Đáp án
1B
2A
3A
4B
5A
6D
7D
8B
9C
10A
11A
12D
13D
14D
15C
16A
17B
18A
19A
20D
21C
22C
23D
24C
25C
26C
27D
28D
29A
30B
31B
32C
33B
34C
35A
36C
37C
38A
39C
40B
Đáp án Đề minh họa số 46 thi Tốt Nghiệp Trung học Phổ Thông 2024 môn Sinh học
Câu 1 [990169]: Quần thể sinh vật có đặc trưng nào sau đây?
A, Loài ưu thế.
B, Mật độ cá thể.
C, Loài đặc trưng.
D, Thành phần loài.
Đáp án B.
Loài ưu thế, loài đặc trưng, thành phần loài, độ đa dạng về loài, sự phân tầng: Là các đặc trưng của quần xã.
Loài ưu thế, loài đặc trưng, thành phần loài, độ đa dạng về loài, sự phân tầng: Là các đặc trưng của quần xã.
Câu 2 [990170]: Theo lí thuyết, nếu phép lai thuận là: ♂ Cây hoa đỏ × ♀ Cây hoa trắng thì phép lai nào sau đây là phép lai nghịch?
A, ♂ Cây hoa trắng × ♀ Cây hoa đỏ.
B, ♂ Cây hoa đỏ × ♀ Cây hoa đỏ.
C, ♂ Cây hoa trắng × ♀ Cây hoa trắng.
D, ♂ Cây hoa đỏ × ♀ Cây hoa trắng.
Đáp án: A
Câu 3 [990171]: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây không làm thay đổi tần số alen của quần thể?
A, Giao phối ngẫu nhiên.
B, Chọn lọc tự nhiên.
C, Đột biến.
D, Di – nhập gen.
Đáp án: A
Câu 4 [990173]: Động vật nào sau đây hô hấp bằng mang?
A, Giun đất.
B, Cá chép.
C, Châu chấu.
D, Thỏ.
Đáp án: B
Câu 5 [990174]: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, côn trùng phát sinh ở đại
A, Cổ sinh.
B, Tân sinh.
C, Nguyên sinh.
D, Trung sinh.
Đáp án: A
Câu 6 [990175]: Trong chuỗi thức ăn mở đầu bằng sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ bậc 2 thuộc bậc dinh dưỡng
A, cấp 2.
B, cấp 1.
C, cấp 4.
D, cấp 3.
Đáp án: D
Câu 7 [990176]: Menđen phát hiện ra các quy luật di truyền khi nghiên cứu đối tượng nào sau đây?
A, Cải bắp.
B, Lúa nước.
C, Cừu Đôly.
D, Đậu Hà Lan.
Đáp án: D
Câu 8 [990177]: Ở ruồi giấm, xét 1 gen nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X có 2 alen là B và b. Cách viết kiểu gen nào say đây đúng?
A, XbYB.
B, XbY.
C, XBYb.
D, XYb.
Đáp án: B
Câu 9 [990178]: Quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen đã xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, 2 loại giao tử mang gen hoán vị là
A, De và de.
B, DE và dE.
C, De và dE.
D, DE và de.
Đáp án C. Vì giao tử hoán vị thì phải đổi chổ vị trí của các alen. DE là giao tử liên kết thì De, dE là giao tử hoán vị.
Câu 10 [990179]: Dạng đột biến NST nào sau đây làm thay đổi cấu trúc NST?
A, Mất đoạn.
B, Đa bội.
C, Dị đa bội.
D, Lệch bội.
Đáp án: A
Câu 11 [990180]: Xét 2 cặp gen phân li độc lập, alen A quy định hoa đỏ, alen a quy định hoa trắng, alen B quy định quả tròn, alen b quy định quả dài. Cho biết sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường, cây hoa đỏ, quả dài thuần chủng có kiểu gen nào sau đây?
A, AAbb.
B, aaBB.
C, AABB.
D, aabb.
Đáp án: A
Câu 12 [990181]: Trong cơ thể thực vật, nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu nào sau đây là thành phần của axit nucleic?
