Đáp án
1A
2B
3C
4A
5A
6C
7B
8B
9C
10D
11D
12D
13C
14D
15B
16C
17A
18C
19D
20C
21D
22D
23C
24D
25A
26C
27D
28A
29A
30C
31A
32C
33D
34D
35B
36D
37A
38D
39D
40A
Đáp án Đề minh họa số 43 thi Tốt Nghiệp Trung học Phổ Thông 2024 môn Sinh học
Câu 1 [988507]: Nước và ion khoáng được di chuyển từ rễ lên lá nhờ hệ mạch nào sau đây?
A, Mạch gỗ.
B, Mạch rây.
C, Mạch rây và quản bào.
D, Mạch rây và tế bào kèm.
Đáp án: A
Câu 2 [988508]: Những nguyên tố nào sau đây là nguyên tố vi lượng?
A, K, Zn, Mo.
B, Mn, Cl, Zn.
C, C, H, B.
D, B, S, Ca.
Đáp án B.
Có 8 nguyên tố vi lượng là Fe, Mo, B, Mn, Cl, Zn, Ni, Cu.
Câu 3 [988509]: Loài động vật nào sau đây trao đổi khí bằng phổi?
A, Cua.
B, Giun đất.
C, Rắn.
D, Trùng roi.
Đáp án: C
Câu 4 [259493]: Trong tế bào, ADN được phân bố ở những vị trí nào sau đây?
A, Nhân tế bào, bào quan ti thể, lục lạp.
B, Bào quan Gôngi, lưới nội chất hạt.
C, Màng tế bào, trung thể, riboxom.
D, Bào quan lizoxom, peroxixom.
Đáp án A.
Vì ADN nằm ở trong nhân và trong tế bào chất (ở bào quan ti thể, bào quan lục lạp).
Vì ADN nằm ở trong nhân và trong tế bào chất (ở bào quan ti thể, bào quan lục lạp).
Câu 5 [988511]: Bào quan ribôxôm có loại axit nuclêic nào sau đây?
A, rARN.
B, tARN.
C, mARN.
D, ADN.
Đáp án: A
Câu 6 [988512]: Cơ thể có kiểu gen nào sau đây giảm phân cho 4 loại giao tử?
A, AABb.
B, aaBB.
C, AaBb.
D, AaBB.
Cơ thể dị hợp 2 cặp gen thì cho 4 loại giao tử. ->Đáp án C.
Câu 7 [988513]: Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A là 0,3 và alen a là 0,7. Kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A, 0,32.
B, 0,42.
C, 0,16.
D, 0,48.
Kiểu gen Aa có tỉ lệ = 2×0,3×0,7 = 0,42.
Câu 8 [988514]: Thành tựu nào sau đây là của công nghệ tế bào?
A, Tạo giống lúa gạo vàng.
B, Tạo cừu Đôlly.
C, Tạo dâu tằm tam bội.
D, Tạo chuột bạch mang gen của chuột cống.
Đáp án B.
A và D là của công nghệ gen; C là của gây đột biến.
Câu 9 [988515]: Cặp cơ quan nào sau đây là cơ quan tương đồng?
A, Cánh chim và cánh bướm.
B, Vây ngực cá voi và vây ngực cá chép.
C, Chân trước của mèo và vây ngực cá voi.
D, Gai xương rồng và gai cây hoàng liên.
Đáp án: C
Câu 10 [988516]: Đối với tiến hoá, đột biến gen có vai trò
A, tạo ra các gen mới cung cấp nguyên liệu thứ cấp cho chọn lọc tự nhiên.
B, tạo ra các kiểu gen mới cung cấp nguyên liệu thứ cấp cho chọn lọc tự nhiên.
C, tạo ra các kiểu hình mới cung cấp nguyên liệu cho chọn lọc tự nhiên.
D, tạo ra các alen mới, là nguyên liệu sơ cấp của quá trình tiến hóa.
Đột biến gen chỉ tạo ra được các alen mới từ một gen ban đầu. Đột biến gen không tạo ra được các gen mới vì gen mới phải nằm ở một vị trí lôcut mới trên NST. Đột biến gen không tạo ra kiểu gen mới, không tạo ra kiểu hình mới. -> Đáp án D.
Câu 11 [989719]: Quan sát số lượng cây cỏ mực ở trong một quần xã sinh vật, người ta đếm được 32 cây/m2. Số liệu trên cho ta biết được đặc trưng nào của quần thể?
A, Tỷ lệ đực/cái.
B, Thành phần nhóm tuổi.
C, Sự phân bố cá thể.
D, Mật độ cá thể.
Mật độ là chỉ số được xác định bằng số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích. => Đáp án D.
Câu 12 [989720]: Hải quỳ và tôm là mối quan hệ gì?
A, Ức chế cảm nhiễm.
B, Cạnh tranh khác loài.
C, Kí sinh.
D, Cộng sinh.
Đáp án: D
Câu 13 [989721]: Hình vẽ sau đây mô tả các thí nghiệm về hô hấp của thực vật.
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Thí nghiệm ở hình A nhằm chứng minh hô hấp thải CO2.
II. Ở thí nghiệm ở hình B, giọt nước màu sẽ di chuyển về phía hạt đang thí nghiệm.
III. Thí nghiệm ở hình C nhằm chứng minh hô hấp thải ra nhiệt.
IV. Thí nghiệm ở hình A, nếu tăng số lượng hạt lên gấp đôi thì nước vôi sẽ ít bị vẫn đục.
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Thí nghiệm ở hình A nhằm chứng minh hô hấp thải CO2.
II. Ở thí nghiệm ở hình B, giọt nước màu sẽ di chuyển về phía hạt đang thí nghiệm.
III. Thí nghiệm ở hình C nhằm chứng minh hô hấp thải ra nhiệt.
IV. Thí nghiệm ở hình A, nếu tăng số lượng hạt lên gấp đôi thì nước vôi sẽ ít bị vẫn đục.
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III. => Đáp án C.
IV sai. Vì khi tăng số lượng hạt thì sẽ tăng lượng CO2 thải ra, do đó sẽ làm cho độ đục của nước vôi được tăng lên.
Câu 14 [989722]: Khi nói về tiêu hóa của động vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tất cả các loài động vật đều có tiêu hóa hóa học.
II. Các loài có ống tiêu hóa thường tiêu hóa bằng hình thức nội bào.
III. Tất cả các loài động vật có xương sống đều tiêu hóa theo hình thức ngoại bào.
IV. Thủy tức là một loài động vật có ống tiêu hóa.
I. Tất cả các loài động vật đều có tiêu hóa hóa học.
II. Các loài có ống tiêu hóa thường tiêu hóa bằng hình thức nội bào.
III. Tất cả các loài động vật có xương sống đều tiêu hóa theo hình thức ngoại bào.
IV. Thủy tức là một loài động vật có ống tiêu hóa.
A, 3.
B, 1.
C, 4.
D, 2.
Có 2 phát biểu đúng, đó là I và III. => Đáp án D.
I đúng. Vì động vật sống dị dưỡng bằng hình thức tiêu hóa. Bản chất của tiêu hóa là quá trình biến đổi hóa học (thủy phân các chất dinh dưỡng phức tạp thành chất đơn giản để cư thể hấp thụ).
II sai. Vì khi động vật có ống tiêu hóa thì quá trình tiêu hóa diễn ra trong ống tiêu hóa (tiêu hóa ngoại bào).
III đúng. Vì động vật có xương sống thì tiêu hóa chỉ diễn ra trong ống tiêu hóa.
IV sai. Vì thủy tức có túi tiêu hóa.
I đúng. Vì động vật sống dị dưỡng bằng hình thức tiêu hóa. Bản chất của tiêu hóa là quá trình biến đổi hóa học (thủy phân các chất dinh dưỡng phức tạp thành chất đơn giản để cư thể hấp thụ).
