Đáp án
1A
2B
3B
4D
5A
6B
7A
8C
9D
10B
11D
12A
13C
14B
15B
16A
17C
18A
19A
20C
21B
22D
23B
24C
25B
26C
27A
28B
29B
30C
31A
32A
33C
34B
35C
36C
37B
38C
39A
40A
Đáp án Đề minh họa số 45 thi Tốt Nghiệp Trung học Phổ Thông 2024 môn Sinh học
Câu 1 [990021]: Cho chuỗi thức ăn: Cây lúa → Sâu ăn lá lúa → Ếch đồng → Rắn hổ mang → Đại bàng. Trong chuỗi thức ăn này, đại bàng là sinh vật tiêu thụ bậc mấy?
A, Bậc 4.
B, Bậc 3.
C, Bậc 1.
D, Bậc 2.
Đại bàng là sinh vật tiêu thụ bậc 4. Vì chuỗi thức ăn này có 4 loài là sinh vật tiêu thụ. Đáp án A
Câu 2 [990022]: Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá, tôm sống trong cùng môi trường là ví dụ về quan hệ
A, hội sinh.
B, ức chế - cảm nhiễm.
C, kí sinh.
D, cộng sinh.
Tảo giáp gây độc cho các loài khác nhưng không có lợi và cũng không có hại cho tảo giáp. Do đó, đây là quan hệ ức chế - cảm nhiễm. => Đáp án B.
Câu 3 [990023]: Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n. Tế bào sinh dưỡng của thể ba thuộc loài này có bộ nhiễm sắc thể là
A, n - 1.
B, 2n + 1.
C, n + 1.
D, 2n - 1.
Thể ba là 2n + 1. => Đáp án B
Câu 4 [990024]: Một quần thể có thành phần kiểu gen là: 0,04AA : 0,32Aa : 0,64aa. Tần số alen A của quần thể này là bao nhiêu?
A, 0,5.
B, 0,3.
C, 0,8.
D, 0,2.
Tần số alen A = 0,04 + 0,32/2 = 0,2. => Đáp án D
Câu 5 [990025]: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây không phải là nhân tố tiến hóa?
A, Giao phối ngẫu nhiên.
B, Đột biến.
C, Di - nhập gen.
D, Chọn lọc tự nhiên.
Giao phối ngẫu nhiên không phải là nhân tố tiến hóa. => Đáp án A
Câu 6 [990026]: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, thực vật có hạt và bò sát phát sinh ở kỉ nào sau đây?
A, Kỉ Đệ tứ.
B, Kỉ Cacbon (Than đá).
C, Kỉ Krêta (Phấn trắng).
D, Kỉ Đệ tam.
Thực vật có hạt và bò sát phát sinh ở kỉ Cacbon (Than đá ) => Đáp án B
Câu 7 [990027]: Đặc trưng nào sau đây là đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật?
A, Tỉ lệ giới tính.
B, Loài ưu thế.
C, Loài đặc trưng.
D, Thành phần loài.
Tỉ lệ giới tính là đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật; loài ưu thế, loài đặc trưng, thành phần loài là đặc trưng của quần xã sinh vật => Đáp án A
Câu 8 [990028]: Người mắc hội chứng bệnh nào sau đây là thể một?
A, Hội chứng Đao.
B, Hội chứng Claiphentơ.
C, Hội chứng Tơcnơ.
D, Hội chứng AIDS.
Tơcnơ là hội chứng bệnh do thiếu 1 NST X trong cặp NST giới tính ở giới XX tạo thành thể đột biến XO. => Đáp án C
Câu 9 [990029]: Côđon nào sau đây quy định tín hiệu mở đầu quá trình dịch mã?
A, 5'AGX3'.
B, 5'GGA3'.
C, 5'XAA3'.
D, 5'AUG3'.
Codon quy định tín hiệu mở đầu quá trình dịch mã là 5’AUG3’
=> Đáp án D
Câu 10 [990030]: Khi nói về các nhân tố tiến hóa theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây sai?
