả đều là thức ăn của chim ăn thịt cỡ lớn. Động vật ăn rễ cây là thức ăn của rắn, thú ăn thịt và chim ăn thịt cỡ lớn. Từ các mô tả này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có tối đa 7 chuỗi thức thể hiện mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài sinh vật ở trên .
II. Nếu số lượng động vật ăn rễ cây bị giảm mạnh thì sự cạnh tranh giữa thú ăn thịt và rắn gay gắt hơn so với sự cạnh tranh chim ăn thịt cỡ lớn giữa rắn.
III. Chim ăn thịt cỡ lớn có thể là bậc dinh dưỡng số 3, cũng có thể là bậc dinh dưỡng số 4.
IV. Các loài sâu đục thân, sâu hại quả và côn trùng cánh cứng có chung nơi ở, khác ổ sinh thái.
I. Có tối đa 7 chuỗi thức thể hiện mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài sinh vật ở trên .
II. Nếu số lượng động vật ăn rễ cây bị giảm mạnh thì sự cạnh tranh giữa thú ăn thịt và rắn gay gắt hơn so với sự cạnh tranh chim ăn thịt cỡ lớn giữa rắn.
III. Chim ăn thịt cỡ lớn có thể là bậc dinh dưỡng số 3, cũng có thể là bậc dinh dưỡng số 4.
IV. Các loài sâu đục thân, sâu hại quả và côn trùng cánh cứng có chung nơi ở, khác ổ sinh thái.
A, 2.
B, 1.
C, 3.
D, 4.
HD
Câu 37 [988151]: Một loài thực vật, bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 12. Giả sử trên mỗi cặp NST chỉ xét 1 gen có 2 alen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các đột biến thể một có tối đa 10206 loại kiểu gen.
II. Các đột biến thể ba có tối đa 20412 loại kiểu gen.
III. Các đột biến thể tam bội có tối đa 4096 loại kiểu gen.
IV. Các đột biến thể tứ bội có tối đa 15625 loại kiểu gen.
I. Các đột biến thể một có tối đa 10206 loại kiểu gen.
II. Các đột biến thể ba có tối đa 20412 loại kiểu gen.
III. Các đột biến thể tam bội có tối đa 4096 loại kiểu gen.
IV. Các đột biến thể tứ bội có tối đa 15625 loại kiểu gen.
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
Có 2 phát biểu III và IV đúng. Đáp án B.
I sai. Số loại kiểu gen của các thể một = 2n × 3n-1 = 12 × 36-1 = 2916 kiểu gen.
II sai. Số loại kiểu gen của các thể ba = 4n × 3n-1 = 24 × 36-1 = 5832 kiểu gen.
III đúng. Số loại kiểu gen của thể tam bội= 4n = 46 =4096 kiểu gen.
IV đúng. Số loại kiểu gen của thể tứ bội =5n = 56 =15625 kiểu gen.
I sai. Số loại kiểu gen của các thể một = 2n × 3n-1 = 12 × 36-1 = 2916 kiểu gen.
II sai. Số loại kiểu gen của các thể ba = 4n × 3n-1 = 24 × 36-1 = 5832 kiểu gen.
III đúng. Số loại kiểu gen của thể tam bội= 4n = 46 =4096 kiểu gen.
IV đúng. Số loại kiểu gen của thể tứ bội =5n = 56 =15625 kiểu gen.
Câu 38 [988152]: Ở một loài thú, tính trạng màu lông do một gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Alen A1 quy định lông đen trội hoàn toàn so với các alen A2, A3, A4; Alen A2 quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen A3, A4; Alen A3 quy định lông vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định lông trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Thực hiện phép lai giữa hai cá thể khác nhau, thu được F1 có tối thiểu 1 loại kiểu gen, 1 loại kiểu hình.
II. Thực hiện phép lai giữa hai cá thể có kiểu hình giống nhau, thu được F1 có tối đa 3 loại kiểu gen, 2 loại kiểu hình.
III. Cho 1 cá thể lông xám giao phối với 1 cá thể lông trắng, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình là 1 con lông xám : 1 con lông trắng.
IV. Cho 1 cá thể lông xám giao phối với 1 cá thể lông vàng, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình là 2 con lông xám : 1 con lông vàng : 1 con lông trắng.
I. Thực hiện phép lai giữa hai cá thể khác nhau, thu được F1 có tối thiểu 1 loại kiểu gen, 1 loại kiểu hình.
II. Thực hiện phép lai giữa hai cá thể có kiểu hình giống nhau, thu được F1 có tối đa 3 loại kiểu gen, 2 loại kiểu hình.
III. Cho 1 cá thể lông xám giao phối với 1 cá thể lông trắng, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình là 1 con lông xám : 1 con lông trắng.