II sai. Vì khi động vật có ống tiêu hóa thì quá trình tiêu hóa diễn ra trong ống tiêu hóa (tiêu hóa ngoại bào).
III đúng. Vì động vật có xương sống thì tiêu hóa chỉ diễn ra trong ống tiêu hóa.
IV sai. Vì thủy tức có túi tiêu hóa.
Câu 15 [989723]: Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong tự nhiên, tần số đột biến gen thay đổi tùy thuộc vào tác nhân đột biến.
II. Các tác nhân hóa học, vật lý hoặc tác nhân virut đều có thể là tác nhân gây đột biến gen.
III. Đột biến gen chỉ xảy ra ở các tế bào sinh dưỡng mà không xảy ra ở tế bào sinh dục.
IV. Các đột biến thay thế cặp nuclêôtit không ảnh hưởng đến cấu trúc của phân tử prôtêin do gen mã hóa.
I. Trong tự nhiên, tần số đột biến gen thay đổi tùy thuộc vào tác nhân đột biến.
II. Các tác nhân hóa học, vật lý hoặc tác nhân virut đều có thể là tác nhân gây đột biến gen.
III. Đột biến gen chỉ xảy ra ở các tế bào sinh dưỡng mà không xảy ra ở tế bào sinh dục.
IV. Các đột biến thay thế cặp nuclêôtit không ảnh hưởng đến cấu trúc của phân tử prôtêin do gen mã hóa.
A, 3.
B, 2.
C, 4.
D, 1.
Có 2 phát biểu đúng, đó là I và II. => Đáp án B.
I đúng. Vì tần số đột biến gen phụ thuộc vào cường độ, liều lượng và thời gian sử dụng tác nhân đột biến. II đúng. Vì các tác nhân này đều có thể làm sai hỏng ADN.
III sai. Vì tất cả các tế bào đều có thể phát sinh đột biến gen.
IV sai. Vì đột biến thay thế cặp nucleotit vẫn có thể làm thay đổi bộ ba mã hóa dẫn tới làm thay đổi axit amin hoặc làm xuất hiện bộ ba kết thúc mới.
I đúng. Vì tần số đột biến gen phụ thuộc vào cường độ, liều lượng và thời gian sử dụng tác nhân đột biến. II đúng. Vì các tác nhân này đều có thể làm sai hỏng ADN.
III sai. Vì tất cả các tế bào đều có thể phát sinh đột biến gen.
IV sai. Vì đột biến thay thế cặp nucleotit vẫn có thể làm thay đổi bộ ba mã hóa dẫn tới làm thay đổi axit amin hoặc làm xuất hiện bộ ba kết thúc mới.
Câu 16 [989724]: Tác nhân đột biến tác động vào quá trình giảm phân của cơ thể cái làm cho một cặp nhiễm sắc thể không phân li. Kết quả sẽ hình thành nên bao nhiêu dạng đột biến sau đây?
I. Thể một. II. Thể ba.
III. Thể tứ bội. IV. Thể tam bội.
I. Thể một. II. Thể ba.
III. Thể tứ bội. IV. Thể tam bội.
A, 1.
B, 3.
C, 2.
D, 4.
Có 2 trường hợp, đó là I và II. => Đáp án C.
Câu 17 [989725]: Trong trường hợp mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Tiến hành phép lai P: AaBbDd × AaBBdd, thu được F1. Theo lí thuyết, ở F1, cá thể thuần chủng về cả 3 tính trạng chiếm tỷ lệ
A, 12,5%.
B, 37,5%.
C, 25%.
D, 18,75%.
Cặp gen Aa × Aa cho đời con có cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ = 1/2.
Cặp gen Bb × BB cho đời con có cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ = 1/2.
Cặp gen Dd × dd cho đời con có cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ = 1/2.
=> Cá thể thuần chủng về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ = 1/2 × 1/2 × 1/2 = 1/8 = 12,5%.
Cặp gen Bb × BB cho đời con có cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ = 1/2.
Cặp gen Dd × dd cho đời con có cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ = 1/2.
=> Cá thể thuần chủng về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ = 1/2 × 1/2 × 1/2 = 1/8 = 12,5%.
Câu 18 [989726]: Khi nói về sự hình thành loài mới bằng con đ¬ường địa lí, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Là phương thức hình thành loài có ở cả động vật và thực vật.
II. Cách li địa lí là nhân tố tạo điều kiện cho sự phân hoá trong loài.
III. Điều kiện địa lí là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật.
IV. Sự hình thành loài mới luôn gắn liền với sự hình thành đặc điểm thích nghi mới.
I. Là phương thức hình thành loài có ở cả động vật và thực vật.
II. Cách li địa lí là nhân tố tạo điều kiện cho sự phân hoá trong loài.
III. Điều kiện địa lí là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật.
IV. Sự hình thành loài mới luôn gắn liền với sự hình thành đặc điểm thích nghi mới.
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và IV. => Đáp án C.
III sai. Vì điều kiện địa lí (khí hậu, địa hình, ...) đóng vai trò là nhân tố chọn lọc những kiểu gen thích nghi. Những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật là do đột biến, giao phối tạo ra các biến dị.
III sai. Vì điều kiện địa lí (khí hậu, địa hình, ...) đóng vai trò là nhân tố chọn lọc những kiểu gen thích nghi. Những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật là do đột biến, giao phối tạo ra các biến dị.
Câu 19 [989727]: Khi nói về cấu trúc tuổi của quần thể, phát biểu nào sau đây đúng?
A, Ở tất cả các quần thể, nhóm tuổi đang sinh sản luôn có số lượng cá thể nhiều hơn nhóm tuổi sau sinh sản.
B, Khi số lượng cá thể của nhóm tuổi sau sinh sản ít hơn số lượng cá thể của nhóm tuổi trước sinh sản thì quần thể đang phát triển.
C, Quần thể sẽ diệt vong nếu số lượng cá thể ở nhóm tuổi trước sinh sản ít hơn số lượng cá thể ở nhóm tuổi đang sinh sản.
D, Cấu trúc tuổi của quần thể thường thay đổi theo chu kì mùa. Ở loài nào có vùng phân bố rộng thì thường có cấu trúc tuổi phức tạp hơn loài có vùng phân bố hẹp.
- Phát biểu đúng là D vì các điều kiện môi trường thay đổi theo chu kì mùa nên vào thời điểm có điều kiện môi trường thuận lợi thì trong quần thể có số lượng cá thể trước và sau sinh sản nhiều, khi điều kiện môi trường không thuận lợi thì trong quần thể chủ yếu là nhóm tuổi đang sinh sản, nhóm tuổi trước và sau sinh sản chiếm tỉ lệ ít. Ngoài ra loài có vùng phân bố càng rộng thì cấu trúc tuổi càng phức tạp do số lượng cá thể lớn và các cá thể trong quần thể có giới hạn sinh thái rộng về các nhân tố sinh thái.
- Phát biểu B sai vì đối với quần thể ổn định hay suy thoái thì nhóm tuổi sau sinh sản cũng ít hơn nhóm tuổi trước sinh sản.
- Phát biểu C sai vì các cá thể đang sinh sản sẽ tiếp tục sinh ra các cá thể thuộc nhóm tuổi trước sinh sản. Ngoài ra quần thể này có thể đang bị biến động số lượng cá thể theo chu kì.
- Phát biểu A sai vì có nhiều loài biến động số lượng cá thể theo chu kì ngày đêm. Ví dụ: các loài giáp xác vào ban đêm số lượng cá thể đang sinh sản nhiều, vào ban ngày số lượng cá thể sau sinh sản nhiều.
- Phát biểu B sai vì đối với quần thể ổn định hay suy thoái thì nhóm tuổi sau sinh sản cũng ít hơn nhóm tuổi trước sinh sản.