A, Đột biến cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hóa.
B, Giao phối không ngẫu nhiên là nhân tố định hướng quá trình tiến hóa.
C, Các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể không theo một chiều hướng nhất định.
D, Di - nhập gen có thể làm phong phú vốn gen của quần thể.
Phương án B sai vì nhân tố định hướng quá trình tiến hóa là CLTN => Đáp án B.
Câu 11 [990031]: Theo lí thuyết, quá trình giảm phân bình thường ở cơ thể có kiểu gen AaBbDD tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử?
A, 2.
B, 6.
C, 8.
D, 4.
Aa khi giảm phân sẽ cho 2 loại giao tử A và a
Bb khi giảm phân sẽ cho 2 loại giao tử B và b
DD khi giảm phân sẽ cho 1 loại D
=> Cơ thể có kiểu gen AaBbDD giảm phân sẽ cho 2 × 2 = 4 loại giao tử.
=> Đáp án D.
Câu 12 [990032]: Dòng vi khuẩn E.coli mang gen mã hóa insulin của người được tạo ra nhờ áp dụng kĩ thuật nào sau đây?
A, Chuyển gen.
B, Nhân bản vô tính.
C, Cấy truyền phôi.
D, Gây đột biến.
Dòng vi khuẩn E. coli mang gen mã hóa insulin của người được tạo ra nhờ áp dụng kĩ thuật chuyển gen => Đáp án A
Câu 13 [990033]: Cho chuỗi thức ăn: Cây ngô → Sâu ăn lá ngô → Nhái → Rắn hổ mang → Diều hâu. Khi nói về chuỗi thức ăn này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quan hệ sinh thái giữa tất cả các loài trong chuỗi thức ăn này đều là quan hệ cạnh tranh.
II. Quan hệ dinh dưỡng giữa sâu ăn lá ngô và nhái dẫn đến hiện tượng khống chế sinh học.
III. Sâu ăn lá ngô, nhái, rắn hổ mang và diều hâu đều là sinh vật tiêu thụ.
IV. Sự tăng, giảm số lượng nhái sẽ ảnh hưởng đến sự tăng, giảm số lượng rắn hổ mang.
A, 4.
B, 2.
C, 3.
D, 1.
I sai. Vì quan hệ sinh thái giữa tất cả các loài trong chuỗi thức ăn này đều là quan hệ sinh vật ăn sinh vật
II đúng. Vì sâu ăn lá ngô là thức ăn của nhái vì vậy số lượng sâu ăn lá ngô sẽ bị nhái khống chế ở một khoảng nhất định.
III đúng. Vì sâu ăn lá ngô là sinh vật tiêu thụ bậc 1, nhái là sinh vật tiêu thụ bậc 2, rắn hổ mang là sinh vật tiêu thụ bậc 3, diều hâu là sinh vật tiêu thụ bậc 4.
IV đúng. Vì rắn hổ mang sử dụng nhái làm thức ăn. Do đó, sự thay đổi số lượng cá thể rắn hổ mang (quần thể ăn thịt) sẽ làm thay đổi số lượng cá thể nhái (quần thể con mồi).
-> Có 3 phát biểu đúng. -> Đáp án C.
Câu 14 [990034]: Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây sai?
A, Kích thước tối đa là giới hạn lớn nhất về số lượng mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.
B, Nếu kích thước của quần thể vượt mức tối đa, quần thể tất yếu sẽ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong.
C, Kích thước của quần thể dao động từ giá trị tối thiểu đến giá trị tối đa.
D, Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển.
B sai vì nếu kích thước quần thể vượt mức tối đa thì chưa hẳn quần thể đã bị diệt vong.
=> Đáp án B.
Câu 15 [990035]: Khi nói về quá trình hình thành loài khác khu vực địa lí, phát biểu nào sau đây đúng?
A, Hình thành loài khác khu vực địa lí chỉ gặp ở các loài động vật ít di chuyển.
B, Hình thành loài khác khu vực địa lí thường diễn ra một cách chậm chạp qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp.