IV. Cho 1 cá thể lông xám giao phối với 1 cá thể lông vàng, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình là 2 con lông xám : 1 con lông vàng : 1 con lông trắng.
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
Có 3 phát biểu đúng là I, III, IV. => Đáp án C.
I đúng. Ví dụ khi bố mẹ có kiểu gen là: A1A1 × A4A4. Thì đời con có 1 loại kiểu gen là: A1A4 : và có 1 loại kiểu hình là: lông đen.
II sai. Vì bố mẹ có KH giống nhau thì đời con có tối đa 2 loại kiểu hình, 4 loại kiểu gen. Ví dụ khi bố mẹ có kiểu gen là: A1A4 × A1A3. Thì đời con có 4 loại kiểu gen là: A1A3 , A1A1 , A1A4 , A3A4 và có 2 loại kiểu hình.
III đúng. Vì nếu cá thể lông xám có kiểu gen là A2A4 thì khi lai với cá thể lông trắng (A4A4) thì sẽ thu được đời con có tỉ lệ 1A2A4 : 1A4A4.
IV đúng. Vì nếu cá thể lông xám có kiểu gen là A2A4 và cá thể lông vàng có kiểu gen A3A4 thì khi lai với nhau (A2A4 × A3A4) thì sẽ thu được đời con có tỉ lệ 1A2A3 : 1A2A4 : 1A3A4 : 1A4A4. =>Có tỉ lệ kiểu hình là 2 cá thể lông xám : 1 cá thể lông vàng : 1 cá thể lông trắng.
Câu 39 [988153]: Bệnh di truyền ở người do gen lặn nằm trên NST thường quy định. Một quần thể đang cân bằng di truyền, cứ 10000 người thì có 49 người bị bệnh. Có bao nhiêu phát biểu sau là đúng?
I. Tần số alen A là 0,93.
II. Tỉ lệ người bình thường có mang alen gây bệnh trong quần thể 13,02%.
III. Nếu quần thể có 10.000 người thì sẽ có 8649 người bình thường và có kiểu gen đồng hợp.
IV. Một cặp vợ chồng bình thường trong quần thể trên có mang alen lặn kết hôn, họ dự định sinh 2 người con. Xác suất để họ sinh được 2 con đều bình thường là 75%.
I. Tần số alen A là 0,93.
II. Tỉ lệ người bình thường có mang alen gây bệnh trong quần thể 13,02%.
III. Nếu quần thể có 10.000 người thì sẽ có 8649 người bình thường và có kiểu gen đồng hợp.
IV. Một cặp vợ chồng bình thường trong quần thể trên có mang alen lặn kết hôn, họ dự định sinh 2 người con. Xác suất để họ sinh được 2 con đều bình thường là 75%.
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
Có 3 phát biểu đúng là I, II, III=> Đáp án C.
I đúng. Ta có aa= 0,0049=> a= 0,07=> Tần số alen A là 0,93.
II đúng. Tỉ lệ người bình thường có mang alen gây bệnh trong quần thể.
( 2 x A x a= 2.0,07. 0,03= 0,1302)
III đúng. Số người bình thường trong quần thể có kiểu gen đồng hợp là = 0,932 × 10000 = 8649.
IV sai. Một cặp vợ chồng bình thường trong quần thể trên có mang alen lặn kết hôn, họ dự định sinh 2 người con. Xác suất để họ sinh được 2 con đều bình thường là (3/4)2=9/16= 56,25%
I đúng. Ta có aa= 0,0049=> a= 0,07=> Tần số alen A là 0,93.
II đúng. Tỉ lệ người bình thường có mang alen gây bệnh trong quần thể.
( 2 x A x a= 2.0,07. 0,03= 0,1302)
III đúng. Số người bình thường trong quần thể có kiểu gen đồng hợp là = 0,932 × 10000 = 8649.
IV sai. Một cặp vợ chồng bình thường trong quần thể trên có mang alen lặn kết hôn, họ dự định sinh 2 người con. Xác suất để họ sinh được 2 con đều bình thường là (3/4)2=9/16= 56,25%
Câu 40 [988154]: Phả hệ sau đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do 1 trong 2 alen của 1 gen quy định:
Cho biết quần thể đang cân bằng di truyền và tỉ lệ người bị bệnh ở trong quần thể là 4%; không phát sinh đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có tối đa 6 người có kiểu gen đồng hợp tử.