- Phát biểu C sai vì các cá thể đang sinh sản sẽ tiếp tục sinh ra các cá thể thuộc nhóm tuổi trước sinh sản. Ngoài ra quần thể này có thể đang bị biến động số lượng cá thể theo chu kì.
- Phát biểu A sai vì có nhiều loài biến động số lượng cá thể theo chu kì ngày đêm. Ví dụ: các loài giáp xác vào ban đêm số lượng cá thể đang sinh sản nhiều, vào ban ngày số lượng cá thể sau sinh sản nhiều.
Câu 20 [989728]: Khi nói về bậc dinh dưỡng của lưới thức ăn, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tất cả các loài động vật ăn thực vật đều được xếp vào bậc dinh dưỡng cấp 1.
II. Bậc dinh dưỡng cấp 1 thường có tổng sinh khối lớn nhất.
III. Tất cả các loài ăn sinh vật sản xuất đều được xếp vào động vật tiêu thụ bậc 1.
IV. Mỗi bậc dinh dưỡng thường có nhiều loài sinh vật.
I. Tất cả các loài động vật ăn thực vật đều được xếp vào bậc dinh dưỡng cấp 1.
II. Bậc dinh dưỡng cấp 1 thường có tổng sinh khối lớn nhất.
III. Tất cả các loài ăn sinh vật sản xuất đều được xếp vào động vật tiêu thụ bậc 1.
IV. Mỗi bậc dinh dưỡng thường có nhiều loài sinh vật.
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
Phát biểu II, III, IV đúng. => Đáp án C.
I sai. Vì động vật ăn thực vật được xếp vào bậc dinh dưỡng cấp 2.
II đúng. Vì theo nguyên tắc của chuyển hóa năng lượng giữa các bậc dinh dưỡng thì cứ qua mỗi bậc dinh dưỡng, năng lượng bị thất thoát 90%, chỉ có 10% được tích lũy. Do đó, bậc 1 có tổng sinh khối lớn nhất. Mặc dù vậy, nhưng vẫn có ngoại lệ, đó là hệ sinh thái dưới nước thì tổng sinh khối của thực vật phù du thường bé hơn tổng sinh khối của giáp xác (động vật ăn thực vật phù du).
III đúng. Vì động vật ăn sinh vật sản xuất thì xếp vào sinh vật tiêu thụ bậc 1.
IV đúng. Vì trong một hệ sinh thái cho nên mỗi bậc dinh dưỡng có nhiều loài.
I sai. Vì động vật ăn thực vật được xếp vào bậc dinh dưỡng cấp 2.
II đúng. Vì theo nguyên tắc của chuyển hóa năng lượng giữa các bậc dinh dưỡng thì cứ qua mỗi bậc dinh dưỡng, năng lượng bị thất thoát 90%, chỉ có 10% được tích lũy. Do đó, bậc 1 có tổng sinh khối lớn nhất. Mặc dù vậy, nhưng vẫn có ngoại lệ, đó là hệ sinh thái dưới nước thì tổng sinh khối của thực vật phù du thường bé hơn tổng sinh khối của giáp xác (động vật ăn thực vật phù du).
III đúng. Vì động vật ăn sinh vật sản xuất thì xếp vào sinh vật tiêu thụ bậc 1.
IV đúng. Vì trong một hệ sinh thái cho nên mỗi bậc dinh dưỡng có nhiều loài.
Câu 21 [989729]: Khi nói về ảnh hưởng của nguyên tố khoáng đến quang hợp, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nguyên tố khoáng chỉ ảnh hưởng đến quang hợp thông qua cấu tạo nên enzim.
II. Cường độ quang hợp tỉ lệ thuận với hàm lượng nguyên tố khoáng có trong đất.
III. Các loài cây khác nhau có nhu cầu về nguyên tố khoáng khác nhau.
IV. Một số nguyên tố khoáng tham gia điều tiết đóng mở khí khổng, do đó ảnh hưởng đến quang hợp.
I. Nguyên tố khoáng chỉ ảnh hưởng đến quang hợp thông qua cấu tạo nên enzim.
II. Cường độ quang hợp tỉ lệ thuận với hàm lượng nguyên tố khoáng có trong đất.
III. Các loài cây khác nhau có nhu cầu về nguyên tố khoáng khác nhau.
IV. Một số nguyên tố khoáng tham gia điều tiết đóng mở khí khổng, do đó ảnh hưởng đến quang hợp.
A, 4.
B, 1.
C, 3.
D, 2.
Có 2 phát biểu đúng, đó là III và IV. => Đáp án D.
I sai. Vì nguyên tố khoáng là nhân tố hoạt hóa enzim và có một số nguyên tố khoáng tham gia cơ chế đóng mở khí khổng, nên gián tiếp ảnh hưởng đến quang hợp.
II sai. Vì nếu hàm lượng nguyên tố khoáng quá cao thì ảnh hưởng đến trạng thái sinh lí của cây nên cường độ quang hợp giảm.
III đúng. Vì nhu cầu về nguyên tố khoáng phụ thuộc vào giai đoạn sinh trưởng và phụ thuộc vào từng giống cây, loài cây.
IV đúng. Vì điều tiết đóng mở khí khổng sẽ dẫn tới điều tiết lượng CO2 khuếch tán vào lá. Do đó gián tiếp ảnh hưởng đến quang hợp.
I sai. Vì nguyên tố khoáng là nhân tố hoạt hóa enzim và có một số nguyên tố khoáng tham gia cơ chế đóng mở khí khổng, nên gián tiếp ảnh hưởng đến quang hợp.
II sai. Vì nếu hàm lượng nguyên tố khoáng quá cao thì ảnh hưởng đến trạng thái sinh lí của cây nên cường độ quang hợp giảm.
III đúng. Vì nhu cầu về nguyên tố khoáng phụ thuộc vào giai đoạn sinh trưởng và phụ thuộc vào từng giống cây, loài cây.
IV đúng. Vì điều tiết đóng mở khí khổng sẽ dẫn tới điều tiết lượng CO2 khuếch tán vào lá. Do đó gián tiếp ảnh hưởng đến quang hợp.
Câu 22 [989730]: Khi nói về hoạt động của hệ tuần hoàn ở người, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong một chu kì tim, hai tâm thất co cùng lúc.
II. Khi tâm nhĩ trái co thì tâm nhĩ phải cũng co.
III. Tâm nhĩ co thì sẽ bơm máu vào động mạch vành tim để cung cấp cho tế bào cơ tim.
IV. Nút xoang nhĩ tự động phát nhịp để điều khiển hoạt động của tim.
I. Trong một chu kì tim, hai tâm thất co cùng lúc.
II. Khi tâm nhĩ trái co thì tâm nhĩ phải cũng co.
III. Tâm nhĩ co thì sẽ bơm máu vào động mạch vành tim để cung cấp cho tế bào cơ tim.
IV. Nút xoang nhĩ tự động phát nhịp để điều khiển hoạt động của tim.
A, 1.
B, 2.
C, 4.
D, 3.
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và IV. => Đáp án D.
III sai. Vì khi tâm trương thì động mạch vành tim mới nhận được máu.
III sai. Vì khi tâm trương thì động mạch vành tim mới nhận được máu.
Câu 23 [989731]: Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể làm mất cân bằng gen trong hệ gen của tế bào.
II. Đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể.
III. Tất cả các đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể đều làm tăng cường sự biểu hiện của tính trạng.
IV. Tất cả các đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể đều không làm thay đổi độ hình thái của nhiễm sắc thể.
I. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể làm mất cân bằng gen trong hệ gen của tế bào.
II. Đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể.
III. Tất cả các đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể đều làm tăng cường sự biểu hiện của tính trạng.
IV. Tất cả các đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể đều không làm thay đổi độ hình thái của nhiễm sắc thể.
A, 1.
B, 3.
C, 2.
D, 4.
Có 2 phát biểu đúng, đó là I và II. => Đáp án C.