C, Cách li địa lí là nhân tố trực tiếp tạo ra các alen mới làm phân hóa vốn gen của các quần thể bị chia cắt.
D, Hình thành loài khác khu vực địa lí không chịu sự tác động của chọn lọc tự nhiên.
B đúng. => Đáp án B
A sai. Vì hình thành loài khác khu vực địa lí thường gặp ở những loài có khả năng phát tán mạnh.
C sai. Vì nhân tố trực tiếp tạo ra các alen mới làm phân hóa vốn gen của các quần thể bị chia cắt là đột biến.
D sai. Vì tất cả các quá trình hình thành loài đều chịu sự tác động của CLTN.
Câu 16 [990036]: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, các yếu tố ngẫu nhiên và giao phối không ngẫu nhiên có chung đặc điểm nào sau đây?
A, Có thể làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể.
B, Cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hóa.
C, Chỉ làm thay đổi tần số alen của quần thể.
D, Quy định chiều hướng tiến hóa.
A đúng. => Đáp án A
B sai. Vì yếu tố ngẫu nhiên và giao phối không ngẫu nhiên không cung cấp nguồn biến dị cho quá trình tiến hóa.
C sai. Vì giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen của quần thể.
D sai. Vì CLTN quy định chiều hướng tiến hóa.
Câu 17 [990037]: Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 1 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi cái mắt trắng : 1 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng?
A, XaXa × XAY.
B, XAXa × XAY.
C, XAXa × XaY.
D, XAXA × XaY.
XAXa × XaY => sinh ra đời con có 1 XAXa : 1 XaXa : 1 XAY : 1 XaY
=> Kiểu hình = 1 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi cái mắt trắng : 1 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng. =>Đáp án C
Câu 18 [990038]: Phép lai P: ♀ XaXa × ♂ XAY, thu được F1. Biết rằng trong quá trình giảm phân hình thành giao tử cái, cặp nhiễm sắc thể giới tính không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường; Quá trình giảm phân hình thành giao tử đực diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, trong số các cá thể F1, có thể xuất hiện cá thể có kiểu gen nào sau đây?
A, XaXaY.
B, XAXaY.
C, XAXAXa.
D, XAXAY.
Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử cái, cặp nhiễm sắc thể giới tính không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường sẽ tạo ra 2 loại giao tử
XaXa và 0. Giao tử XaXa thụ tinh với giao tử Y sẽ sinh ra đời con có kiểu gen XaXaY => Đáp án A.
Câu 19 [990039]: Khi nói về quan hệ giữa các cá thể trong quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây sai?
A, Cạnh tranh chỉ xảy ra ở động vật mà không xảy ra ở thực vật.
B, Cạnh tranh gay gắt dẫn đến những cá thể yếu sẽ bị đào thải khỏi quần thể.
C, Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể cùng loài thể hiện qua hiệu quả nhóm.
D, Cạnh tranh cùng loài có thể là nguyên nhân làm mở rộng ổ sinh thái của loài.
A sai. Vì cạnh tranh xảy ra ở tất cả các loài, trong đó có cả động vật và thực vật.
=> Đáp án A
Câu 20 [990040]: Khi nói về lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây sai?
A, Quần xã sinh vật càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn càng phức tạp.
B, Lưới thức ăn thể hiện quan hệ dinh dưỡng giữa các loài sinh vật trong quần xã.
C, Trong một lưới thức ăn, mỗi loài sinh vật chỉ tham gia vào một chuỗi thức ăn.
D, Trong diễn thế nguyên sinh, lưới thức ăn trở nên phức tạp dần.
C sai. Vì trong một lưới thức ăn mỗi loài sinh vật có thể tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn khác nhau.
=>. Đáp án
Câu 21 [990041]: Khi nói về quá trình dịch mã, phát biểu nào sau đây sai?
A, Axit amin mở đầu chuỗi pôlipeptit ở sinh vật nhân thực là mêtiônin.
B, Ribôxôm dịch chuyển trên phân tử mARN theo chiều 3'→ 5'.