A, Clo.
B, Kẽm.
C, Magiê.
D, Phôtpho.
Đáp án: D
Câu 13 [990182]: Gen B ở vi khuẩn gồm 2000 nucleotit, trong đó có 600 ađênin. Theo lí thuyết, gen B có 600 nucleotit loại
A, xitozin.
B, Guanin.
C, Uraxin.
D, Timin.
Đáp án: D
Câu 14 [990183]: Trong tế bào, nucleotit loại uraxin là đơn phân cấu tạo nên phân tử nào sau đây?
A, Lipit.
B, ADN.
C, Protein.
D, tARN.
Đáp án: D
Câu 15 [990184]: Một loài thực vật có bộ NST 2n, hợp tử mang bộ NST (2n+1) có thể phát triển thành thể đột biến nào sau đây?
A, Thể tứ bội.
B, Thể một.
C, Thể ba.
D, Thể tam bội.
Đáp án: C
Câu 16 [990185]: Một quần thể thực vật giao phấn ngẫu nhiên đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 1 gen có 2 alen là A và a; tần số alen A là p và tần số alen a là q. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen aa của quần thể này là
A, q2.
B, p.
C, 2q.
D, 2pq.
Đáp án: A
Câu 17 [990186]: Lai tế bào xôma của loài 1 có kiểu gen Bb, với tế bào xôma của loài 2 có kiểu gen Dd, có thể thu được tế bào lai có kiểu gen
A, bbDD.
B, BbDd.
C, bbDd.
D, BBdd.
Đáp án: B
Câu 18 [990187]: Trong hệ sinh thái, sinh vật nào sau đây thuộc nhóm sinh vật tiêu thụ?
A, Động vật ăn thực vật.
B, Vi khuẩn hoại sinh.
C, Thực vật.
D, Nấm hoại sinh.
Đáp án: A
Câu 19 [990188]: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây định hướng quá trình tiến hóa?
A, Chọn lọc tự nhiên.
B, Giao phối ngẫu nhiên.
C, Đột biến.
D, Di – nhập gen.
Đáp án: A
Câu 20 [990189]: Tập hợp nào sau đây là quần thể sinh vật?
A, Tập hợp ong ở rừng Trường Sơn.
B, Tập hợp cá ở sông Đà.
C, Tập hợp chim ở Vườn quốc gia Trâm Chim.
D, Tập hợp cá cóc ở rừng Tam Đảo.
Đáp án: D
Câu 21 [990190]: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac ở vi khuẩn E.coli, protein nào sau đây được tổng hợp ngay cả khi môi trường không có lactôzơ?
A, Prôtêin Lac Y.
B, Prôtêin Lac Z.
C, Prôtêin ức chế.
D, Prôtêin Lac A.
Đáp án: C
Câu 22 [990191]: Trong 1 ao nuôi cá, người ta thường nuôi ghép các loài cá sống ở các tầng nước khác nhau. Kĩ thuật nuôi ghép này đem lại bao nhiêu lợi ích sau đây?
I. Tận dụng diện tích ao nuôi.
II. Có thể tiết kiệm chi phí sản xuất.
III. Tận dụng nguồn sống của môi trường.
IV. Rút ngắn thời gian sinh trưởng của tất cả các loài cá trong ao.
I. Tận dụng diện tích ao nuôi.
II. Có thể tiết kiệm chi phí sản xuất.
III. Tận dụng nguồn sống của môi trường.
IV. Rút ngắn thời gian sinh trưởng của tất cả các loài cá trong ao.
A, 2.
B, 4.
C, 3.
D, 1.
Các ý I, II, III đúng. => Đáp án C.
IV sai. Vì nuôi ghép các loài cá trong ao không giúp rút ngắn thời gian sinh trưởng của tất cả các loài cá.
IV sai. Vì nuôi ghép các loài cá trong ao không giúp rút ngắn thời gian sinh trưởng của tất cả các loài cá.