I đúng. Vì đột biến cấu trúc làm ảnh hưởng đến số lượng bản sao của gen hoặc ảnh hưởng đến mức độ hoạt động của gen. Do đó làm mất cân bằng gen.
II đúng. Vì mất đoạn thì sẽ dẫn tới mất gen có trên đoạn bị mất.
III sai. Vì đột biến lặp đoạn có thể làm giảm bớt sự biểu hiện của tính trạng.
IV sai. Vì đột biến cấu trúc làm thay đổi cấu trúc của NST cho nên thường sẽ làm thay đổi hình thái của NST.
I đúng. Vì đột biến cấu trúc làm ảnh hưởng đến số lượng bản sao của gen hoặc ảnh hưởng đến mức độ hoạt động của gen. Do đó làm mất cân bằng gen.
II đúng. Vì mất đoạn thì sẽ dẫn tới mất gen có trên đoạn bị mất.
III sai. Vì đột biến lặp đoạn có thể làm giảm bớt sự biểu hiện của tính trạng.
IV sai. Vì đột biến cấu trúc làm thay đổi cấu trúc của NST cho nên thường sẽ làm thay đổi hình thái của NST.
Câu 24 [989732]: Ở một loài thực vật, alen A quy định lá nguyên trội hoàn toàn so với alen a quy định lá xẻ; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây lá nguyên, hoa đỏ giao phấn với cây lá xẻ, hoa đỏ (P), thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình trong đó có 15% số cây lá nguyên, hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Khoảng cách giữa 2 gen A và B là 20cM.
II. F1 có 5% số cây lá nguyên, hoa trắng thuần chủng.
III. F1 có 40% số cây lá xẻ, hoa đỏ.
IV. F1 có 2 kiểu gen quy định kiểu hình lá xẻ, hoa đỏ.
I. Khoảng cách giữa 2 gen A và B là 20cM.
II. F1 có 5% số cây lá nguyên, hoa trắng thuần chủng.
III. F1 có 40% số cây lá xẻ, hoa đỏ.
IV. F1 có 2 kiểu gen quy định kiểu hình lá xẻ, hoa đỏ.
A, 1.
B, 4.
C, 3.
D, 2.
HD
Câu 25 [989733]: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu không có đột biến, không có di – nhập gen thì quần thể không có thêm alen mới.
II. Nếu không có chọn lọc tự nhiên thì tần số alen của quần thể vẫn có thể bị thay đổi.
III. Nếu không có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì tính đa dạng di truyền của quần thể không bị thay đổi.
IV. Trong những điều kiện nhất định, chọn lọc tự nhiên có thể tác động trực tiếp lên alen của từng gen riêng rẽ.
I. Nếu không có đột biến, không có di – nhập gen thì quần thể không có thêm alen mới.
II. Nếu không có chọn lọc tự nhiên thì tần số alen của quần thể vẫn có thể bị thay đổi.
III. Nếu không có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì tính đa dạng di truyền của quần thể không bị thay đổi.
IV. Trong những điều kiện nhất định, chọn lọc tự nhiên có thể tác động trực tiếp lên alen của từng gen riêng rẽ.
A, 2.
B, 1.
C, 3.
D, 4.
Có 2 phát biểu đúng, đó là I và II. => Đáp án A.
I đúng. Vì chỉ có đột biến hoặc di – nhập gen mới mang cho quần thể các alen mới.
II đúng. Vì ngoài chọn lọc tự nhiên thì còn có tác động của các nhân tố đột biến, yếu tố ngẫu nhiên, di – nhập gen.
III sai. Vì các nhân tố: CLTN, di – nhập gen; đột biến, giao phối không ngẫu nhiên đều làm thay đổi tính đa dạng di truyền của quần thể.
IV sai. Vì chọn lọc tự nhiên chỉ tác động lên kiểu hình và chỉ loại bỏ những kiểu hình không thích nghi. Do đó không tác động lên alen.
I đúng. Vì chỉ có đột biến hoặc di – nhập gen mới mang cho quần thể các alen mới.
II đúng. Vì ngoài chọn lọc tự nhiên thì còn có tác động của các nhân tố đột biến, yếu tố ngẫu nhiên, di – nhập gen.
III sai. Vì các nhân tố: CLTN, di – nhập gen; đột biến, giao phối không ngẫu nhiên đều làm thay đổi tính đa dạng di truyền của quần thể.
IV sai. Vì chọn lọc tự nhiên chỉ tác động lên kiểu hình và chỉ loại bỏ những kiểu hình không thích nghi. Do đó không tác động lên alen.
Câu 26 [989734]: Khi nói về cạnh tranh cùng loài, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cạnh tranh cùng loài làm giảm mật độ cá thể của quần thể.
II. Cạnh tranh cùng loài làm giảm tốc độ tăng trưởng số lượng cá thể của quần thể.
III. Cạnh tranh cùng loài là động lực thúc đẩy sự tiến hóa của các quần thể.
IV. Cạnh tranh cùng loài giúp duy trì ổn định số lượng cá thể ở mức phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.
I. Cạnh tranh cùng loài làm giảm mật độ cá thể của quần thể.
II. Cạnh tranh cùng loài làm giảm tốc độ tăng trưởng số lượng cá thể của quần thể.
III. Cạnh tranh cùng loài là động lực thúc đẩy sự tiến hóa của các quần thể.
IV. Cạnh tranh cùng loài giúp duy trì ổn định số lượng cá thể ở mức phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.
A, 3.
B, 2.
C, 4.
D, 1.
Cả 4 phát biểu đúng. => Đáp án C.
I và II đúng. Vì cạnh tranh làm giảm tỉ lệ sinh sản, tăng tỉ lệ tử vong cho nên sẽ làm giảm mật độ quần thể.
III đúng. Vì cạnh tranh cùng loài sẽ loại bỏ những cá thể kém thích nghi. Do đó, thúc đẩy sự tiến hóa của loài.
IV đúng. Vì cạnh tranh cùng loài chỉ xảy ra khi mật độ quá cao và khi mật độ phù hợp thì mức độ cạnh tranh giảm. Do đó, cạnh tranh sẽ giúp khống chế số lượng cá thể của quần thể ở mức độ phù hợp.
I và II đúng. Vì cạnh tranh làm giảm tỉ lệ sinh sản, tăng tỉ lệ tử vong cho nên sẽ làm giảm mật độ quần thể.
III đúng. Vì cạnh tranh cùng loài sẽ loại bỏ những cá thể kém thích nghi. Do đó, thúc đẩy sự tiến hóa của loài.
IV đúng. Vì cạnh tranh cùng loài chỉ xảy ra khi mật độ quá cao và khi mật độ phù hợp thì mức độ cạnh tranh giảm. Do đó, cạnh tranh sẽ giúp khống chế số lượng cá thể của quần thể ở mức độ phù hợp.
Câu 27 [989735]: Giả sử một quần xã có lưới thức ăn gồm 7 loài được kí hiệu là: A, B, C, D, E, G, H.
Trong đó loài A là sinh vật sản xuất, các loài còn lại là sinh vật tiêu thụ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về lưới thức ăn này?
I. Chuỗi thức ăn dài nhất có 5 bậc dinh dưỡng.
II. Có tổng số 11 chuỗi thức ăn.
III. Nếu giảm số lượng cá thể của loài A thì tất cả các loài còn lại đều giảm số lượng cá thể.
IV. Nếu loài A bị nhiễm độc ở nồng độ thấp thì loài D sẽ bị nhiễm độc ở nồng độ cao hơn so với loài A.
Trong đó loài A là sinh vật sản xuất, các loài còn lại là sinh vật tiêu thụ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về lưới thức ăn này?