C, Trên mỗi phân tử mARN có thể có nhiều ribôxôm cùng tham gia dịch mã.
D, Anticôđon của mỗi phân tử tARN khớp bổ sung với côđon tương ứng trên phân tử mARN.
B sai. Vì ribôxôm dịch chuyển trên phân tử mARN theo chiều 5’→ 3’. Đáp án B.
Câu 22 [990042]: Khi nói về diễn thế nguyên sinh, phát biểu nào sau đây đúng?
A, Trong diễn thế nguyên sinh, thành phần loài của quần xã không thay đổi.
B, Kết quả của diễn thế nguyên sinh là hình thành quần xã suy thoái.
C, Diễn thế nguyên sinh chỉ chịu tác động của điều kiện ngoại cảnh.
D, Diễn thế nguyên sinh khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật.
A sai. Vì trong diễn thế nguyên sinh, thành phần loài của quần xã thay đổi
B sai. Vì kết quả của diễn thế nguyên sinh là hình thành quần xã đỉnh cực ổn định tương đối
C sai. Vì diễn thế nguyên sinh còn chịu tác động của các nguyên nhân bên trong nội bộ quần xã
D đúng. Đáp án D.
Câu 23 [990043]: Cho biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có nhiều loại kiểu gen nhất?
A,
B,
C,
D,
Bố mẹ càng có nhiều cặp gen dị hợp thì đời con sẽ có nhiều loại kiểu gen.
Ở phép lai B, bố mẹ có nhiều cặp gen dị hợp hơn các phép lai khác. => Đáp án B.
Câu 24 [990044]: Khi nói về đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây sai?
A, Đột biến lặp đoạn có thể có hại cho thể đột biến.
B, Đột biến lặp đoạn dẫn đến lặp gen, tạo điều kiện cho đột biến gen.
C, Đột biến lặp đoạn luôn làm tăng khả năng sinh sản của thể đột biến.
D, Đột biến lặp đoạn làm tăng chiều dài của nhiễm sắc thể.
C sai. Vì đột biến lặp đoạn có thể làm tăng hoặc giảm khả năng sinh sản tùy trường hợp. => Đáp án C
Câu 25 [990045]: Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen A, a và B, b quy định. Kiểu gen có cả hai loại alen A và B cho kiểu hình hoa đỏ, các kiểu gen khác đều cho kiểu hình hoa trắng. Alen D quy định lá nguyên trội hoàn toàn so với alen d quy định lá xẻ thùy. Phép lai P: AaBbDd × aaBbDd, thu được F1. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
A, F1 có 46,875% số cây hoa trắng, lá nguyên.
B, F1 có 3 loại kiểu gen đồng hợp tử quy định kiểu hình hoa trắng, lá xẻ thùy.
C, F1 có 2 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, lá xẻ thùy.
D, F1 có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, lá nguyên.
A đúng. Vì cây hoa trắng, lá nguyên có tỉ lệ = (1- A-B-) × D- = (1- 1/2 × 3/4) × 3/4 = 46,875%.
(Ở phép lai AaBb × aaBb, kiểu hình A-B- ở đời con chiếm tỉ lệ = 1/2 × 3/4. B sai. Vì F1 có 2 kiểu gen đồng hợp tử về kiểu hình hoa trắng, lá xẻ thùy, đó là aaBBdd, aabbdd
C đúng. Vì hoa đỏ, lá xẻ thùy (A-B-dd) ở F1 có 2 kiểu gen là AaBBdd, AaBbdd. D đúng. Vì hoa đỏ, lá nguyên (A-B-D-) có 4 kiểu gen, đó là (AaBB, AaBb) × (DD, Dd)
=> Đáp án B
Câu 26 [990046]: Một loài sinh vật ngẫu phối, xét một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen A trội hoàn toàn so với alen a. Bốn quần thể của loài này đều đang ở trạng thái cân bằng di truyền và có tỉ lệ các cá thể mang kiểu hình trội như sau:
30.png
Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
A, Tần số kiểu gen aa của quần thể I nhỏ hơn tần số kiểu gen aa ở mỗi quần thể còn lại.