Câu 23 [990192]: Loại nông phẩm nào sau đây thường được phơi khô để giảm cường độ hô hấp trong quá trình bảo quản?
A, cây mía.
B, Quả quýt.
C, Quả dưa hấu.
D, Hạt điều.
Đáp án: D
Câu 24 [990193]: Tính trạng màu mắt ở cá kiếm do 1 gen có 2 alen quy định. Một nhóm học sinh tiến hành thí nghiệm và ghi lại kết quả ở bảng sau:
Trong các kết luận sau đây mà nhóm học sinh rút ra từ kết quả thí nghiệm trên, kết luận nào sai?
Trong các kết luận sau đây mà nhóm học sinh rút ra từ kết quả thí nghiệm trên, kết luận nào sai?
A, Alen quy định mắt đen trội hoàn toàn so với alen quy định mắt đỏ.
B, F2 có tỉ lệ kiểu gen là 1:2:1.
C, Trong tổng số cá mắt đen ở F2, có 25% số cá có kiểu gen đồng hợp.
D, Gen quy định tính trạng màu mắt nằm trên NST thường.
Đáp án C.
Giải thích: Dựa vào kết quả phép lai, chúng ta suy ra mắt đen trội so với mắt đỏ và gen nằm trên NST thường. Vì F2 có tỉ lệ kiểu hình 3:1 cho nên có tỉ lệ kiểu gen là 1AA : 2Aa : 1aa. Cá thể mắt đen ở F2 gồm có 1AA và 2Aa; Cho nên, số cá thể dị hợp chiếm tỉ lệ 2/3.
Giải thích: Dựa vào kết quả phép lai, chúng ta suy ra mắt đen trội so với mắt đỏ và gen nằm trên NST thường. Vì F2 có tỉ lệ kiểu hình 3:1 cho nên có tỉ lệ kiểu gen là 1AA : 2Aa : 1aa. Cá thể mắt đen ở F2 gồm có 1AA và 2Aa; Cho nên, số cá thể dị hợp chiếm tỉ lệ 2/3.
Câu 25 [990194]: Đột biến điểm làm thay thế 1 nucleotit ở vị trí bất kì của triplet nào sau đây đều không xuất hiện codon kết thúc?
A, 3’AXA5’.
B, 3’AAT5’.
C, 3’GGG5’.
D, 3’AXX5’.
Đáp án C vì codon do triplet ở đáp án C quy định là 5‘ XXX3‘ nên khi thay bất cứ vị trí nào một nucleotit cũng không làm xuất hiện bộ ba kết thúc.
Câu 26 [990195]: Ba loài thực vật có quan hệ họ hàng gần gũi kí hiệu là loài A, loài B và loài C. Bộ NST của loài A là 2n = 24, của loài B là 2n = 26 và của loài C là 2n = 24. Các cây lai giữa loài A và loài B được đa bội hóa tạo ra loài D. Các cây lai giữa loài C và loài D được đa bội hóa tạo ra loài E. Theo lí thuyết, bộ NST của loài E có bao nhiêu NST?
A, 62.
B, 50.
C, 74.
D, 86.
Đáp án: C
Câu 27 [990196]: Có bao nhiêu biện pháp sau đây giúp phòng tránh dịch bệnh viêm đường hô hấp do chủng mới của virut Corona (COVID-19) gây ra?
I. Đeo khẩu trang đúng cách.
II. Thực hiện khai báo y tế khi ho, sốt.
III. Hạn chế đưa tay lên mắt, mũi, miệng.
IV. Rửa tay thường xuyên và đúng cách.
I. Đeo khẩu trang đúng cách.
II. Thực hiện khai báo y tế khi ho, sốt.
III. Hạn chế đưa tay lên mắt, mũi, miệng.
IV. Rửa tay thường xuyên và đúng cách.
A, 1.
B, 3.
C, 2.
D, 4.
Đáp án D. Cả 4 phát biểu đều đúng.
Câu 28 [990197]: Bón phân cho cây trồng với liều lượng cao quá mức cần thiết, có thể gây nên bao nhiêu hậu quả sau đây?