I. Chuỗi thức ăn dài nhất có 5 bậc dinh dưỡng.
II. Có tổng số 11 chuỗi thức ăn.
III. Nếu giảm số lượng cá thể của loài A thì tất cả các loài còn lại đều giảm số lượng cá thể.
IV. Nếu loài A bị nhiễm độc ở nồng độ thấp thì loài D sẽ bị nhiễm độc ở nồng độ cao hơn so với loài A.
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
HD
Câu 28 [989736]: Một loài giun tròn sống bám trong miệng của loài cá lớn, sử dụng thức ăn dư thừa còn dính vào miệng của loài cá lớn mà không ảnh hưởng đến sinh trưởng, phát triển, sinh sản của loài cá lớn. Trong ruột của loài giun tròn có loài vi khuẩn sinh sống và trong sau khi bám lên cá lớn thì tạo nên các khe hở để 1 loài vi sinh vật khác bám lên và sinh sống nhưng không gây bệnh cho các loài tham gia. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quan hệ giữa giun với loài vi sinh vật là quan hệ hội sinh.
II. Mối quan hệ giữa tất cả các loài nói trên đều là quan hệ cộng sinh.
III. Quan hệ giữa vi sinh vật với cá lớn là quan hệ hội sinh.
IV. Nếu loài giun tròn bị tiêu diệt thì loài vi sinh vật sẽ tách ra khỏi cá lớn.
I. Quan hệ giữa giun với loài vi sinh vật là quan hệ hội sinh.
II. Mối quan hệ giữa tất cả các loài nói trên đều là quan hệ cộng sinh.
III. Quan hệ giữa vi sinh vật với cá lớn là quan hệ hội sinh.
IV. Nếu loài giun tròn bị tiêu diệt thì loài vi sinh vật sẽ tách ra khỏi cá lớn.
A, 3.
B, 4.
C, 2.
D, 1.
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV. => Đáp án A.
Vì các mối quan hệ ở đây là một loài có lợi, loài còn lại trung tính.
Vì các mối quan hệ ở đây là một loài có lợi, loài còn lại trung tính.
Câu 29 [989737]: Alen A ở vi khuẩn E.coli bị đột biến thành alen a. Biết rằng alen a nhiều hơn alen A 2 liên kết hidro. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu là đột biến điểm thì alen a và alen A có thể có số lượng nuclêôtit bằng nhau.
II. Nếu alen a và alen A có chiều dài bằng nhau và alen a có 500 nucleotit loại T thì alen A có 502 nucleotit loại A.
III. Chuỗi pôlipeptit do alen a và chuỗi pôlipeptit do alen A quy định có thể có trình tự axit amin giống nhau.
IV. Nếu alen a dài hơn alen A 3,4A0 thì chứng tỏ alen a nhiều hơn alen A 1 nucleotit.
I. Nếu là đột biến điểm thì alen a và alen A có thể có số lượng nuclêôtit bằng nhau.
II. Nếu alen a và alen A có chiều dài bằng nhau và alen a có 500 nucleotit loại T thì alen A có 502 nucleotit loại A.
III. Chuỗi pôlipeptit do alen a và chuỗi pôlipeptit do alen A quy định có thể có trình tự axit amin giống nhau.
IV. Nếu alen a dài hơn alen A 3,4A0 thì chứng tỏ alen a nhiều hơn alen A 1 nucleotit.
A, 2.
B, 1.
C, 3.
D, 4.
Có 2 phát biểu đúng, đó là II và III. => Đáp án A.
I sai. Vì đột biến này làm tăng 2 liên kết hidro nên nếu là đột biến điểm thì chứng tỏ đây là đột biến thêm 1 cặp A-T. => Số lượng nucleotit được tăng lên.
II đúng. Vì nếu 2 alen có chiều dài bằng nhau thì chứng tỏ đây là đột biến thay thế 2 cặpA-T bằng 2 cặp G-X. Suy ra, số nucleotit loại A của alen A = số nucleotit loại A của alen a + 2 = 500 + 2 = 502.
III đúng. Vì nếu đột biến thay thế hai cặp nucleotit làm thay đổi một hoặc 2 côđon nhưng vẫn mã hóa axit amin giống côđon ban đầu (do tính thoái hóa của mã di truyền) thì không làm thay đổi trình tự axit amin.
IV sai. Vì nếu đột biến làm tăng chiều dài 3,4A0 tức là đột biến thêm 1 cặp A-T. => Alen a nhiều hơn alen A 2 nucleotit.
I sai. Vì đột biến này làm tăng 2 liên kết hidro nên nếu là đột biến điểm thì chứng tỏ đây là đột biến thêm 1 cặp A-T. => Số lượng nucleotit được tăng lên.
II đúng. Vì nếu 2 alen có chiều dài bằng nhau thì chứng tỏ đây là đột biến thay thế 2 cặpA-T bằng 2 cặp G-X. Suy ra, số nucleotit loại A của alen A = số nucleotit loại A của alen a + 2 = 500 + 2 = 502.
III đúng. Vì nếu đột biến thay thế hai cặp nucleotit làm thay đổi một hoặc 2 côđon nhưng vẫn mã hóa axit amin giống côđon ban đầu (do tính thoái hóa của mã di truyền) thì không làm thay đổi trình tự axit amin.
IV sai. Vì nếu đột biến làm tăng chiều dài 3,4A0 tức là đột biến thêm 1 cặp A-T. => Alen a nhiều hơn alen A 2 nucleotit.
Câu 30 [989738]: Cho biết: 5’XGU3’, 5’XGX3’ ; 5’XGA3’; 5’XGG3’ quy định Arg; 5’GGG3’, 5’GGA3’, 5’GGX3’, 5’GGU3’ quy định Gly. Một đột biến điểm xảy ra ở giữa alen làm cho alen A thành alen a, trong đó chuỗi mARN của alen a bị thay đổi cấu trúc ở một bộ ba dẫn tới axit amin Gly được thay bằng axit amin Arg. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu alen a dài 510nm thì alen A cũng dài 510nm.
II. Hai alen này có số lượng và tỉ lệ các loại nucleotit giống nhau.
III. Nếu alen A phiên mã 1 lần cần môi trường cung cấp 300 A thì alen a phiên mã 1 lần cũng cần môi trường cung cấp 300A.
IV. Nếu alen A phiên mã 2 lần cần môi trường cung cấp 400 X thì alen a phiên mã 1 lần sẽ cần môi trường cung cấp 201 X.
I. Nếu alen a dài 510nm thì alen A cũng dài 510nm.
II. Hai alen này có số lượng và tỉ lệ các loại nucleotit giống nhau.
III. Nếu alen A phiên mã 1 lần cần môi trường cung cấp 300 A thì alen a phiên mã 1 lần cũng cần môi trường cung cấp 300A.
IV. Nếu alen A phiên mã 2 lần cần môi trường cung cấp 400 X thì alen a phiên mã 1 lần sẽ cần môi trường cung cấp 201 X.
A, 1.
B, 2.
C, 4.
D, 3.
Cả 4 phát biểu đúng. => Đáp án C.
I và II đều đúng. Vì đột biến thay thế cặp X-G thành cặp G-X nên không làm thay đổi thành phần, số lượng nucleotit.
III đúng. Vì đột biến này không liên quan đến cặp A-T nên khi phiên mã, số nucleotit loại A mà môi trường cùng cấp cho alen A cũng giống như số nucleotit loại A mà môi trường cung cấp cho alen a.
IV đúng. Vì đột biến đã làm cho G của mARN được thay bằng X của mARN nên ban đầu cần 200X thì bây giờ cần 201X.
I và II đều đúng. Vì đột biến thay thế cặp X-G thành cặp G-X nên không làm thay đổi thành phần, số lượng nucleotit.
III đúng. Vì đột biến này không liên quan đến cặp A-T nên khi phiên mã, số nucleotit loại A mà môi trường cùng cấp cho alen A cũng giống như số nucleotit loại A mà môi trường cung cấp cho alen a.
IV đúng. Vì đột biến đã làm cho G của mARN được thay bằng X của mARN nên ban đầu cần 200X thì bây giờ cần 201X.