II. Xác suất người số 7 có kiểu gen đồng hợp là 2/5.
III. Xác suất sinh con không bị bệnh của cặp vợ chồng 10 – 11 là 19/22.
IV. Xác suất sinh con không mang alen bệnh của cặp vợ chồng 10 – 11 là 4/11.
Cho biết quần thể đang cân bằng di truyền và tỉ lệ người bị bệnh ở trong quần thể là 4%; không phát sinh đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có tối đa 6 người có kiểu gen đồng hợp tử.
II. Xác suất người số 7 có kiểu gen đồng hợp là 2/5.
III. Xác suất sinh con không bị bệnh của cặp vợ chồng 10 – 11 là 19/22.
IV. Xác suất sinh con không mang alen bệnh của cặp vợ chồng 10 – 11 là 4/11.
A, 2.
B, 1.
C, 3.
D, 4.
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV. → Đáp án C.
Cặp vợ chồng 1 và 2 không bị bệnh, sinh con gái số 5 bị bệnh. → Bệnh do gen lặn (a) nằm trên NST thường quy định; A quy định không bệnh → Kiểu gen (1), (2) là Aa; (5) là aa.
Người số (8), (9) bình thường có bố bị bệnh aa → Kiểu gen (8), (9) là Aa.
Người số (10) bình thường có mẹ bị bệnh aa → Kiểu gen (10) là Aa.
I đúng. Có tối đa 6 người có kiểu gen đồng hợp tử: (4), (5) là aa; (3), (6), (7), (11) có thể có kiểu gen AA. - Bệnh đang cân bằng di truyền và có 4% số người bị bệnh. → Cấu trúc di truyền của quần thể là 0,64AA : 0,32Aa : 0,04aa.
→ Người số 6, 7 có kiểu gen Aa với xác suất = 0,32/0,96 = 1/3.
Người số 6, 7 có kiểu gen AA với xác suất =2/3 → II sai.
III đúng. Ta có: số (7) có kiểu gen (1/3Aa : 2/3AA) × số (8) Aa → Số (11): 5/11AA; 6/11Aa.
Vì người số 10 có kiểu gen Aa; người số 11 có xác suất kiểu gen 5/11AA; 6/11Aa.
Do đó, cặp 10-11 sinh con bị bệnh với xác suất = 1/4 × 6/11 = 3/22.
→ cặp 10-11 sinh con không bị bệnh với xác suất = 1- 3/22 = 19/22.
IV đúng. Vì kiểu gen của cặp 10 – 11 là Aa × (5/11AA; 6/11Aa). Sinh con không mang alen bệnh (AA) với xác suất = 1/2A × 8/11A = 4/11.
Cặp vợ chồng 1 và 2 không bị bệnh, sinh con gái số 5 bị bệnh. → Bệnh do gen lặn (a) nằm trên NST thường quy định; A quy định không bệnh → Kiểu gen (1), (2) là Aa; (5) là aa.
Người số (8), (9) bình thường có bố bị bệnh aa → Kiểu gen (8), (9) là Aa.
Người số (10) bình thường có mẹ bị bệnh aa → Kiểu gen (10) là Aa.
I đúng. Có tối đa 6 người có kiểu gen đồng hợp tử: (4), (5) là aa; (3), (6), (7), (11) có thể có kiểu gen AA. - Bệnh đang cân bằng di truyền và có 4% số người bị bệnh. → Cấu trúc di truyền của quần thể là 0,64AA : 0,32Aa : 0,04aa.
→ Người số 6, 7 có kiểu gen Aa với xác suất = 0,32/0,96 = 1/3.
Người số 6, 7 có kiểu gen AA với xác suất =2/3 → II sai.
III đúng. Ta có: số (7) có kiểu gen (1/3Aa : 2/3AA) × số (8) Aa → Số (11): 5/11AA; 6/11Aa.
Vì người số 10 có kiểu gen Aa; người số 11 có xác suất kiểu gen 5/11AA; 6/11Aa.
Do đó, cặp 10-11 sinh con bị bệnh với xác suất = 1/4 × 6/11 = 3/22.
→ cặp 10-11 sinh con không bị bệnh với xác suất = 1- 3/22 = 19/22.
IV đúng. Vì kiểu gen của cặp 10 – 11 là Aa × (5/11AA; 6/11Aa). Sinh con không mang alen bệnh (AA) với xác suất = 1/2A × 8/11A = 4/11.