I. Gây độc hại đối với cây.
II. Gây ô nhiễm nông phẩm.
III. Gây ô nhiễm môi trường.
IV. Làm xấu lí tính (cấu trúc) của đất.
I. Gây độc hại đối với cây.
II. Gây ô nhiễm nông phẩm.
III. Gây ô nhiễm môi trường.
IV. Làm xấu lí tính (cấu trúc) của đất.
A, 2.
B, 3.
C, 1.
D, 4.
Đáp án D Cả 4 phát biểu trên đều đúng.
Câu 29 [990198]: Một loài thực vật, xét 2 cặp gen phân li độc lập, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Phép lai P: Cây thân cao, hoa đỏ x cây thân cao, hoa đỏ thu được F1. Theo lí thuyết, nếu F1 xuất hiện kiểu hình thân cao, hoa đỏ thì tỉ lệ kiểu hình này có thể là
A, 56,25%.
B, 18,75%.
C, 12,50%.
D, 6,25%.
Đáp án A
Giải thích: Nếu cây bố mẹ có cùng kiểu gen AaBb thì đời con có kiểu hình thân cao hoa đỏ chiếm tỷ lệ 9/16= 56,25%
Giải thích: Nếu cây bố mẹ có cùng kiểu gen AaBb thì đời con có kiểu hình thân cao hoa đỏ chiếm tỷ lệ 9/16= 56,25%
Câu 30 [990199]: Một bệnh nhân bị bệnh tim được lắp máy trợ tim có chức năng phát xung điện cho tim. Máy trợ tim này có chức năng tương tự cấu trúc nào trong hệ dẫn truyền tim?
A, Nút nhĩ thất.
B, Nút xoang nhĩ.
C, Bó Hiss.
D, Mạng Puôckin.
Đáp án B. Vì nút xoang nhĩ là cơ quan tự phát xung thần kinh.
Câu 31 [990200]: Một loài thực vật giao phấn ngẫu nhiên, xét 4 cặp gen A, a; B, b; D, d; e, e. Bốn cặp gen này nằm trên 4 cặp NST, mỗi cặp gen quy định 1 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Giả sử do đột biến, trong loài đã xuất hiện các dạng thể ba tương ứng với các cặp NST đang xét, các thể ba đều có khả năng sống và không phát sinh các dạng đột biến khác. Theo lí thuyết, trong loài này các thể ba mang kiểu hình của 3 loại alen trội A, B, D và kiểu hình của alen lặn e có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?
A, 72.
B, 44.
C, 48.
D, 36.
Đáp án B
Giải thích: các kiểu gen thể ba của loài này là:
A-B-D- eee + A-B- ( DDD + DDd+Ddd) ee . 3C1 = 8 + 3.22.1.3= 44
Giải thích: các kiểu gen thể ba của loài này là:
A-B-D- eee + A-B- ( DDD + DDd+Ddd) ee . 3C1 = 8 + 3.22.1.3= 44
Câu 32 [990201]: Một gen ở sinh vật nhân sơ, trên mạch 1 có %A - %X = 10% và %T - %X = 30%, trên mạch 2 có %X - %G = 20%. Theo lí thuyết, trong tổng số nucleotit trên mạch 1, số nucleotit loại X chiếm tỉ lệ
A, 40%.
B, 20%.
C, 10%.
D, 30%.
Đáp án C
A1 – X1 = 10%; T1 – X1 = 30%; X2 – G2 = 20%. => G1 – X1 = 20%.
G1 – X1 = 20%.
Suy sa: A1 + T1 + G1 – 3X1 = 60%. => 100% - 4X1 = 60%. => X1 = 40% : 4 = 10%
A1 – X1 = 10%; T1 – X1 = 30%; X2 – G2 = 20%. => G1 – X1 = 20%.
G1 – X1 = 20%.