Câu 31 [989589]:
Giả sử một đoạn nhiễm sắc thể có 5 gen I, II, III, IV, V mã hóa 5 loại protein cấu trúc. Các điểm a, b, c, d, e, g là các điểm trên nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu mất đoạn cd thì sẽ làm thay đổi cấu trúc của các phân tử protein do gen IV, gen V mã hóa.
II. Nếu gen I và gen IV đều phiên mã 10 lần thì gen II, gen III cũng phiên mã 10 lần.
III. Nếu gen II nhân đôi 1 lần thì gen V cũng nhân đôi 1 lần.
IV. Nếu xảy ra đột biến mất một cặp nuclêôtit ở giữa gen II thì sẽ làm thay đổi cấu trúc của các gen III, IV và V.
Giả sử một đoạn nhiễm sắc thể có 5 gen I, II, III, IV, V mã hóa 5 loại protein cấu trúc. Các điểm a, b, c, d, e, g là các điểm trên nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu mất đoạn cd thì sẽ làm thay đổi cấu trúc của các phân tử protein do gen IV, gen V mã hóa.
II. Nếu gen I và gen IV đều phiên mã 10 lần thì gen II, gen III cũng phiên mã 10 lần.
III. Nếu gen II nhân đôi 1 lần thì gen V cũng nhân đôi 1 lần.
IV. Nếu xảy ra đột biến mất một cặp nuclêôtit ở giữa gen II thì sẽ làm thay đổi cấu trúc của các gen III, IV và V.
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
Chỉ có phát biểu III đúng. => Đáp án A.
I sai. Vì mất đoạn cd thì chỉ làm mất gen III chứ không làm thay đổi cấu trúc của gen IV, gen V.
II sai. Vì các gen khác nhau thì thường có số lần phiên mã khác nhau.
III đúng. Vì các gen trên một phân tử ADN có số lần nhân đôi bằng nhau.
IV sai. Vì đột biến ở gen II thì không làm thay đổi cấu trúc của các gen khác.
I sai. Vì mất đoạn cd thì chỉ làm mất gen III chứ không làm thay đổi cấu trúc của gen IV, gen V.
II sai. Vì các gen khác nhau thì thường có số lần phiên mã khác nhau.
III đúng. Vì các gen trên một phân tử ADN có số lần nhân đôi bằng nhau.
IV sai. Vì đột biến ở gen II thì không làm thay đổi cấu trúc của các gen khác.
Câu 32 [989590]: Ở một loài thực vật, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Sử dụng hóa chất cônsixin tác động lên quá trình giảm phân tạo giao tử đực và cái của cơ thể P. Thực hiện phép lai P: ♀Aa × ♂aa, thu được F1. Các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2. Biết rằng chỉ phát sinh đột biến trong quá trình giảm phân 1 tạo ra giao tử 2n, thể tam bội không có khả năng sinh sản. Theo lí thuyết, F2 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?
A, 5.
B, 3.
C, 9.
D, 12.
HD
Câu 33 [989591]: Ở một loài thực vật, A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp. Thế hệ xuất phát (P) có 100% cây thân cao giao phấn ngẫu nhiên, thu được F1 có tỉ lệ 15 số cây thân cao : 1 cây thân thấp. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở thế hệ P, cây thuần chủng chiếm 50%.
II. Ở thế hệ F1, cây thuần chủng chiếm 62,5%.
III. Lấy ngẫu nhiên một cây thân cao ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là 3/5.
IV. Nếu các cây F1 tiếp tục giao phấn ngẫu nhiên thì ở F2, cây thân thấp chiếm tỉ lệ 6,25%.
I. Ở thế hệ P, cây thuần chủng chiếm 50%.
II. Ở thế hệ F1, cây thuần chủng chiếm 62,5%.
III. Lấy ngẫu nhiên một cây thân cao ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là 3/5.
IV. Nếu các cây F1 tiếp tục giao phấn ngẫu nhiên thì ở F2, cây thân thấp chiếm tỉ lệ 6,25%.
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
HD
Câu 34 [989592]: Cho biết gen trội là trội hoàn toàn, mỗi gen quy định 1 tính trạng, không phát sinh đột biến mới. Cho phép lai ♂AaBbddEE × ♀AaBbDdEE, thu được F1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. F1 có 8 loại kiểu hình và 18 loại kiểu gen.
II. Kiểu hình lặn về 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 1/32.
III. F1 có 2 loại kiểu hình mà mỗi loại kiểu hình đó do 4 loại kiểu gen quy định.
IV. Có 4 kiểu gen khác nhau quy định kiểu hình trội về cả 4 tính trạng.
I. F1 có 8 loại kiểu hình và 18 loại kiểu gen.
II. Kiểu hình lặn về 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 1/32.
III. F1 có 2 loại kiểu hình mà mỗi loại kiểu hình đó do 4 loại kiểu gen quy định.
IV. Có 4 kiểu gen khác nhau quy định kiểu hình trội về cả 4 tính trạng.
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
Đáp án D.
Giải thích:
I đúng. F1 có 2×2×2×1 = 8 loại kiểu hình và 3×3×2×1 =18 loại kiểu gen.
II đúng. Kiểu hình lặn về 3 tính trạng aabbddEE = 1/4×1/4×1/2×1= 1/32.
III đúng. F1 (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb)(1Dd:1dd)(1EE).
Có 2 loại kiểu hình là A-B-DdEE và A-B-ddEE.
Số loại kiểu gen quy định 1 trong 2 kiểu hình trên = 2.2.1.1 = 4.
IV đúng. Kiểu hình trội về 4 tính trạng (A-B-DdEE) gồm 4 kiểu gen, trong đó có 2 kiểu gen về cặp gen Aa và 2 kiểu gen về cặp gen Bb.
Giải thích:
I đúng. F1 có 2×2×2×1 = 8 loại kiểu hình và 3×3×2×1 =18 loại kiểu gen.
II đúng. Kiểu hình lặn về 3 tính trạng aabbddEE = 1/4×1/4×1/2×1= 1/32.
III đúng. F1 (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb)(1Dd:1dd)(1EE).
Có 2 loại kiểu hình là A-B-DdEE và A-B-ddEE.
Số loại kiểu gen quy định 1 trong 2 kiểu hình trên = 2.2.1.1 = 4.
IV đúng. Kiểu hình trội về 4 tính trạng (A-B-DdEE) gồm 4 kiểu gen, trong đó có 2 kiểu gen về cặp gen Aa và 2 kiểu gen về cặp gen Bb.
Câu 35 [989593]: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 4 cặp gen Aa, Bb, Dd và Ee phân li độc lập quy định. Kiểu gen có đủ 4 gen trội A, B, D và E quy định hoa đỏ; các trường hợp còn lại quy định hoa trắng. Phép lai P: AaBbDdEE × AaBbDDEE, thu được F1. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có 18 loại kiểu gen, trong đó có 8 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ.
II. Lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/18.
III. Lấy 1 cây hoa đỏ ở F1 cho lai phân tích, có thể thu được đời con có tỉ lệ 1 cây hoa đỏ : 3 cây hoa trắng.
IV. Lấy một cây hoa trắng cho tự thụ phấn, luôn thu được đời con có 100% số cây hoa trắng.
I. F1 có 18 loại kiểu gen, trong đó có 8 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ.
II. Lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/18.
III. Lấy 1 cây hoa đỏ ở F1 cho lai phân tích, có thể thu được đời con có tỉ lệ 1 cây hoa đỏ : 3 cây hoa trắng.
IV. Lấy một cây hoa trắng cho tự thụ phấn, luôn thu được đời con có 100% số cây hoa trắng.
A, 3.
B, 4.
C, 1.
D, 2.
Cả 4 phát biểu đúng. =>Đáp án B.