B, Tần số kiểu gen Aa ở quần thể III lớn hơn tần số kiểu gen Aa ở mỗi quần thể còn lại.
C, Quần thể IV có tần số kiểu gen AA là 0,16.
D, Quần thể II có tần số kiểu gen Aa là 0,48.
HD
177.PNG
Câu 27 [990047]: Khi nói về operon Lac ở vi khuẩn E.coli, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
I. Gen điều hòa (R) nằm trong thành phần của operon Lac.
II. Vùng vận hành (O) là nơi prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã.
III. Khi môi trường không có lactôzơ thì gen điều hòa (R) vẫn có thể phiên mã.
IV. Khi gen cấu trúc A và gen cấu trúc Z đều phiên mã 10 lần thì gen cấu trúc Y cũng phiên mã 10 lần.
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
Chỉ có 1 phát biểu đúng, đó là I. => Đáp án A.
I sai. Vì gen điều hòa R không thuộc operon Lac
IV đúng. Vì các gen Z, Y, A có chung cơ chế điều hòa nên có cùng số lần phiên mã
Câu 28 [990048]: Một loài thực vật có 4 cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Trong các cơ thể có bộ nhiễm sắc thể sau đây, có bao nhiêu thể một?
I. AaBbDdEe. II. AaBbdEe. III. AaBbDddEe.
IV. AaBbDdEee. V. AaBbDde. VI. AaaBbDdEe.
A, 5.
B, 2.
C, 4.
D, 1.
Thể một bao gồm II, V. => Đáp án B.
I là thể lưỡng bội;
III, IV, VI là các thể ba.
Câu 29 [990089]: Một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Cho cây hoa đỏ, quả tròn (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó số cây hoa vàng, quả tròn thuần chủng chiếm 4%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
A, F1 có 59% số cây hoa đỏ, quả tròn.
B, F1 có 8% số cây đồng hợp tử về cả 2 cặp gen.
C, F1 có 10 loại kiểu gen.
D, F1 có 16% số cây hoa vàng, quả tròn.
HD
178.PNG
Câu 30 [990090]: Giả sử lưới thức ăn sau đây gồm các loài sinh vật được kí hiệu: A, B, C, D, E, F, G, H, I. Cho biết loài A là sinh vật sản xuất và loài E là sinh vật tiêu thụ bậc cao nhất. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
31.png
I. Lưới thức ăn này có tối đa 5 chuỗi thức ăn.
II. Loài D có thể thuộc 2 bậc dinh dưỡng khác nhau.
III. Loài A và loài E tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn nhất.
IV. Sự thay đổi số lượng cá thể của loài H liên quan trực tiếp đến sự thay đổi số lượng cá thể của loài I và loài G.
A, 4.
B, 1.
C, 3.
D, 2.
Có 3 phát biểu đúng. Đó là II, III và IV Đáp án C
I sai. Vì lưới thức ăn này có tối đa 6 chuỗi thức ăn
II đúng. Vì loài D có thể thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3 hoặc cấp 4
III đúng. Vì tất cả các chuỗi thức ăn đều có loài A và loài E.
IV đúng. Vì loài H là thức ăn của loài I và loài H là vật ăn thịt loài G cho nên các loài này có mối quan hệ khống chế sinh học với nhau.
Câu 31 [990091]: Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 66% cây thân cao, hoa đỏ; 9% cây thân cao, hoa trắng; 9% cây thân thấp, hoa đỏ; 16% cây thân thấp, hoa trắng. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, tần số hoán vị gen là
A, 20%.
B, 18%.
C, 40%.
D, 30%.
HD
179.PNG
Câu 32 [990092]: Một quần thể thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, kiểu gen Aa quy định hoa hồng. Nghiên cứu thành phần kiểu gen của quần thể này qua các thế hệ, người ta thu được kết quả ở bảng sau:
32.png
Cho rằng quần thể này không chịu tác động của nhân tố đột biến, di - nhập gen và các yếu tố ngẫu nhiên. Phân tích bảng số liệu trên, phát biểu nào sau đây đúng?