Suy sa: A1 + T1 + G1 – 3X1 = 60%. => 100% - 4X1 = 60%. => X1 = 40% : 4 = 10%
Câu 33 [990202]: Một loài thực vật, xét 2 cặp gen A, a; B, b quy định 2 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: 2 cây thuần chủng có kiểu hình khác nhau về 2 tính trạng giao phấn với nhau, thu được F1. Cho F1 giao phấn với cây M trong loài, thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình là 3:3:1:1. Theo lí thuyết, số loại kiểu gen ở đời con có thể là trường hợp nào sau đây?
A, 8.
B, 7
C, 9.
D, 5.
HD
Câu 34 [990203]: Một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Phép lai P: Cây hoa đỏ x cây hoa đỏ, thu được F1 gồm toàn cây hoa đỏ. Cho các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2 có cả cây hoa đỏ và cây hoa trắng. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen ở F2 là
A, 3:3:2.
B, 1:2:1.
C, 9:6:1.
D, 4:3:1.
Đáp án C
F1 chỉ có 1 kiểu hình (chỉ có hoa đỏ), F2 có 2 loại kiểu hình (cả hoa đỏ và hoa trắng). Điều này suy ra kiểu gen của P phải là AA × Aa.
F1 có kiểu gen 1/2AA : 1/2Aa. F1 cho 2 loại giao tử với tỉ lệ = 3/4A; 1/4a. Khi F1 giao phấn ngẫu nhiên thì ở F2 sẽ có tỉ lệ kiểu gen = 9/16AA : 6/16Aa : 1/16aa
F1 chỉ có 1 kiểu hình (chỉ có hoa đỏ), F2 có 2 loại kiểu hình (cả hoa đỏ và hoa trắng). Điều này suy ra kiểu gen của P phải là AA × Aa.
F1 có kiểu gen 1/2AA : 1/2Aa. F1 cho 2 loại giao tử với tỉ lệ = 3/4A; 1/4a. Khi F1 giao phấn ngẫu nhiên thì ở F2 sẽ có tỉ lệ kiểu gen = 9/16AA : 6/16Aa : 1/16aa
Câu 35 [990204]: Một tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen AB/abXDXd giảm phân, cặp NST thường không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, cặp NST giới tính phân li bình thường. Theo lí thuyết, số loại giao tử tối đa được tạo ra có thể là trường hợp nào sau đây?
A, 3.
B, 4.
C, 6.
D, 8.
HD
Câu 36 [990205]: Một quần thể thú ngẫu phối, xét 4 gen; gen 1 và gen 2 cùng nằm trên 1 NST thường, gen 3 và gen 4 cùng nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. cho biết quần thể loài này có tối đa 6 loại giao tử thuộc gen 1 và gen 2, tối đa 7 loại tinh trùng thuộc gen 3 và gen 4 (trong đó có cả tinh trùng mang NST X và tinh trùng mang NST Y). Theo lí thuyết, quần thể này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen thuộc các gen đang xét?
A, 441.
B, 735.
C, 567.
D, 169.
HD
Câu 37 [990206]: Cho sơ đồ phả hệ sau:
Cho biết mỗi bệnh do 1 trong 2 alen của 1 gen quy định, người số 10 không mang alen gây bệnh A, người số 8 mang alen gây bệnh B và các gen phân li độc lập. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Xác định được tối đa kiểu gen của 8 người trong phả hệ.
II. Xác suất sinh con trai đầu lòng không bị bệnh A và không bị bệnh B của cặp 12 – 13 là 63/160.
III. Xác suất sinh con gái đầu lòng không mang alen gây bệnh A và không mang alen gây bệnh B của cặp 12- 13 là 49/240.
IV. Người số 4, 6, 7, 13 và 14 chắc chắn có kiểu gen giống nhau.
Cho biết mỗi bệnh do 1 trong 2 alen của 1 gen quy định, người số 10 không mang alen gây bệnh A, người số 8 mang alen gây bệnh B và các gen phân li độc lập. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Xác định được tối đa kiểu gen của 8 người trong phả hệ.