I đúng. Vì phép lai P: AaBbDdEE × AaBbDDEE = (Aa × Aa)(Bb × Bb)(Dd × DD)(EE × EE).
=> Có số kiểu gen = 3 × 3 × 2 × 1 = 18. Số kiểu gen quy định hoa đỏ = 2 × 2 × 2 ×1 = 8.
II đúng. Vì phép lai P: AaBbDdEE × AaBbDDEE có kiểu hình hoa đỏ (A-B-D-E-) có tỉ lệ thuàn chủng = 1/3 × 1/3 × 1/2 × 1 = 1/8.
III đúng. Vì nếu cây hoa đỏ có kiểu gen AaBbDDEE thì khi lai phân tích (AaBbDDEE × aabbddee) sẽ cho đời con có kiểu hình hoa đỏ (A-B-D-E-) chiếm tỉ lệ = 1/2 × 1/2 = 1/4.
=> Kiểu hình hoa trắng chiếm tỉ lệ = 1 – 1/4 = 3/4. => Tỉ lệ kiểu hình là 1 đỏ : 3 trắng.
IV đúng. Vì cây hoa trắng là cây không có đủ 4 gen trội, do đó khi 1 cây hoa trắng tự thụ phấn thì không thể sinh ra cây hoa đỏ.
I đúng. Vì phép lai P: AaBbDdEE × AaBbDDEE = (Aa × Aa)(Bb × Bb)(Dd × DD)(EE × EE).
=> Có số kiểu gen = 3 × 3 × 2 × 1 = 18. Số kiểu gen quy định hoa đỏ = 2 × 2 × 2 ×1 = 8.
II đúng. Vì phép lai P: AaBbDdEE × AaBbDDEE có kiểu hình hoa đỏ (A-B-D-E-) có tỉ lệ thuàn chủng = 1/3 × 1/3 × 1/2 × 1 = 1/8.
III đúng. Vì nếu cây hoa đỏ có kiểu gen AaBbDDEE thì khi lai phân tích (AaBbDDEE × aabbddee) sẽ cho đời con có kiểu hình hoa đỏ (A-B-D-E-) chiếm tỉ lệ = 1/2 × 1/2 = 1/4.
=> Kiểu hình hoa trắng chiếm tỉ lệ = 1 – 1/4 = 3/4. => Tỉ lệ kiểu hình là 1 đỏ : 3 trắng.
IV đúng. Vì cây hoa trắng là cây không có đủ 4 gen trội, do đó khi 1 cây hoa trắng tự thụ phấn thì không thể sinh ra cây hoa đỏ.
Câu 36 [989594]: Ở một loài thú, alen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen a quy định lông vàng; alen B quy định mắt nâu trội hoàn toàn so với b quy định mắt xanh. Cho P có kiểu hình thuần chủng khác nhau về 2 tính trạng lai với nhau, thu được F1 có 100% cá thể lông đen, mắt nâu. F1 lai với nhau thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó tỉ lệ cá thể lông vàng, mắt xanh chiếm 16%. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tần số hoán vị gen là 20%.
II. Ở F2, loại kiểu gen dị hợp về hai cặp gen chiếm 34%.
III. Ở F2, loại kiểu gen đồng hợp về hai cặp gen chiếm 34%.
IV. Ở F2, loại kiểu gen giống kiểu gen F1 chiếm 32%.
I. Tần số hoán vị gen là 20%.
II. Ở F2, loại kiểu gen dị hợp về hai cặp gen chiếm 34%.
III. Ở F2, loại kiểu gen đồng hợp về hai cặp gen chiếm 34%.
IV. Ở F2, loại kiểu gen giống kiểu gen F1 chiếm 32%.
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
HD
Câu 37 [989595]: Một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập quy định. Cây hoa đỏ tự thụ phấn (P), thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cho 2 cây hoa trắng giao phấn với nhau thu được F1 có 100% cây hoa đỏ, cho F1 tự thụ phấn thì thu được F2 có 9 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình.
II. Cho cây dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn, thu được F1. Trong số các cây hoa đỏ ở F1, số cây dị hợp về 1 trong 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 4/9.
III. Nếu cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa trắng (P) thu được đời con có kiểu hình hoa trắng thì chứng tỏ cây hoa đỏ đem lai có ít nhất 1 cặp gen dị hợp.
IV. Nếu cho 2 cây hoa trắng giao phấn với nhau thì có thể thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình: 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
I. Cho 2 cây hoa trắng giao phấn với nhau thu được F1 có 100% cây hoa đỏ, cho F1 tự thụ phấn thì thu được F2 có 9 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình.
II. Cho cây dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn, thu được F1. Trong số các cây hoa đỏ ở F1, số cây dị hợp về 1 trong 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 4/9.
III. Nếu cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa trắng (P) thu được đời con có kiểu hình hoa trắng thì chứng tỏ cây hoa đỏ đem lai có ít nhất 1 cặp gen dị hợp.
IV. Nếu cho 2 cây hoa trắng giao phấn với nhau thì có thể thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình: 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
A, 4.
B, 2.
C, 3.
D, 1.
Cả 4 phát biểu đúng. => Đáp án A.
Theo bài ra thì A-B- quy định hoa đỏ;
A-bb, aaB-, aabb quy định hoa trắng.
I đúng. Vì F1 có kiểu gen AaBb, F2 sẽ có 9 kiểu gen, 2 kiểu hình.
II đúng. Vì cây AaBB tự thụ phấn thu được F1 thì trong số các cây hoa đỏ của F1 sẽ có 2AABb, 2AaBB = 4 tổ hợp. => Chiếm tỉ lệ = 4/9.
III đúng. Vì cây hoa đỏ (P) giao phấn với cây hoa trắng thu được đời con có cả cây hoa trắng và cây hoa đỏ chứng tỏ cây hoa đỏ (P) có ít nhất 1 cặp gen dị hợp. Nếu cây hoa đỏ (P) đồng hợp (AABB) thì đời con có 100% cây hoa đỏ chứ không thể có cây hoa trắng.
IV đúng. Vì 2 cây hoa trắng có kiểu gen Aabb và aaBB thì đời con có 50% cây hoa đỏ : 50% cây hoa trắng.
Theo bài ra thì A-B- quy định hoa đỏ;
A-bb, aaB-, aabb quy định hoa trắng.
I đúng. Vì F1 có kiểu gen AaBb, F2 sẽ có 9 kiểu gen, 2 kiểu hình.
II đúng. Vì cây AaBB tự thụ phấn thu được F1 thì trong số các cây hoa đỏ của F1 sẽ có 2AABb, 2AaBB = 4 tổ hợp. => Chiếm tỉ lệ = 4/9.
III đúng. Vì cây hoa đỏ (P) giao phấn với cây hoa trắng thu được đời con có cả cây hoa trắng và cây hoa đỏ chứng tỏ cây hoa đỏ (P) có ít nhất 1 cặp gen dị hợp. Nếu cây hoa đỏ (P) đồng hợp (AABB) thì đời con có 100% cây hoa đỏ chứ không thể có cây hoa trắng.
IV đúng. Vì 2 cây hoa trắng có kiểu gen Aabb và aaBB thì đời con có 50% cây hoa đỏ : 50% cây hoa trắng.
Câu 38 [989596]: Một loài động vật, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng; gen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có 5 kiểu gen quy định tính trạng màu mắt.
II. Khi thực hiện phép lai giữa cá thể mắt đỏ với cá thể mắt trắng thì sẽ có tối đa 3 sơ đồ lai.
III. Cho con đực mắt đỏ giao phối với con cái mắt trắng, thu được F1 có 100% mắt đỏ thì chứng tỏ loài này chỉ có 1 kiểu gen quy định kiểu hình con cái mắt đỏ.