A, Cây hoa trắng không có khả năng sinh sản và quần thể này giao phấn ngẫu nhiên.
B, Cây hoa đỏ không có khả năng sinh sản và quần thể này giao phấn ngẫu nhiên.
C, Cây hoa trắng không có khả năng sinh sản và quần thể này tự thụ phấn nghiêm ngặt.
D, Cây hoa đỏ không có khả năng sinh sản và quần thể này tự thụ phấn nghiêm ngặt.
- Nhận thấy, tần số alen a giảm dần qua mỗi thế hệ => Chọn lọc đang đào thải kiểu hình hoa trắng. => C hoặc A đúng.
- Nhận thấy, từ F1 đến F3, tỉ lệ kiểu gen luôn ở trạng thái cân bằng di truyền.
=> Quần thể giao phấn ngẫu nhiên. => Chỉ có A hoặc B đúng. => Đáp án A.
Câu 33 [990093]: Giả sử 4 quần thể của một loài thú được kí hiệu là A, B, C, D có diện tích khu phân bố và mật độ cá thể như sau:
33.png
Cho biết diện tích khu phân bố của 4 quần thể đều không thay đổi, không có xuất cư và nhập cư.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quần thể A có kích thước nhỏ nhất.
II. Kích thước quần thể D lớn hơn kích thước quần thể C.
III. Quần thể D có kích thước lớn nhất.
IV. Kích thước quần thể C lớn hơn kích thước quần thể B.
A, 3.
B, 4.
C, 1.
D, 2.
Kích thước quần thể = mật độ × diện tích môi trường.
=> Kích thước của các quần thể A, B, C, D lần lượt là = 3000, 5040, 2880, 3145.
=> Chỉ có II đúng. => Đáp án C
Câu 34 [990094]: Bằng kĩ thuật chia cắt phôi, người ta tách một phôi bò có kiểu gen AaBbDdEE thành nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào tử cung của các bò cái khác nhau, sinh ra 5 bò con. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A, 5 bò con này có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen.
B, Trong cùng một điều kiện sống, 5 bò con này thường có tốc độ sinh trưởng giống nhau.
C, 5 bò con này có bộ nhiễm sắc thể khác nhau.
D, 5 bò con này trưởng thành có khả năng giao phối với nhau tạo ra đời con.
Do 5 con bò này đều được phát triển từ 1 phôi ban đầu nên chúng sẽ có kiểu gen giống nhau
A sai. Vì 5 con bò này đều có kiểu gen AaBbDdEE.
B đúng. Vì chúng có kiểu gen giống nhau nên trong cùng một điều kiện sống, 5 bò con này thường có tốc độ sinh trưởng giống nhau. => Đáp án B.
C sai. Vì các cá thể cùng loài nên sẽ có bộ NST giống nhau.
D sai. Vì chúng có cùng giới tính nên không thể giao phối với nhau.
Câu 35 [990095]: Một loài thú, cho cá thể cái lông quăn, đen giao phối với cá thể đực lông thẳng, trắng (P), thu được F1 gồm 100% cá thể lông quăn, đen. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 50% cá thể cái lông quăn, đen : 20% cá thể đực lông quăn, đen : 20% cá thể đực lông thẳng, trắng : 5% cá thể đực lông quăn, trắng : 5% cá thể đực lông thẳng, đen. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các gen quy định các tính trạng đang xét đều nằm trên nhiễm sắc thể giới tính.
II. Trong quá trình phát sinh giao tử cái ở F1 đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.
III. F2 có 20% số cá thể cái dị hợp tử về 2 cặp gen.
IV. Các cá thể cái có kiểu hình lông quăn, đen ở F2 có 4 loại kiểu gen.
A, 2.
B, 1.
C, 4.
D, 3.
HD
180.PNG
Câu 36 [990096]: Phép lai P: ♀ × ♂, thu được F1. Trong tổng số cá thể ở F1, số cá thể cái có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng chiếm 33%. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có tối đa 36 loại kiểu gen.
II. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 20 cM.
III. F1 có 8,5% số cá thể cái dị hợp tử về 3 cặp gen.
IV. F1 có 30% số cá thể mang kiểu hình trội về 2 tính trạng.
A, 4.
B, 2.
C, 3.
D, 1.
HD
181.PNG
Câu 37 [990097]: Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen quy định. Cho hai cây đều có hoa hồng giao phấn với nhau, thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 56,25% cây hoa đỏ : 37,5% cây hoa hồng : 6,25% cây hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F2 có 5 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa hồng.
II. Trong tổng số cây hoa đỏ ở F2, số cây không thuần chủng chiếm tỉ lệ 8/9.
III. Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với tất cả các cây hoa đỏ ở F2, thu được F3 có số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 1/27.
IV. Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với cây hoa trắng, thu được F3 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 1 cây hoa đỏ : 2 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng.
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
Có 2 phát biểu đúng, đó là II và III. Đáp án B
F2 có tỉ lệ 9 cây hoa đỏ : 6 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng. => Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.
Quy ước gen: A-B- quy định hoa đỏ; A-bb hoặc aaB- quy định hoa hồng; aabb quy định hoa trắng.
F2 có tỉ lệ 9:6:1 = 16 kiểu tổ hợp giao tử. => Kiểu gen F1 là AaBb.
I sai. Vì F2 chỉ có 4 kiểu gen quy định hoa hồng, đó là Aabb, AAbb, aaBb, aaBB.
II đúng. Vì số cây thuần chủng (AABB) chiếm 1/9 nên số cây không thuần chủng chiếm tỉ lệ = 1 – 1/9 = 8/9.
III đúng. Vì ở cây hoa hồng F2, giao tử ab chiếm tỉ lệ 1/3; Ở cây hoa đỏ F2, giao tử ab chiếm tỉ lệ 1/9. => Đời F3 có số cây hoa trắng (aabb) chiếm tỉ lệ = 1/9×1/3 = 1/27.
IV sai. Vì khi cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với cây hoa trắng, thu được F3 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 2 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng.
Câu 38 [990098]: Một quần thể thực vật lưỡng bội, alen A quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có số cây hoa trắng chiếm 5%. Qua tự thụ phấn, ở thế hệ F4 có số cây hoa tím chiếm 57,5%. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong tổng số cây hoa tím ở P, số cây có kiểu gen đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 3/19.
II. Trong tổng số cây hoa tím ở F4, số cây có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ 2/23.
III. F3 có số cây hoa trắng bằng 1,5 lần số cây hoa tím.
IV. Tần số alen a ở F3 bằng tần số alen a ở F2.
A, 1.
B, 4.
C, 3.
D, 2.
HD
182.PNG
Câu 39 [990099]: Một gen dài 425 nm và có tổng số nuclêôtit loại A và nuclêôtit loại T chiếm 40% tổng số nuclêôtit của gen. Mạch 1 của gen có 220 nuclêôtit loại T và số nuclêôtit loại X chiếm 20% tổng số nuclêôtit của mạch. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Mạch 1 của gen có
II. Mạch 2 của gen có
III. Mạch 2 của gen có
IV. Mạch 2 của gen có 20% số nuclêôtit loại X.
A, 1.
B, 3.
C, 2.
D, 4.
HD
183.PNG
Câu 40 [990100]: Phả hệ ở hình dưới đây mô tả sự di truyền 2 bệnh ở người: Bệnh P do một trong hai alen của một gen quy định; bệnh M do một trong hai alen của một gen nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
34.png
A, Xác suất sinh con thứ nhất là con trai và chỉ bị bệnh P của cặp 12 - 13 là 1/16.
B, Người số 4 không mang alen quy định bệnh P.
C, Xác suất sinh con thứ nhất chỉ bị bệnh P của cặp 12 - 13 là 1/4.
D, Người số 13 có kiểu gen đồng hợp tử về hai cặp gen.
HD
184.PNG