II. Xác suất sinh con trai đầu lòng không bị bệnh A và không bị bệnh B của cặp 12 – 13 là 63/160.
III. Xác suất sinh con gái đầu lòng không mang alen gây bệnh A và không mang alen gây bệnh B của cặp 12- 13 là 49/240.
IV. Người số 4, 6, 7, 13 và 14 chắc chắn có kiểu gen giống nhau.
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
HD
Câu 38 [990207]: Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng, 2 cặp gen này phân li độc lập. Phép lai P: Cây thân cao, hoa đỏ x Cây thân cao, hoa đỏ, thu được F1 gồm 75% cây thân cao, hoa đỏ và 25% cây thân cao, hoa trắng. Cho các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2 có 4 loại kiểu hình. Theo lí thuyết, số cây có 3 alen trội ở F2 chiếm tỉ lệ
A, 3/8.
B, 7/16.
C, 11/32.
D, 1/4.
Đáp án A
F1 có tỉ lệ 75% cây thân cao, hoa đỏ và 25% cây thân cao, hoa trắng; F2 có 4 kiểu hình. Chứng tỏ kiểu gen của P phải là: (AA × Aa)(Bb × Bb).
F1 có tỉ lệ kiểu gen là (1/2AA : 1/2Aa)(1/4BB : 1/2Bb : 1/4bb).
Khi F1 giao phấn ngẫu nhiên thì F2 có tỉ lệ kiểu gen là (9/16AA : 6/16Aa : 1/16aa)(1/4BB : 1/2Bb : 1/4bb).
Cây Có 3 alen trội là ( AABb + AaBB) = 3/8
F1 có tỉ lệ 75% cây thân cao, hoa đỏ và 25% cây thân cao, hoa trắng; F2 có 4 kiểu hình. Chứng tỏ kiểu gen của P phải là: (AA × Aa)(Bb × Bb).
F1 có tỉ lệ kiểu gen là (1/2AA : 1/2Aa)(1/4BB : 1/2Bb : 1/4bb).
Khi F1 giao phấn ngẫu nhiên thì F2 có tỉ lệ kiểu gen là (9/16AA : 6/16Aa : 1/16aa)(1/4BB : 1/2Bb : 1/4bb).
Cây Có 3 alen trội là ( AABb + AaBB) = 3/8
Câu 39 [990208]: Một loài thực vật, xét 3 cặp gen A, a; B, b; D, d; mỗi cặp gen quy định 1 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: 2 cây đều có kiểu hình trội về 3 tính trạng giao phấn với nhau thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình 6 : 3 : 3 : 2 : 1 : 1 và có số cây mang 1 alen trội chiếm 12,5%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 không xuất hiện kiểu gen đồng hợp 3 cặp gen.
II. F1 có 50% số cây dị hợp 1 cặp gen.
III. F1 có 4 loại kiểu gen dị hợp 2 cặp gen.
IV. F1 có 10 loại kiểu gen
I. F1 không xuất hiện kiểu gen đồng hợp 3 cặp gen.
II. F1 có 50% số cây dị hợp 1 cặp gen.
III. F1 có 4 loại kiểu gen dị hợp 2 cặp gen.
IV. F1 có 10 loại kiểu gen
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
HD
Câu 40 [990209]: Một loài thực vật, màu hoa do 2 cặp gen A, a; B, b phân li độc lập cùng quy định, kiểu gen chỉ có 1 alen trội A quy định hoa vàng; kiểu gen chỉ có 1 alen trội B quy định hoa hồng, kiểu gen aabb quy định hoa trắng, hình dạng quả do cặp gen D, d quy định. Thế hệ P: Cây hoa đỏ, quả dài tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ: 56,25% cây hoa đỏ, quả dài : 18,75% cây hoa vàng, quả dài : 18,75% cây hoa hồng, quả ngắn : 6,25% cây hoa trắng, quả ngắn. Cho cây ở thế hệ P tự thụ phấn cho các cây khác nhau trong loài, đời con của mỗi phép lai đều thu được 25% số cây hoa vàng, quả dài. Theo lí thuyết, có tối đa bao nhiêu phép lai phù hợp?
A, 6.
B, 7.
C, 3.
D, 8.
HD