IV. Có tối đa 2 sơ đồ lai cho đời con có tỉ lệ kiểu hình ở giới đực khác với tỉ lệ kiểu hình ở giới cái.
I. Có 5 kiểu gen quy định tính trạng màu mắt.
II. Khi thực hiện phép lai giữa cá thể mắt đỏ với cá thể mắt trắng thì sẽ có tối đa 3 sơ đồ lai.
III. Cho con đực mắt đỏ giao phối với con cái mắt trắng, thu được F1 có 100% mắt đỏ thì chứng tỏ loài này chỉ có 1 kiểu gen quy định kiểu hình con cái mắt đỏ.
IV. Có tối đa 2 sơ đồ lai cho đời con có tỉ lệ kiểu hình ở giới đực khác với tỉ lệ kiểu hình ở giới cái.
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
Có 4 phát biểu đúng. => Đáp án D.
I đúng. Vì gen nằm trên X và gen có 2 alen nên có 5 kiểu gen.
II đúng. Vì có 3 kiểu gen quy định mắt đỏ (XAXA, XAXa, XAY); 2 kiểu gen quy định mắt trắng (XaXa, XaY) nên sẽ có 3 sơ đồ lai giữa mắt đỏ với mắt trắng.
III đúng. Vì F1 có 100% mắt đỏ, suy ra con đực mắt đỏ có kiểu gen XAXA. => Con cái mắt đỏ có kiểu gen XAY.
IV đúng. Tỉ lệ kiểu hình ở đực khác với cái khi kiểu gen XAY lai với XAXa hoặc XAY lai với XaXa.
I đúng. Vì gen nằm trên X và gen có 2 alen nên có 5 kiểu gen.
II đúng. Vì có 3 kiểu gen quy định mắt đỏ (XAXA, XAXa, XAY); 2 kiểu gen quy định mắt trắng (XaXa, XaY) nên sẽ có 3 sơ đồ lai giữa mắt đỏ với mắt trắng.
III đúng. Vì F1 có 100% mắt đỏ, suy ra con đực mắt đỏ có kiểu gen XAXA. => Con cái mắt đỏ có kiểu gen XAY.
IV đúng. Tỉ lệ kiểu hình ở đực khác với cái khi kiểu gen XAY lai với XAXa hoặc XAY lai với XaXa.
Câu 39 [989597]: Một quần thể động vật giao phối, màu sắc cánh do 1 gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có 4 alen quy định. Trong đó, alen A1 quy định cánh đen trội hoàn toàn so với alen A2, alen A3 và alen A4; Alen A2 quy định cánh xám trội hoàn toàn so với alen A3 và A4; Alen A3 quy định cánh vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định cánh trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 64% con cánh đen; 20% con cánh xám; 12% con cánh vàng; 4% con cánh trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong quần thể, cá thể cánh xám thuần chủng có tỉ lệ bằng tỉ lệ cá thể cánh vàng thuần chủng.
II. Nếu loại bỏ toàn bộ các cá thể có kiểu hình cánh xám thì trong tổng số cá thể còn lại, tần số A2 = 0,1.
III. Nếu chỉ có các cá thể cánh đen giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có số cá thể cánh đen thuần chủng chiếm tỉ lệ 25/64.
IV. Nếu loại bỏ toàn bộ các cá thể cánh trắng, sau đó cho các cá thể còn lại giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có số cá thể cánh đen thuần chủng chiếm tỉ lệ 25/144.
I. Trong quần thể, cá thể cánh xám thuần chủng có tỉ lệ bằng tỉ lệ cá thể cánh vàng thuần chủng.
II. Nếu loại bỏ toàn bộ các cá thể có kiểu hình cánh xám thì trong tổng số cá thể còn lại, tần số A2 = 0,1.
III. Nếu chỉ có các cá thể cánh đen giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có số cá thể cánh đen thuần chủng chiếm tỉ lệ 25/64.
IV. Nếu loại bỏ toàn bộ các cá thể cánh trắng, sau đó cho các cá thể còn lại giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có số cá thể cánh đen thuần chủng chiếm tỉ lệ 25/144.
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
HD
Câu 40 [989598]: Phả hệ ở hình dưới đây mô tả sự di truyền của bệnh A và bệnh B, trong đó bệnh A do alen lặn nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Biết được kiểu gen của 7 người.
II. Người số 14 lấy chồng không bị bệnh nhưng mang alen bệnh thì xác suất sinh con đầu lòng bị cả hai bệnh là 1/16.
III. Xác suất sinh con thứ nhất chỉ bị bệnh A của cặp 12 - 13 là 5/48.
IV. Xác suất sinh con thứ nhất là con gái mang alen của cả hai bệnh của cặp 12 - 13 là 1/12.
I. Biết được kiểu gen của 7 người.
II. Người số 14 lấy chồng không bị bệnh nhưng mang alen bệnh thì xác suất sinh con đầu lòng bị cả hai bệnh là 1/16.
III. Xác suất sinh con thứ nhất chỉ bị bệnh A của cặp 12 - 13 là 5/48.
IV. Xác suất sinh con thứ nhất là con gái mang alen của cả hai bệnh của cặp 12 - 13 là 1/12.
A, 4.
B, 1.
C, 3.
D, 2.
Ta có:
- Có 7 người chưa biết kiểu gen, đó là người số 1, số 2, số 3, số 5, số 12, số 13, số 14.
=> Có 7 người đã biết kiểu gen. => I đúng.
- Người số 14 lấy chồng mang alen bệnh:
+ Bệnh A: Người số 14 có kiểu gen XAXa ; Người chồng có kiểu gen XAY.
=> Xác suất sinh con bị bệnh A = × = . + Bệnh B: Kiểu gen của người 14 là bb. Kiểu gen của người chồng là Bb.
=> Sinh con bị bệnh B = .
=>Xác suất sinh con bị cả 2 bệnh = × = . => (II) đúng.
- Xác suất sinh con của cặp 12-13:
+ Bệnh A: người số 12 có kiểu gen XAY ; Người số 13 có kiểu gen XAXA : XAXa.
=> Xác suất sinh con bị bệnh A = × = ; Xác suất con gai mang alen a = . + Bệnh B: Xác suất KG của người 12 là BB; Bb. Kiểu gen của người 13 là Bb.
=> Sinh con bị bệnh B = ; Sinh con không bị bệnh B = ; Mang alen quy định bệnh B = 2/3.
=>Xác suất sinh con thứ nhất chỉ bị bệnh A của cặp 12-13 = × = . => (III) đúng.
=>Xác suất sinh con gái mang alen hai bệnh của cặp 12-13 = × = .=> (IV) đúng.
- Có 7 người chưa biết kiểu gen, đó là người số 1, số 2, số 3, số 5, số 12, số 13, số 14.
=> Có 7 người đã biết kiểu gen. => I đúng.
- Người số 14 lấy chồng mang alen bệnh:
+ Bệnh A: Người số 14 có kiểu gen XAXa ; Người chồng có kiểu gen XAY.
=> Xác suất sinh con bị bệnh A = × = . + Bệnh B: Kiểu gen của người 14 là bb. Kiểu gen của người chồng là Bb.
=> Sinh con bị bệnh B = .
=>Xác suất sinh con bị cả 2 bệnh = × = . => (II) đúng.
- Xác suất sinh con của cặp 12-13:
+ Bệnh A: người số 12 có kiểu gen XAY ; Người số 13 có kiểu gen XAXA : XAXa.
=> Xác suất sinh con bị bệnh A = × = ; Xác suất con gai mang alen a = . + Bệnh B: Xác suất KG của người 12 là BB; Bb. Kiểu gen của người 13 là Bb.
=> Sinh con bị bệnh B = ; Sinh con không bị bệnh B = ; Mang alen quy định bệnh B = 2/3.
=>Xác suất sinh con thứ nhất chỉ bị bệnh A của cặp 12-13 = × = . => (III) đúng.
=>Xác suất sinh con gái mang alen hai bệnh của cặp 12-13 = × = .=> (IV) đúng.